Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 156/KH-UBND 2021 phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số Cà Mau

Số hiệu: 156/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 12/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 156/KH-UBND

Cà Mau, ngày 12 tháng 11 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin và chuyên ngành dân số đến năm 2030 (viết tắt là Quyết định số 2259/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Cà Mau đến năm 2030 với các nội dung cụ thể như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. Mục đích

Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân s ố đến năm 2030 nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020.

II. Yêu cầu

1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền về tầm quan trọng của thông tin, dữ liệu dân số; ban hành nghị quyết, kế hoạch, văn bản chỉ đạo; bố trí cán bộ đủ năng lực, đầu tư ngân sách cho hệ thống thông tin chuyên ngành dân số.

2. Phân tích thực trạng kho dữ liệu chuyên ngành dân số tại tỉnh Cà Mau, hạn chế, khó khăn và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế để làm cơ sở đề xuất chính sách, cơ chế phối hợp, quản lý, vận hành, khai thác, chia sẻ dữ liệu và phổ biến thông tin giữa các cấp, các ngành phù hợp với đặc điểm của tỉnh.

3. Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2259/QĐ-TTg bảo đảm công tác thu thập, cập nhật thông tin thường xuyên gắn liền với đội ngũ cộng tác viên dân số; tăng cường kiểm tra, giám sát, thẩm định thông tin số liệu; xây dựng báo cáo phân tích chuyên sâu, xây dựng báo cáo tổng quan, báo cáo chuyên đề về dân số phản ánh hiện trạng, phân tích động thái, phát hiện những vấn đề dân số mới nảy sinh; đào tạo và đào tạo lại về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ tham gia hệ thống; thực hiện nghiêm chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành; đầu tư, trang thiết bị, đường truyền cho kho dữ liệu tại các cấp phù hợp với từng địa phương.

B. NỘI DUNG

I. Sự cần thiết

Dân số là mẫu số của mọi bài toán phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy, việc lồng ghép yếu tố dân số vào lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội là yêu cầu thiết yếu. Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VII về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình (Nghị quyết số 04-NQ/HNTW ngày 14/01/1993) đã đánh giá “thống kê dân số không chính xác”.

Để khắc phục yếu kém đó, những năm qua ngành dân số đã nghiên cứu, xây dựng và tổ chức triển khai Hệ thống thông tin chuyên ngành dân số thống nhất từ tỉnh đến cấp xã. Hệ thống được chuẩn hóa quy trình từ: (1) Thu thập, cập nhật và lưu trữ thông tin số liệu; (2) Xử lý, lập báo cáo thống kê định kỳ; (3) Cung cấp số liệu cho cơ quan thống kê, Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan liên quan và đã đạt được một số kết quả sau:

- Hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đã thu thập các thông tin cơ bản của từng người dân trong từng hộ gia đình và thống kê các thông tin biến động (sinh, chết, kết hôn, ly hôn, chuyển đến, chuyển đi), thông tin chuyên ngành dân số. Việc thu thập thông tin cơ bản, cập nhật thông tin biến động được thực hiện bởi mạng lưới cộng tác viên dân số tại các ấp, khóm trên địa bàn huyện, thành phố.

- Hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đã được tin học hóa thành công quy trình lưu trữ và xử lý, lập báo cáo thống kê chuyên ngành đến cấp huyện với phần mềm dùng chung, thống nhất. Các kho dữ liệu chuyên ngành dân số tại tỉnh, huyện được kết nối liên thông, đồng bộ dữ liệu. Đến cuối năm 2020, hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số của tỉnh lưu trữ thông tin cơ bản hơn 287.574 nghìn hộ gia đình và 1.296 triệu người dân.

Tuy nhiên, chất lượng thông tin chuyên ngành dân số của tỉnh chưa đáp ứng thật đầy đủ tình hình và dự báo dân số phục vụ nghiên cứu, hoạch định chính sách, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu ngày càng cao của các đối tượng sử dụng thông tin số liệu.

Nghị quyết số 21-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới đề ra nhiệm vụ cung cấp số liệu đầy đủ, tin cậy và dự báo dân số chính xác phục vụ việc lồng ghép các yếu tố dân số trong xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. Do đó, việc xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 của tỉnh Cà Mau đáp ứng được nhu cầu thực tiễn và phù hợp với điều kiện của tỉnh, có ý nghĩa thực tiễn, cấp bách và cần thiết hiện nay.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Căn cứ pháp lý

- Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới.

- Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới.

- Pháp lệnh Dân số; Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh Dân số và các Nghị định hướng dẫn thực hiện.

- Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

- Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030.

- Quyết định số 4157/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030.

- Quyết định số 7424/BYT-TCDS ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

- Chương trình hành động số 32-CT/TU ngày 28/12/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Cà Mau về việc thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới.

- Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 32-CT/TU ngày 28/12/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Cà Mau về việc thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới.

- Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về hành động thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Cà Mau.

2. Cơ sở thực tiễn

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình, thường xuyên liên tục thu thập thông tin cơ bản, các biến động dân số (sinh, chết, kết, ly, đi, đến) và các thông tin chuyên ngành khác của người thực tế cư trú tại hộ dân cư.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phát triển hệ thống thông tin số liệu dân số theo hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm cung cấp đầy đủ tình hình, dự báo dân số tin cậy phục vụ quản lý nhà nước về dân số góp phần xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của mọi cơ quan, tổ chức, nhằm thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

- Thông tin số liệu trực tuyến về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 90% năm 2025, đạt 100% năm 2030; cộng tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị di động thông minh đạt 90% năm 2030.

- 100% kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số liệu dân số và phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì và mở rộng sau năm 2025.

- 100% cấp huyện xử lý, khai thác trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và phát triển phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về dân số vào năm 2025; đến cấp xã đạt 100% năm 2030.

- 80% ngành, lĩnh vực, địa phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vào năm 2025; đạt 100% năm 2030.

- Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh đáp ứng nhu cầu sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số của các cơ quan, tổ chức đạt ít nhất 5 ứng dụng năm 2025; ít nhất 10 ứng dụng năm 2030.

IV. THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Thời gian: Triển khai từ năm 2021 - 2030, chia làm 2 giai đoạn:

- Giai đoạn 1 (2021 - 2025) triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch, trong đó tập trung hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể sau:

+ Ban hành hệ thống chỉ tiêu dân số và phát triển. Điều chỉnh các biểu, mẫu thu thập thông tin, báo cáo định kỳ.

+ Thí điểm, triển khai việc cập nhật thông tin số liệu chuyên ngành dân số trực tiếp vào kho dữ liệu chuyên ngành dân số tại cấp xã.

- Bổ sung, nâng cấp, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số và kết nối liên thông đến cấp xã.

- Giai đoạn 2 (2026 - 2030) trên cơ sở kết nối giai đoạn 1 (năm 2021 đến 2025) triển khai mở rộng các nhiệm vụ, giải pháp có hiệu quả của Kế hoạch, trong đó tập trung hoàn thành các nhiệm vụ chủ yếu sau:

+ Thí điểm và triển khai mô hình cộng tác viên dân số thực hiện thu thập, cập nhật thông tin dân số tại hộ gia đình trên thiết bị di động thông minh.

+ Thí điểm mô hình xử lý các bài toán lớn về động thái dân số (thông tin biến động về lịch sử sinh sản, di chuyển của người dân).

2. Phạm vi: Triển khai trong toàn tỉnh.

3. Đối tượng: Cơ quan quản lý có liên quan.

V. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến thông tin số liệu dân số và phát triển

- Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng các sản phẩm, ấn phẩm thông tin số liệu dân số. Xây dựng báo cáo chuyên sâu, tài liệu, hướng dẫn; dự báo động thái, vấn đề dân số mới nảy sinh cấp tỉnh. Cung cấp, chia sẻ thông tin dữ liệu chuyên ngành dân số thuận tiện, liên tục và theo thời gian.

- Đổi mới phương thức cung cấp thông tin số liệu dân số và phát triển theo các hình thức khác nhau. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin truyền thông hiện đại, trực tuyến đến cơ quan, tổ chức và mọi người dân. Làm sâu sắc hơn nữa vai trò của thông tin số liệu dân số và phát triển trong công tác chỉ đạo, điều hành để đạt các mục tiêu về dân số; lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.

- Ban hành kế hoạch để bảo đảm nguồn lực; phân công cụ thể cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện.

2. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy định chuyên môn, kỹ thuật

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế phối hợp, chia sẻ, khai thác thông tin số liệu dân số và phát triển của các Sở, ngành, địa phương; chính sách hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.

- Rà soát, bổ sung các quy định về kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số; giám sát, đánh giá, thẩm định chất lượng thông tin số liệu.

3. Nâng cao chất lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số

- Đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng thu thập thông tin số liệu đầu vào của mạng lưới dân số các cấp, cộng tác viên dân số; rà soát, thẩm định thông tin số liệu; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin: Báo cáo định kỳ, điều tra thống kê, hồ sơ đăng ký hành chính trên cơ sở nhu cầu thông tin số liệu phục vụ quản lý điều hành.

- Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số:

+ Xây dựng, triển khai giải pháp để số hóa, cập nhật thông tin số liệu trực tuyến tại cấp xã; lưu trữ, quản lý dữ liệu tập trung tại kho dữ liệu chuyên ngành dân số cấp tỉnh.

+ Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị của kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp trên cơ sở kế thừa tối đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có, kết hợp thuê một số dịch vụ.

+ Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ mới, phát triển các ứng dụng khai thác dữ liệu, dự báo dân số phục vụ yêu cầu quản lý, phân tích, chia sẻ, công bố thông tin số liệu dân số.

+ Triển khai các giải pháp kết nối chia sẻ với cơ sở dữ liệu giữa các sở, ngành, địa phương; hình thành cổng dữ liệu dân số; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật.

+ Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin của các hệ thống thông tin trong phạm vi Kế hoạch.

- Điều tra, khảo sát về dân số và phát triển; nhân khẩu học và sức khỏe. Nghiên cứu, thí điểm mô hình nâng cao chất lượng thu thập, cập nhật thông tin; xử lý các bài toán về động thái dân số.

4. Nâng cao năng lực cán bộ, cộng tác viên tham gia Chương trình

- Tuyển chọn, đào tạo cán bộ chuyên sâu, chuyên gia về thống kê dân số, nhân khẩu học, công nghệ thông tin.

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số về kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin; xử lý, khai thác, lưu trữ số liệu dân số; quản trị, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.

5. Huy động nguồn lực

Đa dạng hóa nguồn vốn thực hiện Chương trình, lồng ghép với các kế hoạch, chương trình, đề án, nhiệm vụ liên quan; huy động toàn bộ mạng lưới y tế, dân số, cộng tác viên dân số tham gia theo chức năng nhiệm vụ được giao bảo đảm hoạt động ở tuyến cơ sở. Bố trí chương trình, dự án về hệ thống thông tin chuyên ngành dân số vào chương trình, dự án đầu tư công. Vận động các nguồn vốn hợp pháp từ tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, ưu tiên phát triển các báo cáo phân tích; ứng dụng khai thác dữ liệu; các giải pháp nâng cao chất lượng thông tin số liệu.

VI. KINH PHÍ

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác.

2. Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương xây dựng kế ho ạch và dự toán kinh phí thực hiện báo cáo về Sở Tài chính để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Tham mưu xây dựng kế hoạch, triển khai các nội dung của Chương trình.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch chi tiết trên cơ sở cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch; hướng dẫn thanh tra, kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình thực hiện. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

- Tổ chức sơ kết việc thực hiện Kế hoạch này vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030 và hằng năm báo cáo về Bộ Y tế (Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn lồng ghép các chỉ tiêu của Kế hoạch vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện các chỉ tiêu đề ra.

3. Sở Tài chính

Căn cứ đề xuất của các cơ quan, đơn vị tổng hợp, tham mưu, đề xuất cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, chuyên môn về chia sẻ, kết nối kho dữ liệu chuyên ngành dân số với cơ sở dữ liệu của các ngành có liên quan.

5. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan

Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Cà Mau đến năm 2030 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ vào nội dung tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện. Chủ động cân đối, phân bổ các nguồn lực bảo đảm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.

- Sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Cà Mau đến năm 2030./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lâm Văn Bi

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 156/KH-UBND ngày 12/11/2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Cà Mau đến năm 2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.365

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.62.197
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!