TRUNG TÂM
LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/QĐ-VSD
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng
khoán phái sinh;
Căn cứ Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12
tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái
sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18
tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức
và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 118/2021/NQ-HĐQT ngày 26
tháng 10 năm 2021 của Hội đồng Quản trị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
thông qua việc xây dựng và ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ bù trừ,
thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam;
Căn cứ Công văn số 3829/UBCK-PTTT ngày 20
tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận dự thảo Quyết
định ban hành Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Bù trừ và Thanh
toán Giao dịch Chứng khoán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 95/QĐ-VSD ngày 23
tháng 3 năm 2017 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc
ban hành Quy chế thành viên bù trừ và Quyết định 86/QĐ-VSD ngày 19 tháng 7 năm
2018 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc sửa đổi, bổ
sung Quy chế thành viên bù trừ ban hành kèm theo Quyết định số 95/QĐ-VSD ngày
23 tháng 3 năm 2017 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Giám
đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng phòng Bù trừ và Thanh toán Giao dịch
Chứng khoán, Chánh Văn phòng Hội đồng quản trị, Trưởng các phòng thuộc Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- Các SGDCK;
- HĐQT;
- Ban TGĐ;
- CN VSD;
- Lưu VT, TTBT (22b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Dương Văn Thanh
|
QUY CHẾ
THÀNH
VIÊN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/QĐ-VSD ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Tổng
Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh của Quy chế
Quy chế này hướng dẫn hoạt động đăng ký, thay
đổi thông tin đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt
là thành viên bù trừ), hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ tự nguyện, xử lý vi phạm,
kiểm tra đối với thành viên bù trừ và chế độ báo cáo của thành viên bù trừ tại
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng Quy chế
a) Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau
đây gọi tắt là VSD).
b) Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đăng ký làm thành viên bù trừ (sau đây gọi tắt
là tổ chức đăng ký làm thành viên bù trừ).
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
ĐĂNG KÝ,
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN BÙ TRỪ, HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN BÙ TRỪ
TỰ NGUYỆN
Điều 2. Đăng ký thành
viên bù trừ
1. Tổ chức đăng ký làm thành viên bù trừ nộp
hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ cho VSD theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 30 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ
về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt
là Nghị định 158/2020/NĐ-CP), trong đó:
a) Bản thuyết minh đáp ứng yêu cầu về quy
trình nghiệp vụ theo Mẫu 01/PS-TVBT ban hành
kèm theo Quy chế này (sau đây gọi tắt là Bản thuyết minh nghiệp vụ).
b) Bản thuyết minh đáp ứng yêu cầu về hạ tầng
công nghệ thông tin theo Mẫu 02/PS-TVBT ban
hành kèm theo Quy chế này (sau đây gọi tắt là Bản thuyết minh công nghệ thông
tin).
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ, VSD thực hiện:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, VSD có
văn bản chấp thuận nguyên tắc việc đăng ký thành viên bù trừ cho tổ chức đăng
ký làm thành viên bù trừ theo Mẫu 03/PS-TVBT
ban hành kèm theo Quy chế này, trong đó yêu cầu tổ chức đăng ký làm thành viên
bù trừ đóng góp Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt
là Quỹ bù trừ), kết nối hệ thống, thực hiện kiểm thử với hệ thống bù trừ, thanh
toán của VSD.
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, VSD
có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký làm thành viên bù trừ sửa đổi, bổ sung theo
đúng quy định.
3. Sau khi hoàn thành các công việc được yêu
cầu tại khoản 2 Điều này, tổ chức đăng ký làm thành viên bù trừ gửi VSD 02 bản
đăng ký tài khoản nhận tiền rút ký quỹ, thanh toán, nhận hoàn trả tiền đóng góp
Quỹ bù trừ theo Mẫu 04/PS-TVBT ban hành kèm
theo Quy chế này.
4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
tổ chức đăng ký làm thành viên bù trừ hoàn tất các các công việc theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này và VSD nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3
Điều này, VSD cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh theo Mẫu 05/PS-TVBT và ký kết Hợp đồng cung cấp dịch
vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh với thành viên bù trừ
theo Mẫu 06/PS-TVBT ban hành kèm theo Quy chế
này.
5. Sau khi được VSD cấp Giấy chứng nhận thành
viên bù trừ chứng khoán phái sinh, thành viên bù trừ sử dụng chính số hiệu và
tên viết tắt thành viên lưu ký làm số hiệu và tên viết tắt cho thành viên bù trừ.
Điều 3. Thay đổi
thông tin đăng ký thành viên bù trừ
1. Thành viên bù trừ phải gửi văn bản thông
báo cho VSD để cập nhật thông tin hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ trong trường
hợp thay đổi thông tin:
a) Danh sách thành viên Ban giám đốc được
phân công phụ trách nghiệp vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái
sinh tại điểm 5 mục I trong Bản thuyết minh nghiệp vụ.
b) Điểm 2, 3, 4, 5, 6 mục II trong Bản thuyết
minh công nghệ thông tin.
2. Thành viên bù trừ phải gửi văn bản đề nghị
VSD chấp thuận việc thay đổi thông tin hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ trong
trường hợp thay đổi thông tin:
a) Mục II trong Bản thuyết minh nghiệp vụ.
b) Điểm 1 mục II trong Bản thuyết minh công
nghệ thông tin.
3. Thành viên bù trừ phải gửi văn bản thông
báo và đề nghị VSD cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh
sửa đổi trong trường hợp thay đổi thông tin:
a) Tên tổ chức, trụ sở chính, người đại diện
theo pháp luật, vốn điều lệ.
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh do Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước (sau đây gọi tắt là UBCKNN) cấp.
c) Loại thành viên bù trừ.
4. Quy trình thực hiện thay đổi thông tin hồ
sơ đăng ký thành viên bù trừ
a) Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này: Thành viên bù trừ gửi cho VSD văn bản thông báo nội dung thông tin thay đổi
chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi có hiệu lực.
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản
2 Điều này: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ và quy trình nghiệp vụ sau khi thay đổi đáp ứng được yêu cầu xử lý nghiệp
vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh giữa thành viên bù trừ
và VSD, VSD có văn bản chấp thuận việc thay đổi. Trường hợp từ chối, VSD có văn
bản nêu rõ lý do.
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản
2 Điều này: Quy trình, thời gian xử lý việc thay đổi thực hiện theo quy định hướng
dẫn tham gia kết nối cổng giao tiếp trực tuyến của VSD cho hoạt động bù trừ,
thanh toán chứng khoán phái sinh.
d) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản
3 Điều này: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi có hiệu lực,
thành viên bù trừ phải gửi văn bản thông báo cho VSD kèm theo hồ sơ xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền đối với nội dung thay đổi (nếu có), VSD thực hiện cấp Giấy
chứng nhận thành viên bù trừ sửa đổi cho thành viên bù trừ theo Mẫu 07/PS-TVBT ban hành kèm theo Quy chế này
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu
ký sửa đổi cho thành viên bù trừ.
đ) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản
3 Điều này: VSD thực hiện cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ sửa đổi cho
thành viên bù trừ theo Mẫu 07/PS-TVBT ban
hành kèm theo Quy chế này trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản thông báo của thành viên bù trừ kèm theo bản sao được chứng thực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh do UBCKNN cấp.
e) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản
3 Điều này: VSD cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh sửa
đổi theo Mẫu 07/PS-TVBT ban hành kèm theo Quy
chế này cho thành viên bù trừ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thành
viên bù trừ hoàn thành các công việc sau:
- Gửi VSD văn bản đề nghị thay đổi loại hình
thành viên kèm bản sao được chứng thực văn bản do UBCKNN cấp liên quan tới việc
thay đổi loại hình thành viên;
- Nộp bổ sung Quỹ bù trừ (trường hợp còn thiếu
so với quy định) khi thay đổi từ thành viên bù trừ trực tiếp sang thành viên bù
trừ chung;
- Thanh lý toàn bộ vị thế, tài sản ký quỹ và
hoàn tất nghĩa vụ thanh toán trên các tài khoản của thành viên không bù trừ và
khách hàng của thành viên không bù trừ (nếu có) trong trường hợp thay đổi từ
thành viên bù trừ chung sang thành viên bù trừ trực tiếp. Việc thanh lý được thực
hiện thông qua giao dịch đóng vị thế hoặc yêu cầu chuyển khoản tất toán vị thế,
tài sản ký quỹ theo quy định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh của VSD.
Điều 4. Hủy bỏ tư
cách thành viên bù trừ tự nguyện
1. Thành viên bù trừ tự nguyện xin hủy bỏ tư
cách thành viên bù trừ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28
Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng
khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Thông
tư 58/2021/TT-BTC) gửi VSD hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên bù
trừ theo Mẫu 08/PS-TVBT ban hành kèm theo Quy
chế này.
b) Phương án xử lý số dư vị thế, tài sản ký
quỹ trên tài khoản tự doanh và tài khoản khách hàng của thành viên bù trừ.
2. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên bù
trừ tự nguyện được lập thành 01 bộ gốc và gửi đến VSD theo hình thức trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ tự nguyện:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: VSD có văn
bản gửi thành viên bù trừ về việc ngừng cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh và cho phép tiến hành các thủ tục hủy bỏ tư
cách thành viên bù trừ.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: VSD
có văn bản yêu cầu thành viên bù trừ sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp từ chối,
VSD phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Kể từ thời điểm ngừng cung cấp dịch vụ bù
trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo văn bản thông báo quy định
tại khoản 3 Điều này, VSD chỉ thực hiện các nghiệp vụ sau cho thành viên bù trừ:
a) Bù trừ cho các giao dịch đối ứng để đóng vị
thế, thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày hoặc thanh toán thực hiện hợp đồng cho
các vị thế hiện có trên tài khoản.
b) Chuyển khoản tất toán vị thế, ký quỹ theo
yêu cầu của khách hàng từ thành viên bù trừ bị hủy bỏ tư cách sang thành viên
bù trừ thay thế.
c) Thông báo, đối chiếu với thành viên bù trừ
về số dư vị thế, tài sản ký quỹ trên tài khoản của từng khách hàng.
5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo của VSD về số dư vị thế, tài sản ký quỹ trên tài khoản của
từng khách hàng theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này, thành viên bù trừ có
trách nhiệm phối hợp với VSD thực hiện đối chiếu và xác nhận thông tin về số dư
vị thế, tài sản ký quỹ trên tài khoản của từng khách hàng. Trường hợp có sự sai
lệch, thành viên bù trừ gửi văn bản thông báo đến VSD để kiểm tra, đối chiếu.
6. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
VSD có văn bản về việc ngừng cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh, thành viên bù trừ phải công bố thông tin về việc tiến hành thủ
tục hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ để làm thủ tục đóng hoặc tất toán vị thế,
tài sản ký quỹ của khách hàng sang thành viên bù trừ khác và tất toán toàn bộ vị
thế tự doanh của mình. Thời gian VSD thực hiện chuyển khoản tất toán vị thế,
tài sản ký quỹ theo yêu cầu của khách hàng tối đa là 30 ngày kể từ ngày ngừng
cung cấp dịch vụ. Hồ sơ tất toán tài khoản theo yêu cầu khách hàng được quy định
tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSD.
7. Sau thời hạn quy định tại khoản 6 Điều này,
đối với vị thế, tài sản ký quỹ của các khách hàng chưa tất toán, thành viên bù
trừ có trách nhiệm thỏa thuận, xác lập thành viên bù trừ thay thế và thông báo
cho VSD.
8. VSD lập danh sách khách hàng chưa tất toán
vị thế, tài sản ký quỹ để chuyển thông tin cho thành viên bù trừ thay thế mở
tài khoản cho khách hàng. Danh sách này không bao gồm các tài khoản đang vi phạm
tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, giới hạn vị thế; mất khả năng thanh toán; có
tranh chấp về tài sản ký quỹ, các nghĩa vụ dân sự giữa khách hàng và thành viên
bù trừ mà thành viên bù trừ đã xác nhận với VSD.
9. Thành viên bù trừ có trách nhiệm thực hiện
đóng vị thế bắt buộc và hoàn trả tài sản ký quỹ (nếu có) cho khách hàng có tài
khoản đang vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, giới hạn vị thế; mất khả năng
thanh toán; có tranh chấp về tài sản ký quỹ, các nghĩa vụ dân sự giữa khách
hàng và thành viên bù trừ mà thành viên bù trừ đã xác nhận với VSD.
10. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được danh sách tài khoản do VSD cung cấp theo quy định tại khoản 8 Điều
này, thành viên bù trừ thay thế tiến hành mở tài khoản ký quỹ cho từng khách
hàng và đăng ký thông tin tài khoản với VSD để VSD thực hiện chuyển khoản.
11. Trình tự, thủ tục chuyển khoản tất toán vị
thế, ký quỹ được quy định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh tại VSD.
12. VSD ra Quyết định hủy bỏ tư cách thành
viên bù trừ, hoàn trả tài sản đóng góp Quỹ bù trừ cho thành viên bù trừ theo
quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán
phái sinh tại VSD và công bố thông tin ra thị trường sau khi thành viên bù trừ
hoàn thành các công việc dưới đây:
a) Tất toán tài khoản tự doanh (nếu có) và tất
toán toàn bộ tài khoản của khách hàng mở tại thành viên bù trừ hoặc hoàn tất
chuyển khoản toàn bộ vị thế và tài sản ký quỹ của khách hàng sang thành viên bù
trừ thay thế.
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với VSD theo quy
định.
Chương III
XỬ LÝ VI
PHẠM ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN BÙ TRỪ
Điều 5. Các hình thức
xử lý vi phạm đối với thành viên bù trừ
1. VSD áp dụng các hình thức xử lý vi phạm
sau đây đối với thành viên bù trừ:
a) Nhắc nhở;
b) Khiển trách;
c) Đình chỉ hoạt động bù trừ và thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ;
d) Hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ bắt buộc.
2. Hình thức xử lý vi phạm theo quy định tại
các điểm b, c và d khoản 1 Điều này sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử
của VSD và báo cáo UBCKNN. Thành viên bù trừ bị xử lý vi phạm có trách nhiệm
công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của chính thành viên bù trừ.
3. Việc xử lý vi phạm theo quy định tại các
điểm a, b và c khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các thành viên bù trừ
đang trong quá trình xử lý hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ.
Điều 6. Nhắc nhở
1. VSD ban hành văn bản nhắc nhở thành viên
bù trừ trong các trường hợp sau:
a) Không đóng góp đủ và/hoặc không đóng góp
đúng hạn vào Quỹ bù trừ theo thông báo của VSD;
b) Không khắc phục được vi phạm quy định về tỷ
lệ sử dụng tài sản ký quỹ trước thời hạn nộp ký quỹ trong ngày theo quy định tại
Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSD với số lượng
từ 02 tài khoản trở xuống;
c) Trong thời hạn 01 tháng để xảy ra 02 lần vi
phạm quy định giới hạn vị thế trên tài khoản nhà đầu tư;
d) Không hoàn tất việc giảm số lượng hợp đồng
tương lai vượt giới hạn vị thế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo vi phạm của VSD ngoại trừ trường hợp vượt giới hạn vị thế do xác
định lại tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
đ) Mất khả năng thanh toán với số tiền thiếu
hụt không vượt quá số dư tiền ký quỹ có thể sử dụng của chính thành viên bù trừ
đó tại thời điểm xác định mất khả năng thanh toán (bao gồm tiền ký quỹ trên tài
khoản nhà đầu tư mất khả năng thanh toán và tiền ký quỹ tự doanh);
e) Không nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản giá
dịch vụ liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái
sinh theo thông báo của VSD.
g) Không thông báo hoặc thông báo chậm so với
thời hạn quy định cho VSD về các nội dung thay đổi thông tin đăng ký thành viên
bù trừ (trường hợp không cần VSD chấp thuận) quy định tại Điều 3
Quy chế này.
2. Thời hạn ban hành công văn nhắc nhở
a) Đối với các vi phạm quy định tại các điểm
a, b, d, đ, e và g khoản 1 Điều này, VSD ban hành văn bản nhắc nhở thành viên
bù trừ vi phạm trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh vi phạm.
b) Đối với vi phạm quy định tại điểm c khoản
1 Điều này, VSD sẽ tổng hợp theo tháng và ban hành văn bản nhắc nhở thành viên
bù trừ vi phạm chậm nhất vào ngày làm việc thứ hai của tháng tiếp theo.
Điều 7. Khiển trách
1. VSD ban hành quyết định khiển trách đối với
thành viên bù trừ trong các trường hợp sau:
a) Không đóng góp đủ và/hoặc không đóng góp
đúng hạn vào Quỹ bù trừ theo yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
hết hạn đóng góp theo thông báo của VSD;
b) Không khắc phục được vi phạm quy định về tỷ
lệ sử dụng tài sản ký quỹ trước thời hạn nộp ký quỹ trong ngày theo quy định tại
Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của VSD với số lượng
từ 03 tài khoản vi phạm trở lên;
c) Trong thời hạn 01 tháng để xảy ra từ 03 lần
trở lên vi phạm quy định giới hạn vị thế trên tài khoản nhà đầu tư;
d) Không hoàn tất việc giảm số lượng hợp đồng
tương lai vượt giới hạn vị thế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo vi phạm của VSD ngoại trừ trường hợp vượt giới hạn vị thế do xác
định lại tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
đ) Không thực hiện bổ sung tài sản ký quỹ hoặc
đóng vị thế để làm giảm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của VSD;
e) Có từ 02 lần trở lên trong thời hạn 01
tháng bị VSD ban hành văn bản nhắc nhở theo quy định tại khoản 1
Điều 6 Quy chế này;
g) Mất khả năng thanh toán với số tiền thiếu
hụt vượt quá số dư tiền ký quỹ có thể sử dụng của chính thành viên bù trừ tại
thời điểm xác định mất khả năng thanh toán nhưng phần hỗ trợ từ Quỹ bù trừ
không vượt quá số dư tiền đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ đó;
h) Không chuyển đủ và đúng hạn theo thông báo
của VSD đối với khoản tiền bồi thường theo quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 11 Thông tư 58/2021/TT-BTC;
i) Không hoàn trả đủ tiền hỗ trợ thanh toán từ
Quỹ bù trừ, Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ và nguồn vốn của VSD trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày sử dụng;
k) Không đủ tiền để thanh toán hoặc không đủ
trái phiếu Chính phủ để chuyển giao trong khoảng thời gian theo quy định của
VSD dẫn đến hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ phải chuyển sang thanh toán
thực hiện hợp đồng theo hình thức bằng tiền;
l) Không nộp đầy đủ các khoản giá dịch vụ
liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSD;
m) Không cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng hạn
các thông tin VSD yêu cầu theo quy định tại Điều 10 Quy chế này;
n) Thay đổi thông tin đăng ký thành viên bù
trừ khi chưa được sự chấp thuận của VSD (trường hợp phải được VSD chấp thuận)
và/hoặc không thông báo cho VSD việc thay đổi (trường hợp không cần VSD chấp
thuận) trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn gửi văn bản thông
báo theo quy định tại Điều 3 Quy chế này;
o) Không hoàn tất việc phân bổ tiền lãi vị thế
cho nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư có lãi) và/hoặc tiền bán trái phiếu cho
nhà đầu tư chuyển giao trái phiếu khi thanh toán thực hiện hợp đồng tương lai
trái phiếu Chính phủ ngay trong ngày thanh toán.
2. Thời hạn ban hành quyết định khiển trách
a) Đối với các vi phạm quy định tại các điểm
a, b, d, đ, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này, VSD ban hành quyết định
khiển trách thành viên bù trừ vi phạm trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày phát sinh vi phạm.
b) Đối với các vi phạm tổng hợp theo tháng
quy định tại điểm c và e khoản 1 Điều này, VSD ban hành quyết định khiển trách
thành viên bù trừ vi phạm chậm nhất vào ngày làm việc thứ hai của tháng tiếp
theo.
Điều 8. Đình chỉ hoạt
động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ
1. VSD ban hành quyết định đình chỉ hoạt động
bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ trong
các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h
khoản 1 Điều 27 Thông tư 58/2021/TT-BTC.
2. VSD ban hành quyết định đình chỉ hoạt động
bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ sau
khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN trong các trường hợp sau:
a) Thành viên bù trừ không nộp đầy đủ các khoản
giá dịch vụ liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán
phái sinh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSD.
b) Thành viên bù trừ đã bị VSD ra quyết định
khiển trách do vi phạm quy định tại điểm m khoản 1 Điều 7 Quy chế
này nhưng vẫn tiếp tục không thực hiện yêu cầu của VSD theo thời hạn nêu
trong quyết định khiển trách.
3. Thời gian đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh
toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ được quy định cụ thể
trong quyết định đình chỉ của VSD nhưng tối đa là 90 ngày kể từ ngày VSD ra quyết
định. Riêng đối với trường hợp thành viên bù trừ bị UBCKNN đình chỉ hoạt động
cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, thời gian
đình chỉ thực hiện theo thời gian đình chỉ của UBCKNN.
4. Trình tự, thủ tục đình chỉ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
phát sinh vi phạm theo quy định tại khoản 1 Điều này, VSD ban hành quyết định
đình chỉ đối với thành viên bù trừ vi phạm.
b) Việc đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ bao gồm đình chỉ việc thực
hiện giao dịch để mở vị thế mới đứng tên thành viên bù trừ trên toàn bộ tài khoản
giao dịch tại thành viên bù trừ ngoại trừ việc thực hiện giao dịch đối ứng để
đóng các vị thế hiện có, hoạt động thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày và hoạt động
thanh toán thực hiện hợp đồng đối với các vị thế hiện có. Tùy từng trường hợp,
Tồng Giám đốc VSD quyết định thành viên bù trừ bị đình chỉ phải tất toán một phần
hay toàn bộ vị thế tự doanh, của khách hàng.
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bị đình
chỉ, thành viên bù trừ có trách nhiệm công bố thông tin, thông báo cho khách
hàng và tiến hành thủ tục chuyển khoản tất toán vị thế, ký quỹ theo yêu cầu (nếu
có).
d) Trình tự, thủ tục chuyển khoản tất toán vị
thế, ký quỹ theo yêu cầu nêu tại điểm c khoản này thực hiện theo quy định tại
Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSD.
5. VSD xem xét, quyết định khôi phục hoạt động
bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho thành viên bù trừ chỉ
sau khi thành viên bù trừ đã khắc phục được toàn bộ hành vi dẫn tới bị đình chỉ
hoạt động.
Điều 9. Hủy bỏ tư
cách thành viên bù trừ bắt buộc
1. VSD hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ bắt
buộc trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông tư
58/2021/TT-BTC.
2. Trình tự, thủ tục hủy bỏ tư cách thành
viên bù trừ bắt buộc:
2.1. VSD có văn bản gửi thành viên bù trừ
thông báo việc ngừng cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán
phái sinh và yêu cầu tiến hành các thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ bắt
buộc trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày:
a) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động bù trừ,
thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo quyết định đình chỉ của VSD mà
thành viên bù trừ vẫn chưa khắc phục được toàn bộ hành vi dẫn tới bị đình chỉ
hoạt động.
b) VSD nhận được văn bản của UBCKNN cho phép
tiến hành các thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định tại khoản 4 Điều
12 Nghị định 158/2020/NĐ-CP hoặc văn bản của UBCKNN yêu cầu thành viên bù
trừ tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định tại khoản 2 Điều
13 Nghị định 158/2020/NĐ-CP.
c) VSD nhận được quyết định của Sở giao dịch
chứng khoán về việc hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh của
thành viên bù trừ đó.
2.2. Kể từ thời điểm ngừng cung cấp dịch vụ
theo văn bản thông báo quy định tại khoản 2.1 Điều này, VSD chỉ thực hiện các
nghiệp vụ sau cho thành viên bù trừ:
a) Bù trừ cho các giao dịch đối ứng để đóng vị
thế, thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày hoặc thanh toán thực hiện hợp đồng cho
các vị thế hiện có trên tài khoản;
b) Chuyển khoản tất toán vị thế, ký quỹ theo
yêu cầu của khách hàng từ thành viên bù trừ bị hủy bỏ tư cách sang thành viên
bù trừ thay thế;
c) Thông báo, đối chiếu với thành viên bù trừ
về số dư vị thế, tài sản ký quỹ trên tài khoản của từng khách hàng.
2.3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo của VSD về số dư vị thế, tài sản ký quỹ trên tài khoản
của từng khách hàng theo quy định tại điểm c khoản 2.2 Điều này, thành viên bù
trừ có trách nhiệm phối hợp với VSD thực hiện đối chiếu và xác nhận thông tin về
số dư vị thế, tài sản ký quỹ trên tài khoản của từng khách hàng. Trường hợp có
sự sai lệch, thành viên bù trừ gửi văn bản thông báo đến VSD để kiểm tra, đối
chiếu.
2.4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày VSD có văn bản về việc ngừng cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán giao dịch
chứng khoán phái sinh, thành viên bù trừ phải công bố thông tin về việc tiến
hành thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ để làm thủ tục đóng hoặc tất toán
vị thế, ký quỹ của khách hàng sang thành viên bù trừ khác và tất toán toàn bộ vị
thế tự doanh của mình. Thời gian VSD thực hiện chuyển khoản tất toán vị thế, ký
quỹ theo yêu cầu của khách hàng tối đa là 30 ngày kể từ ngày ngừng cung cấp dịch
vụ. Hồ sơ tất toán tài khoản theo yêu cầu khách hàng được quy định tại Quy chế
bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSD.
2.5. Sau thời hạn quy định tại khoản 2.4 Điều
này, đối với vị thế, tài sản ký quỹ của các khách hàng chưa tất toán, thành
viên bù trừ có trách nhiệm thỏa thuận, xác lập thành viên bù trừ thay thế và
thông báo cho VSD. Trường hợp thành viên không xác lập được thành viên bù trừ
thay thế, VSD sẽ có văn bản chỉ định thành viên bù trừ thay thế để tiếp nhận vị
thế, tài sản ký quỹ của các khách hàng. Thành viên bù trừ có trách nhiệm thông
báo cho khách hàng về thành viên bù trừ thay thế.
2.6. Các công việc tiếp theo, VSD và thành
viên bù trừ thực hiện theo quy định tại các khoản 8, 9, 10, 11,
12 Điều 4 Quy chế này.
Chương IV
CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO, KIỂM TRA
Điều 10. Trách nhiệm
báo cáo của thành viên bù trừ
1. Thành viên bù trừ phải báo cáo cho VSD
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi xảy ra các sự kiện sau đây:
a) Hệ thống phục vụ cho hoạt động bù trừ và
thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại thành viên bù trừ gặp sự cố;
b) Xảy ra các sự cố liên quan đến hoạt động
bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh mà không khắc phục được
ngay trong ngày;
b) Bị đình chỉ hoạt động kinh doanh chứng
khoán phái sinh;
c) Bị hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch chứng
khoán phái sinh;
d) Bị mất khả năng thanh toán theo quy định tại
khoản 1 Điều 15 Thông tư 58/2021/TT-BTC;
đ) Bị đặt vào các tình trạng cảnh báo theo
quy định pháp luật chứng khoán về an toàn tài chính, quy định pháp luật ngân
hàng về an toàn vốn.
2. Báo cáo theo yêu cầu
Trong trường hợp cần thiết, VSD có thể yêu cầu
thành viên bù trừ cung cấp các thông tin về vị thế mở, tài sản ký quỹ của thành
viên bù trừ, khách hàng của thành viên bù trừ và các tài liệu khác liên quan tới
hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại thành viên
bù trừ.
Điều 11. Kiểm tra
thành viên bù trừ
1. Nội dung kiểm tra
VSD tiến hành kiểm tra đối với thành viên bù
trừ trong việc tuân thủ các quy chế, quy định của VSD liên quan đến hoạt động
bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.
2. Kế hoạch, trình tự, thủ tục kiểm tra
VSD phối hợp thực hiện theo kế hoạch, trình tự,
thủ tục kiểm tra định kỳ hoặc bất thường của UBCKNN theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Thông tư 95/2020/TT-BTC về giám sát giao dịch
chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
Chương V
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 12. Điều khoản
thi hành
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải
quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng
Giám đốc VSD quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị VSD thông qua và có ý kiến
chấp thuận của UBCKNN./.
(Ban hành kèm theo
Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh)
Mẫu
01/PS-TVBT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng ……
năm ……
THUYẾT
MINH
ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU VỀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
(Phục vụ hoạt động bù
trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức:
………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
3. Điện thoại: ……………………………………… Fax
………………………………………….
4. Loại thành viên bù trừ đăng ký:
…………………………………………………………………
5. Danh sách thành viên Ban giám đốc được
phân công phụ trách nghiệp vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái
sinh (theo Phụ lục đính kèm).
II. THUYẾT MINH VỀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
Thuyết minh các quy trình xử lý nghiệp vụ bù
trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh giữa thành viên bù trừ và VSD
(trình tự, thời gian, cách thức xử lý) như sau:
A. Đăng ký, hủy đăng ký thông tin tài khoản
chứng khoán ký quỹ
1. Đăng ký thông tin tài khoản
a. Đối với tài khoản thông thường (netted):
- Đăng ký thông tin tài khoản chứng khoán ký
quỹ trong trường hợp nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch tại thành viên bù trừ.
- Đăng ký thông tin tài khoản chứng khoán ký
quỹ trong trường hợp nhà đầu tư chưa có hoặc không sử dụng tài khoản giao dịch
tại thành viên bù trừ.
b. Đối với tài khoản tổng (omnibus account):
- Quy trình xử lý hồ sơ.
- Quy trình xử lý trên hệ thống.
2. Hủy đăng ký thông tin tài khoản
- Quy trình xử lý vị thế, ký quỹ, hoàn tất
nghĩa vụ thanh toán lỗ/lãi vị thế, thanh toán thực hiện hợp đồng (nếu có) trước
khi gửi điện hủy đăng ký thông tin tài khoản.
- Quy trình gửi điện hủy đăng ký thông tin
tài khoản.
B. Tính toán mức ký quỹ yêu cầu, nộp, rút, quản
lý tài sản ký quỹ đã nộp lên VSD
1. Xác định giá trị ký quỹ cần nộp cho VSD
trước khi thực hiện giao dịch, thiết lập chức năng hệ thống chặn lệnh giao dịch
của nhà đầu tư khi tài khoản không đảm bảo giá trị ký quỹ yêu cầu.
2. Xác định giá trị ký quỹ cần duy trì cho
các vị thế trên tài khoản nhà đầu tư
3. Nộp, rút ký quỹ
- Quy trình nộp ký quỹ, xử lý điện nộp thành
công, điện nộp bị lỗi (sau khi nhận được điện/thông báo xác nhận của VSD).
- Quy trình rút ký quỹ: cách thức kiểm tra, đối
chiếu số dư để xác định điện rút hợp lệ (chỉ cho phép nhà đầu tư rút ký quỹ khi
đảm bảo tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ sau khi rút không cao hơn 100%); cách thức
xử lý điện rút thành công, điện rút bị từ chối (sau khi nhận được điện/thông
báo xác nhận của VSD).
- Thời gian xử lý điện nộp, rút trong ngày.
4. Phân bổ lãi tiền gửi trên tài khoản ký quỹ
nhận được.
C. Bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
phái sinh
1. Nhận thông báo thế vị.
2. Nhận thông tin giá thanh toán cuối ngày
(DSP), giá thanh toán cuối cùng (FSP), tính toán, đối chiếu và xác nhận giá trị
lỗ/lãi vị thế với VSD.
3. Thực hiện thanh toán Iỗ/Iãi vị thế hàng
ngày:
- Thông báo lỗ vị thế cho từng nhà đầu tư, nộp
lỗ vị thế theo quy định.
- Thông báo lãi vị thế cho từng nhà đầu tư,
phân bổ lãi vị thế cho nhà đầu tư sau khi nhận được.
4. Thanh toán thực hiện Hợp đồng tương lai
trái phiếu Chính phủ.
- Các công việc xử lý sau ngày giao dịch cuối
cùng (từ ngày E+1 đến hết ngày E+3).
- Cách thức phân bổ tiền, trái phiếu Chính phủ
cho nhà đầu tư sau khi VSD, ngân hàng thanh toán hoàn tất thanh toán.
5. Xử lý mất khả năng thanh toán.
D. Quản lý tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, giới
hạn vị thế
1. Tiếp nhận, xử lý thông tin vi phạm các ngưỡng
cảnh báo 1, 2, 3.
2. Cách thức xử lý trong trường hợp tài khoản
giao dịch của nhà đầu tư bị khóa do vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, giới
hạn vị thế.
E. Đối chiếu thông tin vị thế, tài khoản ký
quỹ với VSD
1. Cách thức, thời gian đối chiếu.
2. Xử lý trường hợp sai lệch thông tin.
(Lưu ý: Chỉ thể hiện các nội dung thuộc quy
trình tương tác giữa TVBT và VSD)
Chúng tôi cam kết các quy trình nghiệp vụ xây
dựng tại đơn vị là hoàn toàn phù hợp, đáp ứng yêu cầu và tuân thủ đúng quy định
của pháp luật, quy chế của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP
LUẬT
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
Danh
sách thành viên Ban Giám đốc phụ trách nghiệp vụ bù trừ và thanh toán giao dịch
chứng khoán phái sinh
(Đính kèm Mẫu
01/PS-TVBT)
STT
|
Họ và tên
|
Số CMND hoặc CCCD
hoặc Hộ chiếu
|
Vị trí công tác
|
Mẫu chữ ký 1
|
Mẫu chữ ký 2
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Mẫu dấu 1
|
|
Mẫu dấu 2
|
|
Mẫu dấu 3
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn
toàn về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên.
(Ban hành kèm theo
Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh)
Mẫu
02/PS-TVBT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng ……
năm ……
THUYẾT
MINH
ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Phục vụ hoạt động bù
trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức:
………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………..
3. Điện thoại: ……………………………………… Fax
………………………………………….
4. Loại thành viên bù trừ đăng ký:
…………………………………………………………………
II. THUYẾT MINH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
1. Mô tả đáp ứng điều kiện tham gia kết nối
được quy định trong hướng dẫn tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến của
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cho hoạt động bù trừ, thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh.
2. Số lượng và thông tin cấu hình máy chủ/thiết
bị của hệ thống bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh thành viên.
3. Tóm tắt đặc tả thiết kế hệ thống phần mềm
phục vụ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.
4. Chính sách đảm bảo an ninh bảo mật cho hệ
thống và kết nối tới VSD.
5. Phương án dự phòng, xử lý khi gặp sự cố.
6. Phương pháp cung cấp thông tin cho khách
hàng, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, VSD và các cơ quan liên quan khác (thông qua
hệ thống máy tính, điện thoại, telex, fax...).
Chúng tôi cam kết các nội dung về hạ tầng
công nghệ thông tin nêu trên là hoàn toàn phù hợp, đáp ứng yêu cầu và tuân thủ
đúng quy định của pháp luật, quy chế của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP
LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh)
Mẫu
03/PS-TVBT
Kính gửi: Công
ty/Ngân hàng ……
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký thành viên bù
trừ chứng khoán phái sinh của Công ty/Ngân hàng………, Trung tâm lưu ký Chứng
khoán Việt Nam (VSD) thông báo như sau:
1. VSD chấp thuận về nguyên tắc việc đăng ký
làm thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh của Quý Công ty/Ngân hàng;
2. Để chính thức là thành viên bù trừ chứng
khoán phái sinh của VSD, đề nghị Quý Công ty/Ngân hàng hoàn tất các thủ tục quy
định tại các khoản 2 và 3 Điều 2 Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái
sinh tại VSD ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-VSD ngày …… của Tổng Giám đốc
VSD, cụ thể như sau:
a) Đóng góp Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán
phái sinh theo quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường
chứng khoán phái sinh tại VSD. Trường hợp đóng góp bằng tiền, Quý Công ty/Ngân
hàng thực hiện nộp vào tài khoản:
- Tên tài khoản:
- Số tài khoản:
- Tại Ngân hàng:
- Nội dung chuyển tiền:
b) Kết nối hệ thống và thực hiện kiểm thử với
hệ thống bù trừ, thanh toán của VSD.
c) Gửi VSD 02 bản đăng ký tài khoản nhận tiền
rút ký quỹ, thanh toán, nhận hoàn trả tiền đóng góp Quỹ bù trừ cho thị trường
chứng khoán phái sinh theo quy định.
Trân trọng!
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Ban TGĐ;
- SGDCK…; NHTT…;
- CNTT, TCKT;
- Lưu: VT,TTBT (...b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh)
Mẫu
04/PS-TVBT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng ……
năm ……
ĐĂNG
KÝ TÀI KHOẢN NHẬN TIỀN RÚT KÝ QUỸ, THANH TOÁN, NHẬN HOÀN TRẢ TIỀN ĐÓNG GÓP QUỸ
BÙ TRỪ CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Kính gửi: Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam
1. Tên tổ chức:
………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………..
3. Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………
4. Fax: …………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin đăng ký thông tin tài khoản nhận
tiền rút ký quỹ, thanh toán, nhận hoàn trả khoản đóng góp Quỹ bù trừ cho thị
trường chứng khoán phái sinh như sau:
Tên chủ tài khoản
|
Số tài khoản
|
Tại Ngân hàng
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP
LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh)
Mẫu
05/PS-TVBT
TRUNG TÂM
LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/GCNTVBTPS
|
Hà Nội, ngày ……
tháng …… năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN THÀNH VIÊN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam chứng nhận:
1. Tên tổ chức:
………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở chính:
………………………………………………………………………………………
3. Loại hình thành viên: (TVBT chung/TVBT trực
tiếp) …………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
5. Vốn điều lệ:
………………………………………………………………………………………
6. Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………
7. Fax: …………………………………………………………………………………………………
8. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh số … ngày …… do Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp.
Đã đăng ký làm thành viên bù trừ... (chung/trực
tiếp) kể từ ngày....
Nơi nhận:
-
Công ty /Ngân hàng ....;
- SGDCK ...;
- NHTT: .....;
- HĐQT (để b/c);
- TCKT, CNTT, KSNB, LK;
- THPC (Tổ website);
- Lưu: TTBT (...b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh)
Mẫu
06/PS-TVBT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Số: ……/……/HĐTVBTPS
- Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11
năm 2019;
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm
2015 của nước CHXHCN Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày
18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng
11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt
động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán
phái sinh;
- Căn cứ Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12
tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh
và thị trường chứng khoán phái sinh;
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu và khả
năng của mỗi bên;
Hợp đồng này được lập ngày …… tháng …… năm
……, tại Trụ sở Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, số 112 Hoàng Quốc Việt,
Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội, giữa:
Bên A: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………… Fax:
…………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập
số: …………………………………………..
- Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………
- Số tài khoản: ………………………… Tại Ngân hàng:
………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
- Chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
và
Bên B: ………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………… Fax:
…………………………………………
- Email nhận hóa đơn điện tử:
…………………………………………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập
số: ………………………………………….
- Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………… Tại Ngân
hàng: …………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
- Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp
đồng cung cấp dịch vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh với
những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung cung cấp dịch vụ
1. Bên A nhận cung cấp dịch vụ bù trừ và
thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho Bên B để thay thế Bên B trở
thành một bên trong các giao dịch chứng khoán phái sinh do Bên B thực hiện với
các đối tác khác theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm (CCP) nhằm mục đích bảo đảm
thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh thông qua các cơ chế bảo đảm thanh
toán và phòng ngừa rủi ro theo quy định của pháp luật
2. Bên A nhận cung cấp cho Bên B các dịch vụ
như sau:
a) Các dịch vụ liên quan tới hoạt động thanh
toán, bao gồm bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của Bên B và
khách hàng Bên B.
b) Theo dõi, quản lý tài sản ký quỹ bù trừ của
Bên B và khách hàng Bên B.
c) Bảo đảm quản lý tách biệt tài khoản, tài sản
của Bên B với Bên A và các thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh (sau đây gọi
tắt là thành viên bù trừ) khác; tách biệt tài khoản, tài sản của chính Bên B với
các khách hàng của Bên B.
d) Theo dõi, quản lý tài sản đóng góp Quỹ bù
trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Quỹ bù trừ) của
Bên B.
e) Cung cấp các dịch vụ về cổng giao tiếp trực
tuyến cho Bên B liên quan tới các hoạt động nghiệp vụ và tra cứu báo cáo được
Bên A thực hiện theo quy định tại các quy chế hoạt động nghiệp vụ.
g) Các dịch vụ khác theo thỏa thuận của hai
bên.
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A
1. Thực hiện các hoạt động nêu tại Điều 1, Hợp
đồng này theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng và quy định của pháp luật liên quan.
2. Trở thành đối tác giao dịch đối với các
giao dịch chứng khoán phái sinh đã được thế vị. Trong trường hợp Bên B mất khả
năng thanh toán, Bên A được quyền:
a) Đóng vị thế, thanh lý vị thế;
b) Sử dụng, bán, chuyển giao tài sản ký quỹ
bù trừ, khoản đóng góp Quỹ bù trừ của Bên B để thực hiện nghĩa vụ của các vị thế
đứng tên thành viên bù trừ, bù đắp thiệt hại tài chính (nếu có);
c) Chuyển tài sản ký quỹ bù trừ và các vị thế
mở của khách hàng Bên B tới thành viên bù trừ thay thế. Trường hợp không thể thực
hiện được, Bên A được đóng vị thế, thanh lý vị thế; sử dụng, bán, chuyển giao
tài sản của khách hàng mà Bên B ký quỹ để thực hiện các nghĩa vụ của khách hàng
hoặc bù đắp các thiệt hại tài chính phát sinh từ vị thế mở của khách hàng.
3. Thay mặt Bên B chịu trách nhiệm quản lý
tài sản ký quỹ bù trừ cho Bên B và khách hàng của Bên B, quản lý khoản đóng góp
vào Quỹ bù trừ của Bên B theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại quy
chế hoạt động nghiệp vụ có liên quan do Bên A ban hành.
4. Chấp thuận cho Bên B được thực hiện các dịch
vụ cho khách hàng với tư cách là thành viên của Bên A.
5. Có quyền nhắc nhở, khiển trách, đình chỉ
hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, hủy bỏ tư cách
thành viên bù trừ đối với Bên B nếu Bên B vi phạm các quy định theo quy định của
pháp luật về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh và các
quy chế nghiệp vụ do Bên A ban hành.
6. Thông báo và hướng dẫn cho Bên B các quy định
pháp luật và quy trình liên quan đến hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch
chứng khoán phái sinh và các hoạt động nghiệp vụ có liên quan khác.
7. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại do lỗi của
Bên A gây ra cho Bên B (trừ trường hợp do những nguyên nhân bất khả kháng được
pháp luật thừa nhận).
8. Được quyền chỉ định Bên B tiếp nhận các
quyền, nghĩa vụ của thành viên bù trừ khác bị đình chỉ, hủy bỏ tư cách thành
viên bù trừ; hoặc yêu cầu Bên B thực hiện các giao dịch đối ứng để đóng vị thế
đứng tên thành viên bù trừ khác bị mất khả năng thanh toán hoặc phá sản hoặc các
trường hợp khác theo quy định của Bên A.
9. Được thu các khoản giá dịch vụ theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 Hợp đồng này.
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B
1. Đồng ý cho Bên A thực hiện nội dung tại
khoản 1 Điều 1 Hợp đồng này.
2. Tuân thủ đúng các quy định tại quy chế
thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, các quy chế nghiệp vụ bù trừ và thanh
toán giao dịch chứng khoán phái sinh, văn bản hướng dẫn tham gia kết nối cổng
giao tiếp trực tuyến và các quy chế khác có liên quan do Bên A ban hành và quy
định pháp luật liên quan.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho
Bên A bản sao được chứng thực Hợp đồng ủy thác bù trừ giữa Bên B và thành viên
giao dịch không bù trừ (trường hợp Bên B là thành viên bù trừ chung); cung cấp
đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin về vị thế mở của nhà đầu tư, tài sản ký
quỹ bù trừ của nhà đầu tư và các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động bù
trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo yêu cầu của Bên A.
4. Chịu trách nhiệm và bồi thường về các thiệt
hại do Bên B gây ra cho Bên A (trừ trường hợp do những nguyên nhân bất khả
kháng được pháp luật thừa nhận).
5. Là đại diện theo ủy quyền của khách hàng
môi giới và khách hàng bù trừ và thanh toán, đứng tên vị thế của các khách hàng
này và chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng và tự
doanh của Bên B (nếu có) đối với Bên A.
6. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát
sinh (nếu có) của khách hàng Bên B và các đối tượng khác có liên quan do lỗi của
Bên B hoặc do Bên B không thực hiện đúng các quy định pháp luật và quy chế nghiệp
vụ do Bên A ban hành.
7. Được Bên A cung cấp các dịch vụ tại khoản
2 Điều 1 Hợp đồng này.
8. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác với
tư cách là thành viên bù trừ của Bên A được quy định cụ thể tại các quy chế
nghiệp vụ do Bên A ban hành và các quy định pháp luật có liên quan.
9. Chịu trách nhiệm thanh toán các khoản phí
phát sinh (nếu có) cho ngân hàng thanh toán liên quan tới hoạt động ký quỹ,
thanh toán.
10. Thanh toán các khoản giá dịch vụ cho Bên
A đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
11. Có nghĩa vụ duy trì các điều kiện đăng ký
làm thành viên bù trừ theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán
phái sinh.
12. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên A và
phối hợp với Bên A trong công tác giám sát hoạt động bù trừ thanh toán giao dịch
chứng khoán phái sinh khi được yêu cầu và thực hiện giải trình, cung cấp thông
tin, tài liệu liên quan.
14. Có nghĩa vụ kiểm soát việc đảm bảo tỷ lệ
sử dụng ký quỹ, giới hạn vị thế của nhà đầu tư, của chính thành viên bù trừ
theo quy định của pháp luật có liên quan và quy chế nghiệp vụ do bên A ban
hành.
15. Có trách nhiệm tham gia các chương trình
kiểm thử do Bên A tổ chức liên quan đến việc thay đổi, chỉnh sửa, nâng cấp phần
mềm bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh và kiểm thử các sản phẩm
mới trên hệ thống bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của Bên A
khi có yêu cầu.
Điều 4. Giá dịch vụ
1. Giá dịch vụ bao gồm:
a) Các loại giá dịch vụ tại thị trường chứng
khoán phái sinh áp dụng tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
theo quy định của Thông tư 101/2021/TT-BTC ngày 17/11/2021 của Bộ Tài chính quy
định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng
khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và các văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
b) Các loại giá dịch vụ khác theo thỏa thuận
giữa hai bên (nếu có).
2. Thời hạn thanh toán giá dịch vụ: Theo văn
bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính và theo thỏa thuận của hai Bên (nếu
có).
Sau thời hạn thanh toán, nếu Bên B không
thanh toán đầy đủ giá dịch vụ cho Bên A thì Bên B sẽ phải chịu các hình thức xử
lý theo quy định tại Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh do Bên A
ban hành.
3. Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền
mặt hoặc chuyển khoản. Trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản, Bên B sẽ chịu
các chi phí liên quan đến việc chuyển tiền tại ngân hàng (nếu có).
Điều 5. Thực hiện hợp đồng và giải quyết
tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều
khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu gặp vấn đề
phát sinh cần giải quyết hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau để thống nhất
cách giải quyết phù hợp.
2. Hợp đồng này được điều chỉnh theo pháp luật
Việt Nam. Mọi tranh chấp, bất đồng ý kiến phát sinh trong việc thực hiện Hợp đồng
này, hai bên sẽ giải quyết bằng thỏa thuận trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn
nhau. Trường hợp không tụ thỏa thuận được, các bên có quyền yêu cầu tòa án nhân
dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Quyết định có hiệu
lực của tòa án sẽ là quyết định cuối cùng ràng buộc trách nhiệm pháp lý và có
giá trị thi hành đối với hai bên và bên thua kiện sẽ chịu toàn bộ án phí.
3. Bên A chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ,
cam kết của mình chỉ đối với Bên B, không chịu trách nhiệm với bên thứ ba.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện, hai bên có thể thỏa
thuận đề sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Mọi sự sửa đổi, bổ sung phải được lập thành
văn bản có đủ chữ ký của người đại diện có thẩm quyền, con dấu của hai bên và
được coi là một phần không tách rời hợp đồng này.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị thực hiện cho đến
khi hai Bên thanh lý hợp đồng hoặc Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng.
2. Hợp đồng này được chấm dứt và tự động
thanh lý sau khi Bên A ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ chứng
khoán phái sinh của Bên B trong các trường hợp sau:
a) Bên B tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên
bù trừ chứng khoán phái sinh và được Bên A chấp thuận;
b) Bên B bị Bên A hủy bỏ tư cách thành viên
bù trừ chứng khoán phái sinh bắt buộc trong các trường hợp theo quy định của
pháp luật và Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh do Bên A ban hành.
3. Bên B phải thanh toán tất cả các khoản nợ
và chi phí phát sinh (nếu có) cho Bên A trước khi chấm dứt, thanh lý hợp đồng.
Trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ, Bên A có quyền khấu trừ tài sản ký
quỹ bù trừ, tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ của Bên B do Bên A đang quản lý để
hoàn tất các nghĩa vụ của Bên B với Bên A. Sau khi Bên B hoàn tất các nghĩa vụ
với Bên A và thực hiện thanh lý hợp đồng, Bên A sẽ hoàn trả phần tài sản ký quỹ
bù trừ, tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ còn lại (nếu có) cho Bên B theo quy định.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, bao gồm
06 trang, 07 Điều và được lập thành bốn (04) bản gốc có giá trị pháp lý như
nhau, mỗi bên giữ hai (02) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh)
Mẫu
07/PS-TVBT
TRUNG TÂM
LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/GCNTVBTPS
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN THÀNH VIÊN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH (SỬA ĐỔI)
Đăng ký thành viên bù
trừ lần đầu ngày ……
Đăng ký thay đổi
thông tin thành viên bù trừ lần … ngày …
Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam chứng nhận:
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Loại hình thành viên: (TVBT chung/TVBT
trực tiếp)
4. Người đại diện theo pháp luật:
5. Vốn điều lệ:
6. Điện thoại:
7. Fax:
8. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh số …… ngày …… do Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp.
Đã đăng ký thay đổi thông tin thành viên bù
trừ chứng khoán phái sinh kể từ ngày …………………, thông tin chi tiết:
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Loại hình thành viên: (TVBT chung/TVBT
trực tiếp)
4. Người đại diện theo pháp luật:
5. Vốn điều lệ:
6. Điện thoại:
7. Fax:
8. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh (điều chỉnh) số …… ngày …
do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
Nơi nhận:
-
Công ty/Ngân hàng ...;
- SGDCK..;
- NHTT....;
- HĐQT (để b/c);
- TCKT, CNTT, KSNB, LK;
- THPC (Tổ website);
- Lưu: TTBT (...b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh)
Mẫu
08/PS-TVBT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng ……
năm ……
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Kính gửi: Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Chúng tôi là:
- Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/ Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài ……………
- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh
chứng khoán số …… ngày …… do Ủy ban Chứng khoán Nhà Nước/Ngân hàng Nhà nước cấp.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh số …… ngày …… do Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp.
- Giấy chứng nhận thành viên bù trừ chứng
khoán phái sinh số … ngày …… do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp.
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Vốn điều lệ:
- Điện thoại:
Fax:
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
chấp thuận cho Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/ Chi nhánh ngân hàng nước
ngoài chúng tôi được hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh.
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định,
quy trình, thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh theo
quy định của pháp luật liên quan và quy chế của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam.
Hồ
sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
………, ngày … tháng …
năm ……
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|