BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 73/2004/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 73/2004/QĐ-BTC
NGÀY 3 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị
trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 7
năm 2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm
theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản
lý quỹ.
Điều 2: Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3: Chủ tịch Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước, các công ty quản lý quỹ và các bên liên quan có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số73 /2004/QĐ-BTC ngày 3
tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
việc tổ chức và hoạt động của các công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, việc
huy động vốn, lập và hoạt động của các quỹ đầu tư chứng khoán (sau đây gọi tắt
là Quỹ) và hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ cho quỹ đầu tư chứng khoán
trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chế này,
những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vốn điều lệ
quỹ là số vốn bằng tiền do tất cả người đầu tư thực
góp và được ghi trong Điều lệ quỹ.
2. Đơn vị quỹ
là vốn điều lệ quỹ được chia thành nhiều phần bằng
nhau.
3. Chứng chỉ quỹ
đầu tư chứng khoán (sau đây gọi tắt là chứng chỉ quỹ) là một loại chứng khoán dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ do
công ty quản lý quỹ thay mặt Quỹ công chúng phát hành, xác nhận quyền sở hữu hợp
pháp của người đầu tư đối với một hoặc một số đơn vị quỹ của một Quỹ công
chúng. Chứng chỉ quỹ có mệnh giá thống nhất là 10.000 VND.
4. Quỹ công
chúng là Quỹ có chứng chỉ quỹ được phát hành ra công
chúng.
5. Quỹ thành
viên là Quỹ được lập bằng vốn góp của tối đa 49 thành
viên góp vốn và không phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng.
6. Người đầu tư
là cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài đầu tư
vào Quỹ.
7. Thành viên
góp vốn là người đầu tư tham gia góp vốn vào Quỹ thành
viên.
8. Giá trị tài
sản ròng của Quỹ là tổng giá trị các tài sản của Quỹ
trừ đi tổng nợ phải trả của Quỹ tại thời điểm tính toán.
Chương 2:
QUỸ CÔNG CHÚNG
Điều 3. Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng
1. Việc phát hành chứng
chỉ quỹ ra công chúng phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp phép.
2. Tổng giá trị chứng
chỉ quỹ xin phép phát hành đạt ít nhất 5 tỷ đồng.
3. Có phương án về
việc đầu tư vốn thu được từ đợt phát hành chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 4. Hồ sơ xin phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng
Hồ sơ xin phép
phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng bao gồm:
1. Đơn xin phép
phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng (theo Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế
này);
2. Dự thảo Điều lệ
quỹ công chúng (theo Phụ lục số 02 kèm theo Quy chế này);
3. Bản cáo bạch
(theo Phụ lục số 03 kèm theo Quy chế này);
4. Hợp đồng giám
sát tài sản quỹ giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát đã được hai bên
chấp thuận về nguyên tắc;
5. Cam kết của các
sáng lập viên về việc không chuyển nhượng chứng chỉ quỹ mà mình sở hữu trong 02
năm, kể từ ngày phát hành.
Điều 5. Cấp phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng
1. Hồ sơ xin phép
phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng được lập thành 02 bộ (01 bộ bản chính và
01 bộ bản sao) và được gửi đến UBCKNN.
2. Việc sửa đổi, bổ
sung hồ sơ được tiến hành khi công ty quản lý quỹ thấy cần sửa đổi, bổ sung hoặc
UBCKNN yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những
người đã ký trong hồ sơ đăng ký phát hành gửi UBCKNN hoặc của những người có
cùng chức danh với những người nói trên.
3. Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, UBCKNN cấp giấy
phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng. Trường hợp từ chối cấp giấy phép
phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng, UBCKNN có văn bản giải thích rõ lý do.
Điều 6. Thông tin trước khi phát hành và công bố việc phát hành
1. Trong thời gian
UBCKNN xem xét hồ sơ xin phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng, công ty quản
lý quỹ, tổ chức bảo lãnh phát hành và các đối tượng có liên quan không được quảng
cáo, chào mời và phân phối chứng chỉ quỹ ra công chúng dưới bất kỳ hình thức
nào. Tài liệu dùng để thăm dò thị trường không được có những thông tin sai lệch
so với những nội dung chính trong Bản cáo bạch đã gửi UBCKNN.
2. Trong thời hạn
5 ngày làm việc kể từ ngày UBCKNN cấp giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công
chúng, công ty quản lý quỹ phải công bố việc phát hành trên một (01) tờ báo
trung ương hoặc một (01) tờ báo địa phương nơi công ty quản lý quỹ đặt trụ sở
chính với các nội dung quy định tại mẫu Thông báo phát hành (theo Phụ lục số 04
kèm theo Quy chế này).
3. Các tài liệu phục
vụ cho việc phát hành bao gồm: bản Thông báo phát hành, Bản cáo bạch và tài liệu
bổ sung Bản cáo bạch (nếu có) đã được UBCKNN chấp thuận. Công ty quản lý quỹ và
các tổ chức, cá nhân liên quan không được phân phát các tài liệu có thông tin
sai lệch gây hiểu nhầm cho người đầu tư.
Điều 7. Phân phối chứng chỉ quỹ
1. Công ty quản lý
quỹ, tổ chức phân phối và tổ chức bảo lãnh phát hành không được phân phối chứng
chỉ quỹ khi chưa thực hiện công bố việc phát hành và cung cấp Bản cáo bạch, dự
thảo Điều lệ quỹ và các tài liệu khác có liên quan cho người đầu tư.
2. Công ty quản lý
quỹ và các tổ chức liên quan phải phân phối chứng chỉ quỹ một cách công bằng và
phải đảm bảo thời hạn đăng ký mua chứng chỉ quỹ cho người đầu tư tối thiểu là
15 ngày làm việc kể từ ngày giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng có
hiệu lực. Các nguyên tắc và cơ chế ưu tiên trong việc đăng ký mua và phân phối
chứng chỉ quỹ đầu tư phải được công bố rõ cho người đầu tư trong Bản cáo bạch.
3. Công ty quản lý
quỹ hoặc tổ chức phân phối phải hoàn thành đợt phân phối chứng chỉ quỹ trong thời
hạn 90 ngày, kể từ ngày giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng có hiệu
lực. Khi hết thời hạn trên, nếu còn chứng chỉ quỹ chưa bán hết, công ty quản lý
quỹ muốn phân phối tiếp phải có văn bản đề nghị UBCKNN gia hạn giấy phép phát
hành chứng chỉ quỹ ra công chúng, trong đó nêu rõ lý do và phương án phân phối
số chứng chỉ quỹ còn lại.
4. Số tiền mua chứng
chỉ quỹ phải được chuyển vào tài khoản phong toả mở tại ngân hàng giám sát cho
đến khi hoàn tất đợt phát hành.
5. Trường hợp người
đầu tư bị thiệt hại do thông tin trong Bản cáo bạch và các tài liệu phát hành
khác là sai lệch hoặc che giấu sự thực thì công ty quản lý quỹ soạn thảo hồ sơ
xin phép phát hành sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật.
6. Công ty quản lý
quỹ và ngân hàng giám sát lập và lưu giữ sổ đăng ký người đầu tư nắm giữ chứng chỉ
quỹ kể từ khi kết thúc đợt phát hành. Sổ đăng ký người đầu tư bao gồm các nội
dung chủ yếu sau:
a. Tên Quỹ;
b. Tên, số giấy
phép, địa chỉ trụ sở chính của công ty quản lý quỹ;
c. Tên, số giấy
phép, địa chỉ trụ sở chính của ngân hàng giám sát;
d. Tổng số đơn vị
quỹ được quyền chào bán;
e. Tổng số đơn vị
quỹ đã bán và giá trị vốn đã góp;
f. Tên người đầu
tư, địa chỉ, số lượng đơn vị quỹ và tỷ lệ trên vốn điều lệ quỹ do người đầu tư
nắm giữ, ngày đăng ký sở hữu.
Điều 8. Đình chỉ phát hành và thu hồi giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ
ra công chúng
Việc đình chỉ phát
hành chứng chỉ quỹ ra công chúng và thu hồi giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ
ra công chúng được thực hiện theo quy định tại Điều 79 và Điều 80 Nghị định số
144/2003/ NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị
trường chứng khoán (Nghị định số 144/2003/NĐ-CP).
Điều 9. Báo cáo kết quả đợt phát hành
Trong thời hạn 10
ngày làm việc sau khi kết thúc đợt phát hành, công ty quản lý quỹ phải công bố
công khai và báo cáo UBCKNN về kết quả đợt phát hành. Nội dung báo cáo gửi
UBCKNN bao gồm tổng vốn huy động của Quỹ công chúng và danh sách người đầu tư
có xác nhận của ngân hàng giám sát, trong đó nêu chi tiết giá trị góp vốn, số
đơn vị quỹ và tỷ lệ sở hữu của từng người đầu tư.
Điều 10. Thủ tục đăng ký lập Quỹ công chúng và niêm yết chứng chỉ quỹ
1. Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ phiên họp Đại hội người đầu tư đầu tiên sau khi kết thúc
đợt phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng, công ty quản lý quỹ gửi UBCKNN hồ sơ
xin đăng ký lập Quỹ công chúng và niêm yết chứng chỉ quỹ bao gồm:
a. Đơn đăng ký lập
Quỹ công chúng và niêm yết chứng chỉ quỹ (theo Phụ lục số 05 kèm theo Quy chế
này);
b. Bản cáo bạch;
c. Điều lệ quỹ và
Hợp đồng giám sát đã được Đại hội người đầu tư thông qua;
d. Danh sách và lý
lịch tóm tắt của thành viên Ban đại diện quỹ; cam kết bằng văn bản của các
thành viên độc lập trong Ban đại diện quỹ về sự độc lập của mình với công ty quản
lý quỹ;
e. Cam kết của sáng
lập viên và thành viên Ban đại diện quỹ về việc không chuyển nhượng chứng chỉ
quỹ mà mình sở hữu trong 02 năm kể từ ngày niêm yết;
f. Biên bản và các
tài liệu khác liên quan đến cuộc họp Đại hội người đầu tư.
2. Công ty quản lý
quỹ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ. Trường hợp
phát hiện hồ sơ đã nộp cho UBCKNN chưa đầy đủ, có những thông tin không chính
xác hoặc có những sự kiện mới phát sinh ảnh hưởng đến nội dung của hồ sơ đã nộp,
công ty quản lý quỹ phải báo cáo UBCKNN để sửa đổi, bổ sung kịp thời vào hồ sơ
đăng ký lập Quỹ công chúng và niêm yết chứng chỉ quỹ.
3. Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều này, UBCKNN
cấp chứng nhận đăng ký lập Quỹ công chúng và niêm yết chứng chỉ quỹ. Trường hợp
từ chối, UBCKNN giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 11. Thu nhập, chi phí và phân phối thu nhập của Quỹ công chúng
1. Quỹ công chúng
có những khoản thu nhập sau:
Cổ tức;
Lãi trái phiếu;
Lãi tiền gửi;
Chênh lệch mua bán
từ các hoạt động đầu tư của Quỹ;
Các khoản thu nhập
khác.
2. Các chi phí của
Quỹ công chúng phải được quy định cụ thể tại Điều lệ quỹ bao gồm:
a. Phí quản lý quỹ
và thưởng (nếu có) trả cho công ty quản lý quỹ;
b. Phí trả cho các
dịch vụ giám sát, bảo quản tài sản quỹ do ngân hàng giám sát thực hiện;
c. Phí và lệ phí
mà Quỹ phải thanh toán theo quy định của pháp luật;
d. Chi phí phát
sinh liên quan đến các khoản vay của Quỹ phù hợp với Điều lệ quỹ và quy định của
pháp luật;
e. Chi phí liên
quan đến việc kiểm toán Quỹ;
f. Chi phí liên
quan đến việc thuê các tổ chức độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn định giá, đánh
giá tài sản quỹ và tư vấn luật nhằm bảo vệ quyền lợi người đầu tư;
g. Chi phí liên
quan đến việc tổ chức, triệu tập họp thường niên của Đại hội người đầu tư và Ban
đại diện quỹ;
h. Các chi phí
khác theo quy định của Điều lệ quỹ.
3. Việc phân phối
thu nhập của Quỹ công chúng phải tuân thủ các quy định sau:
a. Phần còn lại của
thu nhập của Quỹ công chúng sau khi trừ các chi phí của Quỹ công chúng được
phân phối cho người đầu tư theo nguyên tắc: chỉ người đầu tư được ghi tên trong
danh sách người đầu tư lập vào ngày đăng ký cuối cùng được quyền nhận thu nhập
phân phối.
b. Quy trình và thủ
tục phân phối thu nhập của Quỹ công chúng cho người đầu tư được thực hiện theo quy
định pháp luật về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
Điều 12. Xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ
1. Việc xác định
giá trị tài sản ròng của Quỹ phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
a. Đối với chứng
khoán niêm yết, giá của các chứng khoán niêm yết được xác định là giá đóng cửa
của ngày giao dịch trước ngày định giá theo quy định.
b. Đối với các tài
sản không phải là chứng khoán niêm yết, việc xác định giá trị tài sản phải dựa
trên một quy trình và phương pháp xác định giá trị tài sản được ngân hàng giám
sát xác nhận và Ban đại diện quỹ, Đại hội người đầu tư phê chuẩn. Quy trình và
phương pháp định giá phải khoa học, khách quan và được áp dụng thống nhất. Các
bên tham gia định giá tài sản phải độc lập với công ty quản lý quỹ và ngân hàng
giám sát.
c. Đối với các loại
tài sản khác của Quỹ như cổ tức, lãi nhận được, tiền mặt, giá trị của các tài sản
này được tính theo giá trị thực tế tại thời điểm xác định.
d. Tổng nợ phải trả
của Quỹ là các khoản nợ hoặc các nghĩa vụ thanh toán của Quỹ tính đến thời điểm
xác định giá trị.
2. Giá trị đơn vị
quỹ bằng giá trị tài sản ròng của Quỹ chia cho tổng số đơn vị quỹ đang lưu
hành.
3. Giá trị tài sản
ròng của Quỹ công chúng phải được xác định một tuần một lần và phải được thông
báo công khai cho người đầu tư vào ngày làm việc tiếp theo.
Điều 13. Các hạn chế đầu tư của Quỹ công chúng
1. Vốn và tài sản
của Quỹ công chúng chỉ được đầu tư vào chứng khoán hoặc tài sản khác phù hợp với
Điều lệ quỹ và quy định của pháp luật. Việc đầu tư vốn và tài sản của Quỹ công
chúng phải tuân thủ các hạn chế sau:
a. Một Quỹ công
chúng không được góp vốn hoặc đầu tư vào chứng chỉ quỹ của chính Quỹ công chúng
đó hoặc của một Quỹ khác;
b. Một Quỹ công
chúng không được đầu tư vào quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của
một tổ chức phát hành;
c. Một Quỹ công
chúng không được đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản quỹ vào chứng khoán đang
lưu hành của một tổ chức phát hành;
d. Một Quỹ công
chúng không được đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản quỹ vào bất động sản;
e. Một Quỹ công
chúng không được đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản Quỹ vào các công ty trong
cùng một tập đoàn hay một nhóm công ty có quan hệ sở hữu lẫn nhau;
f. Vốn và tài sản
của Quỹ công chúng không được dùng để cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản
vay nào; không được phép vay để tài trợ cho hoạt động của Quỹ công chúng, trừ
trường hợp vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần thiết cho Quỹ công chúng.
Tổng giá trị các khoản vay của Quỹ công chúng không được vượt quá 1% giá trị
tài sản ròng của Quỹ công chúng tại mọi thời điểm. Thời hạn vay tối đa không được
quá 30 ngày;
g. Các Quỹ công
chúng không bị hạn chế đầu tư vào các loại trái phiếu Chính phủ.
2. Cơ cấu đầu tư của
Quỹ công chúng có thể sai lệch nhưng không vượt quá 10% so với các hạn chế đầu
tư quy định tại Khoản 1 Điều này và sai lệch phải là kết quả của việc tăng hoặc
giảm thị giá tài sản đầu tư và các khoản thanh toán hợp pháp của Quỹ công
chúng. Trong trường hợp này, công ty quản lý quỹ không được tiến hành đầu tư vốn
và tài sản quỹ vào các tài sản đang có sai lệch trên và trong vòng 3 tháng kể từ
ngày sai lệch phát sinh phải có biện pháp khắc phục. Công ty quản lý quỹ phải
báo cáo UBCKNN và công bố thông tin cho người đầu tư về nguyên nhân của các sai
lệch trên và biện pháp khắc phục, kết quả của việc khắc phục.
Điều 14. Giao dịch tài sản của Quỹ công chúng với người liên quan của
công ty quản lý quỹ
1. Tổng Giám đốc,
Phó Tổng Giám đốc (Giám đốc, Phó Giám đốc), thành viên Hội đồng quản trị công
ty quản lý quỹ, người điều hành quỹ hoặc người có liên quan không được phép mua
tài sản của Quỹ công chúng cho công ty hoặc cho chính mình hoặc bán tài sản của
mình cho Quỹ công chúng.
2. Trừ trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều này, các giao dịch tài sản của Quỹ công chúng mà công
ty quản lý quỹ hoặc người có liên quan của công ty quản lý quỹ có tham gia dưới
mọi hình thức phải tuân thủ các quy định sau:
a. Tài sản giao dịch
không được là bất động sản;
b. Giao dịch phải
được ngân hàng giám sát và toàn bộ thành viên độc lập của Ban đại diện quỹ chấp
thuận.
3. Trường hợp công
ty quản lý quỹ hoặc người có liên quan của công ty quản lý quỹ có quan hệ hợp
tác, cùng lợi ích với Quỹ công chúng trong giao dịch tài sản quỹ, việc phân bổ
quyền lợi, tài sản phải được thực hiện công bằng. Các bên không được sử dụng
tài sản Quỹ công chúng để thu lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp cho chính mình
ngoài lợi ích trực tiếp từ phần tham gia của mình trong giao dịch, hoặc thực hiện
mục tiêu khác mục tiêu giao dịch, đầu tư của Quỹ công chúng.
Điều 15. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ
được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
a. Quỹ kết thúc thời
hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ;
b. Đại hội người đầu
tư quyết định giải thể Quỹ trước thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ.
2. Trong các trường
hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát chịu
trách nhiệm hoàn tất việc thanh lý tài sản quỹ và hoàn trả tài sản quỹ cho người
đầu tư.
3. Tối thiểu 3
tháng trước ngày tiến hành giải thể, Ban đại diện quỹ phải triệu tập Đại hội
người đầu tư và trình phương án giải thể Quỹ để Đại hội người đầu tư quyết định.
Phương án giải thể Quỹ phải được UBCKNN chấp thuận.
4. Tiền thu được từ
việc thanh lý tài sản quỹ và các tài sản còn lại trong khi giải thể được thanh
toán theo trật tự ưu tiên sau:
a. Thanh toán
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước (nếu có);
b. Thanh toán chi
phí giải thể và các khoản nợ của Quỹ; các khoản phải trả cho công ty quản lý quỹ,
ngân hàng giám sát;
c. Các khoản phải
trả hợp lệ khác theo quy định của pháp luật (nếu có);
d. Phần còn lại (nếu
có) sau khi đã thanh toán theo các nghĩa vụ nêu trên được dùng để thanh toán
cho người đầu tư tương ứng với tỷ lệ sở hữu của người đầu tư trong Quỹ.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của người đầu tư
1. Tuân thủ Điều lệ
quỹ; chấp hành Nghị quyết của Đại hội người đầu tư.
2. Thanh toán đủ
tiền mua chứng chỉ quỹ và chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
Quỹ công chúng trong phạm vi số vốn đã góp.
3. Hưởng lợi từ hoạt
động đầu tư của Quỹ công chúng tương đương với tỷ lệ góp vốn của mình trong Quỹ
công chúng.
4. Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình thông qua Đại hội người đầu tư theo quy định tại Điều
lệ quỹ.
5. Chuyển nhượng
chứng chỉ quỹ theo quy định của pháp luật; không được phép yêu cầu công ty quản
lý quỹ hoặc ngân hàng giám sát thay mặt Quỹ công chúng mua lại chứng chỉ quỹ,
trừ khi có quy định khác của pháp luật.
Điều 17. Đại hội người đầu tư
1. Đại hội người đầu
tư lần đầu tiên khi thành lập Quỹ công chúng do công ty quản lý quỹ và ngân
hàng giám sát triệu tập.
2. Đại hội người đầu
tư hàng năm do Ban đại diện quỹ triệu tập họp trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính.
3. Đại hội người đầu
tư bất thường được Ban đại diện quỹ hoặc ngân hàng giám sát triệu tập họp trong
những trường hợp sau đây:
a. Có những thay đổi
quan trọng trong môi trường hoạt động đầu tư và tình hình đầu tư của Quỹ công
chúng và quyết định các vấn đề quy định tại Điều 18 Quy chế này;
b. Công ty quản lý
quỹ, ngân hàng giám sát bị phá sản, bị đình chỉ hoạt động hoặc vi phạm nghiêm
trọng Điều lệ quỹ;
c. Khi Ban đại diện
quỹ hoặc ngân hàng giám sát nhận được yêu cầu của người đầu tư hoặc nhóm người
đầu tư đại diện ít nhất 10% vốn điều lệ quỹ liên tục trong 6 tháng;
d. Các trường hợp
khác do Điều lệ quỹ quy định.
4. Trường hợp Ban
đại diện quỹ hoặc ngân hàng giám sát không triệu tập họp theo quy định tại Điểm
c Khoản 3 Điều này, người đầu tư hoặc nhóm người đầu tư đại diện ít nhất 10% vốn
điều lệ quỹ liên tục trong 6 tháng được quyền đứng ra triệu tập họp Đại hội người
đầu tư.
5. Việc triệu tập
họp Đại hội người đầu tư theo quy định tại các Khoản 3 và 4 Điều này phải được
thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày các tình huống đó xảy ra. Chậm nhất 10
ngày làm việc trước khi diễn ra cuộc họp Đại hội người đầu tư, bên triệu tập họp
phải thông báo công khai cho người đầu tư về việc triệu tập họp Đại hội người đầu
tư.
Điều 18. Quyền của Đại hội người đầu tư
Đại hội người đầu
tư có quyền:
1. Bầu chủ tọa Đại
hội.
2. Bầu, miễn nhiệm
thành viên Ban đại diện quỹ, Chủ tịch Ban đại diện quỹ.
3. Quyết định thù lao
và chi phí hoạt động của Ban đại diện quỹ.
4. Xem xét và xử
lý các vi phạm của Ban đại diện quỹ, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và
các tổ chức có liên quan gây thiệt hại cho Quỹ công chúng.
5. Thông qua quyết
định sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, việc niêm yết chứng chỉ quỹ.
6. Thay đổi chính
sách phân phối lợi nhuận.
7. Thay đổi chủ
trương, chiến lược quan trọng, mục tiêu đầu tư của Quỹ công chúng và giải thể
Quỹ công chúng.
8. Thay đổi mức
phí trả cho công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
9. Yêu cầu công ty
quản lý quỹ, ngân hàng giám sát trình sổ sách hoặc thư từ giao dịch tại Đại hội
người đầu tư.
10. Thông qua các
báo cáo về tình hình tài chính, tài sản và hoạt động hàng năm của Quỹ công
chúng.
11. Thông qua, sửa
đổi, bổ sung hợp đồng giám sát tài sản quỹ.
12. Thay đổi công
ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát.
13. Các quyền và
nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ quỹ.
Điều 19. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội người đầu tư
1. Cuộc họp Đại hội
người đầu tư được tiến hành khi có số người đầu tư dự họp đại diện ít nhất 65%
vốn điều lệ quỹ.
2. Trường hợp cuộc
họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuộc
họp lần thứ nhất dự định khai mạc. Cuộc họp Đại hội người đầu tư triệu tập lần
thứ hai được tiến hành khi có số người đầu tư dự họp đại diện ít nhất 51% vốn
điều lệ quỹ.
3. Trường hợp cuộc
họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại Khoản 2 Điều
này, thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày cuộc họp lần thứ hai dự định khai mạc. Trong trường hợp này, cuộc họp của
Đại hội người đầu tư được tiến hành không phụ thuộc vào số người đầu tư dự họp.
4. Thể thức tiến
hành họp Đại hội người đầu tư, hình thức biểu quyết do Điều lệ quỹ quy định.
Điều 20. Thông qua quyết định của Đại hội người đầu tư
1. Đại hội người đầu
tư thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan đến vấn đề cần biểu quyết không được tham gia biểu quyết.
2. Quyết định của
Đại hội người đầu tư được thông qua tại cuộc họp khi:
a. Được số người đầu
tư đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả người đầu tư dự họp
chấp thuận;
b. Đối với quyết định
về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, giải thể Quỹ công chúng, phải được số người
đầu tư đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả người đầu tư dự
họp chấp thuận.
3. Trường hợp
thông qua quyết định dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản, thì quyết định của
Đại hội người đầu tư được thông qua nếu được số người đầu tư đại diện ít nhất
51% tổng số phiếu biểu quyết của toàn bộ người đầu tư của Quỹ công chúng chấp
thuận.
4. Ban đại diện quỹ,
công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát có trách nhiệm tuân thủ Nghị quyết của
Đại hội người đầu tư.
Điều 21. Báo cáo về Đại hội người đầu tư
1. Việc triệu tập
họp và nội dung họp Đại hội người đầu tư phải được thông báo công khai cho người
đầu tư và báo cáo UBCKNN chậm nhất 10 ngày làm việc trước khi tiến hành Đại hội.
2. UBCKNN có quyền
yêu cầu thay đổi nội dung cuộc họp nếu thấy nội dung trái với quy định của pháp
luật hoặc có thể làm tổn hại nghiêm trọng đến quyền lợi của người đầu tư.
3. Trong vòng 10
ngày làm việc sau khi kết thúc họp Đại hội người đầu tư, Ban đại diện quỹ có
trách nhiệm lập và gửi Biên bản và Nghị quyết Đại hội cho UBCKNN.
Điều 22. Ban đại diện quỹ
1. Ban đại diện quỹ
đại diện cho quyền lợi của người đầu tư và có các quyền và nghĩa vụ quy định tại
Điều lệ quỹ. Các quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện quỹ quy định tại Điều lệ quỹ
phải bao hàm các nội dung chính sau:
a. Giám sát hoạt động
của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và các tổ chức cung cấp dịch vụ cho
Quỹ công chúng phù hợp với Điều lệ quỹ;
b. Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy trình và phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của
Quỹ công chúng;
c. Phê chuẩn các
giao dịch của Quỹ công chúng với người có liên quan của công ty quản lý quỹ và
ngân hàng giám sát phù hợp với quy định tại Điều 14 Quy chế này và quy định của
Điều lệ quỹ;
d. Kiến nghị chính
sách và mục tiêu đầu tư của Quỹ công chúng;
e. Kiến nghị mức lợi
nhuận phân phối cho người đầu tư; thông qua thời hạn và thủ tục phân phối lợi
nhuận;
f. Kiến nghị việc
thay đổi công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng giám sát;
g. Các quyền và
nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ quỹ.
2. Quyết định của
Ban đại diện quỹ được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng
văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ quỹ quy định. Mỗi thành viên Ban đại diện
quỹ có một phiếu biểu quyết.
3. Ban đại diện quỹ
có tối thiểu 3 thành viên và không quá 11 thành viên, trong đó ít nhất 60% số
thành viên Ban đại diện quỹ không phải là người có liên quan của công ty quản
lý quỹ và ngân hàng giám sát (dưới đây gọi tắt là thành viên độc lập).
4. Nhiệm kỳ, tiêu
chuẩn, số lượng thành viên, bổ nhiệm, miễn nhiệm và bãi miễn, bổ sung thành
viên Ban đại diện quỹ do Điều lệ quỹ quy định. Thành viên Ban đại diện quỹ
không được ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với
Quỹ công chúng.
5. Các thành viên
Ban đại diện quỹ phải cam kết không chuyển nhượng các chứng chỉ quỹ mà mình sở
hữu trong 02 năm kể từ ngày phát hành. Sau thời hạn trên, việc chuyển nhượng chứng
chỉ quỹ của các thành viên Ban đại diện quỹ phải công bố công khai cho người đầu
tư.
Điều 23. Cuộc họp Ban đại diện quỹ
1. Chủ tịch Ban đại
diện quỹ có quyền triệu tập họp Ban đại diện quỹ. Ban đại diện quỹ phải họp ít
nhất mỗi quý một lần, trong trường hợp cần thiết có thể họp bất thường.
2. Cuộc họp Ban đại
diện quỹ được tiến hành khi có từ hai phần ba tổng số thành viên trở lên tham dự.
Quyết định của Ban đại diện quỹ được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp
chấp thuận. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về
phía có ý kiến của Chủ tịch Ban đại diện quỹ.
3. Cuộc họp Ban đại
diện quỹ phải được ghi đầy đủ vào biên bản. Chủ tọa và thư ký phải liên đới chịu
trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của biên bản họp Ban đại diện quỹ.
Điều 24. Chủ tịch Ban đại diện quỹ
1. Đại hội người đầu
tư bầu Chủ tịch Ban đại diện quỹ trong số thành viên Ban đại diện. Chủ tịch Ban
đại diện quỹ phải là thành viên độc lập.
2. Chủ tịch Ban đại
diện quỹ có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a. Lập chương
trình, kế hoạch hoạt động của Ban đại diện quỹ;
b. Chuẩn bị chương
trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp
Ban đại diện quỹ;
c. Theo dõi quá
trình tổ chức thực hiện các quyết định của Ban đại diện quỹ;
d. Các quyền và
nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ quỹ.
2. Trường hợp Chủ
tịch Ban đại diện quỹ vắng mặt hoặc mất khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao
thì thành viên Ban đại diện quỹ được Chủ tịch Ban đại diện quỹ ủy quyền sẽ thực
hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Ban đại diện quỹ. Trường hợp không có
người được ủy quyền, các thành viên Ban đại diện quỹ còn lại chọn một trong số
các thành viên độc lập tạm thời giữ chức Chủ tịch Ban đại diện quỹ theo nguyên
tắc nhất trí. Việc bầu lại Chủ tịch Ban đại diện quỹ sẽ được thực hiện tại Đại
hội người đầu tư thường niên gần nhất.
Chương 3:
QUỸ THÀNH VIÊN
Điều 25. Thành lập Quỹ thành viên
1. Quỹ thành viên
do các thành viên góp vốn thành lập theo quy định tại Nghị định số 144/2003/NĐ-CP
được ủy thác cho công ty quản lý quỹ quản lý. Quỹ thành viên có số vốn điều lệ
tối thiểu là 5 tỷ đồng.
2. Trong quá trình
thành lập Quỹ thành viên, các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc lập Quỹ thành
viên và công ty quản lý quỹ không được sử dụng phương tiện thông tin đại chúng
để quảng cáo, kêu gọi góp vốn, thăm dò thị trường dưới mọi hình thức.
3. Việc lập Quỹ
thành viên phải được đăng ký với UBCKNN.
Điều 26. Thành viên góp vốn
1. Thành viên góp
vốn phải luôn đáp ứng điều kiện sau đây:
a. Đầu tư tối thiểu
3 tỷ đồng Việt Nam, trường hợp thành viên là tổ chức;
b. Đầu tư tối thiểu
1 tỷ đồng Việt Nam, trường hợp thành viên là cá nhân.
2. Thành viên góp
vốn có các quyền và nghĩa vụ sau:
a. Tuân thủ Điều lệ
quỹ; chấp hành Nghị quyết của Đại hội thành viên;
b. Thanh toán đủ
tiền mua chứng chỉ quỹ và chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
Quỹ thành viên trong phạm vi số vốn đã góp;
c. Hưởng lợi từ hoạt
động đầu tư của Quỹ thành viên tương đương với tỷ lệ góp vốn của mình trong Quỹ
thành viên;
d. Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình thông qua Đại hội thành viên theo quy định tại Điều
lệ quỹ;
e. Chuyển nhượng
phần vốn góp của mình trong Quỹ thành viên theo quy định của pháp luật; không
được phép yêu cầu công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng giám sát thay mặt Quỹ
thành viên mua lại phần vốn góp.
3. Đại hội thành
viên gồm tất cả các thành viên góp vốn vào Quỹ thành viên có từ 2 thành viên
góp vốn trở lên. Đại hội thành viên có các quyền như sau:
a. Bầu chủ toạ Đại
hội;
b. Quyết định về
việc có hay không thành lập Ban đại diện quỹ; quyết định việc bầu, miễn nhiệm
Chủ tịch, thành viên Ban đại diện quỹ(nếu có); quyết định về thù lao và chi phí
hoạt động của Ban đại diện;
c. Quyết định việc
lựa chọn ngân hàng giám sát;
d. Xem xét và xử
lý các vi phạm của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và các tổ chức cung
cấp dịch vụ liên quan gây thiệt hại cho Quỹ;
e. Thông qua quyết
định sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, Hợp đồng giám sát;
f. Thay đổi chính
sách phân phối lợi nhuận;
g. Thay đổi chủ
trương, chiến lược quan trọng, mục tiêu đầu tư của Quỹ và giải thể Quỹ;
h. Thay đổi mức
phí trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
i. Yêu cầu công ty
quản lý quỹ, ngân hàng giám sát trình sổ sách hoặc thư từ giao dịch;
j. Thông qua các
báo cáo về tình hình tài chính, tài sản và hoạt động hàng năm của Quỹ;
k. Thông qua, sửa
đổi, bổ sung hợp đồng giám sát tài sản Quỹ;
l. Thay đổi công
ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
m. Các quyền và
nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ quỹ.
4. Trường hợp Quỹ
thành viên có 1 thành viên góp vốn, Quỹ thành viên không có Đại hội thành viên;
thành viên góp vốn duy nhất của Quỹ có các quyền quy định tại các Khoản d, e,
f, g, h, i, j, k, l, m Khoản 3 Điều này.
5. Thành viên góp
vốn của Quỹ thành viên chỉ được chuyển nhượng vốn góp cho người đầu tư đáp ứng
các điều kiện quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này.
Điều 27. Thủ tục và hồ sơ đăng ký lập Quỹ thành viên
1. Hồ sơ đăng ký lập
Quỹ thành viên gồm có:
a. Đơn đăng ký lập
Quỹ thành viên (theo Phụ lục số 06 kèm theo Quy chế này);
b. Điều lệ Quỹ
thành viên (theo Phụ lục số 02 kèm theo Quy chế này);
c. Hợp đồng giám
sát tài sản quỹ; quy định của hợp đồng giám sát phải phù hợp với Điều lệ quỹ;
d. Biên bản thỏa
thuận góp vốn và danh sách các thành viên góp vốn.
3. Công ty quản lý
quỹ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ. Trường hợp
phát hiện hồ sơ đã nộp cho UBCKNN chưa đầy đủ, có những thông tin không chính
xác hoặc có những sự kiện mới phát sinh ảnh hưởng đến nội dung của hồ sơ đã nộp,
công ty quản lý quỹ phải báo cáo UBCKNN để sửa đổi, bổ sung kịp thời vào hồ sơ
đăng ký lập Quỹ thành viên.
4. Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều này, UBCKNN
cấp chứng nhận đăng ký lập Quỹ thành viên. Trường hợp từ chối, UBCKNN giải
thích rõ lý do bằng văn bản.
5. Kể từ khi được
cấp chứng nhận đăng ký lập quỹ thành viên, công ty quản lý quỹ và ngân hàng
giám sát phải lập và lưu giữ sổ đăng ký đăng ký sở hữu phần vốn góp của thành
viên góp vốn của Quỹ thành viên và mọi thông tin liên quan đến việc chuyển nhượng
vốn góp.
Điều 28. Hoạt động đầu tư của Quỹ thành viên
1. Quỹ thành viên
phải đảm bảo đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản quỹ vào chứng khoán.
2. Quỹ thành viên
không phải tuân thủ các quy định về hạn chế đầu tư như đối với các Quỹ công
chúng quy định tại Quy chế này, ngoại trừ trường hợp Điều lệ quỹ có quy định
khác.
Điều 29. Chế độ báo cáo và cung cấp thông tin.
1. Công ty quản lý
quỹ phải thông báo với cá nhân, tổ chức có nhu cầu góp vốn vào Quỹ thành viên nội
dung sau:
"Việc đầu tư
vào Quỹ thành viên này không phù hợp với nhà đầu tư nhỏ, chỉ phù hợp đối với cá
nhân và tổ chức đầu tư chuyên nghiệp, có kinh nghiệm trong quản lý và đầu tư
tài chính, có tiềm lực tài chính và sẵn sàng chấp nhận rủi ro tiềm tàng từ việc
đầu tư của Quỹ. Người đầu tư vào Quỹ thành viên này cần cân nhắc kỹ trước khi
quyết định đầu tư.
Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký lập Quỹ thành viên chỉ có nghĩa là việc lập
Quỹ thành viên đã được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan, không
hàm ý bảo đảm về mục tiêu, chiến lược, mức rủi ro và khả năng sinh lời của Quỹ."
2. Công ty quản lý
quỹ có nghĩa vụ cung cấp cho thành viên góp vốn của Quỹ các báo cáo quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 55 Quy chế này.
3. Công ty quản lý
quỹ không phải tuân thủ các nghĩa vụ công bố thông tin ra công chúng đối với Quỹ
thành viên.
Điều 30. Các quy định khác về Quỹ thành viên
1. Các loại phí và
chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư của Quỹ đầu tư chứng khoán phải phù hợp
với quy định của pháp luật. Điều lệ quỹ phải quy định đầy đủ, chi tiết mức phí
quản lý quỹ, thưởng tối đa trả cho công ty quản lý quỹ hàng năm; mức phí tối đa
trả cho ngân hàng giám sát hàng năm phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Giá trị tài sản
ròng của Quỹ thành viên có thể được xác định định kỳ theo quy định tại Điều lệ
quỹ để làm cơ sở tính các loại phí hoặc trong các trường hợp khác quy định tại
điều lệ Quỹ thành viên. Việc xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ phải tuân thủ
theo các nguyên tắc quy định tại Điều 12 Quy chế này.
3. Việc hạch toán
và phân bổ thu nhập và chi phí của Quỹ thành viên phải tuân thủ các quy định tại
Khoản 1, Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 11 Quy chế này.
4. Chậm nhất 30
ngày trước ngày phân phối thu nhập Quỹ thành viên, Ngân hàng giám sát phải lập
danh sách thành viên góp vốn có quyền nhận phần thu nhập được phân phối, xác định
mức thu nhập phân phối đối với từng đơn vị quỹ hoặc phần vốn góp, thời hạn và
hình thức trả thu nhập. Thông báo về phân phối thu nhập phải được gửi đến tất cả
thành viên góp vốn chậm nhất 15 ngày làm việc trước khi thực hiện phân phối thu
nhập. Thông báo phải ghi rõ tên Quỹ, tên, địa chỉ của thành viên góp vốn, số
đơn vị quỹ hoặc phần vốn góp của thành viên góp vốn, mức thu nhập phân phối và
tổng giá trị thu nhập phân phối mà thành viên góp vốn đó được nhận, ngày và
phương thức trả phần thu nhập được phân phối.
5. Việc giải thể
Quỹ thành viên được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Quy chế này.
6. Công ty quản lý
quỹ, ngân hàng giám sát, thành viên góp vốn và những tổ chức, cá nhân có liên
quan khác phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật và của Quy chế này.
Chương 4:
CÔNG TY QUẢN LÝ
QUỸ
Điều 31. Nguyên tắc cấp giấy phép quản lý quỹ
1. Công ty quản lý
quỹ được cấp giấy phép thực hiện một hoặc các loại hình dịch vụ sau:
a. Lập và quản lý
Quỹ công chúng;
b. Lập và quản lý
Quỹ thành viên.
2. Việc thành lập
công ty liên doanh quản lý quỹ phải được UBCKNN cấp Giấy phép sau khi được Bộ
Tài chính chấp thuận. Giấy phép này đồng thời có giá trị là giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh. Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tham gia góp vốn
thành lập công ty liên doanh quản lý quỹ phải là tổ chức được phép hoạt động quản
lý quỹ theo pháp luật nước ngoài (sau đây gọi tắt là công ty quản lý quỹ nước
ngoài).
Điều 32. Điều kiện cấp giấy phép quản lý quỹ
Điều kiện cấp giấy
phép quản lý quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 83 Nghị định
144/2003/NĐ-CP .
Điều 33. Hồ sơ xin cấp giấy phép quản lý quỹ
1. Hồ sơ xin cấp
giấy phép quản lý quỹ cho công ty quản lý quỹ 100% vốn trong nước gồm:
a. Đơn xin cấp giấy
phép quản lý quỹ (theo Phụ lục số 07 kèm theo Quy chế này);
b. Điều lệ công
ty;
c. Phương án kinh
doanh dự kiến trong 3 năm đầu;
d. Biên bản góp vốn
của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, của thành viên sáng lập đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên hoặc quyết định giao vốn
của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
e. Bản sao hợp lệ
giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh của các pháp nhân tham
gia góp vốn, lập công ty quản lý quỹ;
f. Báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của các bên là pháp nhân góp trên 10% vốn điều lệ của
công ty quản lý quỹ;
g. Bản thuyết
trình cơ sở vật chất kỹ thuật và phương tiện phục vụ hoạt động quản lý quỹ
(theo Phụ lục số 08 kèm theo Quy chế này);
h. Lý lịch tóm tắt
của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty (theo Phụ lục số 09 kèm theo Quy chế này);
i. Hồ sơ hợp lệ
xin cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ cho Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc
(Giám đốc, Phó Giám đốc) và người hành nghề quản lý quỹ của công ty theo quy định
tại Điều 48 Quy chế này.
2. Hồ sơ xin cấp
giấy phép quản lý quỹ cho công ty liên doanh quản lý quỹ bao gồm các tài liệu
nêu tại Điểm a, b, c, e, f, g, h, i Khoản 1 Điều này và các tài liệu sau:
a. Tài liệu chứng
minh bên nước ngoài tham gia liên doanh được phép hoạt động quản lý quỹ tại nước
sở tại và tóm tắt về hoạt động và kết quả đầu tư đã được công bố của các Quỹ do
bên nước ngoài quản lý;
b. Bản sao hợp lệ
điều lệ của các bên liên doanh;
c. Hợp đồng liên
doanh.
3. Trong bộ hồ sơ
xin cấp phép quản lý quỹ của công ty quản lý quỹ liên doanh, các giấy tờ phải
là bản sao có xác nhận hợp pháp của cơ quan có thẩm quyền nơi bên nước ngoài
đóng trụ sở chính và được cơ quan công chứng Việt Nam xác nhận bản dịch ra tiếng
Việt.
4. Hồ sơ xin cấp
phép quản lý quỹ gửi tới UBCKNN bao gồm 01 bộ bản chính và 02 bộ bản sao.
Điều 34. Thủ tục cấp giấy phép quản lý quỹ
1. Thời hạn cấp
các giấy phép quản lý quỹ tối đa là 60 ngày, kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ
hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, UBCKNN phải giải thích rõ lý do bằng
văn bản.
2. Sau khi nhận được
văn bản chấp thuận nguyên tắc việc cấp giấy phép quản lý quỹ của UBCKNN, tổ chức
xin cấp phép phải chuyển toàn bộ số vốn điều lệ vào tài khoản phong toả tại
Ngân hàng chỉ định thanh toán. Số tiền này chỉ được giải tỏa sau khi công ty được
chính thức cấp giấy phép quản lý quỹ.
3. Trường hợp vốn
điều lệ có phần vốn góp bằng hiện vật hoặc quyền sử dụng đất, tổ chức xin phép
quản lý quỹ phải gửi UBCKNN bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng và giá trị hiện vật tương đương với phần vốn góp.
4. UBCKNN chính thức
cấp giấy phép quản lý quỹ sau khi tổ chức xin phép hoàn thành thủ tục đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật đối với trường hợp công ty quản lý quỹ
100% vốn trong nước và sau khi tổ chức xin phép hoàn thành thủ tục phong toả vốn
theo quy định tại Khoản 2 Điều này đối với trường hợp thành lập công ty liên
doanh quản lý quỹ.
Điều 35. Thay đổi, bổ sung loại hình dịch vụ cho công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý
quỹ đã được cấp giấy phép quản lý quỹ muốn thay đổi hoặc bổ sung loại hình dịch
vụ phải làm thủ tục xin thay đổi, bổ sung giấy phép quản lý quỹ.
2. Hồ sơ xin thay
đổi hoặc bổ sung loại hình dịch vụ cho công ty quản lý quỹ bao gồm:
a. Đơn xin thay đổi
hoặc bổ sung loại hình dịch vụ cho công ty quản lý quỹ (theo Phụ lục số 10 kèm
theo Quy chế này);
b. Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông và Quyết định của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần
hoặc Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi, bổ sung loại hình dịch vụ của
công ty;
c. Phương án kinh
doanh dự kiến khi tăng thêm hoặc rút bớt loại hình dịch vụ.
3. Trong thời hạn
tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN thông báo bằng văn
bản việc chấp thuận thay đổi, bổ sung loại hình dịch vụ cho công ty quản lý quỹ.
Trường hợp không chấp thuận, UBCKNN giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 36. Chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp cho công ty quản lý quỹ
nước ngoài
1. Cổ phần hoặc phần
vốn góp trong công ty quản lý quỹ được chuyển nhượng cho các công ty quản lý quỹ
nước ngoài theo tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
2. Việc bán cổ phần
hoặc phần vốn góp trị giá trên 5% vốn điều lệ của Công ty quản lý quỹ cho công ty
quản lý quỹ nước ngoài phải được UBCKNN chấp thuận.
3. Hồ sơ xin chuyển
nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp cho công ty quản lý quỹ nước ngoài:
a. Đơn xin chuyển
nhượng cổ phần, phần vốn góp cho công ty quản lý quỹ nước ngoài (theo Phụ lục số
11 kèm theo Quy chế này);
b. Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông và Quyết định của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần
hoặc Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp
cho công ty quản lý quỹ nước ngoài;
c. Các tài liệu
nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều 33;
d. Bản sao hợp lệ
điều lệ của công ty quản lý quỹ nước ngoài;
e. Bản sao hợp lệ
giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu chứng nhận
pháp lý tương đương và báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của công ty quản lý quỹ
nước ngoài;
f. Thoả thuận nguyên
tắc về việc chuyển nhượng vốn góp hoặc cổ phần giữa bên Việt Nam và công ty quản
lý quỹ nước ngoài.
4. Trong thời hạn
tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN thông báo bằng văn bản
việc chấp thuận chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp cho công ty quản lý quỹ
nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, UBCKNN giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 37. Lập, đóng cửa chi nhánh công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý
quỹ muốn lập, đóng cửa chi nhánh phải được UBCKNN chấp thuận.
2. Hồ sơ xin lập
chi nhánh bao gồm:
a. Đơn xin lập chi
nhánh công ty quản lý quỹ (theo Phụ lục số 13 kèm theo Quy chế này);
b. Phương án hoạt
động quản lý quỹ dự kiến trong 02 năm đầu hoạt động phù hợp với chiến lược phát
triển thị trường chứng khoán;
c. Bản thuyết trình
cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động quản lý quỹ của chi nhánh (theo Phụ lục
số 08 kèm theo Quy chế này) kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phần diện
tích làm trụ sở chi nhánh;
d. Hồ sơ hợp lệ
xin cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ của Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh và
người hành nghề quản lý quỹ theo quy định tại Điều 48 Quy chế này nếu chưa phải
là người đã có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
3. Hồ sơ xin đóng
cửa chi nhánh công ty quản lý quỹ bao gồm:
a. Đơn xin đóng cửa
chi nhánh (theo Phụ lục số 12 kèm theo Quy chế này);
b. Tài liệu giải
trình lý do xin đóng chi nhánh;
c. Phương án đóng
cửa chi nhánh, trong đó có nêu rõ hướng giải quyết các quyền lợi và nghĩa vụ của
chi nhánh với khách hàng và các bên liên quan.
4. Trong thời hạn
tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN thông báo bằng văn bản
về việc chấp thuận cho công ty quản lý quỹ lập, đóng cửa chi nhánh. Trường hợp
không chấp thuận, UBCKNN giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 38. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh
1. Công ty quản lý
quỹ muốn thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, trụ sở chi nhánh phải được sự chấp
thuận của UBCKNN.
2. Hồ sơ xin chấp
thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh bao gồm:
a. Đơn xin thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh (theo Phụ lục số 13 kèm theo Quy chế này);
b. Bản thuyết
trình cơ sở vật chất kỹ thuật của trụ sở, chi nhánh tại địa điểm dự kiến chuyển
tới (theo Phụ lục số 08 kèm theo Quy chế này) kèm theo giấy tờ chứng minh quyền
sử dụng phần diện tích làm trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh;
3. Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN thông báo bằng văn bản về việc
chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh công ty quản lý quỹ.
Trường hợp từ không chấp thuận, UBCKNN giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 39. Lệ phí cấp phép và bổ sung giấy phép quản lý quỹ
Công ty quản lý quỹ
phải nộp lệ phí cấp phép và lệ phí bổ sung giấy phép theo quy định của pháp luật.
Điều 40. Công bố giấy phép quản lý quỹ và các thay đổi có liên quan
1. Trước khi chính
thức hoạt động, công ty quản lý quỹ phải làm thủ tục công bố giấy phép quản lý
quỹ theo Điều 86 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP .
2. Công ty quản lý
quỹ phải thực hiện công bố thông tin về các thay đổi quy định tại Điều 35, Điều
36, Điều 37 và Điều 38 Quy chế này trên phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 41. Kiểm soát nội bộ
1. Công ty quản lý
quỹ phải ban hành quy định về kiểm soát nội bộ và đề ra tiêu chuẩn đạo đức hành
nghề đối với nhân viên công ty.
2. Công ty quản lý
quỹ phải đảm bảo luôn có ít nhất một cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm soát
nội bộ với quyền hạn và trách nhiệm được quy định cụ thể trong quy định về kiểm
soát nội bộ. Cán bộ chuyên trách kiểm soát nội bộ phải có đủ các chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3. Công ty quản lý
quỹ phải gửi UBCKNN bản sao các quy định nêu tại Khoản 1 và sơ yếu lý lịch của
cán bộ kiểm soát nội bộ nêu tại Khoản 2 Điều này để báo cáo.
Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý
quỹ có các nghĩa vụ sau:
a. Tuân thủ Điều lệ
quỹ và bảo vệ quyền lợi của người đầu tư;
b. Công bằng,
trung thực và vì lợi ích của Quỹ và người đầu tư;
c. Công ty quản lý
quỹ bảo vệ an toàn và quản lý tách biệt tài sản của từng Quỹ, của công ty quản
lý quỹ; Công ty quản lý quỹ đảm bảo tách biệt về tổ chức, nhân sự, và hoạt động
giữa hoạt động quản lý quỹ, hoạt động tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán;
d. Đối với những
giao dịch của Quỹ do công ty quản lý quỹ thực hiện trong đó có sự tham gia của
người có liên quan của công ty quản lý quỹ, phải đảm bảo sự công bằng và không
làm tổn hại đến quyền lợi của Quỹ; thông báo đầy đủ thông tin liên quan đến
giao dịch đó cho Ban đại diện quỹ, UBCKNN và thông báo công khai cho người đầu
tư;
e. Bảo đảm việc uỷ
quyền trách nhiệm cho bên thứ ba và sự thay đổi tổ chức, quản lý của công ty quản
lý quỹ không gây ảnh hưởng bất lợi đến quyền lợi của Quỹ;
f. Công ty quản lý
quỹ chịu trách nhiệm đền bù các tổn thất của Quỹ do công ty quản lý quỹ không
thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định tại Điều này;
g. Tất cả các giao
dịch chứng khoán của thành viên Hội đồng quản trị, những người quản lý và nhân
viên của công ty quản lý quỹ đều phải được báo cáo và quản lý tập trung tại
công ty quản lý quỹ dưới sự giám sát của bộ phận kiểm soát nội bộ;
h. Khi công ty quản
lý quỹ giao dịch mua, bán các tài sản cho Quỹ thì thành viên Hội đồng quản trị,
Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc (Giám đốc, Phó Giám đốc) công ty, người điều
hành quỹ không được nhận bất kỳ một lợi ích nào cho công ty hoặc cho chính mình
hoặc cho một người thứ ba, ngoài khoản phí và thưởng quy định trong Điều lệ quỹ;
i. Công ty quản lý
quỹ có nghĩa vụ thực hiện việc xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ theo quy định
của pháp luật;
j. Trong trường hợp
ngân hàng giám sát phát hiện và thông báo cho công ty quản lý quỹ biết giao dịch
không phù hợp với quy định của pháp luật, Điều lệ quỹ hoặc vượt quá thẩm quyền
của công ty quản lý quỹ, công ty quản lý quỹ phải huỷ bỏ giao dịch đó hoặc thực
hiện mua hoặc bán tài sản của Quỹ nhằm phục hồi tài sản quỹ như trước khi có
giao dịch. Mọi chi phí phát sinh liên quan đến các giao dịch này do công ty quản
lý quỹ chịu.
2.
Công ty quản lý quỹ có các quyền sau:
a. Được hưởng các
khoản phí và thưởng quy định trong Điều lệ quỹ phù hợp với quy định của pháp luật;
b. Được hoạt động
tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khoán; công ty quản lý quỹ chỉ được tư
vấn tài chính cho các doanh nghiệp đầu tư vào hoặc tiếp nhận nguồn vốn đầu tư từ
các Quỹ do công ty quản lý quỹ quản lý; không được tham gia các hoạt động tư vấn
niêm yết hoặc tư vấn phát hành chứng khoán;
c. Được thực hiện
các hoạt động kinh doanh, dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 43. Hạn chế hoạt động của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý
quỹ không được là người có liên quan của ngân hàng giám sát tài sản của Quỹ.
2. Công ty quản lý
quỹ không được đầu tư vào các Quỹ do mình quản lý.
3. ủy viên Hội đồng
quản trị công ty quản lý quỹ, người điều hành công ty quản lý quỹ, người điều
hành Quỹ và người có liên quan chỉ được mua, bán các chứng chỉ quỹ của Quỹ do
mình quản lý theo giá thị trường.
4. Công ty quản lý
quỹ không được đầu tư, góp vốn hoặc mua cổ phần của một công ty quản lý quỹ
khác; không được đầu tư, góp vốn hoặc mua cổ phần của một công ty chứng khoán.
5. Công ty quản lý
quỹ không được phép mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho các Quỹ do mình quản
lý tại công ty chứng khoán là người có liên quan của công ty quản lý quỹ.
6. Công ty quản lý
quỹ không được phép dùng vốn của một Quỹ để mua tài sản của một Quỹ khác mà
mình quản lý nhằm làm tăng hay giảm giá trị của Quỹ.
7. Công ty quản lý
quỹ không được đầu tư vốn của Quỹ vào bất kỳ tài sản hoặc loại chứng khoán nào
mà trong đó công ty quản lý quỹ, nhân viên và người có liên quan của công ty quản
lý quỹ có quyền lợi, trừ trường hợp có sự cho phép trước của Ban đại diện quỹ.
8. Công ty quản lý
quỹ không được nhận cho chính mình bất kỳ thu nhập hay lợi ích nào thu được từ
việc sử dụng các dịch vụ giao dịch tài sản Quỹ do một tổ chức thứ ba cung cấp
và phải hạch toán các khoản này vào thu nhập của Quỹ.
9. Công ty quản lý
quỹ không được dùng vốn và tài sản của các Quỹ do mình quản lý để đầu tư vượt
quá 49% tổng giá trị của một loại chứng khoán đang lưu hành của tổ chức phát
hành hoặc một công ty không niêm yết.
10. Công ty quản
lý quỹ không được thực hiện các giao dịch làm tăng chi phí và rủi ro không hợp
lý cho Quỹ.
Điều 44. Cung cấp thông tin cho người đầu tư
1. Công ty quản lý
quỹ phải tuân thủ các nghĩa vụ về công bố thông tin cho người đầu tư theo quy định
của pháp luật.
2. Công ty quản lý
quỹ phải đảm bảo có đủ các tài liệu sau đây tại trụ sở chính và chi nhánh của
mình để người đầu tư tham khảo:
a. Điều lệ quỹ và
các sửa đổi, bổ sung;
b. Bản cáo bạch và
các sửa đổi, bổ sung;
c. Báo cáo tháng,
quý gần nhất và báo cáo năm của Quỹ trong năm năm gần nhất;
d. Bản đánh giá
giá trị tài sản ròng gần nhất của Quỹ, trong đó nêu rõ giá trị từng khoản mục
trong danh mục tài sản Quỹ;
e. Các tài liệu,
báo cáo, hợp đồng dẫn chiếu trong Bản cáo bạch.
Điều 45. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép quản lý quỹ
Công ty quản lý quỹ
có thể bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép quản lý quỹ theo quy định của
Điều 89 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP .
Điều 46. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý
quỹ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình đối với Quỹ trong các trường hợp sau:
a. Công ty quản lý
quỹ đề nghị chấm dứt quyền, nghĩa vụ của mình đối với Quỹ phù hợp với quy định
của Điều lệ quỹ được Đại hội người đầu tư chấp thuận;
b. Bị thu hồi giấy
phép quản lý quỹ theo quy định tại Điều 45 Quy chế này;
c. Theo đề nghị của
ngân hàng giám sát hoặc Ban đại diện quỹ được Đại hội người đầu tư chấp thuận.
2. Trong trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của công ty quản
lý quỹ được chuyển giao cho một công ty quản lý quỹ khác theo quy định tại Điều
47 Quy chế này.
Điều 47. Thay đổi công ty quản lý quỹ
1. Việc thay đổi công
ty quản lý quỹ chỉ được tiến hành sau khi được Đại hội người đầu tư và UBCKNN
chấp thuận bằng văn bản. Công ty quản lý quỹ được lựa chọn thay thế có nghĩa vụ
gửi UBCKNN các tài liệu sau:
a. Văn bản đề nghị
thay thế công ty quản lý quỹ;
b. Văn bản đề nghị
chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của công ty quản lý quỹ (đối với trường
hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 46 Quy chế này); hoặc
c. Văn bản đề nghị
thay thế công ty quản lý quỹ của ngân hàng giám sát hoặc Ban đại diện quỹ và
báo cáo chi tiết về lý do thay đổi công ty quản lý quỹ cùng các bằng chứng xác
thực bằng văn bản (đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 46 Quy
chế này);
d. Nghị quyết kèm
theo Biên bản họp Đại hội người đầu tư về việc thay đổi công ty quản lý quỹ và
lựa chọn công ty quản lý quỹ mới;
e. Phương án thay
đổi và cách thức xử lý các vấn đề về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên
quan;
f. Dự thảo Hợp đồng
giám sát mới;
g. Dự thảo Điều lệ
quỹ sửa đổi.
2. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ khi được UBCKNN chấp thuận, việc thay đổi công ty quản
lý quỹ phải được ngân hàng giám sát công bố công khai cho người đầu tư.
3. Quyền và nghĩa
vụ đối với Quỹ của công ty quản lý quỹ bàn giao chỉ chấm dứt từ thời điểm hoàn
tất việc bàn giao quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ cho công ty quản lý quỹ nhận
bàn giao. Công ty quản lý quỹ nhận bàn giao có nghĩa vụ gửi UBCKNN Biên bản bàn
giao giữa hai công ty quản lý quỹ có xác nhận của ngân hàng giám sát.
Điều 48. Hành nghề quản lý quỹ
1. Điều kiện, hồ
sơ, thủ tục cấp, gia hạn, đổi và thu hồi chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được
áp dụng theo quy định tại Điều 30, Điều 31, Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35,
Điều 37 Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán ban hành kèm theo
Quyết định số 55/2004/QĐ-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
2. Người hành nghề
quản lý quỹ tuân thủ các quy định về hạn chế đối với người hành nghề quản lý quỹ
quy định tại Điều 98 Nghị định số 144/2003/ NĐ-CP.
Điều 49. Ban Giám đốc công ty quản lý quỹ
Người được bổ nhiệm
làm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc (Giám đốc, Phó Giám đốc) người điều hành
Quỹ phải đáp ứng các quy định sau:
a. Phải có thâm
niên công tác ít nhất 5 năm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc bảo hiểm;
b. Có chứng chỉ
hành nghề quản lý quỹ do UBCKNN cấp hoặc đã đủ điều kiện và nộp đủ hồ sơ xin cấp
chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ theo quy định của pháp luật;
c. Không phải là
người hành nghề đã bị UBCKNN thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều
97 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP .
Chương 5:
NGÂN HÀNG GIÁM
SÁT
Điều 50. Lựa chọn ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám
sát do công ty quản lý quỹ lựa chọn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản
2 Điều 93 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP và phải được Đại hội người đầu tư thông
qua.
2. Ngân hàng giám sát
có nghĩa vụ báo cáo UBCKNN về việc được lựa chọn làm ngân hàng giám sát của Quỹ
kèm theo các tài liệu sau:
a. Sơ yếu lý lịch
của các nhân viên nghiệp vụ được ngân hàng giám sát chỉ định giám sát bảo quản
tài sản Quỹ;
b. Cam kết không sở
hữu bất kỳ tài sản nào của Quỹ;
c. Cam kết của
ngân hàng giám sát và các nhân viên nghiệp vụ về việc không phải là người có
liên quan của công ty quản lý quỹ.
Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
1. Nghĩa vụ của
ngân hàng giám sát:
a. Ngân hàng giám sát
có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đảm bảo hoạt động quản lý quỹ của công ty quản
lý quỹ là phù hợp với quy định của pháp luật, Điều lệ quỹ;
b. Ngân hàng giám
sát phải thực hiện đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ cho người đầu tư; tạo điều kiện
thuận lợi và thực hiện các hoạt động giúp người đầu tư thực hiện quyền phát
sinh liên quan đến việc sở hữu chứng chỉ quỹ;
c. Ngân hàng giám
sát có nghĩa vụ lưu giữ và bảo quản an toàn tài sản Quỹ; thay mặt Quỹ thực hiện
quyền phát sinh liên quan đến tài sản Quỹ (ngoại trừ quyền bỏ phiếu); thanh
toán giao dịch Quỹ theo đúng quy định pháp luật, Điều lệ quỹ, Hợp đồng giám sát
và lệnh hoặc chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ;
d. Ngân hàng giám
sát phải quản lý tách biệt tài sản của các Quỹ với nhau và với tài sản của ngân
hàng giám sát và các tài sản khác do ngân hàng giám sát quản lý; trong mọi trường
hợp, vốn và tài sản của Quỹ không được sử dụng để thanh toán những khoản nợ của
bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào khác ngoài Quỹ;
e. Ngân hàng giám
sát có trách nhiệm xác nhận các báo cáo liên quan đến tài sản và hoạt động của
Quỹ do công ty quản lý quỹ lập;
f. Trong trường hợp
ngân hàng giám sát xác định mức độ sai lệch trong định giá chứng chỉ quỹ là
đáng kể, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của người đầu tư, ngân hàng
giám sát phải yêu cầu công ty quản lý quỹ lập tức có biện pháp khắc phục phù hợp
nhằm đảm bảo công bằng cho các bên;
g. Ngân hàng giám
sát thực hiện nghĩa vụ báo cáo và quản lý hồ sơ theo quy định của pháp luật, Điều
lệ quỹ và Hợp đồng giám sát;
h. Ngân hàng giám
sát phải tuân thủ các quy định khác tại Điều 94 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP , Điều
lệ quỹ và Hợp đồng giám sát;
i. Mọi xác nhận,
phê chuẩn của ngân hàng giám sát liên quan đến các báo cáo hoặc giao dịch của
Quỹ chỉ có nghĩa là các báo cáo hoặc giao dịch đó được lập và thực hiện phù hợp
với quy định của pháp luật, Điều lệ quỹ.
2. Ngân hàng giám
sát được hưởng các loại phí cung cấp dịch vụ bảo quản, giám sát tài sản quỹ
theo Điều lệ quỹ và phù hợp với các quy định của pháp luật; không được nhận bất
kỳ một lợi ích nào khác cho chính mình hoặc cho người thứ ba.
Điều 52. Quan hệ giữa ngân hàng giám sát, công ty quản lý quỹ và Quỹ
1. Ngân hàng giám
sát không được có quan hệ tham gia góp vốn, nắm giữ cổ phần, vay hoặc cho vay với
công ty quản lý quỹ và ngược lại.
2. Thành viên Hội
đồng quản trị, những người điều hành và nhân viên trực tiếp làm nhiệm vụ giám
sát hoạt động Quỹ và bảo quản tài sản quỹ của ngân hàng giám sát không được là
người có liên quan của công ty quản lý quỹ và ngược lại.
3. Ngân hàng giám
sát, thành viên Hội đồng quản trị, những người điều hành và nhân viên trực tiếp
làm nhiệm vụ giám sát hoạt động Quỹ và bảo quản tài sản Quỹ của ngân hàng giám
sát không được là đối tác mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của Quỹ.
Điều 53. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám
sát chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình đối với Quỹ trong các trường hợp
sau:
a. Ngân hàng giám
sát đề nghị chấm dứt quyền, nghĩa vụ của mình đối với Quỹ phù hợp với quy định
của Điều lệ quỹ được Đại hội người đầu tư chấp thuận;
b. Ngân hàng giám
sát chấm dứt hoạt động, giải thể, tuyên bố phá sản;
c. Theo đề nghị của
công ty quản lý quỹ hoặc Ban đại diện quỹ được Đại hội người đầu tư chấp thuận.
2. Trong các trường
hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của ngân hàng
giám sát được chuyển giao cho một ngân hàng giám sát khác theo quy định tại Điều
54 Quy chế này và phù hợp với Khoản 1 Điều 50 Quy chế này.
Điều 54. Thay đổi ngân hàng giám sát
1. Trường hợp thay
đổi ngân hàng giám sát theo quy định tại Điều 47 Quy chế này, công ty quản lý
quỹ có nghĩa vụ báo cáo UBCKNN về việc chọn ngân hàng giám sát thay thế kèm
theo các tài liệu sau:
a. Văn bản đề nghị
thay thế ngân hàng giám sát của công ty quản lý quỹ;
b. Văn bản đề nghị
chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của ngân hàng giám sát (đối với trường hợp
quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 53 Quy chế này) và tài liệu liên quan đến
việc chấm dứt hoạt động, giải thể, tuyên bố phá sản của ngân hàng giám sát (đối
với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 53 Quy chế này); hoặc
c. Văn bản đề nghị
thay thế ngân hàng giám sát của công ty quản lý quỹ hoặc Ban đại diện quỹ và
báo cáo chi tiết về lý do thay đổi ngân hàng giám sát cùng các bằng chứng xác
thực bằng văn bản (đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 53 Quy
chế này);
d. Nghị quyết kèm
theo Biên bản họp của Đại hội người đầu tư về việc thay đổi ngân hàng giám sát
và lựa chọn ngân hàng giám sát mới;
e. Dự thảo Hợp đồng
giám sát mới;
f. Dự thảo Điều lệ
quỹ sửa đổi;
g. Phương án thay
đổi và cách thức xử lý các vấn đề về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên
quan.
2. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày được UBCKNN chấp thuận, việc thay đổi ngân hàng giám
sát phải được công ty quản lý quỹ công bố công khai cho người đầu tư.
3. Quyền và nghĩa
vụ đối với Quỹ của ngân hàng giám sát bàn giao chỉ chấm dứt từ thời điểm hoàn tất
việc bàn giao quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ cho ngân hàng giám sát nhận bàn
giao. Ngân hàng giám sát nhận bàn giao phải lập và gửi UBCKNN Biên bản bàn giao
giữa hai ngân hàng giám sát có xác nhận của công ty quản lý quỹ và Ban đại diện
quỹ.
Chương 6:
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ
Điều 55. Nghĩa vụ báo cáo của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý
quỹ phải gửi UBCKNN báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm về hoạt động của công
ty và tài sản của các Quỹ do công ty quản lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 96
Nghị định số 144/2003/NĐ-CP như sau:
a. Các báo cáo
tháng, quý, năm đối với Quỹ:
- Báo cáo tài sản
của Quỹ hàng tháng, quý, và năm (theo Phụ lục số 14 kèm theo Quy chế này);
- Báo cáo thay đổi
giá trị tài sản ròng của Quỹ hàng tháng, quý, và năm (theo Phụ lục số 15 kèm
theo Quy chế này);
- Báo cáo hoạt động
đầu tư của Quỹ hàng tháng, quý, và năm (theo Phụ lục số 16 kèm theo Quy chế
này);
- Báo cáo về tình
hình danh mục đầu tư của Quỹ (theo Phụ lục số 17 kèm theo Quy chế này);
- Báo cáo về một số
chỉ tiêu trong hoạt động của Quỹ (theo Phụ lục số 18 kèm theo Quy chế này);
- Báo cáo khác của
Quỹ (nếu có) theo quy định của pháp luật về kế toán.
b. Các báo cáo về
công ty quản lý quỹ:
- Báo cáo tình
hình hoạt động tháng, quý và năm của công ty quản lý quỹ (theo Phụ lục số 19
kèm theo Quy chế này);
- Báo cáo tài chính
quý của công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về kế toán;
- Báo cáo tài
chính năm của công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về kế toán.
c. Thời hạn nộp
các báo cáo quy định tại Điểm a và b Khoản này:
- Trong vòng 5
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng, công ty quản lý quỹ gửi các báo cáo
tháng của Quỹ và của công ty quản lý quỹ tới UBCKNN;
- Trong vòng 20
ngày kể từ ngày kết thúc quý, công ty quản lý quỹ gửi các báo cáo quý của Quỹ
và của công ty quản lý quỹ tới UBCKNN;
- Trong vòng 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, công ty quản lý quỹ gửi các báo cáo năm
của Quỹ và của công ty quản lý quỹ tới UBCKNN.
d. Các báo cáo tài
chính năm quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này phải được kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toán độc lập.
2. Công ty quản lý
quỹ có nghĩa vụ báo cáo UBCKNN trong trường hợp phát hiện ngân hàng giám sát có
vi phạm Điều lệ Quỹ, Hợp đồng giám sát và pháp luật về chứng khoán và thị trường
chứng khoán trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện ra vi phạm.
3. Trường hợp công
ty quản lý quỹ thay mặt Quỹ bỏ phiếu tại cuộc họp Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng
quản trị của công ty mà Quỹ đầu tư, công ty quản lý quỹ có nghĩa vụ báo cáo nội
dung bỏ phiếu của mình trong báo cáo hoạt động tháng của Quỹ.
4. Trong trường hợp
cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích chung và lợi ích của người đầu tư, UBCKNN, Trung
tâm Giao dịch Chứng khoán có thể yêu cầu công ty quản lý quỹ báo cáo bằng văn bản
các thông tin về tổ chức và hoạt động của công ty và các Quỹ do công ty quản lý
theo các quy định về nghĩa vụ công bố thông tin và chế độ báo cáo của công ty
quản lý quỹ tại Điều 57 và Khoản 2 và 3 Điều 96 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 56. Chế độ báo cáo của ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám
sát phải lập báo cáo giám sát tháng, quý, năm về hoạt động quản lý quỹ của công
ty quản lý quỹ đối với Quỹ mà mình giám sát. Báo cáo này phải được gửi UBCKNN
và người đầu tư.
2. Báo cáo giám
sát của ngân hàng giám sát phải đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật
về chứng khoán và thị trường chứng khoán, pháp luật liên quan và Điều lệ quỹ của
công ty quản lý quỹ về những nội dung sau:
a. Toàn bộ hoạt động
quản lý quỹ;
b. Việc xác định
giá trị tài sản ròng của Quỹ;
c. Việc phát hành
chứng chỉ quỹ, huy động vốn của Quỹ;
d. Các vi phạm (nếu
có) của công ty quản lý quỹ và đề nghị hướng giải quyết, khắc phục.
3. Thời hạn nộp
báo cáo cho UBCKNN:
a. Trong vòng 5
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng, ngân hàng giám sát gửi báo cáo giám
sát tháng tới UBCKNN;
b. Trong vòng 20
ngày kể từ ngày kết thúc quý, ngân hàng giám sát gửi báo cáo giám sát quý tới
UBCKNN;
c. Trong vòng 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, ngân hàng giám sát gửi báo cáo giám sát
năm tới UBCKNN.
4. Ngân hàng giám
sát có nghĩa vụ báo cáo UBCKNN trong trường hợp phát hiện công ty quản lý quỹ,
Ban đại diện quỹ vi phạm Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch và pháp luật về chứng khoán
và thị trường chứng khoán trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày vi phạm được
phát hiện.
5. Trường hợp có
giao dịch chuyển nhượng chứng chỉ quỹ của tổ chức và cá nhân nước ngoài từ 5% vốn
điều lệ quỹ trở lên, ngân hàng giám sát phải báo cáo UBCKNN các thông tin về
giao dịch trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh giao dịch đó.
6. Ngân hàng giám
sát có nghĩa vụ báo cáo theo yêu cầu bằng văn bản của UBCKNN.
Điều 57. Chế độ lưu giữ hồ sơ và đối chiếu chứng từ
1. Công ty quản lý
quỹ và ngân hàng giám sát phải luôn lưu giữ đầy đủ, có hệ thống, đảm bảo rõ
ràng, chính xác và thống nhất mọi tài liệu chào bán chứng chỉ đầu tư, đăng ký sở
hữu, báo cáo tài chính, chứng từ kế toán và giao dịch của Quỹ tại thời điểm
thành lập Quỹ và trong suốt thời gian hoạt động của Quỹ phù hợp với quy định của
pháp luật.
2. Số liệu, chứng
từ giao dịch tài sản Quỹ và tài sản uỷ thác đầu tư và các tài khoản kế toán của
Quỹ phải được công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát định kỳ và thường xuyên
kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo cân đối theo quy định của Điều lệ quỹ, Hợp đồng uỷ
thác đầu tư và pháp luật kế toán.
Chương 7:
THANH TRA, GIÁM
SÁT, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 58. Thanh tra, giám sát
Quỹ, công ty quản
lý quỹ, người hành nghề quản lý quỹ và ngân hàng giám sát phải chịu sự giám sát
của UBCKNN và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Điều 59. Xử lý vi phạm
Công ty quản lý quỹ,
người hành nghề quản lý quỹ, ngân hàng giám sát vi phạm các quy định trong hoạt
động quản lý quỹ sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
Chương 8:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 60. Điều khoản thi hành
1. Các công ty quản
lý quỹ, ngân hàng giám sát xây dựng và gửi tới UBCKNN quy chế làm việc và các
quy trình nghiệp vụ phù hợp với quy định của Quy chế này.
2. Việc sửa đổi, bổ
sung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN XIN PHÉP PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ
RA CÔNG CHÚNG
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng
khoán và công ty quản lý quỹ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN PHÉP PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ RA CÔNG CHÚNG
Kính gửi : Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Chúng tôi là:
Công ty quản lý quỹ.........
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số... do.... cấp ngày... tháng... năm .... tại ........
- Giấy phép quản
lý quỹ số......do...... cấp ngày..... tháng..... năm.....
- Giấy phép đầu tư
số...... do...... cấp ngày..... tháng..... năm..... (nếu là công ty quản lý quỹ
liên doanh)
- Địa chỉ trụ sở
chính:.........
Đề nghị ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cho phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng với các nội dung
chủ yếu sau:
- Tên Quỹ..........
(tên quỹ xin phép):
- Tên tiếng Anh (nếu
có):
- Tên viết tắt:
- Thời hạn hoạt động:
- Tổng số vốn dự
kiến huy động:...............................................;
- Mệnh giá chứng
chỉ quỹ:.........................................................;
- Ngân hàng giám
sát dự kiến:....................................................;
Chúng tôi xin cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ
xin phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng.
Hồ sơ gửi kèm
(Liệt kê đầy đủ)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ.......
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG ĐIỀU
LỆ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ)
ĐIỀU LỆ QUỸ
Điều lệ quỹ bao
hàm các nội dung chính sau:
A. PHẦN THÔNG
TIN CHUNG
Tên Công ty quản
lý quỹ
Tên Quỹ
Ngày lập Quỹ
Tên ngân hàng giám
sát
B. PHẦN NỘI
DUNG CHÍNH CỦA ĐIỀU LỆ QUỸ
I. Các quy định
về quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
II. Các quy định
về quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
III. Các quy định
về việc ủy quyền cho công ty quản lý quỹ ký hợp đồng giám sát với ngân hàng giám sát
IV.
Các quy định về Quỹ
1. Quy định các
thông tin đặc thù của Quỹ:
- Mục tiêu đầu tư;
- Lĩnh vực đầu tư;
- Vốn điều lệ của
Quỹ;
- Thời hạn hoạt động
của Quỹ;
- Các thông tin
khác.
2. Các quy định về
Ban đại diện quỹ
a. Quy định về các
nguyên tắc chọn lựa thành viên Ban đại diện quỹ;
b. Quy định về quyền
và nghĩa vụ của Ban đại diện quỹ;
c. Quy định về quyền
và nghĩa vụ của Chủ tịch Ban đại diện quỹ;
d. Quy định về chế
độ làm việc của Ban đại diện quỹ;
e. Quy định về cuộc
họp của Ban đại diện quỹ.
3. Các quy định về
Đại hội người đầu tư
a. Quy định về quyền
và nghĩa vụ của người đầu tư;
b. Quy định về thẩm
quyền của Đại hội người đầu tư;
c. Quy định về thủ
tục triệu tập họp Đại hội người đầu tư;
d. Quy định về thể
thức thông qua quyết định của Đại hội người đầu tư.
4. Quy định về các
hạn chế đầu tư của Quỹ
5. Quy định mức
phí phát hành (nếu có)
6. Quy định về việc
đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ và lưu giữ sổ đăng ký người đầu tư của Quỹ
7. Quy định các
nguyên tắc lựa chọn ngân hàng giám sát cho Quỹ
8. Quy định cung cấp
các thông tin về việc thành lập Quỹ, các thông tin chính xác về việc bàn giao
tài sản của Quỹ cho ngân hàng giám sát, các thông tin về nghĩa vụ của ngân hàng
giám sát đối với các tài sản đó của người đầu tư
9. Quy định các
trường hợp chấm dứt quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám
sát đối với Quỹ
10. Quy định các
trường hợp thay đổi ngân hàng giám sát
11. Quy định các
trường hợp thay đổi công ty quản lý quỹ
12. Quy định về việc
lựa chọn và thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập của Quỹ
13. Quy định về
niêm yết chứng chỉ quỹ
14. Quy định về
các loại chi phí và thu nhập của Quỹ
15. Quy định cụ thể
các mức phí và thưởng đối với công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát
16. Quy định các
phương thức xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ và giá trị tài sản ròng của mỗi
chứng chỉ quỹ
17. Quy định các
điều kiện chuyển nhượng chứng chỉ quỹ (nếu có)
18. Quy định các
trường hợp ngừng giao dịch chứng chỉ quỹ (nếu có)
19. Quy định các
trường hợp và phương pháp phân chia thu nhập của Quỹ cho các nhà đầu tư
20. Các quy định về
giải quyết xung đột lợi ích
21. Các quy định về
chế độ báo cáo
22. Quy định các vấn
đề chấm dứt, giải thể Quỹ
23. Quy định về
các trường hợp sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ
24. Các quy định
khác
Điều lệ quỹ bao gồm:
- Cam kết của công
ty quản lý quỹ;
- Cam kết của ngân
hàng giám sát;
- Cam kết chung của
công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
- Các cam kết này
là phần không tách rời của Điều lệ quỹ.
Điều lệ quỹ được Đại
hội người đầu tư thông qua ngày..... tháng..... năm.....
TM/Đại hội người đầu tư
Chủ tịch Ban đại diện quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên)
CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐỐI VỚI QUỸ
(Cam kết này là một phần không tách rời của Điều lệ quỹ...., được Đại hội
người đầu tư của Quỹ thông qua ngày..... tháng..... năm....)
Công ty quản lý
quỹ:.......
Số GPQLQ:.....
do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày....
Công ty quản lý
quỹ cam kết:
a. Tuyệt đối tuân
thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ quỹ trong hoạt động quản lý quỹ;
b. Thực hiện nhiệm
vụ quản lý quỹ một cách hiệu quả, tận tụy và phù hợp với mục tiêu đầu tư của
Qũy;
c. Đảm bảo Quỹ
luôn có một ngân hàng giám sát vào mọi thời điểm;
d. Trả cho ngân
hàng giám sát các khoản phí theo quy định tại Điều lệ quỹ;
e. Định kỳ cung cấp
cho ngân hàng giám sát các thông tin sau:
i. Các báo cáo
tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của công ty quản lý quỹ;
ii. Các báo cáo
liên quan đến Quỹ hoặc liên quan đến tài sản, danh mục đầu tư của Quỹ.
f. Cung cấp miễn
phí hoặc được thu một mức phí hợp lý khi cung cấp bản sao Điều lệ quỹ (và các
phụ lục kèm theo), Bản cáo bạch (và các phụ lục kèm theo) cho các nhà đầu tư
theo yêu cầu;
g. Khi chưa có sự
phê chuẩn của ngân hàng giám sát và Ban đại diện quỹ không
được đầu tư vào các chứng khoán, hoặc các tài sản mà chính công ty quản lý quỹ
hoặc những người có liên quan đến công ty quản lý quỹ có lợi ích trong đó hoặc
có liên quan đến các lợi ích đó;
h. Không sử dụng vị
thế của công ty quản lý quỹ trong hoạt động quản lý quỹ để thu lợi trực tiếp hoặc
gián tiếp cho chính công ty hoặc những người có liên quan hoặc làm tổn hại đến
lợi ích của các nhà đầu tư;
i. Thực hiện công
tác kế toán cho Quỹ một cách trung thực, chính xác;
j. Cung cấp miễn
phí hoặc được thu một mức phí hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo tài chính và
báo cáo hoạt động hàng năm của công ty quản lý quỹ cho các nhà đầu tư theo yêu
cầu;
k. Cung cấp miễn
phí hoặc được thu một mức phí hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hàng năm và
các báo cáo khác của Quỹ cho các nhà đầu tư theo yêu cầu;
l. Cung cấp miễn
phí hoặc được thu một mức phí hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hàng năm của
ngân hàng giám sát đánh giá về hoạt động quản lý quỹ của công ty quản lý quỹ
cho các nhà đầu tư theo yêu cầu;
m. Thực hiện nghĩa
vụ triệu tập họp Đại hội người đầu tư theo quy định của pháp luật;
n. Các cam kết
khác do Đại hội người đầu tư yêu cầu.
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý
CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI QUỸ
(Cam kết này là một phần không tách rời của Điều lệ
quỹ.... , được Đại hội người đầu tư của quỹ thông qua ngày..... tháng.....
năm.....)
Ngân hàng giám
sát:
Số GPHĐ:.....
do
.. cấp ngày
.
Ngân hàng giám
sát cam kết:
a. Tuyệt đối tuân
thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ quỹ trong hoạt động giám sát;
b. Đảm bảo cho Quỹ
luôn luôn có một công ty quản lý quỹ tại mọi thời điểm;
c. Thực hiện một
cách tận tuỵ và thận trọng các chức năng ngân hàng giám sát đối với Quỹ;
d. Thực hiện lưu
ký, thanh toán, bảo quản và giám sát tất cả các tài sản, chứng khoán của Quỹ
thay cho các nhà đầu tư;
e. Đảm bảo nghĩa vụ
giám sát để công ty quản lý quỹ không lợi dụng vị thế quản lý quỹ của mình thực
hiện các hoạt động thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp cho công ty quản lý quỹ hoặc
những người có liên quan làm tổn hại đến lợi ích của các nhà đầu tư;
f. Thực hiện nghĩa
vụ ghi chép và theo dõi tất cả các giao dịch, các khoản lãi, cổ tức và thu nhập
được nhận hoặc được phân phối của Quỹ;
g. Đảm bảo Quỹ được
kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập hàng năm;
h. Các cam kết
khác do Đại hội người đầu tư yêu cầu.
(Tổng) Giám đốc Ngân hàng giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
CAM KẾT CHUNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI QUỸ
(Cam kết này là một phần không tách rời của Điều lệ quỹ..., được Đại hội
người đầu tư của quỹ thông qua ngày..... tháng..... năm..... )
Công ty quản lý
quỹ:
Số GPQLQ:.. do Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày
Ngân hàng giám
sát:
Số GPHĐ:.. do..
cấp ngày.
Công ty quản lý
quỹ và Ngân hàng giám sát cùng cam kết:
a. Cùng cam kết thực
hiện nghĩa vụ bảo vệ lợi ích cho các nhà đầu tư;
b. Cùng cam kết
tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ trong suốt thời gian tồn tại
của Quỹ;
c. Cùng cam kết thực
hiện quyền bỏ phiếu phát sinh liên quan đến việc sở hữu các cổ phiếu mà Quỹ đã
đầu tư theo tinh thần và vì lợi ích của người đầu tư tại Đại hội đồng cổ đông của
các công ty phát hành cổ phiếu đó;
d. Các cam kết
khác theo yêu cầu của Đại hội đồng người đầu tư.
(Tổng) Giám đốc
Công ty quản lý quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Tổng) Giám đốc
Ngân hàng giám sát
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH CỦA QUỸ CÔNG CHÚNG (TRONG PHỤ LỤC
NÀY GỌI TẮT LÀ QUỸ)
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
BẢN CÁO BẠCH
Bản cáo bạch
bao gồm các nội dung chính sau:
Phần 1. Các
thông tin chung
1. Đề tên của Quỹ
trên trang bìa Bản cáo bạch.
2. Đề ngày đăng ký
và ngày hết hạn của Bản cáo bạch.
3. Thông cáo nội
dung sau:
"Quỹ đầu
tư chứng khoán được mô tả trong Bản cáo bạch này là Quỹ được thành lập theo Nghị
định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường
chứng khoán và các văn bản hướng dẫn thi hành. Bản cáo bạch này đã được đăng ký
với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ngày..... tháng.... năm..
Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước cấp giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng chỉ có nghĩa
là việc xin phép lập Quỹ và phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư đã thực hiện theo
các quy định của pháp luật liên quan, không hàm ý bảo đảm về nội dung của Bản
cáo bạch cũng như mục tiêu, chiến lược đầu tư của Quỹ."
4. Liệt kê mục lục
của Bản cáo bạch.
Phần 2. Thông
tin về Công ty quản lý quỹ
1. Tên và địa chỉ
của Công ty quản lý quỹ.
2. Các thông tin về
tình hình hoạt động của Công ty quản lý quỹ.
Trường hợp Bản cáo
bạch đưa ra bất cứ thông tin nào về kinh nghiệm, kết quả hoạt động, trình độ
chuyên môn,.v.v... của công ty quản lý quỹ hoặc các nhân viên của công ty quản
lý quỹ:
a. Phải nêu rõ nguồn
cung cấp thông tin;
b. Phải nêu rõ thời
gian của các thông tin trên;
c.Phải nêu rõ các
thông tin về hoạt động trong quá khứ của Công ty quản lý quỹ, không hàm ý đảm bảo
cho khả năng hoạt động của công ty quản lý quỹ trong tương lai.
Trong bản cáo bạch
không được cung cấp vì mục đích riêng, theo xu hướng thổi phồng các thành công
và che đậy thất bại đối với các thông tin về tình hình hoạt động, kinh nghiệm
quản lý quá khứ cũng như hiện tại của Công ty quản lý quỹ, tình hình hoạt động
quá khứ cũng như hiện tại của các quỹ khác do Công ty quản lý quỹ đang quản lý.
Phần 3. Thông
tin về Ngân hàng giám sát dự kiến
Các thông tin về
ngân hàng giám sát dự kiến bao gồm: tên, địa chỉ, các loại giấy phép hoạt động
của ngân hàng giám sát và tên, địa chỉ, chức vụ của người đại diện theo pháp luật
của ngân hàng giám sát, tình hình hoạt động của ngân hàng giám sát, kinh nghiệm
giám sát của ngân hàng giám sát,.v.v...
Phần 4. Thông
tin về các tổ chức khác có liên quan
1. Các thông tin về
các tổ chức tư vấn đầu tư của Quỹ (nếu có).
2. Các thông tin về
tổ chức đăng ký của Quỹ và địa chỉ thực hiện đăng ký cho các nhà đầu tư của Quỹ.
3. Các thông tin về
tổ chức kiểm toán của Quỹ.
Phần 5. Mục
tiêu, chiến lược và phương pháp đầu tư
1. Mục tiêu đầu tư
của Quỹ.
2. Trọng tâm đầu
tư của Quỹ:
a. Loại chứng
khoán dự định đầu tư (ví dụ: đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, công cụ thị trường
tiền tệ,.v.v.);
b. Thị trường mà
Quỹ dự định đầu tư vào; và
c. Lĩnh vực hoặc
ngành nghề dự định đầu tư.
3. Các hạn chế đầu
tư của Quỹ.
4. Nêu phương pháp
đầu tư của Công ty quản lý: Mô tả phương pháp mà Công ty quản lý quỹ áp dụng để
lựa chọn danh mục đầu tư của Quỹ.
Phần 6. Phí, lệ
phí
Các loại phí mà
nhà đầu tư hoặc Quỹ phải trả:
a. Phí phát hành chứng
chỉ quỹ (nếu có);
b. Phí quản lý quỹ;
c. Phí trả cho
ngân hàng giám sát;
d. Thưởng hoạt động
của công ty quản lý quỹ;
e. Các loại phí, lệ
phí khác.
Trong trường hợp dự
tính có các loại phí nêu tại điểm (f) nhưng không tính toán được cụ thể tại thời
điểm hiện tại, trong bản cáo bạch phải nêu rõ những trường hợp trên và lý do tại
sao không thể tính toán ngay được.
Phần 7. Các rủi
ro của Quỹ
1. Đưa ra lời cảnh
báo về các loại rủi ro chung mà Quỹ thường gặp phải.
Ví dụ: "Đầu
tư vào quỹ đầu tư chứng khoán có nghĩa là nhằm vào mục tiêu tạo ra những khoản
thu nhập sau một khoảng thời gian dài. Các nhà đầu tư không nên kỳ vọng thu được
các khoản thu nhập trong ngắn hạn từ hoạt động đầu tư này"
"Các nhà đầu
tư cần ý thức rằng giá của chứng chỉ quỹ và các khoản thu nhập từ việc nắm giữ
chứng chỉ quỹ có thể tăng hoặc giảm, do đó các nhà đầu tư có thể sẽ không lấy lại
được khoản đầu tư ban đầu".
2. Cảnh báo về các
rủi ro đặc thù của Quỹ:
a. Mô tả và giải
thích rõ ràng về các rủi ro chủ yếu, đặc thù của Quỹ, bao gồm các rủi ro quốc
gia, rủi ro thị trường hoặc rủi ro trong lĩnh vực đầu tư mà Quỹ đầu tư vào;
b. Trường hợp Quỹ
có các khoản thu bằng ngoại tệ, Bản cáo bạch phải nêu rõ phương án dự phòng biến
động tỷ giá (nếu có), và phương thức dự phòng của Công ty quản lý quỹ. Trường hợp
không dự phòng thì phải nêu rõ rủi ro biến động tỷ giá là do các nhà đầu tư chịu;
và
c. Trường hợp Quỹ
dự định đầu tư trên 5% giá trị tài sản vào một khoản đầu tư, trong Bản cáo bạch
phải nêu rõ rủi ro có thể gặp phải của việc đầu tư tập trung này.
Phần 8. Phương
án phát hành chứng chỉ quỹ
1. Cung cấp thông
tin về thời gian phát hành chứng chỉ quỹ.
2. Cung cấp danh
sách các địa điểm phát hành chứng chỉ quỹ, địa điểm cung cấp các tài liệu,
thông tin liên quan đến việc phát hành chứng chỉ quỹ.
3. Công bố mệnh
giá chứng chỉ quỹ và giá đăng ký mua chứng chỉ quỹ đầu tư.
4. Cung cấp các
thông tin hướng dẫn việc đăng ký mua chứng chỉ quỹ và nộp tiền mua chứng chỉ quỹ
của các nhà đầu tư.
5. Công bố các
nguyên tắc và cơ chế ưu tiên trong việc đăng ký mua và phân phối chứng chỉ quỹ
đầu tư.
6. Công bố mức
đăng ký mua tối thiểu (nếu có quy định).
7. Công bố thời hạn
xác nhận việc đăng ký mua chứng chỉ quỹ cho các nhà đầu tư.
8. Trường hợp có
yêu cầu việc phát hành chứng chỉ quỹ huy động vốn phải đạt một mức tối thiểu
nào đó, trong Bản cáo bạch phải nêu rõ các điều kiện và mức tối thiểu này.
9. Trường hợp Công
ty quản lý quỹ hoàn trả lại số tiền đóng góp của các nhà đầu tư trong một số
trường hợp nhất định, trong Bản cáo bạch phải nêu rõ các trường hợp này (ví dụ:
khi số lượng vốn huy động không đủ mức tối thiểu) và mức lãi tiền gửi kèm theo
số vốn góp (nếu có).
Phần 9. Phương
pháp tính thu nhập và kế hoạch phân chia lợi nhuận của Quỹ
Nêu rõ phương thức
tính các khoản thu nhập của Quỹ; kế hoạch và phương thức phân chia lợi nhuận của
Quỹ cho các nhà đầu tư.
Phần 10. Giao dịch
chứng chỉ quỹ
1. Cung cấp thông
tin về các điều kiện mua, bán chứng chỉ quỹ (nếu có).
2. Thông báo quy định
về mức nắm giữ tối thiểu (nếu có).
Phần 11. Xác định
giá trị tài sản ròng của Quỹ
Nêu rõ phương pháp
xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ và thời hạn xác định giá trị tài sản ròng
của Quỹ theo quy định của pháp luật. Các thông tin về giá trị tài sản ròng của
Quỹ phải được công bố công khai cho các nhà đầu tư. Trường hợp giá trị tài sản
ròng của Quỹ được niêm yết trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong Bản
cáo bạch phải nêu rõ tên của phương tiện đó.
Phần 12. Các
trường hợp ngừng giao dịch chứng chỉ quỹ
Thông báo rõ các
trường hợp ngừng giao dịch chứng chỉ quỹ cho các nhà đầu tư (nếu có).
Phần 13. Xung đột
lợi ích
Nêu rõ các xung đột
về lợi ích có thể sẽ phát sinh giữa Quỹ, Ngân hàng giám sát, công ty quản lý quỹ,
các tổ chức, cá nhân có liên quan và phương pháp hạn chế, loại trừ các xung đột
lợi ích đó.
Phần 14. Chế độ
báo cáo
Nêu rõ nghĩa vụ của
Công ty quản lý quỹ và Ngân hàng giám sát trong việc cung cấp các báo cáo tài
chính và báo cáo hoạt động tháng, quý, năm cho các người đầu tư của quỹ.
Phần 15. Địa chỉ
liên lạc giải đáp thắc mắc cho các nhà đầu tư
Ghi rõ thông tin về
địa chỉ, số điện thoại liên lạc để các nhà đầu tư có thể tiếp xúc với Công ty
quản lý quỹ nhằm giải đáp các thắc mắc liên quan đến Quỹ.
Phần 16. Dự báo
kết quả hoạt động của Quỹ
1. Trong bản cáo bạch
của Quỹ không được phép nêu các thông tin ước tính kết quả hoạt động sẽ đạt được
của một Quỹ (theo tính toán lý thuyết).
2. Trong bản cáo bạch
của quỹ không được thể hiện:
a. Các dự báo, ước
đoán về kết quả hoạt động của Quỹ trong tương lai; hoặc
b. Các thuật ngữ
"mục tiêu", "dự kiến" hoặc các thuật ngữ tương tự đối với
các khoản thu nhập của quỹ.
3. Trong bản cáo bạch
có thể đưa ra các dự báo, ước đoán về tình hình chung của nền kinh tế, của thị
trường chứng khoán, các xu hướng phát triển kinh tế,.v.v... nhưng phải nêu rõ
các dự báo, ước đoán trên không hàm ý đảm bảo về kết quả hoạt động trong tương
lai của Quỹ. Bản cáo bạch phải nêu rõ các căn cứ để đưa ra các dự báo trên.
Phần 17. Các
thông tin, phụ lục và tài liệu khác kèm theo
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU THÔNG BÁO PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ RA CÔNG CHÚNG
(Ban hành kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng
khoán và công ty quản lý quỹ)
THÔNG
BÁO PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ RA CÔNG CHÚNG
(Giấy phép phát
hành chứng chỉ quỹ ra công chúng số... ....
do Chủ tịch Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... /..../...)
1.Tên Quỹ công
chúng (trong Phụ lục này gọi tắt là Quỹ):
2. Tên công ty quản
lý quỹ:
* Giấy phép quản lý
quỹ số....... do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày......
* Địa chỉ trụ sở
chính:
* Số điện thoại:
* Số Fax:
3. Tên ngân hàng
giám sát dự kiến:
* Giấy phép hoạt động
số..... do..... cấp ngày.....
* Địa chỉ trụ sở
chính:
* Số điện thoại:
* Số Fax:
4. Tên, địa chỉ tổ
chức bảo lãnh phát hành (nếu có)
5. Số lượng đơn vị
quỹ được phép phát hành:
6. Mệnh giá đơn vị
quỹ:
7. Mệnh giá chứng
chỉ quỹ:
8. Mục đích huy động
vốn:
9. Giá bán ra công
chúng:
10. Số lượng đăng
ký mua tối thiểu:
11. Thời hạn nhận
đăng ký mua: Từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...
12. Địa điểm nhận
đăng ký mua chứng chỉ quỹ và công bố Bản cáo bạch: (Tên, số điện thoại liên
hệ, địa điểm của các đại lý phát hành).
13. Số tài khoản
nhận tiền mua chứng chỉ quỹ tại ngân hàng giám sát:
...., ngày.... tháng... năm 200....
(Tổng) Giám đốc
công ty quản lý quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ VÀ NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu
tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ CÔNG CHÚNG VÀ NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ
Kính gửi : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Chúng tôi là: Công
ty quản lý quỹ.......
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số..... do...... cấp ngày..... tháng..... năm..... tại.......
- Giấy phép quản
lý quỹ số
.
- Giấy phép đầu tư
số.... do...... cấp ngày..... tháng..... năm..... (nếu là công ty quản lý quỹ
liên doanh)
- Địa chỉ trụ sở
chính:
Đề nghị Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp đăng ký lập Quỹ và niêm yết chứng chỉ quỹ với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Tên Quỹ:
2. Tên tiếng Anh
(nếu có):
3. Tên viết tắt:
4. Ngân hàng giám
sát:
5. Giấy phép phát
hành chứng chỉ quỹ ra công chúng số:..... ngày...... do Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước cấp
6. Thời hạn hoạt động
của Quỹ:........
7. Vốn điều lệ của
Quỹ:
8. Mệnh giá chứng
chỉ quỹ: 10.000 đồng
9. Số lượng chứng
chỉ quỹ:
10. Niêm yết tại:.....
Chúng tôi xin cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ
xin đăng ký lập Quỹ công chúng và niêm yết chứng chỉ quỹ.
Hồ sơ gửi kèm
(Liệt kê đầy đủ)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ THÀNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu
tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ THÀNH VIÊN
Kính
gửi : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Chúng tôi là :
Công ty quản lý quỹ
..
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số..... do..... cấp ngày..... tháng..... năm..... tại.......
- Giấy phép quản
lý quỹ số......
- Giấy phép đầu tư
số..... do...... cấp ngày..... tháng..... năm..... (nếu là công ty quản lý quỹ
liên doanh)
- Địa chỉ trụ sở
chính:
Đề nghị Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp chứng nhận đăng ký lập Quỹ thành viên với các nội dung chủ yếu
sau:
- Tên Quỹ.............(tên
quỹ xin phép):
- Tên tiếng Anh (nếu
có):
- Tên viết tắt:
- Loại hình quỹ:
- Thời hạn hoạt động:
- Tổng số vốn dự
kiến huy động:...............................................;
- Ngân hàng giám
sát dự kiến:...................................................;
Chúng tôi xin cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ
đăng ký lập Quỹ thành viên kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm
(Liệt kê đầy đủ)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ......
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP QUẢN LÝ QUỸ
Kính
gửi : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Tên đầy đủ và
chính thức của cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần), của thành viên sáng
lập (đối với công ty TNHH quản lý quỹ có 2 thành viên trở nên), chủ sở hữu (đối
với công ty TNHH 1 thành viên) hoặc một trong các bên liên doanh của Công ty
liên doanh quản lý quỹ (ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số..... do...... cấp ngày ..... tháng.....
năm..... tại.......
- Địa chỉ trụ sở
chính:.
Thay mặt các cổ
đông sáng lập (hoặc các thành viên sáng lập) đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
cấp giấy phép quản lý quỹ cho Công ty quản lý quỹ............. (tên công ty quản
lý quỹ xin phép kinh doanh):
- Vốn điều lệ:...............................................;
- Các loại hình dịch
vụ xin phép:..................
- Nơi dự kiến đặt
trụ sở chính:......................;
Chúng tôi xin cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ
xin cấp giấy phép quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Hồ sơ gửi kèm
(Liệt kê đầy đủ)
|
TM.Cổ đông sáng lập/Thành viên sáng lập
xin cấp giấy phép hoạt động cho CTQLQ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 08
CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BẢN THUYẾT TRÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT
KỸ THUẬT PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày... tháng... năm...
BẢN THUYẾT TRÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
QUỸ
(áp dụng cho hồ sơ xin cấp giấy phép quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý
quỹ)
I. GIỚI THIỆU
CHUNG:
1. Tên công ty:
2. Địa chỉ trụ sở
chính (chi nhánh)
3. Số fax, điện
thoại
II. CHI TIẾT:
1. Tổng diện tích
2. Bố trí phòng
ban, mặt bằng làm việc
3. Cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ cho hoạt động kinh doanh
a. Thiết bị phục vụ
cho hoạt động kinh doanh: hệ thống máy tính, phần mềm, điện thoại, fax, bàn ghế
cho nhân viên,...
b. Hệ thống lưu trữ
thông tin, tài liệu
c. Thiết bị phòng
cháy chữa cháy
d. Hệ thống an
toàn phòng chống trộm cắp
Chúng tôi xin cam
đoan về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên.
Hồ sơ gửi kèm:
(Liệt kê đầy đủ)
|
TM. Cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập/
(Tổng) Giám đốc
công ty quản lý quỹ
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 09
MẪU LÝ LỊCH TÓM TẮT CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ, HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN, CHỦ TỊCH CÔNG TY, BAN KIỂM SOÁT VÀ NHỮNG NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày... tháng... năm...
Lý Lịch Tóm Tắt
1. Họ và tên :
Nam/ Nữ
Bí danh ( nếu có
):
2. Ngày tháng năm
sinh :
3. Nơi sinh:
4. Số chứng minh
thư nhân dân:
Số hộ chiếu (nếu
có) :
5. Quốc tịch:
6. Địa chỉ thường
trú:
Điện thoại, fax:
7. Trình độ chuyên
môn:
8. Các nghề nghiệp
và chức vụ đã qua :
9. Khen thưởng:
10. Kỷ luật:
11. Chức vụ trong
công ty quản lý quỹ:
12. Chức vụ hiện
nay tại các tổ chức khác:
13. Quan hệ vợ, chồng,
bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột (đề rõ họ và tên, ngày
sinh, số chứng minh thư, địa chỉ, nơi công tác):.............
Tôi xin cam đoan về
tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung
trên.
Xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU ĐƠN XIN THAY ĐỔI, BỔ SUNG LOẠI HÌNH DỊCH VỤ CHO
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư và Công ty quản lý quỹ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN THAY ĐỔI/BỔ SUNG LOẠI HÌNH DỊCH VỤ TRONG GIẤY PHÉP QUẢN LÝ QUỸ
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty quản lý
quỹ: (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy chứng nhận
ĐKKD/Giấy phép đầu tư số:..... do..... cấp ngày..... tháng..... năm.......
- Giấy phép quản
lý quỹ số:... do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng..... năm.....
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở
chính
Đề nghị được thay
đổi/bổ sung Giấy phép quản lý quỹ loại hình dịch vụ: (nêu rõ).
Lý do xin thay đổi/bổ
sung giấy phép quản lý quỹ:
Chúng tôi xin cam
kết và liên đới hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung hồ sơ xin thay đổi/bổ sung giấy phép quản lý quỹ kèm theo đây.
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 11
MẪU ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CHO
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI.
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP CHO CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC
NGOÀI
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty (tên đầy
đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy chứng nhận ĐKKD/Giấy
phép đầu tư số:.. do... cấp ngày... tháng... năm...
- Giấy phép quản
lý quỹ số:... do ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở
chính:
- Điện thoại:....
Fax:...
đề nghị Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chấp thuận cho công ty chúng tôi được chuyển nhượng cổ phần (hoặc
phần vốn góp) với số lượng cổ phần (phần vốn góp):............., mệnh giá chuyển
nhượng......... (tính theo VND) cho tổ chức quản lý quỹ nước ngoài là........
(tên tổ chức nước ngoài), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.........., nơi
cấp........ (hoặc các giấy tờ pháp lý tương tự)
Chúng tôi xin cam
đoan hoàn tất các thủ tục chuyển nhượng cổ phần (phần vốn góp) và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về những hồ sơ gửi kèm theo quy định pháp luật.
Hồ sơ kèm
theo:
(liệt kê đầy đủ)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ trong nước
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 12
MẪU ĐƠN XIN CHẤP THUẬN LẬP (ĐÓNG) CHI NHÁNH CỦA CÔNG
TY QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN LẬP (ĐÓNG) CHI NHÁNH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty (tên đầy
đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy chứng nhận
ĐKKD/Giấy phép đầu tư số:... do... cấp ngày... tháng... năm ...
- Giấy phép quản
lý quỹ số:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng... năm...
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở
chính:
- Điện thoại: ....
Fax:...
đề nghị Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chấp thuận cho công ty chúng tôi lập (đóng) chi nhánh như sau:
- Tên và địa chỉ
trụ sở chi nhánh:
- Điện thoại: ....
Fax:...
- Nội dung, phạm
vi hoạt động:
Lý do lập (đóng)
chi nhánh:
Chúng tôi xin cam
đoan sau khi được phép lập (đóng) chi nhánh chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục
liên quan và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật.
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung đơn và các tài liệu
kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN XIN THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ
CHÍNH, CHI NHÁNH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH (CHI NHÁNH)
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty quản lý
quỹ (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy chứng nhận
ĐKKD/Giấy phép đầu tư số:... do... cấp ngày... tháng... năm ...
- Giấy phép quản
lý quỹ số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng... năm...
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở
chính:
- Điện thoại: ....
Fax:...
đề nghị Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chấp thuận cho công ty chúng tôi chuyển trụ sở chính (chi nhánh)
tới:
- Địa điểm:
- Số điện thoại,
fax:
Lý do xin chuyển
sang địa điểm mới:.........................................................
Chúng tôi xin cam
đoan sau khi chuyển sang trụ sở mới, chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục liên
quan và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật.
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung đơn và các tài liệu
kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ (Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 14
MẪU BÁO CÁO TÀI SẢN CỦA QUỸ (BAN HÀNH KÈM THEO QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ) BÁO CÁO
TÀI SẢN CỦA QUỸ
(Tháng, quý, năm)
1. Tên công ty quản
lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo
cáo:
Đơn vị tính:....VND
STT
|
TÀI SẢN
|
KỲ BÁO CÁO
|
KỲ TRƯỚC
|
% /CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC
|
1
|
Tiền
|
|
|
|
2
|
Các khoản đầu tư
(kê chi tiết)
|
|
|
|
3
|
Cổ tức được nhận
|
|
|
|
4
|
Lãi được nhận
|
|
|
|
5
|
Tiền bán chứng
khoán chờ thu (kê chi tiết)
|
|
|
|
6
|
Các khoản phải
thu khác
|
|
|
|
7
|
Các tài sản khác
|
|
|
|
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
Các khoản nợ
|
|
|
|
8
|
Tiền phải thanh
toán mua chứng khoán (kê chi tiết)
|
|
|
|
9
|
Các khoản phải
trả khác
|
|
|
|
|
Tổng nợ
|
|
|
|
|
tài sản ròng của
quỹ
|
|
|
|
10
|
Tổng số đơn vị
quỹ
|
|
|
|
11
|
Giá trị của một
đơn vị quỹ
|
|
|
|
(Tổng) Giám đốc Ngân hàng giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty QLQ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 15
MẪU BÁO CÁO THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA QUỸ
HÀNG THÁNG/QUÝ/NĂM
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
BÁO CÁO THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA QUỸ
(Tháng/quý/năm)
1. Tên công ty quản
lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo
cáo:
Đơn vị tính:....
VND
STT
|
CHỈ TIÊU
|
KỲ BÁO CÁO
|
KỲ TRƯỚC
|
I
|
Giá trị tài sản
ròng đầu kỳ
|
|
|
II
|
Thay đổi
trong giá trị tài sản ròng của Quỹ trong kỳ:
|
|
|
Trong đó
|
1
|
Thay đổi giá trị
tài sản ròng của Quỹ do các hoạt động liên quan đến đầu tư của Quỹ trong kỳ
|
|
|
2
|
Thay đổi giá trị
tài sản ròng của Quỹ do việc phân phối thu nhập của Quỹ cho các nhà đầu tư
trong kỳ
|
|
|
III
|
Giá trị tài sản
ròng cuối kỳ
|
|
|
(Tổng) Giám đốc Ngân hàng giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty QLQ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 16
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA QUỸ HÀNG
THÁNG/QUÝ/NĂM (BAN HÀNH KÈM THEO QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ)
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA QUỸ
(Tháng/quý/năm)
1. Tên công ty quản
lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo
cáo:
Đơn vị
tính:.... VND
STT
|
CHỈ TIÊU
|
KỲ BÁO CÁO
|
KỲ TRƯỚC
|
LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM
|
I
|
Thu nhập từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
1
|
Cổ tức được nhận
|
|
|
|
2
|
Lãi được nhận
|
|
|
|
II
|
Chi phí
|
|
|
|
1
|
Phí quản lý quỹ
|
|
|
|
2
|
Phí lưu ký, giám
sát
|
|
|
|
3
|
Các loại chi phí
khác
|
|
|
|
III
|
Thu nhập ròng
từ hoạt động đầu tư (I-II)
|
|
|
|
IV
|
Lãi (lỗ) từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
1
|
Lãi (lỗ) thực tế
phát sinh từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
2
|
Thay đổi về giá
trị của các khoản đầu tư trong kỳ
|
|
|
|
V
|
Thay đổi của
giá trị tài sản ròng của Quỹ do các hoạt động đầu tư trong kỳ (III + IV)
|
|
|
|
(Tổng) Giám đốc Ngân hàng giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Tổng) Giám đốcCông ty QLQ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 17
Mẫu báo cáo về tình hình danh mục đầu
tư của Quỹ
(Ban hành kèm theo
Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý
quỹ)
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH DANH MỤC ĐẦU TƯ QUỸ
(Tháng...... năm....)
1. Tên công ty quản
lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo
cáo:
STT
|
Loại
|
Số lượng
|
Giá thị trường cuối tháng
|
Tổng giá trị
|
Tỷ lệ %/Tổng giá trị tài sản hiện tại của Quỹ
|
I
|
Cổ phiếu niêm
yết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
II
|
Cổ phiếu
không niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
III
|
Trái phiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
IV
|
Các loại chứng
khoán khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
V
|
Các tài sản
khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
VI
|
Tiền
|
1
|
Tiền mặt
|
|
|
|
|
2
|
TGNH
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
VII
|
Tổng giá trị
danh mục
|
|
|
|
|
(Tổng) Giám đốc NHGS
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Tổng) Giám đốc CTQLQ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 18
MẪU BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của
Quỹ đầu tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
(Tháng.....năm...)
1. Tên công ty quản
lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo
cáo:
Đơn vị tính:....VND
STT
|
CHỈ TIÊU
|
THÁNG BÁO CÁO
|
THÁNG TRƯỚC
|
I
|
Các chỉ số về
tình hình hoạt động đầu tư
|
|
|
1
|
Tỷ lệ các loại chứng
khoán trong tổng giá trị tài sản của Quỹ
|
|
|
2
|
Tỷ lệ các loại cổ
phiếu trong tổng giá trị tài sản của Quỹ
|
|
|
3
|
Tỷ lệ các loại cổ
phiếu niêm yết trong tổng giá trị tài sản của Quỹ
|
|
|
4
|
Tỷ lệ các loại cổ
phiếu không niêm yết trong tổng giá trị tài sản của Quỹ
|
|
|
5
|
Tỷ lệ các loại
trái phiếu trong tổng giá trị tài sản của Quỹ
|
|
|
6
|
Tỷ lệ các loại
chứng khoán khác trong tổng giá trị tài sản của Quỹ
|
|
|
7
|
Tỷ lệ tiền mặt
trong tổng giá trị tài sản của Quỹ
|
|
|
8
|
Tỷ lệ bất động sản
trong tổng giá trị tài sản của Quỹ
|
|
|
9
|
Tỷ lệ thu nhập
bình quân (cả thu nhập từ lãi, cổ tức, chênh lệch giá) so với tổng giá trị
tài sản của Quỹ
|
|
|
10
|
Tỷ lệ chi phí
bình quân so với tổng giá trị tài sản của Quỹ
|
|
|
II
|
Các chỉ số thị
trường
|
|
|
1
|
Tổng số chứng chỉ
quỹ đang lưu hành cuối tháng
|
|
|
2
|
Tỷ lệ nắm giữ chứng
chỉ quỹ của các nhân viên công ty quản lý quỹ cuối tháng
|
|
|
3
|
Tỷ lệ nắm giữ chứng
chỉ quỹ của 10 nhà đầu tư lớn nhất cuối tháng
|
|
|
4
|
Tỷ lệ nắm giữ chứng
chỉ quỹ của nhà đầu tư nước ngoài
|
|
|
5
|
Tỷ lệ giá trị
giao dịch chứng chỉ quỹ so với tổng số chứng chỉ quỹ trong tháng
|
|
|
6
|
Giá trị đơn vị
quỹ cuối tháng
|
|
|
(Tổng) Giám đốc Ngân hàng giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty QLQ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 19
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HÀNG THÁNG, QUÝ, NĂM
CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoánvà Công ty quản lý quỹ)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
Số:........(số
công văn)
V/v báo cáo hoạt động hàng tháng/quý/năm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày......tháng......năm.......
|
Kính
gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
I. THÔNG TIN LIÊN
QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
1. Hoạt động quản
lý quỹ
- Tổng số Quỹ đang
thực hiện quản lý:
- Tổng số vốn của
các Quỹ đang thực hiện quản lý :
- Số lượng Quỹ lập,
đóng trong tháng/quý/năm:
Phí thu được trong
tháng/quý/năm (nếu có):
Trong đó:
- Phí quản lý quỹ:
- Thưởng (nếu có):
2. Hoạt động tư
vấn tài chính và đầu tư chứng khoán
Tổng số hợp đồng
đã ký còn hiệu lực thực hiện:
Số hợp đồng ký
trong tháng/quý/năm:
Nội dung tư vấn:
- Tư vấn đầu tư chứng
khoán trực tiếp cho khách hàng:
Đối tượng (trong
nước, nước ngoài): + Cá nhân
+ Tổ chức
- Tư vấn tài
chính:
Đối tượng (trong
nước, nước ngoài):
Phí thu được trong
tháng/quý/năm (nếu có):
* Tổng phí thu được
trong tháng của Công ty quản lý quỹ từ các hoạt động quản lý quỹ và tư vấn:
3. Các hoạt động
khác của công ty quản lý quỹ.
II. THÔNG TIN
LIÊN QUAN ĐẾN THAY ĐỔI NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY (TUYỂN DỤNG MỚI, CHUYỂN CÔNG TÁC, KỶ
LUẬT....)
Đối với những trường
hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề, công ty phải liệt kê đầy đủ (họ tên, số giấy
phép, ngày cấp, vị trí công tác...)
III. CÁC VƯỚNG
MẮC PHÁT SINH VÀ KIẾN NGHỊ
1. Khung pháp lý
2. Điều hành quản
lý của UBCKNN
3. Các vấn đề khác
phát sinh
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 20
MẪU CÔNG VĂN THÔNG BÁO THAY ĐỔI HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ,
BAN GIÁM ĐỐC
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Số:........(số công văn)
Vv..... (trích yếu nội dung công văn)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày......tháng......năm.......
|
Kính
gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty quản lý quỹ........
xin báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước về việc thay đổi lãnh đạo của Công ty
như sau:
- Họ và tên người
được bổ nhiệm:.....,chức vụ....., thay cho ông (bà)..., chức vụ........
- Chứng chỉ hành
nghề quản lý quỹ số......., ngày cấp...........
Lý do thay đổi:
......................................................................
Công ty sẽ hoàn tất
các thủ tục liên quan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những người mới
được bổ nhiệm đáp ứng đủ các điều kiện do pháp luật quy định và tính chính xác
của nội dung công văn cùng các tài liệu kèm theo.
Xin trân trọng cảm
ơn!
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 21
MẪU BÁO CÁO TĂNG (GIẢM) VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY QUẢN LÝ
QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
Tên công ty quản lý quỹ
Số:........(số công văn)
Vv..... (trích yếu nội dung công văn)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày......tháng......năm.......
|
Kính
gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty quản lý quỹ......
xin báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước về việc tăng (giảm) vốn điều lệ của
Công ty như sau:
- Số vốn điều lệ
cũ
- Số vốn điều lệ mới
- Từ nguồn
- Ngày bắt đầu có
hiệu lực
Lý do tăng (giảm)
vốn điều lệ:.................................................................
Công ty cam đoan sẽ
hoàn tất các thủ tục liên quan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của nội dung công văn và các tài liệu kèm theo.
Xin trân trọng cảm
ơn!
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 22
MẪU BÁO CÁO THAY ĐỔI TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Số:........(số công văn)
Vv..... (trích yếu nội dung công văn)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày......tháng......năm.......
|
Kính
gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty quản lý quỹ.......
xin báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước về việc thay đổi tên Công ty như sau:
- Tên cũ (tên đầy
đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa, tên viết tắt, tên giao dịch,
tên bằng tiếng Anh):
- Tên mới (tên đầy
đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa, tên viết tắt, tên giao dịch,
tên bằng tiếng Anh):
- Ngày bắt đầu có
hiệu lực
Lý do thay đổi:
................................................................................................
Công ty sẽ hoàn tất
các thủ tục liên quan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của nội dung công văn và các tài liệu kèm theo.
Xin trân trọng cảm
ơn!
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 23
MẪU BÁO CÁO VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
Số:........(số
công văn)
Vv..... (trích yếu nội dung công văn)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày......tháng......năm.......
|
Kính
gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty quản lý quỹ......
xin báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của
Công ty như sau:
Lý do sửa đổi, bổ
sung:
Những nội dung sửa
đổi, bổ sung:
Ngày bắt đầu có hiệu
lực:
Công ty cam đoan sẽ
hoàn tất các thủ tục liên quan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của nội dung công văn và các tài liệu kèm theo.
Xin trân trọng cảm
ơn!
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|