|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình 11/CTr-UBND 2022 hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TU Chuyển đổi số Lào Cai
Số hiệu:
|
11/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/CTr-UBND
|
Lào Cai, ngày 05 tháng 7 năm 2022
|
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH
ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TU NGÀY 17/01/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
LÀO CAI VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 20-NQ/TU), UBND tỉnh
Lào Cai ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết với những nội dung
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 20-NQ/TU
ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Cụ thể hoá các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của
Nghị quyết số 20-NQ/TU đảm bảo toàn diện, thiết thực, tiết kiệm và hiệu quả.
- Đổi mới mọi mặt hoạt động trong quản lý, điều
hành; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thúc đẩy hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp, thương mại điện tử,... hướng tới chính quyền số,
kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Thống nhất về nhận thức và hành động, tạo sự chuyển
biến rõ rệt của cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành và nhân dân
trên địa bàn tỉnh về tầm quan trọng của chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh, góp phần xây dựng tỉnh Lào Cai phát triển nhanh và bền vững.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung, nhiệm vụ có trọng tâm, trọng
điểm để tổ chức thực hiện; phân công rõ trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị, địa
phương chịu trách nhiệm triển khai và đề ra lộ trình, thời gian hoàn thành.
- Quá trình triển khai thực hiện phải gắn với việc
triển khai các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, các chương trình, kế hoạch về
chuyển đổi số của quốc gia.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát đánh giá
việc thực hiện Chương trình hành động này đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Chuyển đổi nhận thức
- Thành lập Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương do người đứng đầu làm Trưởng ban, có sự tham gia của
các đoàn thể.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố, các xã, phường, thị trấn tập trung tuyên truyền, quán triệt nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành, cán bộ công chức, viên chức, người lao động, cộng
đồng doanh nghiệp và Nhân dân về sự cần thiết, tính cấp bách của chuyển đổi số.
- Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, các kênh
thông tin, tuyên truyền, các ấn phẩm, tài liệu, phóng sự, chương trình truyền
thanh, truyền hình về chuyển đổi số; đẩy mạnh ứng dụng nền tảng công nghệ truyền
thông mới và trên các mạng xã hội.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, trao đổi
kinh nghiệm, giải đáp thắc mắc về chuyển đổi số; tôn vinh các mô hình thành
công, các điển hình triển khai có hiệu quả.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng số
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân; nhất là
đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp, các ngành, tạo sự thống nhất, quyết
tâm hành động thực hiện chuyển đổi số.
- Phát huy tinh thần xung kích, nhiệt huyết có khả
năng sáng tạo, nắm bắt công nghệ nhanh của lực lượng đoàn viên thanh niên trong
triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công
trực tuyến, hướng dẫn người dân lên sàn thương mại điện tử, sử dụng các phương
tiện thanh toán số, chuyển đổi số tại cấp xã,...
- Tổ chức cuộc thi về chuyển đổi số; thực hiện chuyển
đổi số đối với hoạt động của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật của tỉnh
(đây là một trong những đầu mối của tỉnh tập hợp đội ngũ chuyên gia, các nhà
khoa học, trí thức trẻ).
2. Xây dựng thể chế, chính
sách, đảm bảo nguồn lực cho chuyển đổi số
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản,
các cơ chế chính sách để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát
sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới sáng tạo. Nghiên cứu,
đánh giá, phân tích cơ chế chính sách, kinh nghiệm, cách làm hay trong thực hiện
chuyển đổi số ở các tỉnh, thành phố khác để có thể vận dụng phù hợp với điều kiện
của tỉnh Lào Cai.
- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho
Sở Thông tin và Truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ
Nội vụ.
- Xây dựng và ban hành quy định của tỉnh về phát
triển dữ liệu, dữ liệu mở, thu thập, cung cấp, chia sẻ, lưu trữ, truyền nhận,
quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu số giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh và mở dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng và ban hành quy định về an toàn thông
tin mạng, quy định về quản trị, giám sát và vận hành các hệ thống thông tin
dùng chung của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, đoàn thể
xây dựng, triển khai kế hoạch/chương trình chuyển đổi số của đơn vị.
- Xây dựng bộ tiêu chí để đánh giá mức độ chuyển đổi
số các đơn vị, địa phương theo bộ tiêu chí DTI do Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành.
- Xây dựng tiêu chí chuyển đổi số trở thành một
trong các chỉ số thành phần đánh giá các chỉ số Par Index, SIPAS, DDCI... đối với
các sở, ngành, địa phương.
- Xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh để hỗ trợ,
thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi số toàn diện, hiệu quả, phù hợp
với môi trường số; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động khởi
nghiệp, đổi mới sáng tạo; tích cực thu hút các doanh nghiệp số đầu tư vào tỉnh.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông, doanh nghiệp, khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh tế chia sẻ,
môi trường thử nghiệm (Sandbox) công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới... để tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch
vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.
- Nghiên cứu xây dựng, ban hành và sửa đổi, bổ sung
các quy định, cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi của tỉnh đối với các doanh nghiệp
tham gia chuyển đổi số (nếu có).
- Thực hiện, triển khai các phương pháp thống kê và
các số liệu chỉ tiêu phù hợp với thay đổi trong môi trường số; thống kê các chỉ
số liên quan đến môi trường số như năng suất lao động, tăng trưởng kinh tế số
đóng góp GRDP, số lượng doanh nghiệp số...
3. Phát triển hạ tầng số, nền tảng
số
3.1. Phát triển hạ tầng số dùng chung
- Xây dựng, mở rộng mạng lưới các thiết bị/loại cảm
biến thu thập dữ liệu IoT theo các ngành, lĩnh vực và dịch vụ đô thị thông minh
bảo đảm hiệu quả, phù hợp với nhu cầu, không trùng lặp. Ưu tiên các ngành/lĩnh
vực: Du lịch, giao thông, môi trường, nông nghiệp, chiếu sáng, an ninh thông
tin...
- Xây dựng, phát triển hạ tầng băng thông rộng chất
lượng cao trên địa bàn thành phố; phát triển hạ tầng mạng di động 4G/5G tại các
khu dân cư trên toàn tỉnh; ưu tiên triển khai tại các khu công nghiệp, cơ quan
nhà nước, trường học, bệnh viện, bảo đảm sự kết nối, liên thông trong toàn tỉnh.
Triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh trên địa bàn
tỉnh.
- Phát triển hạ tầng số dùng chung các cơ quan Đảng,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh. Các đề án,
quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng công trình, xây dựng hạ tầng thiết yếu phải có
nội dung kỹ thuật số, ứng dụng thông minh.
3.2. Xây dựng nền tảng số dùng chung
- Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ của tỉnh
(LGSP) đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền
thông; bảo đảm kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
- Phát triển, triển khai nền tảng định danh cá nhân
và xác thực điện tử của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cho phép xác
thực truy cập và cấp quyền tập trung khi tham gia sử dụng các sản phẩm số, dịch
vụ số của tỉnh; bảo đảm mỗi người dân có một danh tính số trên môi trường mạng.
- Phát triển nền tảng thanh toán trực tuyến theo hướng
mở rộng các đối tác, đa dạng hình thức thanh toán và triển khai nhân rộng cho
các dịch vụ sự nghiệp công (học phí, viện phí, phí rác thải,...) và các giao dịch
dân sự (thương mại điện tử, đấu giá tài sản,...).
- Triển khai nền tảng số hóa đối với các cơ quan,
đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh để phục vụ lưu trữ, quản lý, sử dụng, khai
thác hiệu quả trên môi trường số làm cơ sở thiết lập kho dữ liệu dùng chung của
tỉnh; trong đó, cho phép doanh nghiệp, người dân tham gia số hóa dữ liệu.
- Xây dựng Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp
tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
- Xây dựng, phát triển hạ tầng số thông tin cơ sở;
xây dựng phát triển dữ liệu số thông tin cơ sở; triển khai hệ thống thông tin
nguồn cấp tỉnh kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin nguồn trung ương.
3.3. Phát triển dữ liệu
- Phát triển kho dữ liệu dùng chung và dữ liệu mở:
Xây dựng, triển khai Kho dữ liệu tập trung, dùng chung đảm bảo cho phép thu thập,
tổng hợp, chuẩn hóa, làm sạch và phân tích, xử lý dữ liệu từ các nguồn dữ liệu
trong và ngoài tỉnh.
- Xây dựng Cổng dữ liệu mở, tạo lập và cung cấp/công
bố dữ liệu mở của tỉnh qua Cổng dữ liệu mở để các cơ quan nhà nước, công dân,
doanh nghiệp có thể truy cập, khai thác, sử dụng khi cần thiết theo quyền hạn
(ưu tiên cơ sở dữ liệu đất đai; cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức; cơ sở
dữ liệu quản lý các sáng kiến, đề tài, nhiệm vụ khoa học; cơ sở dữ liệu doanh
nghiệp, doanh nghiệp khoa học công nghệ; cơ sở dữ liệu khí tượng, thủy văn; cơ
sở dữ liệu; kinh tế, xã hội của tỉnh ...); định hướng cung cấp cho người dân và
doanh nghiệp kịp thời theo phương thức một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ,
thúc đẩy phát triển các dịch vụ số trong nền kinh tế; có khả năng kết nối, chia
sẻ dữ liệu đến Cổng dữ liệu mở quốc gia.
4. Các nội dung ưu tiên trong từng
lĩnh vực chuyển đổi số
4.1. Phát triển chính quyền
số
a) Phát triển hạ tầng
- Phát triển, nâng cấp hạ tầng mạng LAN, WAN, mạng
Internet của các cơ quan, kết nối mạng TSLCD, bảo đảm vận hành ổn định, hiệu quả,
có tính dự phòng và sẵn sàng cao không bị gián đoạn kết nối và được kiểm soát đến
từng nút mạng.
- Chuyển đổi Ipv6 trong cơ quan nhà nước tỉnh Lào
Cai, tập trung chuyển đổi mạng lõi của Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh và hệ
thống chính quyền điện tử.
- Nâng cấp thiết bị công nghệ thông tin, cơ sở vật
chất tại các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã và đảm bảo các trang thiết
bị đầu cuối (máy tính, máy in...) đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
- Duy trì, nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình
trực tuyến trên cơ sở bảo đảm cho phép sử dụng trên môi trường web, có khả năng
kết nối với hệ thống họp không giấy tờ.
- Xây dựng Hệ thống phát triển kỹ năng số tỉnh Lào
Cai tạo điều kiện cho việc trao đổi tài nguyên học tập, tổ chức các khóa bồi dưỡng
kỹ năng số trực tuyến trên toàn tỉnh.
b) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ
thông minh, tiện ích phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống Một cửa điện
tử, tích hợp hệ thống Một cửa điện tử với các hệ thống giải quyết thủ tục hành
chính của các Bộ, ban, ngành Trung ương, bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Xây dựng Kho lưu trữ dữ liệu điện tử về tổ chức,
cá nhân và cơ quan nhà nước; triển khai các ứng dụng trên nền tảng số phục vụ
cho công dân số để cung cấp các tiện ích, dịch vụ số thiết yếu, thông minh cho
người dân trên nền tảng thiết bị di động thông minh, tăng cường tương tác giữa
người dân - doanh nghiệp - chính quyền, hướng tới xây dựng công dân số (thông
tin từ chính quyền, quản lý thông tin cá nhân, phòng chống dịch bệnh, chăm sóc
sức khỏe, trợ giúp y tế, giáo dục, du lịch, giao thông, đỗ xe, phản ánh hiện
trường, việc làm số, an ninh trật tự, trợ lý ảo, thư viện,...).
- Hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính (nâng cấp đường truyền, bổ
sung các thiết bị công nghệ thông tin, ngoại vi, thiết bị quét mã vạch tích hợp
với hệ thống phần mềm một cửa điện tử...; thí điểm công nghệ AI để xây dựng,
triển khai ứng dụng Trợ lý ảo hỗ trợ công dân, doanh nghiệp khi tham gia đăng
ký thực hiện các dịch vụ công trực tuyến).
c) Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, chỉ đạo, điều hành
- Phát triển hệ thống thư điện tử, quản lý văn bản
điều hành và tác nghiệp của các cơ quan khối đảng, chính quyền đảm bảo chuẩn
hóa, điện tử hóa các quy trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế
độ báo cáo giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội;
chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử tại các cơ quan nhà nước
của tỉnh theo các quy định mới được ban hành, theo chu kỳ công nghệ.
- Phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo
để bảo đảm 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống
kê về kinh tế - xã hội, báo cáo ngành, lĩnh vực từ cấp xã đến cấp tỉnh phục vụ
sự chỉ đạo, điều hành của tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên
hệ thống dùng chung khối Đảng - chính quyền - tổ chức đoàn thể.
- Xây dựng quy trình kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước trong đó đảm bảo đạt 50% hoạt động được thực hiện thông qua môi trường
số.
- Nghiên cứu xây dựng, phát triển ứng dụng App công
dân Lào Cai, đa nền tảng phục vụ điều hành, quản lý tổng thể của chính quyền.
- Xây dựng và triển khai hệ thống họp không giấy tờ
trong toàn tỉnh.
- Chuyển đổi số hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ đầu
tư giúp cho nhà đầu tư, doanh nghiệp (tìm hiểu thông tin, tiến hành các quy
trình, triển khai thực hiện các thủ tục đầu tư,...) được thực hiện trên nền tảng
số.
- Phát triển, triển khai các hệ thống thông tin
chuyên ngành/ứng dụng số phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, chuyên môn nghiệp vụ
riêng của từng, ngành, lĩnh vực theo yêu cầu quản lý.
- Triển khai thí điểm Trợ lý ảo hỗ trợ công tác chỉ
đạo, điều hành, tác nghiệp cho các cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan nhà nước sử dụng các công nghệ của CMCN 4.0.
d) Số hoá và sử dụng dữ liệu hiệu quả trong hoạt
động của các cơ quan đảng, mặt trận tổ quốc, tổ chức đoàn thể và các cấp chính
quyền
- Số hóa kết quả thủ tục hành chính còn hiệu lực; sử
dụng các loại dữ liệu số chuyên ngành (dân cư, doanh nghiệp, đất đai, giao
thông, xây dựng, tài nguyên môi trường, tư pháp, thuế, BHXH...) để thay thế
thành phần hồ sơ phải nộp trong cung cấp dịch vụ công.
- Số hóa toàn bộ các văn bản chỉ đạo điều hành, quản
lý, lưu trữ, hồ sơ của các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức, đoàn thể.
- Kết nối, liên thông các hệ thống thông tin của tỉnh
với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, tài chính,
bảo hiểm...
- Xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian
địa lý tỉnh Lào Cai.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, ưu tiên các
ngành trọng tâm ưu tiên chuyển đổi số hoàn thành trước năm 2025 (y tế, giáo dục,
nông nghiệp, du lịch, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, cửa khẩu-logistic,
an ninh trật tự...).
4.2. Phát triển kinh tế số
a) Phát triển ngành công nghiệp ICT và các doanh
nghiệp công nghệ số
- Thu hút các công ty công nghệ số chuyển địa điểm
hoạt động về Lào Cai; thu hút các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghệ số.
- Xây dựng cơ chế ưu đãi cho các doanh nghiệp, chú
trọng đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong sản xuất công nghiệp. Xây dựng, triển
khai hệ thống quản lý thông minh trong các Khu công nghiệp.
b) Thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp
- Khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp kiến tạo và sử
dụng giải pháp số (khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh phát triển các ứng dụng, giải pháp số).
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong phát triển, hợp tác
về thương mại điện tử (Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử
(online) với doanh nghiệp phân phối truyền thống (offline), nhà sản xuất; nâng
cao năng lực cho doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử uy tín
trong nước và thế giới.
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu trực tuyến cho các
hàng hóa, dịch vụ chủ lực của tỉnh. Hỗ trợ các doanh nghiệp kết nối và đưa các
sản phẩm lên sàn thương mại điện tử Việt Nam (Voso, Postmart, Sendo).
- Hỗ trợ, thúc đẩy, triển khai chương trình, chính
sách hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs), hợp tác xã, hộ
kinh doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số (Ưu tiên, khuyến khích tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân nhận chuyển giao công nghệ; ưu tiên đầu tư các dự
án có trình độ công nghệ cao, thân thiện với môi trường, có khả năng lan tỏa,
liên kết với các doanh nghiệp trong nước theo chuỗi giá trị;...).
- Cung cấp, hỗ trợ giải pháp số cho doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ truyền thông, quảng bá và PR cho các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện chuyển đổi số.
- Đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội
dung nghiên cứu, phát triển công nghệ nền tảng và công nghệ ứng dụng. Phát triển,
hoàn thiện ứng dụng phục vụ công tác quản lý thu thuế, hỗ trợ các cơ quan quản
lý nhà nước và người nộp thuế tra cứu xác thực dữ liệu hóa đơn điện tử, tạo môi
trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch cho người nộp thuế, đồng thời, hỗ trợ kiểm
soát, giám sát và thực thi thu thuế để tăng thu ngân sách; bảo đảm không đầu tư
trùng lặp với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất
ứng dụng các giải pháp công nghệ (Tem điện tử; hóa đơn điện tử; công nghệ mã vạch,
QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của
sản phẩm. Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất xây dựng phần
mềm quản lý bán hàng, quản lý doanh nghiệp, marketing, logistics; Hỗ trợ tích hợp
giải pháp thẻ thanh toán thương mại điện tử trên trang website của doanh nghiệp,
hợp tác xã...
c) Định hướng chuyển đổi số một số ngành kinh tế
chính của tỉnh
- Phát triển kinh tế số trong ngành công thương:
+ Tập trung tổ chức các chương trình xúc tiến
thương mại trên môi trường số, xúc tiến thương mại điện tử đa dạng để tạo sức
lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp; tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương
mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để tạo thêm các
chuỗi liên kết mới; hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng kĩ năng ứng dụng thương mại điện
tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Triển khai chuyển đổi số toàn diện cho các chợ: Cốc
Lếu; Sa Pa; Bắc Hà gắn với xây dựng chợ văn minh.
+ Triển khai hiệu quả nguồn kinh phí hỗ trợ về khuyến
công, giúp các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đầu tư, đổi mới máy móc, thiết
bị, ứng dụng chuyển giao công nghệ nhằm tăng cường tự động hóa, chế biến sâu
khoáng sản, giảm thiểu nhân lực trong sản xuất.
- Phát triển kinh tế số trong nông nghiệp:
+ Xây dựng và thực thi các cơ chế, chính sách ưu
đãi chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp; hỗ trợ và thúc đẩy các cơ sở sản
xuất và kinh doanh sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ số để tự động hóa
các quy trình sản xuất và các kỹ thuật canh tác nông nghiệp; ứng dụng CMCN 4.0
để phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp chính xác.
+ Quảng bá, tuyên truyền các sản phẩm nông nghiệp
trên các sàn thương mại điện tử để thúc đẩy thương mại điện tử và cải thiện hiệu
quả kinh doanh.
+ Phát triển, triển khai các ứng dụng số, bản đồ số
để quan sát, giám sát, điều hành thông minh dựa trên dữ liệu số phục vụ công
tác quản lý, nâng cao năng suất, chất lượng các lĩnh vực của ngành nông nghiệp;
hỗ trợ nông dân đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp
thông minh (quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, hướng dẫn
và khuyến khích nông dân thực hiện thương mại điện tử...); ứng dụng công nghệ số
trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản...
- Lĩnh vực giao thông vận tải: Xây dựng hệ thống
thông tin quản lý giao thông thông minh trên nền tảng số, kết nối, tích hợp
trung tâm giám sát, điều hành thông minh của tỉnh; số hóa hạ tầng giao thông đảm
bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ doanh nghiệp, người dân và du khách.
- Phát triển cửa khẩu và logistic:
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về cửa khẩu,
kinh tế cửa khẩu và dịch vụ logistic. Đưa toàn bộ hoạt động kinh tế xuất nhập khẩu
tại cửa khẩu lên môi trường số kết nối với hệ thống logistic để hỗ trợ liên kết
vùng trong đó sử dụng liên kết số toàn diện thông qua Digital ID, QRCode; quản
lý toàn diện các thông tin, dữ liệu tại cửa khẩu trên môi trường số (dữ liệu
hàng hóa xuất nhập khẩu, dữ liệu tờ khai, dữ liệu thuế/phí/lệ phí, dữ liệu con
người; dữ liệu phương tiện; dữ liệu bến bãi; dữ liệu định vị/bản đồ...); hỗ trợ
công cụ khai báo, theo dõi và quản lý xuyên suốt vòng đời hàng hóa đi qua cửa
khẩu Lào Cai.
+ Triển khai nền tảng cửa khẩu số dùng chung phục vụ
toàn diện hoạt động nghiệp vụ của các lực lượng (“biên phòng điện tử”, “hải
quan số”, chữ ký số, camera an ninh,...) tại cửa khẩu nhằm đơn giản hóa thủ tục
hành chính, tăng cường tính minh bạch và giảm thời gian xử lý.
+ Phối hợp với doanh nghiệp triển khai/ thúc đẩy
công nghệ số để cải thiện chất lượng dịch vụ logistics theo các tiêu chuẩn quốc
tế như Export/EDO/Logistics.
+ Phân tích, xử lý dữ liệu để đánh giá khả năng của
chuỗi cung ứng, cảnh báo/dự báo tác động theo điều kiện (như thời tiết xấu
trong quá trình vận tải chuyển chở, sự cố chuyên chở…).
- Phát triển du lịch:
+ Phát triển, triển khai nền tảng số về du lịch
thông minh (Hệ thống thẻ du lịch thông minh, số hóa toàn bộ điểm đến, sản phẩm
du lịch trên địa bàn; xây dựng bản đồ số du lịch, phát triển ứng dụng thuyết
minh du lịch trên thiết bị di động thông minh, thí điểm thực tế ảo trên cổng
thông tin du lịch cho các khu di tích, điểm du lịch nổi tiếng; xây dựng App du
lịch thông minh cho du khách cung cấp đầy đủ thông tin...).
+ Triển khai các nền tảng số, ứng dụng công nghệ số
phục vụ quản lý, điều hành trong lĩnh vực du lịch trên cơ sở kế thừa và phát
huy hiệu quả dự án ứng công nghệ thông tin nâng cao hoạt động ngành du lịch tỉnh
(phân tích, xử lý dữ liệu du lịch để báo cáo thống kê và chỉ đạo, điều hành...;
quản lý, điều phối vận tải hành khách du lịch thông minh và tăng cường an toàn,
an ninh du lịch...).
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu về các giá trị di sản, tài
nguyên và môi trường, văn hóa, du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển kinh tế số trong tài chính - ngân
hàng: Đẩy mạnh tuyên truyền và phổ cập về thanh toán trực tuyến, không dùng tiền
mặt (tuyên truyền và gia tăng hiểu biết về kiến thức và tiện ích của ngân hàng
online, khuyến khích sử dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng trực tuyến). Triển
khai mobile money tại các trung tâm thương mại, ... và các địa điểm du lịch. Đẩy
mạnh thanh toán điện tử, hợp đồng điện tử, thuế điện tử, hải quan điện tử đối với
doanh nghiệp và người dân.
4.3. Phát triển xã hội số
a) Chuyển đổi số trong y tế, chăm sóc sức khỏe
- Xây dựng hệ thống quản lý y tế thông minh đảm bảo
hạ tầng kỹ thuật và chia sẻ, kết nối thông tin với các hệ thống thông tin của tỉnh
và Bộ Y tế.
- Phát triển mô hình bệnh viện thông minh, phấn đấu
mỗi trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trên môi trường số; mỗi cơ sở
khám, chữa bệnh có giải pháp số phục vụ nhu cầu nhân dân. Các bệnh viện, trung
tâm y tế đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng
tiền mặt, đơn thuốc điện tử.
- Hoàn thành triển khai hồ sơ số về sức khỏe cá
nhân. Xây dựng, phát triển hệ sinh thái các ứng dụng số trong y tế tích hợp
trên ứng dụng công dân số để cung cấp thông tin về khám, chữa bệnh phục vụ người
dân và du khách.
b) Chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
- Đổi mới nội dung và chương trình giáo dục, phát
triển giáo dục STEM, giáo dục kỹ năng số, giáo dục đổi mới sáng tạo, tận dụng
công nghệ số để gia tăng khả năng tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, nhất là
người dân ở vùng khó khăn. Số hóa tài liệu, giáo trình, xây dựng nền tảng chia
sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.
- Xây dựng hệ thống quản lý giáo dục, trường học
thông minh trên cơ sở khai thác hiệu quả và đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với
hệ thống các phòng học/trường học thông minh trên địa bàn tỉnh. Phát triển, triển
khai hệ sinh thái các ứng dụng số, nền tảng giáo dục trực tuyến để cung cấp các
dịch vụ số cho người dân trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, mỗi học sinh đều
có gia sư số.
- Nâng cao chất lượng quản lý, đào tạo của các trường
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh thông qua chuyển đổi số. Nâng cao kỹ năng số,
cung cấp các khóa học đại trà trực tuyến mở, hợp tác với các tổ chức, doanh
nghiệp để đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và
chuyển đổi số cho người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai hoạt động đào tạo và các hoạt động huấn
luyện về tinh thần khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo lan tỏa rộng khắp từ học sinh,
sinh viên đến các doanh nghiệp.
c) Chuyển đổi số trong báo chí, truyền thông
- Xây dựng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh trở
thành cơ quan truyền thông đa phương tiện chủ lực theo hướng đa nền tảng, đa dịch
vụ và mang tính cá nhân hóa.
- Xây dựng tòa soạn hội tụ công nghệ hiện đại, trường
quay ảo, thực tế ảo, đưa toàn bộ nghiệp vụ báo chí lên môi trường số, bao gồm
các hoạt động sản xuất, tối ưu hóa dữ liệu, quy trình xuất bản, hoạt động quản
trị nội bộ của tòa soạn, hoạt động tương tác hai chiều với độc giả, đo lường số
lượng độc giả.
- Ứng dụng các công nghệ AI, Big Data, IoT,....để tạo
ra các sản phẩm mới: ứng dụng trả lời tự động (Chatbot), sản phẩm báo chí dữ liệu,
báo chí thị giác, giúp tăng lưu lượng người dùng, truyền tải thông điệp được cá
nhân hóa đến từng bạn đọc với nhu cầu khác nhau, gợi ý các nội dung yêu thích của
người đọc theo dạng Thư tòa soạn (Newsletter) hay tin tuyển chọn từ Ban biên tập
(Editors Picks).
- Nâng cấp hệ thống truyền thanh kỹ thuật số cho
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh để đảm bảo thực hiện tốt công tác
tuyên truyền đến từng người dân đặc biệt tại các xã vùng sâu, vùng xa trung
tâm.
d) Phát triển, triển khai các ứng dụng số trong
lĩnh vực tài nguyên - môi trường phục vụ quản lý, kiểm soát và cải thiện chất
lượng môi trường, giúp tạo môi trường xanh, sạch, đẹp cho xã hội, giúp người
dân có cuộc sống tốt đẹp hơn
- Xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lớn
lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm quản lý toàn diện, hiệu quả, gồm: cơ sở
dữ liệu về nền địa lý, quan trắc tài nguyên và môi trường, đa dạng sinh học,
nguồn thải, tài nguyên nước, rừng viễn thám, biến đổi khí hậu; khí tượng - thủy
văn; địa chất - khoáng sản.
- Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc,
giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, quản lý chất thải, nguồn thải, cảnh
báo sớm thiên tai.
- Xây dựng hệ thống quản trị theo mô hình kinh tế
tuần hoàn, quản trị di sản bền vững phục vụ du lịch số và di sản số, trong đó tập
trung vào xây dựng phát triển hệ thống du lịch thông minh.
e) Phát triển, triển khai các ứng dụng số cung cấp
tiện ích, phục vụ nhu cầu người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, bảo đảm an
toàn, an ninh
- Triển khai hiệu quả ứng dụng Công dân số trên nền
tảng thiết bị di động với mục tiêu mỗi người dân Lào Cai và du khách có điện
thoại di động thông minh đều cài đặt và sử dụng phục vụ nhu cầu cá nhân.
- Hoàn thành triển khai mã địa chỉ bưu chính
(Vpostcode) đến 100% hộ gia đình trên địa bàn tỉnh
- Phát triển, triển khai ứng dụng số quản lý tập
trung các thông tin về nhu cầu sử dụng, tuyển dụng lao động, nhu cầu việc làm
và hỗ trợ mỗi người dân ở độ tuổi lao động đều có khả năng tiếp cận, lựa chọn
được việc làm phù hợp theo yêu cầu cá thể hóa.
- Phấn đấu toàn bộ người dân có điện thoại thông
minh trên địa bàn tỉnh tiếp cận thông tin thông qua các ứng dụng thông minh.
- Triển khai định danh và xác thực điện tử, danh
tính số, chữ ký số cá nhân để hình thành công dân số.
g) Thúc đẩy hiện đại hóa trang thiết bị, phát
triển nguồn nhân lực số và kỹ năng số cho người dân và hình thành văn hóa số
- Xây dựng bộ tiêu chí về văn hóa số của người Lào
Cai văn minh, lịch sự trên môi trường số.
- Phổ cập thiết bị di động thông minh cho người dân
với mục tiêu mỗi người dân trưởng thành đều có một máy điện thoại di động thông
minh để khai thác, sử dụng các tiện ích số.
- Phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở ứng
dụng công nghệ thông tin trong toàn tỉnh với mục tiêu mọi người dân đều được tiếp
cận thông tin nhanh, chính xác, đầy đủ.
- Chuẩn hóa kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức. Phát triển đội ngũ chuyên gia của tỉnh về an toàn thông tin mạng,
chuyển đổi số.
- Đào tạo, tập huấn kỹ năng số ở các cấp học, cơ sở
đào tạo, hướng tới phổ cập kỹ năng số trong xã hội. Cung cấp học liệu, công cụ
cho phép người dân sử dụng miễn phí để tự học các kỹ năng số. Các trường cao đẳng,
đại học trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo chuyên ngành về viễn thông, công nghệ
thông tin.
- Chuyển đổi số phường, xã; mô hình xã nông thôn mới
thông minh.
- Xây dựng và áp dụng cơ chế, chính sách khuyến
khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số nhằm thúc đẩy
phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Xây dựng giải pháp khuyến
khích phát triển sáng kiến về chuyển đổi số trong dân và doanh nghiệp nhằm phát
triển xã hội số.
4.4. Phát triển đô thị
thông minh
- Phát triển đô thị thông minh gắn với chuyển đổi số
đồng bộ tại thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai.
- Phát triển và vận hành hiệu quả Trung tâm Giám
sát, điều hành đô thị thông minh:
+ Xây dựng và vận hành hiệu quả Trung tâm Giám sát,
điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Lào Cai phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của tỉnh.
+ Xây dựng hệ thống giám sát, kiểm tra, đánh giá dịch
vụ Chính quyền số.
+ Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu để phục
vụ cho việc theo dõi thường xuyên các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin.
- Ứng dụng các công nghệ số mới, như: trí tuệ nhân
tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), chuỗi khối
(Blockchain),... trong triển khai chính quyền số, đô thị thông minh, nền kinh tế
số.
5. Bảo đảm an toàn dữ liệu và
an ninh mạng
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và xác định cấp độ an
toàn thông tin và xây dựng bổ sung và thẩm định, phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn
thông tin đối với các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh đảm bảo định kỳ
theo quy định.
- Vận hành Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng
(Security Operation Center - SOC).
- Xây dựng, triển khai các hệ thống phục vụ công
tác đấu tranh, phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, phát hiện vi phạm
pháp luật trên không gian mạng để kịp thời xử lý.
- Phát triển, triển khai các ứng dụng số (lĩnh vực
quản lý hành chính, quản lý xuất nhập cảnh, đảm bảo trật tự an toàn giao thông,
phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ...) đảm bảo an toàn, an ninh trật tự
trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ đánh giá an toàn thông tin tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh; diễn tập ứng cứu sự cố gây mất an toàn
thông tin; tham gia vào mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc
gia.
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm: Ngân sách nhà
nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác thuộc quản lý của UBND tỉnh Lào Cai.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao ưu tiên nguồn lực để thực hiện các hoạt động
chuyển đổi số.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị các Ban xây dựng Đảng
thuộc Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Liên
đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội cựu Chiến binh tỉnh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số
trong các cơ quan khối Đảng, Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội.
- Đổi mới phương thức lãnh đạo, vận động quần chúng
ứng dụng công nghệ số tương tác với chính quyền trên môi trường số thông suốt,
hiệu quả; triển khai tái cấu trúc hoặc đổi mới mô hình hoạt động và mô hình
nghiệp vụ từ “truyền thống” sang không gian số dựa trên dữ liệu số.
- Tăng cường vai trò giám sát việc thực hiện chuyển
đổi số; định hướng, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện tuyên
truyền sâu rộng Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số trong cán
bộ, đảng viên và nhân dân, tạo sự đồng thuận trong hệ thống chính trị và toàn
xã hội, góp phần thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ.
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy nghiên cứu xây dựng chính
sách thu hút, đào tạo, đãi ngộ sử dụng cán bộ, nguồn nhân lực chất lượng cao,
trong đó chú trọng nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
- Tỉnh đoàn Lào Cai chỉ đạo Đoàn Thanh niên các cấp
triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho đoàn viên,
thanh niên, học sinh, sinh viên và nhân dân về mục đích, ý nghĩa của chuyển đổi
số; đồng thời, hướng dẫn sử dụng các tiện ích, chức năng các ứng dụng cụ thể.
Đoàn Thanh niên phải trở thành lực lượng nòng cốt, tiên phong trong sử dụng dịch
vụ số và hướng dẫn người dân kỹ năng số, văn hóa số... Phối hợp với các sở,
ban, ngành, các đơn vị có liên quan tổ chức các chiến dịch truyền thông, hội
nghị, tọa đàm, chương trình tập huấn, các khóa đào tạo về chuyển đổi số cho các
đối tượng phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu về triển
khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết, theo dõi, hướng dẫn,
đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của
các ngành, địa phương, định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm, báo cáo Tỉnh ủy, UBND
tỉnh.
- Phối hợp, tham gia ý kiến đối với các chương
trình, dự án do các ngành, địa phương chủ trì thực hiện.
- Đầu mối phối hợp với Bộ, ngành Trung ương trong
triển khai các nền tảng số quốc gia; kết nối, tích hợp các cơ sở dữ liệu quốc
gia để thu nhận, chia sẻ các cơ quan sử dụng, cung cấp công khai và mở cho người
dân, doanh nghiệp.
- Đầu mối triển khai phối hợp, hợp tác với các tập
đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp, các địa phương, các tổ chức quốc tế để huy động
nguồn lực, kinh nghiệm trong triển khai chuyển đổi số.
- Chủ trì tham mưu và tổ chức cung cấp thông tin phục
vụ công tác tuyên truyền, định hướng và công khai kết quả triển khai thực hiện.
- Chủ trì đề xuất nội dung đào tạo, bồi dưỡng về
chuyển đổi số cho cán bộ, công chức viên chức; gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình
UBND tỉnh phê duyệt hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa phương làm tốt
công tác thông tin, tuyên truyền, tạo đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần nỗ
lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn đấu thực
hiện có hiệu quả Nghị quyết số 20-NQ/TU.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính
- Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, trên
cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nội dung thuộc Đề án của các đơn vị,
Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với vốn đầu tư công), Sở Tài chính (đối với vốn sự
nghiệp) tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện theo quy định
để chuyển đổi số, phát triển chính quyền điện tử, đô thị thông minh bền vững.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương trong việc thúc đẩy,
hỗ trợ doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Ưu tiên phân bổ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cho chuyển đổi sổ, chú trọng các nhiệm vụ có kinh phí đối ứng của doanh nghiệp
và các công nghệ ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng để chủ động tham
gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư theo Quyết định số 2117/QĐ-TTg ngày
16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức triển khai các chương trình hỗ trợ phát
triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo gắn với chuyển đổi số.
- Tham mưu sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính
trong nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ gắn với tăng cường thực hiện mục
tiêu chuyển đổi số. Kết nối và phối hợp chặt chẽ với các trường học, doanh nghiệp
có quy mô lớn, chuyên sâu về công nghệ thông tin trên địa bàn trong tổ chức
nghiên cứu, ứng dụng các sáng kiến, giải pháp về trí tuệ nhân tạo, chuyển đổi số.
5. Sở Nội vụ
- Tổ chức phát động phong trào thi đua chuyển đổi số
toàn tỉnh. Đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng trách nhiệm người đứng đầu về kết
quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương mình; chủ trì đưa chỉ số
chuyển đổi số trở thành chỉ số nòng cốt trong các bộ chỉ số cải cách hành chính
của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai đào tạo, bồi dưỡng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức trên
toàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, đề xuất
xây dựng các quy định, quy chế để cán bộ công chức, viên chức bắt buộc sử dụng
các nền tảng số, các công cụ số để xử lý công việc, phục vụ người dân và doanh
nghiệp trên môi trường số, từng bước hình thành và duy trì thói quen số cùng với
các quy tắc ứng xử trên môi trường số.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tổ chức triển khai hệ thống thông tin báo cáo
liên thông 4 cấp của tỉnh kết nối với hệ thống của Chính phủ phục vụ các hoạt động
chung của UBND tỉnh; giúp Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của
Văn phòng UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai ứng dụng công nghệ thông tin giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc
các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch,
chương trình bảo đảm đúng tiến độ.
7. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chương trình hành động này, xây dựng, ban
hành kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng, tiến
độ, hiệu quả, định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở
Thông tin và Truyền thông).
- Người đứng đầu cấp ủy các cấp, thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh về kết quả
chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị, địa bàn phụ trách.
- Trên cơ sở kế hoạch chi tiết đã xây dựng, các sở,
ban ngành và UBND các cấp tổ chức triển khai đánh giá hiện trạng, nhu cầu và định
hướng phát triển, lập chương trình, đề án, dự án chuyển đổi số của ngành, địa
phương mình, bám sát chương trình hành động của tỉnh và đảm bảo nội dung, nhiệm
vụ của chương trình, kế hoạch và chương trình chuyển đổi số của Bộ, ngành chủ
quản, quy định của tỉnh, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt, triển
khai.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị khác
trong việc thực hiện các dự án liên ngành, liên vùng, đảm bảo tính đồng bộ, kết
nối, liên thông; có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu do cơ quan, đơn vị mình quản lý
về Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ chia sẻ, khai thác, sử dụng chung.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc
vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động
báo cáo để UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Các sở, ban, ngành có trách nhiệm rà soát đánh
giá và đề xuất cập nhật sửa đổi danh mục nhiệm vụ/dự án hàng năm theo tình
hình, nhu cầu thực tiễn; bảo đảm phù hợp, hiệu quả.
- Chủ động tuyên truyền về chuyển đổi số trên các nền
tảng truyền thông, mạng xã hội, hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
8. Các doanh nghiệp và cộng đồng
xã hội
- Các doanh nghiệp chủ động xây dựng và triển khai
kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch
vụ trên các nền tảng số, áp dụng sản xuất thông minh thông qua việc tái cấu
trúc doanh nghiệp, tái đánh giá chuỗi giá trị, nâng cao năng lực nội tại của
doanh nghiệp; khai thác tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp và các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi
số.
- Các doanh nghiệp có phần vốn nhà nước chủ động đi
đầu, làm nòng cốt trong áp dụng và thực hiện chuyển đổi số, góp phần nâng cao
hiệu quả quản trị doanh nghiệp và năng lực sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp
công nghệ số trên địa bàn tỉnh phải khẳng định vai trò dẫn dắt các doanh nghiệp
khác chuyển đổi số.
- Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia đình, các tổ
chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao các kỹ năng số, nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố chủ động xây dựng các chương trình, kế hoạch triển khai Chương trình hành động
này với lộ trình cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nguồn lực và tình
hình thực tế của địa phương, đơn vị; bảo đảm đồng bộ, khả thi, xác định đúng
nhiệm vụ trọng tâm, rõ lộ trình, trách nhiệm, linh hoạt các giải pháp để triển
khai thực hiện có hiệu quả. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Chương trình hành động theo
ngành, lĩnh vực quản lý; định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm (năm 2022, 2023) và
trước trước ngày 15/6/2024 có báo cáo gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp
để báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết quả thực
hiện Chương trình này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- UBMTTQ VN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PT-TH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, các CV, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN
KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TU NGÀY 17/01/2022 CỦA TỈNH ỦY LÀO CAI
(Kèm Theo Chương trình số 11/CTr-UBND ngày 05/7/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
CHUYỂN ĐỔI NHẬN THỨC
|
1.
|
Thành lập Ban chỉ đạo Chuyển đổi tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương do người đứng đầu làm trưởng Ban, có sự tham gia của các
đoàn thể.
|
Các cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, xã hội
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022
|
2.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố, các xã, phường, thị trấn tập trung tuyên truyền, quán triệt nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành, cán bộ công chức, viên chức, người lao động, cộng
đồng doanh nghiệp và nhân dân về sự cần thiết, tính cấp bách của chuyển đổi số.
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các cấp, tổ chức, doanh nghiệp liên quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan báo chí
|
Hàng năm
|
3.
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, các kênh
thông tin, tuyên truyền, các ấn phẩm, tài liệu, phóng sự, chương trình truyền
thanh, truyền hình về chuyển đổi số; đẩy mạnh ứng dụng nền tảng công nghệ
truyền thông mới và trên các mạng xã hội.
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan báo chí
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
4.
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, trao đổi
kinh nghiệm, giải đáp thắc mắc về chuyển đổi số; tôn vinh các mô hình thành
công, các điển hình triển khai có hiệu quả.
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan báo chí
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
5.
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng số
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân; nhất
là đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp, các ngành, tạo sự thống nhất,
quyết tâm hành động thực hiện chuyển đổi số.
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
6.
|
Phát huy tinh thần xung kích, nhiệt huyết có khả
năng sáng tạo, nắm bắt công nghệ nhanh của lực lượng đoàn viên thanh niên
trong Triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng, Hướng dẫn người dân sử dụng dịch
vụ công trực tuyến, Hướng dẫn người dân lên Sàn TMĐT, sử dụng các phương tiện
thanh toán số, chuyển đổi số tại cấp xã,...
|
Tỉnh đoàn
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
7.
|
Tổ chức cuộc thi về chuyển đổi số; thực hiện chuyển
đổi số đối với hoạt động của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật của tỉnh
(đây là một trong những đầu mối của tỉnh tập hợp đội ngũ chuyên gia, các nhà
khoa học, trí thức trẻ).
|
Liên hiệp các Hội
Khoa học và kỹ thuật tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022-2025
|
B
|
XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH
SÁCH, ĐẢM BẢO NGUỒN LỰC CHO CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
8.
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản,
các cơ chế chính sách để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát
sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới sáng tạo. Nghiên cứu,
đánh giá, phân tích cơ chế chính sách, kinh nghiệm, cách làm hay trong thực
hiện Chuyển đổi số ở các tỉnh, thành phố khác để có thể vận dụng phù hợp với
điều kiện của tỉnh Lào Cai.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
9.
|
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho
Sở Thông tin và Truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ Nội vụ.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
2022-2023
|
10.
|
Xây dựng và ban hành quy định của tỉnh về phát triển
dữ liệu, dữ liệu mở, thu thập, cung cấp, chia sẻ, lưu trữ, truyền nhận, quản
lý, khai thác và sử dụng dữ liệu số giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
và mở dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
|
11.
|
Xây dựng và ban hành quy định về an toàn thông
tin mạng, quy định về quản trị, giám sát và vận hành các hệ thống thông tin
dùng chung của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
12.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, đoàn thể
xây dựng, triển khai kế hoạch/chương trình chuyển đổi số của đơn vị.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hằng năm
|
13.
|
Xây dựng bộ tiêu chí để đánh giá mức độ Chuyển đổi
số các đơn vị, địa phương theo bộ tiêu chí DTI do Bộ TTTT ban hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan tổ chức liên quan
|
2023
|
14.
|
Xây dựng tiêu chí chuyển đổi số trở thành một
trong các chỉ số thành phần đánh giá các chỉ số Par Index, SIPAS, DGI đối với
các sở, ngành, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
2023
|
15.
|
Xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh để hỗ trợ,
thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi số toàn diện, hiệu quả, phù hợp
với môi trường số; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động khởi
nghiệp, đổi mới sáng tạo; tích cực thu hút các doanh nghiệp số đầu tư vào tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
liên quan.
|
2023
|
16.
|
Nghiên cứu xây dựng, ban hành và sửa đổi, bổ sung
các quy định, cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi của tỉnh đối với các doanh
nghiệp tham gia chuyển đổi số (nếu có).
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
2022-2023
|
17.
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông, doanh nghiệp, khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh tế chia sẻ,
môi trường thử nghiệm (Sandbox) công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới... để tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch
vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Khoa học và
công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
18.
|
Thực hiện, triển khai các phương pháp thống kê và
các số liệu chỉ tiêu phù hợp với thay đổi trong môi trường số; thống kê các
chỉ số liên quan đến môi trường số như năng suất lao động, tăng trưởng kinh tế
số đóng góp GRDP, số lượng doanh nghiệp số...
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan tổ chức liên quan
|
Hằng năm
|
C
|
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ,
NỀN TẢNG SỐ
|
I
|
Phát triển hạ tầng số dùng chung
|
|
|
|
19.
|
Xây dựng phương án nâng cấp Trung tâm Dữ liệu hiện
có của tỉnh, kết hợp thuê trung tâm dữ liệu của doanh nghiệp phục vụ chính
quyền số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
20.
|
Xây dựng, mở rộng mạng lưới các thiết bị/loại cảm
biến thu thập dữ liệu IoT theo các ngành, lĩnh vực và dịch vụ đô thị thông minh
bảo đảm hiệu quả, phù hợp với nhu cầu, không trùng lặp. Ưu tiên các
ngành/lĩnh vực: Du lịch, giao thông, môi trường, nông nghiệp, chiếu sáng,
ANTT...
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2022-2025
|
21.
|
Xây dựng, phát triển hạ tầng băng thông rộng chất
lượng cao trên địa bàn thành phố. Phát triển hạ tầng mạng di động 4G/5G; tại
các khu dân cư trên toàn tỉnh; ưu tiên triển khai tại các khu công nghiệp, cơ
quan nhà nước, trường học, bệnh viện, bảo đảm sự kết nối, liên thông trong
toàn tỉnh. Triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông
|
2022-2025
|
22.
|
Phát triển hạ tầng số dùng chung các cơ quan Đảng,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Các ban, cơ quan Tỉnh
ủy, các thị ủy, thành ủy, huyện ủy, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị-xã hội tỉnh
|
2022-2025
|
II
|
Xây dựng nền tảng số dùng chung
|
|
|
|
23.
|
Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ tỉnh (LGSP)
đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông;
bảo đảm kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
24.
|
Phát triển, triển khai nền tảng định danh cá nhân
và xác thực điện tử của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cho phép
xác thực truy cập và cấp quyền tập trung khi tham gia sử dụng các sản phẩm số,
dịch vụ số của tỉnh; bảo đảm mỗi người dân có một danh tính số trên môi trường
mạng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
25.
|
Phát triển nền tảng thanh toán trực tuyến theo hướng
mở rộng các đối tác, đa dạng hình thức thanh toán và triển khai nhân rộng cho
các dịch vụ sự nghiệp công (học phí, viện phí, phí rác thải,...) và các giao
dịch dân sự (thương mại điện tử, đấu giá tài sản,...)
|
Ngân hàng nhà nước
chi nhánh Lào Cai
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh
|
2022-2025
|
26.
|
Triển khai nền tảng số hóa đối với các cơ quan,
đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh để phục vụ lưu trữ, quản lý, sử dụng, khai
thác hiệu quả trên môi trường số làm cơ sở thiết lập kho dữ liệu dùng chung của
tỉnh; trong đó, cho phép doanh nghiệp, người dân tham gia số hóa dữ liệu.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
2022-2023
|
27.
|
Xây dựng Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp
tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
28.
|
Xây dựng, phát triển hạ tầng số thông tin cơ sở;
Xây dựng phát triển dữ liệu số thông tin cơ sở; Triển khai hệ thống thông tin
nguồn cấp tỉnh kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin nguồn trung ương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2022-2025
|
III
|
Phát triển dữ liệu
|
|
|
|
29.
|
Phát triển kho dữ liệu dùng chung và dữ liệu mở:
Xây dựng, triển khai Kho dữ liệu tập trung, dùng chung đảm bảo cho phép thu
thập, tổng hợp, chuẩn hóa, làm sạch và phân tích, xử lý dữ liệu từ các nguồn
dữ liệu trong và ngoài tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
30.
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở, tạo lập và cung cấp/công
bố dữ liệu mở của tỉnh qua Cổng dữ liệu mở để các cơ quan nhà nước, công dân,
doanh nghiệp có thể truy cập, khai thác, sử dụng khi cần thiết theo quyền hạn
(ưu tiên Cơ sở dữ liệu đất đai; Cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức; Cơ sở
dữ liệu quản lý các sáng kiến, đề tài, nhiệm vụ khoa học; Cơ sở dữ liệu doanh
nghiệp, doanh nghiệp khoa học công nghệ...); định hướng cung cấp cho người
dân và doanh nghiệp kịp thời theo phương thức một lần khai báo, trọn vòng đời
phục vụ, thúc đẩy phát triển các dịch vụ số trong nền kinh tế; có khả năng kết
nối, chia sẻ dữ liệu đến Cổng dữ liệu mở quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
31.
|
Xây dựng Kiến trúc dữ liệu tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
2022
|
D
|
CÁC NỘI DUNG ƯU TIÊN
TRONG TỪNG LĨNH VỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
|
|
|
I
|
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN
SỐ
|
|
|
|
|
Phát triển hạ tầng
|
|
|
|
32.
|
Phát triển, nâng cấp hạ tầng mạng LAN, WAN, mạng
Internet của các cơ quan, kết nối mạng TSLCD, bảo đảm vận hành ổn định, hiệu
quả, có tính dự phòng và sẵn sàng cao không bị gián đoạn kết nối và được kiểm
soát đến từng nút mạng.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
33.
|
Chuyển đổi Ipv6 trong cơ quan nhà nước tỉnh Lào
Cai, tập trung chuyển đổi mạng lõi của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và hệ
thống Chính quyền điện tử.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
34.
|
Nâng cấp thiết bị CNTT, cơ sở vật chất tại các cơ
quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã và đảm bảo các trang thiết bị đầu cuối
(máy tính, máy in...) đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hàng năm
|
35.
|
Duy trì, nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình
trực tuyến trên cơ sở bảo đảm cho phép sử dụng trên môi trường web, có khả năng
kết nối với hệ thống họp không giấy tờ.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
36.
|
Xây dựng Hệ thống phát triển kỹ năng số tỉnh Lào
Cai tạo điều kiện cho việc trao đổi tài nguyên học tập, tổ chức các khóa bồi
dưỡng kỹ năng số trực tuyến trên toàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ
thông minh, tiện ích phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
|
|
|
37.
|
Nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống Một cửa điện
tử, tích hợp hệ thống Một cửa điện tử với các hệ thống giải quyết TTHC của
các Bộ, ban, ngành Trung ương, bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
38.
|
Xây dựng Kho lưu trữ dữ liệu điện tử về tổ chức, cá
nhân và cơ quan nhà nước; triển khai các ứng dụng trên nền tảng số phục vụ
cho công dân số để cung cấp các tiện ích, dịch vụ số thiết yếu, thông minh
cho người dân trên nền tảng thiết bị di động thông minh, tăng cường tương tác
giữa người dân - doanh nghiệp - chính quyền, hướng tới xây dựng công dân số
(thông tin từ chính quyền, quản lý thông tin cá nhân, phòng chống dịch bệnh,
chăm sóc sức khỏe, trợ giúp y tế, giáo dục, du lịch, giao thông, đỗ xe, phản
ánh hiện trường, việc làm số, an ninh trật tự, trợ lý ảo, thư viện,...).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2024
|
39.
|
Hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong giải quyết TTHC (nâng cấp đường truyền, bổ sung các thiết
bị CNTT, ngoại vi, thiết bị quét mã vạch tích hợp với hệ thống phần mềm một cửa
điện tử...; thí điểm công nghệ AI để xây dựng, triển khai ứng dụng Trợ lý ảo
hỗ trợ công dân, doanh nghiệp khi tham gia đăng ký thực hiện các dịch vụ công
trực tuyến).
|
Văn phòng UBDN tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2024
|
|
Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống chính trị
toàn tỉnh
|
|
|
|
40.
|
Phát triển hệ thống thư điện tử, quản lý văn bản
điều hành và tác nghiệp của các cơ quan khối đảng, chính quyền đảm bảo chuẩn
hóa, điện tử hóa các quy trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế
độ báo cáo giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội;
chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử tại các cơ quan nhà nước
của tỉnh theo các quy định mới được ban hành, theo chu kỳ công nghệ.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng Tỉnh ủy
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
41.
|
Phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo
để bảo đảm 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo
thống kê về kinh tế - xã hội, báo cáo ngành, lĩnh vực từ cấp xã đến cấp tỉnh
phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
số trên hệ thống dùng chung khối Đảng - chính quyền - tổ chức đoàn thể
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Tỉnh ủy
|
2022
|
42.
|
Xây dựng quy trình kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước trong đó đảm bảo đạt 50% hoạt động được thực hiện thông qua môi trường
số.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Tỉnh ủy
|
2022-2025
|
43.
|
Xây dựng, phát triển ứng dụng app công dân Lào
Cai, đa nền tảng phục vụ điều hành, quản lý tổng thể của chính quyền.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
44.
|
Xây dựng và triển khai hệ thống họp không giấy tờ
trong toàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Tỉnh ủy
|
2022
|
45.
|
Chuyển đổi số hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ đầu
tư giúp cho nhà đầu tư, doanh nghiệp (tìm hiểu thông tin, tiến hành các quy
trình, triển khai thực hiện các thủ tục đầu tư...) được thực hiện trên nền tảng
số.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
46.
|
Phát triển, triển khai các hệ thống thông tin
chuyên ngành/ứng dụng số phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, chuyên môn nghiệp
vụ riêng của từng, ngành, lĩnh vực theo yêu cầu quản lý.
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính
|
2022-2024
|
47.
|
Triển khai thí điểm Trợ lý ảo hỗ trợ công tác chỉ
đạo, điều hành, tác nghiệp cho các cán bộ, công chức, viên chức trong các
CQNN sử dụng các công nghệ của CMCN 4.0.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2024
|
|
Số hoá và sử dụng dữ liệu hiệu quả trong hoạt
động của các cơ quan đảng, mặt trận tổ quốc, tổ chức đoàn thể và các cấp
chính quyền
|
|
|
|
48.
|
Số hóa kết quả thủ tục hành chính còn hiệu lực; sử
dụng các loại dữ liệu số chuyên ngành (Dân cư, Doanh nghiệp, Đất đai, Giao thông,
Xây dựng, Tài nguyên môi trường, Tư pháp, Thuế, BHXH...) để thay thế thành phần
hồ sơ phải nộp trong cung cấp dịch vụ công.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
49.
|
Số hóa toàn bộ các văn bản chỉ đạo điều hành, quản
lý, lưu trữ, hồ sơ của các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức, đoàn thể.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
Hằng năm
|
50.
|
Kết nối, liên thông các hệ thống thông tin của tỉnh
với cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài
chính, Bảo hiểm.
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
51.
|
Xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian
địa lý tỉnh Lào Cai.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
52.
|
Xây dựng CSDL chuyên ngành, ưu tiên các ngành trọng
tâm ưu tiên chuyển đổi số hoàn thành trước năm 2025 (Y tế, Giáo dục, Nông
Nghiệp, Du lịch, Tài nguyên & Môi trường, Giao thông vận tải, Cửa khẩu-logistic,
an ninh trật tự...).
|
Các Sở: Tài nguyên
và Môi trường; Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Nông Nghiệp và PTNT; Du lịch; Giao
thông vận tải - Xây dựng; Ban QLKKT; Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022-2025
|
II
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ
|
|
|
|
|
Phát triển ngành công nghiệp ICT và các doanh
nghiệp công nghệ số
|
|
|
|
53.
|
Thu hút các công ty công nghệ số chuyển địa điểm
hoạt động về Lào Cai; thu hút các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghệ số.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Công Thương, Ban
Quản lý Khu Kinh tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố có khu công nghiệp.
|
2023-2024
|
54.
|
Xây dựng cơ chế ưu đãi cho các doanh nghiệp, chú
trọng đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong sản xuất công nghiệp. Xây dựng, triển
khai hệ thống quản lý thông minh trong các Khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
Các sở, ban, ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2023-2025
|
55.
|
Xây dựng các khu công nghiệp thông minh, tích hợp
giải pháp chế biến chế tạo thông minh gồm cả giải pháp phần mềm thông minh và
thiết bị IoT.
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
Sở Công Thương, Sở
Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
|
Thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp
|
|
|
|
56.
|
Khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp kiến tạo và sử
dụng giải pháp số (khuyến khích các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh phát
triển các ứng dụng, giải pháp số).
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
57.
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp trong phát triển, hợp tác
về TMĐT (Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp TMĐT (online) với doanh nghiệp
phân phối truyền thống (offline), nhà sản xuất; nâng cao năng lực cho doanh
nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT uy tín trong nước và thế giới.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương
|
2022-2025
|
58.
|
Hỗ trợ xây dựng thương hiệu trực tuyến cho các
hàng hóa, dịch vụ chủ lực của tỉnh. Hỗ trợ các doanh nghiệp kết nối và đưa
các sản phẩm lên sàn TMĐT Việt Nam (Voso, Postmart, Sendo).
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở NNPTNT; Sở Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
59.
|
Hỗ trợ, thúc đẩy, triển khai chương trình, chính
sách hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs), hợp tác xã, hộ
kinh doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số (Ưu tiên, khuyến khích tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân nhận chuyển giao công nghệ; ưu tiên đầu tư các dự
án có trình độ công nghệ cao, thân thiện với môi trường, có khả năng lan tỏa,
liên kết với các doanh nghiệp trong nước theo chuỗi giá trị;...).
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022-2025
|
60.
|
Cung cấp, hỗ trợ giải pháp số cho doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ truyền thông, quảng bá và PR cho các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện chuyển đổi số.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022-2025
|
61.
|
Đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội
dung nghiên cứu, phát triển công nghệ nền tảng và công nghệ ứng dụng.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022-2025
|
62.
|
Phát triển, hoàn thiện ứng dụng phục vụ công tác
quản lý thu thuế, hỗ trợ các cơ quan QLNN và người nộp thuế tra cứu xác thực
dữ liệu hóa đơn điện tử, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch cho
người nộp thuế, đồng thời, hỗ trợ kiểm soát, giám sát và thực thi thu thuế để
tăng thu ngân sách; bảo đảm không đầu tư trùng lặp với Tổng cục Thuế - Bộ Tài
chính.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022-2025
|
63.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất
ứng dụng các giải pháp công nghệ (Tem điện tử; hóa đơn điện tử; công nghệ mã
vạch, QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất
xứ của sản phẩm. Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất xây
dựng phần mềm quản lý bán hàng, quản lý doanh nghiệp, marketing, logistics; Hỗ
trợ tích hợp giải pháp thẻ thanh toán thương mại điện tử trên trang website của
doanh nghiệp, hợp tác xã...
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
III
|
Định hướng chuyển đổi số
một số ngành kinh tế chính của tỉnh
|
|
|
|
|
Phát triển kinh tế số trong ngành công thương
|
|
|
|
64.
|
Tập trung tổ chức các chương trình xúc tiến
thương mại trên môi trường số, xúc tiến thương mại điện tử đa dạng để tạo sức
lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp; tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp
thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để tạo
thêm các chuỗi liên kết mới; hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng kĩ năng ứng dụng
thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân có liên quan
|
2022-2025
|
65.
|
Triển khai chuyển đổi số toàn diện cho các chợ: Cốc
Lếu; Sa Pa; Bắc Hà gắn với xây dựng chợ văn minh
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
liên quan; UBND các huyện Bắc Hà, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai
|
2022-2025
|
66.
|
Triển khai hiệu quả nguồn kinh phí hỗ trợ về khuyến
công, giúp các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đầu tư, đổi mới máy móc, thiết
bị, ứng dụng chuyển giao công nghệ nhằm tăng cường tự động hóa, chế biến sâu
khoáng sản, giảm thiểu nhân lực trong sản xuất
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, doanh nghiệp có liên
quan
|
2022-2025
|
|
Phát triển kinh tế số trong nông nghiệp
|
|
|
|
67.
|
Xây dựng và thực thi các cơ chế, chính sách ưu
đãi chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp; hỗ trợ và thúc đẩy các cơ sở sản
xuất và kinh doanh sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ số để tự động hóa
các quy trình sản xuất và các kỹ thuật canh tác nông nghiệp; ứng dụng CMCN
4.0 để phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp chính xác.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Các doanh nghiệp số,
người dân, các cơ sở sản xuất và kinh doanh nông nghiệp; Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
68.
|
Hỗ trợ và thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh
sản phẩm nông nghiệp đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại điện tử (hỗ
trợ giới thiệu, quảng bá, tiêu thụ trên các sàn thương mại điện tử...); đẩy mạnh
hỗ trợ ứng dụng công nghệ số nâng cao năng lực quản trị, quản lý điều hành,
quản lý chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp, HTX nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Các doanh nghiệp số,
người dân, các cơ sở sản xuất và kinh doanh nông nghiệp; Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
69.
|
Quảng bá, tuyên truyền các sản phẩm nông nghiệp
trên các sàn thương mại điện tử để thúc đẩy thương mại điện tử và cải thiện
hiệu quả kinh doanh.
|
Các doanh nghiệp số,
người dân, các cơ sở sản xuất và kinh doanh nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2022-2025
|
70.
|
Phát triển, triển khai các ứng dụng số, bản đồ số
để quan sát, giám sát, điều hành thông minh dựa trên dữ liệu số phục vụ công
tác quản lý, nâng cao năng suất, chất lượng các lĩnh vực của ngành nông nghiệp;
hỗ trợ nông dân đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp
thông minh (quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, hướng dẫn
và khuyến khích nông dân thực hiện thương mại điện tử...); ứng dụng công nghệ
số trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản...
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2022-2023
|
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
|
|
|
71.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý giao thông
thông minh trên nền tảng số, kết nối, tích hợp trung tâm giám sát, điều hành
thông minh của tỉnh;
|
Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
72.
|
Số hóa hạ tầng giao thông đảm bảo kết nối, chia sẻ
dữ liệu phục vụ doanh nghiệp, người dân và du khách
|
Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các doanh nghiệp vận tải
|
2023-2025
|
|
Phát triển Cửa khẩu và Logistic
|
|
|
|
73.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về cửa khẩu, kinh
tế cửa khẩu và dịch vụ logistic. Đưa toàn bộ hoạt động kinh tế Xuất nhập khẩu
tại cửa khẩu lên môi trường số kết nối với hệ thống logistic để hỗ trợ liên kết
vùng trong đó sử dụng liên kết số toàn diện thông qua Digital ID, QRCode; quản
lý toàn diện các thông tin, dữ liệu tại cửa khẩu trên môi trường số (dữ liệu
hàng hóa XNK, dữ liệu tờ khai, dữ liệu thuế/phí/lệ phí, dữ liệu con người; dữ
liệu phương tiện; dữ liệu bến bãi; dữ liệu định vị/bản đồ...); hỗ trợ công cụ
khai báo, theo dõi và quản lý xuyên suốt vòng đời hàng hóa đi qua cửa khẩu
Lào Cai.
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế;
|
Cục Hải quan; Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng; Sở Công Thương; Cục Thuế UBND các huyện, thị
xã, thành phố có cửa khẩu; Các doanh nghiệp liên quan
|
2022-2025
|
74.
|
Triển khai nền tảng cửa khẩu số dùng chung phục vụ
toàn diện hoạt động nghiệp vụ của các lực lượng (“biên phòng điện tử”, “hải
quan số”, chữ ký số, camera an ninh,...) tại cửa khẩu nhằm đơn giản hóa thủ tục
hành chính, tăng cường tính minh bạch và giảm thời gian xử lý.
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế; Cục Hải quan; BCH Biên Phòng; Công an tỉnh; Cục Thuế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
75.
|
Phối hợp với doanh nghiệp triển khai/thúc đẩy
công nghệ số để cải thiện chất lượng dịch vụ logistics theo các tiêu chuẩn quốc
tế như Export/EDO/Logistics.
|
Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Cục Hải quan; Các doanh nghiệp liên quan
|
2022-2025
|
76.
|
Phân tích, xử lý dữ liệu để đánh giá khả năng của
chuỗi cung ứng, cảnh báo/dự báo tác động theo điều kiện (như thời tiết xấu
trong quá trình vận tải chuyển chở, sự cố chuyên chở...).
|
Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Các cơ quan liên quan
|
2023-2025
|
|
Phát triển Du lịch
|
|
|
|
77.
|
Phát triển, triển khai các ứng dụng số về du lịch
thông minh (Hệ thống thẻ du lịch thông minh, số hóa toàn bộ điểm đến, sản phẩm
du lịch trên địa bàn; xây dựng bản đồ số du lịch, phát triển ứng dụng thuyết
minh du lịch trên thiết bị di động thông minh, thí điểm thực tế ảo trên cổng
thông tin du lịch cho các khu di tích, điểm du lịch nổi tiếng; xây dựng app
du lịch thông minh cho du khách cung cấp đầy đủ thông tin...).
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các doanh nghiệp trong lĩnh vực
liên quan
|
2022-2025
|
78.
|
Triển khai các nền tảng số, ứng dụng công nghệ số
phục vụ quản lý, điều hành trong lĩnh vực du lịch trên cơ sở kế thừa và phát
huy hiệu quả dự án ứng công nghệ thông tin nâng cao hoạt động ngành du lịch tỉnh
(phân tích, xử lý dữ liệu du lịch để báo cáo thống kê và chỉ đạo, điều
hành...; quản lý, điều phối vận tải hành khách du lịch thông minh và tăng cường
an toàn, an ninh du lịch...).
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
79.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về các giá trị di sản, tài
nguyên và môi trường, văn hóa, du lịch
|
Sở Du lịch
|
Sở Văn hóa Thể
thao; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
|
Phát triển kinh tế số trong Tài chính - Ngân
hàng
|
|
|
|
80.
|
Đẩy mạnh tuyên truyền và phổ cập về thanh toán trực
tuyến, không dùng tiền mặt (tuyên truyền và gia tăng hiểu biết về kiến thức
và tiện ích của ngân hàng online, khuyến khích sử dụng các dịch vụ tài chính
- ngân hàng trực tuyến)
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh Lào Cai
|
Hệ thống các ngân
hàng thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn; Các tổ chức đoàn thể
|
2022
|
81.
|
Triển khai mobile money tại các trung tâm thương
mại và các địa điểm du lịch
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh Lào Cai
|
Các doanh nghiệp viễn
thông; Các chi nhánh ngân hàng trên địa bàn tỉnh
|
2022-2025
|
82.
|
Đẩy mạnh thanh toán điện tử, hợp đồng điện tử,
thuế điện tử, hải quan điện tử đối với doanh nghiệp và người dân.
|
Sở Tài chính; Cục
Thuế tỉnh; Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lào Cai
|
Hệ thống các ngân
hàng thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn; Các doanh nghiệp viễn thông;
các cơ quan, tổ chức liên quan
|
2022-2025
|
IV
|
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
|
Chuyển đổi số trong y tế, chăm sóc sức khỏe
|
|
|
|
83.
|
Xây dựng hệ thống quản lý y tế thông minh đảm bảo
hạ tầng kỹ thuật và chia sẻ, kết nối thông tin với các hệ thống thông tin của
tỉnh và Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
Các cơ sở khám chữa
bệnh trên địa bàn tỉnh
|
2022-2023
|
84.
|
Phát triển mô hình bệnh viện thông minh, phấn đấu
mỗi trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trên môi trường số; mỗi cơ
sở khám, chữa bệnh có giải pháp số phục vụ nhu cầu nhân dân. Các bệnh viện,
trung tâm y tế đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí
không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử.
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh
|
2022-2025
|
85.
|
Hoàn thành triển khai hồ sơ số về sức khỏe cá
nhân. Xây dựng, phát triển hệ sinh thái các ứng dụng số trong y tế tích hợp
trên ứng dụng công dân số để cung cấp thông tin về khám, chữa bệnh phục vụ
người dân và du khách.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh
trên địa bàn tỉnh
|
2023
|
|
Chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
86.
|
Đổi mới nội dung và chương trình giáo dục, phát
triển giáo dục STEM, giáo dục kỹ năng số, giáo dục đổi mới sáng tạo, tận dụng
công nghệ số để gia tăng khả năng tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, nhất
là người dân ở vùng khó khăn, số hóa tài liệu, giáo trình, xây dựng nền tảng
chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực
tuyến.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Các cơ sở đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
87.
|
Xây dựng hệ thống quản lý giáo dục, trường học
thông minh trên cơ sở khai thác hiệu quả và đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu
với hệ thống các phòng học/trường học thông minh trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở đào tạo
|
2022-2024
|
88.
|
Phát triển, triển khai hệ sinh thái các ứng dụng
số, nền tảng giáo dục trực tuyến để cung cấp các dịch vụ số cho người dân
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, mỗi học sinh đều có gia sư số.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Các cơ sở đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở đào tạo
|
2022-2025
|
89.
|
Nâng cao chất lượng quản lý, đào tạo của các trường
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh thông qua chuyển đổi số. Nâng cao kỹ năng số,
cung cấp các khóa học đại trà trực tuyến mở, hợp tác với các tổ chức, doanh
nghiệp để đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và
chuyển đổi số cho người dân và doanh nghiệp
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Trường Cao đẳng
Lào Cai
|
2022-2025
|
90.
|
Triển khai hoạt động đào tạo và các hoạt động huấn
luyện về tinh thần khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo lan tỏa rộng khắp từ học
sinh, sinh viên đến các doanh nghiệp.
|
Trường Cao đẳng Lào
Cai, Phân hiệu đại học Thái Nguyên tại Lào Cai, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
KHCN
|
Các cơ sở giáo dục
|
2022-2025
|
|
Chuyển đổi số trong báo chí, truyền thông
|
|
|
|
91.
|
Xây dựng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh trở
thành cơ quan truyền thông đa phương tiện chủ lực theo hướng đa nền tảng, đa
dịch vụ và mang tính cá nhân hóa.
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; Các doanh nghiệp công nghệ số
|
2023-2025
|
92.
|
Xây dựng tòa soạn hội tụ công nghệ hiện đại, trường
quay ảo, thực tế ảo, đưa toàn bộ nghiệp vụ báo chí lên môi trường số, bao gồm
các hoạt động sản xuất, tối ưu hóa dữ liệu, quy trình xuất bản, hoạt động quản
trị nội bộ của tòa soạn, hoạt động tương tác hai chiều với độc giả, đo lường
số lượng độc giả.
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai
|
Các doanh nghiệp
công nghệ số
|
2022-2024
|
93.
|
Ứng dụng các công nghệ AI, Big Data, IoT, ... để
tạo ra các sản phẩm mới: ứng dụng trả lời tự động (Chatbot), sản phẩm báo chí
dữ liệu, báo chí thị giác, giúp tăng lưu lượng người dùng, truyền tải thông
điệp được cá nhân hóa đến từng bạn đọc với nhu cầu khác nhau, gợi ý các nội
dung yêu thích của người đọc theo dạng Thư tòa soạn (Newsletter) hay tin tuyển
chọn từ Ban biên tập (Editors Picks).
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai
|
Các doanh nghiệp
công nghệ số
|
2022-2025
|
94.
|
Nâng cấp hệ thống truyền thanh kỹ thuật số cho
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh để đảm bảo thực hiện tốt công tác
tuyên truyền đến từng người dân đặc biệt tại các xã vùng sâu, vùng xa trung
tâm.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2022-2025
|
|
Phát triển, triển khai các ứng dụng số trong
lĩnh vực tài nguyên - môi trường phục vụ quản lý, kiểm soát và cải thiện chất
lượng môi trường, giúp tạo môi trường xanh, sạch, đẹp cho xã hội, giúp người
dân có cuộc sống tốt đẹp hơn
|
|
|
|
95.
|
Xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lớn
lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm quản lý toàn diện, hiệu quả, gồm: cơ sở
dữ liệu về nền địa lý, quan trắc tài nguyên và môi trường, đa dạng sinh học,
nguồn thải, tài nguyên nước, viễn thám, biến đổi khí hậu; khí tượng - thủy
văn; địa chất - khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2024
|
96.
|
Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc,
giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, quản lý chất thải, nguồn thải, cảnh
báo sớm thiên tai.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường/Các doanh nghiệp trong lĩnh vực TNMT; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
97.
|
Xây dựng hệ thống quản trị theo mô hình kinh tế
tuần hoàn, quản trị di sản bền vững phục vụ du lịch số và di sản số, trong đó
tập trung vào xây dựng phát triển hệ thống du lịch thông minh
|
Sở Du lịch
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2022- 2025
|
|
Phát triển, triển khai các ứng dụng số cung cấp
tiện ích, phục vụ nhu cầu người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, bảo đảm
an toàn, an ninh
|
|
|
|
98.
|
Triển khai hiệu quả ứng dụng Công dân số trên nền
tảng thiết bị di động với mục tiêu mỗi người dân Lào Cai và du khách có điện
thoại di động thông minh đều cài đặt và sử dụng phục vụ nhu cầu cá nhân.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban,
ngành; các tổ chức đoàn thể
|
2022-2024
|
99.
|
Hoàn thành triển khai mã địa chỉ bưu chính
(Vpostcode) đến 100% hộ gia đình trên địa bàn tỉnh
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
|
2022-2023
|
100.
|
Phát triển, triển khai ứng dụng số quản lý tập
trung các thông tin về nhu cầu sử dụng, tuyển dụng lao động, nhu cầu việc làm
và hỗ trợ mỗi người dân ở độ tuổi lao động đều có khả năng tiếp cận, lựa chọn
được việc làm phù hợp theo yêu cầu cá thể hóa
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan, tổ chức liên quan.
|
2023
|
101.
|
Xây dựng ứng dụng di động (App) chuyên cung cấp
các thông tin và tài liệu khuyến nông, có tích hợp với App dùng chung của tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2024
|
102.
|
Phấn đấu toàn bộ người dân có điện thoại thông
minh trên địa bàn tỉnh tiếp cận thông tin thông qua các ứng dụng thông minh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2022-2025
|
103.
|
Triển khai định danh và xác thực điện tử, danh
tính số, chữ ký số cá nhân để hình thành công dân số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2022-2025
|
|
Thúc đẩy hiện đại hóa trang thiết bị, phát triển
nguồn nhân lực số và kỹ năng số cho người dân và hình thành văn hóa số
|
|
|
|
104.
|
Xây dựng bộ tiêu chí về văn hóa số của người Lào
Cai văn minh, lịch sự trên môi trường số
|
Sở Văn hóa Thể
thao
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2022-2023
|
105.
|
Phổ cập thiết bị di động thông minh cho người dân
với mục tiêu mỗi người dân trưởng thành đều có một máy điện thoại di động
thông minh để khai thác, sử dụng các tiện ích số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các doanh nghiệp
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố;
|
2022-2024
|
106.
|
Phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở ứng
dụng công nghệ thông tin và viễn thông hiện đại (truyền thanh số) quản trị tập
trung trên toàn tỉnh với mục tiêu mọi người dân đều được tiếp cận thông tin
nhanh, chính xác, đầy đủ.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2022-2025
|
107.
|
Chuẩn hóa kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức. Phát triển đội ngũ chuyên gia của tỉnh về an toàn thông tin mạng,
chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
108.
|
Đào tạo, tập huấn kỹ năng số ở các cấp học, cơ sở
đào tạo, hướng tới phổ cập kỹ năng số trong xã hội. Cung cấp học liệu, công cụ
cho phép người dân sử dụng miễn phí để tự học các kỹ năng số. Các trường cao
đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo chuyên ngành về viễn thông,
công nghệ thông tin.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Các trường chuyên nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2022-2025
|
109.
|
Chuyển đổi số phường, xã; mô hình xã nông thôn mới
thông minh.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2022-2025
|
110.
|
Xây dựng và áp dụng cơ chế, chính sách khuyến
khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số nhằm thúc đẩy
phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Xây dựng giải pháp khuyến
khích phát triển sáng kiến về chuyển đổi số trong dân và doanh nghiệp nhằm
phát triển xã hội số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2024
|
V
|
Phát triển đô thị thông
minh
|
|
|
|
111.
|
Phát triển đô thị thông minh gắn với chuyển đổi số
đồng bộ tại thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai.
|
UBND thành phố Lào
Cai; UBND thị xã Sa Pa
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022-2025
|
|
Phát triển và vận hành hiệu quả Trung tâm
Giám sát, điều hành đô thị thông minh:
|
|
|
|
112.
|
+ Xây dựng và vận hành hiệu quả Trung tâm Giám
sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Lào Cai phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2022-2025
|
113.
|
+ Xây dựng hệ thống giám sát, kiểm tra, đánh giá
dịch vụ Chính quyền số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2023-2025
|
114.
|
+ Xây dựng hệ thống thông tin, CSDL để phục vụ cho
việc theo dõi thường xuyên các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2023
|
115.
|
Ứng dụng các công nghệ số mới, như: trí tuệ nhân
tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT). chuỗi khối
(Blockchain),... trong triển khai chính quyền số, đô thị thông minh, nền kinh
tế số.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022-2025
|
116.
|
Xây dựng mô hình phát triển mạng lưới các thiết bị
cảm biến (IoT) tại một số vùng, cơ sở sản xuất trọng điểm tiêu biểu
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
VI
|
Bảo đảm an toàn dữ liệu
và an ninh mạng
|
|
|
|
117.
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá và xác định cấp độ an toàn
thông tin và xây dựng bổ sung và thẩm định, phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn
thông tin đối với các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh đảm bảo định kỳ
theo quy định.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
118.
|
Vận hành Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng
(Security Operation Center - SOC).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
119.
|
Xây dựng, triển khai các hệ thống phục vụ công
tác đấu tranh, phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, phát hiện vi phạm
pháp luật trên không gian mạng để kịp thời xử lý.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
120.
|
Phát triển, triển khai các ứng dụng số (lĩnh vực quản
lý hành chính, quản lý xuất nhập cảnh, đảm bảo trật tự an toàn giao thông,
phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ...) đảm bảo an toàn, an ninh trật tự
trên địa bàn tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
121.
|
Định kỳ đánh giá an toàn thông tin tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh; diễn tập ứng cứu sự cố gây mất
ATTT; tham gia vào mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
./.
Chương trình 11/CTr-UBND năm 2022 hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 11/CTr-UBND ngày 05/07/2022 hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
3.070
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|