|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
113/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Dương Tấn Hiển
|
Ngày ban hành:
|
01/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 113/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 01
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG
THÔN MỚI THÔNG MINH ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thực hiện Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng
nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025, Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong
xây dựng nông thôn mới (NTM), hướng tới NTM thông minh đến năm 2025 trên địa
bàn thành phố Cần Thơ, với những nội dung sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Chuyển đổi số trong xây dựng NTM là giải
pháp, nhiệm vụ trọng tâm trong triển khai thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng
NTM trên địa bàn thành phố nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả Chuyển đổi số
thành phố Cần Thơ đến năm 2025, từng bước hình thành NTM thông minh, nâng cao
hiệu quả hoạt động của cộng đồng, góp phần xây dựng NTM hiệu quả và thiết thực,
có chiều sâu và bền vững.
2. Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị,
các ngành, các cấp; đặc biệt là hình thành vai trò trung tâm của người dân tham
gia thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng NTM; đẩy mạnh công tác
xã hội hóa trong đầu tư xây dựng hạ tầng, ứng dụng công nghệ, phát triển nguồn
nhân lực để thực hiện hiệu quả Chương trình.
3. Nhằm khuyến khích người dân nông thôn chủ
động áp dụng thực hiện chuyển đổi số, góp phần phát triển kinh tế nông thôn,
nâng cao chất lượng tiếp cận dịch vụ và đời sống của người dân.
4. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
phân công rõ trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực
hiện Chương trình trên địa bàn thành phố.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tập trung đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong xây
dựng NTM nhằm tăng cường hiệu quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM, góp
phần thúc đẩy kinh tế nông thôn, nâng cao chất lượng đời sống người dân, thu hẹp
dần khoảng cách về chất lượng dịch vụ giữa nông thôn - thành thị, từng bước hướng
tới NTM thông minh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Phát triển chính quyền số trong xây dựng nông
thôn mới
- Chương trình MTQG Xây dựng NTM được tổ chức đồng
bộ, thống nhất trên nền tảng công nghệ số, ít nhất 90% hồ sơ công việc cấp
thành phố, 80% hồ sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công việc cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
-100% số xã đạt Tiêu chí số 8 (Thông tin và Truyền
thông) theo Bộ tiêu chí về xã NTM thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 được
quy định tại Quyết định số 3429/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ; 66% số xã đạt Tiêu chí số 8 (Thông tin và Truyền thông) và
66% số xã đạt Tiêu chí số 15 về Hành chính công theo Bộ tiêu chí về xã NTM nâng
cao thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 được quy định tại Quyết định số
3430/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
- Phấn đấu 100% cán bộ quản lý các cấp tham gia thực
hiện Chương trình MTQG Xây dựng NTM được tập huấn, nâng cao năng lực về chuyển
đổi số.
b) Phát triển kinh tế số, góp phần thúc đẩy kinh tế
nông thôn: ít nhất 70% xã có các hợp tác xã, 70% cấp huyện có các mô hình liên
kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực và 50% các mô hình liên kết gắn
với vùng nguyên liệu có ứng dụng công nghệ số.
c) Xã hội số trong xây dựng nông thôn mới: Có ít nhất
40% đơn vị (cấp xã, huyện) cung cấp ít nhất một dịch vụ thiết yếu (y tế, giáo dục,
giám sát cộng đồng, an ninh trật tự, môi trường, văn hóa) và tổ chức lấy ý kiến
phản hồi về sự hài lòng của người dân/cộng đồng về kết quả xây dựng NTM thông qua
ứng dụng trực tuyến.
d) Phấn đấu có ít nhất 01 mô hình thí điểm xã NTM
thông minh theo lĩnh vực nổi trội nhất (kinh tế, du lịch nông thôn, môi trường,
văn hóa...).
đ) Ứng dụng và triển khai phần mềm phục vụ công tác
thẩm định, xét công nhận xã, huyện đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu;
Xây dựng và triển khai phần mềm lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trong xây
dựng NTM của thành phố nhằm nâng cao vai trò giám sát và phản biện của các tầng
lớp Nhân dân đối với hoạt động xây dựng NTM.
III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới
a) Tiếp tục đẩy mạnh và ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác tuyên truyền, truyền thông, nâng cao nhận thức, chuyển đổi
tư duy về chuyển đổi số trong xây dựng NTM cho các cấp ủy, chính quyền, cán bộ
và cộng đồng dân cư.
b) Đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên các
nền tảng công nghệ số như: Các cổng/trang thông tin điện tử, mạng xã hội, bản
tin, chuyên đề, tài liệu; đẩy mạnh gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên
truyền trong xây dựng NTM, trong các hội nghị, hội thảo, các lớp đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng chuyên môn về chuyển đổi số.
c) Tổ chức các hội nghị, các đợt bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng chuyên sâu về công nghệ thông tin, sử dụng
dịch vụ số an toàn trên không gian mạng cho các cơ quan quản lý nhà nước, cán bộ
xây dựng NTM các cấp (thành phố, huyện, xã), các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức kinh tế và người dân, cộng đồng ở nông thôn.
2. Xây dựng chính quyền số
trong xây dựng nông thôn mới
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc
thực hiện cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng phục vụ chuyển đổi số nông thôn. Trong đó, tăng cường thực
hiện cải cách hành chính gắn với chính phủ điện tử, dịch vụ công toàn trình ở cấp
xã, huyện; đẩy mạnh kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu các cấp;
nâng cao chất lượng cung cấp thông tin, giải quyết các thủ tục hành chính theo
hướng công khai, minh bạch, thuận tiện, cá thể hóa, giảm thời gian, chi phí khi
thực hiện các thủ tục hành chính.
b) Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ viễn thông, hỗ
trợ người dân sử dụng thiết bị công nghệ thông tin (mạng internet không dây
(wifi) miễn phí khu vực trung tâm xã, các điểm sinh hoạt văn hóa ở cộng đồng,
điểm du lịch nông thôn,...).
c) Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin trong các
hoạt động quản lý, điều hành các cấp (huyện, xã), đặc biệt là quản lý quy hoạch
xây dựng nông thôn và các lĩnh vực kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, môi trường,
an ninh trật tự.
d) Tăng cường áp dụng công nghệ số trong công tác
quản lý, tổ chức triển khai Chương trình MTQG Xây dựng NTM:
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong tổ chức triển
khai, thông tin truyền thông, đào tạo và tập huấn trong thực hiện Chương trình
MTQG Xây dựng NTM đảm bảo đồng bộ, thống nhất, hiệu quả.
- Ứng dụng các phần mềm quản lý trực tuyến trong
công tác: Lập kế hoạch, thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn NTM và
báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng NTM; hỗ trợ công tác quản
lý, giám sát và đánh giá, phân hạng, sản phẩm OCOP và du lịch nông thôn; giám
sát chất lượng môi trường, quản lý các nguồn chất thải, chất ô nhiễm và cấp nước
sạch nông thôn; tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân, cộng
đồng đối với kết quả xây dựng NTM; quản lý, chia sẻ và khai thác về công nghệ
phục vụ xây dựng NTM.
3. Thúc đẩy kinh tế số trong
phát triển kinh tế nông thôn
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong phát triển
kinh tế nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn và kinh tế số.
b) Đẩy mạnh quá trình số hóa, xây dựng bản đồ số
nông nghiệp nông thôn, cơ sở dữ liệu đồng bộ, thực hiện quản lý mã số vùng
nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm nông nghiệp, nông thôn.
c) Tăng cường ứng dụng trực tuyến, công nghệ thực tế
ảo trong công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử cho các sản
phẩm nông nghiệp, nông thôn, các sản phẩm OCOP.
4. Tập trung phát triển xã hội
số trong xây dựng nông thôn mới
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động lấy
ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu.
b) Tiếp tục phát triển, triển khai các nền tảng xã
hội số hiện có; ứng dụng Sổ khám sức khỏe điện tử,...và các nền tảng số về nông
nghiệp để thu hẹp khoảng cách số, đưa thông tin, dịch vụ hành chính công của
thành phố đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp khu vực nông thôn thông qua thiết
bị di động thông minh.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa trong phát triển hạ tầng và
kết nối mạng internet đến cấp xã, ấp, xóm (hạ tầng băng thông rộng chất lượng
cao; hạ tầng mạng di động 4G/5G; hạ tầng kết nối internet,...), nâng cao chất
lượng và năng lực tiếp cận dịch vụ viễn thông của người dân; hạ tầng công nghệ
để phát triển hệ thống thông tin điện tử trên các lĩnh vực: giáo dục, y tế, văn
hóa, du lịch và thương mại điện tử.
d) Hỗ trợ các tổ chức và doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ số đầu tư, phát triển và cung cấp dịch vụ trực tuyến về y tế, giáo dục, văn
hóa, xã hội, môi trường nông thôn ở các địa phương.
đ) Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người
dân sử dụng các dịch vụ số và kỹ năng an toàn, trọng tâm là dịch vụ công trực
tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến,
thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên internet.
5. Triển khai thí điểm mô hình
chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới
Phấn đấu xây dựng thí điểm mô hình Xã thông minh
trong xây dựng NTM gắn với lĩnh vực nổi trội ở các xã (quản lý quy hoạch xây dựng,
kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, an ninh trật tự, du lịch nông thôn,...).
6. Huy động nguồn lực triển
khai Chương trình
a) Tạo điều kiện, môi trường đầu tư thuận lợi để
thu hút doanh nghiệp, tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin đầu tư về cơ sở
hạ tầng số và kết nối mạng internet đến cấp xã, ấp; hạ tầng công nghệ gắn với
phát triển dịch vụ trên các lĩnh vực như giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch và
thương mại điện tử.
b) Huy động các nguồn lực tham gia thực hiện Chương
trình, nhất là lồng ghép hiệu quả các Chương trình MTQG, đề án, dự án phát triển
kinh tế - xã hội, các nguồn huy động hợp pháp từ các thành phần kinh tế và người
dân thực hiện chuyển đổi số.
c) Kêu gọi sự hỗ trợ về kỹ thuật, nguồn lực của các
tổ chức, đối tác quốc tế trong lĩnh vực chuyển đổi số, xây dựng xã nông thôn mới
thông minh.
IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Nguồn vốn thực hiện Chương trình bao gồm:
- Nguồn vốn từ nguồn vốn Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới đã được Ủy ban nhân dân thành phố giao cho các địa phương.
- Vốn ngân sách thành phố (lồng ghép vào các đề án,
chương trình, kế hoạch của các Sở ngành, địa phương).
- Vốn xã hội hóa (các doanh nghiệp, hợp tác xã, các
loại hình kinh tế khác, cộng đồng dân cư…).
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác.
- Vốn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí quản lý, giám sát thực hiện
Chương trình ở các cấp: Được trích từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng NTM của các cấp được giao hàng năm.
3. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện
Chương trình theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN (Nhiệm
vụ được phân công chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Các Sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân huyện
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tại phụ lục đính kèm Kế hoạch này, tổ
chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch đã đề ra; đồng
thời báo cáo kết quả định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/6), báo cáo năm (trước
ngày 10/12) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của đơn vị gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu
mối theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này. Đồng thời tổng hợp báo cáo định kỳ
gửi Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy
định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình Chuyển
đổi số trong xây dựng nông thôn mới hướng tới nông thôn mới thông minh đến năm
2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ; trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện
nếu có những khó khăn, vướng mắc, phát sinh các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- CT, PCT UBND thành phố (1AC);
- Sở ban, ngành thành phố;
- UBND huyện;
- VP. UBND thành phố (2D,3B);
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT.HN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ
LỤC
(Kèm Kế hoạch số
113/KH-UBND ngày 01/6/2023 của UBND TP. Cần Thơ)
STT
|
NHIỆM VỤ THỰC
HIỆN
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
HÌNH THỨC VĂN BẢN
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
01
|
Xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép với các chương
trình, đề án, dự án, kế hoạch của cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới nông thôn mới thông
minh đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ và hàng năm nhằm đạt các mục
tiêu đã đề ra.
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện
|
|
Kế hoạch hoặc lồng
ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
02
|
Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả;
tham mưu đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện Chương trình.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Văn phòng Điều phối NTM
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND huyện
|
Lồng ghép với các kế
hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
03
|
Tiếp tục số hóa, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu
ngành Nông nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin,
chuyển đổi số trong sản xuất, kết nối thị trường, quản lý chất lượng nông sản
và truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là các sản phẩm OCOP,
nông sản chủ lực của thành phố.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND huyện
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
04
|
Tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện các nội dung
kế hoạch từ các cơ quan, đơn vị để lồng ghép trong Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hằng năm; theo dõi, đôn đốc,
giám sát, thực hiện.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Văn phòng Điều phối NTM
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện
|
Lồng ghép với kế
hoạch thực hiện NTM hằng năm
|
Hàng năm
|
05
|
Tham mưu triển khai Chương trình hàng năm; tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Văn phòng Điều phối NTM nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND huyện
|
Báo cáo định kỳ lồng
ghép vào báo cáo Chương trình MTQG xây dựng NTM
|
Hàng năm
|
06
|
Ứng dụng công nghệ số trong công tác quản lý, tuyên
truyền, tổ chức triển khai Chương trình MTQG xây dựng NTM và Chương trình
OCOP.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Văn phòng Điều phối NTM nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND huyện
|
|
Hàng năm
|
07
|
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị báo chí, phát thanh,
truyền hình tăng chuyên mục, thời lượng tuyên truyền về Chương trình; thường
xuyên đăng tải các tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu
trong thực hiện Chương trình.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
báo chí, phát thanh, truyền hình
|
Văn bản của Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng năm
|
08
|
Phát triển hạ tầng số nông thôn; vận động, thu
hút các doanh nghiệp, tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin để phát triển
hạ tầng số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND huyện
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
09
|
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện nội dung số 09, nội
dung thành phần số 02 thuộc Chương trình MTQG Xây dựng NTM theo Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phù hợp với Chương trình
Chuyển đổi số trong xây dựng NTM; chủ trì, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu,
tiêu chí huyện, xã NTM do ngành thông tin và truyền thông phụ trách; hướng dẫn
lồng ghép các nội dung thực hiện Chương trình trong Đề án, Chương trình, Kế
hoạch chuyển đổi số của thành phố, các Sở, ngành và địa phương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND huyện
|
Văn bản của Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng năm
|
10
|
Hướng dẫn, hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình “xã
thông minh”
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND huyện
|
Kế hoạch, chương
trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
11
|
Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương
mại điện tử.
|
Sở Nông nghiệp&PTNT,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công thương;
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
12
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số
và an toàn thông tin cho cán bộ các cấp; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng
số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp khu vực
nông thôn.
|
UBND huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của địa phương
|
Hàng năm
|
13
|
Tổng hợp, cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư từ ngân
thành phố thực hiện Chương trình theo tiến độ và kế hoạch đầu tư trung hạn,
hàng năm, trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND huyện
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan
|
|
Hàng năm
|
14
|
Xây dựng mô hình chuyển đổi số trong đảm bảo an
ninh trật tự
|
Công an thành phố
|
Các Sở ngành có
liên quan, UBND huyện
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
15
|
Chia sẻ dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về dân cư để
đẩy mạnh chuyển đổi số trong xây dựng NTM theo quy định.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an thành phố,
các Sở ngành có liên quan, UBND huyện
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
16
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao kiến thức
về an ninh, an toàn thông tin và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao
trên không gian mạng cho các cơ quan quản lý nhà nước, cán bộ làm công tác
xây dựng NTM các cấp, các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế và người
dân, cộng đồng ở nông thôn
|
Công an thành phố
|
Các Sở ngành có
liên quan, UBND huyện
|
Kế hoạch của Công
an thành phố
|
Hàng năm
|
17
|
Đẩy mạnh hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
phát triển thương mại điện tử theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở ngành có
liên quan, UBND huyện
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
18
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực ứng dụng công
nghệ số, đổi mới sáng tạo về chuyển đổi số cho cán bộ và người dân phục vụ
xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới thông minh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở ngành có
liên quan, UBND huyện
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
19
|
Tiếp tục triển khai thực hiện nghiên cứu, chuyển
giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, tiếp cận xu hướng công nghệ
tiên tiến, hiện đại, chuyển đổi số góp phần thực hiện Chương trình Chuyển đổi
số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh thành phố
Cần Thơ đến năm 2025”
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở ngành có
liên quan, UBND huyện
|
Kế hoạch của Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Hàng năm
|
20
|
Căn cứ nhiệm vụ được phân công, chủ động tuyên
truyền về chuyển đổi số trong xây dựng NTM; chủ trì, hướng dẫn các địa phương
tăng cường chuyển đổi số trong thực hiện các nội dung thành phần thuộc Chương
trình MTQG Xây dựng NTM; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế công nghệ số triển khai cung cấp các dịch vụ trực tuyến tại khu vực nông
thôn về các lĩnh vực phụ trách.
|
Các Sở, ngành có
liên quan phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới
|
UBND huyện
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
21
|
Tăng cường vận động, hỗ trợ đoàn viên, hội viên,
thành viên tuyên truyền để người dân, cộng đồng chủ động, tích cực tham gia
chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh chuyển đổi số trong thực
hiện các nội dung thành phần thuộc Chương trình MTQG Xây dựng NTM theo nhiệm
vụ được phân công.
|
Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
|
Các tổ chức chính
trị - xã hội
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
22
|
Hướng dẫn, tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người
dân/cộng đồng đối với kết quả xây dựng NTM thông qua ứng dụng Chương trình
chuyển đổi số.
|
Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam huyện
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
23
|
Xây dựng thí điểm mô hình Xã thông minh trong xây
dựng NTM gắn với lĩnh vực nổi trội ở các xã (quản lý quy hoạch xây dựng, kinh
tế, y tế, giáo dục, văn hóa, an ninh trật tự, du lịch nông thôn,...).
|
UBND huyện
|
Các Sở ngành có
liên quan
|
Kế hoạch của UBND
huyện
|
2023-2025
|
24
|
Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin trong các hoạt
động quản lý, điều hành các cấp (huyện, xã), đặc biệt là quản lý quy hoạch
xây dựng nông thôn và các lĩnh vực kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, môi trường,
an ninh trật tự,...
|
UBND huyện
|
Các Sở ngành có
liên quan
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của địa phương
|
Hàng năm
|
25
|
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền sâu rộng
về mục đích, ý nghĩa của Chương trình để toàn thể người dân trên địa bàn, các
tổ chức kinh tế - xã hội thấy được lợi ích khi thực hiện chuyển đổi số tại địa
phương.
|
UBND huyện
|
Các Sở ngành có
liên quan
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của địa phương
|
Hàng năm
|
26
|
Tăng cường xây dựng và áp dụng hệ thống dịch vụ công
trực tuyến liên thông, đồng bộ cấp tỉnh, huyện, xã; nâng cao dịch vụ phục vụ
nhân dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; tăng cường thực hiện cải cách hành
chính gắn với chính phủ điện tử, dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
|
UBND huyện
|
Các Sở ngành có liên
quan
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của địa phương
|
Hàng năm
|
27
|
Chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và
các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để hỗ trợ thực hiện các nội dung của
Chương trình theo đúng quy định; khuyến khích, thu hút các tổ chức, doanh
nghiệp cung ứng các dịch vụ số đầu tư tại địa phương.
|
UBND huyện
|
Các Sở ngành có
liên quan
|
Lồng ghép với các
kế hoạch, chương trình của địa phương
|
Hàng năm
|
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 113/KH-UBND ngày 01/06/2023 thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
836
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|