BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1726/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN
NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ
CỦA QUỐC GIA”
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học
hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và của quốc gia” (sau đây gọi tắt tiếng Việt là “Bộ chỉ số chuyển đổi
số” cấp bộ, cấp tỉnh, cấp quốc gia; tiếng Anh là “Digital Index”, viết tắt là
DTI), với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xác định Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp bộ,
cấp tỉnh, cấp quốc gia để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và
công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các bộ, ngành (gọi chung
là các bộ), các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là các tỉnh)
và của cả nước trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh, cấp quốc gia theo đặc điểm, tính chất quản
lý nhà nước của các bộ, các tỉnh và cả nước;
- Xác định được thang điểm, phương
pháp đánh giá cho các chỉ số chính, chỉ số thành phần và các tiêu chí, từ đó
xác định được Chỉ số chuyển đổi số của từng bộ, từng tỉnh;
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã
hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát:
- Xây dựng và vận hành hệ thống phần mềm
cho phép các bộ, tỉnh nhập thông tin báo cáo trực tuyến, đồng thời cho phép tra
cứu trực tuyến kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của các bộ, tỉnh và của quốc
gia;
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định,
công bố kết quả đánh giá chuyển đổi số của các bộ, các tỉnh và cả nước;
- Đánh giá được hiện trạng thực hiện
chuyển đổi số hàng năm tại các bộ, các tỉnh; giúp các bộ, các tỉnh nhìn nhận được
sự tiến bộ của bộ, tỉnh mình trong quá trình chuyển đổi số;
- Xác định được các số liệu cần thiết
để đánh giá được hiện trạng thực hiện chuyển đổi số của quốc gia, đồng thời
cung cấp thông tin nhiều nhất có thể cho các tổ chức quốc tế thực hiện đánh giá,
xếp hạng Việt Nam trong các chỉ số toàn cầu về Chính phủ số, Chính phủ điện tử
(EGDI), công nghệ thông tin (IDI), an toàn, an ninh mạng (GCI), năng lực cạnh
tranh (GCI) và đổi mới sáng tạo (GII);
- Chỉ rõ các điểm mạnh cần phát huy,
những điểm yếu cần khắc phục và cung cấp thông tin hỗ trợ cho các bộ, các tỉnh
thực hiện các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thành các mục tiêu đã đặt ra tại
Chương trình Chuyển đổi số quốc gia;
- Xác định được các thực tiễn tốt, điển
hình trong quá trình chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh để từ đó nhân rộng trên cả
nước.
2. Yêu cầu
a) Bộ Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ, cấp
tỉnh, cấp quốc gia phải bám sát nội dung Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030, đồng thời có sự gắn kết, tương đồng nhất có
thể với các chỉ số được sử dụng trong các đánh giá của quốc tế;
b) Bộ Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ, cấp
tỉnh phải đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các bộ,
các tỉnh và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số
hàng năm của các bộ, các tỉnh và của quốc gia;
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
các tổ chức, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số của
các bộ, các tỉnh, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngay trong công
tác thu thập thông tin và tổ chức đánh giá;
d) Bộ chỉ số chuyển đổi số này có tính
mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn;
đ) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh
giá đồng bộ, thống nhất, cập nhật liên tục về kết quả chuyển đổi số của tất cả
các bộ, các tỉnh trên cả nước. Sử dụng hệ thống phần mềm hỗ trợ thu thập và
tính toán các chỉ số chuyển đổi số để phục vụ cho việc tính toán, cập nhật các chỉ
số chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là Phần mềm);
e) Đáp ứng tính thực tiễn, khả thi
trong áp dụng, triển khai.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực
hiện chuyển đổi số hàng năm của các bộ, các tỉnh và của quốc gia.
b) Đối tượng áp dụng
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, trừ một số cơ quan không thực hiện chức năng quản lý nhà nước
hoặc ít cung cấp thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp gồm: Đài Tiếng
nói Việt Nam, Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Thông tấn xã Việt Nam, Đài
Truyền hình Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm
Khoa học Xã hội Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
II. NỘI DUNG BỘ CHỈ SỐ
CHUYỂN ĐỔI SỐ
Bộ chỉ số chuyển đổi số bao gồm 03 cấp:
- Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh;
- Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ;
- Chỉ số chuyển đổi số quốc gia.
1. Cấu trúc Bộ
chỉ số chuyển đổi số
a) Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh
(DTI cấp tỉnh)
Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh được cấu
trúc theo 03 trụ cột (pillar) là: Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số,
Trong mỗi trụ cột đều có 07 chỉ số chính, gồm:
- Chỉ số đánh giá về Chuyển đổi nhận
thức;
- Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế;
- Chỉ số đánh giá về Phát triển Hạ tầng
và nền tảng số;
- Chỉ số đánh giá về Thông tin và Dữ
liệu số;
- Chỉ số đánh giá về Hoạt động chuyển
đổi số;
- Chỉ số đánh giá về An toàn, an ninh
mạng;
- Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát
triển nhân lực.
Trong mỗi chỉ số chính có các chỉ số
thành phần khác nhau, trong mỗi chỉ số thành phần có các tiêu chí. Sơ đồ cấu
trúc Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh như Hình 1.
Mỗi trụ cột có 1 Bảng chỉ số, tiêu chí
cụ thể. Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các Bảng Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh
trong Phụ lục I Quyết định này.
Hình 1. Cấu
trúc Chỉ số chuyển đổi số DTI cấp tỉnh
b) Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ
(DTI cấp bộ)
Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ không đánh
giá riêng theo các trụ cột nhu cấp tỉnh mà đánh giá chung chỉ số chuyển đổi số của
Bộ để đảm bảo các tiêu chí đánh giá là tương đồng, phù hợp với đặc điểm mỗi Bộ
phụ trách một trụ cột khác nhau.
Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ cũng bao gồm
07 chỉ số chính như Chỉ số DTI cấp tỉnh, trong mỗi chỉ số chính có các chỉ số
thành phần khác nhau, trong mỗi chỉ số thành phần có các tiêu chí. Sơ đồ cấu
trúc Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ như Hình 2.
Thuyết minh chi tiết cấu trúc và Bảng
Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ trong Phụ lục II của Quyết định này.
Hình 2. Cấu trúc
Bộ Chỉ số chuyển đổi số DTI cấp bộ
e) Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số quốc
gia
Chỉ số chuyển đổi số quốc gia được cấu
trúc theo 03 trụ cột là: Chính phủ số, Kinh tế số và Xã hội số. Sơ đồ cấu trúc
tham khảo Chỉ số chuyển đổi số quốc gia như Hình 3.
Hình 3. Cấu
trúc tham khảo Chỉ số chuyển đổi số quốc gia
Chỉ số chuyển đổi số quốc gia cũng bao
gồm 07 chỉ số chính như Chỉ số DTI cấp tỉnh, trong mỗi chỉ số chính có các chỉ
số thành phần khác nhau. Căn cứ theo kết quả đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh và
cấp bộ, các chỉ số thành phần và tiêu chí của Chỉ số chuyển đổi số quốc gia sẽ
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định và điều chỉnh cho phù hợp thực tế.
2. Thang điểm và
phương pháp đánh giá
a) Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá của Chỉ số chuyển
đổi số cấp tỉnh là 1000 điểm, trong đó chia cho 3 trụ cột theo tỷ lệ Chính quyền
số: 400 điểm, Kinh tế số: 300 điểm, và Xã hội số: 300 điểm.
- Thang điểm đánh giá của Chỉ số chuyển
đổi số cấp bộ là 500 điểm.
- Đối với Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh
và cấp bộ, điểm đánh giá theo số liệu báo cáo và điều tra xã hội chiếm 80%; Điểm
đánh giá theo sắc thái thông tin trên không gian mạng chiếm 10%; Điểm đánh giá
qua phỏng vấn chuyên gia chiếm 10%.
- Trong Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh,
điểm cho Chỉ số chính Hoạt động chuyển đổi số của mỗi trụ cột chiếm 20%, các chỉ
số chính còn lại mỗi chỉ số 10% số điểm (đánh giá theo số liệu báo cáo, thống
kê và điều tra xã hội).
- Trong Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ,
điểm cho Chỉ số chính Hoạt động chuyển đổi số chiếm 16%, điểm cho Chỉ số chính
Kiến tạo thể chế chiếm 14%, các chỉ số chính còn lại mỗi chỉ số 10% số điểm
(đánh giá theo số liệu báo cáo, thống kê và điều tra xã hội).
- Thang điểm đánh giá cụ thể cho từng
chỉ số chính, chỉ số thành phần và tiêu chí của Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh
được trình bày chi tiết tại các Bảng I.1, I.2, I.3 của Phụ lục I.
- Thang điểm đánh giá cụ thể cho từng
chỉ số chính, chỉ số thành phần và tiêu chí của Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ được
trình bày chi tiết tại Bảng của Phụ lục II.
b) Phương pháp và trình tự đánh giá
i. Tự đánh giá của các
hộ/tỉnh
Với các tiêu chí do các bộ/tỉnh cung cấp
số liệu báo cáo, các bộ/tỉnh sẽ đồng thời tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết
quả thực hiện chuyển đổi số của bộ/tỉnh theo các trụ cột, chỉ số chính, chỉ số
thành phần và tiêu chí trong Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh và hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông. Điểm các bộ/tỉnh tự đánh giá được thể hiện tại
cột “Tự đánh giá” của Bảng Chỉ số.
- Số liệu báo cáo, đánh giá của các bộ/tỉnh
theo từng tiêu chí sẽ được các bộ/tỉnh nhập vào Phần mềm và được tự động tính
toán điểm số. Điểm số này được tự động thay đổi liên tục theo kỳ cập nhật số liệu.
Các bộ/tỉnh có thể theo dõi được thay đổi thứ hạng của mình mỗi khi có số liệu
mới của các tiêu chí đánh giá được cập nhật vào Phần mềm.
ii. Đánh giá của Bộ
Thông tin và Truyền thông
- Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ thực
hiện đánh giá độc lập các tiêu chí có số liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông tự
giám sát qua hệ thống.
- Điểm tự đánh giá của các bộ/tỉnh được
Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định
để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.
- Kết quả điểm do Bộ Thông tin và Truyền
thông quyết định được thể hiện tại cột “Bộ TTTT đánh giá” của Bảng Chỉ số.
iii. Đánh giá thông
qua điều tra xã hội
- Các tiêu chí đánh giá thông qua điều
tra xã hội được thể hiện tại cột “Ghi chú” của các Bảng chỉ số. Việc điều tra
xã hội học do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện thông qua điều
tra, khảo sát người dân, doanh nghiệp và các nhóm đối tượng khác nhau.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội được xây
dựng với số lượng, nội dung tương ứng với các chỉ số thành phần, tiêu chí của Bộ
chỉ số chuyển đổi số.
- Điểm đánh giá thông qua điều tra xã
hội được Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thể hiện kết quả tương ứng theo
từng tiêu chí tại cột “Bộ TTTT đánh giá” của Bảng Chỉ số.
iv. Đánh giá trên
không gian mạng
Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện
đánh giá trên không gian mạng thông qua việc sử dụng công cụ thu thập các sắc
thái thông tin đối với từng chỉ số chính và phân tích dữ liệu từ không gian mạng.
Điểm đánh giá trên không gian mạng được thể hiện tại cột “Đánh giá trên không
gian mạng” của Bảng Chỉ số.
v. Đánh giá qua phỏng
vấn chuyên gia
- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì
lựa chọn các chuyên gia cộc lập có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp ở các lĩnh
vực, địa bàn khác nhau để xin ý kiến theo các bộ câu hỏi đánh giá do Bộ Thông
tin và Truyền thông xây dựng.
- Bộ câu hỏi đối với chuyên gia được
xây dựng với số lượng, nội dung tương ứng với các chỉ số chính, chỉ số thành phần,
tiêu chí của Bộ Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.
- Điểm đánh giá qua phỏng vấn chuyên
gia được thể hiện tại cột “Đánh giá của chuyên gia” của Bảng Chỉ số.
vi. Trường hợp mặc định
hoặc loại trừ
Trong quá trình thu thập số liệu để
đánh giá, đối với các tiêu chí do các bộ/tỉnh cung cấp số liệu để đánh giá, nếu
bộ hoặc tỉnh không có số liệu báo cáo đối với tiêu chí nào thì giá trị điểm đối
với tiêu chí tương ứng của bộ hoặc tỉnh đó được mặc định là 0 điểm.
Trường hợp vì lý do khách quan có tiêu
chí không thu thập được số liệu hoặc số cơ quan có thu thập được số liệu ít hơn
50% số bộ hoặc tỉnh nằm trong phạm vi đánh giá của Chỉ số chuyển đổi số tương ứng
thì Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, tham vấn ý kiến các cơ quan liên quan
để loại trừ tiêu chí đó ra khỏi phạm vi đánh giá xếp hạng,
c) Tính toán, xác định điểm đánh giá
1. Điểm đánh giá Chỉ
số chuyển đổi số cấp tỉnh
Điểm đánh giá của Chỉ số chuyển đổi số
cấp tỉnh theo từng trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số, Xã hội số được tổng hợp
từ điểm tự đánh giá của tỉnh, điểm đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông, điểm
đánh giá trên không gian mạng và điểm đánh giá qua phỏng vấn chuyên gia và được
thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Điểm của Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh
sẽ là điểm cộng của cả 3 trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số.
Phương pháp Z-Scorc và phương pháp
Min-Max sẽ được xem xét áp dụng để tính toán giá trị của Chỉ số thành phần, Chỉ
số chuyển đổi số theo từng trụ cột và Chỉ số chuyển đổi số chung của Tỉnh.
ii. Điểm đánh giá Chỉ
số chuyển đổi số cấp bộ
Điểm đánh giá của DTI cấp bộ được tổng
hợp từ điểm tự đánh giá của bộ, điểm đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông,
điểm đánh giá trên không gian mạng và điểm đánh giá qua phỏng vấn chuyên gia và
được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Phương pháp Z-Score và phương pháp Min-Max
sẽ được xem xét áp dụng để tính toán giá trị của Chỉ số thành phần và Chỉ số chuyển
đổi số của Bộ.
3. Công bố kết quả
đánh giá Chỉ số chuyển đổi số
Việc công bố kết quả đánh giá do Bộ
Thông tin và Truyền thông thực hiện.
- Đối với Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ,
cấp tỉnh: Bộ Thông tin và Truyền thông công bố trước tháng 5 hàng năm.
- Đối với Chỉ số chuyển đổi số quốc
gia: Bộ Thông tin và Truyền thông công bố hàng năm sau khi báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Kết quả đánh giá, xếp hạng được công bố
công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông và Cổng
thông tin điện tử www.dti.gov.vn.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao
trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các bộ, các tỉnh đối với việc xác
định Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung
chuyển đổi số một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia và kế hoạch chuyển đổi số của bộ, tỉnh hàng năm và Thông chuyển đổi số
cấp bộ, cấp tỉnh.
b) Chỉ đạo xây dựng Chỉ số chuyển đổi
số để đánh giá chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị trực thuộc; Chỉ đạo bố trí nguồn
lực và đảm bảo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá chuyển đổi số một
cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan, kịp thời trong việc
điều tra, tổng hợp, thống kê, báo cáo các kết quả chuyển đổi số, thông tin, số
liệu phục vụ xác định chỉ số chuyển đổi số của bộ, tỉnh.
2. Tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến về Bộ chỉ số chuyển đổi số
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh và kết quả chuyển đổi số
hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng,..) nhằm thay đổi nhận thức của các cấp
lãnh đạo và nâng cao hiểu biết, sự quan tâm của cán bộ, công chức, viên chức,
người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số. Tăng cường sự tham gia, phối hợp của các
cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển
khai chuyển đổi số hàng năm của các bộ, các tỉnh.
3. Nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá chuyển đổi số
a) Các bộ, các tỉnh: Phân công nhiệm vụ
cho công chức thực hiện chuyển đổi số triển khai công tác theo dõi, đánh giá
chuyển đổi số của bộ/tỉnh một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một
cách khách quan, trung thực kết quả chuyển đổi số đạt được hàng năm theo các trụ
cột, chỉ số chính, chỉ số thành phần, tiêu chí quy định trong Bộ chỉ số chuyển
đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.
b) Các bộ chủ trì thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp nêu tại Quyết định số 749/QĐ-TTg có trách nhiệm tổng hợp, đánh
giá tình hình, kết quả triển khai nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ chuyển đổi số
trong các lĩnh vực ưu tiên, để hàng năm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của các bộ,
các tỉnh.
4. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Bộ Chỉ số chuyển đổi
số cấp bộ, cấp tỉnh
a) Xây dựng, hoàn thiện phần mềm đánh
giá chuyển đổi số để đánh giá một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ
liệu về chuyển đổi số và mức độ chuyển đổi số để bảo đảm tính hệ thống trong
công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan. Nghiên cứu các hình thức tổ chức
điều tra xã hội một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để
lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả chuyển đổi số của các bộ, các tỉnh.
b) Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện
xác định chỉ số, đánh giá chuyển đổi số hàng năm, gồm các hoạt động: nghiên cứu
xây dựng, rà soát, cập nhật Bộ Chỉ số chuyển đổi số các cấp theo các tiêu chí,
chỉ số thành phần và các trụ cột; xây dựng, cập nhật, nâng cấp và duy trì, vận
hành Hệ thống thông tin phục vụ thu thập, đánh giá, báo cáo Chỉ số chuyển đổi số
các cấp và Cơ sở dữ liệu về chuyển đổi số của bộ, tỉnh và quốc gia; xây dựng
các bộ câu hỏi khảo sát xã hội học, khảo sát trên không gian mạng và khảo sát
chuyên gia; tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu từ các nguồn;
tổ chức hoạt động của Hội đồng xác định Chỉ số chuyển đổi số, các tổ công tác
chuyên môn để đánh giá, xác định Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh, cấp bộ và quốc
gia; biên tập, chuyển ngữ và in ấn, phát hành ấn phẩm/sách/tài liệu kết quả
đánh giá Chỉ số chuyển đổi số các cấp; tổ chức công bố và truyền thông (hội nghị,
báo chí, video, tuyên truyền) và in ấn ấn phẩm/sách/tài liệu, công bố kết quả
đánh giá; thuê chuyên gia, trang thiết bị, phương tiện, đường truyền và các hoạt
động khác phục vụ cho hoạt động xác định Chỉ số chuyển đổi số.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm
thực hiện
a) Bộ Thông tin và Truyền thông
i. Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện tổng hợp, cung cấp thông
tin, số liệu về các tiêu chí, chỉ số thành phần có liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ được giao;
- Phối hợp với Cục Tin học hoá trong
việc xây dựng, cập nhật các tiêu chí, chỉ số của Bộ chỉ số chuyển đổi số và thẩm
định, xác minh các thông tin số liệu liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn
vị;
- Rà soát các chỉ số đánh giá ngành,
lĩnh vực đang được giao chủ trì đảm bảo đồng bộ, thống nhất, tránh trùng lắp,
chồng chéo với Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh và quốc gia.
ii. Cục Tin học hóa
- Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành văn bản hướng dẫn và tổ chức hướng dẫn, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các bộ, các tỉnh triển khai việc xác định Chỉ số
chuyển đổi số trong phạm vi trách nhiệm của bộ/tỉnh;
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo
dự toán kinh phí triển khai xác định Bộ chỉ số chuyển đổi số, và chủ trì tổ chức
thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt; Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị,
các bộ, các tỉnh triển khai kế hoạch xác định Chỉ số chuyển đổi số;
- Nghiên cứu, xác định đối tượng điều
tra và xây dựng bộ câu hỏi điều tra phù hợp với từng nhóm đối tượng; xác định
quy mô mẫu điều tra;
- Nghiên cứu, đề xuất các chỉ số, tiêu
chí cụ thể của Chỉ số chuyển đổi số quốc gia phù hợp với tình hình thực tế trên
cơ sở tham khảo các chỉ số quốc tế có liên quan;
- Xác định phương thức tổ chức điều
tra phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
điều tra, khảo sát, thu thập số liệu phục vụ cho việc xác định chỉ số chuyển đổi
số hàng năm của các bộ, các tỉnh;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán
bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của các cơ quan, các bộ, các tỉnh
về công tác theo dõi, thu thập thông tin, số liệu, đánh giá và xác định Chỉ số chuyển
đổi số;
- Tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu để
xác định Chỉ số chuyển đổi số và xây dựng báo cáo kết quả đánh giá Chỉ số chuyển
đổi số các cấp hàng năm;
- Trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số chuyển đổi số hàng năm của
các cấp;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số chuyển đổi số các cấp
hàng năm;
- Chủ động tổ chức, phối hợp với các
cơ quan báo chí, tuyên truyền thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan
truyền thông đại chúng để tổ chức tuyên truyền về Chỉ số chuyển đổi số các cấp;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan lồng ghép một số tiêu chí, chỉ số thành phần phù hợp trong Bộ Chỉ số chuyển
đổi số vào Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI Index), Chỉ số cải cách
hành chính (PAR Index) và các chỉ số đánh giá ngành, lĩnh vực liên quan khác;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan rà soát nội dung Bộ Chỉ số chuyển đổi số các cấp trình Bộ trưởng quyết
định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế triển khai Chương
trình chuyển đổi số quốc gia.
iii. Cục An toàn thông
tin
Thực hiện đánh giá trên không gian mạng
các chỉ số thông qua thu thập thông tin và phân tích dữ liệu từ không gian mạng.
iv. Vụ Kế hoạch - Tài
chính
- Phân bổ kinh phí và phối hợp với Cục
Tin học hóa lập dự toán kinh phí triển khai xác định chỉ số chuyển đổi số cấp bộ,
cấp tỉnh để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- Phối hợp với Cục Tin học hóa lập dự
toán kinh phí triển khai xác định Bộ chỉ số chuyển đổi số để tổng hợp chung vào
dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Thông tin và Truyền thông và gửi Bộ Tài chính
theo quy định. Đảm bảo phân bổ đủ kinh phí hàng năm và triển khai kịp thời các
thủ tục phê duyệt kế hoạch, dự toán để thực hiện việc xác định và công bố Chỉ số
chuyển đổi số các cấp đúng lịch trình.
v. Các cơ quan báo
chí, tuyên truyền
- Các Cục: Báo chí, Phát thanh truyền
hình và thông tin điện tử, Thông tin cơ sở, Thông tin đối ngoại chủ trì, phối hợp
với Cục Tin học hóa chỉ đạo các cơ quan truyền thông đại chúng tăng cường thông
tin, tuyên truyền về chuyển đổi số và Bộ chỉ số chuyển đổi số; lồng ghép nội
dung tuyên truyền về Chỉ số chuyển đổi số vào các chương trình, đề án, kế hoạch
về thông tin tuyên truyền phù hợp hàng năm;
- Các Báo: VietNamNet, Tạp chí Thông
tin và Truyền thông phối hợp với Cục Tin học hóa thực hiện công tác tuyên truyền
về chuyển đổi số và Bộ chỉ số chuyển đổi số; tăng cường tuyên truyền về chuyển
đổi số và Bộ chỉ số chuyển đổi số trong các chuyên trang, chuyên mục, ấn phẩm của
mình.
b) Các bộ, các tỉnh
Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông
tin của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Thông tin và Truyền
thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu, đề xuất, báo cáo để bộ,
tỉnh và Ban chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử của mình:
- Thực hiện các giải pháp nêu tại Mục
III Quyết định này;
- Triển khai điều tra, thống kê các
thông tin số liệu để đánh giá, xác định Chỉ số chuyển đổi số trong phạm vi bộ,
tỉnh mình;
- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực để triển
khai việc xác định Chỉ số chuyển đổi số hàng năm trong phạm vi trách nhiệm của
bộ, tỉnh;
- Tổng hợp số liệu phục vụ báo cáo
đánh giá mức độ chuyển đổi số của bộ, tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông trong việc tổ chức điều tra để xác định chỉ số, đánh giá chuyển đổi số của
bộ, tỉnh;
- Các Bộ quản lý các lĩnh vực cần ưu
tiên chuyển đổi số theo Quyết định 749/QĐ-TTg gồm: Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc theo dõi, đánh giá chuyển
đổi số đối với từng lĩnh vực theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, các tỉnh căn cứ vào Bộ chỉ số
chuyển đổi số được phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng và đưa vào triển khai
Chỉ số chuyển đổi số áp dụng trong nội bộ của bộ, tỉnh đối với các cơ quan, đơn
vị trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế của bộ, tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ,
thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá chuyển đổi số.
2. Kinh phí
thực hiện
a) Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
chuyển đổi số hàng năm được bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác (nếu có);
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số chuyển đổi số hàng năm thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
các cơ quan, tổ chức liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tin học hoá)
để phối hợp, tháo gỡ. Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ rà soát, sửa đổi, bổ
sung các tiêu chí, chỉ số thành phần cho phù hợp với thực tiễn trên cơ sở tổng
kết thực tế triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số và đề xuất của các cơ
quan, đơn vị.
Điều 3. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn
phòng, Cục trưởng Cục Tin học hóa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c);
- Các thành viên UBQG về CPĐT và Tổ công tác;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
Cổng TTĐT Bộ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW:
- Lưu: VT, THH (30b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
CHỈ
SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP TỈNH (PDTI)
(Kèm theo Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
I. Cấu trúc Chỉ số chuyển
đổi số cấp tỉnh
I. Trụ cột Chính quyền số
Trụ cột Chính quyền số gồm 07 chỉ số
chính, 45 chỉ số thành phần và 133 tiêu chí, cụ thể như sau:
1.1. Chỉ số Chuyển đổi nhận thức:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 13 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Tuyên truyền,
phổ biến, tập huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số; Sự quan tâm của người đứng
đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số; Chủ trương, định hướng của Đảng,
Chính quyền về chuyển đổi số, Chính quyền số; Sự hiểu biết của cán bộ, công chức
trong cơ quan nhà nước về khái niệm và sự cần thiết chuyển đổi số, phát triển
Chính quyền số.
1.2. Chỉ số Kiến tạo thể chế:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 16 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Kế hoạch, chương
trình, đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông
tin trong cơ quan nhà nước; Môi trường pháp lý, cơ chế chính sách về chuyển đổi
số, Chính quyền số/Chính quyền điện tử; Tổ chức, nhân sự chuyên trách về chuyển
đổi số; Ngân sách cho công nghệ thông tin.
1.3. Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số:
Gồm 10 chỉ số thành phần, với 28 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Trang bị
máy tính cho cán bộ công chức; Mạng LAN, Internet, WAN; Kết nối Mạng Truyền số
liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước; ứng dụng IPv6 trên hạ tầng, mạng
lưới dịch vụ của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Trung tâm dữ liệu; Điện
toán đám mây; Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh; Hệ thống Trung tâm
giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng; Hệ thống phát triển đô thị thông minh;
Nền tảng thanh toán trực tuyến, di động.
1.4. Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 16 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Sự sẵn sàng
của dữ liệu; Kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở; Dữ liệu lớn và công cụ phân
tích dữ liệu lớn.
1.5. Chỉ số Hoạt động Chính quyền số:
Gồm 16 chỉ số thành phần, với 39 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Thư điện tử;
Hệ thống Quản lý văn bản điều hành; Chữ ký điện tử, chữ ký số; Các ứng dụng số
cơ bản; Hệ thống thông tin báo cáo; Hội nghị truyền hình trực tuyến; Hoạt động
kiểm tra thông qua môi trường số; Hệ thống Một cửa điện tử; Cổng dịch vụ công;
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến; Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ
trực tuyến; Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến; Mức độ hài lòng khi sử dụng dịch vụ công trực
tuyến; Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
dịch vụ bưu chính công ích; Cổng Thông tin điện tử; Tham gia điện tử của người
dân, doanh nghiệp.
1.6. Chỉ số An toàn, an
ninh mạng:
Gồm 05 chỉ số thành phần, với 09 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Triển khai
an toàn, an ninh theo mô hình 04 lớp; Bảo vệ hệ thống thông tin theo cấp độ; Mức
độ lây nhiễm mã độc; Tỷ lệ ứng cứu sự cố, xử lý tấn công mạng; Tỷ lệ nâng cao
năng lực ứng cứu sự cố.
1.7. Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân
lực Chính quyền số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 12 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin; Đào tạo kỹ năng số; Đào tạo kỹ năng an toàn
thông tin.
2. Trụ cột Kinh tế số
Trụ cột Kinh tế số gồm 07 chỉ số
chính, 36 chỉ số thành phần và 101 tiêu chí, cụ thể như sau:
2.1. Chỉ số Chuyển đổi nhận thức:
Gồm 03 chỉ số thành phần với 09 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Tuyên truyền,
phổ biến về kinh tế số; Sự quan tâm của người đứng đầu đối với phát triển kinh tế
số; Chủ trương, định hướng của Đảng, Chính quyền về phát triển kinh tế số, chuyển
đổi số cho doanh nghiệp.
2.2. Chỉ số Kiến tạo thể chế:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 10 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Chính sách,
kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh
nghiệp; Tổ chức, nhân sự và mạng lưới doanh nghiệp kinh tế số; Ngân sách cho
phát triển kinh tế số; Đánh giá của doanh nghiệp về thể thế, chính sách phát
triển kinh tế số.
2.3. Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số:
Gồm 06 chỉ số thành phần, với 19 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Hạ tầng bưu
chính; Hạ tầng viễn thông; Hạ tầng Internet; Website/cổng thông tin điện tử
doanh nghiệp; Hạ tầng thanh toán số; Hệ thống thông tin hỗ trợ và xác thực điện
tử, chữ ký điện tử, chữ ký số.
2.4. Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 12 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Mức độ xây
dựng, số hóa các hạng mục dữ liệu; Mức độ khai thác, sử dụng dữ liệu của doanh
nghiệp; Mức độ thuận tiện, hiệu quả của dữ liệu do cơ quan nhà nước cung cấp.
2.5. Chỉ số Hoạt động Kinh tế số:
Gồm 14 chỉ số thành phần, với 34 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Phát triển
doanh nghiệp công nghệ số; Thúc đẩy hoạt động kinh doanh số, thương mại điện tử;
Đầu tư của doanh nghiệp cho nghiên cứu và phát triển và ICT; Sử dụng công nghệ
nền tảng mới; Đóng góp của kinh tế số vào tổng sản phẩm trên địa bàn; Doanh thu
trong lĩnh vực ICT; Doanh thu trong lĩnh vực viễn thông, Internet; Doanh thu
trong lĩnh vực Thương mại điện tử; Doanh thu trong lĩnh vực kinh doanh số;
Doanh thu trong lĩnh vực kinh tế chia sẻ, mô hình kinh doanh mới; Hoạt động
chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng; Hoạt động chuyển đổi số
trong lĩnh vực giao thông vận tải và logistics; Hoạt động chuyển đổi số trong
lĩnh vực năng lượng; Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
2.6. Chỉ số An toàn, an
ninh mạng:
Gồm 02 chỉ số thành phần, với 06 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Triển khai
an toàn, an ninh mạng cho các doanh nghiệp; Khả năng bảo vệ, ứng cứu sự cố, xử
lý tấn công mạng của doanh nghiệp.
2.7. Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân
lực Kinh tế số:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 11 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Nhân lực
công nghệ số và kinh doanh số; Đào tạo kỹ năng về kinh tế số; Đào tạo nhân lực
công nghệ số; Đào tạo nhân lực kinh doanh số.
3. Trụ cột Xã hội số
Trụ cột Xã hội số gồm 07 chỉ số chính,
27 chỉ số thành phần và 72 tiêu chí, cụ thể như sau:
3.1. Chỉ số Chuyển đổi nhận thức:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 11 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Tuyên truyền,
phổ biến về chuyển đổi số và xã hội số; Sự quan tâm của người đứng đầu đối với
phát triển xã hội số; Chủ trương, định hướng của Đảng, Chính quyền về phát triển
xã hội số và chuyển đổi số cho người
dân; Sự hiểu biết của người dân về khái niệm và sự cần thiết chuyển đổi số.
3.2. Chỉ số Kiến tạo thể chế:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 10 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Quy định,
chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển xã hội số, chuyển đổi số
cho người dân; Tổ chức, nhân sự chuyên trách về xã hội số; Ngân sách cho phát
triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân; Đánh giá của người dân về
thể chế, chính sách phát triển xã hội số.
3.3. Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 14 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Hạ tầng viễn
thông, Internet; Hạ tầng bưu chính; Hệ thống thông tin hỗ trợ và xác thực điện
tử, chữ ký điện tử, chữ ký số.
3.4. Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 07 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Mức độ xây
dựng, số hóa các hạng mục dữ liệu; Mức độ khai thác, sử dụng dữ liệu của người
dân; Mức độ thuận tiện, hiệu quả của dữ liệu do cơ quan nhà nước cung cấp.
3.5. Chỉ số Hoạt động Xã hội số:
Gồm 05 chỉ số thành phần, với 17 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Sử dụng thiết
bị số và truy cập mạng của người dân; Sử dụng dịch vụ số của người dân; ứng dụng
các dịch vụ tài chính - ngân hàng điện tử trong xã hội; ứng dụng các dịch vụ y
tế số cho người dân và xã hội; ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực nông nghiệp.
3.6. Chỉ số An toàn, an ninh mạng:
Gồm 05 chỉ số thành phần.
Các chỉ số thành phần gồm: Tỷ lệ người
dùng Internet bị lạm dụng thông tin cá nhân hoặc vi phạm quyền riêng tư; Tỷ lệ
máy tính bị nhiễm mã độc; Tỷ lệ người dân tập huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ
thông tin, dữ liệu cá nhân trên không gian mạng; Tỷ lệ người dân được tập huấn,
phổ biến kiến thức về bảo vệ trẻ em trên không gian mạng.
3.7. Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân
lực Xã hội số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 13 tiêu
chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Trình độ
giáo dục của người dân; Đào tạo, giáo dục về chuyển đổi số, xã hội số; Ứng dụng
các dịch vụ giáo dục trong xã hội,
II. Các bảng Chỉ số chuyển
đổi số cấp tỉnh
Bảng I.1 Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh
trụ cột Chính quyền số
Bảng I.2 Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh
trụ cột Kinh tế số
Bảng I.3 Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh
trụ cột Xã hội số
Bảng I.4 Danh sách các hạng mục dữ liệu
cấp tỉnh 6
Bảng
I.1. Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh trụ cột Chính quyền số
STT
|
Chỉ số chính/Chỉ
số thành phần/Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá thực tế
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Bộ TTTT
đánh giá
|
Đánh giá trên
không gian mạng
|
Đánh giá của chuyên gia
|
Điểm đạt được
|
|
Tổng cộng
|
400
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
40
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về
chuyển đổi
số, Chính quyền số
|
12
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Có Chuyên mục về Chuyển đổi số trên
Cổng/Trang thông tin điện tử của Tỉnh/Thành phố
(TP)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Có các tài liệu tuyên truyền (quyển,
tờ rơi, video clip) về Chuyển đổi số, Chính phủ số, chuyển đổi số trong cơ quan
nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị cho
cán bộ lãnh đạo quy mô cấp tỉnh/TP về chuyển đổi số, Chính quyền số
|
6
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Công bố và tổ chức sự kiện "Ngày
chuyển đổi số" hàng năm của Tỉnh/TP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Sự quan tâm của người
đứng đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số
|
12
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Người đứng đầu Tỉnh/TP (Chủ tịch
UBND Tỉnh/TP) là Trưởng ban Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử. Chuyển đổi số cấp
tỉnh
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Số cuộc họp, hội nghị chuyên đề về chuyển
đổi số. Chính phủ số do người đứng đầu tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh) chủ trì
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Cam kết của người đứng đầu Tỉnh/TP về
quyết tâm đổi mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới, thúc
đẩy chuyển đổi số, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong phạm vi Tỉnh/TP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Phát động phong trào thi đua chuyển
đổi số trong toàn Tỉnh/TP. Lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình
tiên tiến về chuyển đổi số
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chủ trương, định hướng
của Đảng, Chính quyền về chuyển đổi số, Chính
quyền số
|
10
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Nghị quyết, Chỉ thị chuyên đề của Tỉnh
ủy/Thành ủy về Chuyển đổi số, Chính quyền số
|
4
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Chiến lược chuyển đổi số của Tỉnh/TP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển
đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các
ngành
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự hiểu biết của
cán bộ, công chức (CBCQ trong cơ quan nhà nước (CQNN) về khái niệm và sự cần
thiết chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số
|
6
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Tỷ lệ CBCC hiểu khái niệm cơ bản về chuyển đổi
số, Chính quyền
số, công nghệ số, dịch vụ số và sự cần thiết phải
chuyển đổi số, phát triển
Chính quyền số
|
3
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã
hội
|
1.4.2
|
Tỷ lệ CBCC nắm được các chương
trình, kế hoạch chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ
thông tin trong CQNN của Tỉnh/TP
|
3
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
40
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch, chương trình, đề án chuyển đổi
số, phát triển
Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
trong CQNN
|
14
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Kế hoạch, chương trình hoặc đề án về
chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN giai đoạn
2021-2025
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Kế hoạch, chương trình hoặc đề án hàng
năm về phát triển Chính quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Có kế hoạch cụ thể hàng năm để triển
khai chuyển đổi số từng lĩnh vực trong 8 lĩnh vực ưu tiên theo QĐ 749/QĐ-TTg
gồm: y tế, giáo dục, tài chính - ngân hàng, nông nghiệp, giao thông vận tải
và logistics, năng lượng, tài nguyên và môi trường, sản xuất công nghiệp; và
các lĩnh vực khác
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Quy hoạch, kế hoạch xây dựng, phát
triển đô thị thông minh của Tỉnh/TP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Môi trường pháp lý,
cơ chế chính sách về chuyển đổi số, chính quyền số/chính quyền địa tử
|
14
|
|
|
|
|
|
|
22.1
|
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các
văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc thẩm quyền của Tỉnh/TP nhằm tạo môi
trường pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số, thúc đẩy chính phủ số, kinh tế số,
xã hội số, sẵn sàng thử nghiệm và áp dụng cái mới
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Ban hành quy chế hoạt động của Cổng Thông
tin điện tử và Cổng Dịch vụ công
|
2
|
|
|
|
|
|
|
22.3
|
Ban hành kế hoạch và triển khai việc
số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trên toàn Tỉnh/TP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Ban hành, cập nhật danh sách mã định
danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và chia sẻ với Bộ Thông
tin và Truyền thông theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Ban hành Kiến trúc Chính quyền số/Chính
quyền điện tử của Tỉnh/TP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức, nhân sự chuyên
trách về Chuyển đổi số
|
ó
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số của Tỉnh hoặc giao/bổ sung chức năng, nhiệm vụ Chuyển đổi số
cho Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.32
|
Quyết định thành lập Tổ công tác
chuyển đổi số của Tỉnh/TP do Lãnh đạo Tỉnh làm tổ trưởng và thành viên từ các
sở, ban, ngành thuộc các lĩnh vực quan trọng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Quyết định kiện toàn tổ chức và bổ
sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Sở Thông tin và Truyền thông có bộ phận/đơn
vị và nhân sự được giao nhiệm vụ phụ trách công tác Chuyển đổi số nói chung
và xây dựng Chính phủ số nói riêng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Ngân sách cho CNTT
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho
CNTT
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho
an toàn thông tin mạng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Tính minh bạch của ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng và nền tảng
số
|
40
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trang bị máy tính
cho CBCC (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ CBCC tại CQNN cấp tỉnh được
trang bị máy tính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ CBCC tại CBND cấp huyện được
trang bị máy tính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Tỷ lệ CBCC tại UBND cấp xã được
trang bị máy tính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Mạng LAN, Internet,
WAN
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ CQNN cấp tỉnh có mạng LAN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ CQNN cấp huyện có mạng LAN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ CQNN cấp xã có mạng LAN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Tỷ lệ máy tính kết nối internet (trừ
các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Tỷ lệ CQNN đã kết nối với mạng diện
rộng của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Kết nối Mạng Truyền
số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (Mạng TSLCD)
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ CQNN cấp tỉnh đã kết nối với Mạng
TSI.CD cấp II
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ UBND cấp huyện đã kết nối với
Mạng TSLCD cấp
II
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối với Mạng
TSLCD cấp II
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Kết nối mạng TSLCD cấp II vào mạng
TSLCD cấp I
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Ứng dụng IPv6 trên
hạ tầng, mạng lưới dịch vụ của CQNN trên địa bàn tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Kế hoạch chuyển đổi IPv6 của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Mức độ chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới,
dịch vụ Internet của CQNN trên địa bàn tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Trung tâm dữ liệu
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Trung tâm dữ liệu của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Trung tâm dữ liệu dự phòng của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Điện toán đám mây (Cloud Computing)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Hạ tầng kỹ thuật CNTT của tỉnh đã
triển khai theo mô hình điện toán đám mây
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Tỷ lệ số CQNN có sử dụng dịch vụ
trên hạ tầng điện toán đám mây của Tỉnh/TP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LCSP)
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3.7.1
|
Triển khai LGSP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.7.2
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu của các cơ
quan bộ, ngành trung ương có trên NGSP được đưa vào sử dụng chính thức tại Tỉnh/TP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.7.3
|
Tỷ lệ các ứng dụng nội bộ của Tỉnh/TP
được kết nối, sử dụng qua LGSP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an
toàn, an ninh mạng (SOC)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.8.1
|
Triển khai Hệ thống SOC
của Tỉnh/TP
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8.2
|
Mức độ triển khai SOC- Tỷ lệ số hệ
thống thông tin phục vụ Chính quyền số và công tác chỉ đạo, điều hành, quản
lý nhà nước được giám sát, bảo vệ bởi SOC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Hệ thống phát triển
đô thị thông minh
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3.9.1
|
Xây dựng, triển khai Trung tâm giám
sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) cấp tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.9.2
|
Xây dựng, triển khai IOC cho đô thị
thuộc Tỉnh/TP (cấp huyện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.9.3
|
Số đô thị thuộc Tỉnh/TP đã triển
khai tích hợp cảm biến IOT và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu
như giao thông, năng lượng, điện, nước, quản lý đô thị
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Nền tảng thanh toán
trực
tuyến, di động
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3.10.1
|
Tỷ lệ số dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.10.2
|
Tỷ lệ số dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh có kết nối, hỗ trợ thanh toán qua hệ thống hỗ trợ thanh quốc gia PayGov
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thông tin và Dữ liệu
số
|
40
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Sự sẵn sàng của dữ liệu
|
19
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Ban hành Chiến lược dữ liệu của Tỉnh/TP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu
(CSDL) của Tỉnh/TP (thuộc Tỉnh/TP quản lý)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ số CSDL trong Danh mục CSDL của
Tỉnh/TP đã được phê duyệt quy chuẩn hoặc quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu,
quy chế, quy trình khai thác, sử dụng, trao đổi, chia sẻ dữ liệu để xây dựng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Tỷ lệ số CSDL trong Danh mục CSDL của
Tỉnh/TP đã xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.1.5
|
Ban hành Danh mục dữ liệu của Tỉnh/TP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.1.6
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu đã được
xây dựng, số hóa đưa vào CSDL để lưu trữ và khai thác dạng số
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.1.7
|
Tỷ lê số hạng mục dữ liệu đã được
xây dựng, số hóa đưa vào CSDL và được cập nhật thường xuyên theo sự biến động
trên thực tế
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Kết nối, chia sẻ dữ
liệu, dữ liệu mở
|
16
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ số CSDL trong Danh mục CSDL của
Tỉnh/TP đã triển khai kết nối, chia sẻ với LGSP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Tỷ lệ số CSDL trong Danh mục
CSDL của Tỉnh/TP đã triển khai
kết nối, chia
sẻ với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu quốc gia
(NGSP)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc miền
dữ liệu Chính quyền số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL để khai thác, sử
dụng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc miền
dữ liệu chính quyền số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL và kết nối chia
sẻ dữ liệu lên LGSP/NGSP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.2.5
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc miền
dữ liệu Chính quyền số đã được xây dựng, số hóa và cung cấp theo dạng dữ liệu
mở cho người dân, doanh nghiệp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.2.6
|
Tỷ lệ số hệ thống thông tin của Tỉnh/TP
có khai thác, sử dụng dữ liệu từ hệ thống thông tin khác qua LGSP, NGSP để phục
vụ cho hoạt động của mình
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.2.7
|
Tỷ lệ số CQNN của Tỉnh-TP có khai
thác, sử dụng các dữ liệu từ hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị khác qua
LGSP, NGSP để phục vụ cho hoạt động của mình
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Dữ liệu lớn và công
cụ phân tích dữ liệu lớn
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Tỉnh có sử dụng nền tảng dữ liệu lớn
và công cụ phân tích dữ liệu lớn (big data) phục vụ Chính quyền số, công tác chỉ
đạo điều hành, cung cấp dịch vụ số
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Tỷ lệ số CQNN có triển khai áp dụng
nền tảng dữ liệu lớn phục vụ cho các ứng dụng, dịch vụ của mình
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hoạt động Chính quyền
số
|
80
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thư điện tử
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ CBCC có tài khoản thư điện tử
chính thức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Hệ thống Quản lý
văn bản và điều hành
|
6
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử cấp tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử cấp
huyện
|
0
|
|
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử cấp
xã
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Chữ ký điện tử chữ
ký số
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Tỷ lệ các CQNN của Tỉnh/TP đã được cấp
chứng thư số
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo được cấp chứng
thư số
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Các ứng dụng số cơ
bản
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ CQNN của Tỉnh/TP đã triển
khai ứng dụng Quản lý nhân sự
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.42
|
Tỷ lệ CQNN của Tỉnh/TP đã triển khai
ứng dụng Quản lý Tài chính - Kế toán
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Tỷ lệ CQNN của Tỉnh/TP đã triển khai
ứng dụng Quản lý Thi đua Khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.4.4
|
Tỷ tệ CQNN của Tỉnh/TP đã triển khai
ứng dụng Quản lý Tài sản
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Hệ thống thông tin báo cáo
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Đã kết nối với Hệ thống thông tin
báo cáo của Chính phủ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của Tỉnh/TP được
kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Hội nghị truyền
hình trực tuyến
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cuộc họp qua hệ thống hội nghị
truyền hình giữa Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh/TP với các CQNN cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã thực hiện trong năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Hoạt động kiểm tra
thông qua môi trường số
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị có chức năng
quản lý nhà nước thuộc, trực thuộc Tỉnh/TP thực hiện hoạt động kiểm tra thông
qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Hệ thống Một cửa điện
tử
|
6
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tiêu chí chức năng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.8.2
|
Hệ thống một cửa điện tử đã kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu với hệ thống quản lý văn bản để xử lý hồ sơ trên
môi trường mạng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.8.3
|
Hệ thống một cửa điện tử đã kết nối,
tích hợp với Cổng Dịch vụ công của Tỉnh/TP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.9
|
Cổng dịch vụ công
|
8
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Đã kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc
gia và Hệ thống giám sát quốc gia về Chính phủ số
|
2
|
|
|
|
'
|
|
|
5.9.2
|
Tiêu chí chức năng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.9.3
|
Tiêu chí hiệu năng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.9.4
|
Tiêu chí khác
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.10
|
Tỷ lệ dịch vụ công
trực tuyến (DVCTT)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
5.10.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3
|
10
|
|
|
|
|
|
|
5.10.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4
|
|
|
|
|
|
|
5.11
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến (HSTT)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
5.11.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3 có phát sinh
HSTT
|
10
|
|
|
|
|
|
|
5.11.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 có phát sinh
HSTT
|
|
|
|
|
|
|
5.12
|
Tỷ lệ HSTT
|
10
|
|
|
|
|
|
|
5.12.1
|
Tỷ lệ HSTT cấp tỉnh
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.12.2
|
Tỷ lệ HSTT cấp huyện
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.12.3
|
Tỷ lệ HSTT cấp xã
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.13
|
Mức độ hài lòng khi
sử dụng DVCTT
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài
lòng khi sử dụng DVCTT
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
|
5.14
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính (TTHC) qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.14.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.14.2
|
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI/100 dân
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.14.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.15
|
Cổng Thông tin điện
tử (TTĐT)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.15.1
|
Cung cấp các thông tin theo quy định
tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.15.2
|
Cung cấp các thông tin trong các
lĩnh vực ưu tiên (Y tế; Giáo dục; Tài chính - ngân hàng; Nông nghiệp; Giao thông
vận tải và logistics; Năng lượng; Tài nguyên và môi trường; Sản xuất công
nghiệp)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.15.3
|
Tỷ lệ truy cập Cổng TTĐT của Tỉnh/TP
trong tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.16
|
Tham gia điện tử của
người dân, doanh nghiệp (chức năng mở rộng của Cổng TTĐT)
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.16.1
|
Cổng TTĐT có cho phép người dân, doanh
nghiệp giao tiếp trực tuyến theo thời gian thực với CQNN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.16.2
|
Cổng TTĐT có các tính năng về mạng
xã hội
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.16.3
|
Hoạt động tiếp xúc cử tri của Hội đồng
nhân dân các cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.16.4
|
Cung cấp thông tin về các cuộc họp
công khai của hội đồng nhân dân
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6
|
An toàn, an ninh mạng
|
40
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai an toàn,
an ninh theo mô hình 04 lớp
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai công tác an toàn, an ninh
mạng cho các hệ thống thông tin Chính quyền số theo mô hình 04 lớp
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Bảo vệ hệ thống
thông tin theo cấp độ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin trùng CQNN
được phê duyệt theo cấp độ
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin trong CQNN
được triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin trong CQNN
cấp độ 3 trở lên đạt chứng nhận tiêu chuẩn quản lý ATTT ISO 27001
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Mức độ lây nhiễm mã
độc
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin CQNN có
100% máy chủ, máy trạm được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tỷ lệ ứng cứu sự cố,
xử lý tấn công mạng
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xử lý tấn công mạng
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Tỷ lệ nâng cao năng
lực ứng cứu sự cố
|
10
|
|
|
|
|
|
|
6.5.1
|
Tỷ lệ sự cố tự xử lý
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.5.2
|
Tỷ lệ tham dự diễn tập ứng cứu sự cố
do Cơ quan điều phối chủ trì
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6.5.3
|
Tỷ lệ báo cáo kết thúc ứng phó sự cố
theo yêu cầu điều phối
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đào tạo và phát triển
nhân lực Chính quyền số
|
40
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Cán bộ chuyên trách
CNTT
|
10
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT có
trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách an toàn
thông tin
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Đào tạo kỹ năng số
|
21
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỉnh đã có chương trình, kế hoạch
đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho CBCC trong CQNN và Lãnh đạo
các doanh nghiệp trên địa bàn
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỉnh/TP đã có chương trình, kế hoạch đào
tạo, tập huấn về kỹ
năng sử dụng
và khai thác các dịch vụ công trực tuyến, các dữ liệu mở do Tỉnh/TP
cung cấp cho người dân và doanh
nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ lãnh đạo các cấp thuộc, trực thuộc
Tỉnh/TP và lãnh đạo các tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh được tham gia ít nhất
1 khoá đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số do Tỉnh/TP tổ chức
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Số lượt trung bình một cán bộ chuyên
trách về CNTT được tham gia đào tạo chuyên sâu về các kỹ thuật,
công nghệ số trong năm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2.5
|
Tỷ lệ CBCC trong CQNN được tập huấn,
bồi dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của
Tỉnh/TP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2.6
|
Tỷ lệ CBCC trong CQNN được tập huấn,
bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, khai thác các dữ liệu số do
Tỉnh/TP cung cấp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Đào tạo kỹ năng an
toàn
thông tin (ATTT)
|
9
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ lãnh đạo các cấp chính quyền của
tĩnh được đào tạo về ATTT cho cán bộ quản lý
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về CNTT,
ATTT được đào tạo về kỹ năng ATTT
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
CQNN được đào tạo về kỹ năng ATTT cho người sử dụng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Đánh giá trên không
gian mạng về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số của Tỉnh/TP
|
40
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Đánh giá nhận thức
về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số của tỉnh
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá sắc thái thông tin trên
không gian mạng về:
- Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi
số, Chính quyền số;
- Sự quan tâm của người đứng đầu:
- Chủ trương, chỉ đạo về chuyển đổi
số, Chính quyền số trong CQNN.
|
4
|
|
|
|
|
|
Đánh giá trên
không gian mạng
|
8.2
|
Đánh giá về kiến tạo
thể chế cho chuyển đổi số, chính quyền số của tỉnh
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá sắc thái thông tin trên
không gian mạng về:
- Kế hoạch, chương trình, đề án phát
triển Chính quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN;
- Kiến trúc Chính quyền số/Chính quyền
điện tử;
- Các cơ chế, chính sách về Chính
quyền số/Chính quyền điện tử;
- Tổ chức, nhân sự chuyên trách về
chuyển đổi số;
- Ngân sách cho CNTT, an toàn, an ninh mạng, Chính quyền
điện tử.
|
4
|
|
|
|
|
|
Đánh giá trên
không gian mạng
|
8.3
|
Đánh giá trên không
gian mạng về hạ tầng và nền tảng số của tỉnh
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá sắc thái thông tin trên
không gian mạng về:
- Trang bị máy tính, thiết bị đầu cuối
CNTT cho CBCC;
- Kết nối mạng LAN, WAN của các CQNN;
- Kết nối mạng truyền số liệu chuyên
dùng của các Cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn;
- Trung tâm dữ liệu của Tỉnh/TP;
- Các ứng dụng điện toán đám mây;
- Xây dựng, kết nối, chia sẻ dữ liệu
qua LGSP, NGSP;
- Trung tâm giám sát ATTT
(SOC).
|
5
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
trên không gian mạng
|
8.4
|
Đánh giá trên không
gian mạng về phát triển dữ liệu số của Tỉnh/TP
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá sắc thái thông tin trên
không gian mạng về:
- Mức độ sẵn sàng của dữ liệu số;
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu số, dữ liệu
mở;
- Mở dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp
- Dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ
liệu lớn.
|
5
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
trên không gian mạng
|
8.5
|
Đánh giá trên không
gian mạng về hoạt động Chính quyền số của Tỉnh/TP
|
10
|
|
|
|
|
|
|
8.5.1
|
Đánh giá sắc thái thông tin trên
không gian mạng về hoạt động quản trị số, ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ
của Tỉnh/TP:
- Hệ thống thư điện tử, Hệ thống quản
lý văn bản điều hành:
- Hệ thống hội nghị trực tuyến;
- Hệ thống thông tin báo cáo;
- Hệ thống Một cửa điện tử;
- Các hoạt động ứng dụng CNTT khác
phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
5
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
trên không gian mạng
|
8.5.2
|
Đánh giá sắc thái thông tin trên
không gian mạng về hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số của
Tỉnh/TP
- Cổng dịch vụ công;
- Cổng thông tin điện tử;
- Cung cấp dịch vụ công mức độ 3,4;
* Mức độ sử dụng và sự hài lòng về
DVCTT của người dân, doanh nghiệp;
- Các dịch vụ Chính quyền số khác.
|
5
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
trên không gian mạng
|
8.6
|
Đánh giá trên không
gian mạng về an toàn, an ninh mạng và độ tin cậy số của Tỉnh/TP
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá sắc thái thông tin trên
không gian mạng về:
- Triển khai bảo vệ ATTT theo mô hình
4 lớp;
- Bảo vệ hệ thống thông tin theo cấp
độ;
- Mức độ lây nhiễm mã độc;
- Ứng cứu sự cố, xử lý tấn công mạng;
- Sự tin cậy của cộng đồng đối với
các hệ thống, dịch vụ trực tuyến của Tỉnh/TP.
|
4
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
trên không gian mạng
|
8.7
|
Đánh giá trên không
gian mạng về đào tạo và phát triển nhân lực cho CNTT, Chính quyền số của Tỉnh/TP
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá sắc thái thông tin trên
không gian mạng về:
- Năng lực của cơ quan chuyên trách
(Sở TTTT) về CNTT, Chính quyền số, chuyển đổi số;
- Đội ngũ và năng lực chuyên môn cán
bộ chuyên trách CNTT, ATTT, chuyển đổi số trong các CQNN thuộc Tỉnh/TP;
- Đào tạo kỹ năng số cho đội ngũ
lãnh đạo; đội ngũ cán bộ kỹ thuật và CBCC trong CQNN.
|
4
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
trên không gian mạng
|
8.8
|
Đánh giá trên không
gian mạng về các vấn đề khác về chuyển đổi số, Chính quyền số của Tỉnh/TP
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá sắc thái thông tin trên
không gian mạng về:
- Niềm tin của người dân, doanh nghiệp
đối với công cuộc chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số của tỉnh;
- Mức độ tăng trưởng lượng truy cập
vào các hệ thống trực tuyến (Cổng thông tin, dịch vụ công…,);
- Khả năng tiếp cận công chúng với
các dữ liệu số, dịch vụ số của tỉnh;
- Thương hiệu của địa phương về chuyển
đổi số, Chính quyền số;
- Tác động, hiệu quả của các chương
trình, kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính quyền số.
|
4
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
trên không gian mạng
|
9
|
Đánh giá qua phỏng
vấn chuyên gia
|
40
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Đánh giá của chuyên
gia về nhận thức đối với chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số của Tỉnh/TP
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá của chuyên gia về:
- Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi
số, Chính quyền số;
- Sự quan tâm của người đứng đầu;
- Chủ trương, chỉ đạo về chuyển đổi
số, Chính quyền số trong CQNN.
|
4
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
qua phỏng vấn chuyên gia
|
9.2
|
Đánh giá về kiến tạo
thể
chế
cho chuyển đổi số, Chính quyền số của Tỉnh/TP
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá của chuyên gia về:
- Kế hoạch, chương trình, đề ám phát
triển Chính quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN;
- Kiến trúc Chính quyền số/Chính quyền
điện tử;
- Các cơ chế, chính sách về Chính
quyền số/Chính quyền điện tử;
- Tổ chức, nhân sự chuyên trách về
Chuyển đổi số;
- Ngân sách cho CNTT, ATTT, Chính
quyền điện tử.
|
4
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
qua phỏng vấn chuyên gia
|
9.3
|
Đánh giá của chuyên
gia về hạ tầng và nền tảng số của Tỉnh/TP
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá của chuyên gia về:
- Trang bị máy tính, thiết bị đầu cuối
CNTT cho CBCC;
- Kết nối mạng LAN, WAN của các
CQNN;
- Kết nối mạng truyền số liệu chuyên
dùng của các Cơ quan Đảng,
Nhà nước trên
địa
bàn;
- Trung tâm dữ liệu của Tỉnh/TP;
- Các ứng dụng điện toán đám mây;
- Xây dựng, kết nối, chia sẻ dữ liệu
qua LGSP, NGSP;
- Trung tâm giám sát ATTT (SOC).
|
5
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
qua phỏng vấn chuyên gia
|
9.4
|
Đánh giá của chuyên
gia về phát triển dữ liệu số của Tỉnh/TP
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá của chuyên gia về:
- Mức độ sẵn sàng của dữ liệu số;
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu số, dữ liệu
mở;
- Về dữ liệu lớn và công cụ phân
tích dữ liệu lớn.
|
5
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
qua phỏng vấn chuyên gia
|
9.5
|
Đánh giá của chuyên
gia về hoạt động Chính quyền số của Tỉnh/TP
|
10
|
|
|
|
|
|
|
9.5.1
|
Đánh giá của chuyên gia về hoạt động
quản trị số, ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của Tỉnh/TP:
- Hệ thống thư điện tử, Hệ thống quản
lý văn bản điều hành;
- Hệ thống hội nghị trực tuyến;
- Hệ thống thông tin báo cáo:
- Các hoạt động ứng dụng CNTT khác
phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
5
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
qua phỏng vấn chuyên gia
|
9.5.2
|
Đánh giá của chuyên gia về hoạt động
cung cấp DVCTT, dịch vụ số của Tỉnh/TP:
- Hệ thống Một cửa điện tử;
- Cổng dịch vụ công;
- Cổng thông tin điện tử;
- Cung cấp dịch vụ công mức độ 3.4;
- Mức độ sử dụng và sự hài lòng về
DVCTT của người dân, doanh nghiệp;
- Các dịch vụ Chính quyền số khác.
|
5
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
qua phỏng vấn chuyên gia
|
9.6
|
Đánh giá của chuyên
gia về an toàn, an ninh mạng và độ tin cậy số của Tỉnh/TP
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá của chuyên gia về:
- Triển khai bảo vệ ATTT theo mô
hình 4 lớp;
- Bảo vệ hệ thống thông tin theo cấp
độ;
- Mức độ lây nhiễm mã độc;
- Ứng cứu sự cố, xử lý tấn công mạng;
- Sự tin cậy của cộng đồng đối với
các hệ thống, dịch vụ trực tuyến của Tỉnh/TP.
|
4
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
qua phỏng vấn chuyên gia
|
9.7
|
Đánh giá của chuyên
gia về Đào tạo và nguồn nhân lực cho CNTT, chính quyền số của Tỉnh/TP
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá của chuyên gia về:
- Năng lực của cơ quan chuyên trách
(Sở TTTT) về CNTT, Chính quyền số, chuyển đổi số;
- Đội ngũ và năng lực chuyên môn cán
bộ chuyên trách CNTT, ATTT, chuyển đổi số trong các CQNN thuộc Tỉnh/TP;
- Đào tạo kỹ năng số cho đội ngũ
lãnh đạo; đội ngũ cán bộ kỹ thuật và CBCC trong các CQNN.
|
4
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
qua phỏng vấn chuyên gia
|
9.8
|
Đánh giá của chuyên
gia về các vấn đề khác về chuyển đổi số, Chính quyền số của Tỉnh/TP
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá của chuyên gia về:
* Niềm tin của người dân, doanh nghiệp
đối với công cuộc chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số của Tỉnh/TP;
- Mức độ tăng trưởng lượng truy cập
vào các hệ thống trực tuyến (Cổng thông tin, dịch vụ công,....);
- Khả năng tiếp cận công chúng với
các dữ liệu số, dịch vụ số của Tỉnh/TP;
- Thương hiệu của địa phương về chuyển
đổi số, Chính quyền số:
- Tác động, hiệu quả của các chương
trình, kế hoạch chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số.
|
4
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
qua phỏng vấn chuyên gia
|
Bảng
I.2. Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh trụ cột Kinh tế số
STT
|
Chỉ số chính/Chỉ
số thành phần/Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá thực tế
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Bộ TTTT đánh giá
|
Bảng giá trên không gian mạng
|
Đánh giá của chuyên
gia
|
Điểm đạt được
|
|
Tổng cộng
|
300
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
30
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến về kinh tế
số
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Chuyên mục về chuyển đổi số trên Đài truyền
hình Tỉnh/TP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chuyên mục về chuyển đổi số trên
Báo điện tử/giấy của Tỉnh/TP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Có các tài liệu tuyên truyền (quyển, tờ
rơi, video clip) về kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị cho các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng trong Tỉnh/TP về chuyển đổi
số kinh tế số do Tỉnh/TP tổ chức
|
6
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Sự quan tâm của người đứng đầu
đối với phát triển kinh tế số
|
9
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số cuộc họp, hội nghị chuyên đề về kinh tế
số,
chuyển đổi số cho doanh nghiệp do người đứng đầu Tỉnh/TP (Chủ tịch UBND Tỉnh/TP)
chủ trì
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tỷ lệ số văn bản phê duyệt, định hướng về
phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế của
UBND Tỉnh/TP (quyết định, chỉ thị) do Chủ tịch UBND Tỉnh/TP trực tiếp ký
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Xây dựng doanh nghiệp mẫu về chuyển đổi số để
làm các mô hình mẫu cho các doanh nghiệp học hỏi và nhân rộng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chủ trương, định hướng của Đảng,
Chính quyền về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
6
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Nghị quyết, Chỉ thị của Cấp ủy (Tỉnh ủy/Thành
ủy) có nội dung, nhiệm vụ cụ thể về kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp
và tổ chức kinh tế
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Nghị quyết, chỉ thị của UBND, HĐND Tỉnh/TP
có nội dung, nhiệm vụ cụ thể về kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp và
tổ chức kinh tế
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
30
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chính sách, kế hoạch, chương trình,
đề án về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
16
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Kế hoạch, chương trình, đề án
về phát triển kinh tế số của Tỉnh/TP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Có Chương trình, Đề án cơ chế, chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo công nghệ số, phát triển 4 loại hình
doanh nghiệp công nghệ số, phát triển mô hình kinh doanh theo hình thức kinh
tế chia sẻ tại địa phương
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Có Chương trình, Đề án của Tỉnh/TP hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản
xuất chuyển đổi số, phát triển kinh doanh số
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Có Chương trình, Đề án phát triển thương mại
điện tử
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1.5
|
Có Chương trình, Đề án phát triển công nghiệp
ICT, phát triển sản phẩm số Make in Viet Nam
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức, nhân sự và mạng lưới doanh
nghiệp kinh tế số
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Tỷ lệ số cơ quan cấp sở quản lý các ngành,
lĩnh vực kinh tế quan trọng có cán bộ được giao, chuyên trách phát triển kinh
tế số, hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp số
trong ngành, lĩnh vực
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thành lập và triển khai hoạt động mạng
lưới doanh nghiệp công nghệ số, kinh doanh số trong Tỉnh/TP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách cho phát triển kinh
tế số
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho phát triển
kinh tế số (như xây dựng khu CNTT tập trung, hỗ trợ phát triển hạ tầng, phát
triển các lĩnh vực kinh tế số, …)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đánh giá của doanh nghiệp về thể chế,
chính sách phát triển kinh tế số của Tỉnh/TP
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Đánh giá của doanh nghiệp về sự thuận lợi
trong cơ chế, chính sách, quy định của Tỉnh/TP cho phát triển kinh tế số
|
3
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
|
2.4.2
|
Đánh giá của doanh nghiệp về tính hiệu quả,
thiết thực trong sự hỗ trợ của Tỉnh/TP để các doanh nghiệp chuyển đổi số,
phát triển kinh tế số
|
3
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
|
3
|
Hạ tầng và nền tảng
số
|
30
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hạ tầng bưu chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ điểm phục vụ bưu chính có kết nối
băng rộng cố định trên tổng các điểm phục vụ bưu chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Số trung lâm khai thác chia chọn có ứng
dụng CNTT của doanh nghiệp bưu chính trên địa bàn Tỉnh/TP
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Hạ tầng viễn thông
|
7
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ phủ sóng 4G đến đơn vị hành chính
cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ phủ sóng 4G đến đơn vị hành chính cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ phủ sóng 5G đến các khu
công nghiệp, khu công nghệ cao, khu CNTT tập trung trên địa bàn Tỉnh/TP
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Tỷ lệ phủ sóng 5G đến các cơ sở đào tạo
đại học, cơ sở nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo trên địa bàn Tỉnh/TP
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Tỷ lệ phủ sóng 5G đến đơn vị
hành chính cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.6
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện đã
có kết nối băng thông rộng cố định (cáp quang)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.7
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã đã có kết nối
băng thông rộng cố định (cáp quang)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Hạ tầng Internet
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có kết nối
Internet băng thông rộng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Số tên miền .vn trên 1000 dân
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Website/cổng thông tin điện tử doanh
nghiệp
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có
website/cổng thông
tin điện tử sử dụng tên miền .vn
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
|
3.4.2
|
Tỷ lệ website của doanh nghiệp có phiên bản
dành cho thiết bị di động
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
|
3.4.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có
website hỗ trợ kinh doanh trên nền tảng di động
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
|
3.4.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có website tích hợp chức
năng đặt hàng trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
|
3.5
|
Hạ tầng thanh toán số
|
8
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp cho phép thanh toán bằng
thẻ vật lý
|
4
|
|
|