|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 128/KH-UBND 2022 đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến Hải Phòng
Số hiệu:
|
128/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Minh Cường
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
128/KH-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 27 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐẨY MẠNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, NÂNG CAO TỶ LỆ HỒ SƠ TRỰC TUYẾN,
GIẢM TỶ LỆ HỒ SƠ QUÁ HẠN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát
triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Nâng cao nhận thức,
phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày
26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày
24/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Chuyển đổi số thành phố Hải
Phòng năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày
05/4/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về cải thiện và nâng cao chỉ số chuyển
đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022;
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
ban hành Kế hoạch đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ
sơ trực tuyến, giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn trong cơ quan nhà nước thành phố như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
người đứng đầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường,
thị trấn; Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong công
tác giải quyết thủ tục hành chính; Đẩy mạnh việc thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử, tạo điều kiện thuận lợi, minh bạch, giảm
tiêu cực, phiền hà, thời gian, chi phí của người dân và doanh nghiệp khi giải
quyết thủ tục hành chính.
- Tăng cường sự tham gia của người dân,
doanh nghiệp và các tổ chức xã hội trong triển khai và giám sát quá trình thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của cơ quan hành chính nhà nước
các cấp.
Các chỉ tiêu:
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện
được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- 80% dịch vụ công mức độ 3, 4 có
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số
hồ sơ tiếp nhận trực tiếp và trực tuyến đạt tối thiểu 60%.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ
công trực tuyến thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh
nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến; bố trí nguồn lực hỗ trợ người dân thực hiện nộp hồ
sơ trực tuyến, phấn đấu đạt tỷ lệ hồ sơ trực tuyến được giao tại kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công
trực tuyến
a) Tăng cường tuyên truyền về việc
cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đến đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức và người dân, doanh nghiệp.
b) Nâng cao nhận thức và hiệu quả hoạt
động, phát huy vai trò tích cực, chủ động của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
trong quá trình chỉ đạo, triển khai thực hiện; Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện và trách nhiệm của từng đơn vị trong việc đẩy mạnh tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ trực tuyến và tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích.
c) Công bố, áp dụng danh mục thủ tục
hành chính thí điểm thực hiện bằng hình thức chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến.
d) Ban hành chính sách khuyến khích
người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
đ) Thực hiện thí điểm ít nhất 02
ngày/tuần thực hiện ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại cơ quan, đơn vị.
e) Đưa nội dung giới thiệu, hướng dẫn
sử dụng dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề
cho học sinh trung học phổ thông, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, giáo
viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sinh
hoạt chuyên đề cho giáo viên.
2. Giải pháp nâng cao tỷ lệ hồ sơ
được tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
a) Tăng cường công tác tuyên truyền
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, khuyến khích cá nhân, tổ chức sử dụng dịch
vụ.
b) Nâng cao chất lượng dịch vụ bưu
chính công ích.
3. Giải pháp giảm tỷ lệ hồ sơ quá
hạn
a) Rà soát các thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý, chuẩn hóa quy trình ISO, cập nhật quy trình điện tử.
b) Xử lý các hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính kịp thời theo đúng quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Tổ chức thực hiện nghiêm túc các
nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch (tại Phụ lục 1 danh mục các nhiệm vụ, giải
pháp) và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về kết
quả triển khai tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Phát huy trách nhiệm của người đứng
đầu về việc thực hiện nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến và chỉ tiêu được giao (tại
Phụ lục 2 giao chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến năm 2022) được tính là một trong
các nội dung xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
c) Cán bộ, công chức, viên chức phải
là người đi đầu trong thực hiện thủ tục hành chính mức độ 3, 4. Các cơ quan đơn
vị, địa phương có giải pháp để đảm bảo hết năm 2022: 100% cán bộ, công chức,
viên chức của cơ quan, đơn vị mình có tài khoản trên Cổng dịch vụ công Quốc
gia; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Thông tin
và Truyền thông) trước ngày 30/9/2022.
d) Công khai, niêm yết danh mục thủ tục
hành chính thí điểm thực hiện bằng hình thức chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (theo
danh sách tại Phụ lục 3 danh mục thủ tục hành chính thí điểm thực hiện bằng
hình thức chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến) tại bộ phận Một cửa hoặc hình thức
công khai phù hợp khác; khuyến khích các đơn vị, địa phương thực hiện thí điểm
Ngày ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực tuyến; nghiên cứu, đề xuất, thực hiện các giải
pháp để khuyến khích, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục
hành chính qua dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích đối với các
thủ tục hành chính do cơ quan, đơn vị mình cung cấp.
đ) Tổng hợp kết quả triển khai thực
hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở
Thông tin và Truyền thông).
e) Đối với các Sở, ban, ngành thành
phố thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công theo bộ,
ngành đề nghị tổng hợp báo cáo số lượng hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trong tháng
(từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 tháng hiện tại) theo hướng dẫn và gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông trước ngày 20 hàng tháng để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Thường xuyên phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến về việc sử dụng
và các tiện ích mang lại của dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tiếp nhận,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình
hình triển khai và nắm bắt kịp thời việc thực hiện Kế hoạch này; tham mưu, đề
xuất Ủy ban nhân dân tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
c) Duy trì chế độ báo cáo định kỳ
hàng tháng, quý, năm về tình hình khai thác, vận hành Hệ thống Một cửa và Dịch
vụ công trực tuyến.
3. Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
a) Phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa
phương tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao trách nhiệm người đứng
đầu đơn vị trong việc tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ, chỉ
tiêu được giao tại Kế hoạch này.
b) Phối hợp, hướng dẫn về kiểm soát
thủ tục hành chính cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
4. Sở Nội vụ
a) Tiếp tục đưa nội dung thực hiện
nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến của các cơ quan, đơn vị, địa phương vào Bộ chỉ
số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm; là tiêu
chí để xem xét đánh giá thi đua, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm
vụ trong Kế hoạch này.
b) Hàng năm, lồng ghép nội dung về sử
dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích
trong tổ chức khảo sát xã hội học, lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp để có
giải pháp cải thiện tỷ lệ giải quyết hồ sơ trực tuyến và tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Sở Giáo dục và
Đào tạo
Bổ sung kế hoạch tuyên truyền giới
thiệu dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa cho học sinh, sinh
viên, sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên các cấp.
6. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan xem xét, cân đối, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch này theo quy định.
7. Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức đoàn thể thành phố
Tham gia công tác tuyên truyền về cải
cách hành chính đến các nhóm đối tượng thuộc phạm vi quản lý, nâng cao nhận thức
của đoàn viên thanh niên trong việc tiếp cận thông tin dịch vụ công, nộp hồ sơ
trực tuyến, thanh toán trực tuyến, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích; phối hợp
các đơn vị triển khai các nhiệm vụ.
8. Báo Hải Phòng,
Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
Xây dựng chuyên trang dịch vụ công trực
tuyến, giải quyết thủ tục hành chính trên báo giấy, báo điện tử, chuyên đề truyền
hình... đưa tin về việc giải quyết, công khai thông tin hồ sơ giải quyết, đánh
giá mức độ hài lòng khi thực hiện thủ tục hành chính... của các đơn vị trên địa
bàn thành phố.
9. Bưu điện thành
phố Hải Phòng
a) Chỉ đạo bưu điện cấp huyện tăng cường
công tác tuyên truyền, tập huấn việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; hỗ trợ người dân, tổ chức nộp hồ sơ
trực tuyến mức độ 3, 4, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
b) Điều chỉnh mức phí áp dụng đối với
việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đối với các thủ
tục hành chính không tiếp nhận hồ sơ trực tiếp cho phù hợp nhu cầu của cá nhân,
tổ chức.
c) Nâng cao chất lượng dịch vụ, thực
hiện việc tiếp nhận đăng ký hẹn giờ, hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thủ tục hành chính tại nhà qua hệ thống bưu chính công ích theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân.
d) Bố trí cán bộ thực hiện tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả ngoài giờ hành chính cho công dân theo quy định và phù hợp
với thực tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc phát sinh, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ảnh về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét, bổ sung, điều chỉnh.
Trên đây là Kế hoạch đẩy mạnh sử dụng
dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, giảm tỷ lệ hồ sơ quá
hạn trong cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- VPCP (để b/c)
- Bộ: TTTT, NV (b/c);
- TTTU, TTHĐNDTP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các phòng: KSTTHC; NC&KTGS;
- Cổng TTĐT TP;
- TTTT&TH (VPUBND TP);
- CV: KSTTHC6;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Minh Cường
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, NÂNG CAO TỶ LỆ HỒ SƠ TRỰC TUYẾN, GIẢM TỶ LỆ HỒ
SƠ QUÁ HẠN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố thành phố Hải Phòng)
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
I
|
Đẩy mạnh sử
dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
|
|
|
|
|
1.
|
Tăng cường công
tác tuyên truyền cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đến đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp:
- Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Xây dựng các
loại tài liệu giới thiệu và hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng kế
hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm
bảo hoàn thành mục tiêu được giao gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
|
Các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức đoàn thể, Đài Phát thanh và Truyền
hình Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Cổng thông tin điện tử thành phố, Cổng tin tức
thành phố.
|
Năm 2022
|
Đạt chỉ tiêu tỷ
lệ hồ sơ trực tuyến đã giao cụ thể (tại Phụ lục chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến năm
2022 kèm theo Kế hoạch này).
|
2.
|
Nâng cao nhận
thức và hiệu quả hoạt động, phát huy vai trò tích cực, chủ động của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong quá trình chỉ đạo, triển khai thực hiện; Xác định cụ
thể các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện và trách nhiệm của từng đơn vị trong việc
đẩy mạnh tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến và tiếp nhận, trả kết quả thủ
tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước ngày 15/6/2022
|
Ban hành Kế hoạch.
|
3.
|
Thí điểm thực
hiện một số thủ tục hành chính thực hiện bằng hình thức chỉ tiếp nhận trực
tuyến.
|
|
|
|
|
3.1
|
- Đưa nội dung
cụ thể vào trong Kế hoạch.
- Thực hiện
tuyên truyền đến người dân về danh mục thí điểm.
- Niêm yết tại
bộ phận Một cửa.
- Triển khai thực
hiện.
|
Các Sở, ban,
ngành
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/6/2022 Tháng 6/2022
Tháng 7- 12/2022
|
Ban hành Kế hoạch
Công khai niêm
yết tại bộ phận Một cửa.
Báo cáo đánh
giá thực hiện
|
3.2
|
- Đưa nội dung
cụ thể vào trong Kế hoạch.
- Thực hiện
tuyên truyền đến người dân về danh mục thí điểm.
- Niêm yết tại
bộ phận Một cửa.
- Triển khai thực
hiện.
|
Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/6/2022 Tháng 6/2022
Tháng 7- 12/2022
|
Ban hành Kế hoạch
Công khai niêm
yết tại bộ phận Một cửa.
Báo cáo đánh
giá thực hiện
|
3.3
|
- Đưa nội dung
cụ thể vào trong Kế hoạch.
- Thực hiện
tuyên truyền đến người dân về danh mục thí điểm.
- Niêm yết tại
bộ phận Một cửa.
- Triển khai thực
hiện.
|
Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/6/2022 Tháng 6- 8/2022
Tháng 8- 12/2022
|
Ban hành Kế hoạch
Công khai niêm
yết tại bộ phận Một cửa.
Báo cáo đánh
giá thực hiện
|
4.
|
Ban hành chính
sách khuyến khí ch người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến:
|
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, đề xuất
chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích giải quyết thủ tục hành chính đối
với tiếp nhận hồ sơ trực tuyến.
|
Các Sở, ngành.
|
Sở Tài chính và
đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
Xây dựng đề án
trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định
|
4.2
|
- Bố trí khu vực
hỗ trợ (đảm bảo trang thiết bị phục vụ cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến
tại bộ phận Một cửa);
- Bố trí, phân
công công chức trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp cho tổ chức, cá nhân thực
hiện nộp hồ sơ trực tuyến ngay tại bộ phận Một cửa, nhất là đối với những thủ
tục hành chính thí điểm chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc có thể tiếp nhận
hồ sơ trực tuyến.
- Trả kết quả sớm
hơn 20% thời gian quy định đối với những hồ sơ nộp trực tuyến.
- Phối hợp với
Bưu điện thành phố tăng cường sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.
- Hướng dẫn cá
nhân, tổ chức đánh giá mức độ hài lòng sau khi hoàn thiện việc giải quyết thủ
tục hành chính.
|
Các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn.
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2022
|
Bố trí khu vực
hỗ trợ, phân công đầu mối hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến tại Bộ phận Một cửa
|
5.
|
Thực hiện thí
điểm ít nhất 02 ngày/tuần thực hiện ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại cơ
quan, đơn vị.
|
|
|
|
|
5.1
|
Chủ động lựa chọn,
đề xuất, lập kế hoạch.
|
Các Sở, ban,
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/6/2022
|
Ban hành Kế hoạch
|
5.2
|
Thực hiện tuyên
truyền đến người dân 02 ngày thí điểm thực hiện ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực
tuyến tại cơ quan.
|
Các Sở, ban,
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tháng 6- 8/2022
|
|
5.3
|
- Niêm yết tại
bộ phận Một cửa.
- Triển khai thực
hiện.
|
Các Sở, ban,
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 9/2022
|
Công bố ít nhất
2 ngày trong tuần chỉ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trực tuyến, không tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ trực tiếp
|
6.
|
Đưa việc giới
thiệu, hướng dẫn sử dụng Dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa,
sinh hoạt chuyên đề cho học sinh THPT, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng,
giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông,
sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên.
|
Giáo dục và Đào
tạo, Thành đoàn Hải Phòng.
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân xã, Sở Thông tin và Truyền thông, các Trường Mầm non,
Trường Tiểu học, Trường Trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thông, Trường
Cao đẳng, Trường Đại học
|
Tháng 5/2022
|
Lập Kế hoạch
đưa Dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề
cho học sinh THPT, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, giáo viên các trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sinh hoạt chuyên đề
cho giáo viên và triển khai thực hiện
|
II
|
Giải pháp
nâng cao tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
1.
|
Tăng cường
công tác tuyên truyền cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, khuyến khích, hướng
dẫn cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ:
- Công khai,
niêm yết kịp thời quyết định ban hành thủ tục hành chính bao gồm đầy đủ quy
trình giải quyết thủ tục hành chính, các loại phí, lệ phí của đơn vị tại một
cửa, trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, bưu điện thành phố, bưu điện các
quận huyện, để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận, tìm hiểu thủ tục
hành chính.
|
Các Sở, ban,
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn; Bưu điện thành phố, bưu điện các quận huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải phòng, Báo Hải
Phòng
|
Năm 2022
|
Công khai, niêm
yết quyết định ban hành thủ tục hành chính bao gồm đầy đủ quy trình giải quyết
thủ tục hành chính, các loại phí, lệ phí tại một cửa, trên Cổng thông tin điện
tử của đơn vị, bưu điện thành phố, bưu điện các quận huyện
|
2.
|
Nâng cao chất
lượng dịch vụ bưu chính công ích:
- Thường xuyên
rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính phát sinh nhiều hồ sơ để tổ chức tập
huấn cho nhân viên bưu điện nắm rõ các quy định, quy trình nghiệp vụ, kỹ năng
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích, nâng cao nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên bưu điện, bảo đảm an
ninh, an toàn, hiệu quả, thuận lợi và phục vụ tốt nhu cầu của tổ chức, cá
nhân.
- Xem xét bố
trí cán bộ thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ngoài giờ hành chính cho
công dân theo quy định và phù hợp với thực tế.
- Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về lợi
ích của các thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp biết, thực hiện.
|
Bưu điện thành
phố, Bưu điện các quận, huyện
|
Các Sở, ban,
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
|
Tháng 6/2022
|
Đội ngũ nhân
viên bưu điện nắm rõ các quy định, quy trình nghiệp vụ, kỹ năng tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
III
|
Giải pháp giảm
tỷ lệ hồ sơ quá hạn
|
|
|
|
|
1.
|
- Rà soát các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý.
- Chuẩn hóa quy
trình ISO, cập nhật quy trình điện tử: Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo bộ phận quản
trị kỹ thuật cập nhật, phân quyền người dùng khi có thay đổi nhân sự; Cập nhật,
hoàn thiện quy trình điện tử cho các thủ tục hành chính (tránh trường hợp quy
trình để mặc định, khi có phát sinh hồ sơ thấy lỗi mới thực hiện cấu hình và
phân quyền).
- Tiếp tục rà
soát, đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính; các vướng
mắc của người dân khi thực hiện thủ tục hành chính được cán bộ trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính giải thích và hướng dẫn cụ thể; tạo điều kiện thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tìm hiểu, thực hiện thủ tục hành chính.
- Chấn chỉnh và
thực hiện nghiêm quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng;
không xem xét, phê duyệt đối với các hồ sơ không cập nhật đầy đủ các bước xử
lý công việc trên phần mềm Một cửa điện tử. Phân công cán bộ, công chức theo
dõi, nắm chắc tình hình, số lượng hồ sơ thủ tục hành chính quá hạn và sắp đến
hạn giải quyết; Kịp thời chỉ đạo xử lý giải quyết, nhất là các trường hợp có
vướng mắc, phát sinh nhằm đảm bảo thời gian trả kết quả đúng theo quy định.
- Kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý trong tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính; Kiểm điểm trách nhiệm các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hồ sơ thủ tục hành chính tồn đọng, quá hạn.
|
Các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tháng 5- 6/2022
|
Kiểm tra đột xuất
việc cập nhật quy trình điện tử, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố
|
2.
|
Xử lý các hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính:
Các cá nhân
tham gia xử lý hồ sơ trên Hệ thống Một cửa điện tử đảm bảo đúng hạn đối với
các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
|
Các Sở, ban,
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2022
|
Báo cáo khai
thác, vận hành hàng tháng (đánh giá tỷ lệ hồ sơ quá hạn các đơn vị) của Sở
Thông tin và Truyền thông gửi Ủy ban nhân dân thành phố
|
PHỤ LỤC 2
GIAO CHỈ TIÊU HỒ SƠ TRỰC TUYẾN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng)
1. Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố
TT
|
Sở ngành
|
04 tháng đầu năm 2022 16/12/2021 đến 16/4/2022
|
Dự kiến 08 tháng cuối năm 2022
|
Tổng HS
|
HS trực tuyến
|
Tỷ lệ %
|
Tổng HS
|
HS trực tuyến
|
Chưa trực tuyến
|
Tỷ trọng
|
HS trực tuyến cần giao thêm
|
Chỉ tiêu cần đạt được 8 tháng cuối năm
|
1
|
Sở Công Thương
|
24.082
|
23.874
|
99,1%
|
48.164
|
47.748
|
416
|
0,38%
|
288
|
99,7%
|
2
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
428
|
5
|
1,2%
|
856
|
10
|
846
|
0,76%
|
586
|
70%
|
3
|
Sở Giao thông vận
tải
|
15.219
|
14.675
|
96,4%
|
30.438
|
29.350
|
1.088
|
0,98%
|
753
|
99%
|
4
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
70
|
0
|
0,0%
|
140
|
0
|
140
|
0,13%
|
97
|
69%
|
5
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
3.802
|
3.790
|
99,7%
|
7.604
|
7.580
|
24
|
0,02%
|
17
|
99,9%
|
6
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
922
|
7
|
0,8%
|
1.844
|
14
|
1.830
|
1,65%
|
1.267
|
69%
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
32
|
0
|
0,0%
|
64
|
0
|
64
|
0,06%
|
44
|
69%
|
8
|
Sở Nội vụ
|
245
|
210
|
85,7%
|
490
|
420
|
70
|
0,06%
|
48
|
96%
|
9
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
390
|
114
|
29,2%
|
780
|
228
|
552
|
0,50%
|
382
|
78%
|
10
|
Sở Tài chính
|
39
|
28
|
71,8%
|
78
|
56
|
22
|
0,02%
|
15
|
91%
|
11
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
47.017
|
255
|
0,5%
|
94.034
|
510
|
93.524
|
84,41%
|
64.728
|
69%
|
12
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
167
|
111
|
66,5%
|
334
|
222
|
112
|
0,10%
|
78
|
90%
|
13
|
Sở Tư pháp
|
5.746
|
1.280
|
22,3%
|
11.492
|
2.560
|
8.932
|
8,06%
|
6.182
|
76%
|
14
|
Sở Văn hóa và
Thể Thao
|
141
|
141
|
100,0%
|
282
|
282
|
0
|
0,00%
|
0
|
100%
|
15
|
Sở Xây dựng
|
236
|
0
|
0,0%
|
472
|
0
|
472
|
0,43%
|
327
|
69%
|
16
|
Sở Y tế
|
679
|
0
|
0,0%
|
1.358
|
0
|
1.358
|
1,23%
|
940
|
69%
|
17
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Hải Phòng
|
1.167
|
529
|
45,3%
|
2.334
|
1.058
|
1.276
|
1,15%
|
883
|
83%
|
18
|
Sở Du lịch
|
49
|
15
|
30,6%
|
98
|
30
|
68
|
0,06%
|
47
|
79%
|
19
|
Thanh tra Thành
Phố
|
138
|
0
|
0,0%
|
276
|
0
|
|
0,00%
|
0
|
|
20
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
227
|
0
|
0,0%
|
454
|
0
|
|
0,00%
|
0
|
|
|
Tổng cộng
|
100.796
|
45.034
|
44,7%
|
201.592
|
90.068
|
110.794
|
100,0%
|
76.680
|
|
2. Cấp huyện
TT
|
Quận huyện
|
04 tháng đầu năm 2022 16/12/2021 đến 16/4/2022
|
Dự kiến 08 tháng cuối năm 2022
|
Tổng HS
|
HS trực tuyến
|
Tỷ lệ %
|
Tổng HS
|
HS trực tuyến
|
Chưa trực tuyến
|
Tỷ trọng
|
HS trực tuyến cần giao thêm
|
Chỉ tiêu cần đạt được 8 tháng cuối năm
|
1
|
Huyện Thủy
Nguyên
|
2.218
|
460
|
20,7%
|
4.436
|
920
|
3.516
|
9,29%
|
1.804
|
61%
|
2
|
Quận Kiến An
|
826
|
34
|
4,1%
|
1.652
|
68
|
1.584
|
4,18%
|
813
|
53%
|
3
|
Quận Hồng Bàng
|
1.352
|
558
|
41,3%
|
2.704
|
1.116
|
1.588
|
4,19%
|
815
|
71%
|
4
|
Quận Ngô Quyền
|
5.776
|
596
|
10,3%
|
11.552
|
1.192
|
10.360
|
27,37%
|
5.316
|
56%
|
5
|
Quận Lê Chân
|
1.886
|
259
|
13,7%
|
3.772
|
518
|
3.254
|
8,60%
|
1.670
|
58%
|
6
|
Quận Hải An
|
2.068
|
1.364
|
66,0%
|
4.136
|
2.728
|
1.408
|
3,72%
|
722
|
83%
|
7
|
Quận Đồ Sơn
|
498
|
168
|
33,7%
|
996
|
336
|
660
|
1,74%
|
339
|
68%
|
8
|
Huyện An Dương
|
2.217
|
645
|
29,1%
|
4.434
|
1.290
|
3.144
|
8,30%
|
1.613
|
65%
|
9
|
Huyện An Lão
|
1.928
|
428
|
22,2%
|
3.856
|
856
|
3.000
|
7,92%
|
1.539
|
62%
|
10
|
Huyện Kiến Thụy
|
706
|
528
|
74,8%
|
1.412
|
1.056
|
356
|
0,94%
|
183
|
88%
|
11
|
Huyện Tiên Lãng
|
1.724
|
394
|
22,9%
|
3.448
|
788
|
2.660
|
7,03%
|
1.365
|
62%
|
12
|
Huyện Vĩnh Bảo
|
3.065
|
974
|
31,8%
|
6.130
|
1.948
|
4.182
|
11,05%
|
2.146
|
67%
|
13
|
Huyện Cát Hải
|
240
|
48
|
20,0%
|
480
|
96
|
384
|
1,01%
|
197
|
61%
|
14
|
Huyện Bạch Long
Vĩ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00%
|
0
|
|
15
|
Quận Dương Kinh
|
938
|
57
|
6,1%
|
1.876
|
114
|
1.762
|
4,65%
|
904
|
54%
|
|
Tổng cộng
|
25.442
|
6.513
|
25,6%
|
50.884
|
13.026
|
37.858
|
100%
|
19.426
|
|
3. Cấp xã
TT
|
Phường xã
|
04 tháng đầu năm 2022 16/12/2021 đến 16/4/2022
|
Dự kiến 08 tháng cuối năm 2022
|
Tổng HS
|
HS trực tuyến
|
Tỷ lệ %
|
Tổng HS
|
HS trực tuyến
|
Chưa trực tuyến
|
Tỷ trọng
|
HS trực tuyến cần giao thêm
|
Chỉ tiêu cần đạt được 8 tháng cuối năm
|
|
Quận
Dương Kinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Anh Dũng
|
375
|
59
|
15,7%
|
750
|
118
|
632
|
0,25%
|
417
|
71%
|
2
|
Phường Đa Phúc
|
374
|
0
|
0,0%
|
748
|
0
|
748
|
0,29%
|
493
|
66%
|
3
|
Phường Hải
Thành
|
1205
|
6
|
0,5%
|
2.410
|
12
|
2.398
|
0,93%
|
1.581
|
66%
|
4
|
Phường Hòa
Nghĩa
|
304
|
1
|
0,3%
|
608
|
2
|
606
|
0,24%
|
400
|
66%
|
5
|
Phường Hưng Đạo
|
186
|
1
|
0,5%
|
372
|
2
|
370
|
0,14%
|
244
|
66%
|
6
|
Phường Tân
Thành
|
192
|
1
|
0,5%
|
384
|
2
|
382
|
0,15%
|
252
|
66%
|
|
Quận Hải
An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phường Cát Bi
|
150
|
145
|
96,7%
|
300
|
290
|
10
|
0,00%
|
7
|
99%
|
8
|
Phường Đằng Hải
|
228
|
143
|
62,7%
|
456
|
286
|
170
|
0,07%
|
112
|
87%
|
9
|
Phường Đằng Lâm
|
213
|
213
|
100,0%
|
426
|
426
|
0
|
0,00%
|
0
|
100%
|
10
|
Phường Đông Hải
1
|
303
|
170
|
56,1%
|
606
|
340
|
266
|
0,10%
|
175
|
85%
|
11
|
Phường Đông Hải
2
|
137
|
137
|
100,0%
|
274
|
274
|
0
|
0,00%
|
0
|
100%
|
12
|
Phường Nam Hải
|
101
|
82
|
81,2%
|
202
|
164
|
38
|
0,01%
|
25
|
94%
|
13
|
Phường Thành Tô
|
150
|
143
|
95,3%
|
300
|
286
|
14
|
0,01%
|
9
|
98%
|
14
|
Phường Tràng
Cát
|
56
|
47
|
83,9%
|
112
|
94
|
18
|
0,01%
|
12
|
95%
|
|
Quận Hồng
Bàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Phường Hoàng
Văn Thụ
|
1648
|
79
|
4,8%
|
3.296
|
158
|
3.138
|
1,22%
|
2.069
|
68%
|
16
|
Phường Thượng
Lý
|
1451
|
2
|
0,1%
|
2.902
|
4
|
2.898
|
1,13%
|
1.911
|
66%
|
17
|
Phường Hùng
Vương
|
287
|
0
|
0,0%
|
574
|
0
|
574
|
0,22%
|
379
|
66%
|
18
|
Phường Sở Dầu
|
123
|
0
|
0,0%
|
246
|
0
|
246
|
0,10%
|
162
|
66%
|
19
|
Phường Minh
Khai
|
146
|
12
|
8,2%
|
292
|
24
|
268
|
0,10%
|
177
|
69%
|
20
|
Phường Trại Chuối
|
370
|
0
|
0,0%
|
740
|
0
|
740
|
0,29%
|
488
|
66%
|
21
|
Phường Hạ Lý
|
217
|
2
|
0,9%
|
434
|
4
|
430
|
0,17%
|
284
|
66%
|
22
|
Phường Phan Bội
Châu
|
308
|
0
|
0,0%
|
616
|
0
|
616
|
0,24%
|
406
|
66%
|
23
|
Phường Quán
Toan
|
164
|
0
|
0,0%
|
328
|
0
|
328
|
0,13%
|
216
|
66%
|
|
Quận Kiến
An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Phường Bắc Sơn
|
204
|
0
|
0,0%
|
408
|
0
|
408
|
0,16%
|
269
|
66%
|
25
|
Phường Trần
Thành Ngọ
|
404
|
2
|
0,5%
|
808
|
4
|
804
|
0,31%
|
530
|
66%
|
26
|
Phường Nam Sơn
|
120
|
0
|
0,0%
|
240
|
0
|
240
|
0,09%
|
158
|
66%
|
27
|
Phường Ngọc Sơn
|
159
|
1
|
0,6%
|
318
|
2
|
316
|
0,12%
|
208
|
66%
|
28
|
Phường Tràng
Minh
|
384
|
0
|
0,0%
|
768
|
0
|
768
|
0,30%
|
506
|
66%
|
29
|
Phường Phù Liễn
|
195
|
1
|
0,5%
|
390
|
2
|
388
|
0,15%
|
256
|
66%
|
30
|
Phường Quán Trữ
|
460
|
1
|
0,2%
|
920
|
2
|
918
|
0,36%
|
605
|
66%
|
31
|
Phường Đồng Hòa
|
177
|
1
|
0,6%
|
354
|
2
|
352
|
0,14%
|
232
|
66%
|
32
|
Phường Văn Đẩu
|
315
|
2
|
0,6%
|
630
|
4
|
626
|
0,24%
|
413
|
66%
|
33
|
Phường Lãm Hà
|
602
|
0
|
0,0%
|
1.204
|
0
|
1.204
|
0,47%
|
794
|
66%
|
|
Quận Đồ
Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Phường Bàng La
|
1040
|
44
|
4,2%
|
2.080
|
88
|
1.992
|
0,78%
|
1.314
|
67%
|
35
|
Phường Vạn
Hương
|
473
|
9
|
1,9%
|
946
|
18
|
928
|
0,36%
|
612
|
67%
|
36
|
Phường Ngọc
Xuyên
|
2168
|
108
|
5,0%
|
4.336
|
216
|
4.120
|
1,60%
|
2.717
|
68%
|
37
|
Phường Minh Đức
|
1034
|
51
|
4,9%
|
2.068
|
102
|
1.966
|
0,77%
|
1.296
|
68%
|
38
|
Phường Hợp Đức
|
434
|
57
|
13,1%
|
868
|
114
|
754
|
0,29%
|
497
|
70%
|
39
|
Phường Hải Sơn
|
4775
|
133
|
2,8%
|
9.550
|
266
|
9.284
|
3,61%
|
6.122
|
67%
|
|
Quận Lê
Chân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Phường Hàng
Kênh
|
562
|
16
|
2,8%
|
1.124
|
32
|
1.092
|
0,43%
|
720
|
67%
|
41
|
Phường An Biên
|
765
|
32
|
4,2%
|
1.530
|
64
|
1.466
|
0,57%
|
967
|
67%
|
42
|
Phường Cát Dài
|
420
|
0
|
0,0%
|
840
|
0
|
840
|
0,33%
|
554
|
66%
|
43
|
Phường Đông Hải
|
499
|
2
|
0,4%
|
998
|
4
|
994
|
0,39%
|
655
|
66%
|
44
|
Phường Vĩnh Niệm
|
1825
|
5
|
0,3%
|
3.650
|
10
|
3.640
|
1,42%
|
2.400
|
66%
|
45
|
Phường An Dương
|
257
|
16
|
6,2%
|
514
|
32
|
482
|
0,19%
|
318
|
68%
|
46
|
Phường Trần
Nguyên Hãn
|
593
|
1
|
0,2%
|
1.186
|
2
|
1.184
|
0,46%
|
781
|
66%
|
47
|
Phường Trại Cau
|
526
|
3
|
0,6%
|
1.052
|
6
|
1.046
|
0,41%
|
690
|
66%
|
48
|
Phường Nghĩa Xá
|
634
|
43
|
6,8%
|
1.268
|
86
|
1.182
|
0,46%
|
779
|
68%
|
49
|
Phường Niệm
Nghĩa
|
196
|
0
|
0,0%
|
392
|
0
|
392
|
0,15%
|
258
|
66%
|
50
|
Phường Dư Hàng
Kênh
|
366
|
1
|
0,3%
|
732
|
2
|
730
|
0,28%
|
481
|
66%
|
51
|
Phường Hồ Nam
|
886
|
174
|
19,6%
|
1.772
|
348
|
1.424
|
0,55%
|
939
|
73%
|
52
|
Phường Dư Hàng
|
696
|
0
|
0,0%
|
1.392
|
0
|
1.392
|
0,54%
|
918
|
66%
|
53
|
Phường Lam Sơn
|
101
|
0
|
0,0%
|
202
|
0
|
202
|
0,08%
|
133
|
66%
|
54
|
Phường Kênh
Dương
|
325
|
0
|
0,0%
|
650
|
0
|
650
|
0,25%
|
429
|
66%
|
|
Quận Ngô
Quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Phường Máy Tơ
|
345
|
30
|
8,7%
|
690
|
60
|
630
|
0,25%
|
415
|
69%
|
56
|
Phường Lê Lợi
|
342
|
43
|
12,6%
|
684
|
86
|
598
|
0,23%
|
394
|
70%
|
57
|
Phường Máy Chai
|
550
|
54
|
9,8%
|
1.100
|
108
|
992
|
0,39%
|
654
|
69%
|
58
|
Phường Vạn Mỹ
|
1246
|
168
|
13,5%
|
2.492
|
336
|
2.156
|
0,84%
|
1.422
|
71%
|
59
|
Phường Lạc Viên
|
180
|
113
|
62,8%
|
360
|
226
|
134
|
0,05%
|
88
|
87%
|
60
|
Phường Cầu Tre
|
910
|
191
|
21,0%
|
1.820
|
382
|
1.438
|
0,56%
|
948
|
73%
|
61
|
Phường Đông Khê
|
2672
|
141
|
5,3%
|
5.344
|
282
|
5.062
|
1,97%
|
3.338
|
68%
|
62
|
Phường Cầu Đất
|
1049
|
258
|
24,6%
|
2.098
|
516
|
1.582
|
0,62%
|
1.043
|
74%
|
63
|
Phường Lạch
Tray
|
1430
|
41
|
2,9%
|
2.860
|
82
|
2.778
|
1,08%
|
1.832
|
67%
|
64
|
Phường Đổng Quốc
Bình
|
654
|
29
|
4,4%
|
1.308
|
58
|
1.250
|
0,49%
|
824
|
67%
|
65
|
Phường Gia Viên
|
144
|
51
|
35,4%
|
288
|
102
|
186
|
0,07%
|
123
|
78%
|
66
|
Phường Đằng
Giang
|
125
|
102
|
81,6%
|
250
|
204
|
46
|
0,02%
|
30
|
94%
|
|
Huyện An
Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
Xã An Hưng
|
887
|
44
|
5,0%
|
1.774
|
88
|
1.686
|
0,66%
|
1.112
|
68%
|
68
|
Xã An Đồng
|
694
|
176
|
25,4%
|
1.388
|
352
|
1.036
|
0,40%
|
683
|
75%
|
69
|
Xã Lê Lợi
|
1090
|
21
|
1,9%
|
2.180
|
42
|
2.138
|
0,83%
|
1.410
|
67%
|
70
|
Xã Đặng Cương
|
563
|
202
|
35,9%
|
1.126
|
404
|
722
|
0,28%
|
476
|
78%
|
71
|
Xã An Hồng
|
843
|
343
|
40,7%
|
1.686
|
686
|
1.000
|
0,39%
|
659
|
80%
|
72
|
Xã Hồng Thái
|
1411
|
3
|
0,2%
|
2.822
|
6
|
2.816
|
1,10%
|
1.857
|
66%
|
73
|
Xã Bắc Sơn
|
316
|
1
|
0,3%
|
632
|
2
|
630
|
0,25%
|
415
|
66%
|
74
|
Xã Quốc Tuấn
|
595
|
62
|
10,4%
|
1.190
|
124
|
1.066
|
0,42%
|
703
|
69%
|
75
|
Xã Nam Sơn
|
1281
|
139
|
10,9%
|
2.562
|
278
|
2.284
|
0,89%
|
1.506
|
70%
|
76
|
Xã Đồng Thái
|
1194
|
147
|
12,3%
|
2.388
|
294
|
2.094
|
0,82%
|
1.381
|
70%
|
77
|
Xã An Hoà
|
772
|
194
|
25,1%
|
1.544
|
388
|
1.156
|
0,45%
|
762
|
74%
|
78
|
Xã Hồng Phong
|
599
|
30
|
5,0%
|
1.198
|
60
|
1.138
|
0,44%
|
750
|
68%
|
79
|
Thị trấn An
Dương
|
804
|
128
|
15,9%
|
1.608
|
256
|
1.352
|
0,53%
|
892
|
71%
|
80
|
Xã Đại Bản
|
418
|
53
|
12,7%
|
836
|
106
|
730
|
0,28%
|
481
|
70%
|
81
|
Xã Tân Tiến
|
221
|
29
|
13,1%
|
442
|
58
|
384
|
0,15%
|
253
|
70%
|
82
|
Xã Lê Thiện
|
213
|
50
|
23,5%
|
426
|
100
|
326
|
0,13%
|
215
|
74%
|
|
Huyện An
Lão
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
83
|
Xã Trường Thành
|
541
|
76
|
14,0%
|
1.082
|
152
|
930
|
0,36%
|
613
|
71%
|
84
|
Xã Mỹ Đức
|
922
|
114
|
12,4%
|
1.844
|
228
|
1.616
|
0,63%
|
1.066
|
70%
|
85
|
Xã Chiến Thắng
|
861
|
120
|
13,9%
|
1.722
|
240
|
1.482
|
0,58%
|
977
|
71%
|
86
|
Xã An Thái
|
1081
|
84
|
7,8%
|
2.162
|
168
|
1.994
|
0,78%
|
1.315
|
69%
|
87
|
Xã Quốc Tuấn
|
1542
|
388
|
25,2%
|
3.084
|
776
|
2.308
|
0,90%
|
1.522
|
75%
|
88
|
Xã An Thắng
|
1178
|
407
|
34,6%
|
2.356
|
814
|
1.542
|
0,60%
|
1.017
|
78%
|
89
|
Xã Thái Sơn
|
617
|
107
|
17,3%
|
1.234
|
214
|
1.020
|
0,40%
|
673
|
72%
|
90
|
Xã Quang Trung
|
1667
|
101
|
6,1%
|
3.334
|
202
|
3.132
|
1,22%
|
2.065
|
68%
|
91
|
Thị trấn An Lão
|
731
|
81
|
11,1%
|
1.462
|
162
|
1.300
|
0,51%
|
857
|
70%
|
92
|
Xã Bát Trang
|
1500
|
55
|
3,7%
|
3.000
|
110
|
2.890
|
1,13%
|
1.906
|
67%
|
93
|
Xã An Tiến
|
469
|
56
|
11,9%
|
938
|
112
|
826
|
0,32%
|
545
|
70%
|
94
|
Xã Tân Viên
|
424
|
119
|
28,1%
|
848
|
238
|
610
|
0,24%
|
402
|
75%
|
95
|
Xã An Thọ
|
348
|
60
|
17,2%
|
696
|
120
|
576
|
0,22%
|
380
|
72%
|
96
|
Xã Trường Thọ
|
4878
|
852
|
17,5%
|
9.756
|
1.704
|
8.052
|
3,13%
|
5.310
|
72%
|
97
|
Xã Trường Sơn
|
429
|
32
|
7,5%
|
858
|
64
|
794
|
0,31%
|
524
|
68%
|
98
|
Xã Quang Hưng
|
731
|
73
|
10,0%
|
1.462
|
146
|
1.316
|
0,51%
|
868
|
69%
|
99
|
Xã Tân Dân
|
296
|
65
|
22,0%
|
592
|
130
|
462
|
0,18%
|
305
|
73%
|
|
Huyện Cát
Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
Xã Nghĩa Lộ
|
281
|
3
|
1,1%
|
562
|
6
|
556
|
0,22%
|
367
|
66%
|
101
|
Xã Phù Long
|
115
|
13
|
11,3%
|
230
|
26
|
204
|
0,08%
|
135
|
70%
|
102
|
Thị trấn Cát Hải
|
430
|
37
|
8,6%
|
860
|
74
|
786
|
0,31%
|
518
|
69%
|
103
|
Xã Hoàng Châu
|
13
|
0
|
0,0%
|
26
|
0
|
26
|
0,01%
|
17
|
66%
|
104
|
Xã Việt Hải
|
33
|
0
|
0,0%
|
66
|
0
|
66
|
0,03%
|
44
|
66%
|
105
|
Xã Xuân Đám
|
1148
|
4
|
0,3%
|
2.296
|
8
|
2.288
|
0,89%
|
1.509
|
66%
|
106
|
Xã Đồng Bài
|
70
|
20
|
28,6%
|
140
|
40
|
100
|
0,04%
|
66
|
76%
|
107
|
Xã Hiền Hào
|
111
|
0
|
0,0%
|
222
|
0
|
222
|
0,09%
|
146
|
66%
|
108
|
Xã Văn Phong
|
56
|
20
|
35,7%
|
112
|
40
|
72
|
0,03%
|
47
|
78%
|
109
|
Xã Trân Châu
|
154
|
0
|
0,0%
|
308
|
0
|
308
|
0,12%
|
203
|
66%
|
110
|
Thị trấn Cát Bà
|
334
|
5
|
1,5%
|
668
|
10
|
658
|
0,26%
|
434
|
66%
|
111
|
Xã Gia Luận
|
84
|
0
|
0,0%
|
168
|
0
|
168
|
0,07%
|
111
|
66%
|
|
Huyện Kiến
Thụy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
112
|
Xã Du Lễ
|
392
|
67
|
17,1%
|
784
|
134
|
650
|
0,25%
|
429
|
72%
|
113
|
Xã Ngũ Đoan
|
954
|
6
|
0,6%
|
1.908
|
12
|
1.896
|
0,74%
|
1.250
|
66%
|
114
|
Xã Đại Hợp
|
540
|
119
|
22,0%
|
1.080
|
238
|
842
|
0,33%
|
555
|
73%
|
115
|
Thị trấn Núi Đối
|
694
|
46
|
6,6%
|
1.388
|
92
|
1.296
|
0,50%
|
855
|
68%
|
116
|
Xã Đông Phương
|
484
|
39
|
8,1%
|
968
|
78
|
890
|
0,35%
|
587
|
69%
|
117
|
Xã Thuận Thiên
|
1262
|
3
|
0,2%
|
2.524
|
6
|
2.518
|
0,98%
|
1.660
|
66%
|
118
|
Xã Thanh Sơn
|
843
|
67
|
7,9%
|
1.686
|
134
|
1.552
|
0,60%
|
1.023
|
69%
|
119
|
Xã Minh Tân
|
723
|
41
|
5,7%
|
1.446
|
82
|
1.364
|
0,53%
|
899
|
68%
|
120
|
Xã Thuỵ Hương
|
279
|
60
|
21,5%
|
558
|
120
|
438
|
0,17%
|
289
|
73%
|
121
|
Xã Đại Hà
|
779
|
88
|
11,3%
|
1.558
|
176
|
1.382
|
0,54%
|
911
|
70%
|
122
|
Xã Tân Trào
|
486
|
33
|
6,8%
|
972
|
66
|
906
|
0,35%
|
597
|
68%
|
123
|
Xã Hữu Bằng
|
591
|
43
|
7,3%
|
1.182
|
86
|
1.096
|
0,43%
|
723
|
68%
|
124
|
Xã Kiến Quốc
|
960
|
78
|
8,1%
|
1 920
|
156
|
1.764
|
0,69%
|
1.163
|
69%
|
125
|
Xã Tân Phong
|
1501
|
65
|
4,3%
|
3.002
|
130
|
2.872
|
1,12%
|
1.894
|
67%
|
126
|
Xã Đại Đồng
|
1072
|
46
|
4,3%
|
2.144
|
92
|
2.052
|
0,80%
|
1.353
|
67%
|
127
|
Xã Ngũ Phúc
|
841
|
44
|
5,2%
|
1.682
|
88
|
1.594
|
0,62%
|
1,051
|
68%
|
128
|
Xã Tú Sơn
|
1341
|
109
|
8,1%
|
2.682
|
218
|
2.464
|
0,96%
|
1.625
|
69%
|
129
|
Xã Đoàn Xá
|
941
|
90
|
9,6%
|
1.882
|
180
|
1.702
|
0,66%
|
1.122
|
69%
|
|
Huyện Thủy
Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130
|
Xã Kênh Giang
|
1113
|
4
|
0,4%
|
2.226
|
8
|
2.218
|
0,86%
|
1.463
|
66%
|
131
|
Xã Thủy Triều
|
496
|
192
|
38,7%
|
992
|
384
|
608
|
0,24%
|
401
|
79%
|
132
|
Thị trấn Minh Đức
|
466
|
51
|
10,9%
|
932
|
102
|
830
|
0,32%
|
547
|
70%
|
133
|
Xã Kỳ Sơn
|
0
|
0
|
0,0%
|
817
|
7
|
810
|
0,32%
|
534
|
66%
|
134
|
Xã Hợp Thành
|
98
|
3
|
3,1%
|
196
|
6
|
190
|
0,07%
|
125
|
67%
|
135
|
Xã Phả Lễ
|
1002
|
11
|
1,1%
|
2.004
|
22
|
1.982
|
0,77%
|
1.307
|
66%
|
136
|
Xã Tân Dương
|
326
|
13
|
4,0%
|
652
|
26
|
626
|
0,24%
|
413
|
67%
|
137
|
Xã Lại Xuân
|
121
|
0
|
0,0%
|
242
|
-
|
242
|
0,09%
|
160
|
66%
|
138
|
Xã Gia Minh
|
101
|
3
|
3,0%
|
202
|
6
|
196
|
0,08%
|
129
|
67%
|
139
|
Xã Cao Nhân
|
328
|
0
|
0,0%
|
656
|
-
|
656
|
0,26%
|
433
|
66%
|
140
|
Thị trấn Núi
Đèo
|
33
|
0
|
0,0%
|
66
|
-
|
66
|
0,03%
|
44
|
66%
|
141
|
Xã Liên Khê
|
129
|
10
|
7,8%
|
258
|
20
|
238
|
0,09%
|
157
|
69%
|
142
|
Xã Mỹ Đồng
|
471
|
33
|
7,0%
|
942
|
66
|
876
|
0,34%
|
578
|
68%
|
143
|
Xã An Lư
|
266
|
0
|
0,0%
|
532
|
-
|
532
|
0,21%
|
351
|
66%
|
144
|
Xã Kiền Bái
|
1482
|
100
|
6,7%
|
2.964
|
200
|
2.764
|
1,08%
|
1.823
|
68%
|
145
|
Xã Dương Quan
|
77
|
15
|
19,5%
|
154
|
30
|
124
|
0,05%
|
82
|
73%
|
146
|
Xã Hoa Động
|
217
|
4
|
1,8%
|
434
|
8
|
426
|
0,17%
|
281
|
67%
|
147
|
Xã Quảng Thanh
|
966
|
14
|
1,4%
|
1.932
|
28
|
1.904
|
0,74%
|
1.256
|
66%
|
148
|
Xã Chính Mỹ
|
1215
|
29
|
2,4%
|
2.430
|
58
|
2.372
|
0,92%
|
1.564
|
67%
|
149
|
Xã Hòa Bình
|
605
|
21
|
3,5%
|
1.210
|
42
|
1.168
|
0,45%
|
770
|
67%
|
150
|
Xã Lưu Kỳ
|
165
|
2
|
1,2%
|
330
|
4
|
326
|
0,13%
|
215
|
66%
|
151
|
Xã Phục Lễ
|
713
|
131
|
18,4%
|
1.426
|
262
|
1.164
|
0,45%
|
768
|
72%
|
152
|
Xã Thiên Hương
|
250
|
88
|
35,2%
|
500
|
176
|
324
|
0,13%
|
214
|
78%
|
153
|
Xã Gia Đức
|
803
|
5
|
0,6%
|
1.606
|
10
|
1.596
|
0,62%
|
1.052
|
66%
|
154
|
Xã Lâm Động
|
156
|
20
|
12,8%
|
312
|
40
|
272
|
0,11%
|
179
|
70%
|
155
|
Xã An Sơn
|
678
|
3
|
0,4%
|
1.356
|
6
|
1.350
|
0,53%
|
890
|
66%
|
156
|
Xã Hoàng Động
|
273
|
1
|
0,4%
|
546
|
2
|
544
|
0,21%
|
359
|
66%
|
157
|
Xã Ngũ Lão
|
613
|
12
|
2,0%
|
1.226
|
24
|
1.202
|
0,47%
|
793
|
67%
|
158
|
Xã Tam Hưng
|
1416
|
49
|
3,5%
|
2.832
|
98
|
2.734
|
1,06%
|
1.803
|
67%
|
159
|
Xã Trung Hà
|
1085
|
43
|
4,0%
|
2.170
|
86
|
2.084
|
0,81%
|
1.374
|
67%
|
160
|
Xã Lập Lễ
|
1405
|
13
|
0,9%
|
2.810
|
26
|
2.784
|
1,08%
|
1.836
|
66%
|
161
|
Xã Phù Ninh
|
780
|
0
|
0,0%
|
1.560
|
-
|
1.560
|
0,61%
|
1.029
|
66%
|
162
|
Xã Đông Sơn
|
749
|
56
|
7,5%
|
1.498
|
112
|
1.386
|
0,54%
|
914
|
68%
|
163
|
Xã Lưu Kiếm
|
2142
|
102
|
4,8%
|
4.284
|
204
|
4.080
|
1,59%
|
2.690
|
68%
|
164
|
Xã Thủy Đường
|
307
|
32
|
10,4%
|
614
|
64
|
550
|
0,21%
|
363
|
69%
|
165
|
Xã Thủy Sơn
|
1043
|
61
|
5,8%
|
2.086
|
122
|
1.964
|
0,76%
|
1.295
|
68%
|
166
|
Xã Minh Tân (Thủy
Nguyên)
|
4434
|
5
|
0,1%
|
8.868
|
10
|
8.858
|
3,45%
|
5.841
|
66%
|
|
Huyện
Tiên Lãng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
167
|
Xã Khởi Nghĩa
|
720
|
60
|
8,3%
|
1.440
|
120
|
1.320
|
0,51%
|
870
|
69%
|
168
|
Xã Toàn Thắng
|
578
|
27
|
4,7%
|
1.156
|
54
|
1.102
|
0,43%
|
727
|
68%
|
169
|
Xã Tiên Thắng
|
960
|
3
|
0,3%
|
1.920
|
6
|
1.914
|
0,75%
|
1.262
|
66%
|
170
|
Xã Vinh Quang
|
1104
|
63
|
5,7%
|
2.208
|
126
|
2.082
|
0,81%
|
1.373
|
68%
|
171
|
Xã Hùng Thắng
|
857
|
21
|
2,5%
|
1.714
|
42
|
1.672
|
0,65%
|
1.103
|
67%
|
172
|
Xã Đông Hưng
|
361
|
5
|
1,4%
|
722
|
10
|
712
|
0,28%
|
469
|
66%
|
173
|
Xã Cấp Tiến
|
737
|
62
|
8,4%
|
1.474
|
124
|
1.350
|
0,53%
|
890
|
69%
|
174
|
Xã Bạch Đằng
|
819
|
15
|
1,8%
|
1.638
|
30
|
1.608
|
0,63%
|
1.060
|
67%
|
175
|
Xã Tự Cường
|
945
|
88
|
9,3%
|
1.890
|
176
|
1.714
|
0,67%
|
1.130
|
69%
|
176
|
Thị trấn Tiên
Lãng
|
1062
|
56
|
5,3%
|
2.124
|
112
|
2.012
|
0,78%
|
1.327
|
68%
|
177
|
Xã Tây Hưng
|
848
|
2
|
0,2%
|
1.696
|
4
|
1.692
|
0,66%
|
1.116
|
66%
|
178
|
Xã Tiên Minh
|
147
|
2
|
1,4%
|
294
|
4
|
290
|
0,11%
|
191
|
66%
|
179
|
Xã Đoàn Lập
|
410
|
20
|
4,9%
|
820
|
40
|
780
|
0,30%
|
514
|
68%
|
180
|
Xã Nam Hưng
|
583
|
12
|
2,1%
|
1.166
|
24
|
1.142
|
0,44%
|
753
|
67%
|
181
|
Xã Đại Thắng
|
625
|
14
|
2,2%
|
1.250
|
28
|
1.222
|
0,48%
|
806
|
67%
|
182
|
Xã Quang Phục
|
1582
|
149
|
9,4%
|
3.164
|
298
|
2.866
|
1,12%
|
1.890
|
69%
|
183
|
Xã Kiến Thiết
|
1538
|
110
|
7,2%
|
3.076
|
220
|
2.856
|
1,11%
|
1.883
|
68%
|
184
|
Xã Bắc Hưng
|
134
|
11
|
8,2%
|
268
|
22
|
246
|
0,10%
|
162
|
69%
|
185
|
Xã Tiên Cường
|
204
|
32
|
15,7%
|
408
|
64
|
344
|
0,13%
|
227
|
71%
|
186
|
Xã Tiên Thanh
|
17
|
17
|
100,0%
|
34
|
34
|
-
|
0,00%
|
-
|
100%
|
187
|
Xã Quyết Tiến
|
945
|
75
|
7,9%
|
1.890
|
150
|
1.740
|
0,68%
|
1.147
|
69%
|
|
Huyện
Vĩnh Bảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
188
|
Xã Vĩnh Long
|
67
|
7
|
10,4%
|
134
|
14
|
120
|
0,05%
|
79
|
69%
|
189
|
Xã Dũng Tiến
|
856
|
0
|
0,0%
|
1.712
|
-
|
1.712
|
0,67%
|
1.129
|
66%
|
190
|
Xã An Hoà
|
452
|
0
|
0,0%
|
904
|
-
|
904
|
0,35%
|
596
|
66%
|
191
|
Xã Tân Liên
|
328
|
9
|
2,7%
|
656
|
18
|
638
|
0,25%
|
421
|
67%
|
192
|
Xã Hưng Nhân
|
261
|
0
|
0,0%
|
522
|
-
|
522
|
0,20%
|
344
|
66%
|
193
|
Xã Vĩnh Phong
|
209
|
43
|
20,6%
|
418
|
86
|
332
|
0,13%
|
219
|
73%
|
194
|
Xã Cao Minh
|
373
|
12
|
3,2%
|
746
|
24
|
722
|
0,28%
|
476
|
67%
|
195
|
Xã Hiệp Hòa
|
631
|
0
|
0,0%
|
1.262
|
-
|
1.262
|
0,49%
|
832
|
66%
|
196
|
Xã Nhân Hòa
|
138
|
23
|
16,7%
|
276
|
46
|
230
|
0,09%
|
152
|
72%
|
197
|
Xã Tam Đa
|
217
|
7
|
3,2%
|
434
|
14
|
420
|
0,16%
|
277
|
67%
|
198
|
Xã Vinh Quang
|
199
|
0
|
0,0%
|
398
|
-
|
398
|
0,15%
|
262
|
66%
|
199
|
Xã Tam Cường
|
25
|
4
|
16,0%
|
50
|
8
|
42
|
0,02%
|
28
|
71%
|
200
|
Xã Tiền Phong
|
154
|
16
|
10,4%
|
308
|
32
|
276
|
0,11%
|
182
|
69%
|
201
|
Xã Thanh Lương
|
195
|
26
|
13,3%
|
390
|
52
|
338
|
0,13%
|
223
|
70%
|
202
|
Thị trấn Vĩnh Bảo
|
270
|
25
|
9,3%
|
540
|
50
|
490
|
0,19%
|
323
|
69%
|
203
|
Xã Giang Biên
|
81
|
13
|
16,0%
|
162
|
26
|
136
|
0,05%
|
90
|
71%
|
204
|
Xã Vĩnh An
|
633
|
1
|
0,2%
|
1.266
|
2
|
1.264
|
0,49%
|
833
|
66%
|
205
|
Xã Hùng Tiến
|
283
|
37
|
13,1%
|
566
|
74
|
492
|
0,19%
|
324
|
70%
|
206
|
Xã Liên Am
|
536
|
0
|
0,0%
|
1.072
|
-
|
1.072
|
0,42%
|
707
|
66%
|
207
|
Xã Cộng Hiền
|
19
|
0
|
0,0%
|
38
|
-
|
38
|
0,01%
|
25
|
66%
|
208
|
Xã Thắng Thủy
|
611
|
4
|
0,7%
|
1.222
|
8
|
1.214
|
0,47%
|
801
|
66%
|
209
|
Xã Việt Tiến
|
116
|
4
|
3,4%
|
232
|
8
|
224
|
0,09%
|
148
|
67%
|
210
|
Xã Tân Hưng
|
493
|
22
|
4,5%
|
986
|
44
|
942
|
0,37%
|
621
|
67%
|
211
|
Xã Trấn Dương
|
662
|
7
|
1,1%
|
1.324
|
14
|
1.310
|
0,51%
|
864
|
66%
|
212
|
Xã Đồng Minh
|
135
|
38
|
28,1%
|
270
|
76
|
194
|
0,08%
|
128
|
76%
|
213
|
Xã Cổ Am
|
734
|
10
|
1,4%
|
1.468
|
20
|
1.448
|
0,56%
|
955
|
66%
|
214
|
Xã Trung Lập
|
362
|
36
|
9,9%
|
724
|
72
|
652
|
0,25%
|
430
|
69%
|
215
|
Xã Lý Học
|
368
|
10
|
2,7%
|
736
|
20
|
716
|
0,28%
|
472
|
67%
|
216
|
Xã Vĩnh Tiến
|
157
|
0
|
0,0%
|
314
|
-
|
314
|
0,12%
|
207
|
66%
|
217
|
Xã Hòa Bình
|
250
|
4
|
1,6%
|
500
|
8
|
492
|
0,19%
|
324
|
66%
|
|
Tổng cộng
|
139.073
|
11.053
|
7,9%
|
278.963
|
22.113
|
256.850
|
100%
|
169.369
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THÍ ĐIỂM THỰC
HIỆN BẰNG HÌNH THỨC CHỈ TIẾP NHẬN HỒ SƠ TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
1. Cấp Sở, ban, ngành thành phố
STT
|
Đơn vị
|
Tên thủ tục
|
I
|
SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
|
1.
|
|
Đăng ký khai
thác tuyến
|
2.
|
|
Cấp Giấy phép
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
|
II
|
SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
1.
|
|
Cấp Chứng chỉ
hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh
(gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên
quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật;
buôn bán thuốc thú y)
|
2.
|
|
Gia hạn Chứng
chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh
(gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên
quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật;
buôn bán thuốc thú y)
|
3.
|
|
Cấp giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thuốc thú y
|
4.
|
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
|
5.
|
|
Đăng ký công bố
hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành lĩnh vực chăn nuôi và thú y
|
6.
|
|
Cấp Giấy chứng
nhận điều kiện vệ sinh thú y
|
7.
|
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận điều kiện vệ sinh thú y
|
III
|
SỞ VĂN HÓA
THỂ THAO
|
1.
|
Lĩnh vực Văn
hóa
|
Thủ tục tổ chức
biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn
khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc
Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc
Trung ương)
|
2.
|
|
Thủ tục cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
3.
|
|
Thủ tục cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường
|
4.
|
|
Thủ tục tiếp nhận
hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn.
|
5.
|
|
Thủ tục tiếp nhận
thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
6.
|
|
Thủ tục cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
|
7.
|
Lĩnh vực Thể
dục thể thao
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
IV
|
SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
|
1.
|
Lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
2.
|
|
Cấp thay đổi nội
dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
3.
|
|
Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
4.
|
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
5.
|
|
Thay đổi, bổ
sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ
|
6.
|
|
Cấp Giấy chứng
nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học
và công nghệ
|
7.
|
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ
|
8.
|
|
Thay đổi, bổ
sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của
tổ chức khoa học và công nghệ
|
9.
|
|
Đăng ký thông
tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
10.
|
|
Đánh giá, xác
nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách
nhà nước
|
11.
|
|
Thẩm định kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn
yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính
mạng, sức khỏe con người
|
12.
|
|
Đánh giá và thẩm
định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách
nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an
ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người
|
13.
|
Lĩnh vực
năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán
trong y tế)
|
14.
|
|
Cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
15.
|
|
Gia hạn giấy
phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế
|
16.
|
|
Sửa đổi giấy
phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế
|
17.
|
|
Bổ sung giấy
phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế
|
18.
|
|
Cấp lại giấy
phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế
|
19.
|
|
Khai báo thiết
bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
20.
|
Lĩnh vực Sở
hữu trí tuệ
|
Cấp Giấy chứng
nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp
|
21.
|
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp
|
22.
|
Lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
|
Công bố sử dụng
dấu định lượng
|
23.
|
|
Điều chỉnh nội
dung bản công bố sử dụng dấu định lượng
|
24.
|
|
Đăng ký kiểm
tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn
nhập khẩu
|
25.
|
|
Đăng ký công bố
hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
26.
|
|
Đăng ký công bố
hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh
|
27.
|
|
Đăng ký công bố
hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá
trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành.
|
28.
|
|
Đăng ký công bố
hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường
được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành
|
29.
|
|
Kiểm tra chất
lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
|
30.
|
|
Thủ tục kiểm
tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
31.
|
|
Thủ tục miễn giảm
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
V
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
1.
|
|
Cấp mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách trên hệ thống https://mstt.mof.gov.vn/
|
VI
|
SỞ CÔNG
THƯƠNG
|
1.
|
|
Thông báo thực
hiện khuyến mại
|
2.
|
|
Thông báo sửa đổi,
bổ sung chương trình khuyến mại
|
VII
|
SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
|
1.
|
|
Đề nghị dừng thực
hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
|
2.
|
|
Thông báo hủy bỏ
nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp
|
3.
|
|
Đăng ký thành lập
doanh nghiệp tư nhân
|
4.
|
|
Đăng ký thành lập
công ty TNHH một thành viên
|
5.
|
|
Đăng ký thành lập
công ty TNHH hai thành viên trở lên
|
6.
|
|
Đăng ký thành lập
công ty cổ phần
|
7.
|
|
Đăng ký thành lập
công ty hợp danh
|
8.
|
|
Đăng ký thay đổi
địa chỉ trụ Sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty
TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
9.
|
|
Đăng ký đổi tên
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần,
công ty hợp danh)
|
10.
|
|
Đăng ký thay đổi
thành viên hợp danh
|
11.
|
|
Đăng ký thay đổi
người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
|
12.
|
|
Đăng ký thay đổi
vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty
cổ phần, công ty hợp danh).
|
13.
|
|
Đăng ký thay đổi
thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
14.
|
|
Đăng ký thay đổi
chủ Sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
15.
|
|
Đăng ký thay đổi
chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ
doanh nghiệp chết
|
16.
|
|
Thông báo thay
đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công
ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
17.
|
|
Đăng ký thay đổi
vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
|
18.
|
|
Thông báo thay
đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết
|
19.
|
|
Thông báo thay
đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
|
20.
|
|
Thông báo thay
đổi nội dung đăng ký thuế (trừ thay đổi phương pháp tính thuế)
|
21.
|
|
Đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH,
công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
22.
|
|
Thông báo lập
chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với doanh nghiệp tư nhân,
công ty TNHH công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
23.
|
|
Đăng ký thành lập,
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong trường hợp chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp đặt trụ Sở chính theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương đối với DN hoạt động
|
24.
|
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký
địa điểm kinh doanh thay thế nội dung đăng ký hoạt động trên Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà
không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp
đặt trụ Sở chính
|
25.
|
|
Thông báo lập địa
điểm kinh doanh
|
26.
|
|
Đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh
|
27.
|
|
Đăng ký thành lập,
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có
giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đối với chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp đặt trụ Sở chính
|
28.
|
|
Thông báo thay
đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin
người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho
thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy
quyền
|
29.
|
|
Đăng ký doanh
nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty
|
30.
|
|
Đăng ký doanh
nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở tách công ty
|
31.
|
|
Hợp nhất doanh
nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp
danh)
|
32.
|
|
Đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty nhận sáp nhập (đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
|
33.
|
|
Đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách (đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần)
|
34.
|
|
Chuyển đổi công
ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại
|
35.
|
|
Chuyển đổi
doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần
|
36.
|
|
Chuyển đổi công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên
|
37.
|
|
Chuyển đổi công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên
|
38.
|
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác
|
39.
|
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký
thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
|
40.
|
|
Cập nhật bổ
sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
|
41.
|
|
Thông báo tạm
ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)
|
42.
|
|
Giải thể doanh
nghiệp
|
43.
|
|
Giải thể doanh
nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
theo quyết định của Tòa án
|
44.
|
|
Chấm dứt hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
|
45.
|
|
Hiệu đính thông
tin đăng ký doanh nghiệp
|
46.
|
|
Chấm dứt cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
47.
|
|
Chuyển đổi
doanh nghiệp thành doanh nghiệp xã hội
|
48.
|
|
Thông báo thay
đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp
|
49.
|
|
Thông báo về việc
sáp nhập công ty trong trường hợp sau sáp nhập công ty, công ty nhận sáp nhập
không thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
50.
|
|
Cấp đổi Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương sang Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp không thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh và có thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
|
51.
|
|
Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh đối với các doanh nghiệp
hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
|
VIII
|
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ
|
1.
|
|
Cấp giấy phép
lao động cho lao động là người nước ngoài
|
2.
|
|
Cấp lại giấy
phép lao động cho lao động là người nước ngoài
|
IX
|
SỞ NỘI VỤ
|
1.
|
|
Tặng thưởng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
|
2.
|
|
Tặng Cờ thi đua
của Ủy ban nhân dân thành phố
|
3.
|
|
Tặng danh hiệu
Chiến sỹ thi đua cấp thành phố
|
4.
|
|
Tặng danh hiệu
Tập thể lao động xuất sắc
|
5.
|
|
Tặng thưởng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo đợt hoặc chuyên đề
|
6.
|
|
Tặng Cờ thi đua
của Ủy ban nhân dân thành phố theo đợt hoặc chuyên đề
|
7.
|
|
Tặng thưởng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thành tích đột xuất
|
8.
|
|
Tặng thưởng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố cho gia đình
|
9.
|
|
Tặng thưởng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thành tích đối ngoại
|
X
|
SỞ DU LỊCH
|
1.
|
|
Cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
2.
|
|
Cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch
|
3.
|
|
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
|
4.
|
|
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
|
5.
|
|
Công nhận hạng
cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn,
biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)
|
XI
|
SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
|
1.
|
|
Cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
2.
|
|
Chuyển trường đối
với học sinh trung học phổ thông
|
2. Cấp quận, huyện, xã, phường
STT
|
Đơn vị
|
Tên thủ tục
|
I
|
QUẬN, HUYỆN
|
1.
|
Lĩnh Vực Tư
pháp
|
Cấp bản sao
trích lục hộ tịch
|
2.
|
|
Chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc chứng nhận
|
3.
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
Cấp giấy phép
xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
4.
|
Lĩnh vực Lao động
|
Thủ tục hỗ trợ
chi phí mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường
xuyên tại cộng đồng)
|
5.
|
Lĩnh vực Kế hoạch
và Đầu tư
|
Đăng ký thành lập
hộ kinh doanh
|
6.
|
|
Đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh
|
7.
|
|
Chấm dứt hoạt động
hộ kinh doanh
|
8.
|
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
9.
|
|
Thủ tục đăng ký
hợp tác xã
|
10.
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
Tặng Giấy khen
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên
đề
|
11.
|
|
Tặng Giấy khen
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính
trị
|
12.
|
|
Tặng danh hiệu
Lao động tiên tiến
|
13.
|
|
Thủ tục tặng
Danh hiệu thôn, làng, khu phố văn hóa
|
14.
|
|
Tặng Giấy khen
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
|
15.
|
|
Tặng danh hiệu
Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
16.
|
|
Tặng danh hiệu
Tập thể lao động tiên tiến
|
17.
|
|
Tặng Giấy khen
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích đột xuất.
|
18.
|
Lĩnh vực Văn
hóa
|
Thủ tục công nhận
lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (đối với cấp huyện)
|
19.
|
|
Thủ tục công nhận
lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (đối với cấp huyện)
|
20.
|
|
Xét tặng Giấy
khen Khu dân cư văn hóa
|
21.
|
|
Xét tặng danh
hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
22.
|
|
Công nhận “Phường
đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
23.
|
|
Công nhận lại
“Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
II
|
XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
|
1.
|
|
Cấp bản sao
trích lục hộ tịch
|
2.
|
|
Đăng ký khai
sinh
|
3.
|
|
Cấp giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
|
Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2022 về đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn trong cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 128/KH-UBND ngày 27/05/2022 về đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn trong cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng
3.799
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|