|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 147/KH-UBND 2019 giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử Lào Cai
Số hiệu:
|
147/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 147/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 11 tháng 4 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019-2020,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025, UBND tỉnh Lào Cai
ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu
chung:
- Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện
tử trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành
chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính
quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh
tế số và xã hội số; nâng cao an toàn thông tin và an ninh mạng;
- Phát triển Đô thị thông minh, cung
cấp các dịch vụ công thiết yếu, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, tạo
động lực quan trọng cho phát triển bền vững kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng,
an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể,
các chỉ tiêu chủ yếu:
a) Giai đoạn 2019-2020:
- Xây dựng, phát triển nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh,
có khả năng kết nối với Trung ương; trước hết là trục liên thông chính quyền điện
tử của tỉnh và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung, CSDL
chuyên ngành trọng điểm. Xây dựng lộ trình chuyển đổi số, số hóa dữ liệu, chia
sẻ, kết nối, hướng tới chính quyền số, nâng cao an toàn thông tin.
- Triển khai, nâng cao chất lượng, hiệu
quả sử dụng dịch vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà
nước trên địa bàn tỉnh.
- 20% số lượng người dân và doanh
nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh
điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định của Trung ương.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên; Hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được kết nối với Cổng dịch vụ công quốc
gia theo kế hoạch của Trung ương; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tích hợp một
cửa điện tử của tỉnh.
- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến
thực hiện ở mức độ 4; Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh có giao diện
cho các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho
người dân, doanh nghiệp; công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch
vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh và 100% Cổng thông tin điện
tử thành viên của các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh công khai thông tin đầy
đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ;
20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện
thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20%
thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; dịch vụ công
trực tuyến sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành của tỉnh được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục
vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới
dạng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật); tối thiểu 80% hồ sơ
công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc
tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc
có nội dung mật).
- Rút ngắn từ 30%-50% thời gian họp,
giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy, tăng cường sử dụng tài liệu điện tử,
thông qua hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
- 100% cơ quan nhà nước từ tỉnh tới cấp
huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
b) Giai đoạn 2021-2025:
- Tiếp tục phát triển hệ thống nền tảng,
kết nối, liên thông Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh; triển khai, kết nối
CSDL của tỉnh, có khả năng kết nối với các CSDL quốc gia, với các hệ thống
thông tin có quy mô từ Trung ương đến địa phương.
- Duy trì, phát triển hệ thống dịch vụ
công trực tuyến, tích hợp 1 cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu
với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến,
liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công
quốc gia; 100% giao dịch trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được
xác thực điện tử.
- 40% số lượng người dân và doanh
nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử
thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục
hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ
công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải
quyết thủ tục hành chính.
- 60% các hệ thống thông tin của các
bộ, ngành và của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ
liệu dùng chung không phải cung cấp lại.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ
thống thông tin báo cáo, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều
hành.
- Triển khai nhân rộng Hệ thống thông
tin phục vụ họp và xử lý công việc từ cấp tỉnh, cấp huyện, từng bước đến cấp xã
trên địa bàn tỉnh, có khả năng kết nối với hệ thống của Trung ương theo lộ
trình.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Xây dựng cơ
chế chính sách:
Xây dựng các văn bản liên quan đến tạo
lập, quản lý và chia sẻ dữ liệu, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin:
- Xây dựng Quyết định thay thế quyết
định 50/2012/QĐ-UBND về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách nhà
nước và quy định về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Xây dựng quy định về kết nối, chia
sẻ dữ liệu, xác thực điện tử trên địa bàn tỉnh theo Nghị định của Chính phủ sau
khi được ban hành.
- Xây dựng Đề án phát triển Chính quyền
điện tử, đảm bảo an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025;
- Xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản
pháp lý tạo môi trường thuận lợi cho phát triển Chính quyền điện tử, Đô thị
thông minh trên địa bàn tỉnh;
2. Xây dựng, phát
triển nền tảng kết nối, gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, thực hiện
chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số:
- Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính
quyền điện tử, Đô thị thông minh phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử,
Khung tham chiếu ICT đô thị thông minh do Bộ ngành, Trung ương ban hành
- Xây dựng các hệ thống nền tảng tích
hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) có khả năng kết nối với Trung ương (Trục kết nối
liên thông, hệ thống quản lý danh mục dùng chung, định danh điện tử, hệ thống
giám sát, CSDL dùng chung,...); thực hiện lộ trình chuyển đổi số hướng tới
Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số.
- Phát triển Trung tâm mạng thông tin
của tỉnh gắn với trung tâm điều hành đô thị thông minh của tỉnh và xây dựng kết
cấu hạ tầng CNTT các cơ quan nhà nước đáp ứng năng lực lưu trữ, kết nối, đáp ứng
chuẩn kỹ thuật; tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu phục vụ ứng dụng CNTT
trong toàn tỉnh; Đầu tư trang thiết bị, phần mềm, kết nối mạng đồng bộ đạt chuẩn
kỹ thuật trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng
kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước từ tỉnh đến
huyện, từng bước đến cấp xã phù hợp với phạm vi và tính chất ứng dụng của các hệ
thống thông tin, bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn thông tin.
- Tiếp tục triển khai các hệ thống
thông tin dùng chung phục vụ quản lý điều hành của chính quyền, phục vụ người
dân, doanh nghiệp: Hệ thống Cổng thông tin điện tử, Hệ thống dịch vụ công trực
tuyến - tích hợp một cửa điện tử - tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ
thống quản lý văn bản điều hành, thư điện tử, chữ ký số, Hội nghị truyền hình
trực tuyến,... Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính: Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ trong
các cơ quan nhà nước, gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính,
rút ngắn quy trình xử lý, hạn chế tối đa sử dụng văn bản giấy, giảm số lượng và
đơn giản hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành
chính.
- Số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ
thống thông tin dùng chung, cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành trọng
điểm phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, phục vụ người dân, doanh nghiệp
(CSDL, HTTT về: dân cư, đất đai, quy hoạch, giao thông, xây dựng, y tế, giáo dục,
tài nguyên, môi trường, bảo hiểm, thông tin kinh tế - xã hội; tài chính; đăng
ký doanh nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức, lao động; chính sách, an sinh xã
hội; hộ nghèo; thông tin truyền thông; quản lý tài sản; nông nghiệp, nông thôn,
dân tộc, TTHC, văn hóa, du lịch,...). Xây dựng CSDL không gian địa lý cung cấp
hạ tầng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển Chính quyền điện tử, Đô thị
thông minh.
- Tổ chức thực hiện dữ liệu mở; cung
cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ
cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập
một lần; Kết nối với các CSDL, HTTT quốc gia, HTTT triển khai từ Trung ương đến
địa phương;
- Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ
họp và xử lý công việc của tỉnh, phục vụ chỉ đạo, điều hành của các cấp chính
quyền trong tỉnh để rút ngắn thời gian họp, giảm giấy tờ hành chính và nâng cao
hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà
nước; xây dựng hệ thống báo cáo kết nối với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
theo định hướng từ Trung ương...
- Xây dựng hệ thống tham vấn chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật để rút ngắn thời gian xử lý, giảm họp, giảm giấy
tờ hành chính, công khai quá trình tiếp thu ý kiến, nâng cao chất lượng xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt và trách nhiệm giải trình của các
cơ quan soạn thảo.
- Phát triển Chính quyền điện tử, đô
thị thông minh dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở, hướng tới nền kinh tế số, xã hội
số, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng, tạo ra các giá trị mới
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Triển khai đô thị thông minh, tập
trung vào các lĩnh vực trọng tâm của tỉnh, như: du lịch, y tế, giáo dục, môi
trường, phòng chống thiên tai và giao thông thông minh...
- Thực hiện kết nối mạng các cơ sở
cung ứng thuốc nhằm tăng cường quản lý, kiểm soát thuốc đối với cơ quan quản
lý, các cơ sở cung ứng thuốc và cơ sở y tế, triển khai theo kế hoạch, lộ trình
của các bộ, ngành Trung ương.
- Xây dựng và triển khai quản lý hồ
sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống thông tin, CSDL liên quan.
- Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống
thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển nguồn nhân lực CNTT: đào
tạo, tập huấn chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT, kỹ năng sử dụng khai thác hệ thống
thông tin, an toàn thông tin (ATTT) cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan nhà nước (CQNN). Tổ chức đào tạo chuyên sâu về CNTT, ATTT cho
đội ngũ cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT, ATTT của các CQNN các cấp; tổ chức
sát hạch thực hiện nhiệm vụ về CNTT, ATTT.
3. Xây dựng Chính
phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm ATTT, an ninh mạng, an ninh quốc
gia, bảo vệ thông tin cá nhân:
- Xây dựng các hệ thống kỹ thuật bảo
đảm ATTT phục vụ phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh; triển khai
các hoạt động bảo đảm ATTT theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Triển khai hệ thống giám sát, cảnh
báo, đầu tư công cụ rò quét lỗ hổng, mã độc, hệ thống hỗ trợ điều phối, ứng cứu
sự cố ATTT mạng và hướng dẫn biện pháp đảm bảo ATTT cho Trung tâm mạng thông
tin của tỉnh và các CQNN. Triển khai chữ ký số, tích hợp chữ ký số vào các hệ
thống thông tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người
dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước.
- Triển khai giải pháp xác thực điện
tử, ký số, xác thực chữ ký số trên các thiết bị di động để thuận tiện cho việc
sử dụng của người dân, doanh nghiệp để xác thực điện tử trong quá trình sử dụng
các dịch vụ công; xây dựng, triển khai giải pháp đăng nhập một lần, bảo đảm an
toàn, thuận tiện phục vụ hệ thống Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Nâng cao năng lực cho Tổ ứng cứu sự
cố máy tính của tỉnh và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố ATTT trong các
CQNN trên địa bàn tỉnh; tổ chức và phối hợp với các cơ quan Trung ương trong
công tác ứng cứu sự cố cấp quốc gia và cấp tỉnh. Tổ chức hội nghị, hội thảo
tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm về ATTT.
4. Bảo đảm các
nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử:
- Huy động các nguồn lực ưu tiên xây
dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ CNTT, sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có
điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử.
- Triển khai Chương trình nghiên cứu
khoa học, các giải pháp tích hợp, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng
Chính quyền điện tử.
- Chú trọng xây dựng chương trình, tổ
chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử,
Chính quyền điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên
môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với người
dân, doanh nghiệp).
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến
khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử trong bộ máy nhà nước của tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính
sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ triển
khai, phát triển Chính quyền điện tử.
- Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính quyền điện tử;
trong việc hỗ trợ các cá nhân, tổ chức, đặc biệt là các cá nhân, tổ chức trên địa
bàn xã thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tích cực triển khai chương trình
truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận
của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử.
- Huy động nguồn lực và hợp tác với
các Tập đoàn, Công ty lớn về CNTT-TT, thương mại điện tử tạo nguồn lực cho phát
triển CNTT, chính quyền điện tử và ATTT trên địa bàn tỉnh.
III. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI
(chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo
Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh:
- Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh, trong đó Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh là hạt nhân xây dựng Chính quyền
điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh, bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng
dụng CNTT và cải cách thủ tục hành chính của tỉnh Lào Cai.
- Xây dựng bộ chỉ số đo lường, đánh
giá hiệu quả, chất lượng thực thi nhiệm vụ triển khai xây dựng Chính quyền điện
tử; xây dựng cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát trách nhiệm giải trình, ra quyết
định và xử lý kịp thời các vướng mắc về thể chế, nguồn lực tài chính, giải pháp
công nghệ và con người để bảo đảm thực thi hiệu quả mục tiêu xây dựng Chính quyền
điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2019-2020, định hướng
đến 2025.
2. Văn phòng
UBND tỉnh:
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công
tác phát triển và ứng dụng CNTT của Văn phòng UBND tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều
hành của Thường trực UBND tỉnh;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách về Chính quyền điện tử,
ATTT và xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Lào Cai, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo các
cơ quan, đơn vị thực hiện.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả các
mục tiêu, nhiệm vụ, dự án của kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh bổ
sung, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp
thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý phát
triển CNTT, ATTT và xây dựng Đô thị thông minh.
- Chủ trì, phối hợp triển khai khai
các ứng dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh. Phối
hợp, đôn đốc các đơn vị cung cấp phần mềm thuê dịch vụ CNTT thực hiện hỗ trợ,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc sử dụng, vận hành và
khai thác hiệu quả các phần mềm, ứng dụng CNTT.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng CNTT triển khai
trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho
các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân tăng cường ứng dụng CNTT, đảm bảo
ATTT.
- Tiếp tục tham mưu tổ chức đánh giá,
xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện đồng
bộ, gắn kết chương trình, kế hoạch ứng dụng CNTT với chương trình, kế hoạch cải
cách hành chính.
- Chủ trì, phối hợp, hợp tác với các
cơ quan, tổ chức trong và ngoài tỉnh triển khai các hoạt động thúc đẩy phát triển
và ứng dụng CNTT, ATTT và xây dựng đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, đề xuất lồng ghép, bố trí
đảm bảo nguồn vốn đầu tư để triển khai đạt mục tiêu kế hoạch.
5. Sở Tài Chính: Chủ chỉ, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp đảm bảo cho các dự án, các hoạt động ứng
dụng CNTT đề ra trong kế hoạch.
6. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông triển khai đồng bộ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính
trong các CQNN.
- Ưu tiên bố trí biên chế CNTT và chỉ
tiêu đào tạo chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên
chức; đào tạo chuyên sâu về CNTT, ATTT cho cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT
trong các CQNN.
- Phối hợp đánh giá tiêu chí ứng dụng
CNTT trong bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các
CQNN của tỉnh.
7. Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh về kết quả phát triển, ứng dụng CNTT, ATTT
và xây dựng đô thị thông minh của cơ quan, đơn vị mình.
- Căn cứ Kế hoạch chung của tỉnh, xây
dựng kế hoạch ứng dụng CNTT hằng năm của cơ quan, địa phương, gửi Sở Thông tin
và Truyền thông theo dõi, tổng hợp định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất báo cáo kết quả
triển khai thực hiện kế hoạch và công tác ứng dụng CNTT, đảm bảo ATTT trong cơ
quan, địa phương, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh.
- Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng
dụng, phát triển CNTT vào kế hoạch công tác dài hạn và hằng năm; gắn nội dung ứng
dụng, phát triển CNTT với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2016-2020; bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội
dung bắt buộc, quan trọng trong từng kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án,
dự án đầu tư của đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong công tác triển khai các chương trình dự án, tiếp nhận và đưa vào sử
dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh
tại cơ quan, địa phương mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
Căn cứ nội dung trên, các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương trong tỉnh tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PCVP(1,2,3);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, KSTT2, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 11/4/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Xây dựng cơ chế, chính sách, văn
bản tạo môi trường pháp lý cho việc triển khai, xây dựng phát triển Chính quyền
điện tử
|
1
|
Xây dựng Quyết định thay thế quyết định
50/2012/QĐ-UBND về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh và quy định về thuê dịch vụ công nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2019
|
Sau khi Chính phủ ban hành NĐ thay
thế NĐ 102 và QĐ 80
|
2
|
Sửa đổi các quy chế quản lý văn bản
và điều hành, dịch vụ công trực tuyến,...
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2019-2020
|
|
3
|
Xây dựng quy định về quản lý kết nối,
chia sẻ dữ liệu trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2020
|
Sau khi CP ban hành NĐ quy định về
quản lý kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
4
|
Xây dựng quy định về định danh và xác
thực điện tử cho cá nhân, tổ chức
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2020
|
Sau khi CP ban hành NĐ quy định về
định danh và xác thực điện tử
|
5
|
Xây dựng dự án phát triển Trung tâm
điều hành gắn với Trung tâm dịch vụ hành chính công
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng Đề án Phát triển Chính quyền
điện tử tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2020
|
|
7
|
Xây dựng Đề án bảo đảm an toàn
thông tin trong xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử giai đoạn
2020-2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2020
|
|
II
|
Xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ
dữ liệu, các hệ thống thông tin phục vụ quản lý chỉ đạo, điều hành, phục vụ
người dân, doanh nghiệp, nâng cao an toàn thông tin mạng.
|
1
|
Tổ chức thực hiện, duy trì, cập nhật
Kiến trúc CQĐT tỉnh Lào Cai đáp ứng Khung kiến trúc CPĐT VN (phiên bản 2.0);
Kiến trúc đô thị thông minh gắn kết chính quyền điện tử phù hợp với Khung
tham chiếu ICT đô thị thông minh bộ TT&TT ban hành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2019
|
Thường xuyên cập nhật trong các năm
tiếp theo
|
2
|
Hệ thống thông tin quản lý Kiến
trúc Chính quyền điện tử, đô thị thông minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2020-2025
|
|
3
|
Xây dựng các hệ thống nền tảng tích
hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) có khả năng kết nối với Trung ương (Trục kết nối
liên thông, hệ thống quản lý danh mục dùng chung, định danh điện tử, hệ thống
giám sát, CSDL dùng chung,…; thực hiện lộ trình chuyển đổi số hướng tới Chính
quyền số, nền kinh tế số và xã hội số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2019-2025
|
|
4
|
Xây dựng, phát triển, tái cấu trúc
Trung tâm mạng thông tin trung tâm tính hợp dữ liệu của tỉnh, trung tâm điều hành
đô thị thông minh và kết cấu hạ tầng CNTT các cơ quan nhà nước đáp ứng năng lực
lưu trữ, kết nối, đáp ứng chuẩn kỹ thuật, tăng cường khả năng bảo mật, sao
lưu phục vụ ứng dụng CNTT trong toàn tỉnh, chỉ đạo điều hành trong toàn hệ thống
chính trị của tỉnh;
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2019-2025
|
|
5
|
Đầu tư trang thiết bị, phần mềm, kết
nối mạng đồng bộ đạt chuẩn kỹ thuật trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện,
xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2019-2025
|
|
6
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng
kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước từ tỉnh đến
huyện, từng bước đến cấp xã phù hợp với phạm vi và tính chất ứng dụng của các
hệ thống thông tin, bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn thông
tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2020-2025
|
|
7
|
Xây dựng các hệ thống kỹ thuật, hệ thống
thông tin bảo đảm ATTT phục vụ phát triển Chính quyền điện tử cho trung tâm mạng
thông tin trung tâm tích hợp dữ liệu, trung tâm điều hành đô thị thông minh của
tỉnh và các cơ quan trong toàn hệ thống chính trị của tỉnh; Triển khai các hoạt
động bảo đảm ATTT theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2019-2025
|
|
8
|
Triển khai hệ thống giám sát, cảnh báo,
đầu tư công cụ rò quét lỗ hổng, mã độc, hệ thống hỗ trợ điều phối, ứng cứu sự
cố an toàn thông tin mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2019-2025
|
|
9
|
Triển khai chữ ký số, tích hợp chữ ký
số vào các hệ thống thông tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng
của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các CQNN
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2019-2025
|
|
10
|
Phát triển các hệ thống: Cổng thông
tin điện tử, Hệ thống dịch vụ công trực tuyến-tích hợp một cửa điện tử, hội
nghị truyền hình trực tuyến,...
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2019-2025
|
|
11
|
Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
VP
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2025
|
|
12
|
Phát triển các HTTT dùng chung: quản
lý văn bản điều hành, thư điện tử, chữ ký số, hệ thống tích hợp các ứng dụng
dùng chung, danh mục dữ liệu, CSDL dùng chung, đăng nhập một lần,....
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2019-2025
|
|
13
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT chuyên ngành (Dân cư, đất đai, quy hoạch, giao thông, xây dựng, y
tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường, bảo hiểm, thông tin kinh tế-xã hội; tài
chính, đăng ký doanh nghiệp, cán bộ CCVC, lao động, chính sách, an sinh xã hội,
hộ nghèo, thông tin truyền thông, quản lý tài sản, nông nghiệp, nông thôn,
dân tộc, TTHC, văn hóa, du lịch,...)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020.
|
|
14
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin trên nền tảng không gian địa lý (GIS) cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết
yếu cho vận hành, phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2020-2025
|
|
15
|
Tổ chức thực hiện dữ liệu mở; Cung
cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ
cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu
thập một lần; Kết nối với các CSDL, HTTT Quốc gia, HTTT triển khai từ trung
ương đến địa phương;
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2020-2025
|
|
16
|
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc của tỉnh
|
VP
UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2020-2025
|
|
17
|
Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
VP
UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tư pháp
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2020-2025
|
|
18
|
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
kết nối với bộ, ngành, trung ương.
|
VP
UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp
|
2020-2025
|
|
19
|
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống
thông tin trong các CQNN trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2025
|
|
20
|
Đào tạo ứng dụng CNTT: Đào tạo chuẩn
kỹ năng ứng dụng CNTT, đào tạo khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
2019-2025
|
|
21
|
Hệ thống thông tin chuyên ngành y tế
(kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc, hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người
dân, quản lý bệnh viện, hệ thống thông tin, CSDL tổng thể ngành y tế,...)
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
|
2019-2025
|
|
22
|
Hệ thống thông tin chuyên ngành giáo
dục (hệ thống thông tin, CSDL tổng thể ngành giáo dục, hệ thống quản lý trường
học,...)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính, KHĐT
|
2019-2025
|
|
III
|
Bảo đảm các nguồn lực triển khai
xây dựng Chính quyền điện tử
|
1
|
Huy động, bố trí nguồn lực kinh phí
đầu tư để triển khai những nhiệm vụ ưu tiên phát triển Chính quyền điện tử,
đô thị thông minh giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Hằng
năm
|
|
2
|
Huy động, bố trí nguồn lực kinh phí
sự nghiệp để triển khai những nhiệm vụ ưu tiên về Chính quyền điện tử, đô thị
thông minh giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025.
|
Sở Tài Chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Hằng
năm
|
|
3
|
Tích cực triển khai chương trình
truyền thông để nâng cao nhận thức thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng
thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển CQĐT
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
PTTH tỉnh, Báo Lào Cai;
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
|
IV
|
Thiết lập cơ chế bảo đảm thực
thi
|
1
|
Duy trì hoạt động của Ban chỉ đạo
xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Hằng
năm
|
|
2
|
Tổ chức đánh giá xếp hạng mức độ
triển khai chính quyền điện tử gắn với cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Hằng
năm
|
|
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP DỰ ÁN, KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI
ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 11/4/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Dự án, nhiệm vụ
|
Diễn
giải
|
CQ
chủ trì
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Hình
thức thực hiện
|
Ghi chú
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
ĐT
|
SN
|
ĐT
|
SN
|
I
|
Chính quyền điện tử
|
|
|
12,8
|
|
38,04
|
13
|
7,5
|
69
|
|
ĐA
20; KH 347/KH-UBND QĐ 3055: Kiến trúc CQĐT
|
1
|
Xây dựng hạ tầng CNTT cấp xã
|
Đầu tư hạ tầng mạng, thiết bị CNTT
cấp xã
|
Sở
TT&TT
|
|
|
0,7
|
|
1
|
1,5
|
Đầu
tư
|
|
2
|
Nâng cao an toàn thông tin cho
Trung tâm mạng và các CQNN
|
Hệ thống thông tin đảm bảo an toàn dữ
liệu, các thiết bị, hệ thống sao lưu, giám sát, phân tích, cảnh báo, xử lý an
toàn thông tin,...
|
Sở
TT&TT
|
|
|
4,8
|
|
|
5
|
Đầu
tư + thuê dịch vụ
|
|
3
|
Triển khai chữ ký số
|
Triển khai chữ ký số, tích hợp chữ ký
số vào các hệ thống thông tin và thiết bị di động
|
Sở
TT&TT
|
|
|
|
|
|
2
|
Đầu
tư
|
|
4
|
Dự án Đẩy mạnh UD CNTT gắn với cải
cách hành chính & xây dựng chính quyền điện từ tỉnh LC giai đoạn
2016-2020
|
Phát triển nền tảng chia sẻ, kết nối,
cấp tỉnh, hệ thống thông tin dùng chung, có khả năng kết nối với trung
ương,...
|
Sở
TT&TT
|
10
|
|
|
11
|
6
|
0
|
Đầu
tư + thuê dịch vụ
|
DA đầu
tư công 16-20 (QĐ phê duyệt DA số 3069/QĐ-UBND ngày 20/9/2016)
|
5
|
Hệ thống thông tin tổng thể Chính
quyền điện tử tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
|
Hệ thống thông tin tổng thể chính
quyền điện tử tỉnh Lào Cai, hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ, kết nối
chính quyền điện tử, cơ sở dữ liệu dùng chung, đăng nhập một lần ...
|
|
|
|
|
|
0,5
|
|
Đầu
tư
|
KP
chuẩn bị đầu tư dự án đầu tư công mới
|
6
|
Hệ thống thông tin quản lý Kiến
trúc Chính quyền điện tử, đô thị thông minh
|
Quản lý kiến trúc Chính quyền điện
tử, đô thị thông minh
|
Sở
TT&TT
|
|
|
|
|
|
1,5
|
Đầu
tư +Thuê dịch vụ
|
|
7
|
Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành
|
Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành
|
Sở
TT&TT
|
|
|
1,5
|
|
|
1,5
|
Thuê
dịch vụ
|
|
8
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung; CSDL, HTTT chuyên ngành
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT chuyên ngành (Dân cư, đất đai, quy hoạch, giao thông, xây dựng, y
tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường, bảo hiểm, thông tin chi tiêu kinh tế-xã
hội; tài chính, đăng ký doanh nghiệp, cán bộ CCVC, lao động, chính sách, an
sinh xã hội, hộ nghèo, thông tin và truyền thông, quản lý tài sản, nông nghiệp,
nông thôn, dân tộc, TTHC, văn hóa, du lịch,...)
|
Sở
TT&TT; các sở chuyên ngành
|
2,8
|
|
24,65
|
2
|
|
30
|
Đầu
tư + thuê dịch vụ
|
|
9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin trên nền tảng không gian địa lý (GIS)
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin trên nền tảng không gian địa lý (GIS) thông tin truyền thông,
chuyên ngành,...
|
Sở
TT&TT; sở chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
8
|
Đầu tư
+ thuê dịch vụ
|
NQ17/NQ-CP
|
10
|
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc của tỉnh
|
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc của tỉnh
|
VPUBND
tỉnh; Sở TT&TT
|
|
|
|
|
|
4
|
Đầu
tư + Thuê dịch vụ
|
NQ17/NQ-CP
|
11
|
Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
VPUBND
tỉnh; Sở TT&TT; Sở TP
|
|
|
|
|
|
3
|
Đầu
tư + Thuê dịch vụ
|
NQ17/NQ-CP
|
12
|
Hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh
Lào Cai
|
Thuê hệ thống dịch vụ hành chính
công tỉnh Lào Cai
|
VPUBND
tỉnh; Sở TT&TT
|
|
|
1,5
|
|
|
1,5
|
Đầu
tư + Thuê dịch vụ
|
|
13
|
Hệ thống Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai
|
Thuê HT Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai; phát
triển Cổng ĐTT tỉnh Lào Cai
|
VPUBND
tỉnh; Sở TT&TT
|
|
|
0,23
|
|
|
0,3
|
Thuê
dịch vụ
|
|
14
|
Hệ thống trục kết nối liên thông tỉnh
Lào Cai
|
Thuê phần mềm trục kết nối liên
thông hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
|
|
1,5
|
|
|
2,4
|
Thuê
dịch vụ
|
|
15
|
Thuê dịch vụ CNTT giám sát, đánh
giá mức độ đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin
|
Giám sát, đánh giá mức độ đảm bảo an
toàn thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung quan trọng của tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuê
dịch vụ
|
|
16
|
Hoạt động ứng cứu sự cố đảm bảo an
toàn thông tin mạng
|
Trang bị các hệ thống thông tin, công
cụ, phần mềm phục vụ hoạt động ứng cứu sự cố
|
Sở
TT&TT
|
|
|
0,6
|
|
|
0,6
|
Dịch
vụ đặt hàng
|
|
17
|
Đào tạo tập huấn CNTT, hội nghị
tuyên truyền CNTT
|
Tập huấn ứng dụng CNTT, ATTT, kiến
trúc CQDT
|
Sở
TT&TT
|
|
|
0,26
|
|
|
1
|
Dịch
vụ đặt hàng
|
|
18
|
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các
HTTT
|
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các
HTTT cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở
TT&TT
|
|
|
1,7
|
|
|
6
|
Dịch
vụ đặt hàng
|
|
19
|
Kiến trúc CQĐT tỉnh Lào Cai
|
Cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Lào
Cai đáp ứng Khung kiến trúc CPĐT VN (phiên bản 2.0)
|
Sở
TT&TT
|
|
|
0,3
|
|
|
0.3
|
|
Bổ
sung 2019 theo NQ17/NQ-CP: Thống nhất với Sở Tài chính
|
20
|
Kinh phí thực hiện thí điểm nền
tảng LGSP
|
Triển khai thí điểm hệ thống
LGSP: hỗ trợ kinh phí đường truyền, đào tạo, tuyên truyền + tuyên truyền hệ
thống Zalo
|
Sở
TT&TT
|
|
|
0,3
|
|
|
|
|
Bổ
sung 2019 theo KH127/KH-UBND: thẳng nhất với sở tài chính
|
II
|
Đô thị thông minh
|
|
|
|
|
43,59
|
|
|
64
|
|
Theo
QĐ 478
|
1
|
Phát triển trung tâm điều hành đô
thị thông minh tỉnh Lào Cai
|
Hệ thống trang thiết bị, CSDL tập
trung, hệ thống tương tác chính quyền với người dân, tích hợp giám sát, cung
cấp dịch vụ thiết yếu, ...
|
Sở
TT&TT
|
|
|
|
|
|
14
|
Đầu
tư + Thuê dịch vụ
|
|
2
|
Kiến trúc đô thị thông minh tỉnh
Lào Cai
|
Xây dựng kiến trúc ĐTTM đáp ứng
Khung tham chiếu ICT Đô thị thông minh VN
|
Sở
TT&TT
|
|
|
0,5
|
|
|
0,5
|
Dịch
vụ tư vấn
|
Các
hạng mục bổ sung năm 2019 theo VB 1091/UBND- KSTT, NQ17/NQ- CP: Đơn vị chủ
trì thống nhất dự toán chi tiết với STC trước khi thực hiện
|
3
|
Du lịch thông minh
|
Cổng thông tin điện tử quảng bá du
lịch tỉnh Lào Cai, ứng dụng du lịch trên thiết bị di động; CSDL chuyên ngành,
quản lý lưu trú lập trung...
|
Sở
TT&TT; Sở VHTTDL; Công an tỉnh
|
|
|
1,5
|
|
|
4,5
|
Đầu
tư + Thuê dịch vụ
|
4
|
Giao thông thông minh
|
Xây dựng mạng lưới camera giám
sát ATGT và thiết bị đo mật độ giao thông; bãi đỗ xe thông minh, hệ thống tổng
thể ngành giao thông,...
|
Sở
TT&TT; Sở GTVTXD; Công an tỉnh
|
|
|
20
|
|
|
10
|
Đầu
tư + Thuê dịch vụ
|
5
|
Y tế thông minh
|
Xây dựng hệ thống thông tin, CSDL
tổng thể ngành Y tế; hồ sơ sức khỏe điện tử,...
|
Sở
TT&TT; Sở Y tế
|
|
|
11,83
|
|
|
15
|
Đầu
tư + Thuê dịch vụ
|
|
6
|
Giáo dục thông minh
|
Xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể
và CSDL ngành giáo dục, Mô hình lớp học thông minh,...
|
Sở
TT&TT; Sở GDĐT
|
|
|
5,66
|
|
|
14
|
Đầu
tư + Thuê dịch vụ
|
|
7
|
Môi trường, phòng chống thiên tai
|
Hệ thống camera giám sát môi trường;
hệ thống quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường; xây dựng hệ thống cảnh
báo lũ sớm ,...
|
Sở
TT&TT; STNMT, KHCN, NNPTNT
|
|
|
4,1
|
|
|
6
|
Đầu
tư + Thuê dịch vụ
|
|
PHỤ LỤC 03
TỔNG HỢP DỰ ÁN, KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 11/4/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Dự án, nhiệm vụ
|
Diễn
giải
|
Cơ
quan chủ trì
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Hình
thức thực hiện
|
Ghi
chú
|
NSTW
|
NSĐP
|
Vốn khác
|
ĐT
|
SN
|
I
|
Chính quyền điện tử
|
|
|
95
|
95
|
202,2
|
0
|
|
QĐ 3055: Kiến trúc CQĐT
|
1
|
Dự án Đẩy mạnh UD CNTT gắn với cải
cách hành chính & xây dựng chính quyền điện tử tỉnh LC giai đoạn
2016-2020
|
Phát triển kiến trúc Chính quyền điện
tử nền tảng chia sẻ, kết nối, tích hợp dùng chung cấp tỉnh hỗ trợ kết nối,
liên thông, chia sẻ tài nguyên, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin dùng
chung của tỉnh, có khả năng kết nối với trung ương
|
Sở
TT&TT
|
20
|
6
|
|
|
Đầu tư
|
DA đầu tư công 16-20 chuyển tiếp
(QĐ phê duyệt DA số 3069/QĐ-UBND ngày 20/9/2016)
|
2
|
Phát triển hạ tầng CNTT tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2021-2025
|
Phát triển Trung tâm mạng thông tin
của tỉnh; mạng truyền số liệu chuyên dùng Đầu tư trang thiết bị, phần mềm, kết
nối mạng đồng bộ đạt chuẩn kỹ thuật trong các cơ quan NN tỉnh, huyện, xã;
|
Sở
TT&TT
|
|
40
|
|
|
Đầu tư
|
DA đầu tư công 2021-2025
|
3
|
Dự án: Nâng cao an toàn, an ninh mạng
thông tin tỉnh Lào Cai
|
Hệ thống thông tin đảm bảo an toàn
dữ liệu, các thiết bị, hệ thống sao lưu, giám sát, phân tích, cảnh báo, xử lý
an toàn thông tin,...
|
Sở
TT&TT
|
15
|
15
|
15
|
|
Đầu tư + thuê dịch vụ
|
DA đầu tư công 2021-2025
|
4
|
Triển khai chữ ký số
|
Triển khai chữ ký số, tích hợp chữ
ký số vào các hệ thống thông tin và thiết bị di động
|
Sở
TT&TT
|
|
|
5
|
|
Thuê dịch vụ
|
|
5
|
Hệ thống thông tin tổng thể Chính quyền
điện tử tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
|
Hệ thống thông tin tổng thể chính
quyền điện tử tỉnh Lào Cai, chuyển đổi số,…
|
Sở
TT&TT
|
75
|
20
|
|
|
Đầu tư
|
DA Đầu tư công 2021-2025
|
6
|
Kiến trúc CQĐT tỉnh Lào Cai
|
Cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Lào
Cai đáp ứng Khung kiến trúc CPĐT VN (phiên bản 2.0)
|
Sở
TT&TT
|
|
|
0,6
|
|
Dịch vụ tư vấn
|
|
7
|
Kiến trúc ĐTTM tỉnh Lào Cai
|
Xây dựng kiến trúc ĐTTM đáp ứng
Khung tham chiếu ICT Đô thị thông minh VN
|
Sở
TT&TT
|
|
|
0,6
|
|
Dịch vụ tư vấn
|
|
8
|
Hệ thống thông tin quản lý Kiến
trúc Chính quyền điện tử, đô thị thông minh
|
Quản lý Kiến trúc Chính quyền điện
tử, đô thị thông minh
|
Sở
TT&TT
|
|
|
4
|
|
Thuê dịch vụ
|
|
9
|
Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành
|
Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành
|
Sở
TT&TT
|
|
|
7,5
|
|
Thuê dịch vụ
|
|
10
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung; CSDL, HTTT chuyên ngành
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng chung,
HTTT chuyên ngành (Dân cư, đất đai, quy hoạch, giao thông, xây dựng, y tế,
giáo dục, tài nguyên, môi trường, bảo hiểm, thông tin kinh tế-xã hội; tài
chính, đăng ký doanh nghiệp, cán bộ CCVC, lao động, chính sách, an sinh xã hội,
hộ nghèo, thông tin truyền thông, quản lý tài sản, nông nghiệp, nông thôn,
dân tộc, TTHC, văn hóa, du lịch,...)
|
Sở
TT&TT; sở chuyên ngành
|
5
|
15
|
45
|
|
Đầu tư + thuê dịch vụ
|
ĐA 20 chuyển tiếp + NQ17/NQ-CP
|
11
|
Hệ thống hội nghị trực tuyến
|
Hệ thống hội nghị trực tuyến
|
Sở
TT&TT; sở chuyên ngành
|
|
|
20
|
|
Đầu tư + thuê dịch vụ
|
|
12
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin trên nền tảng không gian địa lý (GIS)
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông
tin trên nền tảng không gian địa lý (GIS) cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết yếu
cho vận hành, phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh
|
Sở
TT&TT; sở chuyên ngành
|
|
5
|
25
|
|
Đầu tư + thuê dịch vụ
|
|
13
|
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc của tỉnh
|
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc của tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
|
|
15
|
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ
|
|
14
|
Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
|
|
7,5
|
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ
|
|
15
|
Hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh
Lào Cai
|
Thuê hệ thống dịch vụ hành chính
công tỉnh Lào Cai
|
VPUBND
tỉnh; Sở TT&TT
|
|
|
7,5
|
|
Thuê dịch vụ
|
|
16
|
Hệ thống Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai
|
Thuê HT Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai;
phát triển Cổng ĐTT tỉnh Lào Cai
|
VPUBND
tỉnh; Sở TT&TT
|
|
|
2,5
|
|
Thuê dịch vụ
|
|
17
|
Hệ thống trục kết nối liên thông tỉnh
Lào Cai
|
Hệ thống trục kết nối liên thông tỉnh
Lào Cai
|
Sở
TT&TT
|
|
|
10
|
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ
|
|
18
|
Thuê dịch vụ CNTT giám sát, đánh giá
mức độ đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin
|
Giám sát, đánh giá mức độ đảm bảo
an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung quan trọng của tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
|
|
5
|
|
Thuê dịch vụ
|
|
19
|
Hoạt động ứng cứu sự cố đảm bảo an
toàn thông tin mạng
|
Trang bị các hệ thống thông tin,
công cụ, phần mềm phục vụ hoạt động ứng cứu sự cố
|
Sở
TT&TT
|
|
|
2
|
|
Dịch vụ đặt hàng
|
|
20
|
Đào tạo tập huấn CNTT
|
Tập huấn ứng dụng CNTT, ATTT, kiến trúc
CQĐT
|
Sở
TT&TT
|
|
|
5
|
|
Dịch vụ đặt hàng
|
21
|
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các
HTTT
|
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các
HTTT cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở
TT&TT
|
|
|
25
|
|
Dịch vụ đặt hàng
|
II
|
Đô thị thông minh
|
|
|
|
90
|
148
|
|
|
QĐ 478/QĐ-UBND
|
1
|
Dự án phát triển trung tâm điều
hành đô thị thông minh gắn với trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2021-2025
|
Hệ thống trang thiết bị, CSDL tập trung,
hệ thống tương tác chính quyền với người dân, tích hợp giám sát, cung cấp dịch
vụ thiết yếu,...
|
Sở
TT&TT
|
|
45
|
35
|
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ
|
DA đầu tư công GĐ 2021-2025
|
2
|
Du lịch thông minh
|
Cổng thông tin điện tử quảng bá du lịch
tỉnh Lào Cai, ứng dụng du lịch trên thiết bị di động; CSDL chuyên ngành, hệ
thống quản lý lưu trú tập trung...
|
Sở
TT&TT; Sở VHTTDL; Công an tỉnh
|
|
|
18
|
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ
|
|
3
|
Giao thông thông minh
|
Xây dựng mạng lưới camera giám sát
ATGT và thiết bị đo mật độ giao thông; bãi đỗ xe thông minh, hệ thống tổng thể
ngành giao thông,...
|
Sở
TT&TT; Sở GTVTXD
|
|
20
|
35
|
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ
|
|
4
|
Y tế thông minh
|
Xây dựng hệ thống thông tin, CSDL tổng
thể ngành Y tế; hồ sơ sức khỏe điện tử,...
|
Sở
TT&TT; Sở Y tế
|
|
15
|
25
|
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ
|
|
5
|
Giáo dục thông minh
|
Xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể
và CSDL ngành giáo dục, Mô hình lớp học thông minh,...
|
Sở
TT&TT; Sở GDĐT
|
|
10
|
20
|
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ
|
|
6
|
Môi trường, phòng chống thiên tai
|
Hệ thống camera giám sát môi trường;
hệ thống quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường; xây dựng hệ thống cảnh
báo lũ sớm,...
|
Sở
TT&TT; STNMT, KHCN, NNPTNT
|
|
|
15
|
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ
|
|
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 147/KH-UBND ngày 11/04/2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1.417
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|