BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 241/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 11
năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN VÀ TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 7 năm 2012 và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm
2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán
và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 86/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng
khoán;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản
lý giá và Chủ tịch Ủy ban chứng khoán nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định giá dịch vụ
trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt
là SGDCK) và tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSD)
theo quy định pháp luật.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ trong
lĩnh vực chứng khoán bao gồm: SGDCK, VSD được thành lập và hoạt động tại Việt
Nam.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ
chứng khoán được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng khoán nêu tại khoản
1 Điều này bao gồm: các công ty chứng khoán; ngân hàng thương mại; tổ chức đăng
ký niêm yết; tổ chức niêm yết; công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết; tổ
chức phát hành; tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD; cá nhân, tổ chức thực
hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống
giao dịch của SGDCK.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Giá dịch
vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại SGDCK và VSD
1. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại SGDCK và VSD được quy định chi tiết tại Biểu giá và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán quy định tại Thông tư này là giá không chịu thuế giá trị gia tăng theo
quy định tại điểm c khoản 8 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng
và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Đối với các dịch vụ khác không quy
định tại Biểu giá, SGDCK và VSD được tự định giá dịch vụ do mình cung ứng phù hợp
với thực tế cung ứng dịch vụ và quy định của pháp luật về giá, pháp luật có
liên quan.
4. Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong
lĩnh vực chứng khoán phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo
quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có
liên quan.
Điều 4. Chế độ
thanh toán giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
1. Trường hợp tổ chức đăng ký lại tư
cách thành viên giao dịch thì thanh toán giá dịch vụ quản lý thành viên giao dịch,
giá dịch vụ duy trì kết nối, giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối như các trường
hợp đăng ký làm thành viên mới.
2. Trường hợp các thành viên giao dịch
bị ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ngừng kết nối trực
tuyến kéo dài sang năm tiếp theo mà không bị chấm dứt tư cách thành viên thì
thành viên giao dịch vẫn phải thanh toán giá dịch vụ quản lý thành viên giao dịch,
giá dịch vụ duy trì kết nối, giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối năm tiếp
theo.
3. Trường hợp các thành viên giao dịch
đã ngừng giao dịch hoặc bị đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ngừng kết nối trực
tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm đó thì không phải thanh toán giá
dịch vụ quản lý thành viên giao dịch, giá dịch vụ duy trì kết nối, giá dịch vụ
sử dụng thiết bị đầu cuối trong các năm tiếp theo.
Điều 5. Thời gian
thu, thanh toán, hoàn trả giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
1. Các tổ chức đang là thành viên của
SGDCK, VSD, các tổ chức đang niêm yết tại SGDCK thanh toán giá dịch vụ quản lý
thành viên giao dịch, giá dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, giá dịch vụ quản
lý niêm yết, giá dịch vụ duy trì kết nối trực tuyến định kỳ, giá dịch vụ sử dụng
thiết bị đầu cuối trước ngày 31 tháng 01 hàng năm cho SGDCK,VSD.
2. Các tổ chức mới đăng ký làm thành
viên của SGDCK, VSD và mới đăng ký niêm yết thanh toán giá dịch vụ quản lý
thành viên giao dịch, giá dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, giá dịch vụ quản
lý niêm yết, giá dịch vụ duy trì kết nối trực tuyến định kỳ, giá dịch vụ sử dụng
thiết bị đầu cuối trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp
thuận tư cách thành viên, Quyết định chấp thuận niêm yết, VSD ra Quyết định cấp
Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
3. SGDCK, VSD hoàn trả giá dịch vụ quản
lý thành viên giao dịch, giá dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, giá dịch vụ duy
trì kết nối trực tuyến định kỳ, giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối cho thành
viên giao dịch, thành viên lưu ký trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
SGDCK ra Quyết định chấm dứt tư cách thành viên, VSD ra Quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận thành viên lưu ký.
4. SGDCK thu bổ sung hoặc hoàn trả giá
dịch vụ cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ trong vòng 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi
niêm yết đối với trường hợp thay đổi niêm yết hoặc ngày hủy niêm yết có hiệu lực
đối với trường hợp hủy niêm yết.
5. Trường hợp đăng ký bổ sung chứng
chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm thì công ty quản lý quỹ, tổ chức phát hành
chứng quyền có bảo đảm thanh toán giá dịch vụ đăng ký chứng khoán bổ sung chậm
nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo tháng được VSD thông báo điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký chứng khoán.
Điều 6. Quản lý
và sử dụng nguồn thu giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
1. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ, sau
khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì
phần còn lại SGDCK và VSD thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn thu từ dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán quy định tại Điểm 14 (trừ Điểm 14.1c và 14.5) Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư này được phân chia cho
SGDCK theo tỷ lệ 50% số tiền thu được đối với các trường hợp chuyển quyền sở hữu
chứng khoán niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên SGDCK.
3. Các tổ chức, cá nhân không thanh
toán giá dịch vụ đúng hạn hoặc không thanh toán đủ giá dịch vụ thì SGDCK, VSD
căn cứ từng trường hợp để gia hạn thời gian thanh toán giá dịch vụ hoặc xử lý
theo quy định tại các quy chế nghiệp vụ do SGDCK, VSD ban hành.
4. Khi thu tiền dịch vụ trong lĩnh vực
chứng khoán, SGDCK và VSD sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về
hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế
hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 65/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại SGDCK và VSD
và Thông tư số 09/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá cổ phần
và các loại chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán.
2. Trường hợp các tổ chức, cá nhân đã
nộp các khoản tiền trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực và có sự chênh lệch
với giá phải trả theo quy định tại Thông tư này thì SGDCK và VSD không hoàn trả
lại hoặc không thu thêm số tiền chênh lệch phát sinh.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài
chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website BTC;
- Lưu: VT, QLG (400).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
BIỂU
GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 241/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
TÊN
GIÁ DỊCH VỤ
|
MỨC
GIÁ
|
ĐỐI
TƯỢNG TRẢ
|
THỜI
GIAN TRẢ
|
PHẠM
VI ÁP DỤNG
|
I
|
GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN
|
1
|
Giá dịch vụ quản lý thành viên
giao dịch
|
20 triệu đồng/năm
|
Thành viên giao dịch (công ty chứng
khoán, ngân hàng thương mại)
|
Hàng năm
|
Áp dụng mức giá chung cho thành
viên tất cả các loại thị trường và không thu theo tư cách thành viên của từng
loại thị trường riêng biệt (cổ phiếu, trái phiếu, UPCOM)
|
2
|
Giá dịch vụ đăng ký niêm yết
|
|
|
|
|
2.1
|
Giá dịch vụ đăng ký niêm yết lần đầu
|
|
|
|
|
a
|
Đối với cổ phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ quỹ đầu tư
|
10 triệu đồng
|
Tổ chức đăng ký niêm yết (tổ chức
phát hành đang thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết lần đầu)
|
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày
SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết (thu một lần duy nhất)
|
Không áp dụng đối với trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa
phương và các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM
|
b
|
Đối với chứng quyền
|
5 triệu đồng
|
|
2.2
|
Giá dịch vụ thay đổi đăng ký niêm yết
|
|
|
|
|
a
|
Đối với cổ phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ quỹ đầu tư
|
5 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký
niêm yết
|
Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ
có chứng chỉ quỹ niêm yết
|
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết
|
Không áp dụng đối với trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương,
các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM và trường hợp thay đổi do thực hiện
giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF
|
b
|
Đối với chứng quyền
|
2 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký
niêm yết
|
Tổ chức niêm yết
|
|
3
|
Giá dịch vụ quản lý niêm yết
|
|
|
|
|
3.1
|
Đối với cổ phiếu (giá trị niêm yết
theo mệnh giá)
|
|
Tổ
chức niêm yết
|
Hàng
năm
|
|
a
|
Giá trị niêm yết dưới 100 tỷ đồng
|
15 triệu đồng
|
b
|
Giá trị niêm yết từ 100 tỷ đến dưới
500 tỷ đồng
|
20 triệu đồng
|
c
|
Giá trị niêm yết từ 500 tỷ đồng trở
lên
|
20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm
yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng
|
3.2
|
Đối với trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu
tư (không bao gồm ETF) (giá trị niêm yết theo mệnh giá)
|
|
Tổ
chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết
|
Hàng
năm
|
Không áp dụng đối với trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa
phương niêm yết tại SGDCK.
|
a
|
Giá trị niêm yết dưới 80 tỷ đồng
|
15 triệu đồng
|
b
|
Giá trị niêm yết từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng
|
20 triệu đồng
|
c
|
Giá trị niêm yết từ 200 tỷ đồng trở
lên
|
20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm
yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng
|
3.3
|
Đối với ETF
|
30 triệu đồng/năm
|
Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ
niêm yết
|
Hàng năm
|
|
3.4
|
Đối với chứng quyền
|
1,5 triệu đồng/ tháng
|
Tổ chức niêm yết
|
Hàng quý và trước ngày 15 của tháng
đầu tiên của quý tiếp theo
|
|
4
|
Giá dịch vụ giao dịch
|
|
|
|
|
4.1
|
Giá dịch vụ giao dịch thông thường
|
|
|
|
|
a
|
Cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ đầu tư niêm yết (không bao gồm ETF)
|
0,03% giá trị giao dịch
|
Thành
viên giao dịch
|
Hàng
tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo
|
|
b
|
ETF niêm yết
|
0,02%
giá trị giao dịch
|
Không áp dụng đối với các tổ chức tạo
lập thị trường thực hiện giao dịch đối với loại ETF mà các tổ chức đó đăng ký
tạo lập thị trường.
|
c
|
Trái phiếu (bao gồm trái phiếu doanh
nghiệp, Trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương)
|
0,006%
giá trị giao dịch
|
|
d
|
Cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ đăng ký giao dịch (UPCOM)
|
0,02% giá trị giao dịch
|
|
đ
|
Chứng quyền
|
0,02% giá trị giao dịch
|
|
4.2
|
Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại
(giao dịch repo) trái phiếu
|
|
|
a
|
Kỳ hạn đến 2 ngày
|
0,0005% giá trị giao dịch
|
|
b
|
Kỳ hạn 3 đến 14 ngày
|
0,004% giá trị giao dịch
|
|
c
|
Kỳ hạn trên 14 ngày
|
0,006% giá trị giao dịch
|
|
5
|
Giá dịch vụ kết nối trực tuyến
|
|
|
|
|
5.1
|
Giá dịch vụ kết nối lần đầu
|
150
triệu đồng/thành viên
|
Thành viên giao dịch (công ty chứng
khoán, ngân hàng thương mại)
|
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến (thu
một lần duy nhất)
|
|
5.2
|
Giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ
|
50 triệu đồng/thành viên/năm
|
Hàng năm
|
|
6
|
Giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu
cuối
|
20 triệu đồng/năm
|
Thành viên giao dịch (công ty chứng
khoán, ngân hàng thương mại)
|
Hàng năm
|
|
7
|
Giá dịch vụ đấu giá
|
0,3% trên tổng
giá trị cổ phần/mỗi loại chứng khoán thực tế bán được, tối
đa là 300 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán và tối
thiểu là 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán
|
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ
phần và các loại chứng khoán được bán đấu giá theo quy định của pháp luật
|
Ngay sau khi hoàn tất đợt bán đấu
giá
|
|
II
|
GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI TRUNG
TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
|
8
|
Giá dịch vụ quản lý thành viên
lưu ký
|
20 triệu đồng/ năm
|
Thành viên lưu ký (công ty chứng
khoán, ngân hàng thương mại)
|
Hàng năm
|
|
9
|
Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán
|
|
|
|
|
9.1
|
Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán lần
đầu
|
|
Tổ chức phát hành
|
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu
|
Không áp dụng đối với trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa
phương, Tín phiếu Kho bạc Nhà nước.
|
a
|
Giá trị đăng ký chứng khoán dưới 80
tỷ đồng
|
10 triệu đồng
|
b
|
Giá trị đăng ký chứng khoán từ 80 tỷ
đến dưới 200 tỷ đồng
|
15 triệu đồng
|
c
|
Giá trị đăng ký chứng khoán từ 200
tỷ đồng trở lên
|
20 triệu đồng
|
9.2
|
Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán bổ
sung
|
|
|
|
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính
phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương,
tín phiếu Kho bạc Nhà nước.
|
a
|
Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp,
chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm ETF)
|
5 triệu đồng/lần đăng ký chứng
khoán bổ sung
|
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh
|
b
|
Chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền
|
500.000 đồng/lần đăng ký chứng
khoán bổ sung
|
Hàng tháng và trước ngày 15 của
tháng tiếp theo
|
10
|
Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán
|
|
|
|
|
10.1
|
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền
|
0,4 đồng/cổ phiếu, chứng chỉ quỹ,
chứng quyền/tháng
|
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản
trực tiếp tại VSD
|
Hàng tháng và trước ngày 15 của
tháng tiếp theo
|
Không áp dụng đối với chứng khoán
lưu ký trên tài khoản tự doanh của NHNN
|
10.2
|
Trái phiếu
|
0,2 đồng/trái phiếu/tháng
|
11
|
Giá dịch vụ chuyển khoản chứng
khoán
|
|
|
|
|
11.1
|
Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán
giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các Thành viên lưu ký khác nhau
|
0,5 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển
khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 500.000 đồng/1 chứng khoán/1 lần/1
mã chứng khoán)
|
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản
trực tiếp tại VSD
|
Hàng tháng và trước ngày 15 của
tháng tiếp theo
|
Không áp dụng đối với chuyển khoản
giấy tờ có giá để phục vụ các nghiệp vụ thị trường tiền tệ với Ngân hàng Nhà
nước
|
11.2
|
Giá dịch vụ chuyển khoản chứng
khoán để thực hiện thanh toán
|
0,5 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển
khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 500.000 đồng/1 chứng khoán/1 lần/1
mã chứng khoán
|
12
|
Giá dịch vụ thực hiện quyền
|
|
Tổ chức phát hành
|
Thu ngay theo từng lần trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày VSD lập danh sách người sở hữu thực hiện quyền cho tổ
chức phát hành
|
Không áp dụng đối với trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa
phương, tín phiếu Kho bạc Nhà nước
|
12.1
|
Dưới 500 nhà đầu tư
|
5 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền
|
12.2
|
Từ 500 nhà đầu tư đến dưới 1.000
nhà đầu tư
|
10 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền
|
12.3
|
Từ 1.000 nhà đầu tư đến 5.000 nhà đầu tư
|
15 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền
|
12.4
|
Trên 5.000 nhà đầu tư
|
20 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền
|
13
|
Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch
|
|
|
|
|
13.1
|
Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch
|
500.000 đồng/1 giao dịch sửa lỗi
|
Thành viên lưu ký của VSD mắc các lỗi
nêu tại Khoản 1 Điều 38, lùi thời hạn thanh toán theo Khoản 1 Điều 44 Thông
tư 05/2015/TT-BTC ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động
đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
|
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng
tiếp theo
|
|
13.2
|
Giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi
thời hạn thanh toán
|
1.000.000 đồng/1 giao dịch lùi
thanh toán
|
14
|
Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu
chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán
|
|
|
|
|
14.1
|
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
|
|
|
|
Không áp dụng đối với các trường hợp
sau đây:
a) chuyển nhượng giấy tờ có giá từ
các nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước;
b) chuyển quyền sở hữu nhằm mục đích
tái cơ cấu tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước trong đó bên chuyển
quyền sở hữu phải nắm giữ 100% vốn điều lệ của bên nhận chuyển quyền sở hữu
hoặc bên nhận chuyển quyền sở hữu nắm giữ 100% vốn điều lệ của bên chuyển quyền
sở hữu và giữa các công ty con trong cùng tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng
công ty nhà nước mà công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ của các công ty con
này.
|
a
|
Cổ đông sáng lập đang trong thời
gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật
|
0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối
với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
|
Các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu
|
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán
|
b
|
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán đã niêm
yết/đăng ký giao dịch do UBCKNN chấp thuận
|
+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu
đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu
đối với trái phiếu
|
c
|
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán của
công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại VSD nhưng chưa, không niêm yết/đăng ký giao dịch trên SGDCK
|
+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu
đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu
đối với trái phiếu
|
d
|
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán do
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, góp vốn bằng cổ phiếu thành lập doanh nghiệp
theo quy định của Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp và Luật Chứng khoán
|
0,02 % giá trị chuyển quyền sở hữu
đối với cổ phiếu
|
14.2
|
Biếu, tặng, cho,
thừa kế chứng khoán, trừ các trường hợp biếu, tặng, cho, thừa kế giữa vợ với
chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, giữa
cha chồng, mẹ chồng với con dâu, giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể, giữa ông nội,
bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại, giữa anh, chị,
em ruột với nhau
|
+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu
đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu
đối với trái phiếu
|
Bên nhận chuyển quyền sở hữu.
|
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán
|
14.3
|
Chuyển quyển sở hữu do thực hiện
chào mua công khai
|
0,03 % giá trị chuyển quyền sở hữu
đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
|
Các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu
|
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán
|
14.4
|
Chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá
phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần
|
+ 0,03 % giá trị chuyển quyền sở hữu
đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu
đối với trái phiếu
|
Bên nhận chuyển quyền sở hữu
|
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán
|
14.5
|
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
trong giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF, thực hiện chứng quyền
|
0,05% giá trị chứng khoán cơ cấu
hoán đổi theo mệnh giá quỹ ETF, giá trị chứng khoán cơ sở chuyển quyền sở hữu
theo mệnh giá do thực hiện chứng quyền
|
Nhà đầu tư thực hiện hoán đổi (mua,
bán lại chứng chỉ quỹ ETF) với Quỹ ETF, nhà đầu tư có yêu cầu thực hiện chứng
quyền
|
Hàng tháng và trước ngày 15 của
tháng tiếp theo
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN TẠI
BIỂU GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 241/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Giá dịch vụ quản lý thành viên
giao dịch chứng khoán
Giá dịch vụ
|
=
|
Mức giá
|
x
|
Thời gian tính giá
(tháng)
|
12 tháng
|
a) Mức giá quy định tại Điểm 1 Mục I
Biểu giá.
b) Thời gian tính giá
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên
giao dịch của SGDCK và không phát sinh việc chấm dứt tư cách thành viên trong
năm thì thời gian tính giá là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên giao dịch và không phát sinh việc chấm dứt tư cách thành
viên trong cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề
tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của
năm đó.
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên
giao dịch và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để
chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì
thời gian tính giá được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng
giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên giao dịch của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình
chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc
trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra
Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng
giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên.
c) Trường hợp thành viên giao dịch
hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực
hiện các thủ tục đăng ký thành viên mới thì phải trả giá dịch vụ tương tự như
trường hợp đăng ký làm thành viên mới.
d) Hoàn trả giá dịch vụ:
Trường hợp thành viên giao dịch chấm
dứt tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả giá dịch vụ cho thành viên giao dịch phần
chênh lệch giữa giá dịch vụ mà thành viên giao dịch đã trả trong năm trừ đi giá
dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản
này.
2. Giá dịch vụ đăng ký niêm yết chứng
khoán
a) Mức giá quy định tại Điểm 2 Mục I
Biểu giá.
b) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết
chứng khoán được chấp thuận niêm yết và sau đó bị hủy niêm yết bắt buộc hoặc tự
nguyện thì tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ không được hoàn trả giá dịch vụ
đăng ký niêm yết.
3. Giá dịch vụ quản lý niêm yết chứng
khoán
a) Giá dịch vụ quản lý niêm yết cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu
Giá dịch vụ
|
=
|
Mức giá
|
x
|
Thời gian tính giá
(tháng)
|
12 tháng
|
a1) Mức giá
- Mức giá quy định tại Điểm 3 Mục I
Biểu giá áp dụng tương ứng với từng loại chứng khoán và giá trị niêm yết.
- Trường hợp một tổ chức thực hiện
niêm yết nhiều loại chứng khoán trên cùng một SGDCK thì giá được tính trên từng
loại chứng khoán.
a2) Thời gian tính giá
- Trường hợp chứng khoán đang được
niêm yết và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá là 12 tháng
kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.
- Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết
lần đầu và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá của năm đầu
tiên sẽ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận
niêm yết đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp chứng khoán đang được
niêm yết nhưng bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá được tính từ
tháng đầu năm đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.
- Trường hợp chứng khoán niêm yết lần
đầu nhưng bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng
sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của
ngày hủy niêm yết có hiệu lực.
a3) Trường hợp tổ chức niêm yết, công
ty quản lý quỹ có thay đổi đăng ký niêm yết dẫn đến thay đổi giá dịch vụ phải
trả (không áp dụng đối với Quỹ hoán đổi danh mục (ETF)) thì giá dịch vụ quản lý
niêm yết được tính bằng tổng của:
- Giá tính theo mức tương ứng với loại chứng khoán, giá trị niêm yết cũ, thời gian tính giá từ
tháng đầu năm (hoặc từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận
niêm yết đối với trường hợp niêm yết mới trong năm) đến hết tháng SGDCK ra Quyết
định chấp thuận thay đổi niêm yết kế tiếp trong năm.
- Giá tính theo mức tương ứng với loại
chứng khoán, giá trị niêm yết mới, thời gian tính giá từ tháng sau liền kề
tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết liền kề trước đó trong năm
đến hết tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết lần tiếp theo hoặc
đến hết tháng 12 của năm đó.
a4) Hoàn trả hoặc thu bổ sung giá dịch
vụ quản lý niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu
- Trường hợp chứng khoán bị hủy niêm
yết trong năm, SGDCK hoàn trả tiền cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ phần
chênh lệch giữa số tiền mà các tổ chức trên đã trả trong năm trừ đi số tiền thực
tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a1,
a2 Khoản này.
- Trường hợp thay đổi niêm yết dẫn đến
giá dịch vụ phải trả sau khi thay đổi niêm yết tăng lên hoặc giảm xuống so với
giá dịch vụ đã trả thì SGDCK tính toán lại phần chênh lệch để thu bổ sung hoặc
hoàn trả cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
b) Giá dịch vụ quản lý niêm yết chứng
quyền
Giá dịch
vụ = Mức giá x thời gian tính giá (tháng)
b1) Mức giá quy
định tại Điểm 3.4 Mục I Biểu giá.
b2) Thời gian tính giá
- Thời gian tính giá được tính từ
tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết chứng quyền đến hết tháng cuối
cùng của kỳ hạn chứng quyền.
- Trường hợp chứng quyền đang được
niêm yết nhưng bị hủy niêm yết trong thì thời gian tính giá được tính từ tháng
SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có
hiệu lực.
b3) Hoàn trả giá dịch vụ quản lý niêm
yết chứng quyền
Trường hợp chứng quyền bị hủy niêm yết,
SGDCK hoàn trả tiền cho tổ chức niêm yết phần chênh lệch giữa số tiền mà các tổ
chức trên đã trả trừ đi số tiền thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn
tại Điểm b1, b2 Khoản này.
4. Giá dịch vụ giao dịch chứng
khoán
a) Giá dịch vụ giao dịch cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ, trái phiếu, chứng quyền có bảo đảm
Giá
dịch vụ giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu,
chứng quyền có bảo đảm
|
=
|
Mức giá
|
x
|
Tổng giá trị giao dịch
của mỗi thành viên
|
Trong đó:
- Tổng giá trị giao dịch của mỗi thành viên
|
=
|
Giá trị mua chứng
khoán
|
+
|
Giá trị bán chứng
khoán
|
- Mức giá quy định tại Điểm 4.1 và Điểm
4.2 Mục I Biểu giá.
b) Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại trái
phiếu (repo) chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch lần đầu.
c) Giá dịch vụ giao dịch của thành
viên tạo lập thị trường được giảm tối đa không quá 80% mức giá quy định tại Điểm
4.1 Mục I Biểu giá áp dụng cho giao dịch cổ phiếu, chứng
quyền có bảo đảm sau khi các thành viên tạo lập thị trường hoàn thành các nghĩa
vụ tạo lập thị trường theo quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể do SGDCK
quy định.
5. Giá dịch vụ kết nối trực tuyến
Giá dịch vụ kết nối trực tuyến bao gồm
giá dịch vụ kết nối lần đầu và giá dịch vụ duy trì kết nối
định kỳ.
a) Giá dịch vụ kết nối lần đầu
- Mức giá quy định tại Điểm 5.1 Mục I
Biểu giá.
- Trường hợp thành viên giao dịch trực
tuyến hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại thì
giá dịch vụ kết nối giao dịch trực tuyến lần đầu được tính như sau:
+ Thu giá dịch vụ kết nối trực tuyến
lần đầu đối với thành viên hoạt động không dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở
vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các
thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại.
+ Không thu giá dịch vụ kết nối trực
tuyến lần đầu đối với thành viên hoạt động dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở
vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các
thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại.
b) Giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ
Giá dịch vụ
|
=
|
Mức giá
|
x
|
Thời gian tính giá
(tháng)
|
12 tháng
|
- Mức giá quy định tại Điểm 5.2 Mục I
Biểu giá.
- Thời gian tính giá:
+ Trường hợp thành viên giao dịch
đang là thành viên giao dịch trực tuyến và không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch
trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá là
12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực
tuyến mới và không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư
cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề
tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến hết
tháng 12 của năm đó.
+ Trường hợp thành viên giao dịch
đang là thành viên giao dịch trực tuyến và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để
chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá được
tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên.
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực
tuyến mới và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên
trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra
Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến hết tháng SGDCK
thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên.
c) Trường hợp thành viên giao dịch
hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực
hiện các thủ tục đăng ký thành viên giao dịch trực tuyến mới thì phải thanh
toán giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ tương tự như trường hợp đăng ký làm
thành viên giao dịch trực tuyến mới.
d) Hoàn trả giá dịch vụ
Trường hợp thành viên giao dịch ngừng
kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền
dịch vụ duy trì kết nối định kỳ cho thành viên giao dịch trực tuyến phần chênh lệch giữa giá dịch vụ mà thành viên giao dịch trực
tuyến đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải tính theo hướng dẫn tại Điểm
b Khoản này.
6. Giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối
Giá dịch vụ
|
=
|
Mức giá
|
x
|
Thời gian tính giá
(tháng)
|
12 tháng
|
a) Mức giá quy định tại Điểm 6 Mục I
Biểu giá.
b) Thời gian tính giá
- Trường hợp công ty chứng khoán đang
là thành viên giao dịch của SGDCK và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình
chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc
trong cùng một năm thì thời gian tính giá là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của
năm tính giá.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên giao dịch và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ
hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc
trong cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng
SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp công ty chứng khoán đang
là thành viên giao dịch của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt
động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong
cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng
SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành
viên để chấm dứt tư cách thành viên.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên giao dịch và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động
giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một
năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết
định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch
hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành viên để chấm dứt tư cách thành
viên.
c) Trường hợp thành viên giao dịch
hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi,
mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên mới thì phải thanh
toán giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối tương tự như
trường hợp đăng ký làm thành viên mới.
d) Hoàn giá dịch vụ
Trường hợp thành viên giao dịch chấm
dứt tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả giá dịch vụ cho thành viên giao dịch phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên giao dịch đã
trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả theo hướng dẫn tại công thức Điểm
a, b Khoản này.
7. Giá dịch vụ đấu giá tại SGDCK
a) Mức giá quy định tại Điểm 7 Mục I
Biểu giá.
b) Giá trị cổ phần, chứng khoán bán
được dùng để tính mức giá dịch vụ cho một cuộc đấu giá bao gồm cả giá trị bán
được qua phương thức thỏa thuận trực tiếp với các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá
(trong trường hợp bán thỏa thuận tiếp số cổ phần, chứng
khoán không bán hết từ cuộc đấu giá).
8. Giá dịch vụ quản lý thành viên
lưu ký
Giá dịch vụ
|
=
|
Mức giá
|
x
|
Thời gian tính giá
(tháng)
|
12 tháng
|
a) Mức giá quy định tại Điểm 8 Mục II
Biểu giá.
b) Thời gian tính giá
- Trường hợp tổ chức đang là thành
viên lưu ký của VSD và không bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
trong năm thì thời gian tính giá là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm
tính giá.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên lưu ký và không bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên
lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề
tháng VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký đến hết tháng 12
của năm đó.
- Trường hợp tổ chức đang là thành
viên lưu ký của VSD và bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong
năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng VSD ra Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên lưu ký và bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
trong cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng
VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên lưu ký đến hết tháng VSD ra
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
c) Thành viên lưu ký hình thành sau hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải làm các thủ tục đăng ký
thành viên lưu ký với VSD thì thực hiện thanh toán giá dịch vụ như các trường hợp
đăng ký làm thành viên lưu ký mới.
d) Hoàn giá dịch vụ
Trường hợp thành viên lưu ký bị thu hồi
Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, VSD hoàn trả tiền cho thành viên lưu ký phần
chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên lưu ký đã trả trong năm trừ đi
giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm
b Khoản này.
9. Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán
Mức giá quy định tại Điểm 9 Mục II Biểu
giá.
10. Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán
Giá dịch vụ
|
=
|
Mức giá
|
x
|
∑Vi
|
30 ngày
|
a) Mức giá quy định tại Điểm 10 Mục
II Biểu giá.
b) Cách tính ∑Vi
Vi là số lượng chứng khoán lưu ký của
ngày i được xác định bằng cách cộng dồn số dư chứng khoán lưu ký trên tất cả
các tài khoản lưu ký chứng khoán của hoạt động môi giới cũng như tự doanh đối với
chứng khoán.
i = 1->n là
các ngày trong tháng phát sinh số dư chứng khoán lưu ký.
Số dư chứng khoán lưu ký hàng ngày được
tính vào thời điểm cuối ngày trên cơ sở chứng từ đã được VSD xác nhận hiệu lực.
11. Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán
a) Giá dịch vụ chuyển khoản chứng
khoán giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau:
Giá dịch vụ phải trả trong tháng bằng
tổng giá dịch vụ chuyển khoản ngày i
(i = 1->n là
các ngày trong tháng phát sinh giao dịch chuyển khoản giữa các tài khoản của
nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau)
Giá dịch vụ chuyển khoản ngày i = ∑(Mức
giá x Vj)
Trong đó:
- Mức giá quy định tại Điểm 11.1 Mục
II Biểu giá.
- Vj là tổng số chứng khoán mã j trên
mỗi tài khoản lưu ký chứng khoán theo yêu cầu chuyển khoản chứng khoán ngày i của
thành viên bên chuyển khoản đã được VSD xác nhận ngày hiệu lực chuyển khoản (j
= 1->m là các mã chứng khoán có phát sinh giao dịch chuyển khoản giữa các
tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau tại ngày i).
b) Giá dịch vụ chuyển khoản chứng
khoán để thực hiện thanh toán
Giá dịch vụ phải trả trong tháng bằng
tổng giá dịch vụ chuyển khoản thanh toán ngày i (i = 1->n
là các ngày trong tháng phát sinh giao dịch chuyển khoản thanh toán cho các
giao dịch bán chứng khoán)
Giá dịch vụ chuyển khoản thanh toán
ngày i = ∑(Mức giá x Pj)
Trong đó:
- Mức giá quy định tại Điểm 11.2 Mục
II Biểu giá.
- Pj là tổng số chứng khoán mã j (i =
1->m là các mã chứng khoán bán phát sinh trong giao dịch
chuyển khoản thanh toán tại ngày i) bán phát sinh trong giao dịch chuyển khoản
thanh toán tại ngày i theo Thông báo kết quả giao dịch của VSD.
12. Giá dịch vụ thực hiện quyền
a) Mức giá quy định tại Điểm 12 Mục
II Biểu giá.
b) Giá dịch vụ thực hiện quyền được
tính theo số lượng người sở hữu chứng khoán của tổ chức phát hành (bao gồm cả
người sở hữu đã lưu ký và người sở hữu chưa lưu ký) trên Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán do VSD lập theo từng lần thông báo ngày
đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền.
13. Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao
dịch
Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch
bao gồm giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch và giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi
thời hạn thanh toán.
a) Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch:
Giá dịch
vụ = Mức giá x n
- Mức giá quy định tại Điểm 13.1 Mục
II Biểu giá.
- n là số giao dịch lỗi đã được VSD
chấp thuận xử lý
b) Giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi
thời hạn thanh toán:
Giá dịch
vụ = Mức giá x n
- Mức giá quy định tại Điểm 13.2 Mục
II Biểu giá.
- n là số giao dịch bị lùi thời hạn
thanh toán đã được VSD chấp thuận xử lý.
c) Trường hợp lỗi giao dịch xảy ra do
sự cố kỹ thuật bất khả kháng thì tùy theo từng sự cố để tính giá dịch vụ xử lý
lỗi sau giao dịch theo Điểm a và, hoặc Điểm b Khoản này nhưng tổng giá dịch vụ
thành viên lưu ký phải trả không vượt quá 100 triệu đồng/thành viên/sự cố.
14. Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu
chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK
Giá
dịch vụ
|
=
|
Mức giá
|
x
|
Giá trị chuyển quyền
sở hữu chứng khoán
|
Giá trị chuyển quyền
sở hữu chứng khoán
|
=
|
Số lượng chứng khoán
chuyển quyền sở hữu
|
x
|
Giá chứng khoán
|
a) Mức giá được quy định tại Điểm 14 Mục
II Biểu giá.
b) Giá chứng khoán để tính giá trị
giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán được xác định như sau:
- Đối với chứng khoán đang niêm yết hoặc
đăng ký giao dịch:
+ Trường hợp chuyển nhượng thì giá chứng
khoán tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng nhưng không thấp hơn mức
giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSD thực hiện chuyển
quyền sở hữu.
+ Trường hợp biếu, tặng, cho, thừa kế
hoặc hợp đồng không có giá chuyển nhượng hoặc không có hợp đồng chuyển nhượng
thì giá chứng khoán tính theo giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSD thực
hiện chuyển quyền sở hữu.
+ Trường hợp không có giá tham chiếu
của trái phiếu thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá trái phiếu.
+ Trường hợp chuyển quyền sở hữu do
bán đấu giá thì giá chứng khoán được lấy theo giá đầu thành công của nhà đầu
tư.
- Đối với chứng khoán chưa niêm yết hoặc
chưa đăng ký giao dịch thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá chứng khoán.
c) Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng
khoán được các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu (tại Điểm 14.1, Điểm 14.3 Biểu
giá) hoặc bên nhận chuyển quyền sở hữu (Điểm 14.2, Điểm 14.4 Biểu giá) hoặc nhà
đầu tư thực hiện hoán đổi (mua, bán lại chứng chỉ quỹ ETF) với quỹ ETF và nhà đầu
tư có yêu cầu thực hiện chứng quyền (Điểm 14.5 Biểu giá) trả thông qua thành
viên lưu ký nơi các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu mở tài khoản lưu ký chứng
khoán đối với chứng khoán đã lưu ký hoặc trả thông qua tổ chức phát hành đối với
chứng khoán chưa lưu ký.