|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/CT-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Chỉ thị
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
07/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/CT-UBND
|
Đắk Nông, ngày 07
tháng 3 năm 2024
|
CHỈ THỊ
VỀ
VIỆC TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ,
ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2024 VÀ NHỮNG
NĂM TIẾP THEO.
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06/CP); việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thời gian qua đã mang lại
những kết quả nhất định, góp phần phục vụ chuyển đổi số quốc gia, phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện vẫn còn những tồn tại, hạn chế là “điểm nghẽn” làm chậm tiến độ triển khai
Đề án 06 như: Chưa tham mưu ban hành Nghị quyết về miễn, giảm phí, lệ phí thực
hiện dịch vụ công (DVC) trực tuyến; việc thực hiện DVC trực tuyến tỷ lệ còn thấp;
dữ liệu chuyên ngành chưa được làm sạch triệt để...
Thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những
năm tiếp theo. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông yêu cầu các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
quán triệt và thực hiện đồng bộ, thống nhất, kịp thời, hiệu quả những nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm, như sau:
1. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các Cơ quan, đơn vị có liên quan
1.1. Tiếp tục duy trì quyết tâm chính trị cao trong
công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 06/CP tại cơ quan, đơn vị,
địa phương mình trong năm 2024 và những năm tiếp theo. Tăng cường kiểm tra,
giám sát, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ theo ngành, lĩnh vực hàng tuần,
hàng tháng và công bố cụ thể kết quả, tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng.
1.2. Khẩn trương khắc phục những nhiệm vụ chậm tiến
độ đã đề ra:
1.2.1. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, hoàn thành
việc cung cấp DVC thiết yếu trên Cổng DVC quốc gia, bảo đảm cắt giảm tối đa giấy
tờ, thời gian đi lại và chi phí tuân thủ của người dân, doanh nghiệp. Xây dựng,
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình điện
tử liên thông đối với các nhóm thủ tục hành chính (TTHC) liên thông. (Thực
hiện ngay sau khi Bộ, ngành trung ương triển khai).
1.2.2. Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC, gắn việc số hóa với thực
hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết TTHC,
không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC
đã được số hóa theo đúng quy định.
1.2.3. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06/CP (phiên bản
1.0).
1.2.4. Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực hiện
theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2.5. Chủ động nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) theo kết quả rà soát văn bản
phục vụ triển khai Đề án 06 của Chính phủ về rà soát văn bản QPPL, bao gồm cả
các phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân đã giao tại các Nghị quyết
chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017-2018.
1.3. Tập trung triển khai các nhiệm vụ trong năm
2024
1.3.1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
06/CP trong năm 2024 theo chức năng nhiệm vụ của từng Sở, Ban, ngành, địa
phương, đề ra lộ trình để hoàn thành các nhóm mục tiêu của Đề án 06/CP trong
giai đoạn 2024- 2025. Hoàn thành trước ngày 15 tháng 3 năm 2024.
1.3.2. Tiến hành rà soát văn bản QPPL theo phạm vi,
chức năng, nhiệm vụ được giao để đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ
sung các văn bản QPPL phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu
quốc gia và các Cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia, CSDL chuyên ngành.
1.3.3. Chủ động nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền
góp ý xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về
Trung tâm dữ liệu quốc gia theo lộ trình phù hợp với tiến độ xây dựng Trung tâm
dữ liệu quốc gia.
1.3.4. Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an
ninh, an toàn hệ thống thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của Sở, Ban, ngành, địa
phương theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia.
2. Giao Công an tỉnh
2.1. Triển khai các Kế hoạch và yêu cầu của lãnh đạo
Bộ Công an trong việc tuyên truyền, tổ chức các hội thảo, trao đổi, cung cấp
thông tin về dự án Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân.
2.2. Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xác thực
điện tử quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ
quy định về định danh và xác thực điện tử và theo văn bản hướng dẫn của Bộ Công
an.
2.3. Triển khai thực hiện cung cấp các tiện ích cho
người dân, quản lý xã hội trên ứng dụng VNeID, đặc biệt là quản lý xã hội như tố
giác tội phạm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, khai
báo tạm trú, tạm vắng...; tích hợp ứng dụng VNeID với các dịch vụ cho người dân
như dịch vụ ngân hàng, mua sắm, thanh toán, giáo dục, y tế, tiện ích cho đối tượng
yếu thế...
2.4. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai các mô
hình, giải pháp ứng dụng tiện ích từ nền tảng CSDL quốc gia về dân cư, Căn cước
công dân (CCCD) và định danh điện tử để đẩy mạnh thực hiện Đề án 06/CP và thực
hiện lộ trình theo Kế hoạch đã ban hành.
2.5. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa
phương tham mưu UBND tỉnh triển khai Luật Căn cước năm 2023 và thực hiện cấp
CCCD cho công dân trên địa bàn, nhất là công tác cấp CCCD cho công dân dưới 14
tuổi theo quy định của Luật Căn cước năm 2023.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông
3.1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa
phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh góp ý xây dựng
Nghị định quy định danh mục CSDL quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, và
khai thác, sử dụng CSDL quốc gia theo trình tự, thủ tục rút gọn; Nghị định sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Nghị định quy
định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông năm 2023, trong đó nghiên cứu, bổ
sung quy định sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của công dân để đăng
ký thuê bao, thực hiện sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa
phương triển khai các nhiệm vụ theo lộ trình tại Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày
30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia.
3.3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và
các đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai, hoàn thiện Kho lưu trữ điện tử
theo quy định tại Khoản 10 Điều 23 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP để lưu giữ dữ liệu
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
3.4. Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh
xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra định kỳ hàng năm, đột xuất đối với các
hệ thống thông tin, nền tảng chung phục vụ kết nối, triển khai Đề án 06/CP theo
quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 20 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ (đối
với hệ thống thông tin tại địa phương).
3.5. Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai
giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
công vụ trên địa bàn tỉnh.
3.6. Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh và các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh về an ninh, an toàn thông tin, ưu tiên hình thức điện
tử trên phần mềm đào tạo trực tuyến (MOOC). Hoàn thành trước ngày 01
tháng 7 năm 2024.
3.7. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
triển khai thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3.8. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, địa phương thực hiện tích hợp, kết nối,
chia sẻ, khai thác kết quả số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC điện tử giữa
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh thông qua Cổng DVC quốc gia.
3.9. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các Sở,
Ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện mô hình cung cấp DVC theo hướng kết
hợp Bộ phận một cửa của các đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh. Thực
hiện ngay sau khi Trung ương triển khai.
3.10. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch triển khai tuyên
truyền, hướng dẫn người dân thực hiện DVC.
3.11. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tiếp tục triển khai bảo đảm hạ tầng và đẩy
nhanh tiến độ số hóa dữ liệu, đặc biệt đối với các lĩnh vực hộ tịch, đất đai,
lao động việc làm.
4. Giao Sở Tư pháp
4.1. Triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các
CSDL của ngành Tư pháp như CSDL hộ tịch điện tử, CSDL quốc tịch, CSDL lý lịch
tư pháp với CSDL quốc gia về dân cư.
4.2. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai
cấp lý lịch tư pháp trên VNeID ngay sau khi Trung ương triển khai thực hiện.
5. Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
5.1. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và các cơ quan, đơn vị
có liên quan nghiên cứu, xây dựng phương án cấp “Tài khoản an sinh xã hội” để mỗi
người dân trên địa bàn tỉnh có tài khoản an sinh xã hội gắn với mã số định danh
cá nhân trên ứng dụng VNeID được nhận chi trả an sinh xã hội qua tài khoản theo
yêu cầu. Kết nối CSDL về giáo dục nghề nghiệp với CSDL quốc gia về dân cư.
5.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan thúc đẩy cấp tài khoản an sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chính
sách chưa có tài khoản.
Thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng
tiền mặt cho 100% người dân đã có tài khoản.
6. Giao Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Bảo hiểm Xã hội
tỉnh tổ chức hướng dẫn các cơ sở y tế và người dân sử dụng thông tin sổ sức khỏe
điện tử trên địa bàn tỉnh.
7. Giao Sở Tài chính
7.1. Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai
thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh (đối với các nhiệm vụ
chi của ngân sách địa phương theo phân cấp) từ nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ
chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông theo quy định và phù hợp với khả năng cân đối của
ngân sách địa phương hàng năm.
7.2. Tiếp tục chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, địa phương theo dõi, kiểm tra, rà soát các TTHC có thu phí, lệ phí do Hội
đồng nhân dân tỉnh quyết định để tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết miễn, giảm phí, lệ phí giải quyết TTHC qua DVC trực tuyến,
thanh toán trực tuyến.
8. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan
triển khai xây dựng CSDL doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ kế
hoạch và Đầu tư. Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 từ dự án chậm triển
khai, chậm hoàn thiện sang dự án thuộc Đề án 06/CP theo đề xuất của các Sở,
Ban, ngành, địa phương. Hoàn thành trong tháng 3 năm 2024.
9. Giao Sở Giao thông vận tải
9.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan rà soát, làm sạch dữ liệu Giấy phép lái xe phục vụ đồng bộ dữ liệu
trên ứng dụng VNeID.
9.2. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai
giải pháp sử dụng Giấy phép lái xe trên VNeID tại tỉnh Đắk Nông. Theo lộ trình
hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
10. Giao Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
hướng dẫn vị trí việc làm, chế độ chính sách đối với nhân sự thực hiện quản trị,
vận hành, phát triển các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn.
11. Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL quốc gia về dân cư với các CSDL
chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
12. Giao Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan triển khai kết nối, chia sẻ giữa Hệ thống thông tin nhà ở và thị trường bất
động sản với CSDL đất đai quốc gia, CSDL quốc gia về dân cư, thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ xây dựng.
13. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
tổ chức triển khai xây dựng CSDL đất đai trong phạm vi địa phương, bảo đảm kết
nối, tích hợp, liên thông với CSDL quốc gia về đất đai và CSDL quốc gia về dân
cư. Hoàn thành trong năm 2025.
14. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
triển khai tích hợp nội dung đào tạo nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số nói
chung và Đề án 06 nói riêng vào Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
phục vụ phát triển công nghệ cao và triển khai thực hiện Học bạ số, theo hướng
dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15. Giao Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Đắk Nông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan chỉ đạo các tổ chức tín dụng nghiên cứu ứng dụng giải pháp chấm điểm khả
tín trong hoạt động cho vay, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận nguồn vốn tín
dụng ngân hàng, phòng ngừa, ngăn chặn hoạt động tín dụng đen, bảo đảm quy định
về bảo vệ dữ liệu cá nhân, thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
16. Giao Bảo hiểm xã hội tỉnh
Đắk Nông
16.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan triển khai ứng dụng xác thực thông tin sinh trắc trên CCCD gắn chip tại
Bộ phận một cửa của Cơ quan bảo hiểm xã hội trên phạm vi toàn tỉnh. Thực hiện
theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
16.2. Tiếp tục triển khai tích hợp thông tin sổ bảo
hiểm xã hội trên ứng dụng VNeID.
17. Giao Cục Thuế tỉnh Đắk
Nông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin đối với hóa đơn điện tử, bảo đảm
việc tiếp nhận, kết nối thông tin hóa đơn điện tử của cơ quan thuế bảo đảm
thông suốt, thuận lợi, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế.
18. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đắk Nông, Báo Đắk Nông và địa phương
Tiếp tục tăng cường nâng cao công tác tuyên truyền
chính sách pháp luật và mục tiêu, lợi ích triển khai Đề án 06/CP, tài khoản định
danh điện tử, CCCD gắn chíp, Trung tâm dữ liệu quốc gia để tạo nhận thức chung
và sự đồng thuận trong cho tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh.
19. Tổ chức thực hiện
19.2. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện Chỉ thị này.
19.2. Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện; đồng thời quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
các nội dung Chỉ thị này; định kỳ Báo cáo UBND tỉnh (qua Công an tỉnh và Văn
phòng UBND tỉnh) kết quả thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Công an;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh;
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Điện lực Đắk Nông;
- Cổng Thông tin điện tử tinh;
- Tổ giúp việc ĐA06 (PC06-CAT);
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC(S).
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 06/CP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Nông)
STT
|
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Sản phẩm
|
A
|
NHIỆM VỤ CHUNG CỦA
CÁC SỞ, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ: 20 NHIỆM VỤ
|
1
|
Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 06/CP trong năm
2024, đề ra lộ trình để hoàn thành 9 nhóm mục tiêu của Đề án 06 trong giai đoạn
2023-2025
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh
|
Trước 15/03/2024
|
Kế hoạch triển
khai Đề án 06/CP trong năm 2024
|
2
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật theo kết quả rà soát văn bản phục vụ triển khai Đề án 06
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên trong
2024, 2025
|
Các văn bản góp ý
sửa đổi, bổ sung
|
3
|
Các Sở, Ban, ngành, địa phương chưa hoàn thành thực
thi phương án đơn giản hóa tại các Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ về đơn
giản hóa TTHC, giấy tờ công dân giai đoạn 2017-2018 phối hợp với các đơn vị
có liên quan rà soát, thống nhất phương án, lộ trình sửa đổi, bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật.
|
Các Sở, Ban,
ngành, địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Quý I/2024
|
Báo cáo về rà soát
văn bản quy phạm liên quan đến Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy
tờ công dân
|
4
|
Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, hoàn thành việc
cung cấp DVC thiết yếu trên Cổng DVC quốc gia, bảo đảm cắt giảm tối đa giấy tờ,
thời gian đi lại và chi phí tuân thủ của người dân, doanh nghiệp. Xây dựng,
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình điện
tử liên thông đối với các nhóm TTHC liên thông
|
Các Sở, Ban,
ngành, địa phương
- Điện lực Đắk
Nông
- Các đơn vị có
liên quan
|
Công an tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sau khi Bộ, ngành
triển khai
|
Quy trình điện tử
của từng Sở, ngành và Quyết định ban hành Quy trình điện tử liên thông của
UBND tỉnh ban hành
|
5
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 về thực hiện TTHC trên môi trường điện
tử và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, gắn
việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình
giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định.
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện thường
xuyên khi có hồ sơ phát sinh
|
Hồ sơ giải quyết
TTHC được số hóa, người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC
|
6
|
Rà soát, đề xuất nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-TTH ngày
26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kỹ thuật triển
khai Đề án 06/CP (phiên bản 1.0); hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC cấp tỉnh với CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC,
DVC theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh
|
Năm 2024
|
Hoàn thiện hạ tầng
công nghệ thông tin, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
7
|
Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công
khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
Đánh giá được chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
8
|
Chủ động nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền
góp ý xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về
Trung tâm dữ liệu quốc gia theo lộ trình phù hợp với tiến độ xây dựng Trung
tâm dữ liệu quốc gia
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh
|
Sau khi Bộ, ngành
Trung ương triển khai
|
Đồng bộ dữ liệu
con người về Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
9
|
Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh,
an toàn hệ thống thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh
|
Sau khi Bộ, ngành
Trung ương triển khai
|
Các văn bản góp ý
bổ sung điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin theo tiêu chuẩn
của Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
10
|
Tiến hành rà soát văn bản QPPL theo phạm vi, chức
năng, nhiệm vụ được giao để đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ
sung các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm
dữ liệu quốc gia và các CSDL quốc gia, CSDK chuyên ngành.
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, Sở
Tư pháp
|
Thực hiện thường
xuyên
|
Văn bản QPPL được
rà soát, đề xuất sửa đổi
|
11
|
Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm
quyền phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án
Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh
|
Sau khi Bộ, ngành
Trung ương triển khai
|
Các dự án đề xuất
được phê duyệt
|
12
|
100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
được cung cấp dưới hình thức DVC trực tuyến toàn trình và được định danh, xác
thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh
|
Đề ra lộ trình
hoàn thành đến năm 2025
|
Các TTHC được cung
cấp dưới hình thức DVC trực tuyến
|
13
|
100% người dân, doanh nghiệp sử dụng DVC trực tuyến
toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt
|
Các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh
|
Đề ra lộ trình
hoàn thành đến năm 2025
|
Người dân, doanh
nghiệp được định danh và xác thực điện tử
|
14
|
100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận một
cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác
thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng DVC quốc gia
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Đề ra lộ trình
hoàn thành đến năm 2025
|
Người dân, doanh
nghiệp được định danh và xác thực điện tử
|
15
|
100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu
trữ điện tử
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đề ra lộ trình
hoàn thành đến năm 2025
|
Kết quả giải quyết
TTHC của cá nhân được lưu trữ điện tử
|
16
|
50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được
chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của CSDL quốc gia về dân cư
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Đề ra lộ trình
hoàn thành đến năm 2025
|
Các mẫu đơn, tờ
khai được chuẩn hóa
|
17
|
Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết TTHC đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: cư
trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Đề ra lộ trình
hoàn thành đến năm 2025
|
Người dân, doanh
nghiệp hài lòng với giải quyết TTHC
|
18
|
Tối thiểu 50% thủ tục hành chính, giấy tờ công
dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban
hành Quyết định 06/QĐ-TTg
|
Các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
|
Đề ra lộ trình
hoàn thành đến năm 2025
|
Các TTHC được cắt
giảm, đơn giản hóa
|
19
|
90% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư
tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện
và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Đề ra lộ trình
hoàn thành đến năm 2025
|
Các công việc liên
quan đến quản lý dân cư được xử lý trên môi trường mạng
|
20
|
100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ
liệu điện tử theo quy định
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Đề ra lộ trình
hoàn thành đến năm 2025
|
Hồ sơ về dân cư được
lưu trữ, chia sẻ
|
B
|
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, UBND HUYỆN,
THÀNH PHỐ
|
1
|
Triển khai các Kế hoạch và yêu cầu của lãnh đạo Bộ
Công an trong việc tuyên truyền, tổ chức các hội thảo, trao đổi, cung cấp
thông tin về dự án Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân
|
Công an tỉnh
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Theo văn bản chỉ đạo
của Bộ Công an
|
Kế hoạch triển
khai và báo cáo kết quả thực hiện
|
2
|
Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xác thực điện
tử quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ theo
hướng dẫn của Bộ Công an
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Bộ Công an
|
Dịch vụ xác thực
điện tử
|
3
|
Triển khai thực hiện cung cấp các tiện ích cho
người dân, quản lý xã hội trên ứng dụng VNeID, đặc biệt là quản lý xã hội như
tố giác tội phạm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường,
khai báo tạm trú, tạm vắng...; tích hợp ứng dụng VNeID với các dịch vụ cho
người dân như dịch vụ ngân hàng, mua sắm, thanh toán, giáo dục, y tế, tiện
ích cho đối tượng yếu thế...
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Bộ Công an
|
Các tiện ích trên ứng
dụng VNeID
|
4
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa
phương triển khai các nhiệm vụ theo lộ trình tại Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày
30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia.
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Theo văn bản chỉ đạo
của Bộ Công an
|
Hoàn thành các nhiệm
vụ theo lộ trình tại Nghị quyết số 175/NQ-CP
|
5
|
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai các mô hình,
giải pháp ứng dụng tiện ích từ nền tảng CSDL quốc gia về dân cư, CCCD và định
danh điện tử để đẩy mạnh thực hiện Đề án 06 và thực hiện lộ trình theo Kế hoạch
đã ban hành
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và
truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Bộ Công an
|
Các mô hình, giải
pháp ứng dụng tiện ích từ nền tảng CSDL quốc gia về dân cư, CCCD và định danh
điện tử
|
6
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành, địa
phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai Luật Căn cước và thực hiện
cấp Căn cước cho công dân trên địa bàn, nhất là công tác cấp Căn cước cho
công dân dưới 14 tuổi theo quy định của Luật Căn cước số 26/2023/QH15 ngày
27/11/2023
|
Công an tỉnh
|
Các sở, Ban,
ngành, địa phương
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Bộ Công an
|
|
7
|
Tham mưu UBND tỉnh góp ý xây dựng Nghị định quy định
danh mục CSDL quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, và khai thác, sử dụng
CSDL quốc gia theo trình tự, thủ tục rút gọn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Theo văn bản chỉ đạo
góp ý
|
Văn bản góp ý xây
dựng Nghị định quy định danh mục CSDL liệu quốc gia
|
8
|
Tham mưu UBND tỉnh góp ý xây dựng Nghị định sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Theo văn bản chỉ đạo
góp ý
|
Văn bản góp ý xây
dựng Nghị định sửa đổi Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ,
|
9
|
Tham mưu UBND tỉnh góp ý xây dựng Nghị định quy định
chi tiết một số điều của Luật Viễn thông, trong đó nghiên cứu, bổ sung quy định
sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của công dân để đăng ký thuê
bao, thực hiện Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin - Truyền thông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Theo văn bản chỉ đạo
góp ý
|
Văn bản góp ý xây
dựng Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông sửa đổi
|
10
|
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh tham mưu UBND
tỉnh triển khai thực hiện văn bản hướng dẫn kỹ thuật và hướng dẫn việc tổ chức
chia sẻ, sử dụng dữ liệu, đảm bảo tuân thủ quy định, phục vụ Sở, ban, ngành,
địa phương trong quá trình giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản triển khai
hướng dẫn kỹ thuật và hướng dẫn việc tổ chức chia sẻ, sử dụng dữ liệu
|
11
|
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh tham mưu UBND
tỉnh triển khai thực hiện quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn của Trung tâm
tích hợp dữ liệu tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản triển khai
thực hiện Quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn Trung tâm dữ liệu
|
12
|
Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh
xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra định kỳ hàng năm, đột xuất đối với
các hệ thống thông tin, nền tảng chung phục vụ kết nối, triển khai Đề án 06
theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 20 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ (đối với
các hệ thống thông tin tại địa phương).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh
|
Thực hiện thường
xuyên
|
Kế hoạch kiểm tra,
các hệ thống dược kiểm tra, đảm bảo ANATTT
|
13
|
Xây dựng và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; Triển
khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đã được phê duyệt. Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ. Trong đó:
+ Phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ cho 100% hệ thống
thông tin của tỉnh trước ngày 30/6/2024.
+ 100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ
phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
trước ngày 30/11/2024.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trước
tháng 30/11/2024
|
|
14
|
Phối hợp Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công
vụ trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Cung cấp các giải
pháp các giải pháp đảm bảo an toàn, xác thực và bảo mật thông tin
|
15
|
Triển khai Kho lưu trữ điện tử theo quy định tại
Khoản 10 Điều 23 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP để lưu giữ dữ liệu giải quyết
TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành trước
tháng 6/2024
|
|
16
|
Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, Sở Nội vụ triển
khai đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức địa phương về
an ninh an toàn thông tin, ưu tiên hình thức điện tử trên phần mềm đào tạo trực
tuyến (MOOC)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh, Sở Nội
vụ
|
Trước ngày
01/7/2024
|
100% cán bộ, công
chức, viên được đào tạo kiến thức về an ninh, an toàn thông tin
|
17
|
Triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL
của ngành Tư pháp như Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, CSDL quốc tịch, Cơ sở dữ
liệu lý lịch tư pháp với CSDL quốc gia về dân cư. Chủ trì, phối hợp với Công
an tỉnh triển khai cấp lý lịch tư pháp trên VNeID ngay sau khi Trung ương triển
khai thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sau khi Bộ Tư pháp
triển khai
|
Các cơ sở dữ liệu
ngành tư pháp được làm sạch
|
18
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án
“Thí điểm liên thông dữ liệu cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử, thông tin tử
vong để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử trên môi trường
điện tử” và Dự án đầu tư công xây dựng CSDL hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sau khi Bộ Tư pháp
triển khai
|
Hoàn thiện hệ thống
hộ tịch điện tử
|
19
|
Tiếp tục tham mưu cấp có thẩm quyền triển khai đồng
bộ có hiệu quả việc lập bản điện tử Giấy khai sinh, Trích lục khai tử phục vụ
liên thông 02 nhóm TTHC liên quan đến đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử trên
phạm vi cả nước
|
Sở Tư pháp
|
|
Thực hiện thường
xuyên
|
Bản điện tử Giấy
khai sinh, Trích lục khai tử
|
20
|
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển
khai tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
cấp tỉnh với CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tích hợp, kết nối
và chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
21
|
Chủ trì, phối hợp hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, địa
phương thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ, khai thác kết quả số hóa hồ sơ
và kết quả giải quyết TTHC điện tử giữa các hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp bộ, cấp tỉnh thông qua cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành, địa
phương
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn bản triển khai
văn bản hướng dẫn
|
22
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch triển khai tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực
hiện dịch vụ công
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2024 và
những năm tiếp theo
|
Người dân được hướng
dẫn, triển khai dịch vụ công
|
23
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tiếp tục bảo đảm hạ tầng và đẩy nhanh tiến độ
số hóa dữ liệu, đặc biệt đối với các lĩnh vực hộ tịch, đất đai, lao động việc
làm.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
Dữ liệu được số
hóa
|
24
|
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và các đơn vị có liên quan
nghiên cứu, xây dựng phương án cấp “Tài khoản an sinh xã hội” để mỗi người
dân Việt Nam có tài khoản an sinh xã hội gắn với mã số định danh cá nhân trên
ứng dụng VNeID được nhận chi trả an sinh xã hội qua tài khoản theo yêu cầu.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
Mỗi người dân Việt
Nam có tài khoản an sinh xã hội
|
25
|
Kết nối Cơ sở dữ liệu về lao động, việc làm với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở dữ liệu về
lao động, việc làm với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được kết nối
|
26
|
Kết nối Cơ sở dữ liệu về Giáo dục nghề nghiệp với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở dữ liệu về
Giáo dục nghề nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được kết nối
|
27
|
Phối hợp với các cơ quan liên quan thúc đẩy cấp
tài khoản an sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chính sách chưa có tài khoản.
Thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người
dân đã có tài khoản.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
Quý II/2024
|
Công dân được nhận
các chế độ, chính sách an sinh xã hội nhanh chóng, đảm bảo, hạn chế tình trạng
trục lợi an sinh xã hội
|
28
|
Phối hợp với Công an tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh tổ
chức hướng dẫn các cơ sở y tế và người dân sử dụng thông tin sổ sức khỏe điện
tử trên VNeID
|
Sở Y tế
|
Công an tỉnh, Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Bộ Y tế
|
Mỗi người dân có
01 sổ y bạ sức khỏe điện tử được kết nối trực tiếp với Hệ thống hồ sơ sức khỏe
cá nhân của Bộ Y tế
|
29
|
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh phù hợp với khả năng cân đối
của ngân sách địa phương hàng năm
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 3/2024
|
Kinh phí được bố
trí triển khai
|
30
|
Tiếp tục chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, địa phương rà soát các TTHC có mức thu phí, lệ phí do HĐND tỉnh quyết
định để tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết miễn, giảm
phí, lệ phí giải quyết TTHC qua DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến
|
Sở Tài chính
|
Sở, Ban, ngành, địa
phương
|
Tháng 3/2024
|
Nghị quyết miễn,
giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
31
|
Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 từ dự
án chậm triển khai, chậm hoàn thiện thủ tục sang dự án thuộc Đề án 06 theo đề
xuất của các sở, ngành, địa phương. Đôn đốc các địa phương chủ động bố trí vốn
ngân sách địa phương để thực hiện dự án thuộc Đề án 06
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
Tháng 3/2024
|
Kịp thời triển
khai các nhiệm vụ trong năm 2024
|
32
|
Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ sở dữ liệu về
doanh nghiệp
|
33
|
Rà soát, làm sạch dữ liệu Giấy phép lái xe phục vụ
đồng bộ dữ liệu trên ứng dụng VNeID
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
Thực hiện thường
xuyên
|
Dữ liệu Giấy phép
lái xe được làm sạch, đồng bộ trên ứng dụng
|
34
|
Triển khai giải pháp sử dụng Giấy phép lái xe trên
VNeID tại tỉnh Đắk Nông
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Công an tỉnh
|
Theo hướng dẫn của
Bộ GTVT
|
Tích hợp Giấy phép
lái xe trên VNeID tại tỉnh Đắk Nông, người dân không phải mang theo bằng lái
xe vật lý
|
35
|
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài chính,
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan hướng dẫn vị trí việc
làm, chế độ chính sách đối với nhân sự thực hiện quản trị, vận hành, phát triển
các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
|
Sở Nội vụ
|
Công an tỉnh, Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Bộ Nội vụ
|
Hướng dẫn vị trí
việc làm, chế độ chính sách
|
36
|
Triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL quốc
gia về dân cư với các CSDL chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn,
theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các CSDL được kết
nối
|
37
|
Triển khai kết nối, chia sẻ giữa Hệ thống thông
tin nhà ở và thị trường bất động sản với CSDL đất đai quốc gia, CSDL quốc gia
về dân cư, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Công an tỉnh
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Bộ xây dựng
|
Các cơ sở dữ liệu
được kết nối
|
38
|
Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm
vi địa phương, bảo đảm kết nối, tích hợp, liên thông với CSDL quốc gia về đất
đai và CSDL quốc gia về dân cư
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
02 cơ sở dữ liệu
được kết nối
|
39
|
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh báo cáo tình hình bố trí đủ kinh phí từ ngân
sách địa phương, bảo đảm dành tối thiểu 10% tổng số thu từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất để đầu tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng
nhận, xây dựng CSDL đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính
thường xuyên
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Theo văn bản chỉ đạo
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Văn bản báo cáo
|
40
|
Triển khai tích hợp nội dung đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ chuyển đổi số nói chung và Đề án 06 nói riêng vào Đề án phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển công nghệ cao
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Đề án đào tạo nguồn
nhân lực
|
41
|
Triển khai Học bạ số
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
Thí điểm trong
tháng 6/2024, triển khai toàn quốc từ năm học 2024 - 2025
|
Học bạ số
|
42
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng nghiên cứu ứng dụng
giải pháp chấm điểm khả tín trong hoạt động cho vay, tạo điều kiện cho người
dân tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng, phòng ngừa, ngăn chặn hoạt động
tín dụng đen, bảo đảm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Đắk Nông
|
|
Tháng 3/2024
|
Người dân được tiếp
cận nhanh với nguồn vốn chính thống
|
43
|
Triển khai ứng dụng xác thực thông tin sinh trắc
trên Căn cước công dân gắn chip tại Bộ phận một cửa của Cơ quan bảo hiểm xã hội
trên phạm vi toàn tỉnh
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Theo hướng dẫn của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Kết quả thí điểm
và giải pháp nhân rộng trên toàn tỉnh
|
44
|
Tiếp tục triển khai tích hợp thông tin Sổ bảo hiểm
xã hội trên ứng dụng VNeID.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Thực hiện thường
xuyên
|
Thông tin Sổ BHXH
trên VNeID
|
45
|
Toàn thiện hệ thống công nghệ thông tin đối với
hóa đơn điện tử, bảo đảm việc tiếp nhận, kết nối thông tin hóa đơn điện tử của
cơ quan thuế đảm bảo thông suốt, thuận lợi, góp phần nâng cao hiệu quả công
tác quản lý thuế.
|
Cục thuế tỉnh
|
|
Sau khi Tổng cục
Thuế triển khai
|
Hoàn thiện hệ thống
công nghệ thông tin đối với hóa đơn điện tử để kết nối
|
46
|
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền sâu rộng
đến các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức trong việc thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến; Tuyên truyền, phổ biến tới người dân tầm quan trọng của
xây dựng Trung tâm dữ Liệu quốc gia qua Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp
và các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông, và địa phương
|
|
Thực hiện thường
xuyên
|
Người dân nắm bắt
kịp thời thông tin
|
Chỉ thị 04/CT-UBND tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024 và những năm tiếp theo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chỉ thị 04/CT-UBND tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ngày 07/03/2024 và những năm tiếp theo
436
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|