TRUNG
TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/QĐ-VSD
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC NGHIỆP VỤ QUA CỔNG GIAO
TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng
12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
2396/QĐ-8TC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ
Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài Chính về việc quy định hoạt
động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Nghị quyết số
32/2022/NQ-HĐQT ngày 31 tháng 03 năm 2022 của Hội đồng quản trị Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam về việc chấp thuận ban hành “Quy định hướng dẫn xử lý
các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Công nghệ Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy
định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 54/QĐ-VSD ngày 23 tháng 05 năm 2018 của Tổng Giám
đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều
3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí
Minh, Trưởng Phòng Công nghệ Thông tin, Trưởng Phòng Lưu ký chứng khoán và Quản
lý Thành viên, Trưởng các Phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam,
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Diều 3;
- HĐQT,
- Ban TGĐ;
- CN VSD
- Lưu:
VT, CNTT(18b).
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Dương Văn Thanh
|
QUY ĐỊNH
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC NGHIỆP VỤ QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD
ngày 04
tháng 4 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này hướng
dẫn xử lý các giao dịch liên quan đến nghiệp vụ lưu ký, chuyển khoản, thanh
toán bù trừ, thực hiện quyền và tra xuất
báo cáo qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
(sau đây viết tắt
là VSD).
2. Thành viên đáp ứng
điều kiện tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến được
đăng ký sử dụng một, một số hoặc tất cả
các giao dịch nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực
tuyến theo hướng dẫn tại Quy định này.
Điều
2. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy định này,
các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Chữ ký số:
là một dạng chữ ký điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử mà người
có thẩm quyền của VSD hoặc thành viên lưu ký (sau đây viết
tắt là TVLK), tổ chức mở tài khoản trực tiếp (sau đây viết
tắt là TCMTKTT), tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH) sử dụng để xác thực
thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.
2. Cổng giao tiếp
trực tuyến: là môi trường phần mềm ứng dụng trong
đó cho phép các TVLK, TCMTKTT và VSD trao đổi
các thông tin hoạt động nghiệp vụ dưới dạng điện nghiệp vụ, điện xác nhận trực
tiếp giữa hệ thống nghiệp vụ của TVLK, TCMTKTT và hệ thống của VSD
3. Chứng từ
điện tử: là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSD được tạo ra, gửi
đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch
điện tử trong hoạt động tài chính thông qua Cổng
giao tiếp điện tử hoặc
Cổng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua mạng toàn cầu bằng giao diện trên
trang thông tin điện tử của VSD và đã được xác thực bằng chữ ký số của người có
thẩm quyền của VSD hoặc TVLK, TCMTKTT, TCPH. Chứng từ điện tử trong Quy định này bao gồm các loại sau:
a. Báo cáo điện tử và
giao dịch điện tử là các báo cáo, giao dịch được tạo ra và thực hiện trên hệ thống
của VSD thông qua Cổng giao tiếp điện tử của VSD;
b. Điện nghiệp vụ là
tệp tin dữ liệu chứa các thông tin về hoạt động nghiệp vụ có cấu trúc theo chuẩn
ISO 15022 được trao đổi
qua Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD. Chuẩn điện nghiệp vụ được quy định chi tiết
tại Phụ lục 07 của Quy định này.
4. Tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA): là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh
doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
5. Thành viên tham
gia Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD
(sau đây gọi tắt là Thành viên):
Là TVLK, TCMTKTT thực hiện giao dịch
nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến với VSD.
Điều
3. Các giao dịch và điện nghiệp vụ được thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến
1. Danh mục các điện
nghiệp vụ thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được
quy định tại Phụ lục 01 Quy định này.
2. Việc áp dụng điện
nghiệp vụ trong xử lý các giao dịch nghiệp vụ lưu ký, chuyển khoản, thanh toán
bù trừ, thực hiện quyền và tra xuất báo cáo qua Cổng giao tiếp
trực tuyến được thực hiện theo các nguyên tắc quy
định tại Chương III của Quy định này.
Chương
II
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN KHI THAM GIA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC
TUYẾN
Điều
4. Điều kiện được tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến
1. Địa điểm chính đăng
ký kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến phải là
Trung tâm dữ liệu (Data Center) đặt tại Trụ sở chính, Chi nhánh của Thành viên
đã đăng ký hoạt động với VSD hoặc Data
Center được Thành viên thuê đặt hệ thống tại nhà cung cấp dịch vụ. Địa điểm dự
phòng kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến phải là Data
Center có vị trí địa lý độc lập với điểm kết nối
chính của Thành viên.
2. Điều kiện về cơ sở
vật chất kỹ thuật tại điểm kết nối chính và dự
phòng:
2.1 Data Center:
- Phải đảm bảo
tuân thủ theo quy định của pháp luật về hoạt động của Data Center;
- Phải bảo đảm các điều
kiện an ninh, môi trường và an toàn hệ thống: Khu vực riêng biệt, có hệ thống
khóa từ hoặc thiết bị tương đương kiểm
soát vào ra, hệ thống ghi hình; hệ thống báo cháy và chữa cháy chuyên dụng; hệ
thống điều hòa không khí, theo dõi kiểm soát nhiệt độ
và độ ẩm; hệ thống lưu điện và máy phát điện dự phòng chuyên dụng; hệ thống chống
sét lan truyền.
2.2. Đường truyền kết
nối:
- Đối với Thành viên
mới: Phải thiết lập 01 đường
truyền chính
MPLS tốc độ 01 Mbps do Ban khách hàng tổ chức - Doanh nghiệp - Chi nhánh Tổng
Công ty dịch vụ viễn thông - VNPT Vinaphone và 01 đường truyền dự phòng MPLS tốc
độ 01 Mbps do Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên viễn thông quốc tế FPT cung
cấp với hệ thống của VSD;
- Đối với Thành viên
đang sử dụng Cổng giao tiếp điện tử:
Sử dụng chung với đường truyền kết nối Cổng giao tiếp
điện tử hiện có.
2.3. Các thiết bị và phần
mềm tin học:
- Đối
với các Thành viên mới: Phải có đầy đủ các thiết bị tin học đáp ứng
yêu cầu thiết lập điểm kết nối, bao gồm:
● 02 Router có cấu
hình tối thiểu tương đương Cisco 1800 với 02 cổng
Ethernet;
● 01 Switch Cisco
2950 hoặc tương đương;
● 02 FastEthernet
Converter quang - điện 10/100Mbps;
● Máy Gateway Client
có cấu hình tối thiểu: PC Intel® Core™ i5-10400
(Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100/1000)
hoặc Server HP DL380G10 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100).
- Đối với các Thành
viên đang sử dụng Cổng giao tiếp điện tử:
Bổ sung máy Gateway
client có cấu hình tối thiểu: PC Intel® Core™ i5-
10400 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State
Drive, 02 Ethernet10/100/1000)
hoặc Server HP DL380G10 (Memory: 8GB, Storage: 256GB
Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100).
2.4. Thành viên thực
hiện tích hợp các điện nghiệp vụ được quy định chi tiết về mặt kỹ thuật
tại Phụ lục 07 với hệ thống phần mềm
nghiệp vụ của Thành viên theo đúng các giao dịch đã
đăng ký sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến, hoàn thành việc
thử nghiệm các giao dịch với VSD và được VSD chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.
2.5. Máy Gateway
Client của Thành viên không được sử dụng chung với các mục đích khác và không được
cài đặt bất kỳ phần mềm nào khác ngoài các phần mềm
sau:
- Hệ điều hành:
Window server 2008 hoặc 2012 phiên bản 32/64 Bit hoặc mới hơn;
- Chương trình diệt
virus: Kaspersky EndPoint Security 11 hoặc mới hơn;
- Java: Java Runtime
Environment (JRE 1.7);
- Chương trình:
VSD_GatewayClient;
- Phần mềm truyền
file giữa Core của Thành viên với Gateway Client.
2.6. Có thiết bị dự
phòng cho tất cả các thiết bị máy Gateway Client, mạng,
hệ thống điện và các thiết bị
tin học khác liên quan đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến.
3. Phải có 01 chữ ký
số đại diện cho doanh nghiệp còn hiệu lực cùng với thiết bị USB PKI Token hoặc
thiết bị lưu trữ HSM để lưu chữ ký số được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số do VSD chỉ định để thực hiện
truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD.
4. Phải có tối thiểu
02 cán bộ tin học có chuyên môn về mạng máy tính (có chứng chỉ CCNA hoặc tương
đương) để làm đầu mối liên hệ và phối hợp
về kỹ thuật với VSD.
Điều
5. Hồ sơ đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến
Hồ sơ đăng ký tham
gia Cổng giao tiếp trực tuyến
tại điểm kết nối chính, dự phòng hoặc thay đổi địa điểm kết
nối bao gồm:
1. Bản đăng ký tham
gia Cổng giao tiếp trực tuyến
tại điểm kết nối chính, dự phòng (mẫu tại Phụ lục 02),
Bản đăng ký thay đổi
địa điểm kết nối đối với trường hợp thay đổi địa điểm kết nối (mẫu tại Phụ lục 03).
2. Bản đăng ký thông
tin truy cập Cổng giao tiếp
trực tuyến (mẫu tại Phụ lục 04).
3. Bản
sao giấy chứng nhận chữ ký số đại diện cho doanh
nghiệp được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
do VSD chỉ định và các tài liệu chứng minh cán bộ
tin học đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Quy định
này.
Điều
6. Hỗ trợ thiết lập Cổng giao tiếp trực tuyến từ VSD
1. Trong vòng ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được, hồ sơ đăng ký tham gia Cổng
giao tiếp trực tuyến đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào dấu bưu điện hoặc
ngày ký nhận trên sổ công văn tại VSD, VSD tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện
cơ sở vật chất kỹ thuật và niêm phong các thiết
bị kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến của Thành viên.
2. Trong vòng ba (03)
ngày làm việc sau ngày thực hiện kiểm tra, VSD
gửi cho Thành viên văn bản thông báo kế hoạch thử nghiệm và hướng dẫn cài đặt hệ
thống để sử dụng Cổng giao tiếp trực tuyến. Trường hợp điều
kiện kỹ thuật của Thành viên chưa đáp ứng được
yêu cầu, VSD sẽ gửi văn bản thông báo và nêu rõ các hạng mục chưa đáp ứng yêu cầu.
3. Trong vòng một
(01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt thử
nghiệm theo kế hoạch, VSD sẽ gửi văn bản chấp
thuận cho Thành viên sử dụng các giao dịch đã đăng ký qua Cổng giao tiếp
trực tuyến. Trường hợp thử
nghiệm không đạt yêu cầu, VSD sẽ thông báo rõ nội dung, lý do để Thành viên tiếp
tục hoàn thiện.
Điều
7. Thay đổi/hủy thông tin đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến
1. Trường
hợp Thành viên thực hiện thay đổi/hủy thông tin truy cập Cổng
giao tiếp trực tuyến, thực hiện theo mẫu tại Phụ
lục 05 Quy định này.
2. Trường hợp Thành
viên thực hiện bổ sung/hủy các giao dịch nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực
tuyến, thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 06 Quy
định này.
Điều
8. Quyền và nghĩa vụ của Thành viên
1. Quyền của Thành
viên:
1.1. Được kết nối và
thực hiện các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực
tuyến khi đáp ứng điều kiện được quy định tại Điều 4 của Quy định này trong thời gian, từ 08h00’ đến 17h00’
các ngày làm việc.
1.2. Được cấp tài khoản
đại diện của Thành viên để đăng nhập Cổng giao tiếp
trực tuyến và trao đổi thông tin giao dịch nghiệp vụ giữa
hệ thống phần mềm nghiệp vụ của Thành
viên và hệ thống của VSD.
1.3. Được bảo mật
các thông tin đăng nhập và thông tin nghiệp vụ thực hiện qua Cổng
giao tiếp trực tuyến.
1.4. Được tham gia
vào các chương trình tập huấn và thử nghiệm chức năng Cổng
giao tiếp trực tuyến do VSD tổ chức.
1.5.. Được VSD hỗ trợ
về kỹ thuật khi tham gia kết nối Cổng giao tiếp
trực tuyến.
1.6. Được sử dụng chữ
ký số để xác nhận dữ liệu trao
đổi giữa hai bên đối
với một số giao dịch nghiệp vụ được VSD quy định.
1.7. Được VSD gửi lại
các điện nghiệp vụ đã gửi và nhận về từ Thành viên trong trường hợp hệ thống
nghiệp vụ của Thành viên gặp sự cố cần hỗ trợ đối soát dữ liệu. Thành viên phải,
có văn bản gửi VSD, trong đó nêu rõ nguyên nhân và khoảng thời gian yêu
cầu gửi lại điện nghiệp vụ.
1.8. Được VSD hỗ trợ
xử lý các nghiệp vụ thông qua đường văn bản khi Thành
viên có yêu cầu bằng văn bản trong trường hợp hệ thống nghiệp vụ của Thành viên
không thể thực hiện được qua Cổng giao tiếp trực
tuyến.
1.9. Được VSD kích hoạt
điểm kết nối dự phòng trong trường hợp điểm kết nối chính gặp sự cố. Khi điểm kết
nối chính gặp sự cố, Thành viên phải có văn bản đề
nghị VSD cho sử dụng điểm kết nối dự phòng và Thành viên phải thông báo lại VSD
để chuyển xử lý nghiệp vụ sang điểm kết nối chính sau khi khắc phục xong sự cố.
1.10. Được thay đổi địa
điểm kết nối chính và dự phòng khi điểm kết nối mới đã đáp ứng đầy đủ
các điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Nghĩa vụ
của Thành viên:
2.1. Tuân thủ quy định
về việc kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến, chính
sách về an ninh bảo mật, các quy định về nghiệp vụ do VSD ban hành và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
2.2. Tuân thủ đúng
quy định về chuẩn điện nghiệp vụ được
quy định tại Phụ lục 07 của Quy định này.
2.3. Không được thực
hiện bất kỳ hành động nào làm ảnh hưởng đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến
của VSD và ảnh hưởng đến việc tham gia Cổng
giao tiếp trực tuyến của các Thành viên khác.
2.4. Bảo
mật thông tin đăng nhập hệ thống do VSD
cung cấp và không đăng
nhập Cổng giao tiếp trực tuyến bằng thông tin đăng nhập của
Thành viên khác.
2.5. Chỉ
được sử dụng máy Gateway Client để kết
nối sử dụng chứng thư số với Cổng giao tiếp trực tuyến.
2.6. Thành viên phải
thông báo cho VSD bằng văn bản ít nhất trước hai (02) ngày về kế hoạch sửa
chữa, bảo trì, thay thế cho các thiết bị tin học
và máy tính kết nối vào Cổng giao tiếp trực tuyến.
2.7. Phải sử dụng dải
địa chỉ mạng cho các thiết bị theo đúng quy hoạch
của VSD và không có quyền thay đổi các thông số của hệ thống.
2.8. Có nghĩa vụ trả
lời các nghi vấn, hợp tác và cung cấp các chứng từ gốc liên quan đến
các nghiệp vụ thực hiện trên Cổng giao tiếp trực tuyến khi có yêu cầu của VSD.
2.9. Có nghĩa vụ lưu
trữ các điện nghiệp vụ được ký số sinh ra trong quá trình tạo giao dịch hoặc
báo cáo trên Cổng giao tiếp trực tuyến
theo quy định lưu trữ đối với chứng từ điện tử. Các điện
nghiệp vụ này sẽ được sử dụng trong trường
hợp đối chứng những dữ liệu được ký số với VSD.
2.10. Chịu sự kiểm
tra, giám sát của VSD về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Thành viên trên
Cổng giao tiếp trực tuyến.
Chương
III
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC GIAO DỊCH QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
Điều
9. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động lưu ký
1: Giao dịch cập nhật
thông tin mở/đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của
nhà đầu tư
(NĐT):
1.1. Thành viên
có thể lựa chọn sử dụng một trong hai
hình thức cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch chứng
khoán của NĐT như sau:
1.1.1. Cập nhật thông
tin mở tài khoản giao dịch chứng
khoán của NĐT theo hình thức duyệt định kỳ:
a. Thành viên gửi yêu
cầu mở tài khoản giao dịch của NĐT đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu mở tài khoản
giao dịch duyệt định kỳ.
b. Cán bộ VSD thực hiện
duyệt/từ chối duyệt yêu cầu mở
tài khoản và phản hồi kết quả
cho Thành viên bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả mở
tài khoản giao dịch duyệt định kỳ.
1.1.2. Cập nhật mở
tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT theo hình thức
duyệt tức thời:
a. Thành viên gửi yêu
cầu mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tự động
đến VSD bằng
điện MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức
thời.
b. Hệ thống của VSD sẽ
tự động xử lý và phản hồi kết quả cho Thành viên
bằng điện MT598
- Xác nhận kết
quả mở tài khoản giao dịch duyệt tức
thời.
1.2. Cập
nhật đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT.
a) Thành viên gửi yêu
cầu đóng tài khoản giao dịch của NĐT đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu đóng
tài khoản giao dịch.
b) Cán bộ VSD thực hiện
duyệt/từ chối yêu cầu và phản hồi kết quả cho
Thành viên bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả
đóng tài khoản giao dịch.
1.3. Trình tự và thời
gian xử lý yêu cầu đóng, mở tài khoản giao dịch
của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của
VSD.
2. Giao
dịch ký gửi/rút chứng khoán:
2.1. Việc thực hiện
giao dịch ký gửi/rút chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động
lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp
trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu
cầu ký gửi/rút chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư đến VSD bằng điện
MT540 - Yêu cầu ký gửi chứng
khoán hoặc A4T542 - Yêu cầu rút chứng khoán.
b. VSD sẽ phản hồi kết
quả chấp thuận ký gửi chứng khoán cho Thành viên bằng
điện MT544 -Xác
nhận yêu cầu ký gửi chứng khoán thành công hoặc
từ chối yêu cầu bằng
điện MT548 -
Từ chối yêu cầu ký gửi chứng khoán.
c. VSD sẽ phản hồi kết
quả chấp thuận rút chứng khoán cho Thành viên bằng điện MT546 - Xác nhận yêu
cầu rút chứng khoán thành công
hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối yêu cầu rút chứng
khoán.
2.2. Trong trường hợp
ký gửi chứng khoán đăng ký bổ sung của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động
lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng File Act - Thông báo hạch toán chứng
khoán cho các Thành viên liên quan.
2.3. Trong trường hợp
rút chứng khoán do hủy đăng ký theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của
VSD, VSD thông báo bằng điện MT546 - Thông báo hạch
toán giảm tài khoản do hủy đăng ký cho các Thành viên liên quan.
2.4. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý yêu cầu ký gửi/rút chứng khoán của nhà đầu tư được
thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt
động lưu ký của VSD.
3. Giao dịch chuyển khoản
chứng khoán:
Việc thực hiện giao dịch
chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu
tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của
VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực
hiện như sau:
3.1. Thành viên bên
chuyển gửi yêu cầu
chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng
khoán.
3.2. VSD phản hồi kết
quả chấp thuận yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán của Thành
viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng
khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548
- Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển
khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD
thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với
bên nhận chuyển khoản
trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý
giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của
VSD.
4. Tất toán tài khoản/Chuyển
khoản toàn bộ chứng khoán.
Việc thực hiện giao dịch
Tất toán tài khoản/Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán tại Quy chế hoạt động lưu
ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
4.1 Thành viên bên
chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu
chuyển khoản tất toán.
4.2 VSD phản hồi kết
quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng
khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu
chuyển khoản tất toán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548
- Từ chối xác nhận yêu
cầu chuyển khoản tất toán. Đối với bên nhận chuyển khoản,
VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán tăng
tài khoản đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
Trình tự, thủ tục và
thời gian xử lý giao dịch chuyển khoản chứng khoán
của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của
VSD.
5. Việc thực hiện
giao dịch phong tỏa/giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư quy
định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực
tuyến được thực hiện như sau:
5.1. Thành viên bên
chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản phong tỏa/giải tỏa
chứng khoán đến VSD bằng điện MT524 - Yêu cầu phong tỏa/giải
tỏa chứng khoán.
5.2. VSD phản hồi kết
quả chấp thuận chuyển khoản phong tỏa/giải tỏa chứng
khoán cho Thành viên bằng điện MT508
- Xác
nhận yêu
cầu
phong tỏa/giải
tỏa chứng khoán thành công
hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối
xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải tỏa
chứng khoán.
5.3. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý giao dịch phong tỏa/giải
tỏa chứng khoán của nhà đầu tư
được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký
của VSD.
6. Thông báo điều chỉnh
thông tin về loại chứng khoán:
Việc thực hiện giao dịch
điều chỉnh thông tin loại chứng khoán giao dịch/hạn
chế quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện
qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
VSD thông báo bằng điện
MT508 - Thông báo điều chỉnh
thông tin về loại chứng khoán cho Thành viên liên quan.
7. Thông báo thay đổi
trạng thái chứng khoán
Trước ngày giao dịch
đầu tiên 01 ngày, hệ thống VSD gửi thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán đến
TVLK bằng phương thức FileAct - Thông báo thay đổi trạng thái
chứng khoán.
8. Xác nhận/Hủy xác
nhận số dư chứng khoán:
8.1. Việc gửi Thông
tin số dư tài khoản lưu ký của Thành viên quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký
của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau: VSD
gửi cho Thành viên bằng FileAct - Thông báo số dư chứng khoán.
8.2. Thời gian gửi và
xác nhận thông tin số dư chứng khoán được thực hiện theo quy định tại Quy chế
hoạt động lưu ký của VSD.
9. Chuyển khoản chứng
khoán thừa kế:
Việc thực hiện giao dịch
chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định
tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được
thực hiện như sau:
9.1. Thành viên bên
chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến
VSD bằng điện MT542 - Yêu
cầu chuyển khoản chứng khoán.
9.2. VSD phản hồi kết
quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản
bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng
khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548
- Từ chối xác nhận
yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản,
VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số
dư chứng khoán đối với bên nhận
chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
9.3. Trình
tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu
tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế
hoạt động lưu ký của VSD.
10. Chuyển khoản chứng
khoán lô lẻ:
Việc thực hiện giao dịch
chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định
tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao
tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
10.1. Thành viên bên
chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến
VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán.
10.2. VSD phản hồi kết
quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành
viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác
nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc
từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548
- Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán.
Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544
- Thông báo hạch toán
số dư
chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản
trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
10.3. Trình
tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy
định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
11. Chuyển khoản chứng
khoán chờ giao dịch:
Việc thực hiện giao dịch
chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của
VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
11.1. Thành viên bên
chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu
chuyển khoản chứng khoán.
11.2. VSD phản hồi kết
quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản
bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công
hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548
- Từ chối xác nhận
yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán.
Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch
toán số dư chứng khoán đối với bên
nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
11.3. Trình
tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy
định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
12. Chuyển khoản chứng
khoán chờ giao dịch do thừa kế:
Việc thực hiện giao dịch
chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của
VSD qua Cổng giao tiếp trực
tuyến được thực hiện như sau:
12.1. Thành viên bên
chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện
MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.
12.2. VSD phản hồi kết
quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng
khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546
-Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc
từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 -Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản
chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản,
VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư
chứng khoán đối với bên nhận
chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
12.3. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại
Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
13. Chuyển khoản chứng
khoán chưa niêm yết:
Việc thực hiện giao dịch
chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của
VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
13.1. Thành viên bên
chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD
bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng
khoán.
13.2. VSD phản
hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán
của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản
chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ
chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản,
VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với
bên nhận chuyển khoản
trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
13.3. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại
Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
14. Chuyển khoản từ tạm
giữ sang giao dịch:
Việc thực hiện giao dịch
phong tỏa/giải tỏa chứng khoán của
nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng
giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
VSD thông báo cho
Thành viên bằng điện MT508 - Xác nhận
yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán thành công
Trình tự, thủ tục và
thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu
tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
15. Chuyển khoản từ
giao dịch sang tạm giữ
Việc thực hiện giao dịch
phong tỏa/giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động
lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như
sau:
VSD thông báo cho
Thành viên bằng điện MT508 - Xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải
tỏa chứng khoán thành công
Trình tự, thủ tục và
thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy
chế hoạt động lưu ký của VSD.
16. Chuyển đổi
từ tạm ngừng sang giao dịch đối với chứng khoán chờ giao dịch:
Trong trường hợp điều
chỉnh thông tin về loại chứng khoán quy định tại Quy chế
hoạt động lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng điện MT508 -Thông báo điều chỉnh
thông tin về loại chứng khoán cho Thành viên liên quan.
17. Chuyển đổi từ
giao dịch sang tạm ngừng đối với chứng khoán chờ giao dịch:
Trong trường hợp điều
chỉnh thông
tin về loại chứng khoán quy định tại
Quy chế hoạt động lưu ký của VSD, VSD
thông báo bằng điện MT508 -Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng
khoán cho Thành viên liên quan.
18. Chuyển khoản tất
toán một phần chứng khoán:
Việc thực hiện giao dịch
chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của
VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực
hiện như sau:
18.1. Thành viên bên
chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến
VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản tất
toán một phần chứng khoán.
18.2. VSD phản hồi kết
quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng
khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển
khoản tất toán thành công
hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện
MT548 - Từ chối xác nhận yêu
cầu chuyển khoản tất toán.
Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch
toán tăng tài khoản đối với bên nhận
chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
18.3. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại
Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
19. Rút chứng khoán
chờ giao dịch:
Việc thực hiện giao dịch
ký gửi/rút chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của
VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:
19.1. Thành viên gửi
yêu cầu rút chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT542 - Yêu
cầu rút chứng khoán.
19.2. VSD sẽ phản hồi
kết quả chấp thuận rút chứng khoán cho Thành viên bằng điện MT546
- Xác nhận yêu cầu rút chứng khoán thành công hoặc từ chối yêu cầu bằng điện
MT548 - Từ chối yêu cầu rút chứng khoán.
19.3. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại
Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
Điều
10. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động thực hiện quyền
1. Thông báo thông
tin thực hiện quyền:
Ngoài việc gửi Thông
báo về ngày đăng ký cuối cùng cho Thành viên theo quy định tại Quy chế thực hiện
quyền cho người sở hữu chứng khoán của VSD (sau đây gọi là Quy chế
thực hiện quyền), VSD đồng thời gửi cho Thành viên nội dung thông
báo này bằng điện MT564 - Thông báo lần
đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền
thông qua Cổng giao tiếp trực tuyến.
2. Gửi
và xác nhận Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được phân bổ quyền:
2.1. Việc gửi và xác
nhận Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được phân
bổ quyền quy định tại Quy chế Thực hiện
quyền qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. VSD lập và gửi cho
Thành viên Danh sách người sở hữu chứng
khoán lưu
ký được phân bổ quyền dưới dạng FileAct - Thông báo danh
sách phân bổ quyền
thông qua Cổng giao tiếp trực tuyến
b. Thành
viên kiểm tra và gửi cho VSD xác nhận danh sách người
sở hữu chứng khoán lưu ký được phân bổ quyền dưới dạng điện MT598 - Xác nhận
danh sách phân bổ quyền.
2.2. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý gửi và xác nhận Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được
phân bổ quyền của các quyền trả lãi trái
phiếu, lãi gốc trái phiếu, tham dự đại hội cổ đông, trả cổ tức bằng tiền, quyền
mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, trả tức bằng cổ phiếu/cổ phiếu thưởng, được
thực hiện tương ứng theo quy định tại Quy
chế thực hiện quyền.
3. Thực hiện quyền
mua:
3.1. Chuyển nhượng
quyền mua:
Việc
chuyển nhượng quyền mua theo quy định tại Quy chế Thực hiện
quyền qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên bên
chuyển nhượng khi nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền mua đồng thời gửi cho VSD điện
MT542 - Yêu cầu chuyển nhượng quyền mua.
b. VSD phản hồi kết
quả chấp thuận yêu cầu chuyển nhượng quyền mua của Thành viên bên chuyển bằng
điện MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển
nhượng quyền mua thành công
hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu
chuyển nhượng quyền mua.
Trường hợp chấp thuận chuyển nhượng, VSD thông báo cho Thành viên bên nhận chuyển
nhượng bằng điện MT544 - Thông báo chuyển nhượng cho Thành viên bên nhận
chuyển nhượng.
3.2. Đăng ký đặt mua:
Việc đăng ký đặt mua
quy định tại Quy chế Thực hiện quyền qua Cổng
giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên khi nộp
hồ sơ đăng ký đặt mua sẽ đồng thời gửi cho VSD điện MT565 - Yêu cầu đặt mua.
b. VSD phản hồi kết
quả việc nhận hồ sơ đặt mua cho Thành viên bằng điện MT566
- Xác nhận yêu cầu đăng
ký đặt mua thành công hoặc MT567 -
Từ chối xác nhận yêu cầu đăng ký đặt
mua.
3.3. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý việc chuyển nhượng quyền mua và đăng
ký đặt mua thực hiện theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền.
4. Thực hiện đăng
ký, nhận trái phiếu chuyển đổi:
4.1 Việc đăng
ký thực hiện quyền trái phiếu chuyển đổi quy định tại Quy chế Thực hiện quyền
qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên khi gửi
Danh sách người sở hữu lưu ký đăng ký chuyển đổi
trái phiếu chuyển đổi sẽ đồng thời gửi cho VSD điện MT565
- Đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi.
b. VSD phản hồi kết
quả việc nhận hồ sơ đăng ký thực hiện quyền trái phiếu
chuyển đổi cho Thành viên bằng điện MT566 - Xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu
tư nhận trái phiếu chuyển đổi
thành công hoặc
MT567 - Từ chối xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi.
4.2. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý việc chuyển đổi trái
phiếu chuyển đổi thực hiện theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền.
Điều
11. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động thanh toán bù trừ
1. Đối chiếu và xác
nhận kết quả giao dịch:
Việc đối
chiếu và xác nhận kết quả giao dịch quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và
thanh toán giao dịch chứng khoán (sau đây gọi
là Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán) khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực
tuyến sẽ được thực hiện như sau:
a. Sau khi nhận kết
quả giao dịch từ SGDCK, VSD lập và gửi cho Thành viên Thông báo tổng hợp kết quả
giao dịch, Thông báo các tài khoản của nhà đầu tư thực hiện giao dịch bán khi
không đủ số dư chứng khoán sở hữu, Thông báo cập nhật thông tin nhà đầu tư dưới
dạng FileAct - Thông báo kết quả giao dịch.
b. Thành viên kiểm
tra và gửi xác nhận kết quả giao dịch cho VSD dưới dạng điện MT598 - Xác nhận
kết quả giao dịch.
2. Xác nhận thanh
toán giao dịch trực tiếp:
Thành viên gửi xác nhận
thanh toán giao dịch trực tiếp đối với các giao dịch
lùi thời hạn thanh toán quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán cho
VSD dưới dạng điện MT598 - Xác nhận giao dịch thanh toán trực tiếp.
3. Gửi chứng từ thanh
toán:
Việc gửi chứng
từ thanh toán tiền và chứng khoán cho Thành viên quy định tại Quy chế hoạt động
bù trừ và thanh toán qua Cổng giao tiếp trực tuyến được VSD thực hiện dưới dạng
FileAct - Thông báo kết quả thanh toán bù trừ.
4. Xác nhận hoàn tất
thanh toán giao dịch chứng khoán:
Sau khi hoàn tất
thanh toán giao dịch chứng khoán, VSD gửi Thành viên lưu ký, Tổ chức mở tài khoản
trực tiếp nội dung thông báo này dưới dạng điện MT598
- Thông báo xác nhận hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán.
5. Trình tự và thời
gian xử lý việc gửi và xác nhận kết quả
giao dịch, gửi chứng từ thanh toán thực hiện
theo các Phụ lục kèm theo Quy chế hoạt động bù
trừ và thanh toán.
Điều
12. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động cấp mã số giao dịch chứng khoán
(MSGD) cho nhà đầu tư nước ngoài
1. Giao dịch
đăng ký MSGD trực tuyến:
1.1. Việc đăng ký
MSGD trực tuyến của nhà đầu tư quy định tại Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng
khoán của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau
đây gọi là Quy chế hoạt động cấp MSGD) qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực
hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu
cầu đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư
(cá nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu
cấp mã số giao dịch cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.
b. VSD phản hồi kết
quả chấp thuận hoặc từ chối yêu cầu đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư bằng
điện MT598 - Kết quả
xử lý yêu cầu cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ
chức của TVLK.
1.2. Trình
tự và thời gian xử lý yêu cầu đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư được thực
hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.
2. Giao dịch sửa
thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến:
2.1. Việc thực hiện
giao dịch sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư quy định
tại Quy chế hoạt động cấp MSGD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như
sau:
a. Thành viên gửi yêu
cầu sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực
tuyến của nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) đến
VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu sửa thông
tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/tổ
chức.
b. Hệ thống của VSD số
xử lý và phản hồi kết quả cho TVLK bằng điện
ACK nếu yêu cầu hợp lệ hoặc điện NAK nếu yêu cầu không hợp lệ.
2.2. Trình
tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch
sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư
được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.
3. Giao dịch hủy
thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến:
3.1. Việc thực hiện
giao dịch hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực
tuyến của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD qua Cổng giao tiếp
trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu
cầu hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư (cá nhân hoặc
tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu hủy
thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.
b. Hệ thống của VSD sẽ
xử lý và phản hồi kết quả cho TVLK bằng điện ACK nếu yêu cầu hợp lệ hoặc điện
NAK nếu yêu cầu không hợp lệ.
3.2. Trình
tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch hủy thông
tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến
của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.
4. Giao dịch điều chỉnh
thông tin đăng ký MSGD trực tuyến:
4.1. Việc thực hiện
giao dịch điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư quy định
tại Quy chế hoạt động cấp MSGD
qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu
cầu điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến của
nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598
- Yêu cầu điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.
b. VSD phản hồi
kết quả chấp thuận hoặc từ chối yêu cầu điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực
tuyến của nhà đầu tư bằng điện MT598 - Kết quả xử lý yêu cầu điều chỉnh
thông tin đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/tổ chức của TVLK.
4.2. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý giao dịch điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến của
nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.
5. Giao dịch thay đổi
thông tin cấp MSGD cho NĐTNN:
5.1. Việc thực hiện
giao dịch thay đổi thông tin cấp MSGD của nhà đầu
tư quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD
qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu
cầu thay đổi thông tin cấp MSGD của nhà đầu tư (cá
nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu thay đổi thông tin cấp MSGD
cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.
b. VSD phản hồi kết
quả chấp thuận hoặc từ chối yêu cầu thay đổi thông tin cấp MSGD cho nhà đầu tư bằng
điện MT598 - Kết quả xử lý yêu cầu thay đổi thông tin cấp MSGD cho NĐTNN của
TVLK.
5.2. Trình
tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch điều chỉnh
thông tin cấp MSGD của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt
động cấp MSGD.
Điều
13. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động quỹ hoán đổi danh mục (ETF)
1. Lệnh giao dịch quỹ
ETF:
1.1: Việc đặt lệnh
giao dịch của nhà đầu tư quy định tại
Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu
ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền chứng chỉ
quỹ hoán đổi danh mục (sau đây gọi là Quy chế hoạt
động quỹ ETF) qua Cổng giao tiếp trực tuyến được
thực hiện như sau:
a. Thành viên lập quỹ
gửi lệnh giao dịch của nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT502 - Lệnh giao dịch
quỹ ETF.
b. VSD phản hồi nhận
lệnh giao dịch của nhà đầu tư bằng điện MT509
- Thông báo nhận lệnh ETF
1.2. Trình tự và thời
gian xử lý việc đặt lệnh của nhà đầu tư được thực hiện theo
quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
2. Thông báo kết quả
khớp lệnh:
Việc thông báo kết quả
khớp lệnh của nhà đầu tư quy định tại Quy
chế hoạt động quỹ ETF
qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT515
- Thông báo kết quả khớp lệnh sang Thành viên lập quỹ.
Trình tự và thời gian
xử lý thông báo kết quả khớp lệnh của nhà đầu tư được thực hiện
theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
3. Yêu cầu thanh toán
cho nhà đầu tư:
Việc Yêu cầu thanh
toán cho nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp
trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT103
- Yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư sang cho Ngân hàng
thanh toán.
Trình tự và thời gian
xử lý yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư được thực hiện theo
quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
4. Yêu
cầu sao kê tài khoản thanh toán:
Việc yêu
cầu sao kê tài khoản thanh toán quy định tại Quy chế
hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp
trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT920 - Yêu cầu sao kê tài khoản
thanh toán sang cho Ngân hàng thanh toán.
Trình tự và thời gian
xử lý Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán của nhà đầu tư được thực hiện theo
quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
5. Sao kê tài khoản:
Việc gửi sao kê tài khoản
quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do Ngân
hàng thực hiện bằng cách gửi điện MT940 - Sao kê
tài khoản sang VSD.
Trình tự và thời gian
xử lý sao kê tài khoản của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế
hoạt động quỹ ETF.
6. Phát sinh giao dịch
trong ngày:
Việc thông báo Phát
sinh giao dịch trong ngày quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng
giao tiếp trực tuyến do Ngân hàng thực hiện bằng cách gửi
điện MT942 - Phát sinh giao dịch trong ngày sang cho VSD.
Trình tự và thời gian
xử lý Phát sinh giao dịch trong ngày của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định
tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
7. Tăng chứng chỉ
quỹ ETF phát hành:
Việc thông báo hạch
toán tăng chứng chỉ quỹ ETF phát hành của quỹ quy định tại
Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến
do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT544 - Tăng
chứng chỉ quỹ ETF phát
hành sang Thành
viên lập quỹ.
Trình tự và thời gian
xử lý tăng chứng chỉ quỹ ETF phát hành được thực hiện theo
quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
8. Giảm chứng chỉ
quỹ ETF do hoán đổi với chứng khoán cơ cấu:
Việc thông báo
hạch toán giảm
chứng chỉ quỹ ETE do hoán đổi
với chứng khoán cơ cấu của Quỹ quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng
giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện
MT546 - Giảm chứng chỉ quỹ
ETF do hoán đổi với chứng khoán cơ cấu
sang Thành viên lập quỹ.
Trình tự và thời gian
xử lý giảm chứng chỉ quỹ ETF do hoán đổi
với chứng khoán cơ cấu được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ
ETF.
9. Thông báo phong tỏa
chứng khoán:
Việc thông báo phong tỏa
chứng khoán quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến
do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT508 - Thông báo phong tỏa chứng khoán
sang Thành viên lập quỹ.
Trình tự và thời gian
xử lý thông báo kết quả khớp lệnh của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại
Quy chế hoạt động quỹ ETF.
Điều
14. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động vay và cho vay chứng khoán (SBL)
1. Hoạt động vay và
cho vay chứng khoán:
Việc thực hiện giao dịch
vay và cho vay cho vay chứng khoán quy định tại Quy chế hoạt động vay và cho
vay chứng khoán (sau đây gọi là Quy chế hoạt
động SBL) khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
1.1. Thành viên
gửi yêu cầu Chào vay/đi vay chứng khoán thỏa thuận bằng điện MT526 - Yêu cầu
chào vay/đi vay chứng khoán đồng thời gửi
điện MT524 - Yêu cầu phong tỏa tài sản đảm bảo trong trường hợp thế
chấp bằng chứng khoán. Trường hợp tài sản thế chấp bằng tiền VSD gửi
điện MT920 - Lấy thông tin giao dịch tiền và
nhận điện MT940/MT942 - Sao kê nộp tiền từ Ngân hàng.
1.2. Thành viên đối ứng
gửi yêu cầu xác nhận Chào cho vay/cho vay bằng điện MT516
-Xác nhận Yêu cầu cho vay/lãi vay.
VSD gửi MT508 - Thông báo Phong tỏa
chứng khoán vay.
1.3. Trường hợp tài sản
thế chấp bằng chứng khoán, VSD chấp nhận yêu cầu
thông qua việc gửi điện MT508 - Xác nhận kết quả phong tỏa chứng khoán. Trường
hợp tài sản thế chấp bằng tiền, VSD chấp nhận yêu cầu thông qua việc gửi điện
MT920 - Lấy thông tin giao dịch tiền và nhận điện MT940/MT942 - Nhận sao kê nộp
tiền từ Ngân hàng.
1.4. Sau khi hợp đồng
SBL được xác lập, VSD sẽ thực hiện chuyển khoản chứng khoán từ bên cho vay sang
bên vay. Đồng thời VSD gửi điện MT546
- Giảm chứng khoán cho bên cho vay và MT544 - Tăng chứng
khoán cho bên vay.
1.5. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại
Quy chế hoạt động SBL.
2. Bổ
sung tài sản thế chấp:
Việc thực hiện bổ
sung, tài sản thế chấp của hợp đồng SBL quy định Quy
chế hoạt động SBL. Hợp đồng SBL được định giá hàng ngày và bên vay phải luôn
giữ tỷ lệ tài sản sản thế chấp với giá trị chứng khoán vay là
115%, trường hợp cần bổ sung tài sản thế chấp bên vay thực hiện như sau:
Tại ngày định giá,
VSD gửi yêu cầu bổ sung tài sản thế chấp
bằng điện MT527 -
Yêu cầu Bổ sung tài sản thế
chấp cho bên vay. Sau đó, bên
vay gửi điện MT524 - Yêu cầu phong tỏa tài
sản đảm bảo
cho VSD. Hoàn tất giao dịch, VSD gửi điện MT508 -
Thông báo xác nhận phong tỏa chứng khoán cho bên vay. Trường hợp tài sản thế
chấp bằng tiền VSD gửi điện MT920 - Lấy thông tin giao dịch
tiền và nhận điện MT940/MT942 - Sao kê nộp tiền từ
Ngân hàng.
Trình tự, thủ tục và
thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy
chế hoạt động SBL.
3. Tất toán khoản vay
3.1. Trường hợp mất khả năng thanh toán
Việc thực hiện giao dịch
tất toán khoản vay quy định tại Quy chế hoạt động SBL khi thực hiện qua Cổng
giao tiếp điện tử được thực hiện như sau:
a. VSD gửi Yêu cầu
tất toán hợp đồng vay SBL bằng điện MT526 - Thông báo xử
lý tất toán hợp đồng SBL cho bên vay.
b. Trường hợp tài sản
thế chấp bằng tiền, VSD gửi điện MT103 - Yêu cầu thanh toán tiền SBL sang Ngân
hàng thanh toán. Trường hợp tài sản thế chấp bằng chứng khoán, VSD gửi điện hạch
toán giảm chứng khoán bằng điện MT546 - Thông
báo chuyển khoản tài sản thế chấp cho bên vay và điện hạch toán tăng
chứng khoán bằng điện MT544 - Thông báo
nhận tài sản thế chấp
cho bên cho vay.
c. VSD gửi thông báo
đã tất toán hợp đồng vay cho bên vay/cho vay bằng điện MT516 - Thông báo tất
toán hợp đồng SBL.
Trình tự, thủ tục và
thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy
chế hoạt động SBL.
3.2 Tất toán khoản
vay
a. Bên vay gửi yêu cầu
tất toán khoản vay bằng điện MT526 - Thông báo xử lý hợp đồng SBL cho
VSD.
b. Tài sản thế chấp bằng
tiền, VSD gửi điện MT103 - Yêu cầu thanh toán tiền SBL sang Ngân hàng thanh
toán. Tài sản thế chấp bằng chứng khoán, VSD gửi điện
thông báo giải tỏa tài sản đảm bảo bằng điện MT508
- Thông báo giải tỏa tài sản
đảm bảo
cho bên vay và điện hạch toán tăng chứng khoán bằng điện
MT544 - Thông báo hoàn trả chứng
khoán vay cho bên cho vay.
c. VSD gửi thông báo đã
tất toán hợp đồng vay cho bên vay/cho vay bằng
điện MT516 - Thông báo tất toán hợp đồng
SBL.
3.3. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại
Quy chế hoạt động SBL.
4. Rút tài sản đảm
bảo SBL
Việc thực hiện rút
tài sản đảm bảo
quy định tại Quy chế hoạt động SBL khi thực hiện qua Cổng
giao tiếp điện tử được thực hiện như sau:
4.1. Bên vay gửi VSD
yêu cầu rút tài sản đảm bảo bằng điện MT527 - Yêu cầu
rút tài sản thế chấp. VSD phản hồi lại bằng điện
MT508 - Giải tỏa tài sản thế chấp.
4.2. Tài sản thế chấp
bằng tiền, VSD gửi ngân hàng thanh toán điện MT103 - Yêu cầu thanh toán tiền.
Tài sản thế chấp bằng chứng khoán, VSD gửi bên vay
điện MT508 - Yêu cầu giải
tỏa tài sản thế chấp
4.3. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại
Quy chế hoạt động SBL.
5. Gia hạn khoản vay
Việc thực hiện gia hạn
khoản vay quy định tại Quy chế hoạt động SBL khi thực hiện qua Cổng giao tiếp
điện tử được thực hiện như sau:
5.1 Bên vay gửi VSD
yêu cầu gia hạn hợp đồng SBL bằng điện MT526 - Yêu cầu gia hạn hợp đồng
5.2 VSD chấp thuận/từ
chối yêu cầu gia hạn hợp đồng SBL bằng điện
MT516 - Xác nhận/Từ chối yêu cầu.
5.3. Trình tự, thủ tục
và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại
Quy chế hoạt động SBL.
Điều
15. Tra xuất báo cáo nghiệp vụ
Thành viên có
nhu cầu tra xuất các báo cáo nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến được quy định
tại tại Mục 5 Phụ lục 01 của Quy định này được thực
hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu
cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu tra xuất
báo cáo nghiệp vụ.
b. VSD sẽ xử lý và phản
hồi kết quả cho Thành viên dưới dạng FileAct - Kết quả tra xuất báo cáo nghiệp
vụ.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
16. Điều khoản thi hành
1. Đối với các nghiệp
vụ không được hướng dẫn trong Quy định này, Thành viên thực hiện thông qua Cổng
giao tiếp điện tử của VSD.
2. Thành viên chưa
đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực
tuyến hoặc các giao dịch nghiệp vụ mà Thành viên chưa đăng ký sử dụng qua Cổng
giao tiếp trực tuyến thực hiện thông qua Cổng
giao tiếp điện tử và theo quy định tại các Quy chế nghiệp vụ do Tổng Giám đốc
VSD ban hành.
3. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với VSD để
được hướng dẫn, giải quyết.
4. Việc sửa đổi,
bổ sung Quy định này do Tổng Giám đốc VSD quyết định và được Hội đồng Quản trị
VSD thông qua.
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC CÁC NGHIỆP VỤ VÀ ĐIỆN NGHIỆP VỤ ĐƯỢC THỰC HIỆN QUA CỔNG
GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA VSD
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD
ngày 04 tháng 4
năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam)
STT
|
Giao
dịch
|
Điện
nghiệp vụ áp dụng
|
1
|
Hoạt
động Lưu ký:
|
|
1.1
|
Cập nhật thông tin
Mở/đóng tài khoản giao dịch của NĐT
|
|
a
|
Cập nhật thông tin
mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt định
kỳ
|
- MT598
- Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ
-
MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt định
kỳ
|
b
|
Cập nhật thông tin
mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tức thời
|
-
MT598 - Yêu cầu mở
tài khoản giao dịch duyệt tức thời
-
MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời
|
c
|
Cập nhật thông tin đóng
tài khoản giao dịch của NĐT
|
- MT598
- Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch
- MT598
- Xác nhận kết quả đóng tài khoản giao dịch
|
1.2
|
Ký gửi/rút chứng
khoán lưu ký
|
|
a
|
Ký gửi/rút
chứng khoán thông thường (yêu cầu từ Thành
viên)
|
- MT540
Yêu cầu ký gửi chứng khoán
-
MT544 - Xác nhận
yêu cầu ký gửi chứng khoán thành công
- MT548
- Từ chối yêu cầu ký gửi chứng
khoán
- MT542
- Yêu cầu rút chứng khoán
- MT546
- Xác nhận yêu cầu rút chứng khoán thành công
- MT548
- Từ chối yêu cầu rút chứng khoán
|
b
|
Ký gửi
chứng khoán đồng thời với đăng ký chứng khoán, ký gửi trái phiếu/tín phiếu Chính
phủ.
|
-
MT544 - Thông báo hạch toán tăng tài khoản
|
c
|
Ký gửi chứng khoán
phát hành thêm từ quyền
|
-
FileAct - Thông báo hạch toán chứng khoán
|
d
|
Rút chứng khoán do
hủy đăng ký
|
-
MT546 - Thông báo hạch toán giảm tài khoản do hủy đăng ký
|
1.3
|
Chuyển khoản chứng
khoán:
|
|
a
|
Chuyển khoản chứng
khoán thông thường/ Chuyển khoản thừa kế/ Chuyển khoản lô lẻ/ Chuyển khoản chứng
khoán đại chúng chưa niêm yết Chuyển khoản
tất toán một phần
|
- MT542
- Yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán
- MT546
- Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán
- MT548
- Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán
-
MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản
|
b
|
Thông báo điều chỉnh
thông tin về loại chứng khoán (phổ thông, hạn chế chuyển
nhượng, giao dịch, tạm giữ, tạm ngừng giao dịch)
|
-
MT508 - Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán
|
c
|
Thông báo thay đổi
trạng thái chứng khoán (chờ giao dịch,
giao dịch)
|
-
FileAct - Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán
|
d
|
Tất
toán tài khoản giao dịch/Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán
|
- MT598
- Yêu cầu chuyển khoản tất toán
- MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán thành công
- MT548 - Từ chối xác nhận
yêu cầu chuyển khoản tất toán
-
MT544 - Thông báo hạch toán tăng tài khoản đối với bên nhận chuyển
khoản.
|
1.4
|
Phong tỏa/giải tỏa
chứng khoán
|
-
MT524 - Yêu cầu phong tỏa/giải tỏa
chứng khoán.
-
MT508 - Xác nhận
yêu cầu phong tỏa/giải tỏa
chứng khoán thành công.
- MT548
- Từ chối xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải tỏa
chứng khoán
|
1.5
|
Thông báo số dư chứng
khoán
|
-
FileAct - Thông báo số dư chứng khoán
|
2
|
Hoạt
động Thực hiện quyền:
|
|
2.1
|
Thông báo thông tin
thực hiện quyền
|
- MT564
- Thông báo lần đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền
|
2.2
|
Gửi danh sách người
sở hữu chứng khoán lưu ký thực hiện quyền
|
- FileAct
- Thông báo danh sách phân
bổ quyền
|
2.3
|
Xác nhận danh sách
người sở hữu chứng khoán lưu ký thực hiện quyền
|
- MT598
- Xác nhận danh sách phân
bổ quyền
- MT598
- Hủy xác nhận danh sách phân bổ
quyền
|
2.4
|
Chuyển nhượng quyền
mua
|
- MT542
- Yêu cầu chuyển nhượng quyền
mua
- MT546
- Xác nhận yêu cầu chuyển nhượng quyền mua
thành công
- MT548
- Từ chối xác nhận yêu cầu chuyển nhượng quyền
mua
-
MT544 - Thông báo chuyển
nhượng cho Thành viên bên
nhận chuyển nhượng
|
2.5
|
Đăng ký đặt mua
|
- MT565
- Yêu cầu đặt mua
- MT566
- Xác nhận yêu cầu đặt mua thành công
- MT567
- Từ chối xác nhận yêu cầu đặt mua
|
2.6
|
Đăng ký nhà đầu tư
nhận trái phiếu chuyển đổi/tiền
|
-
MT565 - Đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển
đổi
|
3
|
Hoạt
động Thanh toán bù trừ:
|
|
3.1
|
Xác nhận kết quả
giao dịch, hủy xác nhận kết quả giao dịch
|
- FileAct
- Thông báo kết quả giao dịch
- MT598
- Xác nhận kết quả giao dịch
-
MT598 - Hủy xác nhận kết quả giao dịch
|
3.2
|
Thông báo kết quả
thanh toán bù trừ và các báo cáo điều chỉnh
|
-
FileAct - Thông báo kết quả thanh toán bù trừ
|
3.3
|
Xác nhận hoàn tất
thanh toán giao dịch chứng khoán
|
-
MT598 - Thông báo xác nhận hoàn tất
thanh toán giao dịch chứng khoán
|
3.4
|
Xác nhận các giao dịch
thanh toán trực tiếp
|
-
MT598 - Xác nhận các giao dịch thanh toán trực tiếp
|
4
|
Hoạt
động Cấp mã giao dịch Nhà đầu tư nước ngoài:
|
|
4.1
|
Đăng ký cấp mã NĐT
NN - cá nhân/tổ chức
|
-
MT598 - Đăng ký cấp mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài cá
nhân/tổ chức
-
MT598 - Xác nhận kết quả
đăng ký mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
|
4.2
|
Sửa
thông tin khai báo cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức
|
- MT598
- Sửa mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài cá nhân/tổ
chức
- MT598
- Xác nhận kết quả sửa mã giao dịch nhà đầu
tư nước ngoài
|
4.3
|
Điều chỉnh thông
tin cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức
|
-
MT598 - Điều chỉnh mã
giao dịch nhà đầu tư
nước ngoài cá nhân/tổ chức
-
MT598 - Xác nhận kết quả điều chỉnh mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
|
4.4
|
Thay đổi thông tin
cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức
|
- MT598
- Thay đổi mã giao dịch nhà đầu tư
nước ngoài cá nhân/tổ chức
- MT598
- Xác nhận kết quả thay đổi mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
|
4.5
|
Hủy thông tin khai
báo cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức
|
-
MT598 - Hủy mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
cá nhân/tổ chức
-
MT598 - Xác nhận kết quả hủy
mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
|
5
|
Hoạt
động quỹ hoán đổi
danh mục (ETF)
|
5.1
|
Lệnh giao dịch quỹ
ETF
|
-
MT502 - Lệnh giao dịch quỹ ETF
|
5.2
|
Thông báo nhận lệnh
ETF
|
-
MT509 - Thông báo nhận lệnh ETF
|
5.3
|
Thông báo kết
quả khớp lệnh
|
-
MT515 - Thông báo kết quả
khớp lệnh
|
5.4
|
Yêu
cầu thanh toán cho nhà đầu
tư
|
-
MT103 - Yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư
|
5.5
|
Yêu cầu sao kê tài khoản
thanh toán
|
-
MT920 - Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán
|
5.6
|
Sao kê tài khoản
|
-
MT940 - Sao kê tài khoản
|
5.7
|
Phát sinh giao dịch
trong ngày
|
-
MT942 - Phát sinh giao dịch trong ngày
|
5.8
|
Tăng chứng
chỉ quỹ ETF phát
hành
|
-
MT544 - Tăng chứng chỉ
quỹ ETF phát hành
|
5.9
|
Giảm chứng chỉ
quỹ ETF do hoán đổi với chứng khoán cơ cấu
|
-
MT546 - Giảm chứng chỉ
quỹ ETF do hoán đổi
với chứng khoán cơ cấu
|
5.10
|
Thông báo phong tỏa
chứng khoán
|
-
MT508 - Thông báo phong tỏa chứng khoán
|
6
|
Nghiệp
vụ vay và cho vay chứng khoán (SBL)
|
6.1
|
Chào vay/đi
vay chứng khoán
|
- MT526
- Chào vay/đi vay chứng khoán
|
6.2
|
Xác nhận tạo hợp đồng
SBL
|
-
MT516 - Xác nhận tạo hợp đồng
SBL
|
6.3
|
Yêu cầu phong tỏa
tài sản đảm bảo/giải tỏa
|
-
MT524 - Yêu cầu phong tỏa tài sản
đảm bảo/giải tỏa
|
6.4
|
Xác nhận kết quả
phong tỏa, giải
tỏa chứng
khoán
|
- MT508
- Xác nhận kết quả phong tỏa,
giải tỏa chứng khoán
|
6.5
|
Bổ sung tải sản
đảm bảo
|
- MT527
- Bổ
sung tài sản đảm bảo
|
6.6
|
Thông báo trạng
thái xử lý tài sản đảm bảo
|
- MT581
- Thông báo trạng thái xử
lý tài sản đảm bảo
|
6.7
|
Tăng chứng khoán
vay
|
- MT544
- Tăng chứng khoán vay
|
6.8
|
Giảm chứng
khoán cho vay
|
-
MT546 - Giảm
chứng khoán cho vay
|
7
|
Tra
xuất báo cáo nghiệp vụ:
|
- MT598
- Yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ
- FileAct
- Kết
quả tra xuất báo cáo nghiệp vụ
|
|
Báo
cáo Thực hiện quyền
|
7.1
|
CA001 - Danh sách
người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận phân bổ
quyền bỏ phiếu
|
7.2
|
CA005 - Danh sách
người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận phân bổ quyền mua
|
7.3
|
CA009 - Danh sách
người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận cổ tức bằng
tiền
|
7.4
|
CA012
- Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận cổ phiếu thưởng
|
75
|
CA014
- Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận
cổ tức bằng cổ phiếu
|
7.6
|
CA029 - Danh sách
người sở hữu trái phiếu lưu ký nhận thanh toán lãi/lãi và
gốc trái phiếu
|
7.7
|
CA031 - Danh sách
nhà đầu tư được phân bổ chứng khoán phát hành thêm
do đặt mua
|
7.8
|
CA069 - Báo cáo tổng
hợp thông báo xác nhận danh sách người sở hữu
chứng khoán lưu ký của Thành viên
|
7.9
|
CA070 - Danh sách
nhà đầu tư đăng ký đặt mua chứng khoán
|
7.10
|
CA072 - Danh sách
người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận hoán đổi cổ
phiếu
|
7.11
|
CA081 - Danh sách
người sở hữu lưu ký trái phiếu chuyển đổi (27/THQ)
|
7.12
|
CA083 - Danh sách
người sở hữu được thực hiện
chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi
theo TVLK(36/THQ
|
7.13
|
CA091 - Danh sách
người sở hữu trái phiếu chuyển đổi được phân bổ cổ phiếu (24/THQ)
|
|
Báo
cáo nghiệp vụ
Lưu ký chứng khoán
|
7.14
|
DE013
- Thông báo số dư
|
7.15
|
DE065 - Thông
tin số dư tài khoản lưu ký chứng khoán chi tiết của người đầu
tư
|
7.16
|
DE074 - Thông báo
danh sách giao dịch đã
có hiệu lực
|
7.17
|
DE078 - Báo cáo
thông tin tài khoản người đầu tư
|
7.18
|
DE083 - Thông tin số
dư tài khoản lưu ký chứng
khoán chi tiết của người đầu tư
|
7.19
|
DE084 - Thông báo số
dư
|
7.20
|
DE085 - Kiểm tra số
dư chứng khoán cho người đầu tư tất toán toàn bộ
|
7.21
|
DE086 - Kiểm tra
thông tin quyền phát sinh cho người đầu tư tất toán toàn
bộ
|
7.22
|
RG036 - Thông báo về
việc kiểm tra thông tin đăng ký của người đầu tư
|
|
Báo
cáo nghiệp vụ thanh toán bù trừ
|
7.23
|
CS070 - Thông báo tổng
hợp kết quả giao dịch trái
phiếu
|
7.24
|
CS071
- Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và
thanh toán tiền giao dịch trái phiếu (gửi Thành viên)
|
7.25
|
CS072 - Thông báo tổng
hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán trái phiếu
(gửi Thành viên)
|
7.26
|
CS075 - Thông báo tổng
hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán tiền giao dịch
trái phiếu đã điều chỉnh (gửi Thành viên)
|
7.27
|
CS076 - Thông báo tổng
hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán trái phiếu
đã điều chỉnh (gửi Thành viên)
|
7.28
|
CS077 - Thông báo tổng
hợp kết quả giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ
|
7.29
|
CS078 - Thông báo tổng
hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán tiền giao dịch
cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ (gửi Thành viên)
|
7.30
|
CS079 - Thông báo tổng
hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ (gửi Thành viên)
|
7.31
|
CS082 - Thông báo tổng
hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán tiền giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ đã điều chỉnh (gửi Thành
viên)
|
7.32
|
CS083 - Thông báo tổng
hợp kết quả
bù trừ đa phương và
thanh toán cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ đã điều chỉnh (gửi Thành viên)
|
7.33
|
CS084 - Thông
báo giao dịch Trái phiếu/cổ
phiếu, chứng
chỉ quỹ lùi thời hạn thanh toán
|
7.34
|
CS085 - Thông báo tổng
hợp kết quả tiền giao dịch Trái phiếu/cổ
phiếu, chứng chỉ
quỹ lùi thời hạn thanh toán (gửi thành viên lưu ký)
|
7.35
|
CS086 - Thông báo tổng
hợp kết quả Trái phiếu/cổ
phiếu, chứng chỉ
quỹ lùi thời hạn thanh toán (gửi
thành viên lưu ký)
|
7.36
|
CS091 - Báo cáo tổng
hợp tình hình xác nhận số
liệu của Thành viên
|
7.37
|
CS095 - Thông báo số
dư tài khoản chờ về
|
|
Báo
cáo nghiệp vụ cấp mã giao dịch
nhà đầu tư nước ngoài
|
7.38
|
TC001 - Giấy chứng
nhận đăng
ký mã số giao dịch
chứng khoán
|
8
|
Các
điện nghiệp vụ khác
|
8.1
|
Thông báo chứng
khoán đăng ký mới
|
-
MT598 - Thông báo chứng khoán đăng ký mới
|
8.2
|
Thông báo chứng
khoán chuyển sàn
|
- MT598
- Thông báo chứng khoán chuyển sàn
|
8.3
|
Thông báo chứng
khoán hủy đăng ký
|
-
MT598 - Thông báo chứng khoán hủy
đăng ký
|
8.4
|
Thông báo mã đợt
đăng ký bổ sung
|
-
MT598 - Thông báo mã đợt đăng ký bổ sung
|
PHỤ LỤC 02:
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-VSD
ngày 04 tháng 4
năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……tháng…..năm……
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên Tổ chức: ………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ
Chi nhánh (nếu có): ………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: ……………………………………. Fax ……………………………………….
Xét thấy Công ty/Ngân
hàng ………….. đã đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để
tham gia Cổng giao
tiếp trực tuyến, chúng tôi đề nghị được đăng ký
tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD như sau:
I. Địa điểm đăng ký kết
nối:
1. Địa điểm
đăng ký điểm kết nối
chính: ………………………………………………………….
2. Địa điểm đăng
ký điểm kết nối dự phòng: ……………………………………………………..
II. Các giao dịch
đăng ký sử dụng qua Cổng
giao tiếp trực tuyến:
STT
|
Giao
dịch
|
Điện
nghiệp vụ áp dụng
|
1
|
Hoạt
động Lưu ký:
|
|
1.1
|
Mở/đóng
tài khoản giao dịch
|
|
a
|
Cập nhật thông tin
mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt định
kỳ
|
-
MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ
-
MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ
|
b
|
Cập nhật thông tin
mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tức thời
|
-
MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời
- MT598
- Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt
tức thời
|
c
|
Cập nhật thông tin
đóng tài khoản giao dịch
của NĐT
|
-
MT598 - Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch
-
MT598 - Xác nhận kết quả đóng
tài khoản giao dịch
|
|
…………
|
……………..
|
2
|
Hoạt
động Thực hiện quyền:
|
|
2.1
|
Thông báo thông tin
thực hiện quyền
|
-
MT564 - Thông báo lần đầu, điều chỉnh
hoặc hủy thông tin thực hiện quyền.
|
|
………….
|
……………….
|
3
|
Hoạt
động Thanh toán bù trừ:
|
|
3.1
|
Xác nhận kết quả
giao dịch, hủy xác nhận kết quả giao dịch
|
-
FileAct - Thông báo kết quả
giao dịch.
- MT598 -
Xác nhận kết quả giao dịch.
-
MT598 - Hủy xác nhận kết quả
giao dịch
|
|
……………
|
…………………..
|
7
|
Tra
xuất báo cáo nghiệp vụ:
|
- MT598
- Yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ.
- FileAct
- Kết
quả tra xuất báo cáo nghiệp vụ.
|
|
Báo
cáo Thực hiện quyền
|
7.1
|
CA001- Danh sách
người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận phân bổ quyền
bỏ phiếu
|
|
…………………….
|
|
Báo
cáo nghiệp vụ Lưu ký
chứng khoán
|
7.14
|
DE013
- Thông báo số dư
|
|
…………………..
|
|
Báo
cáo nghiệp vụ thanh toán bù trừ
|
7.23
|
CS070
- Thông báo tổng hợp kết quả giao dịch trái
phiếu
|
|
………………….
|
III.
Cam kết:
Công ty Chứng
khoán/Ngân hàng ……………….. cam kết:
- Tuân thủ tuyệt
đối Quy định kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD ban hành;
- Tuân thủ các quy định
hiện hành liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của VSD;
- Đáp ứng các điều kiện
về kết nối của
VSD;
- Không có các hành
vi làm ảnh hưởng
đến hoạt động nghiệp vụ trên hệ thống mạng
Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD;
- Cước sử dụng dịch vụ
hàng tháng của Công ty Chứng khoán/Ngân hàng tại phía đầu
mạng của VSD sẽ được Công ty Chứng khoán/Ngân hàng thanh toán đầy đủ
cho nhà cung cấp kết nối trên cơ sở tổng cước thực tế tại đầu
mạng của VSD phân bổ đều cho tất cả các Công ty Chứng
khoán/Ngân hàng tham gia mạng trong tháng đó;
- Chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu hệ thống công nghệ thông tin tại Công ty chứng
khoán/Ngân hàng chúng tôi phát sinh sự cố làm ảnh hưởng đến hệ thống Cổng giao
tiếp trực tuyến của VSD.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 03:
MẪU ĐƠN XIN THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM KẾT NỐI CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD
ngày 04 tháng 4
năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán
Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN THAY ĐỔI
ĐỊA
ĐIỂM KẾT NỐI CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên Tổ chức:
………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………….
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...
Fax ……………………………………………………………………………………………………
Xét thấy Công
ty/Ngân hàng………. đã đáp ứng đầy đủ
các điều kiện để kết nối Cổng
giao tiếp trực tuyến tại địa điểm kết nối mới, chúng tôi xin được
thay đổi điểm kết nối như sau:
I. Địa điểm kết nối
cũ:
II. Địa điểm đăng ký
kết nối mới:
III. Lý do thay đổi:
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm với các nội dung trên.
|
………….,
ngày…..tháng……năm……
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04:
MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TRUY CẬP CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA
VSD
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD
ngày 04 tháng
04 năm 2022 của Tổng
Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
TIN TRUY CẬP CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên Tổ chức:
………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch : ………………………………………………………………………………………
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Fax …………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin đăng ký:
1. Thông tin truy cập:
- Tên Tổ chức: ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………..
Fax: ……………………………………………
- Chữ ký số được cấp bởi:
………………………………………………………………………..
- SerialNr:
……………………………………………………………………………………………
2. Cán bộ Tin học:
- Họ tên: ……………………………………….Chức
vụ: ………………………………………...
Email: ………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………...
- Họ tên: ……………………………………….Chức
vụ: ………………………………………...
Email: …………………………………………..Điện
thoại:………………………………………
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm với các nội dung đăng ký trên.
|
………….,
ngày…..tháng……năm……
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 5:
MẪU ĐƠN XIN THAY ĐỔI/HỦY THÔNG TIN TRUY NHẬP CỔNG GIAO TIẾP
TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD
ngày 04 tháng 4
năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN THAY ĐỔI/HỦY THÔNG TIN TRUY NHẬP CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên Tổ chức ………………………………………………………………………………………...
Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………….
Trụ sở
chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...
Fax : ………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin thay đổi/hủy
thông tin truy cập sau:
I. Thông tin đã đăng
ký:
II. Thông tin thay đổi/hủy:
III. Lý do thay đổi/hủy:
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm với các nội dung đăng ký trên.
|
………….,
ngày…..tháng……năm……
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 06:
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG/HỦY CÁC GIAO DỊCH SỬ DỤNG QUA CỔNG GIAO
TIẾP TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD
ngày 04 tháng 4 năm
2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……tháng……năm…….
BẢN
ĐĂNG KÝ BỔ SUNG/HỦY CÁC GIAO DỊCH SỬ DỤNG QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên
Tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ Chi nhánh (nếu
có): ……………………………………………………………………...
Điện thoại liên hệ: …………………………………..
Fax ……………………………………….
Chúng tôi đề nghị được
đăng ký bổ sung/hủy các giao dịch sử dụng qua Cổng giao tiếp
trực tuyến của VSD như sau:
I. Địa điểm đăng ký kết
nối:
II.
Các giao dịch bổ sung/hủy đăng ký sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến:
STT
|
Giao
dịch
|
Điện
nghiệp vụ áp dụng
|
1
|
Hoạt
động Lưu ký:
|
|
1.1
|
Mở/đóng tài khoản
giao dịch
|
|
a
|
Cập nhật thông tin
mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt định kỳ
|
- MT598
- Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ
- MT598
- Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt
định kỳ
|
b
|
Cập nhật thông tin
mở tài khoản giao dịch
của NĐT duyệt tức thời
|
-
MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời
-
MT598 - Xác nhận kết quả mở
tài khoản giao dịch duyệt
tức thời
|
c
|
Cập nhật thông tin
đóng tài khoản giao dịch của NĐT
|
-
MT598 - Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch
- MT598
- Xác nhận kết quả đóng
tài khoản giao dịch
|
|
…………
|
………………..
|
2
|
Hoạt
động Thực hiện quyền:
|
|
2.1
|
Thông báo thông tin
thực hiện quyền
|
-
MT564 - Thông báo lần đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền.
|
|
…………..
|
………………….
|
3
|
Hoạt
động Thanh toán bù trừ:
|
|
3.1
|
Xác nhận kết quả
giao dịch, hủy xác nhận kết quả giao dịch
|
-
FileAct - Thông báo kết quả giao dịch.
- MT598
- Xác nhận kết quả giao dịch.
- MT
598 - Hủy
xác nhận kết quả giao dịch.
|
|
|
|
7
|
Tra
xuất báo cáo nghiệp vụ:
|
- MT598
- Yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ.
- FileAct
- Kết quả tra xuất báo cáo nghiệp vụ.
|
|
Báo
cáo Thực hiện quyền
|
7.1
|
CA001- Danh sách
người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận
phân bổ quyền
bỏ phiếu
|
|
………………….
|
|
Báo
cáo nghiệp vụ Lưu ký chứng
khoán
|
7.14
|
DE013- Thông báo số
dư
|
|
………………….
|
|
Báo
cáo nghiệp vụ thanh toán bù trừ
|
7.23
|
CS070- Thông báo tổng
hợp kết quả giao dịch trái
phiếu
|
|
……………………
|
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm với các nội dung đăng ký trên.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|