ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1250/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 29
tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU NGÀY 18 THÁNG 02 NĂM
2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số
tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Cụ thể hóa
các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu và định hướng, xác định rõ các nhiệm vụ trọng
tâm, cấp bách, nhiệm vụ thường xuyên và phân công cụ thể cho các Sở, ban
ngành, các địa phương nhằm tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ
của Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa và triển khai có
hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra trong các quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi số.
- Phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin (CNTT) và truyền thông thành hạ tầng số thống nhất, ổn định, linh
hoạt; phát triển ứng dụng, dịch vụ mới theo hướng dùng chung hạ tầng số, nền
tảng số đảm bảo khả năng sử dụng dữ liệu số và các công cụ phân tích thông
minh để kịp thời đưa ra các quyết sách chính xác trong hoạt động quản lý nhà
nước; phát triển kinh tế số, cung cấp các dịch vụ số phục vụ người dân và
doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu đổi mới, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế
- xã hội và đảm bảo an ninh, quốc phòng của tỉnh.
- Thực hiện triển khai quyết liệt,
đồng bộ với sự vào cuộc của các cấp, các ngành; đồng thời phân công rõ nhiệm
vụ cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện và xác định
rõ lộ trình, thời gian hoàn thành, nguồn lực thực hiện đối với từng nhiệm vụ.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung: Chuyển
đổi số tổng thể và toàn diện trong các ngành, lĩnh vực, hình thành được nền tảng
chính quyền số để thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, góp phần đẩy mạnh
cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động và tăng cường sự
lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ quan trong hệ thống
chính trị, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đời sống của Nhân
dân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
Phấn đấu đưa tỉnh Kon Tum thuộc
nhóm 35 địa phương trong cả nước thực hiện tốt nhất về chỉ số đánh giá chuyển
đổi số.
* Phát triển Chính quyền
số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
- 100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ
biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ
đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- 100% cán bộ được phân công phụ
trách về công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện
được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số; 80% cán bộ, công
chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức chuyển đổi số.
- 80% dữ liệu quản lý của các
cơ quan, đơn vị được số hóa, lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh và đưa vào khai thác, sử dụng có hiệu quả; 50% hoạt động kiểm tra của
các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
- Nghiên cứu áp dụng nền tảng
phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối
ưu hóa hoạt động của cơ quan nhà nước.
* Phát triển kinh tế số,
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Phấn đấu kinh tế số chiếm 20%
GRDP của tỉnh. Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt ít nhất 10%.
- Phấn đấu 80% doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất,
kinh doanh; 95% doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về
tài chính.
* Phát triển xã hội số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ trên 80% hộ gia đình; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại
di động thông minh; ít nhất 30% người dân có tài khoản thanh toán điện tử; 90%
người dân có nhu cầu được tiếp cận với các dịch vụ của chính quyền số.
- Tập trung đầu tư, xây dựng
thành phố Kon Tum, huyện Kon Plông theo hướng đô thị thông minh; khuyến khích
các huyện còn lại có đủ tiềm lực phấn đấu xây dựng đô thị thông minh hoặc xây dựng
ít nhất 1 loại dịch vụ đô thị thông minh.
b) Mục tiêu đến năm 2030
* Phát triển Chính quyền
số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 100% dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm cả thiết bị di
động.
- 100% dữ liệu quản lý của các
cơ quan, đơn vị được số hóa, lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả;
- 70% hoạt động kiểm tra của các
cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
- Mỗi đơn vị cấp huyện xây dựng
80% đơn vị cấp xã hoàn thành các chỉ tiêu cơ bản chuyển đổi số về chính quyền số,
xã hội số, kinh tế số cấp xã.
* Phát triển kinh tế số,
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Kinh tế số chiếm 25% GRDP của
tỉnh. Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt trên 25%.
- 90% doanh nghiệp trên địa bàn
ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh; 100%
doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính.
* Phát triển xã hội số: Phổ
cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động
tiên tiến nhất; trên 50% người dân có tài khoản thanh toán điện tử; 80% người
dân được tiếp cận với các dịch vụ của chính quyền số, đô thị thông minh.
III. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức
a) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
tổ chức các hội nghị, hội thảo về Chuyển đổi số; phổ biến nội dung, chính sách
pháp luật để nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân
về chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
* Thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.
* Thời gian: Thực hiện thường
xuyên.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về các chủ trương, chính sách,
pháp luật về ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền số, Chuyển đổi số của tỉnh; kết
quả của việc thực hiện Chuyển đổi số của tỉnh; nâng cao nhận thực của toàn xã hội,
tạo sự đồng thuận trong xã hội và toàn bộ hệ thống chính trị.
* Thực hiện: Báo Kon Tum,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh.
* Thời gian: Thực hiện thường
xuyên.
2. Nội dung, nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm)
3. Hợp tác thúc đẩy chuyển
đổi số
- Chủ động hợp tác trong và
ngoài nước về chuyển đổi số, tổ chức hội thảo, xây dựng chương trình hợp tác,
huy động nguồn lực, đào tạo cán bộ, chuyên gia trong lĩnh vực chuyển đổi số, học
tập kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ số, nhất là với các đối tác chiến lược
có trình độ khoa học công nghệ tiên tiến và có chương trình ký kết, thỏa thuận
hợp tác với tỉnh; nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, thúc đẩy khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Tăng cường hợp tác ứng dụng
công nghệ số, nhất là công nghệ chuỗi khối (blockchain), trí tuệ nhân tạo
(AI), dữ liệu lớn (big data), thực tế ảo/thực tế tăng cường... trong điều
hành, quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí từ ngân sách
nhà nước bố trí trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi thường xuyên được
giao hàng năm của các cơ quan đơn vị, nguồn xã hội hóa và các nguồn huy động hợp
pháp khác.
- Hàng năm các địa phương, đơn
vị ưu tiên bố trí tối thiểu 01% trong các nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền
giao và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có) để triển khai thực hiện các hoạt
động, chương trình, đề án phục vụ chuyển đổi số, xây dựng đô thị thông minh (trong
đó đảm bảo 10% chi phí đầu tư cho an toàn, an ninh mạng). Trường hợp vượt
quá khả năng, các địa phương, đơn vị xây dựng dự toán báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Tài chính) để xem xét.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các
Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
lĩnh vực phụ trách, nội dung chuyển đổi số lĩnh vực ngành của Trung ương và nội
dung được giao tại Kế hoạch này xây dựng Chương trình, kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố hàng năm chủ động cân đối kinh phí theo phân cấp để triển khai thực
hiện các hoạt động, chương trình, đề án phục vụ chuyển đổi số, xây dựng đô thị
thông minh theo qui định hiện hành.
- Định kỳ hàng năm (trước
ngày 10/12) báo cáo kết quả thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các địa
phương, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh “Đề án chuyển đổi số
tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình
triển khai của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; chủ
động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến
độ của Kế hoạch và phối hợp với các đơn vị, địa phương đề xuất phương án giải
quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Nghiên cứu đề xuất các chính
sách thử nghiệm (sandbox).
- Tổ chức triển khai các công
tác tuyên truyền các nội dung và kết quả triển khai Kế hoạch chuyển đổi sổ của
tỉnh.
- Tổng hợp, đánh giá và báo
cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng
12 hằng năm.
3. Sở Khoa
học và Công nghệ
- Tham mưu triển khai thực hiện
Kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025, trong
đó chú trọng nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng công nghệ phục vụ chuyển
đổi số một số ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài Chính
hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp[1] nhằm thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ, chuyển đổi
số.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan đẩy mạnh triển khai thực hiện Kế hoạch số 2763/KH-UBND ngày 21
tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2025.
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét,
bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm theo khả năng cân
đối để triển khai thực hiện các dự án đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thống
kê, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan đánh giá kết quả thực
hiện chỉ tiêu về kinh tế số để phục vụ công tác sơ kết, tổng kết.
5. Sở Tài
chính: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền
xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện Kế hoạch theo quy định
của Luật ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa
phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
6. Sở Nội
vụ
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan xây dựng, bổ sung các tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào quy định
xác định chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn các đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ đào tạo, xây
dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, chú trọng lồng ghép các nội dung cập
kiến thức về chuyển đổi số tại các khóa bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
7. Sở
Ngoại vụ: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
đơn vị có liên quan tham mưu tổ chức triển khai các nội dung hợp tác quốc tế về
chuyển đổi số.
8. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh:
Tuyên truyền, vận động Nhân dân, đoàn viên, hội viên tham gia tích cực
vào việc chuyển đổi số tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; tổ
chức phản biện xã hội, lấy ý kiến góp ý của Nhân dân trên địa bàn đối với các
nội dung phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
9. Đề nghị
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh: Phát huy vai trò cầu nối giữa doanh
nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước. Tiếp nhận những vướng mắc, khó khăn của
cộng đồng doanh nghiệp trong thực hiện chuyển đổi số, kịp thời phản ánh, đề nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
10. Báo
Kon Tum, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Xây dựng và duy trì chuyên mục
“Chuyển đổi số”, phát triển các nền tảng ứng dụng phù hợp nhằm tăng khả năng
tương tác, chia sẻ lan tỏa thông tin. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh
nghiệp và người dân về các nội dung và kết quả triển khai chuyển đổi số của tỉnh.
- Tập trung đầu tư trang thiết
bị kỹ thuật công nghệ số; Ứng dụng công nghệ số đổi mới quy trình quản lý nội
dung, quản lý dữ liệu, quản lý sản xuất; Nâng cao năng lực sản xuất, phân phối
nội dung trên đa nền tảng số và nghiên cứu xây dựng mô hình Tòa soạn hội tụ.
11. Các
doanh nghiệp viễn thông, internet, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
- Tham gia triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp tạo nền tảng trong chuyển đổi số; chủ động thực hiện chuyển đổi số
trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ
công nghệ, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai thí điểm các giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới, nền
tảng ứng dụng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các
đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Sở Thông tin và Truyền thông theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện, tổng hợp báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Thành viên BCĐ về chuyển đổi số tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể và tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn
tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP-Nguyễn Đình Cầu;
- Lưu: VT, KGVXPTDL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Năm thực hiện
|
A
|
Phát triển nền tảng cho
chuyển đổi số
|
|
|
|
I
|
Chuyển đổi về nhận thức
|
|
|
|
1
|
Chương trình đào tạo nâng cao
nhận thức và kỹ năng số trong cơ quan nhà nước (bao gồm cả nhận thức an toàn
thông tin)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
2
|
Chương trình đào tạo kỹ năng
lãnh đạo số cho các cấp lãnh đạo trong cơ quan nhà nước (bao gồm cả nhận thức
an toàn thông tin)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2023
|
3
|
Chương trình nâng cao nhận thức,
năng lực, kỹ năng về chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
|
Sở Công Thương
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
4
|
Chương trình đào tạo 50 cán bộ
chuyên gia số trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả nghiệp vụ an toàn thông
tin)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
5
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền
về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin
điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của các đơn vị
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022
|
6
|
Triển khai chuyên mục chuyển
đổi số trên Báo Kon Tum; Đài phát thanh truyền hình tỉnh.
|
Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
II
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện mô hình Trung tâm
dữ liệu dùng chung; hình thành hạ tầng điện toán đám mây (Cloud Computing)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương,
|
2022-2025
|
2
|
Chuyển đổi địa chỉ IP trong
cơ quan nhà nước qua giao thức thế hệ mới (Ipv6) trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
3
|
Nâng cấp hệ thống mạng số liệu
chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số
|
Các địa phương, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
4
|
Phát triển hạ tầng IoT phục vụ
chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
5
|
Mở rộng mạng di động 4G; tích
cực triển khai hạ tầng mạng di động 5G. Phấn đấu 100% thôn (làng), điểm dân
cư trên địa bàn tỉnh được phủ sóng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
2022-2025
|
6
|
Triển khai kết nối, chia sẻ
CSDL chuyên ngành với trục LGSP của tỉnh phục vụ công tác chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
2022-2025
|
III
|
Số hóa nguồn dữ liệu
|
|
|
|
1
|
Số hóa dữ liệu chuyên ngành
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
2
|
Chuẩn hóa dữ liệu chia sẻ
doanh nghiệp, tổ chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
2022-2025
|
3
|
Số hóa, tạo lập CSDL các chỉ tiêu
kinh tế - xã hội của tỉnh, các chỉ tiêu ngành, lĩnh vực phục vụ công tác chỉ
đạo, điều hành của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
IV
|
Xây dựng nền tảng số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
nền tảng số trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022
|
2
|
Tích hợp lên các nền tảng số
quan trọng: Số hóa, định danh điện tử, Internet vạn vật (IOT), Dữ liệu lớn
(Big Data), Trí tuệ nhân tạo (AI), Nền tảng chuổi khối (Blockchain)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
3
|
Xây dựng nền tảng số dùng
chung trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
4
|
Xây dựng nền tảng số chuyên
ngành
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
5
|
Triển khai mạng lưới phát
thanh thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
V
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
|
|
|
1
|
Duy trì và nâng cấp trung tâm
giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
2022-2023
|
2
|
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng,
bảo vệ dữ liệu cá nhân trong chuyển đổi số, góp phần thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội trên môi trường số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
3
|
Triển khai hệ thống xác thực
định danh trên nền tảng số
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo chuyên sâu về
các công nghệ mới cho cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ, công chức,
viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng phân tích và xử lý dữ liệu của tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
B
|
Phát triển Chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Triển khai nền tảng tích hợp,
chia sẻ hoàn thiện phát triển chính quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng và phát triển
các hệ thống thông tin nền tảng, dùng chung của tỉnh: Hệ thống tiếp nhận, trả
lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về kinh tế - xã hội. Hệ
thống báo cáo của tỉnh liên thông với vệ thống báo cáo Quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2023
|
3
|
Xây dựng Bản đồ số gắn với địa
chỉ số
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
4
|
Xây dựng Trung tâm chỉ đạo,
điều hành thông minh Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2023
|
5
|
Hình thành cơ sở dữ liệu về
thành tra, kiểm tra; kiểm soát tài sản, thu nhập, bảo đảm thuận lợi, công
khai, minh bạch. Hoạt động kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực
hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
C
|
Phát triển kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Phát triển thị trường thương
mại điện tử trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công thương
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
2
|
Hỗ trợ thúc đẩy phát triển
các doanh nghiệp chuyển đổi số, tạo điều kiện, thu hút các doanh nghiệp công
nghệ số về tỉnh hoạt động
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
3
|
Triển khai chương trình khởi
nghiệp sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
4
|
Phát triển hạ tầng số phục vụ
thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh
|
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Kon Tum
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
D
|
Phát triển xã hội số
|
|
|
|
1
|
Triển khai hệ thống cáp quang
đến 100% cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2023
|
2
|
Phổ cập điện thoại di động thông
minh đến 100% người dân đảm bảo điều kiện có điện thoại di động thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
3
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nền
tảng số trong công tác quản lý xã hội tại địa phương
|
Các địa phương, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
4
|
Xây dựng các điểm Wifi công cộng
phục vụ du khách, người dân
|
Các địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
E
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực
ưu tiên
|
|
|
|
1
|
Đề án phát triển đô thị thông
minh đến năm 2025 định hướng 2030
|
Các địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
2
|
Xây dựng đề án chuyển đổi số
của ngành Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
3
|
Xây dựng đề án chuyển đổi số
của ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
4
|
Xây dựng đề án chuyển đổi số
của ngành Văn hóa, thể thao và du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
5
|
Ứng dụng các nền tảng số phát
triển Du lịch thông minh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
6
|
Xây dựng đề án chuyển đổi số
ngành Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
7
|
Xây dựng đề án chuyển đổi số
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
8
|
Xây dựng đề án chuyển đổi số
lĩnh vực tài nguyên, môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|
9
|
Ứng dụng các nền tảng thanh
toán trực tuyến không dùng tiền mặt trong cộng đồng
|
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Kon Tum
|
Các địa phương, đơn vị
|
2022-2025
|