ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/KH-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 21 tháng 7 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2020/NĐ-CP NGÀY
29/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUẢN LÝ, KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU SỐ CỦA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ
dữ liệu số của cơ quan nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định), UBND tỉnh Thanh
Hóa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định với những nội dung cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
a) Tăng cường công tác quản lý,
kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đẩy mạnh
triển khai xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số.
b) Xác định cụ thể các nội
dung, nhiệm vụ cần triển khai thực hiện theo quy định của Nghị định.
c) Phân công trách nhiệm cụ thể
cho các đơn vị; làm căn cứ để đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ của các đơn vị.
II. NHIỆM VỤ
CỦA KẾ HOẠCH
1. Rà soát,
bổ sung, hoàn thiện các văn bản của tỉnh
a) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan rà soát các văn bản, quy định làm hạn chế việc kết nối, chia sẻ
dữ liệu; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phương án chỉnh sửa phù hợp với quy định của
Nghị định.
- Đối với các văn bản, quy định
không thuộc phạm vi ban hành của tỉnh, tổng hợp tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh
gửi các cơ quan ban hành văn bản đề nghị sửa đổi (đồng thời gửi Bộ Thông tin và
Truyền thông để theo dõi thực hiện).
b) Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện rà soát các văn bản, quy định, báo cáo Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
2. Ban hành
danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện rà soát, cập nhật danh mục các cơ sở dữ liệu
thuộc cơ quan, đơn vị mình quản lý theo quy định tại Khoản 4, Điều 11 của Nghị
định và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp. Hoàn thành trước ngày
25/8/2020.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn các đơn vị rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu, tổng hợp danh mục cơ sở dữ
liệu dùng chung của tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành trước ngày
25/11/2020.
3. Đầu mối
phụ trách kết nối và chia sẻ dữ liệu
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện có xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu chỉ định một
cán bộ làm đầu mối để phụ trách quản lý, chia sẻ dữ liệu với các đơn vị khác
trong nội bộ tỉnh (đầu mối cấp cơ quan, đơn vị về dữ liệu).
Danh sách cán bộ đầu mối gửi về
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trước ngày 10/8/2020 (thông tin gồm họ
tên, chức vụ, điện thoại, email).
b) Sở Thông tin và Truyền thông
tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh chỉ định một đầu mối chịu trách nhiệm quản lý,
kết nối dữ liệu ra bên ngoài phạm vi tỉnh Thanh Hóa (đầu mối cấp tỉnh về dữ liệu);
dự thảo quy định về trách nhiệm, thẩm quyền đối với đầu mối chịu trách nhiệm về
quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu của tỉnh; phối hợp với các đơn vị có liên
quan đăng tải thông tin về các đầu mối trên Cổng dữ liệu quốc gia theo quy định.
4. Rà soát
cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đã và đang thực hiện bảo đảm tuân thủ quy định
phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
- Rà soát, tổng hợp và đánh giá
toàn bộ hiện trạng dữ liệu trong phạm vi của mình quản lý đang được lưu trữ
trong các cơ sở dữ liệu để xác định chất lượng dữ liệu, khả năng chia sẻ và sử
dụng bởi các cơ quan bên ngoài theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 9 của
Nghị định. Trong trường hợp dữ liệu không đảm bảo sử dụng cho nhiều mục đích
khác nhau thì xây dựng kế hoạch hoàn thiện, nâng cấp dữ liệu để sử dụng cho việc
chia sẻ rộng rãi.
- Rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ
thống thông tin quản lý và chia sẻ dữ liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 27 của
Nghị định.
- Lập danh sách dịch vụ chia sẻ
dữ liệu kèm thông tin mô tả theo quy định tại Khoản 3, Điều 24 của Nghị định,
thực hiện đăng tải, công bố theo quy định tại Điều 25 của Nghị định và duy trì
đảm bảo tính cập nhật của thông tin được đăng tải.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn các đơn vị rà soát, đánh giá các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản
lý và chia sẻ dữ liệu; hỗ trợ đăng tải, cập nhật, quản lý các thông tin về dịch
vụ chia sẻ dữ liệu trong trường hợp cần thiết.
5. Quy chế
khai thác, sử dụng dữ liệu chia sẻ
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện rà soát, xây dựng, cập nhật các quy chế dữ liệu
hiện có để đảm bảo phù hợp các nội dung quy định của Nghị định.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn các đơn vị xây dựng quy chế theo quy định của Nghị định.
6. Xây dựng
kế hoạch và triển khai cung cấp dữ liệu mở
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức rà soát lại dữ liệu của mình đã được
đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử, các hình thức cung cấp rộng rãi
trên Internet, thông báo rõ là dữ liệu mở hoặc không thuộc hạng mục dữ liệu mở
cho người sử dụng biết và sử dụng đúng quy định.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn các đơn vị rà soát
lại dữ liệu theo quy định của Nghị định.
- Rà soát và tham mưu xây dựng
danh mục dữ liệu mở của tỉnh theo quy định tại Khoản 2, Điều 17 Nghị định. Trước
mắt, căn cứ và tình hình thực tế lựa chọn mở một số loại dữ liệu sau:
+ Dữ liệu hiện tại đã được cung
cấp dưới dạng thông tin công khai rộng rãi dưới dạng văn bản.
+ Các loại dữ liệu thống kê, dữ
liệu dùng chung, dữ liệu đã được thông tin rộng rãi trên các Cổng/Trang thông
tin điện tử.
+ Dữ liệu về quan trắc, dữ liệu
IOT đã được thu thập phản ánh về các hoạt động công cộng, hạ tầng công cộng.
+ Các loại dữ liệu khác không
vi phạm các quy định của pháp luật và phù hợp với các quy định tại Điều 20 của
Nghị định.
- Tham mưu xây dựng Kế hoạch
cung cấp dữ liệu mở của tỉnh. Phấn đấu mỗi đơn vị cung cấp và duy trì cung cấp
ít nhất một bộ dữ liệu mở.
7. Về quản
trị dữ liệu, quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch thực hiện kiểm tra, đánh giá duy
trì dữ liệu nội bộ. Kết quả gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông theo
quy định tại khoản 4, Điều 16 của Nghị định trước ngày 20/12 hằng năm để tổng hợp.
Thực hiện từ năm 2021.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan tham mưu xây dựng Chiến lược dữ liệu của tỉnh (sau khi Chính phủ
ban hành Chiến lược dữ liệu quốc gia).
- Tham mưu xây dựng kế hoạch kiểm
tra, đánh giá dữ liệu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai
thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Nghị định. Thực hiện từ năm 2021.
- Hướng dẫn các đơn vị tự kiểm
tra, đánh giá dữ liệu và tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá của các đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Tổ chức tuyên truyền, hướng
dẫn, đào tạo, tập huấn các nội dung của Nghị định đến các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì tham mưu cho Chủ tịch
UBND tỉnh chỉ đạo, quản lý, thúc đẩy kết nối, chia sẻ dữ liệu trong các cơ quan
Nhà nước của tỉnh; phối hợp với Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông
tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu với bộ, ngành, địa phương khác để khai thác
dữ liệu.
c) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các vướng mắc liên quan
đến kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Mục II của Kế hoạch.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Tham mưu ưu tiên bố trí kinh
phí để triển khai Nghị định, Kế hoạch và các nhiệm vụ xây dựng, chuẩn hóa các
cơ sở dữ liệu đã xây dựng để đảm bảo khả năng chia sẻ dữ liệu, thúc đẩy khai
thác, sử dụng dữ liệu vào các hoạt động chỉ đạo, điều hành, phát triển kinh tế
- xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
a) Tổ chức quán triệt, tuyên
truyền đến cán bộ, công chức, viên chức về các nội dung của Nghị định để nâng
cao nhận thức, trách nhiệm, hiệu quả trong công tác quản lý, kết nối và chia sẻ
dữ liệu số trong cơ quan nhà nước.
b) Chủ động nghiên cứu, triển
khai thực hiện các nội dung của Nghị định và các nhiệm vụ được giao tại Mục II
của Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
c) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về kết quả kết nối, chia sẻ dữ liệu của đơn vị mình; có trách nhiệm
tiếp nhận, giải quyết các vướng mắc phát sinh khi kết nối, sử dụng dữ liệu do
mình cung cấp theo quy định của Nghị định.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, HĐND (để b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, QLCTTĐT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|