ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 167/KH-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 01 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày
02/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số (sau đây gọi tắt là
Quyết định 392) và Công văn số 923/BTTTT-QLDN ngày 15/3/2022 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc triển khai Kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số gắn
với bản đồ số tại địa phương;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ
số gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi tắt là Kế hoạch),
với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát triển Nền tảng địa chỉ
số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Nền tảng địa chỉ
số) nhằm thúc đẩy phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Hình thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số
trên địa bàn tỉnh để tích hợp trong cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia, đồng thời
chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số
chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh.
- Hoàn thành chỉ tiêu về địa chỉ số
theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Yêu cầu
- Triển khai hiệu quả Quyết định 392
trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả
giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ
số và các doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số để triển khai Kế hoạch.
- Triển khai Nền tảng địa chỉ số tại địa
phương với cấu trúc và các trường thông tin đúng theo quy định tại Quyết định
392.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp
thông tin, tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch trên các phương tiện thông
tin đại chúng trên địa bàn tỉnh: báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ
sở, nền tảng số, mạng xã hội và các hình thức khác.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
1. Tạo lập, cập nhật
cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh
- Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông
tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
392 vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh. Một địa chỉ số khi thu thập, cập nhật
dữ liệu phải đảm bảo cấu trúc và tối thiểu có đủ các trường thông tin cơ bản.
- Khuyến khích Bưu điện tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
phối hợp thu thập, cập nhật các trường thông tin nâng cao đế phục vụ công tác
thông báo địa chỉ số và phát triển nền tảng, cơ sở dữ liệu địa chỉ số đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
2. Triển khai và thúc
đẩy sử dụng các dịch vụ Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
- Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch
vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa chỉ, định
danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác.
- Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch
vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản xuất,
kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết hợp
xây dựng Nền tảng bản đồ
số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng
an toàn dịch bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản,
bản đồ trụ cứu hỏa, bản đồ tài nguyên và môi trường, bản đồ giao thông,...
- Triển khai các dịch vụ ứng dụng Nền tảng địa chỉ
số gắn với bản đồ số khác.
3. Thông báo địa chỉ
số và gắn biển địa chỉ số
3.1. Tổ chức thông báo thông tin Mã địa
chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ, bao gồm:
- Chủ sở hữu đối tượng/công trình được
gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của
cá nhân, hộ gia đình);
- Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập thể);
- Người đang sử dụng/quản lý đối tượng/công
trình được gán địa chỉ số.
3.2. Hình thức thông báo
Việc thông báo địa chỉ số tới chủ địa
chỉ có thể qua các kênh
như: qua Chính quyền xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; qua tin nhắn (SMS), thư
điện tử, mạng xã hội; qua Tổ công nghệ số cộng đồng tại các địa phương; đường
thư hoặc gặp trực tiếp,...
3.3. Gắn biển địa chỉ số
- Biển địa chỉ số chứa
thông tin Mã địa chỉ số được gắn vào đối tượng/công trình được gán địa chỉ để nhận biết địa
chỉ số của đối tượng.
- Sử dụng mẫu Biển địa chỉ số thống nhất
trong toàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Khuyến khích triển khai đồng bộ việc
gắn biển địa chỉ số với nguồn kinh phí xã hội hóa hoặc được hỗ trợ từ ngân sách
phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện thực tế của từng địa phương.
4. Tổ chức tuyên truyền
về Nền tảng địa chỉ số quốc gia và dữ liệu địa chỉ số của tỉnh
- Nội dung tuyên truyền: các nội dung
của Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của Bộ
Thông tin và Truyền thông và Kế hoạch triển khai của tỉnh, cụ thể như: giới thiệu
chức năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả hoạt động của Nền tảng
địa chỉ số, cách sử dụng và các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng
Nền tảng địa chỉ số.
- Hình thức tuyên truyền: thông tin,
tuyên truyền trên Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình Tiền Giang, cổng thông tin
điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử, hệ thống truyền thanh các cấp và các
trang mạng xã hội của các cơ quan, đơn vị.
- Tham dự các hội thảo, hội nghị, tọa
đàm về phát triển và sử dụng Nền tảng địa chỉ số quốc gia do các cơ quan chức
năng tổ chức.
(Chi tiết phân công thực hiện một số
nhiệm vụ năm 2022 tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ
nguồn ngân sách theo phân cấp, kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn
kinh phí của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Khuyến khích nguồn kinh
phí xã hội hoá.
2. Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện xây dựng dự toán các nhiệm vụ thuộc ngân sách cấp tỉnh được giao tại Kế hoạch
này. Phối hợp với các sở, ngành tỉnh tham mưu phân bổ kinh phí
Chương trình mục tiêu quốc gia (nếu có) để thực hiện các nhiệm vụ này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã bố trí kinh phí địa phương để thực hiện Kế hoạch này.
4. Bưu điện tỉnh, các doanh nghiệp bố
trí kinh phí và các nguồn lực của doanh nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ thuộc
Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã, Bưu điện tỉnh thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã xây dựng phương án gắn biển địa chỉ số, thông báo địa chỉ số cho đối tượng
gán mã địa chỉ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan nghiên cứu, triển khai đưa ứng dụng bản đồ số vào sử dụng, phục
vụ quản lý các lĩnh vực, các ngành.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo
chí, truyền thông của tỉnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kế hoạch
trên đa phương tiện, đa hình thức, đa nền tảng (báo, đài, cổng/trang thông tin
điện tử, hệ thống truyền thanh các cấp, các loại hình thông tin cơ sở, chia sẻ
lan tỏa trên các kênh mạng xã hội,...).
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện các nội dung của Kế
hoạch về Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Sở,
ngành tỉnh
- Nghiên cứu, đề xuất phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh xây dựng mới hoặc tích hợp Nền tảng địa chỉ
số của tỉnh vào
Nền tảng bản đồ
số do cơ quan, ngành mình xây dựng (bản đồ dịch tễ, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục,
bản đồ du lịch, bản đồ nông sản,...).
- Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, có
trách nhiệm phối hợp để hỗ trợ hoặc tháo gỡ khó khăn cho Bưu điện tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong quá trình thực hiện.
3. Sở Tài
chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí dự
toán chi thường xuyên để thực hiện Kế
hoạch này phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.
4. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Thực hiện các nhiệm vụ tại mục 3, mục
4 Phần II và Phụ lục I Kế hoạch này. Giao Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì,
phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên
quan xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã ban hành Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ
số tại địa phương.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn, ấp, khu phố phối hợp với Bưu điện tỉnh thu thập, cập nhật, bổ sung
các trường thông tin cơ bản hoặc nâng cao của các đối tượng gán mã địa chỉ số
trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn, ấp, khu phố, Tổ công nghệ số
cộng đồng thông báo địa chỉ số, cơ sở dữ liệu địa chỉ số để đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Tổ chức tuyên truyền qua hệ thống
truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử của đơn vị về việc triển khai Nền tảng
địa chỉ số tại địa
phương.
- Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng
hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo mẫu Phụ
lục II gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
5. Đề nghị Bưu điện tỉnh
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát
triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của doanh nghiệp; báo cáo kế hoạch
gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông
tin và Truyền thông.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông đào tạo và hướng dẫn sử dụng web/app thu thập địa chỉ khi có yêu cầu thu
thập thêm thông tin. Tham gia đào tạo cho các Tổ công nghệ số cộng đồng
tại địa phương.
- Bố trí nguồn lực đầu tư, nghiên cứu,
làm chủ công nghệ, vận hành, phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số đảm
bảo cung cấp các dịch vụ cơ bản của Nền tảng địa chỉ số (tra cứu, tạo địa chỉ số,
đăng ký địa chỉ số, xác thực địa chỉ số) và cung cấp dịch vụ nâng cao của Nền tảng
địa chỉ số (chỉ đường, dẫn đường đến địa chỉ số) trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã thu thập, cập nhật, bổ sung các trường thông
tin cơ bản của địa chỉ số được phân loại tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết
định 392 và bổ sung các địa chỉ số mới (nếu có) để tạo lập cơ sở dữ liệu địa chỉ
số quốc gia.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã trong công tác thông báo địa chỉ số khi được yêu cầu.
- Xây dựng phương án truyền thông về Nền
tảng địa chỉ số để chủ địa chỉ, người đang sử dụng biết, sử dụng, tạo thói quen
sử dụng địa chỉ số trong xã hội.
- Xây dựng quy trình cấp tài khoản người
dùng: khai báo, tạo lập, xác thực địa chỉ.
- Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được
giao tại Phụ lục I Kế hoạch này, các nhiệm vụ phát sinh theo chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng hoặc
đột xuất báo cáo kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo mục I, IV mẫu
Phụ lục II gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6. Đề nghị Báo Ấp Bắc;
Đài phát thanh và Truyền hình Tiền Giang
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai công tác thông tin, tuyên truyền thường xuyên các nội
dung của Kế hoạch trên báo, đài tỉnh, đê người dân, doanh nghiệp biết, phối hợp
hỗ trợ, thực hiện.
- Lồng ghép xây dựng, đăng tải và phát
các bản tin, phóng sự về Nền tảng địa chỉ số trong các chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
7. Công an tỉnh
Phối hợp xác thực, cập nhật, bổ sung
các thông tin địa chỉ số của tỉnh.
8. Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh tỉnh
Triển khai thực hiện gắn với các phong
trào nhằm phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của tuổi trẻ trong thu thập,
bổ sung thông tin xây dựng Nền tảng địa chỉ số; đặc biệt là trong lực lượng Tổ
công nghệ số cộng đồng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT Nguyễn Văn Mười;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Đoàn TNCS HCM tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Báo Ấp Bắc, Đài
PT-TH TG;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: LĐVP, P.KT (Tâm)
- Lưu: VT, (Trinh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Mười
|
PHỤ
LỤC I
PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày
01/6/2022 của
UBND tỉnh)
I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ
BẢN
- 100% đối tượng được phân loại tại mục
I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392 được thu thập, cập nhật, bổ
sung dữ liệu thông tin địa chỉ số; khuyến khích thu thập, cập nhật, bổ sung dữ
liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại mục III Phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định 392.
- 100% chủ sở hữu và người quản lý đối
tượng được gán địa chỉ số được phân loại tại Mục I, II Phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định 392 được thông báo thông tin Mã địa chỉ số; khuyến khích thông
báo cho các đối tượng tại mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392.
- Có ít nhất một ứng dụng bản đồ số được
đưa vào sử dụng.
II. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
CÁC NỘI DUNG KẾ HOẠCH
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Thời gian
hoàn thành
|
1
|
Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu
thông tin địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
392 vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia (tối thiểu cho các đối tượng tại
các mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392)
|
Bưu điện tỉnh
|
UBND các
huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Tháng 6 -
8/2022
|
2
|
Thu thập, bổ sung các trường thông
tin nâng cao của địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định 392 vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia (tối thiểu cho các đối
tượng tại các mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392)
|
UBND các
huyện, thành thị; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Bưu điện tỉnh
|
Tháng 6 -
11/2022
|
3
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch
vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa chỉ, định
danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác
|
Bưu điện tỉnh
|
Các sở,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thành, thị
|
Tháng 6 -
12/2022
|
4
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch
vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản xuất,
kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở TTTT và
các đơn vị có liên quan
|
Tháng 6 -
12/2022
|
5
|
Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết hợp
xây dựng Nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ các
ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ y
tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản, bản đồ trụ cứu hỏa, bản
đồ tài nguyên và môi trường, bản đồ giao thông,...
|
Bưu điện tỉnh
|
Các sở,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thành, thị
|
Tháng 6 -
12/2022
|
6
|
Xây dựng phương án truyền thông về Nền
tảng địa chỉ số để chủ địa chỉ, người đang sử dụng, khai thác địa chỉ biết, sử
dụng, tạo thói quen sử dụng địa chỉ số trong xã hội
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở TTTT
|
Tháng
7/2022
|
7
|
Xây dựng phương án thông báo địa chỉ
số cho chủ địa chỉ hoặc người đang khai thác, sử dụng địa chỉ
|
UBND các
huyện, thành, thị
|
Bưu điện tỉnh,
Sở TTTT
|
Tháng 6 -
7/2022
|
8
|
Tổ chức thông báo thông tin Mã địa
chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ
|
UBND các
huyện, thành, thị
|
Bưu điện tỉnh,
Sở TTTT
|
Tháng 7 -
12/2022
|
9
|
Thúc đẩy triển khai gắn biển địa chỉ
số cho các đối tượng Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392 vào cơ sở dữ
liệu địa chỉ số quốc gia (ưu tiên cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định 392)
|
UBND các
huyện, thành, thị
|
Bưu điện tỉnh,
Sở TTTT
|
Tháng 7 -
12/2022
|
10
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền các
nội dung của Kế hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ
số trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan
báo chí, truyền thông tỉnh
|
Sở TTTT
|
Tháng 6 -
12/2022
|
PHỤ
LỤC II
BÁO
CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁNG .... NĂM
2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày
01/6/2022 của
UBND tỉnh)
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị: ...............................................................................................................................
2. Thông tin cán bộ báo cáo: .......................................................................................................
- Họ và tên: .................................................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................................
- Hộp thư điện tử: .......................................................................................................................
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Lũy kế đến
kỳ báo cáo
|
Ghi chú
|
I. Số lượng đối tượng
đã được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ gia đình
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế - xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo
|
4
|
Các công trình giao thông, xây dựng
|
Công trình
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo
|
5
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo
|
II. Số lượng chủ sở hữu và người
quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được thông báo thông
tin Mã địa chỉ số
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ gia đình
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc
báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế - xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo
|
4
|
Các công trình giao thông, xây dựng
|
Công trình
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo
|
5
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo
|
III. Số lượng đối tượng,
công trình được gắn biển địa chỉ số
|
Biển
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo
|
IV. Số ứng dụng bản
đồ số được đưa vào sử dụng
|
Ứng dụng
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|