TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ
VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/QĐ-VSDC
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 08 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐẠI LÝ CHUYỂN NHƯỢNG CHO QUỸ MỞ
TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật
Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ
Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 99/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về hoạt động của công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội đồng thành
viên thông qua việc ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ, Hướng dẫn hoạt
động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Dịch vụ Quỹ và
sản phẩm mới.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn về việc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý
chuyển nhượng cho Quỹ mở tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/QĐ-VSD ngày 12/01/2022
của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy định
về việc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho Quỹ mở tại Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Giám
đốc Chi nhánh tại Tp.HCM, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Dịch vụ
Quỹ và Sản phẩm mới, Chánh văn phòng Hội đồng Thành viên, Trưởng các phòng/ban
thuộc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- UBCKNN (để b/cáo);
- HĐTV;
- Ban TGĐ;
- Ban Kiểm soát;
-
Lưu: VT, DVQ ( b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Dương Văn Thanh
|
HƯỚNG DẪN
VỀ
VIỆC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐẠI LÝ CHUYỂN NHƯỢNG CHO QUỸ MỞ TẠI TỔNG CÔNG TY
LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-VSDC ngày 11 tháng 08 năm 2023 của Tổng Giám
đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Chương 1
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Quy định
chung
1. Quy định này hướng dẫn các nội dung liên
quan đến việc tổ chức, thực hiện và phối hợp giữa Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam (VSDC) và các bên có liên quan trong việc cung cấp dịch vụ
đại lý chuyển nhượng cho các quỹ mở mà VSDC làm đại lý chuyển nhượng theo ủy
quyền của các công ty quản lý quỹ (CTQLQ).
2. Việc cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng
cho các quỹ mở được VSDC thực hiện trên cơ sở Hợp đồng cung cấp dịch vụ đại lý
chuyển nhượng (Hợp đồng ĐLCN) được ký kết giữa VSDC và CTQLQ.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Chữ ký số: là một dạng chữ ký điện
tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử mà người có thẩm quyền (người
xử lý/duyệt) của VSDC hoặc các bên tham gia hệ thống quỹ mở của VSDC sử dụng
để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.
2. Chứng từ điện tử: là thông tin về
hoạt động nghiệp vụ tại VSDC được tạo ra, gửi
đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch
điện tử trong hoạt động tài chính thông qua cổng giao tiếp điện tử hoặc cổng
giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua internet bằng giao diện web-based của VSDC
và đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSDC hoặc các
bên tham gia hệ thống quỹ mở của VSDC.
Điều 3. Phạm vi dịch
vụ
Dịch vụ đại lý chuyển nhượng VSDC cung cấp
cho các Quỹ mở gồm các công việc sau:
1. Ghi nhận hoạt động mở/đóng tài khoản giao
dịch chứng chỉ quỹ mở cho nhà đầu tư; Theo dõi và quản lý hệ thống các tài khoản
giao dịch chứng chỉ quỹ mở của nhà đầu tư bao gồm tài khoản trực tiếp và tài khoản
ký danh.
2. Ghi nhận, kiểm tra và xử lý việc đăng ký đặt
mua chứng chỉ quỹ phát hành lần đầu, các lệnh mua (bao gồm lệnh mua thông thường
và lệnh đầu tư định kỳ), lệnh bán, lệnh chuyển đổi của nhà đầu tư khi giao dịch
chứng chỉ quỹ định kỳ. Lập sổ lệnh lưu trữ đầy đủ thông tin về các lệnh giao dịch
chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư.
3. Nhận thông tin NAV, NAV/đơn vị quỹ, thông
tin về số tiền có thể thanh toán tối đa từ CTQLQ để làm căn cứ tính toán kết quả
giao dịch. Xác định số lượng chứng chỉ quỹ nhà đầu tư được nhận trong trường
hợp nhà đầu tư đặt mua/chuyển đổi hoặc số tiền nhà đầu tư được thanh toán trong
trường hợp nhà đầu tư đặt bán.
4. Lập và quản lý sổ đăng ký nhà đầu tư chính
(sổ chính), ghi nhận thông tin về người sở hữu chứng chỉ quỹ.
5. Cập nhật, xác nhận thông tin về sở hữu của
nhà đầu tư trên tài khoản giao dịch của nhà đầu tư và trên sổ chính do thực hiện
lệnh mua, bán, chuyển đổi, do nhận phân bổ lợi tức bằng chứng chỉ quỹ, chuyển
quyền sở hữu do thừa kế, tặng cho…
6. Cung cấp thông tin về số dư trên tài khoản,
thống kê giao dịch theo định kỳ hàng tháng, quý, năm cho CTQLQ để cung cấp cho
nhà đầu tư và cung cấp thông tin về số dư tài khoản cho nhà đầu tư khi có yêu cầu
từ nhà đầu tư thông qua Đại lý phân phối (ĐLPP).
7. Tổ chức thực hiện quyền cho người sở hữu
chứng chỉ quỹ bao gồm lập danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được hưởng quyền,
tính toán và phân bổ quyền cho nhà đầu tư theo tỷ lệ do CTQLQ thông báo.
8. Thực hiện phong tỏa, giải tỏa
chứng chỉ quỹ tự nguyện theo yêu cầu của nhà đầu tư thông qua ĐLPP.
9. Cung cấp dịch vụ bỏ phiếu điện
tử (E-Voting).
10. Các công việc có liên quan khác theo thỏa
thuận thống nhất với CTQLQ.
Điều 4. Quan hệ VSDC
với các bên
1. Việc tổ chức, phối hợp và thực hiện dịch vụ
đại lý chuyển nhượng cho Quỹ mở giữa VSDC và CTQLQ được thực hiện căn cứ theo Hợp
đồng ĐLCN được ký kết giữa VSDC và CTQLQ. Hợp đồng ĐLCN bao gồm các thông tin
cơ bản như: việc ủy quyền của CTQLQ cho VSDC làm đại lý chuyển nhượng, quyền,
nghĩa vụ của từng bên, các quy định về dịch vụ đại lý chuyển nhượng, trình tự,
thủ tục quy trình giao dịch chứng chỉ quỹ mở, cung cấp và xác nhận thông tin
NAV… (Mẫu số 01/ĐLCN).
2. VSDC phối hợp với Ngân hàng Giám sát
(NHGS) trong việc xác nhận tiền đặt mua của nhà đầu tư đặt mua, giá trị
NAV, NAV/chứng chỉ quỹ, thanh
toán tiền cho nhà đầu tư đặt bán, hoàn trả tiền cho nhà đầu tư… trong các
giao dịch chứng chỉ quỹ mở. Nội dung công việc, thời gian, cách thức, trình tự, thủ
tục phối hợp được thực hiện theo quy trình giao dịch tại Hợp đồng
ĐLCN được ký kết giữa VSDC và CTQLQ.
3. VSDC phối hợp với ĐLPP trong việc mở/đóng
tài khoản của nhà đầu tư; ghi nhận, kiểm tra và xử lý lệnh của nhà đầu tư,
thông báo kết quả giao dịch; thay đổi thông tin nhà đầu tư, chuyển quyền sở hữu
không phải là thương mại… Nội dung công việc, thời gian, cách thức, trình tự,
thủ tục phối hợp được thực hiện theo quy trình giao dịch tại Hợp đồng
ĐLCN.
Điều 5. Nguyên tắc tổ
chức giao dịch trên hệ thống của VSDC
1. Toàn bộ các công việc như ghi nhận thông
tin đóng/mở tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở; ghi nhận các lệnh giao dịch
(mua, bán, chuyển đổi); lập các báo cáo kết quả giao dịch; nhận thông tin NAV,
NAV/đơn vị quỹ; Cập nhật, xác nhận thông tin về sở hữu của nhà đầu tư trên tài khoản
giao dịch của nhà đầu tư và trên sổ chính do thực hiện lệnh mua, bán, chuyển đổi
đều được VSDC thực hiện và quản lý dưới dạng chứng từ điện tử.
2. CTQLQ, NHGS, ĐLPP/Đại lý ký danh (ĐLKD) sẽ
được kết nối với hệ thống quỹ mở của VSDC và phân quyền sử dụng ứng dụng Quỹ mở
trên nền tảng web (FundServ) để thực hiện các giao dịch theo quy trình cung cấp
dịch vụ đại lý chuyển nhượng đã được VSDC thống nhất với CTQLQ tại Hợp đồng
ĐLCN. NHGS, ĐLPP/ĐLKD đang là Thành viên lưu ký hoặc tổ chức mở tài khoản trực
tiếp tại VSDC có thể sử dụng ngay đường truyền kết nối hiện tại.
3. Về chi phí kết nối:
- Đối với CTQLQ, chi phí liên quan đến việc kết
nối sẽ do VSDC chi trả.
- Đối với NHGS, ĐLPP/ĐLKD:
chi phí kết nối sẽ do các tổ chức này chi trả.
Điều 6. Thay
đổi Đại lý chuyển nhượng khác sang VSDC
1. Trường
hợp thay đổi đơn vị cung cấp dịch vụ Đại lý chuyển nhượng từ
đơn vị khác sang VSDC, CTQLQ gửi văn bản đề nghị tới VSDC về
việc ký kết Hợp đồng ĐLCN và kết nối hệ thống theo hướng dẫn tại Điều 4, Điều 5 Hướng dẫn này.
2. Sau khi Hợp đồng ĐLCN được ký
kết, CTQLQ sẽ chuyển cho VSDC hồ sơ về thông tin quỹ, ĐLPP, NHGS và thông tin
sở hữu chứng chỉ quỹ mở của nhà đầu tư chi tiết theo quy định
tại Hợp đồng ĐLCN.
3. Sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ CTQLQ, VSDC sẽ hoàn thành việc cập
nhật số dư chứng chỉ quỹ mở của nhà đầu tư từ Đại lý chuyển nhượng khác sang
VSDC căn cứ theo quy định tại Hợp đồng ĐLCN mà VSDC ký với từng quỹ đồng thời
sẽ gửi công văn thông báo đến CTQLQ và ĐLPP có liên quan xác nhận việc thực
hiện cập nhật nêu trên.
4. Kể từ ngày làm việc liền sau
ngày VSDC thực hiện cập nhật, CTQLQ có thể thực hiện việc giao dịch chứng chỉ
quỹ mở bình thường.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 7. Mở, đóng,
cung cấp sao kê tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở
1. Trình tự, thủ tục mở, đóng tài khoản giao
dịch chứng chỉ quỹ mở cho nhà đầu tư được thực hiện theo thỏa thuận tại Hợp đồng
ĐLCN được ký kết giữa VSDC và CTQLQ.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký
mở/đóng tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở cho ĐLPP. ĐLPP có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ để đảm bảo nhà đầu tư mở/đóng tài khoản là hợp lệ theo quy định của
Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ và thực hiện lưu hồ sơ.
Việc đóng tài khoản chỉ có thể
thực hiện khi tài khoản của nhà đầu tư không còn số dư chứng chỉ quỹ và không
còn lệnh giao dịch hoặc quyền đang thực hiện.
3. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu VSDC cung
cấp sao kê tài khoản, tiểu khoản, nhà đầu tư gửi Giấy đề nghị cung cấp sao kê
tài khoản (Mẫu số 02/ĐLCN) lên VSDC thông qua
ĐLPP nơi nộp hồ sơ mở tài khoản. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Giấy đề nghị cung cấp thông tin của nhà đầu tư do ĐLPP gửi lên, VSDC sẽ chuyển
các thông tin theo yêu
cầu
cho ĐLPP để chuyển lại cho nhà đầu tư.
Điều 8.
Nguyên tắc cấp số tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở
1. Nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch tại các ĐLPP là
thành viên của VSDC được sử dụng làm tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở.
Trường hợp nhà đầu tư chưa có hoặc
không sử dụng tài
khoản giao dịch chứng khoán hiện tại làm tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở thì thực hiện mở tài khoản
giao dịch chứng khoán theo quy định hiện hành về cấp số hiệu
tài khoản giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư.
2. Tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở
của ĐLPP gồm:
- Tài khoản tự doanh của ĐLPP: Dùng
để giao dịch chứng chỉ quỹ mở của chính ĐLPP.
- Tài khoản ký danh: Dùng để giao dịch
chứng chỉ quỹ mở của ĐLPP khi được đứng tên làm ĐLKD để thay mặt cho các
nhà đầu tư ký danh thực hiện giao dịch chứng chỉ quỹ.
3. Đối với các ĐLPP là công ty bảo hiểm, ngân
hàng thương mại không phải là Thành viên của VSDC hoặc là chính CTQLQ và các
nhà đầu tư đăng ký mở tài khoản giao dịch trực tiếp tại các ĐLPP trên, số tài khoản
giao dịch chứng chỉ quỹ mở được VSDC cấp gồm 10 ký tự (XXX.X.XXXXXX) theo nguyên
tắc sau:
- 3 ký tự đầu: Số hiệu ĐLPP do VSDC cấp
- 1 ký tự tiếp theo: P (cấp cho ĐLPP
trong nước); E (cấp cho ĐLPP nước ngoài) ; C (cấp cho nhà đầu tư trong nước); F
(cấp cho nhà đầu tư nước ngoài)
- 6 ký tự tiếp theo: Ký tự số hoặc chữ
do ĐLPP
và NĐT lựa chọn
4. Đối với trường hợp ĐLPP làm đại lý ký danh
và nhà đầu tư ký danh, số tài khoản/tiểu
khoản giao dịch ký danh được VSDC cấp gồm 10 ký tự theo nguyên tắc sau:
- Số tài khoản giao dịch ký danh cho đại lý ký
danh
XXX.X.XXXXXX
Ø 3 ký tự đầu: Số hiệu ĐLPP do VSDC cấp
Ø 1 ký tự tiếp theo: P
Ø 6 ký tự tiếp theo: DLPPKD
- Số tiểu khoản giao dịch ký danh cho nhà đầu tư
ký danh
XXX. X. XXXXXX
Ø 3 ký tự đầu: Số hiệu ĐLPP do VSDC cấp
Ø 1 ký tự tiếp theo: C (cấp cho nhà đầu tư
trong nước); F (cấp cho nhà đầu tư nước ngoài)
Ø 2 ký tự tiếp theo: KD
Ø 4 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ do ĐLPP và NĐT lựa chọn
Điều 9. Lập
và quản lý sổ đăng ký nhà đầu tư chính (Sổ chính)
1. Sổ chính do VSDC lập và quản lý bao
gồm các thông tin chính sau:
a. Thông tin về quỹ bao gồm: Tên đầy đủ
của quỹ, tên, địa chỉ trụ sở chính của CTQLQ, NHGS, ĐLPP.
b. Thông tin về nhà đầu tư bao gồm:
- Thông tin về họ tên, số chứng minh nhân dân/căn cước
công dân
(đối với nhà đầu tư cá nhân trong nước), số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với nhà đầu tư tổ chức trong nước), mã số đăng ký giao dịch chứng khoán (đối
với nhà đầu tư nước ngoài) địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc, địa chỉ
email (nếu có), thông tin về người được ủy quyền (số chứng minh nhân dân/căn cước
công dân, số điện thoại liên lạc, địa chỉ liên lạc, tài liệu
ủy quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
- Thông tin về số tài khoản của nhà đầu tư;
hoặc số tiểu khoản kèm tài khoản ký danh;
- Thông tin về số lượng chứng chỉ quỹ sở hữu.
2. Thông tin về sở hữu của nhà đầu tư trên Sổ
chính do VSDC lập và quản lý, kể cả nhà đầu tư giao dịch trên tài khoản ký
danh, là bằng chứng để VSDC xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư.
Điều 10. Giao dịch chứng
chỉ quỹ mở
1. Các quy định về giao dịch phát hành
lần đầu và giao dịch chứng chỉ quỹ mở các lần tiếp theo, chuyển đổi từ quỹ
đóng sang quỹ mở được thực hiện theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ
và quy định tại Hợp đồng
ĐLCN
được ký kết giữa VSDC và CTQLQ.
2. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận
tính hợp lệ và nhập
lệnh giao dịch của nhà đầu tư (bao gồm lệnh mua, lệnh bán, lệnh chuyển đổi) vào
hệ thống Fundserv trước thời điểm
đóng sổ lệnh theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ, bao gồm các thông
tin chính sau:
- Đối với lệnh mua thông thường:
+ Mã quỹ
+ Số tài khoản giao dịch quỹ mở
+ Tên sản phẩm quỹ đặt mua
+ Số tiền đặt mua
- Đối với lệnh đầu tư định kỳ
+ Mã quỹ
+ Số tài khoản giao dịch quỹ mở
+ Số tiền đặt mua (nếu có)
+ Số kỳ tham gia
- Đối với lệnh bán
+ Mã quỹ
+ Số tài khoản giao dịch quỹ mở
+ Số chứng chỉ quỹ đặt bán
- Đối với lệnh chuyển đổi
+ Mã quỹ chuyển đổi
+ Số lượng chứng chỉ quỹ chuyển đổi
+ Mã quỹ mục tiêu
Điều 11. Ghi
nhận giao dịch và xác lập quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở
1. Việc ghi nhận giao dịch, phân bổ,
thu hồi chứng chỉ quỹ do đặt mua, đặt bán, chuyển đổi được VSDC thực hiện thông
qua bút toán ghi sổ hạch toán tăng giảm trên tài khoản giao dịch quỹ mở của nhà
đầu tư.
2. Ngày hiệu lực chuyển
quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở là ngày VSDC thực hiện bút toán ghi sổ trên Sổ
chính và trên tài khoản giao dịch quỹ mở của nhà đầu tư. Quyền sở hữu của nhà đầu
tư được xác lập kể từ thời điểm thông tin về sở hữu của nhà đầu tư được VSDC cập
nhật tại Sổ chính.
3. Số lượng chứng chỉ quỹ nhà đầu
tư sở hữu hoặc giao dịch có thể là số lẻ ở dạng thập phân, làm tròn xuống tới
số hạng thứ 2 sau dấu phẩy.
Điều 12. Các
trường hợp chuyển quyền sở hữu không phải do mua bán
1. Trường hợp phát sinh việc thực hiện
chuyển quyền sở hữu đối với các giao dịch không phải do mua bán, nhà đầu tư
gửi hồ sơ liên quan lên VSDC thông qua ĐLPP nơi bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản. Sau khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của nhà đầu tư, ĐLPP chuyển hồ sơ cho VSDC đồng
thời nhập giao dịch chuyển quyền sở hữu của nhà đầu tư vào hệ thống FundServ.
2. Hồ sơ bao gồm:
2.1. Đối với chuyển quyền sở hữu do tặng, cho chứng
chỉ quỹ mở:
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng chỉ quỹ mở của các bên tặng, cho có ý kiến chấp thuận của CTQLQ (Mẫu số 03A/ĐLCN) kèm theo bản sao giấy tờ thể
hiện thông tin nhận diện của các bên tặng, cho;
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng tặng, cho chứng
chỉ quỹ mở có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao các tài liệu chứng minh đã
nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định về pháp luật thuế thu nhập cá nhân (Tờ khai/Thông
báo nộp thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn
bản xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước) (trường hợp bên nhận tặng, cho là cá
nhân);
- Các tài liệu, giấy tờ liên quan khác
(nếu có).
2.2. Đối với chuyển quyền sở hữu do thừa kế gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng chỉ quỹ mở của bên nhận thừa kế hoặc đại diện
những người nhận thừa kế (Mẫu số 03B/ĐLCN) kèm theo bản
sao hợp
lệ
giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của bên nhận thừa kế và bản sao hợp lệ Giấy chứng tử
của bên để lại tài sản thừa kế.
- Bản sao các tài liệu chứng minh đã
nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định về pháp luật thuế thu nhập cá nhân (Tờ
khai/Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế
và văn bản xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước) (trường hợp
bên nhận thừa kế là cá nhân).
- Trường hợp thừa kế theo di chúc:
+ Bản sao hợp lệ di chúc hợp
pháp theo quy định của pháp luật, Văn bản khai nhận hoặc từ chối nhận di sản của
những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc;
+ Bản sao hợp lệ văn bản phân chia tài
sản thừa kế trong trường hợp di chúc không ghi rõ số lượng chứng chỉ quỹ.
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật:
+ Bản tường trình của người nhận thừa
kế về các mối quan hệ nhân thân của người để lại thừa kế, trong đó liệt kê đầy
đủ thông tin về hàng thừa kế của người để lại thừa kế (vợ, chồng, cha mẹ đẻ,
cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi…) và cam kết về tính chính xác của các thông tin
kê khai trong bản tường trình, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
nếu có phát sinh tranh chấp;
+ Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận về
việc phân chia di sản thừa kế (trường hợp có nhiều người trong diện được nhận
thừa kế)/văn bản khai nhận di sản thừa kế (trường hợp chỉ có một người trong diện
được nhận thừa kế) có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
+ Bản sao hợp lệ văn bản từ chối
nhận di sản thừa kế (trường hợp người nằm trong diện thừa kế từ chối nhận di sản
thừa kế)/văn bản ủy quyền đứng tên sở hữu quản lý di sản thừa kế (trường hợp những
người nằm trong diện thừa kế ủy quyền cho người khác) có xác nhận của cơ quan
công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
2.3. Đối với chuyển quyền sở hữu theo bản án, quyết định
của tòa án, quyết
định của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án
VSDC thực hiện chuyển
quyền sở hữu chứng
chỉ quỹ theo quyết
định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành
án với tư cách là tổ chức có liên quan phải thi hành quyết định và VSDC không
chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp hoặc thiệt hại phát sinh (nếu có) liên
quan đến bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết
định của cơ quan thi hành án.
a. Trường hợp các bên tự thỏa thuận
thực hiện theo bản án, Quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài, hồ sơ
bao gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển
quyền sở hữu (Mẫu 03B/ĐLCN) kèm theo bản sao
giấy tờ thể
hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ Quyết định
hoặc bản án có hiệu lực của Tòa án, phán quyết của Trọng tài kèm theo các
hồ sơ liên quan đến xử lý vụ việc;
- Bản sao hợp lệ Quyết định của cơ quan
thi hành án đối với trường hợp thực hiện thi hành án (nếu có);
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
b. Trường hợp thực hiện theo Quyết
định của cơ quan thi hành án
- Văn bản đề nghị của cơ quan thi
hành án dân sự trong đó nêu rõ thông tin của các bên chuyển quyền sở hữu;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án, quyết
định kê biên tài sản;
- Văn bản bán đấu giá hoặc biên
bản giao nhận tài sản để thi hành án;
- Giấy tờ khác có liên quan đến
tài sản (nếu có).
2.4. Đối với chuyển quyền sở hữu
chứng chỉ quỹ mở do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở
hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu số 03A/ĐLCN)
kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền xác nhận về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
- Nghị quyết/Quyết định của Hội
đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông/chủ sở hữu về việc chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp kèm theo Điều lệ của các bên có liên
quan;
- Hợp đồng hợp nhất/sáp
nhập và Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng
quản trị/Đại hội đồng cổ đông/chủ sở hữu của các công ty bị hợp nhất/công
ty nhận sáp nhập thông qua Hợp đồng hợp nhất/sáp nhập (trường
hợp hợp nhất, sáp nhập);
- Tài liệu chứng minh đã thông báo cho các chủ
nợ và người lao động về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp;
- Văn bản của các bên liên quan
cam kết cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh
toán, Hợp đồng lao động
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
2.5. Đối với trường hợp Chuyển
quyền sở hữu giữa nhà đầu tư ủy thác và công ty quản lý quỹ hoặc ngược lại và
giữa công ty quản lý quỹ với nhau
2.5.1. Chuyển quyền sở hữu từ nhà
đầu tư ủy thác sang Công ty quản lý quỹ trong trường hợp công ty quản lý quỹ
nhận quản lý danh mục đầu tư ủy thác bằng tài sản:
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở
hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu số 03A/ĐLCN)
kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác
của nhà đầu tư cho công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng
chứng chỉ quỹ nhà đầu tư đồng ý ủy thác cho công ty quản lý quỹ, thời gian ủy
thác, điều kiện chấm dứt ủy thác….
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).2.5.2. Chuyển quyền sở hữu các chứng chỉ quỹ được ủy thác từ công ty quản
lý quỹ sang nhà đầu tư ủy thác trong trường hợp có thay đổi điều khoản tương
ứng trong Hợp đồng quản lý danh mục đầu tư; từ công ty quản lý quỹ sang nhà
đầu tư ủy thác hoặc công ty quản lý quỹ khác trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng
quản lý danh mục đầu tư; hoặc công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản, phải hoàn
trả nhà đầu tư ủy thác tài sản hoặc chuyển danh mục tài sản sang công ty quản
lý quỹ khác quản lý; chuyển quyền sở hữu giữa các công ty quản lý quỹ quản lý
tài sản của cùng một nhà đầu tư ủy thác theo yêu cầu của nhà đầu tư đó:
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở
hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu số 03A/ĐLCN)
kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ tài liệu thể
hiện có thay đổi điều khoản tương ứng trong Hợp đồng ủy thác đầu tư giữa nhà
đầu tư ủy thác và công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng
chứng chỉ quỹ ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển lại cho nhà đầu tư (trường hợp
thay đổi điều khoản tương ứng trong Hợp đồng quản lý danh mục đầu tư);
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy
thác, Biên bản thanh lý Hợp đồng ủy thác của nhà đầu tư với công ty quản lý quỹ
trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ ủy thác công ty quản lý quỹ
chuyển lại cho nhà đầu tư (trường hợp chấm dứt Hợp đồng ủy thác và hoàn trả lại
tài sản cho nhà đầu tư);
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy
thác, Biên bản thanh lý Hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ cũ trong đó có
nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ được ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển
lại cho nhà đầu tư và Hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ mới trong đó có
nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ được nhà đầu tư ủy thác (trường hợp
chấm dứt Hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ cũ và chuyển danh mục sang
công ty quản lý quỹ khác);
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy
thác, Biên bản thanh lý Hợp đồng ủy thác và các tài liệu pháp lý liên quan đến
việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động (trường hợp công ty quản lý quỹ giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động phải hoàn trả tài sản cho nhà đầu tư/chuyển
toàn bộ danh mục sang công ty quản lý quỹ khác);
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở
hữu chứng khoán của nhà đầu tư ủy thác và các văn bản có liên quan (Hợp đồng ủy
thác, thỏa thuận ủy thác…giữa các công ty quản lý quỹ liên quan với nhà đầu tư ủy
thác) trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ ủy
thác
của nhà đầu tư được chuyển từ công ty quản lý quỹ này sang công ty quản lý quỹ
khác (trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán được ủy thác giữa các
công ty quản lý quỹ quản lý tài sản của cùng một nhà đầu tư ủy thác theo yêu cầu của
nhà đầu tư đó).
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
2.6. Đối với các trường hợp
chuyển quyền sở hữu khác
- VSDC sẽ thực hiện dựa trên đề
nghị chuyển quyền sở hữu bằng văn bản của các bên chuyển quyền sở hữu sau khi
có ý kiến chấp thuận của CTQLQ (Mẫu số 03A/ĐLCN);
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
3. Thời gian VSDC xử lý hồ sơ chuyển quyền sở
hữu chứng chỉ quỹ mở cho nhà đầu tư là năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Sau khi thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng
chỉ quỹ mở, VSDC gửi văn bản thông báo việc chuyển quyền sở hữu cho ĐLPP nơi
các bên liên quan đăng ký mở tài khoản để thông báo lại cho nhà đầu tư.
Điều 13. Điều
chỉnh thông tin nhà đầu tư
1. Việc điều chỉnh thông tin nhà đầu tư thực hiện
trong các trường hợp sau:
a. Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh thông tin đã
đăng ký;
b. ĐLPP nhập sai thông tin nhà đầu tư trên hệ
thống FundServ.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin
a. Trường hợp điều chỉnh thông tin đã đăng
ký, nhà đầu tư gửi hồ sơ đề nghị lên ĐLPP kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ theo
quy định này và quy định tại Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin của nhà đầu
tư (Mẫu số 04A/ĐLCN hoặc Mẫu của CTQLQ);
- Bản sao hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu
treo của ĐLPP chứng
minh nhân dân/căn
cước công dân
(trường hợp là
nhà đầu tư
cá nhân
trong nước),
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp là nhà đầu tư tổ chức trong nước), Giấy chứng nhận
đăng ký mã số giao dịch chứng khoán (trường hợp là nhà đầu tư nước ngoài);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu cần thiết).
b. Trường hợp ĐLPP nhập sai thông tin nhà đầu
tư trên hệ thống FundServ, ĐLPP gửi VSDC hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin của ĐLPP
(Mẫu số 04B/ĐLCN);
- Bản sao hồ sơ mở tài khoản của nhà đầu tư
có đóng dấu treo của ĐLPP;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu cần thiết).
3. Thực hiện điều chỉnh trên hệ thống
FundServ
Khi thực hiện điều chỉnh các thông tin nhận
diện, phân loại cho nhà đầu tư (bao gồm họ tên, số, ngày cấp và nơi cấp số
ĐKSH, quốc tịch, loại hình nhà đầu tư và tài khoản ngân hàng), ĐLPP thực hiện
upload hồ sơ đồng thời nhập giao dịch điều chỉnh thông tin lên hệ thống
FundServ. Trong vòng hai (02) ngày làm việc sau khi ĐLPP thực hiện giao dịch điều
chỉnh thông tin trên hệ thống, VSDC sẽ xác nhận/từ chối xác nhận đề nghị điều
chỉnh thông tin cho nhà đầu tư trên hệ thống FundServ. Trường hợp từ chối xác
nhận, VSDC nêu rõ lý do để ĐLPP thông báo cho nhà đầu tư hoàn tất hồ sơ và/ hoặc
nhập lại giao dịch nếu cần thiết.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện điều chỉnh
thông tin thực hiện theo quy định tại Hợp đồng ĐLCN được VSDC ký kết với CTQLQ.
Điều 14. Thực
hiện quyền
1. Việc lập Danh sách người sở hữu chứng
chỉ quỹ thực hiện quyền được VSDC thực hiện căn cứ vào văn bản thông báo của
CTQLQ về ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền. CTQLQ chịu trách nhiệm
công bố thông tin thực hiện quyền ra thị trường và các bên liên quan theo đúng
quy định của pháp luật.
2. VSDC thực hiện tính toán và phân bổ
quyền cho người sở hữu chứng chỉ quỹ theo tỷ lệ thực hiện do CTQLQ thông báo.
3. Trường hợp CTQLQ ủy quyền VSDC trong việc gửi
thư mời hoặc làm đại lý thực hiện việc bỏ phiếu điện tử hoặc các công việc khác
liên quan đến việc tổ chức đại hội nhà đầu tư, lấy ý kiến nhà đầu tư bằng văn bản…việc
tổ chức triển khai được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng ĐLCN ký kết giữa
VSDC và CTQLQ.
4. Đối với quyền nhận lợi tức bằng chứng chỉ
quỹ, tại ngày phân bổ, VSDC thực hiện thông qua bút toán ghi sổ hạch toán tăng
số chứng chỉ quỹ được phân bổ trên tài khoản giao dịch quỹ mở của nhà đầu tư.
5. Trình tự, thủ tục thực hiện các quyền cụ thể
thực hiện theo quy định tại Hợp đồng ĐLCN đã được VSDC ký kết với CTQLQ.
Điều 15. Phong tỏa,
giải tỏa chứng chỉ quỹ tự nguyện theo yêu cầu của nhà đầu tư
1. Việc phong tỏa, giải tỏa chứng chỉ quỹ do
VSDC thực hiện.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ phong tỏa/giải tỏa chứng
chỉ quỹ lên VSDC thông qua ĐLPP. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ để đảm bảo
đầy đủ và hợp lệ theo quy định này và quy định tại Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ.
3. Hồ sơ phong tỏa/giải toả chứng chỉ quỹ
3.1. Trường hợp phong toả, hồ sơ gồm có:
a. Giấy đề nghị phong tỏa Chứng chỉ quỹ tự nguyện của Nhà đầu
tư (Mẫu số 05/ĐLCN);
b. Thỏa thuận 3 bên về việc thực hiện phong tỏa
Chứng chỉ quỹ tự nguyện (3 bản) (Mẫu số 06/ĐLCN);
c. Bản sao hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu
treo của ĐLPP chứng minh nhân dân/căn cước công dân (trường hợp là cá nhân), Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp là tổ chức);
d. Các tài liệu liên quan đến lý do đề nghị
phong tỏa (nếu có).
3.2. Trường hợp giải tỏa, hồ sơ gồm có:
a. Giấy đề nghị giải tỏa Chứng chỉ quỹ của
Nhà đầu tư (Mẫu số 07/ĐLCN);
b. Các tài liệu liên quan đến lý do đề nghị
giải tỏa (nếu có).
4. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
ĐLPP chuyển hồ sơ cho VSDC, đồng thời thực hiện nhập giao dịch lên hệ thống
FundServ.
5. Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ, VSDC sẽ gửi Thông báo xác nhận về việc đã
phong tỏa (Mẫu số 08/ĐLCN)/giải tỏa (Mẫu số 9/ĐLCN) chứng chỉ quỹ cho ĐLPP để thông báo
cho nhà đầu tư.
6. Trình tự, thủ tục thực hiện việc phong tỏa/giải
tỏa tự nguyện chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Hợp đồng
ĐLCN được VSDC ký kết với CTQLQ.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Điều
khoản thi hành
1. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSDC để phối hợp, giải
quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn này do Tổng Giám đốc VSDC quyết định.