|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3430/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao Cần Thơ 2021 2025
Số hiệu:
|
3430/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hè
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3430/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 15 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 - 2025.
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ tại Tờ
trình số 74/TTr-VPĐPNTM ngày 08 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội
dung Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Nhiệm
vụ của các Sở, ban ngành thành phố, địa phương
1. Các
Sở, ban ngành thành phố theo chức năng quản lý nhà nước hướng dẫn thực hiện đối
với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; chịu trách nhiệm cập nhật các hướng dẫn mới
của các Bộ, ngành Trung ương để hướng dẫn triển khai phù hợp với tình hình thực
tế của thành phố.
2. Giao
Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố
Cần Thơ
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam thành phố hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc
việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao sau đạt chuẩn trên địa bàn để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
- Tổng hợp, tham mưu trình UBND thành
phố ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
Trong quá trình triển khai thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề mới phát sinh,
Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố, địa phương có liên quan kịp
thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu trình UBND thành phố xem xét,
điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực
tiễn.
3. Ủy ban
nhân dân huyện căn cứ Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ
chức triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1651/QĐ-UBND ngày
29/6/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, ban ngành thành phố, Ban Chỉ
đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố giai đoạn 2021 - 2025, Chủ
tịch UBND huyện, Chủ tịch UBND xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- CT, PCT UBND thành phố (1);
- UBMT Tổ quốc Việt Nam thành phố;
- VP. UBND thành phố (2C,3B);
- Lưu: VT.HN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
BỘ
TIÊU CHÍ TP. CẦN THƠ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3430/QĐ-UBND ngày 15
tháng 9 năm 2022)
XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:
1. Là xã
đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ
tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025).
2. Đạt
các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu TP. Cần Thơ
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về
quy hoạch
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế và tổ chức thực
hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì
hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên ấp
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy
định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm
bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng
hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥
90%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
100%
(nếu có)
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
100%
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi
cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ
lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥
35%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Tốt
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và
được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥
99%
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức
độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức
độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được
đánh giá, xếp loại
|
Tốt
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất
cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
≥ 1
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục
thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê,
ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an
toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh
thực phẩm
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp
ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh
|
80%
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ
chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các
điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,...)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán
kiên cố
|
≥ 79,6% (theo chương trình phát
triển nhà ở của TP. Cần Thơ)
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥ 60
|
Năm 2022
|
≥ 64
|
Năm 2023
|
≥ 68
|
Năm 2024
|
≥ 72
|
Năm 2025
|
≥ 76
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
<
2,5%
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
75%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
30%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong
các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
Đạt
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh
tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả
và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥ 1
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
≥ 1
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên
kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
≥ 1
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã
được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥
10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung
đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình
ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế
nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi
trường)
|
≥ 1
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
95%
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức
khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và
sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥
70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết thủ tục hành chính (ký số kết quả hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính)
|
Đạt
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận
|
≥ 1
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp,
vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥
90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥
90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn
nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về
bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥
95%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥
35%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥
50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại
trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ
môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥
80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥
85%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
(Theo Quyết định số 1036/QĐ-UBND
ngày 14/4/2017
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng
|
≥
10%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công
cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 4m2/người
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥
70%
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (Xã không thuộc khu vực
III và Xã khu vực III)
|
Năm 2021
|
≥
87%
|
Năm 2022
|
≥
89%
|
Năm 2023
|
≥
91%
|
Năm 2024
|
≥
93%
|
Năm 2025
|
≥
94%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm (Xã không thuộc khu vực III và Xã khu vực III)
|
≥ 80
lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững (Xã không thuộc khu
vực III và Xã khu vực III)
|
100%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực
phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Đạt
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến
thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥
90%
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động
của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư trú trên
địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ)
nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy,
chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động
thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
PHÂN
CÔNG CÁC SỞ, BAN NGÀNH THÀNH PHỐ PHỤ TRÁCH TRIỂN KHAI, HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ THỰC
HIỆN TỪNG TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ XÃ NÔNG THÔN
MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3430/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022)
TT
|
Sở,
ban ngành phụ trách
|
Tiêu
chí và chỉ tiêu
|
1
|
Sở Xây dựng
|
- Tiêu chí số 1 và tiêu chí số 9;
- Chỉ tiêu 17.9 và 17.10.
|
2
|
Sở Giao thông vận tải
|
- Tiêu chí số 2.
|
3
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Tiêu chí số 3;
- Chỉ tiêu 13.2; 13.3; 13.5; 13.6;
13.8; 17.7; 17.8; 17.11; 18.1; 18.2; 18.3; 18.4; 18.5 và 18.6.
|
4
|
Sở Công Thương
|
- Tiêu chí số 4 và tiêu chí số 7.
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Tiêu chí số 5.
|
6
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Tiêu chí số 6;
- Chỉ tiêu 13.7.
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Tiêu chí số 8;
- Chỉ tiêu số 15.1; 15.2.
|
8
|
Cục Thống kê thành phố
|
- Tiêu chí số 10.
|
9
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Tiêu chí số 11; tiêu chí số 12.
- Chỉ tiêu 18.5.
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Chỉ tiêu số 13.1.
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Chỉ tiêu số 13.4.
|
12
|
Bảo Hiểm xã hội TP. Cần Thơ
|
- Chỉ tiêu 14.1.
|
13
|
Sở Y tế
|
- Chỉ tiêu 14.2, 14.3 và 14.4.
|
14
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
|
- Chỉ tiêu 15.3.
|
15
|
Sở Tư pháp
|
- Tiêu chí số 16.
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Chỉ tiêu 17.1; 17.2; 17.3; 17.4;
17.5; 17.6; 17.12 và 18.8.
|
17
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố
|
- Chỉ tiêu 18.7.
|
18
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố
|
- Chỉ tiêu 19.1.
|
19
|
Công an thành phố
|
- Chỉ tiêu 19.2.
|
Quyết định 3430/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3430/QĐ-UBND ngày 15/09/2022 Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
2.542
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|