BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 660/QĐ-UBCK
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP SỐ HIỆU TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CHO NHÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 63/2007/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Trưởng ban Phát triển thị trường chứng khoán.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cấp số hiệu tài khoản giao
dịch chứng khoán cho nhà đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các quy định trái với Quyết định
này không còn hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban Phát triển thị trường chứng khoán, Tổng
Giám đốc các Sở giao dịch chứng khoán, Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam, các tổ chức, cá nhân được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép
thành lập, hoạt động, hành nghề trong lĩnh vực chứng khoán chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo
UBCKNN;
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, Ban PTTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Liên Hoa
|
QUY ĐỊNH
CẤP SỐ HIỆU TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 660/QĐ-UBCK ngày 06 tháng 10 năm 2009 của
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Điều 1. Mục
đích và phạm vi áp dụng
Quy định này nhằm
thống nhất về nguyên tắc cấp số hiệu tài khoản giao dịch chứng khoán cho nhà đầu
tư khi giao dịch tại các Sở giao dịch chứng khoán.
Các công ty chứng
khoán thành viên (CTCK TV) của các Sở giao dịch chứng khoán phải tuân thủ quy định
này khi thực hiện cấp số hiệu tài khoản giao dịch cho nhà đầu tư.
Điều 2.
Nguyên tắc chung
Số hiệu tài khoản
giao dịch chứng khoán gồm 10 (mười) ký tự là chữ cái in hoa và/hoặc ký tự số
Điều 3. Trường
hợp nhà đầu tư lưu ký chứng khoán tại CTCK TV của các Sở giao dịch chứng khoán
1. 03 ký tự đầu
tiên của tài khoản giao dịch: Căn cứ theo số đăng ký thành viên lưu ký do Trung
tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp cho CTCK TV ngoại trừ các CTCK TV được cấp
số đăng ký thành viên lưu ký trước năm 2001, sẽ căn cứ theo mã số thành viên
giao dịch của SGDCK TPHCM.
Ví dụ: CTCK TV
A có số đăng ký thành viên lưu ký là 001
Số hiệu tài khoản
giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư là 001xxxxxxx
2. Ký tự thứ 4:
là 01 trong 04 ký tự “P, C, E, F” tùy thuộc vào loại tài khoản giao dịch như
sau
Ký tự thứ 4
|
Loại tài khoản giao dịch
|
Ký hiệu lệnh tương ứng trên hệ thống giao dịch
|
xxxPxxxxxx
|
Tự doanh của
CTCK TV trong nước
|
P
|
xxxCxxxxxx
|
Môi giới cho
nhà đầu tư trong nước
|
C
|
xxxExxxxxx
|
Tự doanh của
CTCK TV nước ngoài
|
F
|
xxxFxxxxxx
|
Môi giới cho
nhà đầu tư nước ngoài
|
F
|
3. 06 ký tự tiếp
theo
3.1. Đối với
các tài khoản môi giới cho nhà đầu tư trong nước và tài khoản giao dịch tự
doanh của CTCK TV trong nước: Do CTCK TV tự cấp
3.2. Đối với
các tài khoản môi giới cho nhà đầu tư nước ngoài và tài khoản giao dịch tự
doanh của CTCK TV nước ngoài: Căn cứ vào mã số giao dịch chứng khoán cho nhà đầu
tư nước ngoài do Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp theo quy định hiện
hành về hoạt động đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước
ngoài.
Điều 4. Trường
hợp nhà đầu tư lưu ký chứng khoán tại tổ chức lưu ký không phải là CTCK TV
1. 03 ký tự đầu
tiên của tài khoản giao dịch: Là tên viết tắt của thành viên lưu ký do Trung
tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp.
Ví dụ: Số hiệu
tài khoản giao dịch của nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký tại ngân hàng Hồng Kông
Thượng Hải là HSBxxxxxxx
HSB là tên viết
tắt của ngân hàng Hồng Kông Thượng Hải do Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
cấp cho thành viên lưu ký ngân hàng Hồng Kông Thượng Hải.
2. Ký tự thứ 4:
Là 01 trong 04 ký tự “A, B, E, F” tùy thuộc vào loại tài khoản giao dịch như
sau:
Ký tự thứ 4
|
Loại tài khoản giao dịch
|
Ký hiệu lệnh tương ứng trên hệ thống giao dịch
|
xxxAxxxxxx
|
Tự doanh của
thành viên lưu ký trong nước
|
M
|
xxxBxxxxxx
|
Môi giới cho
nhà đầu tư trong nước lưu ký tại thành viên lưu ký trong nước hoặc nước
ngoài.
|
M
|
xxxExxxxxx
|
Tự doanh của
thành viên lưu ký nước ngoài
|
F
|
xxxFxxxxxx
|
Môi giới cho
nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại thành viên lưu ký trong nước hoặc nước
ngoài.
|
F
|
3. 06 ký tự tiếp
theo
3.1. Đối với
các tài khoản môi giới cho nhà đầu tư trong nước và tài khoản giao dịch tự
doanh của thành viên lưu ký trong nước: Do CTCK TV tự cấp trên cơ sở có thống
nhất với các thành viên lưu ký.
3.2. Đối với
các tài khoản môi giới cho nhà đầu tư nước ngoài và tài khoản giao dịch tự
doanh của thành viên lưu ký nước ngoài: Căn cứ vào mã số giao dịch chứng khoán
cho nhà đầu tư nước ngoài do Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp theo quy
định hiện hành về hoạt động đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
nước ngoài.
3.3. Đối với
các ngân hàng thương mại là thành viên đặc biệt trên Thị trường trái phiếu
Chính phủ chuyên biệt: Tự xác định 6 ký tự tiếp theo. Tài khoản giao dịch này
chỉ được sử dụng cho mục đích giao dịch trái phiếu.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Các Sở giao
dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và các tổ chức, cá nhân
được cấp giấy phép/giấy chứng nhận thành lập, hoạt động trong lĩnh vực chứng
khoán có nghĩa vụ thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
2. Các đơn vị
chức năng liên quan thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với
các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam trong việc
quản lý, giám sát đảm bảo tuân thủ chế độ quy định.
3. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị liên quan báo cáo về Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước (Ban Phát triển thị trường chứng khoán) để xử lý kịp
thời./.
4. Việc sửa đổi,
bổ sung Quyết định này do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định./.