ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 130/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
16 tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHỦ
SÓNG DI ĐỘNG KHU VỰC LÕM SÓNG TẠI CÁC VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 17/5/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Chương trình hành động số 4594/CTr-UBND ngày 19/7/2021 của
UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 17/5/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm vững
chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế
hoạch số 60/KH-UBND ngày 01/3/2023 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 17/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ và Chương
trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm vững chắc
quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi,
biên giới, hải đảo tỉnh Quảng Ninh năm 2023; Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày
06/3/2023 của UBND tỉnh thực hiện chủ đề công tác năm 2023 “Nâng cao hiệu quả
thu hút đầu tư và chất lượng đời sống Nhân dân”; theo đề nghị của Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 282/TTr-STTTT ngày 19/4/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch phủ sóng di động khu vực lõm sóng vùng sâu, vùng xa, biên giới
hải đảo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Việc xây dựng và triển khai kế hoạch phủ sóng di
động vùng sâu vùng xa, biên giới, hải đảo khu vực lõm sóng nhằm triển khai hiệu
quả Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 17/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Nghị
quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Chương
trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm vững chắc
quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi,
biên giới, hải đảo tỉnh Quảng Ninh năm 2023.
- Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trong việc
triển khai xây dựng hạ tầng viễn thông tại các khu vực lõm sóng di động đảm bảo
đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của người dân tại các khu vực khó khăn phát
triển kinh tế - xã hội và công tác chỉ đạo điều hành của các cấp chính quyền địa
phương.
2. Yêu cầu
- Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông trong triển khai phủ
sóng di động vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
- Việc hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông trong triển
khai phủ sóng di động vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh
phải đảm bảo tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.
- Tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quy định trong việc triển khai xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động.
- Kế hoạch thực hiện phải được cụ thể hóa bằng các
giải pháp, nhiệm vụ khả thi, phù hợp, có trọng tâm, trọng điểm gắn với tình hình
thực tế của tỉnh và từng địa phương, đơn vị với mục tiêu, lộ trình, tiến độ thực
hiện cụ thể.
II. MỤC TIÊU
- Xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông phủ
sóng di động đối với các điểm lõm trên địa bàn tỉnh. Cụ thể: vị trí lõm sóng di
động khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo và khu vực doanh nghiệp viễn thông không có khả năng kinh doanh hiệu quả
theo cơ chế thị trường (hoàn thành xây dựng 14 trạm phát sóng BTS trong năm
2023).
- Tiếp tục rà soát, bổ sung các vùng lõm phát sinh
và nâng cấp, tăng cường chất lượng dịch vụ internet băng rộng di động trên địa
bàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Khảo sát xác định vị trí triển
khai xây dựng cột ăng ten
1.1. Nhiệm vụ
- Khảo sát xác định vị trí tối ưu có thể triển khai
xây dựng 14 vị trí cột ăng ten chưa có mặt bằng triển khai xây dựng.
- Xác định vị trí thửa đất, diện tích đất sử dụng,
loại đất, thông tin chủ sở hữu đất nằm trong khu vực dự kiến triển khai xây cột
ăng ten và lối đi phụ trợ phục vụ công tác xây dựng, vận hành trạm BTS.
- Thời gian hoàn thành khảo sát: trong tháng 5/2023.
1.2. Giải pháp
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
UBND các địa phương và các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện, phân
rõ doanh nghiệp chịu trách nhiệm đối với từng trạm.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các
phòng, ban chuyên môn và các xã, phường, thị trấn phối hợp với doanh nghiệp viễn
thông khảo sát xác định vị trí triển khai xây dựng và thống nhất vị trí triển
khai với doanh nghiệp viễn thông bằng biên bản; tập trung lựa chọn vị trí xây dựng
hạn chế tối đa việc GPMB liên quan đến hộ dân.
- Đề nghị các doanh nghiệp viễn thông phối hợp với
UBND các địa phương thực hiện việc khảo sát và xác định vị trí xây dựng cột ăng
ten và hướng tuyến cáp quang và cáp điện (vị trí xây dựng phải đảm bảo tối ưu
nhất hạn chế GPMB liên quan đến hộ dân); lập phương án triển khai thực hiện báo
cáo UBND tỉnh qua Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Bàn giao mặt bằng sạch cho
doanh nghiệp viễn thông xây dựng trạm BTS
2.1. Nhiệm vụ
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện việc giải phóng mặt bằng và bàn giao mặt bằng sạch cho doanh nghiệp viễn
thông triển khai xây dựng theo tiến độ của Kế hoạch. Thực hiện đồng bộ các giải
pháp, vận động nhân dân hiến đất, cho mượn đất, phấn đấu bàn giao toàn bộ mặt bằng
14 điểm cho các doanh nghiệp viễn thông trong tháng 6/2023; trường hợp
có vướng mắc chậm nhất trong quý III/2023 phải hoàn thành.
2.2. Giải pháp
a. Đối với đất đã giao cho tổ chức hoặc cá nhân
đang canh tác, sử dụng
- UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
+ Chủ trì vận động tổ chức, cá nhân hiến đất hoặc đổi
đất để bàn giao mặt bằng cho các đơn vị doanh nghiệp viễn thông triển khai xây
dựng cột ăng ten.
+ Hỗ trợ kinh phí đối với các tài sản trên đất
(cây, nhà và công trình trên đất nếu bị ảnh hưởng) từ nguồn xã hội hóa và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác do địa phương chủ động.
- Doanh nghiệp viễn thông: Phối hợp cùng với địa
phương trong việc cung cấp số liệu thống kê mặt bằng xây dựng, tuyên truyền, hỗ
trợ tổ chức, cá nhân trong việc hiến đất để triển khai xây dựng, hoàn tất các
thủ tục theo quy định.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Căn cứ theo quy định,
xem xét chấp thuận vị trí.
b. Đối với đất thuộc quản lý của các cơ quan, tổ chức
nhà nước (đất công, địa điểm công cộng...).
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ theo
quy định, thực hiện việc bàn giao mặt bằng sạch để doanh nghiệp viễn thông triển
khai xây dựng.
- Doanh nghiệp viễn thông: Phối hợp cùng với địa
phương trong việc hoàn tất các thủ tục theo quy định.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Căn cứ theo quy định,
xem xét chấp thuận vị trí xây dựng đảm bảo theo quy định.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí xây dựng trạm BTS bằng nguồn vốn của
doanh nghiệp viễn thông.
- Kinh phí hỗ trợ đối với các tài sản trên đất
(cây, nhà và công trình trên đất nếu bị ảnh hưởng): Nguồn xã hội hóa và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác do các địa phương chủ động.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Làm đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Kế hoạch. Xây dựng tiến độ cụ thể của các công việc, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
- Chủ trì tổ chức khảo sát xác định vị trí triển
khai xây dựng cột ăng ten; báo cáo đề xuất kịp thời Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Định kỳ trước ngày 30 của tháng, quý báo cáo kết
quả về Ủy ban nhân dân tỉnh; trong tháng 12 năm 2023 báo cáo tổng kết việc thực
hiện kế hoạch này.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp khảo sát xác định vị trí triển khai xây
dựng cột ăng ten.
- Chủ trì xây dựng phương án bàn giao mặt bằng sạch
cho các doanh nghiệp viễn thông theo đúng tiến độ thời gian.
- Hỗ trợ kinh phí đối với các tài sản trên đất
(cây, nhà và công trình trên đất nếu bị ảnh hưởng) từ nguồn xã hội hóa và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác do địa phương chủ động.
- Hướng dẫn các đơn vị trong việc triển khai xây dựng
đúng theo các quy định hiện hành.
3. Các sở: Tài nguyên môi trường, Xây dựng, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị thực hiện
hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan,
đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện.
4. Đề nghị Công ty Điện lực Quảng Ninh: Phối
hợp hỗ trợ tạo điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông được cấp mới điện phục
vụ vận hành các trạm BTS và trong việc sử dụng cột điện có sẵn để treo cáp
quang phục vụ truyền dẫn cho các trạm BTS.
5. Đề nghị các doanh nghiệp viễn thông
- Xây dựng phương án triển khai, bố trí nguồn kinh
phí, nhân lực, thiết bị triển khai xây dựng hạ tầng để đảm bảo hoàn thành các mục
tiêu theo kế hoạch.
- Chủ động phối hợp với UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị liên quan trong việc triển khai việc phủ lõm sóng di động,
internet cáp quang vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh đảm bảo tiến độ, thời gian.
Căn cứ Kế hoạch này các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện thị xã, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị
liên quan triển khai tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ yêu cầu, kiểm đếm tiến độ
vào ngày 25 đến 30 hàng tháng gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo
cáo; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được chỉ đạo, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Q. Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (báo cáo);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- V0, V3, các CVNCTH, TTTT-VP;
- Lưu: VT, VX6.
KH23.07
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ TRIỂN KHAI PHỦ LÕM SÓNG DI ĐỘNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
TT
|
Tên huyện, thị
xã, thành phố
|
Tên xã
|
Tên thôn (cụm/khu
dân cư)
|
Số trạm cần xây
dựng
|
Giao triển khai
|
Ghi chú
|
01
|
TP Hạ Long
|
Tân Dân
|
Bằng Anh (Khu bằng Cỏ)
|
1
|
Viettel
|
|
02
|
TP Hạ Long
|
Tân Dân
|
Đồng Mùng (Xóm Khe Tàu)
|
1
|
Viettel
|
|
03
|
TP Hạ Long
|
Đồng Sơn
|
Tân Ốc 1 (Xóm Khe Lạn)
|
1
|
Viettel
|
|
04
|
TP Hạ Long
|
Đồng Lâm
|
Thôn Đồng Quặng (Xóm Đèo Đọc)
|
1
|
VNPT
|
|
05
|
TP Hạ Long
|
Đồng Lâm
|
Thôn Cài (Xóm Ảo Lương)
|
1
|
VNPT
|
|
06
|
Vân Đồn
|
Quan Lạn
|
Tân Lập
|
1
|
Viettel
|
|
07
|
Vân Đồn
|
Quan Lạn
|
Yến Hải
|
1
|
VNTP
|
|
08
|
Vân Đồn
|
Minh Châu
|
Đảo Ba Mùn
|
1
|
Viettel
|
|
09
|
Vân Đồn
|
Vạn Yên
|
Đảo Trà Ngọ Lớn
|
1
|
Viettel
|
|
10
|
Hải Hà
|
Quảng Đức
|
Khu trung tâm - Bản Lý Nà
|
1
|
VNTP
|
|
11
|
Hải Hà
|
Quảng Sơn
|
Khu trường học, nhà văn hóa - Bản Cấu Phùng
|
1
|
Viettel
|
|
12
|
Đông Triều
|
Bình Khê
|
Chùa Hồ Thiên - thôn Tây Sơn
|
1
|
Viettel
|
|
13
|
Đông Triều
|
Tràng Lương
|
Đội 1 thôn Trung Lương
|
1
|
Viettel
|
|
14
|
Đông Triều
|
Tràng Lương
|
Đội 7, 8 thôn Linh Tràng
|
1
|
Viettel
|
|