ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1328/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
07 tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
CAO NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 12/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
2030; Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 20/10/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một
số nội dung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
Căn cứ Quyết định số
771/QĐ-UBND ngày 27/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 12/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về tiếp tục đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày
27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai nhiệm vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao năm
2023, như sau:
I. MỤC TIÊU
Phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao phục vụ tốt nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng
nông thôn mới; góp phần phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh hiện đại, đồng
bộ, năng suất, chất lượng, có giá trị kinh tế, thân thiện với môi trường, thích
ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu. Tiếp tục xây dựng Ninh Thuận thành Trung
tâm sản xuất tôm giống chất lượng cao của cả nước. Chú trọng phân vùng, nghiên
cứu lựa chọn đưa các giống mới, quy trình sản xuất hiện đại, hiệu quả vào sản
xuất; lựa chọn các cây trồng, vật nuôi đặc thù, tiềm năng, lợi thế để tập trung
thúc đẩy phát triển sản xuất theo hướng chuỗi giá trị hàng hóa, nâng cao năng
suất, chất lượng, sức cạnh tranh cao gắn với mở rộng thị trường tiêu thụ, hướng
đến xuất khẩu. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, thu hút đầu tư, liên kết sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
II. CHỈ TIÊU
NĂM 2023
- Tốc độ tăng giá trị ngành
nông nghiệp năm 2023 đạt 4-5%/năm; trong đó tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt 30-40%/năm. Cơ cấu nội bộ ngành nông lâm
nghiệp chiếm 49%, thủy sản chiếm 51%. Giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 142 triệu
đồng/ha; giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt 700 triệu đồng/ha.
- Phấn đấu đến cuối năm 2023:
(1) đạt 2 vùng đáp ứng các điều kiện, tiêu chí công nhận là vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao[1]; (2) diện tích sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao toàn tỉnh đạt 500 ha; (3) hỗ trợ hình thành
từ 1-2 doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được công nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; (4) thu hút 01 doanh nghiệp ngoài tỉnh tham
gia sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoặc doanh nghiệp có quy mô lớn
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp làm hạt nhân; (5) có ít nhất 20 dự án nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoạt động có hiệu quả[2];
(6) lựa chọn, ưu tiên phát triển gắn với mở rộng thị trường tiêu thụ đối với một
số sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu, đặc thù của tỉnh và hướng đến xuất khẩu; sản
lượng tôm giống toàn tỉnh đạt trên 40 tỷ con.
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh
đổi mới công tác tuyên truyền, quán triệt, nâng cao nhận thức, tư duy về phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Tập trung đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, quán triệt đến các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh về các Nghị quyết,
Quyết định, Đề án liên quan đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao trên địa bàn tỉnh. Nội dung trọng tâm quán triệt các quan điểm, chủ trương,
cơ chế, chính sách, vị trí, vai trò, tầm quan trọng của phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đối với quá trình phát triển bền vững của tỉnh để nâng cao
nhận thức, đổi mới tư duy về cơ cấu lại ngành nông nghiệp, trọng tâm là phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với kinh tế số, chuyển đổi số theo
hướng hiện đại, đồng bộ, coi đây là giải pháp đột phá, trọng tâm, động lực để
phát triển.
- Cơ quan chủ trì: Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các doanh
nghiệp ngành hàng, cơ sở, hợp tác xã, tổ chức và đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Số lớp, hội nghị; số lượng người được tuyên truyền, quán triệt.
- Thời gian thực hiện: Năm
2023.
2. Xây dựng,
hoàn thiện và quản lý triển khai có hiệu quả các quy hoạch, kế hoạch, các cơ chế,
chính sách
Thực hiện hiệu quả chính sách hỗ
trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Trong quá trình thực hiện
chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các Sở,
ngành, địa phương chủ động theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện để kịp
thời đề xuất cấp thẩm quyền (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) sửa đổi, bổ sung chính sách cho phù hợp với quy định của pháp luật và
tình hình thực tế của tỉnh.
a) Tham mưu sửa đổi, bổ sung
Quy định chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030 và Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để
thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tỉnh Ninh
Thuận.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Kỳ họp
giữa năm 2023.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ, giao dự toán chi NSNN thực hiện chính
sách hỗ trợ thu hút phát triển nông nghiệp công nghệ cao, chính sách hỗ trợ
phát triển nông nghiệp, nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới và các chính sách khác do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nhằm
triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ngành khác có liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền phân bổ, giao dự toán chi NSNN thực hiện
các chính sách nêu trên.
- Thời gian thực hiện: Quý IV
hàng năm.
c) Điều chỉnh, bổ sung chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định mới của
Chính phủ[3], trong đó tập trung bổ sung các
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về đất đai, hạ tầng thiết yếu, phát triển thị
trường…
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh/Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung Đề án phát triển chăn nuôi theo hướng an toàn, hiệu quả, có
giá trị kinh tế cao đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo
Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày 24/01/2022.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Sau khi
Quy hoạch của tỉnh được phê duyệt.
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch năm 2023 về thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh[4]:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
tham gia.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Kế hoạch triển khai của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng
4/2023.
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung về chính sách hỗ trợ thu hút phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định số
06/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh (bổ sung chính sách
hỗ trợ nông nghiệp hữu cơ).
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý III
năm 2023.
g) Quy hoạch phân khu xây dựng
(tỷ lệ 1/2000) Vùng sản xuất giống thủy sản ứng dụng CNC An Hải và Vùng sản xuất
tôm bố mẹ ứng dụng CNC Sơn Hải giai đoạn 2021-2030.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng,
các Sở, ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện: Ninh Phước và Thuận Nam.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ (1/2000).
- Thời gian thực hiện: Hoàn
thành chậm nhất trong tháng 4/2023.
g) Xây dựng Đề án phát triển sản
xuất nông nghiệp bền vững thuộc vùng tưới hệ thống thủy lợi Tân Mỹ.
- Cơ quan quản lý khoa học công
nghệ: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan đề xuất đặt hàng nhiệm
vụ khoa học công nghệ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức
khoa học, các Sở, ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện Bác Ái, Ninh Sơn,
Ninh Hải, Thuận Bắc;
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Đề án phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững thuộc vùng tưới hệ thống thủy
lợi Tân Mỹ; các sản phẩm Báo cáo cơ sở dữ liệu về đất đai, bản đồ nông hóa, thổ
nhưỡng tại khu vực khoảng 4000 ha thuộc vùng tưới hệ thống thủy lợi Tân Mỹ có tỷ
lệ 1/5.000...
- Thời gian thực hiện: Năm
2023.
3. Tăng cường
đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật
Tạo điều kiện thuận lợi để các
nhà đầu tư tìm hiểu cơ chế, chính sách, thủ tục, tiềm năng thị trường, đối tác
và cơ hội đầu tư; tổ chức hội thảo xúc tiến, kêu gọi doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, doanh nghiệp khoa học công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp. Phấn đấu
kêu gọi, xúc tiến hợp tác nhiều nhà đầu tư chiến lược tham gia đầu tư kết cấu hạ
tầng; nghiên cứu, ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn và sản xuất sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Phê duyệt và triển khai các dự án đầu tư hạ tầng
các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu nông nghiệp công nghệ
cao theo hình thức đầu tư công-tư (đầu tư công và xã hội hóa).
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý dự án các công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Các dự án đầu tư được phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Từ năm
2023.
4. Nghiên cứu,
lựa chọn giống và các quy trình, công nghệ sản xuất
Ưu tiên tổ chức xác định, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và hợp tác liên kết với các
trung tâm, viện nghiên cứu, trường đại học, nhà khoa học, các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài tỉnh để nghiên cứu, lựa chọn các quy trình, công nghệ sản xuất,
các loại giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất, chất lượng, hiệu quả, đáp ứng
yêu cầu thị trường, phù hợp với tiềm năng lợi thế và tình hình sản xuất của tỉnh
nhất là các giống, quy trình, công nghệ: Sinh học, hữu cơ, Nano, công nghệ
thông tin, nông nghiệp số, tự động hóa, nhà kính, nhà lưới, VietGAP, GlobalGAP,
nuôi cấy mô, tưới tiết kiệm, công nghệ thu hoạch, vận chuyển, bảo quản, chế biến
sản phẩm sau thu hoạch (Kế hoạch số 1275/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt/Các nhiệm vụ khoa học công
nghệ, các công nghệ, quy trình,... được triển khai, nhân rộng.
- Thời gian thực hiện: Quý II,
III năm 2023.
5. Đẩy mạnh
phát triển chế biến; liên kết sản xuất, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm
a) Tăng cường các hoạt động
liên kết hợp tác sản xuất gắn với tiêu thụ giữa doanh nghiệp - Hợp tác xã, Tổ hợp
tác - Hộ sản xuất kinh doanh sản phẩm nông lâm thuỷ sản trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công
Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh Hợp tác xã tỉnh; UBND các huyện,
thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Số chuỗi liên kết hợp tác sản xuất gắn với tiêu thụ giữa doanh nghiệp - Hợp
tác xã, Tổ hợp tác - Hộ sản xuất kinh doanh sản phẩm nông lâm thuỷ sản trên địa
bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm
2023.
b) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến
thương mại; tham gia các hội chợ, trưng bày giới thiệu sản phẩm; hỗ trợ thông
tin, kết nối tiêu thụ sản phẩm với hệ thống phân phối, các siêu thị, cửa hàng
bán lẻ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công
Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
UBND các huyện, thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Kế hoạch thực hiện xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm,
nhằm thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam”.
- Thời gian thực hiện: Quý II,
III năm 2023.
6. Phát triển
nguồn nhân lực phục vụ sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
a) Liên kết, hợp tác với các
Trung tâm, Viện nghiên cứu, Trường đại học, nhà khoa học... trong và ngoài tỉnh
trong công tác nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và tổ chức công tác thu hút,
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhất là ở các lĩnh vực
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ
sinh học, nuôi cấy mô, lai tạo giống, công nghệ vật liệu mới, công nghệ thông
tin:
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Số lớp đào tạo; số lượng người được đào tạo; số công nghệ, quy trình,...
được chuyển giao, nhân rộng.
- Thời gian thực hiện: Năm
2023.
b) Tổ chức các hình thức tập huấn,
chuyển giao, nhân rộng và hướng dẫn công nghệ nhằm giúp người sản xuất am hiểu
và áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học
và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Số lớp, số người, số mô hình ứng dụng công nghệ,... được tập huấn, chuyển
giao hàng năm.
- Thời gian thực hiện: Năm
2023.
7. Đổi mới,
nâng cao hiệu quả công tác thu hút, sử dụng các nguồn lực phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
a) Tổ chức các cuộc hội thảo, hội
nghị kêu gọi, thu hút liên kết, hợp tác để các nhà đầu tư, người dân tham gia
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hình thức liên kết công tư,
đầu tư tư nhân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Số cuộc hội thảo, hội nghị kêu gọi đầu tư; số nhà đầu tư cam kết và thực
hiện đầu tư theo các hình thức vào phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
- Thời gian thực hiện: Năm
2023.
b) Hỗ trợ hình thành từ 1-2
doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư,các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố và doanh nghiệp.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Số doanh nghiệp được chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
- Thời gian thực hiện: Năm
2023.
8. Tăng cường,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đẩy nhanh thực hiện chuyển
đổi số đối với các hoạt động phát triển nông nghiệp
a) Tăng cường quản lý chặt chẽ
các yếu tố đầu vào trong sản xuất tôm giống; kiểm soát chất lượng giống thủy sản
đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn quy định. Xây dựng bản đồ số vùng nuôi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học
và Công nghệ và các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Tỷ lệ % sản phẩm đạt các tiêu chí đánh giá chất lượng (theo tiêu chuẩn
chất lượng cao - giám sát an toàn dịch bệnh).
- Thời gian thực hiện: Năm
2023.
b) Tăng cường hỗ trợ chuyển đổi
số cho các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
và chuyển đổi số trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành liên quan; UBND các
huyện, thành phố; Doanh nghiệp.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Số doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và
chuyển đổi số;
- Thời gian thực hiện: Năm
2023.
9. Tổ chức
triển khai thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ thu hút các thành phần kinh tế
đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2030
(Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022)
Cơ quan chủ trì: UBND các huyện,
thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia dự án.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở ngành, đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: 6-10 Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ.
- Thời gian thực hiện: Năm
2023.
IV. NGUỒN VỐN
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương) theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật liên quan; kinh
phí từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, lồng ghép từ các chương trình, đề
án, kế hoạch, dự án liên quan; các nguồn vốn tài trợ, viện trợ, nguồn vốn hợp
pháp khác từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
2. Việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng kinh phí triển khai hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước, Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn Luật và các quy định của
pháp luật có liên quan.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục quán triệt, tuyên truyền Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 12/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết số
19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Quyết định, Kế
hoạch, Đề án về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính
sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2021-2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Kế hoạch này để tạo sự thống nhất
cao, đồng thuận trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động
và Nhân dân trong tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì xây dựng, thực hiện kế hoạch/đề án/phương án,... chủ động
tham mưu xây dựng và triển khai tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng,
hiệu quả, khả thi, đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế; định kỳ 6
tháng (trước 15/6/2023), năm (trước 10/11/2023) hoặc đột xuất (khi có yêu cầu)
có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất các nội dung có liên quan gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban ban dân tỉnh.
3. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 12/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết số
19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Quyết định, Kế
hoạch, Đề án về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính
sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2021-2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Kế hoạch này tiếp tục nghiên cứu,
tham mưu đưa một số mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao vào nhóm chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm để tập trung
lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực
hiện; kịp thời đề xuất các giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo, tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc nhằm thực hiện thắng lợi, toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao mà Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã đề ra./.
Nơi nhận:
- TT:
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, BTCD, VXNV, KTTH;
- Lưu: VT. HC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NỘI DUNG HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
CAO NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 1328/KH-UBND ngày 07/4/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung hỗ trợ/Đơn vị thực hiện
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Dự kiến kinh phí hỗ trợ
(Tr.đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Hỗ trợ đầu tư dự án trồng
trọt ứng dụng công nghệ cao
|
9
|
5.960
|
|
1
|
Huyện Ninh Sơn
|
Dự án
|
2
|
1.400
|
|
2
|
Huyện Thuận Bắc
|
Dự án
|
1
|
700
|
|
3
|
Huyện Ninh Phước
|
Dự án
|
3
|
1.760
|
|
4
|
Huyện Ninh Hải
|
Dự án
|
1
|
700
|
|
5
|
Thành phố PR-TC
|
Dự án
|
2
|
1.400
|
|
II
|
Hỗ trợ đầu tư dự án chăn
nuôi ứng dụng công nghệ cao
|
1
|
1.000
|
|
|
Huyện Bác Ái
|
Dự án
|
1
|
1.000
|
|
Tổng cộng
|
10
|
6.960
|
|
[1] Trong đó ưu
tiên các vùng sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao An Hải; vùng sản
xuất rau ứng dụng công nghệ cao An Hải.
[2] Trong đó mỗi
huyện có từ 3-4 dự án.
[3] Sau khi Chính
phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 của Chính phủ (hiện nay, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang tiếp thu,
bổ sung, chỉnh sửa dự thảo).
[4] Quyết định số
70/2022/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện
một số nội dung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.