ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 157/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 30 tháng 6 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày
28/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động của
Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày
06/11/2018 về việc Kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2018 -
2020;
Căn cứ Nghị định 72/2015/NĐ-CP ngày
07/09/2015 của Chính phủ về việc quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT- BTTTT
ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý hoạt
động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Kế hoạch số 53-KH/BCĐ ngày
19/3/2019 của Ban Chỉ đạo công tác Thông tin đối ngoại về việc ban hành kế hoạch
triển khai nhiệm vụ năm 2019;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
Xây dựng Cơ sở dữ liệu Thông tin đối ngoại tỉnh Thừa Thiên Huế với một số nội
dung chủ yếu sau:
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Trong thời gian qua, công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, quản lý thông tin đối ngoại Thừa Thiên Huế luôn được lãnh đạo tỉnh,
Ban chỉ đạo Công tác Thông tin đối ngoại của tỉnh, các cơ quan chuyên môn, ban
ngành và các địa phương quan tâm triển khai tích cực. Công tác thông tin đối
ngoại đã bám sát hoạt động đối ngoại Đảng, đối ngoại Nhà nước, đối ngoại nhân
dân, của các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh, hình thành được nhiều tư liệu,
sản phẩm thông tin đối ngoại có giá trị lý luận và thực tiễn, nâng cao vị thế đối
ngoại của Thừa Thiên Huế.
Hệ thống thông tin đối ngoại quảng bá
hình ảnh tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm: “Các hoạt động đối ngoại của lãnh đạo tỉnh;
Thông tin được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh, các cơ quan
chuyên môn, UBND cấp huyện, bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; Hệ thống dữ liệu
quảng bá hình ảnh của tỉnh, xuất bản phẩm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
Hệ thống thông tin đối ngoại tại các cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường
hàng không, đường sắt; Các sản phẩm báo chí của các phương tiện thông tin đại
chúng trong nước và truyền thông nước ngoài, phổ biến qua mạng internet; Các hoạt
động tiếp xúc, hợp tác với cơ quan báo chí nước ngoài; Các hoạt động truyền
thông của các sự kiện lớn tổ chức tại tỉnh, thành phố và ở nước ngoài...” hiện
nay khá phong phú, đa dạng, đang nằm riêng lẻ, phân tán trên Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy, Văn phòng Tỉnh ủy, Sở Ngoại Vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Du lịch, Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh, các Hội hữu nghị đặc
thù, Báo Thừa Thiên Huế online, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Mặt trận và
các đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Cổng thông tin Đảng bộ tỉnh, Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Trung tâm xúc tiến đầu tư về du lịch, Trung tâm
Festival Huế, các cơ quan chuyên môn, các địa phương... chưa tập trung vào một
hệ thống thông tin bài bản, khoa học, thiếu đầu mối quản lý, cập nhật, khai
thác, chia sẻ, cung cấp, tham mưu thông tin đối ngoại chính thức, có trách nhiệm,
hiệu quả.
Thực tế hoạt động thông tin đối ngoại
tại tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn còn nhiều bất cập, khó khăn trong công tác quản lý,
khai thác, đặc biệt là trong việc cập nhật, tổng hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu
(CSDL) thông tin đối ngoại của tỉnh, cụ thể như: hệ thống văn bản về các kế hoạch
thông tin đối ngoại của các ngành, địa phương hiện tại chỉ lưu trữ trên văn bản
giấy, hoặc văn bản điện tử nhưng chưa lưu trữ trên hệ thống phần mềm quản lý điều
hành tập trung của tỉnh (không thể kết nối công khai ra cộng đồng để quảng bá).
Các video, hình ảnh quảng bá về tỉnh Thừa Thiên Huế của các ngành sau khi thực
hiện công tác thông tin đối ngoại hiện nay lưu trữ tại đơn vị mình mà chưa có
phương thức lưu trữ tập trung, chỉ thực hiện trong một thời gian cụ thể, không
quảng bá, phát, đăng tải xuyên suốt. Tỉnh Thừa Thiên Huế chưa có cơ chế chia sẻ
CSDL thông tin đối ngoại giữa các ngành và các địa phương, giữa tỉnh với các
Ban, Bộ, ngành và địa phương khác; chưa có một kênh riêng chính thức, đầu mối về
thông tin đối ngoại để các địa phương, ngành, doanh nghiệp FDI, đối tác và bạn
bè quốc tế để tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, thông tin tương tác chính thức.
Từ thực trạng đó, việc triển khai kế
hoạch xây dựng tập trung, hệ thống hóa, phân loại và khai thác hiệu quả CSDL
thông tin đối ngoại tỉnh Thừa Thiên Huế là hết sức cần thiết. Đó là hệ thống dữ
liệu sau khi tập trung đầu mối sẽ được số hóa, tích hợp từ các hệ thống dữ liệu
của các cơ quan, ban, ngành nói riêng và của tỉnh nói chung nhằm phục vụ nhiệm
vụ thông tin đối ngoại; Là nguồn cung cấp thông tin chính thức của địa phương
cho các phương tiện thông tin đại chúng trong nước và nước ngoài, phục vụ công
tác đoàn ra, đoàn vào, tra cứu, tìm hiểu, nghiên cứu về Thừa Thiên Huế; là một
tư liệu quý để các ngành và địa phương cùng nhau khai thác truyền thông rộng rãi.
Khi triển khai xây dựng kế hoạch sẽ hình thành một hệ thống quản lý về hình ảnh,
video, bài viết, các kế hoạch, danh mục về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh
với ba mục đích chính việc xây dựng này nhằm: Quảng bá về con người, tiềm năng
thế mạnh của tỉnh Thừa Thiên Huế; Thông tin cho quốc tế biết nhiều hơn nữa về
Thừa Thiên Huế; Thông tin để giải thích và làm rõ các luận điệu để làm rõ vấn đề,
phản biện với những thông tin trái chiều với tình hình của Thừa Thiên Huế.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích
a) Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh
ủy, sự giám sát của HĐND tỉnh, sự quản lý và điều hành thống nhất của UBND tỉnh,
sự hướng dẫn, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Trung ương và địa phương nhằm
góp phần thực hiện có hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà
nước.
b) Thông qua hệ thống dữ liệu về
thông tin đối ngoại thông tin, tuyên truyền về đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước; giới thiệu, quảng bá hình ảnh của quê
hương, đất nước, con người, lịch sử, văn hóa, bản sắc Việt Nam nói chung và của
Thừa Thiên Huế nói riêng; thông tin về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh nhằm thu
hút đầu tư về hoạt động thông tin đối ngoại; thông tin giải thích và làm rõ vấn
đề, phản biện với những thông tin trái chiều với tình hình của Thừa Thiên Huế;
khai thác cập nhật, thẩm định, bổ sung những thông tin tốt đẹp, hữu ích về Thừa
Thiên Huế do hệ thống thông tin đại chúng ngoài tỉnh, ngoài nước đăng tải.
c) Tập hợp các CSDL thông tin đối ngoại
nằm rải rác, phân tác ở các đơn vị địa phương thành một hệ thống được sàn lọc,
kiểm định, phân loại bài bản, khoa học, phục vụ tốt công tác đối ngoại Đảng, đối
ngoại Nhà nước và đối ngoại nhân dân.
d) Hoàn thiện CSDL thông tin đối ngoại
tỉnh Thừa Thiên Huế để chủ động đồng bộ, kết nối với hệ thống CSDL thông tin đối
ngoại quốc gia trong thời gian tới.
đ) Thiết lập bổ sung, lưu trữ một hệ
thống CSDL về thông tin đối ngoại chính thống của tỉnh Thừa Thiên Huế, qua đó
có thể cập nhật, chia sẻ dữ liệu này để tiếp cận được nhiều đối tượng trong hoạt
động thông tin đối ngoại sát với tình hình thực tế của địa phương, phục vụ công
tác tra cứu, tìm hiểu, nghiên cứu về địa phương, tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng
và Việt Nam nói chung.
2. Yêu cầu
a) Hệ thống CSDL thông tin đối ngoại
được tạo lập phải đảm bảo các yêu cầu về nội dung, hình thức của các hoạt động
thông tin đối ngoại tại địa phương và quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước.
b) Các cơ quan ban ngành, địa phương
có liên quan có hoạt động thông tin đối ngoại hằng năm có trách nhiệm chủ động
cung cấp, cập nhật thông tin, dữ liệu thông tin đối ngoại lên hệ thống và có
trách nhiệm tham mưu lãnh đạo tỉnh khi có yêu cầu.
c) Nguồn cung cấp CSDL thông tin đối
ngoại phải được thẩm định, cho phép đăng tải của các cơ quan có thẩm quyền, tôn
trọng bản quyền và sở hữu trí tuệ.
d) Hệ thống CSDL phải được thiết lập
và cài đặt trên các hệ thống máy chủ đảm bảo về an toàn, an ninh thông tin về dữ
liệu thông tin đối ngoại khi chia sẻ trên môi trường mạng.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông
tin đối ngoại
a) Tập hợp, xây dựng hệ thống hóa
CSDL thông tin đối ngoại quảng bá hình ảnh của Thừa Thiên Huế, bao gồm:
- Các hoạt động đối ngoại của lãnh đạo
tỉnh;
- Thông tin được đăng tải trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của tỉnh, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài;
- Hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh
của tỉnh, xuất bản phẩm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; hệ thống thông tin
về chủ trương, cơ chế, chính sách hợp tác phát triển đối ngoại, kinh tế đối ngoại,
xúc tiến đầu tư nước ngoài...
- Hệ thống thông tin đối ngoại tại
các cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường sắt;
- Sản phẩm báo chí của các phương tiện
thông tin đại chứng trong nước. Sản phẩm của các cơ quan thông tấn, báo chí,
truyền thông nước ngoài. Sản phẩm truyền thông phổ biến qua mạng internet;
- Thông tin về các hoạt động tiếp
xúc, hợp tác với cơ quan báo chí nước ngoài; các hoạt động truyền thông của các
sự kiện lớn tổ chức tại tỉnh, thành phố và ở nước ngoài;
Hệ thống thông tin quảng bá hình ảnh
này có thể ở dạng các video, hình ảnh, sản phẩm báo chí, ... là các sản phẩm được
số hóa bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài, giới thiệu về tỉnh, thành phố
trên các lĩnh vực, cung cấp đến cộng đồng quốc tế và người Việt Nam ở trong và
ngoài nước biết về tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Xây dựng ứng dụng quản lý CSDL
thông tin đối ngoại của tỉnh
- Ứng dụng cho phép người dùng (được
phân quyền) có thể truy cập vào hệ thống quản lý để đăng tải, chia sẻ, hay lưu
trữ CSDL thông tin đối ngoại phục vụ trong công tác tuyên truyền, truyền thông
về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tổ chức khảo sát, thẩm định, đánh
giá CSDL thông tin đối ngoại từ các sản phẩm thông tin đối ngoại, hệ thống
thông tin quảng bá hình ảnh của tỉnh Thừa Thiên Huế trước khi cập nhật vào hệ
thống CSDL thông tin đối ngoại.
- Thiết lập hệ thống máy chủ phải đảm
bảo được người sử dụng, người xem truy cập vào hệ thống CSDL thông tin đối ngoại
để xem, phải đảm bảo về dung lượng, tốc độ đường truyền để lưu trữ, truy cập CSDL
thông tin đối ngoại trên môi trường mạng.
2. Xây dựng Quy chế quy định việc
cung cấp, chia sẻ, khai thác CSDL thông tin đối ngoại
- Xây dựng Quy định đối với các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND, UBND cấp huyện, thị xã và thành phố Huế; các cơ
quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh, người sử dụng, người quản trị hệ thống
CSDL thông tin đối ngoại về việc chỉ đạo, cung cấp, đăng tải, quản trị, chia sẻ,
khai thác CSDL về thông tin đối ngoại của tỉnh. Đồng thời, làm rõ trách nhiệm
chủ trì, phối hợp quản lý, cơ chế tài chính và vận hành CSDL thông tin đối ngoại
của tỉnh khi kế hoạch được triển khai.
III. GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI
1. Tiến hành tổng hợp, sưu tập, thẩm
định hệ thống CSDL thông tin đối ngoại hiện có của Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UB
MTTQVN tỉnh, các đoàn thể chính trị-xã hội, các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND tỉnh, các hội hữu nghị và các địa phương trên địa bàn; cung cấp,
tổng hợp, phân loại CSDL thông tin đối ngoại là các văn bản quy phạm pháp luật,
hình ảnh, bài viết báo chí quảng bá về Thừa Thiên Huế.
Tổ chức phân loại khoa học hệ thống
CSDL thông tin đối ngoại hiện có của tỉnh theo chủ thể, nhóm lĩnh vực, ngành,
thế mạnh, tiềm năng lợi thế so sánh của Thừa Thiên Huế nhằm đảm bảo tiện lợi
trong tra cứu, nghiên cứu, khai thác phục vụ tốt công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ
chức thục hiện và cập nhật bổ sung.
Sàn lọc, thẩm định, cập nhật bổ sung
định kỳ những thông tin tốt đẹp, hữu ích về Thừa Thiên Huế do hệ thống thông
tin đại chứng ngoài tỉnh, ngoài nước đăng tải.
2. Xây dựng hệ thống ứng dụng quản lý
CSDL thông tin đối ngoại như một trang thông tin điện tử tổng hợp để cập nhật về
CSDL, vừa làm cơ sở để quảng bá hình ảnh thông tin cho không chỉ bạn bè trong
nước và quốc tế biết tới Việt Nam.
Ứng dụng phải đảm bảo kiến trúc chính
phủ điện tử của tỉnh và đảm bảo tính kết nối, liên thông chia sẻ với hệ thống
thông tin sẵn có của tỉnh Thừa Thiên Huế, đồng thời đáp ứng được các kết nối
khi kết nối vào trục liên thông quốc gia.
Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu thông
tin đối ngoại căn cứ vào các tiêu chuẩn về ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nước
theo Thông tư 22/2013/TT- BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong cơ
quan nhà nước, Quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông Ban hành về việc Quy định áp dụng tiêu chuẩn về ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước. Cụ thể, hệ thống cơ sở dữ liệu
thông tin đối ngoại sử dụng các tiêu chuẩn sau:
a) Tiêu chuẩn về kết nối
- Truyền siêu văn bản (HTTP v1.1): áp dụng cho việc
trao đổi của hệ thống giữa máy trạm và máy chủ;
- Truyền tệp tin (HTTP v1.1): áp dụng cho việc truyền
tệp tin từ máy chủ đến máy trạm và ngược lại. Cụ thể là sử dụng cho việc tải xuống
hay đưa lên các tệp tin giữa máy trạm và máy chủ;
- Truyền thư điện tử (SMTP/MIME): sử dụng trao đổi
thông tin trong hệ thống;
- Cung cấp dịch vụ truy cập hộp thư (POP3, IMAP
ver4.1): Truy cập hòm thư hệ thống;
- Liên mạng LAN/WAN (IPv4/IPv6): Sử dụng để khởi tạo
mạng dùng chung trong hệ thống, tạo điều kiện quản lý mạng nội bộ;
- Dịch vụ truy cập từ xa (SOAP v1.2, WSDL v1.1,
UDDI v3): sử dụng trong việc truy cập vào hệ thống từ các hệ thống khác;
- Dịch vụ đồng bộ thời gian (NTP v3): Thống nhất thời
gian chung cho toàn hệ thống.
b) Tiêu chuẩn tích hợp dữ liệu
- Ngôn ngữ định dạng văn bản (XML v1.0 (5th
Edition)/ XML v1.1): sử dụng cho việc định dạng dữ liệu trao đổi giữa các hệ thống
khác nhau;
- Ngôn ngữ định dạng văn bản cho giao dịch điện tử
(ebXML v2.0): sử dụng cho việc định dạng dữ liệu trao đổi, giao dịch;
- Biến đổi dữ liệu (XSL v1.1): sử dụng để biển đổi
các dữ liệu trong hệ thống;
- Định nghĩa các lược đồ trong văn bản XML (XML
Schema v1.0): sử dụng cho việc biểu diễn các lược đồ trong văn bản;
- Mô hình hóa đối tượng (UML v2.0): hỗ trợ cho việc
phân tích và thiết kế hệ thống;
- Trình diễn bộ kí tự (UTF-8): sử dụng cho việc
trình diễn ký tự trong hệ thống.
c) Tiêu chuẩn về truy cập thông tin
- Chuẩn nội dung web (HTML V4.01): sử dụng cho việc
trình diễn nội dung trang web của hệ thống;
- Chuẩn nội dung web mở rộng (XHTML v1.1): sử dụng
cho việc trình diễn nội dung trang web hệ thống linh động hơn;
- Giao diện người dùng (CSS2, XSL v1.1): sử dụng
cho giao diện trang web của hệ thống;
- Văn bản (.doc, .xls, .pdf, .txt, ,rtf v1.8,
v1.9.1) sử dụng cho các văn bản đính kèm, các báo cáo của hệ thống;
- Trình diễn (.htm, .pdf, .ppt): sử dụng để trình
bày bài lưu trên trình duyệt.
- Ảnh đồ họa (.jpeg, .png, .gif): sử dụng cho hình ảnh
trên giao diện.
d) Tiêu chuẩn về bảo mật thông tin
- An toàn thư điện tử (S/MIME v3.2): Sử dụng cho việc
bảo mật cho hệ thống thư trên hệ thống;
- An toàn truyền tệp tin (HTTPS/FTPS): sử dụng cho
việc giữ an toàn cho hệ thống thư khi luân chuyển trên hệ thống;
- An toàn tầng giao vận (SSHv1.0/SSHv2.0 hoặc
SSLv3.0/TLSv1.2): sử dụng cho việc đảm bảo hệ thống thông tin được luân chuyển
hợp lý.
IV. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN
KHAI
1. Thời gian: Từ tháng 06/2020 đến 12/2021.
2. Tiến độ triển khai:
a) Tổng hợp, sưu tập, thẩm định, phân loại khoa học
hệ thống CSDL thông tin đối ngoại hiện có của tỉnh:
- Giai đoạn 1 (06/2020 - 04/2021):
+ Triển khai về các đơn vị, địa phương để tập hợp,
sưu tập các dữ liệu liên quan tới Thông tin đối ngoại;
+ Tiến hành tổng hợp, sưu tập, khai thác CSDL thông
tin đối ngoại của tỉnh.
- Giai đoạn 2 (04/2021 - 12/2021):
+ Tổ chức tập huấn khai thác, thẩm định và cập nhật
CSDL thông tin đối ngoại của các đơn vị, địa phương;
+ Tiến hành thẩm định, phân loại hệ thống hóa CSDL
thông tin đối ngoại của tỉnh.
b) Xây dựng ứng dụng quản lý dữ liệu thông tin đối
ngoại: Phân thành các giai đoạn với nội dung hoạt động và sản phẩm tương ứng.
Giai đoạn 1 (07/2020 - 04/2021): Xây dựng hệ thống ứng
dụng quản lý CSDL thông tin đối ngoại.
Giai đoạn 2 (04/2021 - 12/2021): Chạy thử nghiệm ứng
dụng, khảo sát, thẩm định, đánh giá, cập nhật CSDL về thông tin đối ngoại của
các ngành, địa phương; hoàn thiện và công bố hệ thống CSDL thông tin đối ngoại
tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Xây dựng Quy chế quy định về cung cấp, chia sẻ
CSDL thông tin đối ngoại
Thời gian: từ quý I/2021.
V. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch Xây dựng CSDL thông tin
đối ngoại được sử dụng từ nguồn Ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
VI. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy - Cơ quan thường trực
Ban Chỉ đạo Công tác thông tin đối ngoại tỉnh
a) Đề nghị tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy lãnh đạo,
chỉ đạo công tác tập hợp, triển khai xây dựng hệ thống CSDL thông tin đối ngoại
trên địa bàn tỉnh.
b) Đề nghị chỉ đạo, hướng dẫn, định hướng trong việc
xây dựng CSDL thông tin đối ngoại đảm bảo sự phối hợp đồng bộ, thống nhất và
nâng cao hiệu quả công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
c) Đề nghị chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên
quan tổ chức theo dõi, kiểm tra về nội dung chính trị, định hướng tư tưởng truyền
tải thông tin đối ngoại trên hệ thống CSDL thông tin đối ngoại ở các địa
phương, đơn vị.
d) Đề nghị chủ trì, tổ chức tuyên truyền nâng cao
nhận thức cho cán bộ, đảng viên, nhân dân tỉnh và sinh viên đang theo học tại
các trường đại học trên địa bàn tỉnh.
đ) Đề nghị chủ trì phối hợp và tăng cường trong
công tác tuyên truyền về hệ thống CSDL thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Văn phòng Tỉnh ủy
a) Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy lãnh đạo, chỉ đạo
công tác tập hợp, thẩm định và cung cấp CSDL thông tin đối ngoại Đảng, đối ngoại
của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Ban Chỉ đạo Thông tin đối ngoại tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông để cập nhật, tổng hợp, biên tập hệ thống CSDL
thông tin đối ngoại tỉnh nhằm phục vụ tốt sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy và
Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
c) Đề nghị chủ trì phối hợp xây dựng và tăng cường
tuyên truyền thông tin đối ngoại nói chung và hệ thống CSDL thông tin đối ngoại
tỉnh nói riêng trên Cổng thông tin Đảng bộ tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tới
hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh trong công tác cập nhật, thu thập, thẩm
định, phân loại về CSDL thông tin đối ngoại
b) Chủ trì soạn thảo quy chế quy định về việc cung
cấp, chia sẻ CSDL thông tin đối ngoại, lấy ý kiến thống nhất của các cơ quan,
đơn vị, địa phương liên quan.
c) Chủ trì trong công tác xây dựng ứng dụng quản lý
dữ liệu thông tin đối ngoại, xây dựng đề cương chi tiết, dự toán kinh phí trình
cấp thẩm quyền phê duyệt.
d) Chuẩn bị hạ tầng để triển khai ứng dụng; giám
sát khả năng hoạt động về mặt kỹ thuật (như tính ổn định, tốc độ, tính an
toàn/bảo mật, tính sẵn sàng của ứng dụng) và đảm bảo tính đồng bộ, kết nối với
hệ thống CSDL thông tin đối ngoại quốc gia khi có đề nghị trong thời gian tới.
đ) Theo dõi, kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Kế
hoạch này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Thường vụ Tỉnh ủy và Bộ
Thông tin và Truyền thông; tổ chức sơ kết, đề xuất khen thưởng những tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc.
4. Văn phòng UBND tỉnh
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu tổ chức việc hình thành CSDL hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh
phù hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Có kế hoạch nâng cao chất lượng về CSDL thông
tin đối ngoại, kết nối, chia sẻ dữ liệu này với Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa
Thiên Huế.
5. Sở Ngoại vụ
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai
chương trình, kế hoạch xây dựng CSDL thông tin đối ngoại của địa phương đã được
UBND tỉnh phê duyệt.
b) Cung cấp thông tin liên quan đến tỉnh Thừa Thiên
Huế để phục vụ công tác xây dựng CSDL thông tin đối ngoại.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thu thập
phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị, an ninh, kinh tế quốc tế
và khu vực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để cập nhật vào ứng dụng
quản lý CSDL.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức biên dịch các ấn phẩm, tài liệu để xây dựng bộ
dữ liệu số hóa giới thiệu, quảng bá hình ảnh của ngành, địa phương bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài để đưa lên ứng dụng quản lý CSDL thông tin đối ngoại.
6. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan liên quan triển khai cập nhật các hoạt động thông tin đối
ngoại thông qua các hoạt động, sự kiện văn hóa, nghệ thuật, thể thao lên hệ thống
CSDL thông tin đối ngoại.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền cho các địa
phương về việc triển khai thu thập, cập nhật hệ thống CSDL thông tin đối ngoại.
7. Sở Du lịch và Trung tâm xúc tiến đầu tư về du
lịch
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan liên quan triển khai việc cập nhật CSDL thông tin đối ngoại
thông qua hoạt động, sự kiện du lịch.
b) Thông tin các sản phẩm, hội nghị về xúc tiến du
lịch để quảng bá hệ thống CSDL thông tin đối ngoại của tỉnh nhằm giới thiệu văn
hoá đậm đà, đặc sắc của Thừa Thiên Huế đến bạn bè quốc tế.
8. Sở Tư pháp
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp
quy quy định về việc xây dựng CSDL thông tin đối ngoại của tỉnh.
9. Sở Tài chính
a) Tham mưu cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo thực
hiện Kế hoạch xây dựng CSDL thông tin đối ngoại của tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán, quản lý sử
dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Biên soạn, thu thập, cập nhật vào hệ thống CSDL thông
tin đối ngoại các tài liệu chính thức giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh của địa
phương, cơ hội đầu tư kinh doanh, chủ trương, cơ chế và chính sách khuyến khích
đầu tư nước ngoài của tỉnh để thu hút các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài;
đẩy mạnh vận động để tìm kiếm các nguồn viện trợ nước ngoài nhằm thu hút nguồn
lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; tăng cường gắn các hoạt động kinh tế với
thông tin đối ngoại.
11. Báo Thừa Thiên Huế, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, các Tạp chí: Sông Hương, Huế Xưa và Nay, Nghiên cứu và Phát triển; Cổng
thông tin điện tử của tỉnh
a) Trên cơ sở tôn chỉ, mục đích, chức năng nhiệm vụ
của từng đơn vị cần thu thập, cập nhật các tin, bài, phóng sự, sách báo, ấn phẩm
văn hóa, phim ảnh và các hình thức khác trong việc tuyên truyền về đuờng lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước nhất là về đuờng lối đối ngoại của
nước ta; về vấn đề hợp tác, hội nhập; về chủ quyền biên giới, lãnh thổ của đất
nước; quảng bá hình ảnh mảnh đất, lịch sử, văn hóa, du lịch, con người Thừa
Thiên Huế vào hệ thống CSDL thông tin đối ngoại của tỉnh.
b) Tăng cường công tác biên tập, kiểm duyệt nội
dung thông tin đối ngoại trên các phương tiện thông tin đại chúng, không để sai
sót gây ảnh hưởng đến công tác đối ngoại qua đó cung cấp thêm cho hệ thống CSDL
thông tin đối ngoại của tỉnh những tư liệu quý nhằm đấu tranh, phản bác các
thông tin sai lệch, xuyên tạc, bóp méo sự thật một cách kịp thời, hiệu quả. Đồng
thời, tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ đảng viên, các tầng lớp nhân
dân và bạn bè quốc tế về quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước trong các vấn
đề chính trị - xã hội, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia, không ảnh hưởng đến
các mối quan hệ ngoại giao, giữ vững hòa bình, ổn định trong khu vực và trên thế
giới.
12. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
chương trình phối hợp giữa hai bên để cung cấp nội dung liên quan đến thông tin
đối ngoại khu vực biển, hải đảo, khu vục biên giới trên địa bàn tỉnh để làm
CSDL thông tin đối ngoại.
d) Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền giới thiệu
trong lực lượng các dữ liệu về thông tin đối ngoại. Truyền tải được nhiều thông
tin về hoạt động thông tin đối ngoại tới lực lượng cán bộ chiến sĩ đang thục hiện
nhiệm vụ tại khu vực biển, hải đảo, khu vục biên giới
13. Trung tâm Bảo tồn Di tích cố đô Huế, Trung
tâm Festival Huế
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị triển khai công
tác thông tin tuyên truyền về các hoạt động của đơn vị, về di sản văn hóa Huế
trên các kênh thông tin đối ngoại: VTV4 - Đài Truyền hình Việt Nam, VTC 10 -
Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC, các báo điện tử có uy tín và tầm ảnh hưởng lớn.
b) Xây dựng tư liệu để quảng bá di sản văn hóa cố
đô Huế, thương hiệu của địa phương ra nước ngoài dưới nhiều hình thức: bản mềm
các bài báo và cuốn sách; ảnh tư liệu, ảnh quảng bá; phim tài liệu, video
clip.... Qua đó cập nhật thêm vào hệ thống CSDL thông tin đối ngoại của tỉnh.
14. Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh
Biên tập, thu thập, cập nhật vào hệ thống CSDL
thông tin đối ngoại những hoạt động nổi bật, nhiệm vụ trọng tâm của mình; những
tài liệu, hình ảnh chính thức giới thiệu, định hướng hoạt động hợp tác đối ngoại,
quan hệ quốc tế để thu hút quan tâm hỗ trợ, hợp tác phát triển các đối tác, tổ
chức quốc tế trong và ngoài nước; đẩy mạnh vận động để tìm kiếm các nguồn viện
trợ nước ngoài nhằm thu hút nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phối
hợp tăng cường gắn các hoạt động kinh tế với thông tin đối ngoại.
15. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thành
phố Huế
a) Chủ động xây dựng CSDL thông tin đối ngoại của địa
phương. Chia sẻ, đăng tải nội dung thông tin về tình hình hợp tác quốc tế và những
thông tin về công tác đối ngoại của tỉnh, của địa phương thông qua các trang
TTĐT cấp huyện, cấp xã. Giới thiệu về hệ thống CSDL thông tin đối ngoại của tỉnh
vào các buổi tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật, các phong trào vận động
quần chúng ở địa phương, cơ sở.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Ngoại vụ cung cấp CSDL thông tin đối ngoại của địa phương, kịp thời cập nhật,
đăng tải vào hệ thống CSDL thông tin đối ngoại của tỉnh.
16. Các cơ quan, đơn vị liên quan khác: Chủ
động phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp CSDL thông tin đối ngoại của
cơ quan, đơn vị mình để kịp thời cập nhật, đăng tải vào hệ thống CSDL thông tin
đối ngoại của tỉnh.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao
nhiệm vụ:
1. Chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết về nội dung
xây dựng CSDL thông tin đối ngoại của địa phương mình.
2. Căn cứ theo quy định về cung cấp, chia sẻ CSDL
thông tin đối ngoại để chủ động trong công tác cập nhật dữ liệu thông tin đối
ngoại của ngành, địa phương lên hệ thống ứng dụng quản lý CSDL thông tin đối
ngoại của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Xây dựng CSDL thông tin đối
ngoại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị,
địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh các trường hợp vướng mắc, đề nghị phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở
Thông tin và Truyền thông) để kịp thời tháo gỡ, xử lý./.
Nơi nhận:
- TVTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Cục Thông tin Đối ngoại (b/c);
- Các đơn vị được giao nhiệm vụ;
- VP: CVP, các PCVP + CV: TH, ĐN;
- Lưu: VT, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|