BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 299/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này sáu (06) thủ tục hành chính chính liên quan đến hoạt động niêm
yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài chính; bao gồm:
- Năm (05) thủ tục hành chính
mới ban hành;
- Một (01) thủ tục hành chính
thay thế thủ tục hành chính đăng ký niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán ban
hành tại Quyết định số 1836/QĐ-BTC ngày 05/08/2013 về công bố thủ tục hành
chính trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài chính.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Thủ trưởng
các đơn vị co liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, UBCK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI
BỎ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 299 /QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Thủ tục đăng ký niêm yết cổ phiếu cổ phiếu của công ty hình thành sau
hợp nhất
|
Chứng khoán
|
Sở giao dịch chứng khoán
|
2
|
Thủ tục đăng ký niêm yết trái phiếu
|
Chứng khoán
|
Sở giao dịch chứng khoán
|
3
|
Thủ tục đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng và cổ phiếu của công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng
|
Chứng khoán
|
Sở giao dịch chứng khoán
|
4
|
Thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết chứng khoán đối với công ty nhận sáp
nhập doanh nghiệp
|
Chứng khoán
|
Sở giao dịch chứng khoán
|
5
|
Thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết chứng khoán đối với công ty niêm yết
phát hành cổ phiếu để hoán đổi
|
Chứng khoán
|
Sở giao dịch chứng khoán
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
B-BTC-242507- TT
|
Thủ tục đăng ký niêm yết cổ phiếu lần đầu
|
Thông tư 202/2015/TT-BTC ngày 18/12/2015 của Bộ Tài hướng dẫn niêm yết
chứng khoán trên thị trường chứng khoán
|
Chứng khoán
|
Sở giao dịch chứng khoán
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực chứng khoán
1. Tên thủ tục: Đăng ký niêm yết cổ
phiếu lần đầu
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đăng ký niêm yết
chứng khoán phải nộp hồ sơ đăng ký niêm
yết cho SGDCK;
- Bước 2: SGDCK tiếp nhận hồ sơ trong
giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. SGDCK gửi công văn
cho công ty yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần).
- Bước 3: Sau khi tổ chức đăng ký
niêm yết hoàn tất thủ tục và hồ sơ theo quy định, SGDCK cấp Quyết định chấp
thuận đăng ký niêm yết và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông
tin của SGDCK. Trường hợp từ chối, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở SGDCK
TP.HCM hoặc SGDCK Hà Nội.
- Hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu
theo Phụ lục 01(a) ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
b) Bản chính Quyết định của Đại
hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu hoặc quyết định phê duyệt của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp niêm yết
cổ phiếu của doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa[1];
c) Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức
đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký niêm yết;
d) Bản cáo bạch theo Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
đ) Cam kết của cổ đông là thành viên
Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó
Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế
toán trưởng của công ty nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian
sáu (06) tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian sáu
(06) tháng tiếp theo;
e) Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có);
g) Giấy đề nghị hạn chế tỷ lệ tham
gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh
đặc thù (nếu có);
h) Danh sách những người có liên quan
đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán
trưởng;
i) Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ
chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung;
k) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần.
1.4. Thời
hạn giải quyết: ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức đăng ký niêm yết.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: SGDCK TP Hồ Chí Minh, SGDCK Hà Nội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chấp thuận niêm yết chứng khoán của SGDCK hoặc Công văn không chấp thuận
(nêu rõ lý do).
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí đăng ký niêm yết lần đầu: 10 triệu đồng/công
ty niêm yết.
- Phí quản lý niêm yết hàng năm:
+ Niêm yết dưới 100 tỷ đồng: 15 triệu
đồng
+ Niêm yết từ 100 tỷ đồng đến dưới
500 tỷ đồng: 20 triệu đồng
+ Niêm yết từ 500 tỷ đồng trở lên: 20
triệu đồng + 0,001%/ giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký niêm yết tại SGDCK Thành phố
Hồ Chí Minh hoặc SGDCK Hà Nội theo Phụ lục 01 (a) Thông tư 202/2015/TT-BTC.
- Bản cáo bạch theo Phụ lục 02 Thông tư
202/2015/TT-BTC.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Công ty đăng ký niêm yết cổ
phiếu trên SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh phải đáp ứng các điều kiện:
a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo
giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Có ít nhất 02 năm hoạt động dưới
hình thức công ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ doanh
nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm gần nhất tối
thiểu là 5% và hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết
phải có lãi; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên
01 năm; không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết;
tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính;
c) Công khai mọi
khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám
đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông
lớn và những người có liên quan;
d) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền
biểu quyết của công ty do ít nhất ba trăm (300) cổ đông không phải cổ đông lớn
nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Cổ đông là cá nhân, tổ chức
có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán
trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100%
số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50%
số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu
thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
e) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu
hợp lệ theo quy định.
+ Công ty đăng ký niêm yết cổ
phiếu trên SGDCK Hà Nội phải đáp ứng các điều kiện:
a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo
giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Có ít nhất 01 năm hoạt động dưới
hình thức công ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ doanh
nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký niêm yết
tối thiểu là 5%; không có các khoản nợ phải trả quá hạn
trên 01 năm, không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký niêm yết;
tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính;
c) Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền
biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ,
trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ;
d) Cổ đông là cá nhân, tổ chức
có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán
trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100%
số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50%
số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu
thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu
hợp lệ theo quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn niêm yết chứng khoán trên hệ Sở giao dịch chứng khoán.
Thông tư số 27/2010/TT-BTC ngày
26/02/2010 quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động
chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch
chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Phụ
lục số 01 (a)
GIẤY
ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 202 /2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về niêm yết chứng khoán
trên Sở giao dịch chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM
YẾT CỔ PHIẾU
Cổ phiếu:.... (tên cổ phiếu)
Mã cổ phiếu (nếu có)
Kính gửi: Sở giao
dịch chứng khoán …
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký niêm yết:
1. Tên tổ chức đăng ký niêm yết (đầy đủ):
2. Tên tiếng Anh (nếu có)
3. Tên viết tắt (nếu có):
4. Vốn điều lệ đăng ký:
5. Vốn điều lệ thực góp:
6. Địa chỉ trụ sở chính:
7. Điện thoại:
Fax:
8. Nơi mở tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ... do
........ cấp ngày… hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số: …......... do
...... cấp ngày…..
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
II. Cổ phiếu đăng ký niêm yết:
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ phiếu:
đồng
4. Giá niêm yết dự kiến:
đồng
5. Số lượng cổ phiếu đăng ký niêm yết:
cổ phiếu
6. Thời gian dự kiến niêm yết:
7. Tỷ lệ số cổ phần đăng ký niêm yết trên tổng số
cổ phần đã phát hành:
III. Các bên liên quan:
1. Tổ chức tư vấn niêm yết
2. Tổ chức kiểm toán báo cáo tài
chính
3. Tổ chức khác (nếu có)
IV. Cam kết của tổ chức đăng ký:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số
liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc
thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết:
Nghiên
cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm
cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu;
2. Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời
hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết. Sổ đăng ký cổ đông
phải kèm theo bản liệt kê danh sách cổ đông lớn, người nội bộ, người được ủy
quyền công bố thông tin, cổ đông chiến lược (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian
bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có));
3. Bản cáo bạch theo mẫu của Bộ Tài chính;
4. Cam kết của cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát,
Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty nắm giữ 100% số cổ phiếu
do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu
này trong thời gian 6 tháng tiếp theo;
5. Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có);
6. Giấy cam kết hạn chế tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài theo quy định
của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh đặc thù (nếu có);
7. Danh sách những người có liên quan đến các thành viên Hội đồng quản
trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng (hoặc giám đốc tài chính,
trưởng phòng kế toán);
8. Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ chức đã đăng ký, lưu ký tập trung;
9. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ
phần;
10. Các tài liệu khác (nếu có).
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
(tên tổ chức đăng ký niêm yết)
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 02
MẪU
BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 202 /2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về niêm yết chứng khoán
trên Sở giao dịch chứng khoán)
(trang bìa)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO
GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ
TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
|
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận
ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm...hoặc Giấy phép thành lập và hoạt
động số: …......... do ...... cấp ngày…...)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
(TRÁI PHIẾU)
TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN…
(Quyết định đăng
ký niêm yết số:…/SGD…- QĐ do…….cấp ngày … tháng... năm … )
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được
cung cấp tại: .........
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:................Số điện thoại:
.........Chức vụ:………………..
(trang bìa)
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận
ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm ....)
(Ghi rõ địa chỉ
trụ sở chính, số điện thoại, fax, email, website của công ty)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
(TRÁI PHIẾU)
TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN…
Tên cổ phiếu/trái phiếu:
Loại cổ phiếu/trái phiếu:
Mã cổ phiếu/trái phiếu (nếu có):
Thời điểm đáo hạn(đối với trái phiếu):
Lãi suất (đối với trái phiếu):
Kỳ trả lãi (đối với trái phiếu):
Mệnh giá:
Tổng số lượng niêm yết:
Tổng giá trị niêm yết (theo mệnh giá):
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
(trang bìa)
MỤC LỤC
|
Trang
|
I. Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cả
chứng khoán niêm yết
|
|
II. Những người chịu trách nhiệm chính đối với
nội dung Bản cáo bạch
|
|
III. Các khái niệm
|
|
IV. Tình hình và đặc điểm của tổ chức niêm yết
|
|
V. Chứng khoán
niêm yết
|
|
VI. Các đối tác liên quan tới việc niêm yết
|
|
VII. Phụ lục
|
|
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
(Phân tích rõ ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro đến
giá cả chứng khoán niêm yết)
1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín
dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực
hoạt động)
1.4. Rủi ro khác (rủi ro bất khả kháng như: thiên
tai, địch họa…)
2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính
phi ngân hàng:
2.1. Rủi ro về kinh tế:
a. Rủi ro về lãi suất: (Phân tích tình hình huy
động và cho vay, chênh lệch giữa kỳ hạn tiền gửi và tiền vay, từ đó những biến
động về lãi suất đã gây tác động thế nào tới giá trị các khoản tiền gửi và cho
vay)
b. Rủi ro về tín dụng: (Phân tích rủi ro có thể
xảy ra do có một số công ty vì lý do cụ thể nào đó có thể không trả được nợ
vay)
c. Rủi ro về ngoại hối: (Biến động tỷ giá đã gây
tác động thế nào đến giá trị của các loại tài sản có và nợ bằng ngoại tệ. Kết
quả ròng của các tác động này là thuận lợi hay bất lợi)
d. Rủi ro về thanh toán: (Phân tích khả năng có
thể xảy ra việc rút tiền đột xuất với khối lượng lớn của người gửi tiền và khả
năng của ngân hàng trong việc bảo đảm tiền mặt để đáp ứng yêu cầu rút tiền
thường xuyên và đột xuất (đặc biệt là nhu cầu đột xuất) của khách hàng)
đ. Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng: (Phân
tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có
khả năng gây ra những tác động gì đến tình hình tài chính của ngân hàng)
2.2. Rủi ro về luật pháp:
2.3. Rủi ro về ngành:
2.4. Rủi ro khác: (Rủi ro bất khả kháng như:
thiên tai, địch hoạ...)
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức niêm yết
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Giám đốc (Tổng
giám đốc)
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Phó Giám đốc (Phó
Tổng giám đốc) có liên quan đến việc đăng ký niêm yết.
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Kế toán trưởng
hoặc Giám đốc Tài chính
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Trưởng ban Kiểm
soát
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu
trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã
điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: ................
Chức vụ: ...............
Giấy UQ: ……………………
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm
yết do [tên tổ chức tư vấn] tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn (nếu
có) với [tên tổ chức niêm yết]. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích,
đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách
hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do [tên tổ chức
niêm yết] cung cấp.
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm
từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo
bạch cần phải định nghĩa)
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
1.1. Giới thiệu chung về tổ chức niêm yết
1.2. Quá trình hình thành, phát triển
1.3. Quá trình tăng vốn điều lệ
…
2. Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu trong tập
đoàn nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (thể
hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
4. Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ, số CMND, số
ĐKKD (nếu có)) nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông
sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ (nếu các quy
định về hạn chế chuyển nhượng còn hiệu lực); cơ cấu cổ đông (tổ chức, cá
nhân trong nước, ngoài nước và tỷ lệ nắm giữ);
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của
tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm
giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát
hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết, gồm: tên, địa chỉ,
ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ đã đăng ký, vốn điều lệ thực góp; vốn đăng
ký/vốn thực góp của tổ chức ĐKNY, tỷ lệ nắm giữ của TCĐKNY...
6. Hoạt động kinh doanh
6.1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức
tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
6.1.1. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các
năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận)
6.1.2. Nguyên vật liệu
- Nguồn nguyên vật liệu;
- Sự ổn định của các nguồn cung cấp này;
- Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh
thu, lợi nhuận.
6.1.3. Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính
cạnh tranh hay không?), tỷ lệ từng loại chi phí/doanh thu
6.1.4. Trình độ công nghệ
6.1.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển
sản phẩm mới (nếu có)
6.1.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch
vụ
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng;
- Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty.
6.1.7. Hoạt động Marketing
6.1.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng
chế và bản quyền
6.1.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã
được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong
hợp đồng)
6.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính phi ngân hàng:
6.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty:
- Chủng loại và chất lượng sản phẩm/dịch vụ;
- Huy động vốn (Cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước của tổ chức đăng ký niêm yết trong 2-3 năm gần
nhất)
- Hoạt động tín dụng (Hiệu quả, tỷ lệ an toàn
vốn, tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong
2-3 năm gần nhất)
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (Tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
nước và thanh toán quốc tế trong 2-3 năm gần nhất)
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có)
6.2.2. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn;
6.2.3. Thị trường hoạt động
- Mạng lưới chi nhánh
- Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho
khách hàng
- Thị phần và khả năng cạnh tranh
6.2.4. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh
đang thực hiện.
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong hai (02) năm gần nhất và quý gần nhất (nếu có).
- Kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
|
Năm X-1
|
Năm X
|
% tăng giảm
|
Quý gần nhất
|
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín
dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
* Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu
Thuế và các khoản phải nộp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty
mẹ, chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính
công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất).
- Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của
ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần
nhất)
- Ý kiến kiểm toán, hướng xử lý, khắc phục
đến thời điểm ĐKNY (nếu có).
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (Nêu rõ những nhân tố thuận lợi và
khó khăn tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo.
Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên
nhân)
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành
- Vị thế của công ty trong ngành;
- Triển vọng phát triển của ngành;
- So sánh về tình hình tài chính và hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp trong cùng ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của
công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên
thế giới.
9. Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người lao động trong công ty
- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, ...
10. Chính sách cổ tức (trong trường hợp
cổ phiếu - nêu rõ tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất, các chính sách liên quan
đến việc trả cổ tức, nêu rõ việc thanh toán cổ tức qua các năm và việc tạm ứng
cổ tức đến thời điểm gần nhất (nếu có) hoặc chính sách vay nợ trong thời
hạn trái phiếu, thứ tự ưu tiên thanh toán của trái phiếu được niêm yết trong
danh mục nợ của tổ chức đăng ký niêm yết (trong trường hợp niêm yết trái
phiếu)
11. Tình hình hoạt động tài chính
11.1. Đối với các tổ chức không phải
là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
11.1.1 Các chỉ tiêu cơ bản (trong năm gần nhất)
- Trích khấu hao TSCĐ: (theo đúng chế độ quy
định? có thay đổi gì trong chính sách khấu hao?)
- Mức lương bình quân: (so với mức lương bình
quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn?)
- Thanh toán các khoản nợ đến hạn: (có thanh
toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ không?)
- Các khoản phải nộp theo luật định: (có thực
hiện theo luật định?)
- Trích lập các quỹ theo luật định: (có đúng
theo Điều lệ và luật định?)
- Tổng dư nợ vay: (ghi rõ nợ quá hạn, tổng dư nợ
bảo lãnh (nếu có), quá hạn ngắn hạn hay trung hạn và dài hạn, nguyên nhân dẫn
đến nợ quá hạn, khả năng thu hồi)
- Tình hình công nợ hiện nay: (tổng số nợ phải
thu, tổng số nợ phải trả)
11.1.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (tùy theo từng ngành)
Các chỉ tiêu
|
Năm X - 1
|
Năm X
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
+ Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn
kho
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản
+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
|
Hàng tồn kho bình quân
|
+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân
|
|
|
|
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình
quân
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân
+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh
thu thuần
|
|
|
|
(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty
mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa theo báo cáo công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp
nhất)
11.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính phi ngân hàng:
Chỉ tiêu
|
Năm X - 1
|
Năm X
|
Ghi chú
|
1. Quy mô vốn
|
|
|
|
- Vốn điều lệ
|
|
|
|
- Tổng tài sản có
|
|
|
|
- Tỷ lệ an toàn vốn
|
|
|
|
2. Kết quả hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
- Doanh số huy động tiền gửi
|
|
|
|
- Doanh số cho vay
|
|
|
|
- Doanh số thu nợ
|
|
|
|
- Nợ quá hạn
|
|
|
|
- Nợ khó đòi
|
|
|
|
- Hệ số sử dụng vốn
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng số dư bảo lãnh
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ
|
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản
|
|
|
|
- Khả năng thanh toán ngay
|
|
|
|
- Khả năng thanh toán chung
|
|
|
|
(Tính toán các hệ số trên áp dụng
theo Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/3/2008 của Thống đốc NHNN ban hành
quy định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần).
12. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm
soát, Kế toán trưởng
- Danh sách [Tên, tuổi, số CMND]
- Sơ yếu lý lịch, bao gồm các nội dung sau:
+ Chức vụ hiện tại (thời gian đảm nhiệm tính đến
thời điểm hiện tại), chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác, các công tác đã
trải qua, bằng cấp;
+ Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan trong tổ chức đăng ký
niêm yết;
+ Các khoản nợ đối với công ty (nếu có)(áp dụng
cho niêm yết cổ phiếu);
+ Thù lao và các khoản lợi ích khác (nếu có);
+ Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết
(nếu có).
13. Tài sản (Những nhà xưởng, tài sản
thuộc sở hữu của công ty)
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi
nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo (áp dụng đối với niêm yết cổ phiếu)
Chỉ tiêu
|
Năm X+1
|
Giá trị, %
|
% tăng giảm so
với năm X
|
Doanh thu thuần (hoặc Doanh số cho vay
đối với tổ chức tín dụng)
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
|
|
|
Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
|
|
|
Cổ tức
|
|
|
- Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ
tức nói trên.
- Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông
qua.
- Kế hoạch tăng vốn điều lệ (nếu có)
15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế
hoạch lợi nhuận và cổ tức.
16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực
hiện của tổ chức đăng ký niêm yết (thông tin về trái phiếu chuyển đổi,
và các thông tin liên quan đến cổ phiếu, trái phiếu…).
17. Các thông tin, các tranh chấp kiện
tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết (nếu có).
V. CHỨNG KHOÁN
NIÊM YẾT
1. Loại chứng khoán
2. Mệnh giá
3. Tổng số chứng khoán
niêm yết: Nêu rõ số lượng chứng khoán
đã phát hành nhưng chưa được niêm yết và lý do chưa niêm yết (nếu có).
4. Số lượng cổ phiếu, trái phiếu bị hạn chế
chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành
5. Xếp hạng tín nhiệm (nếu có)
6. Phương pháp tính giá
7. Phương pháp tính lợi suất khi đáo hạn (đối
với niêm yết trái phiếu) (công thức tính kèm theo ví dụ minh họa)
8. Phương thức thực hiện quyền
- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;
- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua
và/hoặc chuyển đổi;
- Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong trường
hợp không thực hiện được quyền;
- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của
người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền.
9. Đánh giá tác động của tình hình lạm phát đối
với trái phiếu niêm yết (sử dụng số liệu lạm phát trong vòng 05 năm để
dự báo tác động của lạm phát với lợi suất trái phiếu)
10. Cam kết về tỷ lệ đảm bảo (trường
hợp niêm yết trái phiếu có đảm bảo).
11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với
người nước ngoài (theo quy định của pháp luật về chứng khoán và pháp luật chuyên ngành nếu có)
12. Các loại thuế có liên quan (thuế
thu nhập và các thuế khác liên quan đến chứng khoán
niêm yết)
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT
(Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ
bộ các đối tác có liên quan đến việc niêm yết: đại diện người sở hữu trái
phiếu, tổ chức kiểm toán, tư vấn...)
VII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với
Điều lệ mẫu công ty niêm yết
3. Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị
tài sản (nếu có)
4. Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị,
nhà xưởng,... (nếu có)
5. Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp
luật liên quan đến tổ chức niêm yết
6. Phụ lục VI:
- Báo cáo tài chính được kiểm toán của hai năm liền
trước năm đăng ký niêm yết (đối với trường hợp công ty đăng ký niêm yết tại
Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh); hoặc
- Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền
trước năm đăng ký niêm yết (đối với trường hợp công ty đăng ký niêm yết tại
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội).
7. Phụ lục VII: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật;
8. Các phụ lục khác (nếu có)
|
TẤT
CẢ CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG BCB
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Tên thủ tục: Đăng ký niêm yết
cổ phiếu cổ phiếu của công ty hình thành sau hợp nhất
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đăng ký niêm yết chứng khoán phải nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cho SGDCK;
- Bước 2: SGDCK tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành
chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. SGDCK gửi công văn cho công
ty yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần).
- Bước 3: Sau khi tổ chức đăng ký
niêm yết hoàn tất thủ tục và hồ sơ theo quy định, SGDCK cấp Quyết định chấp
thuận đăng ký niêm yết và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông
tin của SGDCK. Trường hợp từ chối, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở SGDCK TP.HCM hoặc SGDCK
Hà Nội.
- Hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp 1: Trường hợp các công ty bị hợp nhất đang niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các công ty bị hợp nhất đều đang niêm yết
(trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
hoặc Sở giao dịch chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh) đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
a) Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu
theo Phụ lục 01(a) ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
b) Bản chính Quyết định của Đại hội
đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu hoặc quyết định phê duyệt của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp niêm yết cổ
phiếu của doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa);
c) Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức
đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký niêm yết;
d) Bản cáo bạch theo Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
đ) Cam kết của cổ đông là thành viên
Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó
Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế
toán trưởng của công ty nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian
sáu (06) tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian sáu
(06) tháng tiếp theo;
e) Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có);
g) Giấy đề nghị hạn chế tỷ lệ tham
gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh
đặc thù (nếu có);
h) Danh sách những người có liên quan
đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng;
i) Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ
chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung;
k) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần;
l) Biên bản họp, nghị quyết đại hội
đồng cổ đông thông qua phương án hợp nhất kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng hợp
nhất theo quy định pháp luật; ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ
hoán đổi, văn bản giải trình và cam kết
của Hội đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý
kiến khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán
đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ
chức thẩm định giá độc lập xác định;
m) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc hợp nhất doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
+ Trường hợp 2: công ty đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hợp nhất với công ty chưa niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc công ty đang niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội hoặc Sở giao
dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
hợp nhất với công ty chưa niêm yết thì công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội:
a) Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu
theo Phụ lục 01(a) ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
b) Bản chính Quyết định của Đại hội
đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu hoặc quyết định phê duyệt của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp niêm yết cổ
phiếu của doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa);
c) Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức
đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký niêm yết;
d) Bản cáo bạch theo Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
đ) Cam kết của cổ đông là thành viên
Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó
Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế
toán trưởng của công ty nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian
sáu (06) tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian sáu
(06) tháng tiếp theo;
e) Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có);
g) Giấy đề nghị hạn chế tỷ lệ tham
gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh
đặc thù (nếu có);
h) Danh sách những người có liên quan
đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán
trưởng;
i) Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ
chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung;
k) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần.
l) Biên bản họp, nghị quyết đại hội
đồng cổ đông thông qua phương án hợp nhất kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng hợp
nhất theo quy định pháp luật; ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ
hoán đổi, văn bản giải trình và cam kết
của Hội đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý
kiến khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán
đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ
chức thẩm định giá độc lập xác định;
m) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc hợp nhất doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
n) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của công ty bị hợp nhất.
+ Trường hợp 3: công ty hợp nhất từ các công ty bị hợp nhất đều chưa niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc công ty hợp nhất từ các công ty
đều chưa niêm yết trên cả hai Sở giao dịch chứng khoán đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội:
a) Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu theo
Phụ lục 01(a) ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
b) Bản chính Quyết định của Đại hội
đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu hoặc quyết định phê duyệt của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp niêm yết cổ
phiếu của doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa);
c) Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức
đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký niêm yết;
d) Bản cáo bạch theo Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
đ) Cam kết của cổ đông là thành viên
Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó
Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế
toán trưởng của công ty nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian
sáu (06) tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian sáu
(06) tháng tiếp theo;
e) Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có);
g) Giấy đề nghị hạn chế tỷ lệ tham
gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh
đặc thù (nếu có);
h) Danh sách những người có liên quan
đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán
trưởng;
i) Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ
chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung;
k) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần.
2.4. Thời
hạn giải quyết: ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công ty hợp nhất đăng ký niêm yết cổ
phiếu.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: SGDCK TP Hồ Chí Minh, SGDCK Hà Nội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chấp thuận niêm yết chứng khoán của SGDCK hoặc Công văn không chấp thuận
(nêu rõ lý do).
2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí đăng ký niêm yết lần đầu: 10 triệu đồng/công
ty niêm yết.
- Phí quản lý niêm yết hàng năm:
+ Niêm yết dưới 100 tỷ đồng: 15
triệu đồng
+ Niêm yết từ 100 tỷ đồng đến
dưới 500 tỷ đồng: 20 triệu đồng
+ Niêm yết từ 500 tỷ đồng trở
lên: 20 triệu đồng + 0,001%/ giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu
đồng
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký niêm yết theo Phụ lục 01 (a) ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC.
- Bản cáo bạch theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo
Thông tư 202/2015/TT-BTC.
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp 1:
* Trường hợp các
công ty bị hợp nhất đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh phải đáp ứng điều kiện:
- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo
giá trị ghi trên sổ kế toán;
- Công khai mọi
khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám
đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông
lớn và những người có liên quan;
- Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền
biểu quyết của công ty do ít nhất ba trăm (300) cổ đông không phải cổ đông lớn
nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Cổ đông là cá nhân, tổ chức
có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán
trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100%
số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50%
số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu
thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
- Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu
hợp lệ theo quy định;
- ROE dương.
* Trường hợp các
công ty bị hợp nhất đều đang niêm yết (trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội hoặc Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh) đăng ký niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội phải
đáp ứng điều kiện:
- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo
giá trị ghi trên sổ kế toán;
- Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền
biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ,
trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ;
- Cổ đông là cá nhân, tổ chức
có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán
trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100%
số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50%
số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu
thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
- Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu
hợp lệ theo quy định;
- ROE dương.
+ Trường hợp 2:
*
Trường hợp công ty đang niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hợp
nhất với công ty chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, phải
đáp ứng điều kiện:
- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo
giá trị ghi trên sổ kế toán;
- Có tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu (ROE) năm gần nhất tối thiểu là 5%; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm; không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết; tuân thủ các
quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính;
- Công
khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán
trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan;
- Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu
quyết của công ty do ít nhất ba trăm (300) cổ đông không phải cổ đông lớn nắm
giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Cổ đông là cá nhân, tổ chức
có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán
trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100%
số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50%
số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu
thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
- Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu
hợp lệ theo quy định.
* Trường hợp công ty đang niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
hoặc Sở giao dịch chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh hợp nhất với công ty chưa niêm yết thì công ty hợp nhất đăng ký
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội, phải đáp ứng điều kiện:
- Là công ty cổ phần có vốn
điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên
tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
- Có tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký niêm yết tối thiểu là 5%;
không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký niêm yết;
tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính;
- Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền
biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ,
trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ;
- Cổ đông là cá nhân, tổ chức
có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán
trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100%
số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50%
số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu
thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
- Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ
phiếu hợp lệ theo quy định.
+ Trường hợp 3:
*
Trường hợp công ty hợp nhất từ các công ty bị hợp nhất đều chưa
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, phải đáp ứng điều
kiện:
- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo
giá trị ghi trên sổ kế toán;
- Tối thiểu 15% số cổ phiếu có
quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm
giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Cổ đông là cá nhân, tổ chức
có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán
trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100%
số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50%
số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu
thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
- Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ
phiếu hợp lệ theo quy định;
- Các công ty bị hợp nhất đáp
ứng quy định: Có ít nhất 02 năm hoạt động tính đến thời điểm đăng ký niêm yết
(ngoại trừ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm gần nhất tối thiểu là 5% và hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước năm
đăng ký niêm yết phải có lãi; không có các khoản nợ phải
trả quá hạn trên 01 năm; không có lỗ luỹ kế tính đến năm
đăng ký niêm yết; tuân thủ các quy định của pháp luật về kế
toán báo cáo tài chính.
* Trường hợp công ty hợp nhất
từ các công ty đều chưa niêm yết trên cả hai Sở giao dịch
chứng khoán đăng ký niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội, phải đáp ứng
điều kiện:
- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo
giá trị ghi trên sổ kế toán;
- Tối thiểu 15% số cổ phiếu có
quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm
giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Cổ đông là cá nhân, tổ chức
có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán
trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100%
số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50%
số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu
thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
- Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu
hợp lệ theo quy định;
- Các công ty bị hợp nhất đáp ứng quy
định: Có ít nhất 01 năm hoạt động tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại
trừ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết);
tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký
niêm yết tối thiểu là 5%; không có các khoản nợ phải trả
quá hạn trên 01 năm, không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký niêm yết;
tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn niêm yết chứng khoán trên hệ Sở giao dịch chứng khoán.
Thông tư số 27/2010/TT-BTC ngày
26/02/2010 quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động
chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch
chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Phụ
lục số 01 (a)
GIẤY
ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 202 /2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về niêm yết chứng khoán
trên Sở giao dịch chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM
YẾT CỔ PHIẾU
Cổ phiếu:.... (tên cổ phiếu)
Mã cổ phiếu (nếu có)
Kính gửi: Sở giao
dịch chứng khoán …
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký niêm yết:
1. Tên tổ chức đăng ký niêm yết (đầy đủ):
2. Tên tiếng Anh (nếu có)
3. Tên viết tắt (nếu có):
4. Vốn điều lệ đăng ký:
5. Vốn điều lệ thực góp:
6. Địa chỉ trụ sở chính:
7. Điện thoại:
Fax:
8. Nơi mở tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ... do
........ cấp ngày… hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số: …......... do
...... cấp ngày…..
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
II. Cổ phiếu đăng ký niêm yết:
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ phiếu:
đồng
4. Giá niêm yết dự kiến:
đồng
5. Số lượng cổ phiếu đăng ký niêm yết:
cổ phiếu
6. Thời gian dự kiến niêm yết:
7. Tỷ lệ số cổ phần đăng ký niêm yết trên tổng số
cổ phần đã phát hành:
III. Các bên liên quan:
1. Tổ chức tư vấn niêm yết
2. Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính
3. Tổ chức khác (nếu có)
IV. Cam kết của tổ chức đăng ký:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số
liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc
thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết:
Nghiên
cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm
cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu;
2. Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời
hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết. Sổ đăng ký cổ đông
phải kèm theo bản liệt kê danh sách cổ đông lớn, người nội bộ, người được ủy
quyền công bố thông tin, cổ đông chiến lược (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian
bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có));
3. Bản cáo bạch theo mẫu của Bộ Tài chính;
4. Cam kết của cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát,
Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty nắm giữ 100% số cổ phiếu
do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu
này trong thời gian 6 tháng tiếp theo;
5. Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có);
6. Giấy cam kết hạn chế tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài theo quy định
của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh đặc thù (nếu có);
7. Danh sách những người có liên quan đến các thành viên Hội đồng quản
trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng (hoặc giám đốc tài chính,
trưởng phòng kế toán);
8. Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ chức đã đăng ký, lưu ký tập trung;
9. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ
phần;
10. Các tài liệu khác (nếu có).
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
(tên tổ chức đăng ký niêm yết)
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 02
MẪU
BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 202 /2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về niêm yết chứng khoán
trên Sở giao dịch chứng khoán)
(trang bìa)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO
GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ
TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
|
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận
ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm...hoặc Giấy phép thành lập và hoạt
động số: …......... do ...... cấp ngày…...)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
(TRÁI PHIẾU)
TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN…
(Quyết định đăng
ký niêm yết số:…/SGD…- QĐ do…….cấp ngày … tháng... năm … )
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được
cung cấp tại: .........
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:................Số điện thoại:
.........Chức vụ:………………..
(trang bìa)
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận
ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm ....)
(Ghi rõ địa chỉ
trụ sở chính, số điện thoại, fax, email, website của công ty)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
(TRÁI PHIẾU)
TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN…
Tên cổ phiếu/trái phiếu:
Loại cổ phiếu/trái phiếu:
Mã cổ phiếu/trái phiếu (nếu có):
Thời điểm đáo hạn(đối với trái phiếu):
Lãi suất (đối với trái phiếu):
Kỳ trả lãi (đối với trái phiếu):
Mệnh giá:
Tổng số lượng niêm yết:
Tổng giá trị niêm yết (theo mệnh giá):
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
(trang bìa)
MỤC LỤC
|
Trang
|
I. Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cả
chứng khoán niêm yết
|
|
II. Những người chịu trách nhiệm chính đối với
nội dung Bản cáo bạch
|
|
III. Các khái niệm
|
|
IV. Tình hình và đặc điểm của tổ chức niêm yết
|
|
V. Chứng khoán
niêm yết
|
|
VI. Các đối tác liên quan tới việc niêm yết
|
|
VII. Phụ lục
|
|
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
(Phân tích rõ ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro
đến giá cả chứng khoán niêm yết)
1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín
dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực
hoạt động)
1.4. Rủi ro khác (rủi ro bất khả kháng như: thiên
tai, địch họa…)
2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính
phi ngân hàng:
2.1. Rủi ro về kinh tế:
a. Rủi ro về lãi suất: (Phân tích tình hình huy
động và cho vay, chênh lệch giữa kỳ hạn tiền gửi và tiền vay, từ đó những biến
động về lãi suất đã gây tác động thế nào tới giá trị các khoản tiền gửi và cho
vay)
b. Rủi ro về tín dụng: (Phân tích rủi ro có thể
xảy ra do có một số công ty vì lý do cụ thể nào đó có thể không trả được nợ
vay)
c. Rủi ro về ngoại hối: (Biến động tỷ giá đã gây
tác động thế nào đến giá trị của các loại tài sản có và nợ bằng ngoại tệ. Kết
quả ròng của các tác động này là thuận lợi hay bất lợi)
d. Rủi ro về thanh toán: (Phân tích khả năng có
thể xảy ra việc rút tiền đột xuất với khối lượng lớn của người gửi tiền và khả
năng của ngân hàng trong việc bảo đảm tiền mặt để đáp ứng yêu cầu rút tiền
thường xuyên và đột xuất (đặc biệt là nhu cầu đột xuất) của khách hàng)
đ. Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng: (Phân
tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có
khả năng gây ra những tác động gì đến tình hình tài chính của ngân hàng)
2.2. Rủi ro về luật pháp:
2.3. Rủi ro về ngành:
2.4. Rủi ro khác: (Rủi ro bất khả kháng như:
thiên tai, địch hoạ...)
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức niêm yết
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Chủ tịch
Hội đồng quản trị
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Giám đốc
(Tổng giám đốc)
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Phó Giám
đốc (Phó Tổng giám đốc) có liên quan đến việc đăng ký niêm yết.
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Kế toán
trưởng hoặc Giám đốc Tài chính
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Trưởng ban
Kiểm soát
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu
trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã
điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: ................
Chức vụ: ...............
Giấy UQ: ……………………
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm
yết do [tên tổ chức tư vấn] tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn (nếu
có) với [tên tổ chức niêm yết]. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích,
đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách
hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do [tên tổ chức
niêm yết] cung cấp.
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm
từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo
bạch cần phải định nghĩa)
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
1.1. Giới thiệu chung về tổ chức niêm yết
1.2. Quá trình hình thành, phát triển
1.3. Quá trình tăng vốn điều lệ
…
2. Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu trong tập
đoàn nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (thể
hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
4. Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ, số CMND, số
ĐKKD (nếu có)) nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông
sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ (nếu các quy
định về hạn chế chuyển nhượng còn hiệu lực); cơ cấu cổ đông (tổ chức, cá
nhân trong nước, ngoài nước và tỷ lệ nắm giữ);
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của
tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm
giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát
hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết, gồm: tên, địa chỉ,
ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ đã đăng ký, vốn điều lệ thực góp; vốn đăng
ký/vốn thực góp của tổ chức ĐKNY, tỷ lệ nắm giữ của TCĐKNY...
6. Hoạt động kinh doanh
6.1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức
tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
6.1.1. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các
năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận)
6.1.2. Nguyên vật liệu
- Nguồn nguyên vật liệu;
- Sự ổn định của các nguồn cung cấp này;
- Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh
thu, lợi nhuận.
6.1.3. Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính
cạnh tranh hay không?), tỷ lệ từng loại chi phí/doanh thu
6.1.4. Trình độ công nghệ
6.1.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển
sản phẩm mới (nếu có)
6.1.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch
vụ
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng;
- Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty.
6.1.7. Hoạt động Marketing
6.1.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng
chế và bản quyền
6.1.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã
được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong
hợp đồng)
6.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính phi ngân hàng:
6.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty:
- Chủng loại và chất lượng sản phẩm/dịch vụ;
- Huy động vốn (Cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước của tổ chức đăng ký niêm yết trong 2-3 năm gần
nhất)
- Hoạt động tín dụng (Hiệu quả, tỷ lệ an toàn
vốn, tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong
2-3 năm gần nhất)
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (Tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
nước và thanh toán quốc tế trong 2-3 năm gần nhất)
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có)
6.2.2. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn;
6.2.3. Thị trường hoạt động
- Mạng lưới chi nhánh
- Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho
khách hàng
- Thị phần và khả năng cạnh tranh
6.2.4. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh
đang thực hiện.
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong hai (02) năm gần nhất và quý gần nhất (nếu có).
- Kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
|
Năm X-1
|
Năm X
|
% tăng giảm
|
Quý gần nhất
|
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín
dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
* Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu
Thuế và các khoản phải nộp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty
mẹ, chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính
công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất).
- Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của
ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần
nhất)
- Ý kiến kiểm toán, hướng xử lý, khắc phục
đến thời điểm ĐKNY (nếu có).
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (Nêu rõ những nhân tố thuận lợi và
khó khăn tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo.
Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên
nhân)
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành
- Vị thế của công ty trong ngành;
- Triển vọng phát triển của ngành;
- So sánh về tình hình tài chính và hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp trong cùng ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của
công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên
thế giới.
9. Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người lao động trong công ty
- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, ...
10. Chính sách cổ tức (trong trường hợp
cổ phiếu - nêu rõ tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất, các chính sách liên quan
đến việc trả cổ tức, nêu rõ việc thanh toán cổ tức qua các năm và việc tạm ứng
cổ tức đến thời điểm gần nhất (nếu có) hoặc chính sách vay nợ trong thời
hạn trái phiếu, thứ tự ưu tiên thanh toán của trái phiếu được niêm yết trong
danh mục nợ của tổ chức đăng ký niêm yết (trong trường hợp niêm yết trái
phiếu)
11. Tình hình hoạt động tài chính
11.1. Đối với các tổ chức không phải
là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
11.1.1 Các chỉ tiêu cơ bản (trong năm gần nhất)
- Trích khấu hao TSCĐ: (theo đúng chế độ quy
định? có thay đổi gì trong chính sách khấu hao?)
- Mức lương bình quân: (so với mức lương bình
quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn?)
- Thanh toán các khoản nợ đến hạn: (có thanh
toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ không?)
- Các khoản phải nộp theo luật định: (có thực
hiện theo luật định?)
- Trích lập các quỹ theo luật định: (có đúng
theo Điều lệ và luật định?)
- Tổng dư nợ vay: (ghi rõ nợ quá hạn, tổng dư nợ
bảo lãnh (nếu có), quá hạn ngắn hạn hay trung hạn và dài hạn, nguyên nhân dẫn
đến nợ quá hạn, khả năng thu hồi)
- Tình hình công nợ hiện nay: (tổng số nợ phải
thu, tổng số nợ phải trả)
11.1.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (tùy theo từng ngành)
Các chỉ tiêu
|
Năm X - 1
|
Năm X
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
+ Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn
kho
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản
+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
|
Hàng tồn kho bình quân
|
+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân
|
|
|
|
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình
quân
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân
+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh
thu thuần
|
|
|
|
(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty
mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa theo báo cáo công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp
nhất)
11.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính phi ngân hàng:
Chỉ tiêu
|
Năm X - 1
|
Năm X
|
Ghi chú
|
1. Quy mô vốn
|
|
|
|
- Vốn điều lệ
|
|
|
|
- Tổng tài sản có
|
|
|
|
- Tỷ lệ an toàn vốn
|
|
|
|
2. Kết quả hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
- Doanh số huy động tiền gửi
|
|
|
|
- Doanh số cho vay
|
|
|
|
- Doanh số thu nợ
|
|
|
|
- Nợ quá hạn
|
|
|
|
- Nợ khó đòi
|
|
|
|
- Hệ số sử dụng vốn
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng số dư bảo lãnh
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ
|
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản
|
|
|
|
- Khả năng thanh toán ngay
|
|
|
|
- Khả năng thanh toán chung
|
|
|
|
(Tính toán các hệ số trên áp dụng
theo Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/3/2008 của Thống đốc NHNN ban hành
quy định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần).
1. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban
kiểm soát, Kế toán trưởng
- Danh sách [Tên, tuổi, số CMND]
- Sơ yếu lý lịch, bao gồm các nội dung sau:
+ Chức vụ hiện tại (thời gian đảm nhiệm tính đến
thời điểm hiện tại), chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác, các công tác đã
trải qua, bằng cấp;
+ Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan trong tổ chức đăng ký
niêm yết;
+ Các khoản nợ đối với công ty (nếu có)(áp dụng
cho niêm yết cổ phiếu);
+ Thù lao và các khoản lợi ích khác (nếu có);
+ Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết
(nếu có).
2. Tài sản (Những nhà xưởng, tài
sản thuộc sở hữu của công ty)
3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận
và cổ tức trong năm tiếp theo (áp dụng đối với niêm yết cổ phiếu)
Chỉ tiêu
|
Năm X+1
|
Giá trị, %
|
% tăng giảm so
với năm X
|
Doanh thu thuần (hoặc Doanh số cho vay
đối với tổ chức tín dụng)
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
|
|
|
Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
|
|
|
Cổ tức
|
|
|
- Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ
tức nói trên.
- Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông
qua.
- Kế hoạch tăng vốn điều lệ (nếu có)
4. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi
nhuận và cổ tức.
5. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực
hiện của tổ chức đăng ký niêm yết (thông tin về trái phiếu chuyển đổi,
và các thông tin liên quan đến cổ phiếu, trái phiếu…).
6. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên
quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết (nếu có).
V. CHỨNG KHOÁN
NIÊM YẾT
1. Loại chứng khoán
2. Mệnh giá
3. Tổng số chứng khoán
niêm yết: Nêu rõ số lượng chứng khoán
đã phát hành nhưng chưa được niêm yết và lý do chưa niêm yết (nếu có).
4. Số lượng cổ phiếu, trái phiếu bị hạn chế
chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành
5. Xếp hạng tín nhiệm (nếu có)
6. Phương pháp tính giá
7. Phương pháp tính lợi suất khi đáo hạn (đối
với niêm yết trái phiếu) (công thức tính kèm theo ví dụ minh họa)
8. Phương thức thực hiện quyền
- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;
- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua
và/hoặc chuyển đổi;
- Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong trường
hợp không thực hiện được quyền;
- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của
người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền.
9. Đánh giá tác động của tình hình lạm phát đối
với trái phiếu niêm yết (sử dụng số liệu lạm phát trong vòng 05 năm để
dự báo tác động của lạm phát với lợi suất trái phiếu)
10. Cam kết về tỷ lệ đảm bảo (trường hợp
niêm yết trái phiếu có đảm bảo).
11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước
ngoài (theo quy định của pháp luật về chứng khoán
và pháp luật chuyên ngành nếu có)
12. Các loại thuế có liên quan (thuế
thu nhập và các thuế khác liên quan đến chứng khoán
niêm yết)
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT
(Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ
bộ các đối tác có liên quan đến việc niêm yết: đại diện người sở hữu trái
phiếu, tổ chức kiểm toán, tư vấn...)
VII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với
Điều lệ mẫu công ty niêm yết
3. Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị
tài sản (nếu có)
4. Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị,
nhà xưởng,... (nếu có)
5. Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp
luật liên quan đến tổ chức niêm yết
6. Phụ lục VI:
- Báo cáo tài chính được kiểm toán của hai
năm liền trước năm đăng ký niêm yết (đối với trường hợp công ty đăng ký niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư
202/2015/TT-BTC); hoặc
- Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền
trước năm đăng ký niêm yết (đối với trường hợp công ty đăng ký niêm yết tại
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 202/2015/TT-BTC); hoặc
- Báo cáo tài chính được kiểm toán lập ngay sau thời điểm hợp nhất; hoặc
báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính bán niên, hoặc báo cáo tài chính năm
lập sau thời điểm hợp nhất (đối với trường hợp công ty
hợp nhất đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 4 và
các khoản 1, 2 Điều 6 Thông tư 202/2015/TT-BTC); hoặc
- Các báo cáo tài chính năm đã kiểm
toán của hai (02) năm liền trước năm thực hiện hợp nhất (đối với trường hợp
đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh) hoặc một (01) năm liền trước (đối với trường hợp đăng ký
niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội) của công ty chưa niêm yết bị hợp nhất; báo cáo đối
với khoản mục vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán (đối với trường hợp công ty hợp nhất đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại
khoản 4 Điều 4, khoản 4 Điều 6 Thông tư 202/2015/TT-BTC và hoàn
tất thủ tục niêm yết trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp).
7. Phụ lục VII: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật;
8. Các phụ lục khác (nếu có)
|
TẤT
CẢ CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG BCB
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Tên thủ tục: Đăng ký niêm yết trái
phiếu
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức niêm yết sau khi nhận sáp nhập
hoặc phát hành cổ phiếu để hoán đổi phải
nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cho SGDCK;
- Bước 2: SGDCK tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành
chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. SGDCK gửi công văn cho công
ty yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần).
- Bước 3: Sau khi tổ chức niêm yết hoàn tất thủ tục
và hồ sơ theo quy định, SGDCK cấp Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký niêm
yết và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
Trường hợp từ chối, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở SGDCK TP.HCM hoặc SGDCK
Hà Nội.
- Hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đăng ký niêm yết theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 01 (b) ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
b) Quyết định thông qua việc niêm yết trái phiếu
của Hội đồng quản trị hoặc trái phiếu chuyển đổi của Đại hội đồng cổ đông (đối
với công ty cổ phần), niêm yết trái phiếu của Hội đồng thành viên (đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên) hoặc Chủ sở hữu công ty (đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên);
c) Bản cáo bạch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
d) Sổ đăng ký chủ sở hữu trái phiếu của tổ chức
đăng ký niêm yết;
đ) Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức đăng ký
niêm yết đối với nhà đầu tư, bao gồm các điều kiện thanh toán, tỉ lệ nợ trên
vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển đổi (trường hợp niêm yết trái phiếu chuyển
đổi) và các điều kiện khác;
e) Cam kết bảo lãnh thanh toán hoặc Biên bản xác
định giá trị tài sản bảo đảm, kèm tài liệu hợp lệ chứng minh quyền sở hữu hợp
pháp và hợp đồng bảo hiểm (nếu có) đối với các tài sản đó trong trường hợp niêm
yết trái phiếu có bảo đảm. Tài sản dùng để bảo đảm phải được đăng ký với cơ
quan có thẩm quyền;
g) Hợp đồng giữa tổ chức phát hành và đại diện
người sở hữu trái phiếu;
h) Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán về việc trái phiếu của tổ chức đó đã đăng
ký, lưu ký tập trung;
i) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối
với tổ chức tín dụng cổ phần.
3.4. Thời hạn giải quyết: ba mươi (30) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đăng ký niêm yết trái phiếu.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
SGDCK
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chấp thuận niêm yết chứng khoán
của SGDCK hoặc Công văn không chấp thuận (nêu rõ lý do).
3.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí đăng ký niêm yết lần đầu: 10 triệu đồng/công
ty niêm yết.
- Phí quản lý niêm yết hàng năm:
+ Niêm yết dưới 80 tỷ đồng: 15 triệu đồng
+ Niêm yết từ 80 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ
đồng: 20 triệu đồng
+ Niêm yết từ 200 tỷ đồng trở lên: 20 triệu
đồng + 0,001%/ giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký niêm yết theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 01 (b) ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC.
- Bản cáo bạch theo Phụ lục 02 Thông tư ban hành
kèm theo 202/2015/TT-BTC.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đối với trái phiếu doanh nghiệp đăng ký niêm yết
trên SGDCK Tp.HCM:
a) Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam
trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của 02 năm liền trước năm
đăng ký niêm yết phải có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01
năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
c) Có ít nhất một trăm (100) người sở hữu trái
phiếu cùng một đợt phát hành;
d) Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng
ngày đáo hạn;
đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo
quy định.
+ Đối với trái phiếu doanh nghiệp đăng ký niêm yết
trên SGDCK Hà Nội:
a) Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở
lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng
ký niêm yết phải có lãi;
c) Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng
ngày đáo hạn;
d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo
quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Chứng khoán;
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn niêm yết chứng khoán trên hệ Sở giao dịch chứng khoán.
Thông tư số 27/2010/TT-BTC ngày 26/02/2010 quy định
mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Phụ lục số 01 (b)
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 202 /2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở
giao dịch chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM
YẾT TRÁI PHIẾU
Trái phiếu:.... (tên
trái phiếu)
Kính gửi: Sở giao
dịch chứng khoán …
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký niêm yết:
1. Tên tổ chức đăng ký niêm yết (đầy đủ):
2. Tên Tiếng Anh (nếu có):
3. Tên viết tắt (nếu có):
4. Vốn điều lệ đăng ký:
5. Vốn điều lệ thực góp:
6. Địa chỉ trụ sở chính:
7. Điện thoại:
Fax:
8. Nơi mở tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ... do
........ cấp ngày… hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số: …......... do
...... cấp ngày…..
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
II. Trái phiếu đăng ký niêm yết:
1. Tên trái phiếu:
2. Loại trái phiếu:
3. Thời hạn trái phiếu: … năm
4. Kỳ hạn trả lãi:
5. Lãi suất danh nghĩa:
6. Mệnh giá trái phiếu:
đồng
7. Giá niêm yết dự kiến:
đồng
8. Số lượng trái phiếu đăng ký niêm yết:
trái phiếu
9. Thời gian dự kiến niêm yết:
10. Tỷ lệ số trái phiếu đăng ký niêm yết trên tổng
số trái phiếu đã phát hành:
III. Các bên liên quan:
1. Tổ chức tư vấn niêm yết
2. Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính
3. Tổ chức khác (nếu có)
IV. Cam kết của tổ chức đăng ký niêm yết:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ
sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể
làm cho người mua trái phiếu chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết:
Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn
bản pháp luật về chứng khoán và thị
trường chứng khoán và chịu mọi hình thức
xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết
định thông qua việc niêm yết trái phiếu của Hội đồng quản trị hoặc trái phiếu
chuyển đổi của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), niêm yết trái
phiếu của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành
viên trở lên) hoặc Chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên);
2.
Sổ đăng ký chủ sở hữu trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết;
3.
Bản cáo bạch theo mẫu của Bộ Tài chính;
4.
Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức đăng ký niêm yết đối với nhà đầu tư, bao
gồm các điều kiện thanh toán, tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển
đổi (trường hợp niêm yết trái phiếu chuyển đổi) và các điều kiện khác;
5.
Cam kết bảo lãnh thanh toán hoặc Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm, kèm
tài liệu hợp lệ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và hợp đồng bảo hiểm (nếu có) đối
với các tài sản đó trong trường hợp niêm yết trái phiếu có bảo đảm. Tài sản
dùng để bảo đảm phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền;
6.
Hợp đồng giữa tổ chức phát hành và đại diện người sở hữu trái phiếu;
7.
Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán
về việc trái phiếu của tổ chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung;
8.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần;
9.
Các tài liệu khác (nếu có).
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
(tên tổ chức niêm yết)
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC NIÊM YẾT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 02
MẪU
BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 202 /2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về niêm yết chứng khoán
trên Sở giao dịch chứng khoán)
(trang bìa)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO
GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ
TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
|
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận
ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm...hoặc Giấy phép thành lập và hoạt
động số: …......... do ...... cấp ngày…...)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
(TRÁI PHIẾU)
TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN…
(Quyết định đăng
ký niêm yết số:…/SGD…- QĐ do…….cấp ngày … tháng... năm … )
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được
cung cấp tại: .........
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:................Số điện thoại:
.........Chức vụ:………………..
(trang bìa)
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận
ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm ....)
(Ghi rõ địa chỉ
trụ sở chính, số điện thoại, fax, email, website của công ty)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
(TRÁI PHIẾU)
TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN…
Tên cổ phiếu/trái phiếu:
Loại cổ phiếu/trái phiếu:
Mã cổ phiếu/trái phiếu (nếu có):
Thời điểm đáo hạn(đối với trái phiếu):
Lãi suất (đối với trái phiếu):
Kỳ trả lãi (đối với trái phiếu):
Mệnh giá:
Tổng số lượng niêm yết:
Tổng giá trị niêm yết (theo mệnh giá):
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
(trang bìa)
MỤC LỤC
|
Trang
|
I. Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cả
chứng khoán niêm yết
|
|
II. Những người chịu trách nhiệm chính đối với
nội dung Bản cáo bạch
|
|
III. Các khái niệm
|
|
IV. Tình hình và đặc điểm của tổ chức niêm yết
|
|
V. Chứng khoán
niêm yết
|
|
VI. Các đối tác liên quan tới việc niêm yết
|
|
VII. Phụ lục
|
|
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
(Phân tích rõ ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro
đến giá cả chứng khoán niêm yết)
1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín
dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực
hoạt động)
1.4. Rủi ro khác (rủi ro bất khả kháng như: thiên
tai, địch họa…)
2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính
phi ngân hàng:
2.1. Rủi ro về kinh tế:
a. Rủi ro về lãi suất: (Phân tích tình hình huy
động và cho vay, chênh lệch giữa kỳ hạn tiền gửi và tiền vay, từ đó những biến
động về lãi suất đã gây tác động thế nào tới giá trị các khoản tiền gửi và cho
vay)
b. Rủi ro về tín dụng: (Phân tích rủi ro có thể
xảy ra do có một số công ty vì lý do cụ thể nào đó có thể không trả được nợ
vay)
c. Rủi ro về ngoại hối: (Biến động tỷ giá đã gây
tác động thế nào đến giá trị của các loại tài sản có và nợ bằng ngoại tệ. Kết
quả ròng của các tác động này là thuận lợi hay bất lợi)
d. Rủi ro về thanh toán: (Phân tích khả năng có
thể xảy ra việc rút tiền đột xuất với khối lượng lớn của người gửi tiền và khả
năng của ngân hàng trong việc bảo đảm tiền mặt để đáp ứng yêu cầu rút tiền
thường xuyên và đột xuất (đặc biệt là nhu cầu đột xuất) của khách hàng)
đ. Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng: (Phân
tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có
khả năng gây ra những tác động gì đến tình hình tài chính của ngân hàng)
2.2. Rủi ro về luật pháp:
2.3. Rủi ro về ngành:
2.4. Rủi ro khác: (Rủi ro bất khả kháng như:
thiên tai, địch hoạ...)
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức niêm yết
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Chủ tịch
Hội đồng quản trị
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Giám đốc
(Tổng giám đốc)
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Phó Giám
đốc (Phó Tổng giám đốc) có liên quan đến việc đăng ký niêm yết.
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Kế toán
trưởng hoặc Giám đốc Tài chính
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Trưởng ban
Kiểm soát
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu
trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã
điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: ................
Chức vụ: ...............
Giấy UQ: ……………………
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm
yết do [tên tổ chức tư vấn] tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn (nếu
có) với [tên tổ chức niêm yết]. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích,
đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách
hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do [tên tổ chức
niêm yết] cung cấp.
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm
từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo
bạch cần phải định nghĩa)
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
1.1. Giới thiệu chung về tổ chức niêm yết
1.2. Quá trình hình thành, phát triển
1.3. Quá trình tăng vốn điều lệ
…
2. Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu trong tập
đoàn nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (thể
hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
4. Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ, số CMND, số
ĐKKD (nếu có)) nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông
sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ (nếu các quy
định về hạn chế chuyển nhượng còn hiệu lực); cơ cấu cổ đông (tổ chức, cá
nhân trong nước, ngoài nước và tỷ lệ nắm giữ);
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của
tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm
giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát
hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết, gồm: tên, địa chỉ,
ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ đã đăng ký, vốn điều lệ thực góp; vốn đăng
ký/vốn thực góp của tổ chức ĐKNY, tỷ lệ nắm giữ của TCĐKNY...
6. Hoạt động kinh doanh
6.1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức
tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
6.1.1. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các
năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận)
6.1.2. Nguyên vật liệu
- Nguồn nguyên vật liệu;
- Sự ổn định của các nguồn cung cấp này;
- Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh
thu, lợi nhuận.
6.1.3. Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính
cạnh tranh hay không?), tỷ lệ từng loại chi phí/doanh thu
6.1.4. Trình độ công nghệ
6.1.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển
sản phẩm mới (nếu có)
6.1.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch
vụ
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng;
- Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty.
6.1.7. Hoạt động Marketing
6.1.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng
chế và bản quyền
6.1.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã
được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong
hợp đồng)
6.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính phi ngân hàng:
6.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty:
- Chủng loại và chất lượng sản phẩm/dịch vụ;
- Huy động vốn (Cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước của tổ chức đăng ký niêm yết trong 2-3 năm gần
nhất)
- Hoạt động tín dụng (Hiệu quả, tỷ lệ an toàn
vốn, tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong
2-3 năm gần nhất)
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (Tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
nước và thanh toán quốc tế trong 2-3 năm gần nhất)
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có)
6.2.2. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn;
6.2.3. Thị trường hoạt động
- Mạng lưới chi nhánh
- Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho
khách hàng
- Thị phần và khả năng cạnh tranh
6.2.4. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh
đang thực hiện.
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong hai (02) năm gần nhất và quý gần nhất (nếu có).
- Kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
|
Năm X-1
|
Năm X
|
% tăng giảm
|
Quý gần nhất
|
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín
dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
* Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu
Thuế và các khoản phải nộp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty
mẹ, chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính
công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất).
- Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của
ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần
nhất)
- Ý kiến kiểm toán, hướng xử lý, khắc phục
đến thời điểm ĐKNY (nếu có).
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (Nêu rõ những nhân tố thuận lợi và
khó khăn tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo.
Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên
nhân)
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành
- Vị thế của công ty trong ngành;
- Triển vọng phát triển của ngành;
- So sánh về tình hình tài chính và hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp trong cùng ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của
công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên
thế giới.
9. Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người lao động trong công ty
- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, ...
10. Chính sách cổ tức (trong trường hợp
cổ phiếu - nêu rõ tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất, các chính sách liên quan
đến việc trả cổ tức, nêu rõ việc thanh toán cổ tức qua các năm và việc tạm ứng
cổ tức đến thời điểm gần nhất (nếu có) hoặc chính sách vay nợ trong thời
hạn trái phiếu, thứ tự ưu tiên thanh toán của trái phiếu được niêm yết trong
danh mục nợ của tổ chức đăng ký niêm yết (trong trường hợp niêm yết trái
phiếu)
11. Tình hình hoạt động tài chính
11.1. Đối với các tổ chức không phải
là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
11.1.1 Các chỉ tiêu cơ bản (trong năm gần nhất)
- Trích khấu hao TSCĐ: (theo đúng chế độ quy
định? có thay đổi gì trong chính sách khấu hao?)
- Mức lương bình quân: (so với mức lương bình
quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn?)
- Thanh toán các khoản nợ đến hạn: (có thanh
toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ không?)
- Các khoản phải nộp theo luật định: (có thực
hiện theo luật định?)
- Trích lập các quỹ theo luật định: (có đúng
theo Điều lệ và luật định?)
- Tổng dư nợ vay: (ghi rõ nợ quá hạn, tổng dư nợ
bảo lãnh (nếu có), quá hạn ngắn hạn hay trung hạn và dài hạn, nguyên nhân dẫn
đến nợ quá hạn, khả năng thu hồi)
- Tình hình công nợ hiện nay: (tổng số nợ phải
thu, tổng số nợ phải trả)
11.1.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (tùy theo từng ngành)
Các chỉ tiêu
|
Năm X - 1
|
Năm X
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
+ Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn
kho
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản
+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
|
Hàng tồn kho bình quân
|
+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân
|
|
|
|
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình
quân
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân
+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh
thu thuần
|
|
|
|
(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty
mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa theo báo cáo công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp
nhất)
11.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính phi ngân hàng:
Chỉ tiêu
|
Năm X - 1
|
Năm X
|
Ghi chú
|
1. Quy mô vốn
|
|
|
|
- Vốn điều lệ
|
|
|
|
- Tổng tài sản có
|
|
|
|
- Tỷ lệ an toàn vốn
|
|
|
|
2. Kết quả hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
- Doanh số huy động tiền gửi
|
|
|
|
- Doanh số cho vay
|
|
|
|
- Doanh số thu nợ
|
|
|
|
- Nợ quá hạn
|
|
|
|
- Nợ khó đòi
|
|
|
|
- Hệ số sử dụng vốn
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng số dư bảo lãnh
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ
|
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản
|
|
|
|
- Khả năng thanh toán ngay
|
|
|
|
- Khả năng thanh toán chung
|
|
|
|
(Tính toán các hệ số trên áp dụng
theo Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/3/2008 của Thống đốc NHNN ban hành
quy định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần).
1. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm
soát, Kế toán trưởng
- Danh sách [Tên, tuổi, số CMND]
- Sơ yếu lý lịch, bao gồm các nội dung sau:
+ Chức vụ hiện tại (thời gian đảm nhiệm tính đến
thời điểm hiện tại), chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác, các công tác đã
trải qua, bằng cấp;
+ Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan trong tổ chức đăng ký
niêm yết;
+ Các khoản nợ đối với công ty (nếu có)(áp dụng
cho niêm yết cổ phiếu);
+ Thù lao và các khoản lợi ích khác (nếu có);
+ Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết
(nếu có).
2. Tài sản (Những nhà xưởng, tài
sản thuộc sở hữu của công ty)
3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận
và cổ tức trong năm tiếp theo (áp dụng đối với niêm yết cổ phiếu)
Chỉ tiêu
|
Năm X+1
|
Giá trị, %
|
% tăng giảm so
với năm X
|
Doanh thu thuần (hoặc Doanh số cho vay
đối với tổ chức tín dụng)
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
|
|
|
Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
|
|
|
Cổ tức
|
|
|
- Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ
tức nói trên.
- Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông
qua.
- Kế hoạch tăng vốn điều lệ (nếu có)
4. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi
nhuận và cổ tức.
5. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực
hiện của tổ chức đăng ký niêm yết (thông tin về trái phiếu chuyển đổi,
và các thông tin liên quan đến cổ phiếu, trái phiếu…).
6. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên
quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết (nếu có).
V. CHỨNG KHOÁN
NIÊM YẾT
1. Loại chứng khoán
2. Mệnh giá
3. Tổng số chứng khoán
niêm yết: Nêu rõ số lượng chứng khoán
đã phát hành nhưng chưa được niêm yết và lý do chưa niêm yết (nếu có).
4. Số lượng cổ phiếu, trái phiếu bị hạn chế
chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành
5. Xếp hạng tín nhiệm (nếu có)
6. Phương pháp tính giá
7. Phương pháp tính lợi suất khi đáo hạn (đối
với niêm yết trái phiếu) (công thức tính kèm theo ví dụ minh họa)
8. Phương thức thực hiện quyền
- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;
- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua
và/hoặc chuyển đổi;
- Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong trường
hợp không thực hiện được quyền;
- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của
người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền.
9. Đánh giá tác động của tình hình lạm phát đối
với trái phiếu niêm yết (sử dụng số liệu lạm phát trong vòng 05 năm để
dự báo tác động của lạm phát với lợi suất trái phiếu)
10. Cam kết về tỷ lệ đảm bảo (trường hợp
niêm yết trái phiếu có đảm bảo).
11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước
ngoài (theo quy định của pháp luật về chứng khoán
và pháp luật chuyên ngành nếu có)
12. Các loại thuế có liên quan (thuế
thu nhập và các thuế khác liên quan đến chứng khoán
niêm yết)
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT
(Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ
bộ các đối tác có liên quan đến việc niêm yết: đại diện người sở hữu trái
phiếu, tổ chức kiểm toán, tư vấn...)
VII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với
Điều lệ mẫu công ty niêm yết
3. Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị
tài sản (nếu có)
4. Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị,
nhà xưởng,... (nếu có)
5. Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp
luật liên quan đến tổ chức niêm yết
6. Phụ lục VI:
- Báo cáo tài chính được kiểm toán của hai
năm liền trước năm đăng ký niêm yết (đối với trường hợp công ty đăng ký niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư
202/2015/TT-BTC); hoặc
- Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền
trước năm đăng ký niêm yết (đối với trường hợp công ty đăng ký niêm yết tại
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 202/2015/TT-BTC); hoặc
- Báo cáo tài chính được kiểm toán lập ngay sau thời điểm hợp nhất; hoặc
báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính bán niên, hoặc báo cáo tài chính năm
lập sau thời điểm hợp nhất (đối với trường hợp công ty
hợp nhất đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 4 và
các khoản 1, 2 Điều 6 Thông tư 202/2015/TT-BTC); hoặc
- Các báo cáo tài chính năm đã kiểm
toán của hai (02) năm liền trước năm thực hiện hợp nhất (đối với trường hợp
đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh) hoặc một (01) năm liền trước (đối với trường hợp đăng ký
niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội) của công ty chưa niêm yết bị hợp nhất; báo cáo đối
với khoản mục vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán (đối với trường hợp công ty hợp nhất đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại
khoản 4 Điều 4, khoản 4 Điều 6 Thông tư 202/2015/TT-BTC và hoàn tất
thủ tục niêm yết trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp).
7. Phụ lục VII: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật;
8. Các phụ lục khác (nếu có)
|
TẤT
CẢ CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG BCB
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Tên thủ tục: Đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ
đại chúng và cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức niêm yết sau khi nhận sáp nhập
hoặc phát hành cổ phiếu để hoán đổi phải
nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cho SGDCK;
- Bước 2: SGDCK tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành
chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. SGDCK gửi công văn cho công
ty yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần).
- Bước 3: Sau khi tổ chức niêm yết hoàn tất thủ tục
và hồ sơ theo quy định, SGDCK cấp Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký niêm
yết và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
Trường hợp từ chối, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở SGDCK TP.HCM hoặc SGDCK
Hà Nội.
- Hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đăng ký niêm yết theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 01 (c) đối với niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc Giấy đăng ký niêm
yết theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 (d) đối với niêm yết cổ phiếu của công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Bản cáo bạch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03
(đối với niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng) và Phụ lục số 04 (đối với niêm yết
cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng) ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
c) Sổ đăng ký nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ đại
chúng hoặc sổ đăng ký cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
d) Điều lệ Quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo mẫu do Bộ Tài chính quy
định và Hợp đồng giám sát đã được Đại hội nhà đầu tư hoặc Đại hội đồng cổ đông
thông qua;
đ) Danh sách và lý lịch tóm tắt của thành viên Ban
đại diện quỹ; cam kết bằng văn bản của các thành viên độc lập trong Ban đại
diện quỹ về sự độc lập của mình đối với công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám
sát;
e) Cam kết của thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư
chứng khoán hoặc của cổ đông là thành
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc
(Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng (nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng về việc nắm giữ 100% số chứng
chỉ quỹ hoặc cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm
yết và 50% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp
theo;
g) Bản chính Báo cáo danh mục đầu tư của quỹ, công
ty đầu tư chứng khoán tại thời điểm đăng
ký niêm yết có xác nhận của ngân hàng giám sát. Trường hợp đăng ký niêm yết
chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, thì bổ
sung hợp đồng sử dụng chỉ số và các hợp đồng với các thành viên lập quỹ;
h) Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán về việc chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng
hoặc cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng đã đăng ký, lưu ký tập trung.
3.4. Thời hạn giải quyết: ba mươi (30) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đăng ký niêm yết trái phiếu.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
SGDCK
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chấp thuận niêm yết chứng khoán
của SGDCK hoặc Công văn không chấp thuận (nêu rõ lý do).
3.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Đối với niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng
- Phí đăng ký niêm yết lần đầu: 10 triệu đồng/công
ty niêm yết.
- Phí quản lý niêm yết hàng năm:
+ Niêm yết dưới 80 tỷ đồng: 15 triệu đồng
+ Niêm yết từ 80 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng: 20
triệu đồng
+ Niêm yết từ 200 tỷ đồng trở lên: 20 triệu đồng +
0,001%/ giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng.
Đối với niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng
- Phí đăng ký niêm yết lần đầu: 10 triệu đồng/công
ty niêm yết.
- Phí quản lý niêm yết hàng năm:
+ Niêm yết dưới 100 tỷ đồng: 15 triệu đồng
+ Niêm yết từ 100 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng: 20
triệu đồng
+ Niêm yết từ 500 tỷ đồng trở lên: 20 triệu đồng +
0,001%/ giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký niêm yết theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 01 (c) và 01 (d) ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC.
- Bản cáo bạch theo Phụ lục 03 và 04 ban hành kèm
theo Thông tư 202/2015/TT-BTC.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Là quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ hoán đổi danh mục hoặc công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế
toán trưởng, cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng
Giám đốc và Kế toán trưởng (nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán cam kết nắm giữ 100% số chứng chỉ quỹ hoặc
cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và tối
thiểu 50% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp
theo;
Trường hợp quỹ đầu tư bất động sản tiếp nhận vốn
góp là bất động sản với giá trị chiếm từ 30% trở lên số lượng chứng chỉ quỹ đã
phát hành, thì các nhà đầu tư góp vốn bằng bất động sản phải nắm giữ tối thiểu
30% số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành trong ba (03) năm, kể từ thời điểm góp
bất động sản vào quỹ và nắm giữ tối thiểu 15% chứng chỉ quỹ đang lưu hành trong
ba (03) năm tiếp theo. Trường hợp các nhà đầu tư góp vốn bằng bất động sản sở
hữu chưa tới 30% chứng chỉ quỹ đã phát hành thì phải nắm giữ 100% chứng chỉ quỹ
đang sở hữu trong ba (03) năm, kể từ thời điểm góp bất động sản vào quỹ và nắm
giữ tối thiểu 15% trong ba (03) năm tiếp theo. Trường hợp các nhà đầu tư góp
vốn bằng bất động sản sở hữu chưa tới 15% chứng chỉ quỹ đã phát hành thì phải
nắm giữ 100% chứng chỉ quỹ đang sở hữu trong sáu (06) năm, kể từ thời điểm góp
bất động sản vào quỹ;
c) Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của
quỹ đại chúng hoặc ít nhất 100 cổ đông nắm giữ cổ phiếu của công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng không bao gồm nhà
đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Quy
định này không áp dụng đối với quỹ hoán
đổi danh mục;”
d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại
chúng hoặc cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng hợp lệ theo quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Chứng khoán;
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn niêm yết chứng khoán trên hệ Sở giao dịch chứng khoán.
Thông tư số 27/2010/TT-BTC ngày 26/02/2010 quy định
mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Phụ lục số 01 (c)
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ ĐẠI
CHÚNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 202 /2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở
giao dịch chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM
YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ ĐẠI CHÚNG
Chứng chỉ:.... (tên
chứng chỉ quỹ đầu tư)
Kính gửi: Sở giao
dịch chứng khoán …
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký niêm yết chứng
chỉ quỹ đầu tư đại chúng:
1. Tên công ty quản lý quỹ đầu tư đại chúng (tên
đầy đủ)
2. Tên tiếng Anh (nếu có)
3. Tên viết tắt (nếu có):
4. Vốn điều lệ:
5. Địa chỉ trụ sở chính:
6. Điện thoại:
Fax:
Website:
7. Nơi mở tài khoản: Số tài khoản:
8. Giấy phép thành lập và hoạt động số ... do
UBCKNN cấp ngày ... tháng ... năm
9. Giấy phép quản lý quỹ đầu tư số:... ngày ...
tháng ... năm…..
II. Giới thiệu về quỹ đầu tư đại chúng đăng ký
niêm yết
1. Tên Quỹ (đầy đủ):
2. Tên tiếng Anh (nếu có)
3. Tên viết tắt (nếu có):
4. Loại hình Quỹ
5. Địa chỉ trụ sở chính:
6. Điện thoại:
Fax:
Website:
7. Nơi mở tài khoản: Số tài khoản:
8. Giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng
số: ngày ... tháng ... năm ...do Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước cấp
9. Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ công chúng
số:... ngày ... tháng ... năm ... do UBCKNN cấp
10. Vốn điều lệ của quỹ:
11. Thời điểm đóng quỹ:
12. Thời hạn hoạt động của quỹ:
III. Chứng chỉ quỹ đăng ký niêm yết:
1. Tên chứng chỉ quỹ:
2. Loại chứng chỉ quỹ:
3. Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký niêm yết:
chứng chỉ
4. Mệnh giá chứng chỉ quỹ:
đồng
5. Giá niêm yết dự kiến:
đồng/chứng
chỉ
6. Thời gian dự kiến niêm yết:
7. Tỷ lệ số chứng chỉ quỹ đăng ký niêm yết trên
tổng số chứng chỉ quỹ đã phát hành:
IV. Các bên liên quan:
1. Tổ chức tư vấn niêm yết
2. Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính
3. Ngân hàng giám sát
4. Tổ chức khác (nếu có)
V. Cam kết của tổ chức đăng ký niêm yết:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ
sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể
làm cho người mua chứng chỉ quỹ chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết:
Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn
bản pháp luật về chứng khoán và thị
trường chứng khoán và chịu mọi hình thức
xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
VI. Hồ sơ kèm theo:
1. Sổ đăng ký nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ đại
chúng;
2.
Điều lệ Quỹ đại chúng theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và Hợp đồng giám sát đã
được Đại hội nhà đầu tư thông qua;
3.
Bản cáo bạch theo mẫu của Bộ Tài chính;
4.
Danh sách và lý lịch tóm tắt của thành viên Ban đại diện quỹ; cam kết bằng văn
bản của các thành viên độc lập trong Ban đại diện quỹ về sự độc lập của mình
đối với công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát;
5.
Cam kết của thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán về việc nắm giữ 100% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu do mình
sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số chứng chỉ quỹ này
trong thời gian 6 tháng tiếp theo;
6.
Báo cáo kết quả đầu tư của quỹ tính đến thời điểm đăng ký niêm yết có xác nhận
của ngân hàng giám sát;
7.
Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán
về việc chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng đã đăng ký, lưu ký tập trung.
8. Các tài liệu khác (nếu có).
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
(tên tổ chức niêm yết)
TM. QUỸ ĐẦU TƯ ĐẠI CHÚNG
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 01 (d)
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU CÔNG TY ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 202 /2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở
giao dịch chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM
YẾT CỔ PHIẾU CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
ĐẠI CHÚNG
Cổ phiếu:.... (tên
cổ phiếu)
Kính gửi: Sở giao
dịch chứng khoán …
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký niêm yết:
1. Tên tổ chức đăng ký niêm yết (đầy đủ):
2. Tên Tiếng Anh (nếu có):
3. Tên viết tắt (nếu có):
4. Vốn điều lệ:
5. Địa chỉ trụ sở chính:
6. Điện thoại:
Fax:
7. Nơi mở tài khoản:
8. Số hiệu tài khoản:
9. Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh đầu
tư chứng khoán số…ngày…tháng…năm…
II. Cổ phiếu đăng ký niêm yết:
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ phiếu:
đồng
4. Giá niêm yết dự kiến:
đồng/cổ phiếu
5. Số lượng cổ phiếu đăng ký niêm yết:
cổ phiếu
6. Thời gian dự kiến niêm yết:
7. Tỷ lệ số cổ phần đăng ký niêm yết trên tổng số
cổ phần đã phát hành:
III. Các bên liên quan:
1. Tổ chức tư vấn niêm yết
2. Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính
3. Tổ chức khác (nếu có)
IV. Cam kết của tổ chức đăng ký niêm yết:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ
sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể
làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết:
Nghiên cứu đầy
đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm
cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
1.
Sổ đăng ký cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng;
2.
Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và Hợp đồng giám sát đã được Đại hội
đồng cổ đông thông qua;
3.
Bản cáo bạch theo mẫu của Bộ Tài chính;
4. Cam kết của cổ đông là thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng
giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng
Giám đốc) và Kế toán trưởng (nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình
sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong
thời gian 6 tháng tiếp theo;
5.
Báo cáo kết quả đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng tính đến thời điểm đăng ký niêm yết có xác nhận của ngân hàng giám
sát;
6.
Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán
về việc cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng đã đăng ký lưu ký tập trung.
7.
Các tài liệu khác (nếu có).
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
(tên tổ chức đăng ký niêm yết)
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 03
MẪU BẢN CÁO BẠCH
NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 202 /2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở
giao dịch chứng khoán)
(trang bìa)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ CHỈ CÓ NGHĨA LÀ
VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN
QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG CHỈ QUỸ CŨNG NHƯ MỤC TIÊU,
CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ CỦA QUỸ. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
|
BẢN CÁO BẠCH
TÊN QUỸ
(Giấy chứng nhận
Đăng ký lập Quỹ số .... do UBCKNN cấp ngày ...tháng ... năm....)
NIÊM YẾT CHỨNG
CHỈ QUỸ
TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN…
(Đăng ký niêm yết
số: ... do SGDCK … cấp ngày ... tháng... năm ...)
1. Họ tên, chức danh và địa chỉ của người phụ trách
công bố thông tin;
2. Nơi cung cấp Bản cáo bạch, phương tiện công bố
bản cáo bạch (trụ sở chính, chi nhánh Công ty, Website...);
(trang
bìa)
MỤC LỤC
|
Trang
|
I. Những người chịu trách nhiệm chính đối với
nội dung Bản cáo bạch
|
|
II. Các Thuật ngữ/Định nghĩa
|
|
III. Cơ hội đầu tư
|
|
IV. Thông tin về Quỹ đầu tư
|
|
V. Thông tin về công ty quản lý quỹ và các tổ
chức khác có liên quan
|
|
VI. Niêm yết chứng chỉ quỹ
|
|
VII. Cam kết
|
|
VIII. Phụ lục đính kèm
|
|
NỘI DUNG BẢN CÁO
BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức đăng ký niêm yết - Tên Quỹ
1.1 Các thành viên chủ chốt của Công ty quản
lý quỹ [Tên Cty QLQ] gồm có:
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị/Hội đồng thành viên
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Giám đốc /Tổng
giám đốc
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Kế toán trưởng
1.2 Các thành viên Ban đại diện quỹ gồm có:
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Chủ tịch
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Phó chủ tịch
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Thành viên
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu
trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã
điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Các tổ chức có liên quan:
2.1. Ngân hàng giám sát:
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Giám đốc /Tổng
giám đốc
2.2. Công ty định giá tài sản (nếu có)
2.3. Tổ chức tư vấn :
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: ................
Chức vụ: ...........................
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm
yết do [tên tổ chức tư vấn] tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với [tên
tổ chức đăng ký niêm yết]. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá
và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và
cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do [tên tổ chức đăng ký
niêm yết] cung cấp.
II. CÁC THUẬT NGỮ/ĐỊNH NGHĨA
Phần này dành để giải thích các thuật ngữ/ định
nghĩa dùng trong Bản cáo bạch.
III. CƠ HỘI ĐẦU TƯ
1. Tổng quan về nền kinh tế Việt Nam
2. Thị trường chứng khoán Việt Nam và cơ hội đầu tư
IV. THÔNG TIN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ
1. Thông tin chung về Quỹ
1.1. Tên và địa chỉ liên hệ, điện thoại, fax,
website, email của Quỹ.
1.2. Ban đại diện quỹ:
Giới thiệu về Ban đại diện Quỹ:
- Cơ cấu Ban điều hành Công ty Quản lý Quỹ;
- Thông tin tóm tắt về các thành viên trong Ban đại
diện Quỹ (họ tên, chức vụ, số CMND/hộ chiếu, kinh nghiệm làm việc...) và người
có liên quan.
1.3. Quá trình thành lập Quỹ:
Ghi rõ quá trình từ lúc được cấp Giấy chứng nhận
chào bán chứng khoán ra công chúng cho
đến khi được cấp Giấy đăng ký lập quỹ công chúng, gồm các nội dung sau:
v Kết quả huy động vốn cho Quỹ:
• Tên quỹ phát hành:
• Loại hình quỹ:
• Mệnh giá:
• Tổng số lượng chứng chỉ quỹ thực tế phân phối:
• Tổng giá trị thực tế huy động (trừ các loại phí
liên quan đến phát hành):
• Ngày phát hành:
• Ngày kết thúc huy động vốn:
• Ngân hàng giám sát:
• Tài khoản nộp tiền:
v Báo cáo kết quả huy động vốn đã được ngân hàng
giám sát xác nhận và đệ trình UBCKNN
v Tính chất và thời gian hoạt động của Quỹ
2. Điều lệ Quỹ
Tóm tắt Điều lệ Quỹ với các thông tin chính sau
đây:
2.1. Các điều khoản chung
2.2. Các quy định về mục tiêu, chính sách và
hạn chế đầu tư
- Mục tiêu đầu tư;
- Chiến lược đầu tư/Chính sách đầu tư, lĩnh vực
ngành nghề dự định đầu tư;
- Tài sản được phép đầu tư;
- Cơ cấu đầu tư;
- Các hạn chế đầu tư;
- Phương pháp lựa chọn đầu tư /Quy trình đầu tư và
ban hành quyết định đầu tư;
2.3. Nhà đầu tư, sổ đăng ký sở hữu chứng chỉ
và chuyển nhượng chứng chỉ quỹ đầu tư
- Nhà đầu tư;
- Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư;
- Sổ đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ;
- Chuyển nhượng chứng chỉ quỹ;
- Thừa kế chứng chỉ quỹ đầu tư;
2.4. Phân phối kết quả hoạt động
- Phương thức phân phối lợi nhuận của quỹ;
- Giải pháp cho vấn đề thua lỗ của Quỹ;
2.5. Đại hội người đầu tư
- Đại hội người đầu tư thường niên, bất thường;
- Quyền hạn và nhiệm vụ của người đầu tư, đại hội
người đầu tư;
- Thể thức tiến hành Đại hội người đầu tư;
- Quyết định của đại hội người đầu tư.
2.6. Ban đại diện Quỹ
- Tổ chức Ban đại diện Quỹ (danh sách ban đại diện
quỹ);
- Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban đại diện quỹ;
- Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban đại diện quỹ;
- Chủ tịch Ban đại diện quỹ;
- Thủ tục điều hành của Ban đại diện quỹ;
- Đình chỉ và bãi miễn thành viên Ban đại diện Quỹ;
- Người đại diện cho thành viên Ban đại diện Quỹ;
- Biên bản họp Ban đại diện Quỹ.
2.7. Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và trách
nhiệm của Công ty Quản lý Quỹ
- Tiêu chuẩn lựa chọn Công ty Quản lý Quỹ;
- Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty Quản lý Quỹ;
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Công ty Quản
lý Quỹ;
- Hạn chế hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ.
2.8. Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và trách
nhiệm của Ngân hàng giám sát
- Tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng giám sát;
- Trách nhiệm, quyền hạn của ngân hàng giám sát;
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với ngân hàng giám
sát.
2.9. Kiểm toán, kế toán và chế độ báo cáo
3. Mục tiêu đầu tư của Quỹ:
4. Các rủi ro khi đầu tư vào Quỹ
4.1. Rủi ro thị trường
4.2. Rủi ro lãi suất
4.3. Rủi ro lạm phát
4.4. Rủi ro thiếu tính thanh khoản
4.5. Rủi ro pháp lý
4.6. Rủi ro tín nhiệm
4.7. Rủi ro xung đột lợi ích
4.8. Rủi ro khác
5. Phí, lệ phí và thưởng hoạt động
5.1. Phí phát hành
5.2. Phí quản lý
5.3. Phí giám sát, phí lưu ký
5.4. Các loại phí và lệ phí khác
5.5. Thưởng hoạt động
5.6. Các thông tin khác
6. Giao dịch chứng chỉ quỹ
6.1. Chuyển nhượng và thừa kế chứng chỉ quỹ
6.2. Thời hạn nắm giữ tối thiểu
6.3. Các quy định khác
7. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng
7.1. Thời điểm xác định giá trị tài sản ròng
7.2. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng
8. Phương pháp tính thu nhập và kế hoạch phân
chia lợi nhuận của Quỹ
Nêu rõ phương thức tính các khoản thu nhập của Quỹ;
kế hoạch và phương thức phân chia lợi nhuận của Quỹ cho các nhà đầu tư.
9. Chế độ báo cáo
Nêu rõ nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ và ngân
hàng giám sát trong việc cung cấp báo cáo tài chính và báo cáo hoạt động tháng
quý năm cho người đầu tư của Quỹ.
10. Địa chỉ liên lạc giải đáp thắc mắc cho các
nhà đầu tư
Ghi rõ thông tin về địa chỉ, số điện thoại liên lạc
để các nhà đầu tư có thể tiếp xúc với Công ty quản lý Quỹ nhằm giải đáp các
thắc mắc liên quan đến Quỹ.
V. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ CÁC TỔ
CHỨC CÓ LIÊN QUAN:
1. Thông tin về công ty quản lý Quỹ
1.1. Thông tin chung về Công ty Quản lý Quỹ:
1.1.1. Tên và địa chỉ trụ sở (địa
chỉ, điện thoại, fax, website, email), chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu có)
của Công ty quản lý quỹ;
1.1.2. Số giấy phép (đính kèm bản sao Giấy
phép vào Bản cáo bạch);
1.1.3. Giới thiệu về các cổ
đông/thành viên sáng lập Công ty QLQ và người có liên quan;
1.1.4. Giới thiệu về cơ cấu Hội đồng
quản trị /Hội đồng thành viên Công ty QLQ
- Cơ cấu HĐQT/HĐTV Công ty Quản lý Quỹ;
- Thông tin tóm tắt về các thành viên trong
HĐQT/HĐTV (họ tên, chức vụ, số CMND/hộ chiếu, kinh nghiệm làm việc...).
1.1.5. Giới thiệu về Ban điều hành Công ty
Quản lý Quỹ
- Cơ cấu Ban điều hành Công ty Quản lý Quỹ
- Thông tin tóm tắt về các thành viên trong Ban
điều hành (họ tên, chức vụ, số CMND/hộ chiếu, kinh nghiệm làm việc...) và những
người có liên quan.
1.1.6. Giới thiệu về Hội đồng cố vấn/Hội
đồng đầu tư:
- Thông tin tóm tắt về các thành viên trong Hội
đồng cố vấn/Hội đồng đầu tư (họ tên, chức vụ, số CMND/hộ chiếu, kinh nghiệm làm
việc...).
1.1.7. Giới thiệu về người hành nghề quản lý
tài sản trực tiếp quản lý quỹ:
- Họ và tên:
- Số CMND/Hộ chiếu:
- Số chứng chỉ hành nghề:
- Quá trình công tác và kinh nghiệm làm việc:
1.2. Thông tin về tình hình hoạt động của
Công ty quản lý quỹ.
- Tổng hợp tình hình hoạt động của Công ty Quản lý
Quỹ (kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính... ) từ ngày thành lập
đến thời điểm gần nhất so với ngày đưa thông tin vào Bản cáo bạch.
- Các loại quỹ mà công ty đang quản lý;
- Yêu cầu: nêu rõ nguồn gốc, thời gian cung cấp các
thông tin trên; nêu rõ các thông tin về hoạt động trong quá khứ của Công ty
quản lý quỹ, không hàm ý đảm bảo cho khả năng hoạt động của công ty quản lý quỹ
trong tương lai.
- Bản cáo bạch không được cung cấp vì mục đích
riêng, theo xu hướng thổi phồng các thành công và che đậy thất bại đối với các
thông tin về tình hình hoạt động, kinh nghiệm quản lý trong quá khứ cũng như
hiện tại của Công ty quản lý quỹ, tình hình hoạt động trong quá khứ cũng như
hiện tại của các quỹ khác do Công ty quản lý quỹ đang quản lý.
1. Thông tin về ngân hàng giám sát:
2.1. Các thông tin chung về ngân hàng giám sát
(tên, địa chỉ, điện thoại, fax, website, email, chức năng...);
2.2. Đính kèm hợp đồng giám sát giữa công ty quản
lý quỹ và ngân hàng giám sát.
2. Thông tin về công ty kiểm toán
3.1. Các thông tin chung về Công ty kiểm toán BCTC
của Quỹ đầu tư (tên, địa chỉ, điện thoại, fax, website, email, chức năng...);
3.2. Đính kèm hợp đồng kiểm toán giữa Công ty QLQ
và Công ty kiểm toán.
4. Thông tin về Công ty tư vấn luật nếu có (nếu
có)
4.1. Các thông tin chung về Công ty tư vấn luật
(tên, địa chỉ, điện thoại, fax, website, email, chức năng...);
4.2. Đính kèm hợp đồng tư vấn luật giữa Công ty QLQ
và Công ty tư vấn luật.
5. Thông tin về tổ chức định giá (nếu có)
VI. NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ
1. Các thông tin chung về niêm yết chứng chỉ quỹ:
■ Tên chứng khoán:
■ Loại chứng khoán:
■ Mệnh giá:
■ Tổng số chứng khoán
niêm yết:
■ Phương pháp tính giá:
2. Giấy ủy
quyền của ban đại diện quỹ cho Công ty quản lý quỹ về việc tiến hành các thủ
tục niêm yết;
3. Số lượng chứng chỉ quỹ bị hạn chế chuyển nhượng
theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành
4. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện
của tổ chức đăng ký niêm yết
5. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước
ngoài
6. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các
thuế khác liên quan đến chứng khoán niêm
yết)
7. Các thông tin khác.
VII. CAM KẾT
Công ty quản lý quỹ, công ty tư vấn, ngân hàng giám
sát (và những tổ chức có liên quan khác) cam đoan những thông tin trong báo cáo
này và các tài liệu đính kèm là đầy đủ, chính xác và cam kết tuân thủ các quy
định của pháp luật về chứng khoán và thị
trường chứng khoán và các quy định hiện
hành có liên quan
VIII. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
1. Điều lệ Quỹ đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua
2. Các phụ lục khác được nói đến trong BCB
3. Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến
chứng chỉ quỹ niêm yết.
4. Địa chỉ cung cấp Bản cáo bạch
|
TẤT CẢ CHỮ KÝ
CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG BCB
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 04
MẪU BẢN CÁO BẠCH
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 202 /2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở
giao dịch chứng khoán)
(trang bìa)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN … CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU CÔNG TY ĐẦU CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
CÔNG TY ĐẦU CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN
THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA
CỔ PHIẾU CÔNG TY ĐẦU CHỨNG KHOÁN CŨNG
NHƯ MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY
LÀ BẤT HỢP PHÁP.
|
BẢN CÁO BẠCH
TÊN CÔNG TY ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN
(Giấy chứng nhận
Đăng ký thành lập và hoạt động của Công ty đầu tư chứng khoán số ....do UBCKNN cấp ngày ...tháng
...năm....)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP.HCM
(Đăng ký niêm yết
số: ... do SGDCK … cấp ngày ... tháng... năm ...)
1. Họ tên, chức danh và địa chỉ của người phụ trách
công bố thông tin;
2. Nơi cung cấp Bản cáo bạch, phương tiện công bố
bản cáo bạch (trụ sở chính, chi nhánh Công ty, Website...)
(trang
bìa)
MỤC LỤC
|
Trang
|
I. Những người chịu trách nhiệm chính đối với
nội dung Bản cáo bạch
|
|
II. Các thuật ngữ, định nghĩa
|
|
III. Cơ hội đầu tư
|
|
IV. Thông tin về công ty quản lý quỹ
|
|
V. Ngân hàng lưu ký, giám sát
|
|
VI. Công ty kiểm toán
|
|
VII. Công ty tư vấn luật
|
|
VIII. Quá trình thành lập Công ty đầu tư chứng
khoán
|
|
IX. Các thông tin về công ty đầu tư chứng khoán
|
|
X. Tình hình hoạt động của công ty đầu tư
chứng khoán
|
|
XI. Xung đột lợi ích
|
|
XII. Cung cấp thông tin cho cổ đông (chế độ
báo cáo, ...)
|
|
XIII. Niêm yết cổ phiếu Công ty đầu tư chứng khoán
|
|
XIV. Địa chỉ liên lạc, giải đáp thắc mắc cho
các cổ đông
|
|
XV. Cam kết
|
|
XVI. Phụ lục đính kèm
|
|
NỘI DUNG BẢN CÁO
BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Hội đồng quản trị Công ty đầu tư chứng khoán:
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Phó Chủ tịch Hội
đồng quản trị
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Thành viên
2. Công ty quản lý quỹ (tổ chức đăng ký
niêm yết cho công ty đầu tư chứng khoán
...)
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị/Hội đồng thành viên
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Giám đốc (Tổng
giám đốc)
Ông/Bà: ................ Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu
trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã
điều tra, thu thập một cách hợp lý.
3. Ngân hàng giám sát
Đại diện theo pháp luật:
Ông/bà:..............................
Chức
vụ:.............................................................
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm
yết do [tên Công ty quản lý quỹ] lập sau khi có xác nhận của [tên
Ngân hàng giám sát]. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa
chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn
trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do [tên các tổ chức liên quan]
cung cấp.
4. Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: ................
Chức vụ:
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm
yết do [tổ chức tư vấn] tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với [tên
tổ chức đăng ký niêm yết]. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá
và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và
cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do [tên tổ chức đăng ký
niêm yết] cung cấp.
II. CÁC THUẬT NGỮ/ĐỊNH NGHĨA
Phần này dành để giải thích các thuật ngữ/ định
nghĩa dùng trong Bản cáo bạch.
III. CƠ HỘI ĐẦU TƯ
1. Tổng quan về nền kinh tế Việt Nam
2. Thị trường chứng khoán Việt Nam và cơ hội đầu tư
IV. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
1. Các thông tin chung về Công ty Quản lý Quỹ:
- Tên công ty:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
Website:
- Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có):
- Thời hạn hoạt động (nếu có):
- Vốn điều lệ:
- Cổ đông/thành viên công ty quản lý quỹ:
- Giới thiệu về cổ đông/thành viên sáng lập;
- Giới thiệu về
cổ đông/thành viên từ 5% vốn điều lệ;
- Giới thiệu về cơ cấu Hội đồng quản trị/hội đồng
thành viên Công ty QLQ
■ Cơ cấu HĐQT Công ty Quản lý Quỹ;
■ Thông tin tóm tắt về các thành viên trong HĐQT
(họ tên, chức vụ, kinh nghiệm làm việc...).
- Giới thiệu về Ban điều hành Công ty Quản lý Quỹ
■ Cơ cấu Ban điều hành Công ty Quản lý Quỹ;
■ Thông tin tóm tắt về các thành viên trong Ban
điều hành (họ tên, chức vụ, kinh nghiệm làm việc...).
- Giới thiệu về Hội đồng đầu tư (thông tin tóm tắt
các thành viên)
■ Cơ cấu Hội đồng đầu tư Công ty Quản lý
Quỹ;
■ Thông tin tóm tắt về các thành viên trong Hội
đồng đầu tư (họ tên, chức vụ, kinh nghiệm làm việc...).
2. Các thông tin về tình hình hoạt động của Công
ty quản lý quỹ:
- Tổng hợp tình hình hoạt động của Công ty Quản lý
Quỹ (kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính... ) từ ngày
thành lập đến thời điểm gần nhất so với ngày đưa thông tin vào Bản cáo bạch;
- Các loại quỹ/Công ty đầu tư chứng khoán mà công ty đang quản lý (nêu chi tiết
danh sách, tên quỹ/Công ty đầu tư chứng khoán,
loại hình quỹ/Công ty đầu tư chứng khoán...);
- Yêu cầu: nêu rõ nguồn gốc, thời gian cung cấp các
thông tin trên; nêu rõ các thông tin về hoạt động trong quá khứ của Công ty
quản lý quỹ, không hàm ý đảm bảo cho khả năng hoạt động của công ty quản lý quỹ
trong tương lai.
- Trong bản cáo bạch không được cung cấp vì mục
đích riêng, theo xu hướng thổi phồng các thành công và che đậy thất bại đối với
các thông tin về tình hình hoạt động, kinh nghiệm quản lý quá khứ cũng như hiện
tại của Công ty quản lý quỹ, tình hình hoạt động quá khứ cũng như hiện tại của
các quỹ/Công ty đầu tư chứng khoán khác
do Công ty quản lý quỹ đang quản lý.
V. NGÂN HÀNG LƯU KÝ, GIÁM SÁT
- Tên ngân hàng:
- Giấy phép thành lập số: (đính kèm bản sao)
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký số:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
Website:
- Thời hạn hoạt động (nếu có)
- Lĩnh vực hoạt động chính:
(Đính kèm hợp đồng giám sát giữa công ty quản lý
quỹ và ngân hàng giám sát).
VI. CÔNG TY KIỂM TOÁN
- Tên công ty:
- Giấy phép thành lập số: (đính kèm bản sao)
- Nơi thành lập:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
Website:
- Thời hạn hoạt động (nếu có)
(Đính kèm hợp đồng kiểm toán giữa Công ty QLQ và
Công ty kiểm toán và đính kèm văn bản chấp thuận của UBCKNN về việc được kiểm
toán cho tổ chức đăng ký niêm yết ).
VII. CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT (Nếu có)
- Tên công ty:
- Giấy phép thành lập số: (đính kèm bản sao)
- Nơi thành lập:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
Website:
- Thời hạn hoạt động (nếu có)
(Đính kèm hợp đồng kiểm toán giữa Công ty QLQ và
Công ty tư vấn luật)
VIII. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Ghi rõ quá trình từ lúc được cấp Giấy chứng nhận
chào bán chứng khoán ra công chúng cho
đến khi được cấp Giấy đăng ký thành lập và hoạt động Công ty đầu tư chứng khoán, gồm các nội dung sau:
v Kết quả huy động vốn:
• Tên Công ty đầu tư chứng khoán:
• Thời hạn hoạt động:
• Mệnh giá:
• Gíá phát hành:
• Phí phát hành lần đầu:
• Tổng số lượng cổ phiếu thực tế phân phối:
• Tổng giá trị thực tế huy động (trừ các loại phí
liên quan đến phát hành):
• Ngày phát hành:
• Ngày kết thúc phát hành:
(Báo cáo kết quả phát hành đã được ngân hàng
giám sát xác nhận và đệ trình UBCKNN)
IX. CÁC THÔNG TIN VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. Thông tin chung về công ty đầu tư chứng khoán
1.1 Tên và địa chỉ liên hệ của công ty đầu tư chứng
khoán
1.2 Giấy đăng ký phát hành
1.3 Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư
chứng khoán
1.4 Thời gian hoạt động (nếu có)
2. Thông tin về cổ đông sáng lập và Hội đồng
quản trị Công ty đầu tư chứng khoán
2.1. Thông tin cổ đông sáng lập của Công ty (cơ cấu
sở hữu cổ phần)
2.2. Giới thiệu về Hội đồng quản trị Công ty (thông
tin tóm tắt các thành viên)
■ Cơ cấu Hội đồng quản trị
■ Thông tin tóm tắt về các thành viên trong Hội
đồng quản trị (họ tên, chức vụ, kinh nghiệm làm việc...)
3. Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
Tóm tắt Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán với các thông tin chính sau đây:
3.1. Các điều khoản chung
3.2. Các quy định về mục tiêu, chính sách và hạn
chế
- Mục tiêu đầu tư
- Chiến lược đầu tư
- Tài sản được phép đầu tư
- Cơ cấu đầu tư
- Các hạn chế đầu tư
- Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại,
giao dịch ký quỹ
- Phương pháp lựa chọn đầu tư /;
- Nguyên tắc, phương thức xác định giá trị tài sản
ròng
3.3. Quyền, nghĩa vụ cổ đông
- Cổ đông
- Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
- Sổ đăng ký cổ đông
- Quyền biểu quyết của cổ đông
- Các trường hợp hợp nhất, sáp nhập, thanh lý, giải
thể công ty đầu tư chứng khoán và quyền
của cổ đông trong trường hợp thanh lý, giải thể công ty đầu tư chứng khoán/
3.4. Thông tin về các mức phí mà công ty đầu tư
chứng khoán phải trả
- Phí quản lý
- Phí giám sát
- Các chi phí khác phù hợp với quy định của pháp
luật
- Các loại phí, chi phí hạch toán vào công ty đầu
tư.
3.5. Phân chia lợi nhuận và chính sách thuế
- Phương thức xác định và phân phối lợi nhuận của
công ty đầu tư chứng khoán;
- Chính sách thuế: thuế áp dụng đối với công ty đầu
tư chứng khoán, thuế thu nhập đối với cổ
đông (hình thức thanh toán: khấu trừ tại nguồn hoặc cổ đông tự thanh toán)
3.6. Đại hội đông cổ đông
- Đại hội đồng cổ đông thường niên, bất thường
- Quyền hạn và nhiệm vụ đại hội đồng cổ đông;
- Thể thức tiến hành Đại hội đồng cổ đông;
- Quyết định của đại hội đồng cổ đông.
3.7. Hội đồng quản trị
- Tổ chức hội đồng quản trị;
- Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên hội đồng quản trị;
- Quyền hạn và nhiệm vụ của hội đồng quản trị;
- Chủ tịch hội đồng quản trị;
3.8. Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và trách nhiệm
của Công ty quản lý quỹ
- Tiêu chuẩn lựa chọn Công ty quản lý quỹ;
- Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty quản lý quỹ;
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Công ty quản
lý quỹ;
- Hạn chế hoạt động của Công ty Quản lý quỹ.
3.9. Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và trách nhiệm
của Ngân hàng giám sát
- Tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng giám sát;
- Trách nhiệm, quyền hạn của ngân hàng giám sát;
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với ngân hàng giám
sát.
3.10. Kiểm toán, kế toán và chế độ báo cáo
4. Các rủi ro khi đầu tư vào công ty đầu tư
chứng khoán: Ghi rõ quy trình kiểm
soát rủi ro đầu tư của công ty như thế nào
4.1. Rủi ro thị trường
4.2. Rủi ro lãi suất
4.3. Rủi ro lạm phát
4.4. Rủi ro thiếu tính thanh khoản
4.5. Rủi ro pháp lý
4.6. Rủi ro tín nhiệm
4.7. Rủi ro xung đột lợi ích
4.8. Rủi ro đối với sản phẩm đầu tư cụ thể (tùy
theo loại tài sản mà Công ty dự kiến đầu tư)
4.9. Rủi ro cá biệt
4.10. Rủi ro khác
5. Các thông tin đầu tư khác
X. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN
1. Báo cáo tài chính (cập nhật hàng năm): Thông
tin về tình hình hoạt động đầu tư của Công ty đầu tư tài chính 02 năm gần nhất
2. Phí, lệ phí và thưởng hoạt động
2.1. Phí phát hành lần đầu
2.2. Phí quản lý
2.3. Phí giám sát, phí lưu ký
2.4. Các loại phí và lệ phí khác (phí kiểm toán, tư
vấn thuế, định giá....)
2.5. Các thông tin khác
3. Các chỉ tiêu hoạt động
4. Phương pháp tính thu nhập và kế hoạch phân
chia lợi nhuận của công ty đầu tư chứng khoán
Nêu rõ phương thức tính các khoản thu nhập của công
ty đầu tư chứng khoán; kế hoạch và phương
thức phân chia lợi nhuận của công ty đầu tư chứng khoán cho các cổ đông.
5. Dự báo kết quả hoạt động của công ty đầu tư
chứng khoán
Trong bản cáo bạch có thể đưa ra các dự báo, ước
đoán về tình hình chung của nền kinh tế, của thị trường chứng khoán, các xu hướng phát triển kinh tế,.v.v...
nhưng phải nêu rõ các dự báo, ước đoán trên không hàm ý đảm bảo về kết quả hoạt
động trong tương lai của công ty đầu tư chứng khoán.
Bản cáo bạch phải nêu rõ các căn cứ để đưa ra các dự báo trên.
6. Thời gian và địa điểm cung cấp báo cáo hoạt
động của công ty đầu tư chứng khoán
XI. XUNG ĐỘT LỢI ÍCH
(Nêu ra nguyên tắc trong việc giải quyết các xung
đột lợi ích có thể xảy ra)
XII. CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CỔ ĐÔNG (CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO, ...)
Nêu rõ nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ và ngân
hàng giám sát trong việc cung cấp bản cáo bạch, báo cáo tài chính và báo cáo
hoạt động tháng quý năm cho cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán.
XIII. NIÊM YẾT CỔ PHIẾU CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Các thông tin chung về niêm yết cổ phiếu:
1. Tên chứng khoán:
2. Loại chứng khoán:
3. Mệnh giá:
4. Tổng số chứng khoán
niêm yết:
5. Phương pháp tính giá:
6. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo
quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành
7. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện
của tổ chức đăng ký niêm yết
8. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước
ngoài
9. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các
thuế khác liên quan đến chứng khoán niêm
yết)
10. Các thông tin khác.
XIV. ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CHO CÁC
CỔ ĐÔNG
Ghi rõ thông tin về địa chỉ, số điện thoại liên lạc
để các cổ đông có thể tiếp xúc với Công ty quản lý Quỹ nhằm giải đáp các thắc
mắc liên quan đến công ty đầu tư chứng khoán.
XV. CAM KẾT
Công ty đầu tư chứng khoán,
Công ty tư vấn, Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và những tổ chức có
liên quan khác cam đoan những thông tin trong báo cáo này và các tài liệu đính
kèm là đầy đủ, chính xác và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định hiện hành có liên quan
XVI. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
1. Điều lệ Công ty đã được Đại hội cổ đông thông
qua theo Điều lệ mẫu
2. Các phụ lục khác được nói đến trong BCB (BCTC,
hợp đồng giám sát ...)
3. Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến
cổ phiếu Công ty đầu tư chứng khoán
4. Địa chỉ cung cấp Bản cáo bạch
|
TẤT CẢ CHỮ KÝ
CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG BCB
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
5. Tên thủ tục. Thay đổi đăng ký niêm yết chứng
khoán đối với công ty nhận sáp nhập doanh
nghiệp
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức niêm yết sau khi nhận sáp nhập
hoặc phát hành cổ phiếu để hoán đổi phải
nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cho SGDCK;
- Bước 2: SGDCK tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành
chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. SGDCK gửi công văn cho công
ty yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần).
- Bước 3: Sau khi tổ chức niêm yết hoàn tất thủ tục
và hồ sơ theo quy định, SGDCK cấp Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký niêm
yết và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
Trường hợp từ chối, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở SGDCK TP.HCM hoặc SGDCK
Hà Nội.
- Hoặc gửi qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 202/2015/TT-BTC
a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp trong trường hợp phát hành
thêm cổ phiếu;
c) Biên bản họp, nghị quyết đại hội đồng cổ đông
thông qua phương án sáp nhập kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng sáp nhập theo quy
định pháp luật; ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi, văn bản giải trình và cam kết của Hội
đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến
khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi
thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức
thẩm định giá độc lập xác định;
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền).
đ) Báo cáo tài chính năm được kiểm toán trước năm
thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập, công ty bị sáp nhập;
e) Báo cáo đối với vốn điều lệ đã góp lập sau thời
điểm sáp nhập đã được kiểm toán.
+ Trường hợp công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy
định tại điểm b các khoản 1, 2 Điều 5, điểm b các khoản 1, 2 Điều 7 Thông
tư 202/2015/TT-BTC
a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp trong trường hợp phát hành
thêm cổ phiếu;
c) Biên bản họp, nghị quyết đại hội đồng cổ đông
thông qua phương án sáp nhập kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng sáp nhập theo quy
định pháp luật; ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi, văn bản giải trình và cam kết của Hội
đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến
khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi
thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức
thẩm định giá độc lập xác định;
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền).
đ) Báo cáo tài chính được kiểm toán lập ngay sau
thời điểm sáp nhập hoặc báo cáo tài chính quý, hoặc báo cáo tài chính bán niên,
hoặc báo cáo tài chính năm lập sau thời điểm sáp nhập của công ty nhận sáp
nhập.
Trường hợp xem xét ROE sau khi sáp nhập của công ty
nhận sáp nhập với ROE của công ty đó trong năm liền trước năm thực hiện sáp
nhập, hồ sơ đăng ký thay đổi niêm yết bổ sung thêm báo cáo tài chính được kiểm
toán năm liền trước năm thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập.
+ Trường hợp công ty nhận sáp nhập đáp ứng các
điều kiện niêm yết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5, điểm a khoản 2 Điều
7 Thông tư 202/2015/TT-BTC
a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp trong trường hợp phát hành
thêm cổ phiếu;
c) Biên bản họp, nghị quyết đại hội đồng cổ đông thông
qua phương án sáp nhập kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng sáp nhập theo quy định
pháp luật; ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi, văn bản giải trình và cam kết của Hội
đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến
khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi
thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức
thẩm định giá độc lập xác định;
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền).
đ) Báo cáo tài chính năm được kiểm toán trước năm
thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập;
e) Các báo cáo tài chính năm đã kiểm toán của hai
(02) năm liền trước năm thực hiện sáp nhập (đối với trường hợp thay đổi đăng ký
niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh) hoặc một (01) năm liền trước năm thực hiện sáp nhập (đối
với trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội) của công ty bị sáp nhập;
g) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
công ty bị sáp nhập.
+ Trường hợp công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy
định tại điểm c các khoản 1, 2 Điều 5, điểm c các khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư
202/2015/TT-BTC
a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp trong trường hợp phát hành
thêm cổ phiếu;
c) Biên bản họp, nghị quyết đại hội đồng cổ đông
thông qua phương án sáp nhập kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng sáp nhập theo quy
định pháp luật; ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi, văn bản giải trình và cam kết của Hội
đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến
khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi
thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức
thẩm định giá độc lập xác định;
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền).
đ) Báo cáo đối với vốn điều lệ đã góp lập sau thời
điểm sáp nhập đã được kiểm toán.
5.4. Thời hạn giải quyết: ba mươi (30) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức niêm yết chứng khoán nhận sáp
nhập đáp ứng điều kiện niêm yết tại Điều 5, Điều 7 Thông tư 202/2015/TT-BTC.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
SGDCK TP Hồ Chí Minh, SGDCK Hà Nội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký niêm yết chứng khoán của SGDCK hoặc công văn từ chối (nêu rõ lý do).
5.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Phí đăng ký niêm yết bổ sung: 5 triệu đồng/1 lần
niêm yết bổ sung.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 202/2015/TT-BTC.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Trường hợp công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 202/2015/TT-BTC, điều
kiện là: Trước khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập đều
có ROE dương.
+ Trường hợp công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư 202/2015/TT-BTC, điều
kiện là: Sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập có ROE dương hoặc có
ROE lớn hơn ROE của công ty đó trong năm liền trước năm thực hiện sáp nhập.
+ Trường hợp công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 5, điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư 202/2015/TT-BTC, điều
kiện là: Sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập có ROE đạt từ 5% trở
lên, hoặc có ROE dương và lớn hơn ROE của công ty đó trong năm liền trước năm
thực hiện sáp nhập.
+ Trường hợp công ty nhận sáp nhập đáp ứng các điều
kiện niêm yết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5, điểm a khoản 2 Điều 7
Thông tư 202/2015/TT-BTC, điều kiện là: Trước khi sáp nhập, công ty nhận
sáp nhập có ROE dương, các công ty bị sáp nhập đáp ứng quy định: Có ít nhất 02
năm hoạt động tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (đối với trường hợp đang niêm
yết trên SGDCK TP.HCM) và 01 năm (đối với trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết
trên SGDCK Hà Nội); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm gần
nhất tối thiểu là 5% và hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước năm đăng ký
niêm yết phải có lãi; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm; không
có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết; tuân thủ các quy định của pháp luật
về kế toán báo cáo tài chính.
+ Trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại
điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều 5 và Điều 7 Thông tư 202/2015/TT-BTC, điều kiện
là: phần vốn phát hành thêm để hoán đổi
làm phát sinh tăng không quá 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Chứng khoán;
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn niêm yết chứng khoán trên hệ Sở giao dịch chứng khoán;
Thông tư số 27/2010/TT-BTC ngày 26/02/2010 quy định
mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Phụ lục số 05
GIẤY ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NIÊM YẾT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở
giao dịch chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAY
ĐỔI NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
Cổ phiếu ....
(Tên cổ phiếu)
Kính gửi: Sở
giao dịch chứng khoán …
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Tên tổ chức niêm yết:
2. Tên tiếng Anh:
3. Tên viết tắt:
4. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ thực góp trước khi thay đổi:
- Vốn điều lệ thực góp sau khi thay đổi:
5. Địa chỉ trụ sở chính:
6. Điện thoại:
Fax:
7. Website:
8. Nơi mở tài khoản:
9. Số hiệu tài khoản:
10. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…….. do ……….
Cấp lần đầu ngày ………, thay đổi lần thứ……..ngày……..
- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản phẩm, dịch vụ chính:
11. Nguồn vốn chủ sở hữu (tại thời điểm …):
12. Cơ cấu vốn cổ phần sau khi thay đổi tăng/giảm
cổ phiếu: Dựa trên cơ cấu vốn tại thời điểm……………..
STT
|
Danh mục
|
Số lượng cổ
phiếu
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng cổ
đông
|
Cơ cấu cổ đông (*)
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
1
|
Cổ đông Nhà nước
|
|
|
|
|
|
2
|
Cổ đông sáng lập/ cổ đông FDI
|
|
|
|
|
|
3
|
Cổ đông lớn (sở hữu từ 5% cp trở lên)
|
|
|
|
|
|
4
|
Công đoàn Công ty
|
|
|
|
|
|
5
|
Cổ phiếu quỹ
|
|
|
|
|
|
6
|
Cổ đông khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Trong nước
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
(*): nêu số lượng tổ chức, cá nhân của từng loại
hình
II. LÝ DO THAY ĐỔI TĂNG/GIẢM SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU
ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT:
III. CỔ PHIẾU THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
1. Tên cổ phiếu:
2. Mã chứng khoán:
3. Loại cổ phiếu:
4. Mệnh giá cổ phiếu:
đồng/cổ phiếu
5. Số lượng cổ phiếu thay đổi đăng ký niêm yết: ……
..cổ phiếu
6. Số lượng cổ phiếu thay đổi không đăng ký niêm
yết:…… cổ phiếu (nếu có)
7. Thời gian dự kiến niêm yết:
8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu do cổ đông nước ngoài
nắm giữ trong tổng số lượng cổ phiếu thay đổi đăng ký niêm yết:
- Số lượng:
- Tỷ lệ:
IV. CỔ PHIẾU SAU KHI THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
1. Tên cổ phiếu:
2. Mã chứng khoán:
3. Loại cổ phiếu:
4. Mệnh giá cổ phiếu:
đồng/cổ phiếu
5. Tổng số lượng cổ phiếu niêm yết sau khi thay đổi
đăng ký niêm yết: ………..cổ phiếu
6. Tỷ lệ cổ phiếu niêm yết sau khi thay đổi đăng ký
niêm yết trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …%
7. Tổng số lượng cổ phiếu không đăng ký niêm yết
sau khi thay đổi đăng ký niêm yết:……….. cổ phiếu
8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu do cổ đông nước ngoài
nắm giữ trong tổng số lượng cổ phiếu sau khi thay đổi đăng ký niêm yết:
- Số lượng:
- Tỷ lệ:
V. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
1. Tổ chức tư vấn:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Website:
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Website:
3. Tổ chức kiểm toán:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Website:
VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình
bày trong hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và
trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức
niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
VII. HỒ SƠ KÈM THEO
(Liệt kê các tài liệu đi kèm)
|
….., ngày
…tháng….năm…..
TỔ CHỨC NIÊM YẾT
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
6. Tên thủ tục. Thay đổi đăng ký
niêm yết chứng khoán đối với công ty công
ty niêm yết thực hiện phát hành cổ phiếu để hoán
đổi lấy cổ phiếu, phần vốn góp tại doanh nghiệp khác hoặc khoản nợ của tổ chức
phát hành đối với chủ nợ
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức niêm yết sau khi nhận sáp nhập
hoặc phát hành cổ phiếu để hoán đổi phải
nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cho SGDCK;
- Bước 2: SGDCK tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành
chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. SGDCK gửi công văn cho công
ty yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần).
- Bước 3: Sau khi tổ chức niêm yết
hoàn tất thủ tục và hồ sơ theo quy định, SGDCK cấp Quyết định chấp thuận thay
đổi đăng ký niêm yết và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông
tin của SGDCK. Trường hợp từ chối, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở SGDCK TP.HCM hoặc SGDCK
Hà Nội.
- Hoặc gửi qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm
yết theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư
202/2015/TT-BTC;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
chào bán chứng khoán hoặc các văn bản
khác do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp
trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu;
c) Ý kiến của tổ chức thẩm định giá
độc lập về tỷ lệ hoán đổi, văn bản giải
trình và cam kết của Hội đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông
biểu quyết về các ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán
đổi do tổ chức thẩm định giá độc lập xác định;
d) Báo cáo tài chính được kiểm toán lập
ngay sau thời điểm phát hành cổ phiếu để hoán
đổi hoặc báo cáo tài chính bán niên, hoặc báo cáo tài chính năm
lập sau thời điểm hoán đổi.
6.4. Thời
hạn giải quyết: ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức niêm yết chứng khoán phát hành cổ phiếu để hoán đổi.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: SGDCK TP Hồ Chí Minh, SGDCK Hà Nội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký
niêm yết chứng khoán của SGDCK hoặc công
văn từ chối (nêu rõ lý do).
6.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Phí đăng ký niêm yết bổ sung: 5 triệu
đồng/1 lần niêm yết bổ sung.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị
thay đổi đăng ký niêm yết theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo
Thông tư 202/2015/TT-BTC.
6.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Công ty niêm yết được đăng ký niêm
yết bổ sung số cổ phiếu phát hành để hoán
đổi khi có ROE sau khi hoán đổi đạt tối
thiểu là 05%.
2. Trường hợp công ty niêm yết không
đáp ứng quy định ROE sau khi hoán đổi đạt
tối thiểu là 05% thì chỉ được niêm yết bổ sung sau một (01) năm kể từ thời điểm
hoàn tất việc hoán đổi nếu phần vốn phát
hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng
không quá 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành).
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Chứng khoán;
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn niêm yết chứng khoán trên hệ Sở giao dịch chứng khoán;
Thông tư số 27/2010/TT-BTC ngày
26/02/2010 quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động
chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch
chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Phụ lục số 05
GIẤY ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NIÊM YẾT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở
giao dịch chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAY
ĐỔI NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
Cổ phiếu ....
(Tên cổ phiếu)
Kính gửi: Sở
giao dịch chứng khoán …
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Tên tổ chức niêm yết:
2. Tên tiếng Anh:
3. Tên viết tắt:
4. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ thực góp trước khi thay đổi:
- Vốn điều lệ thực góp sau khi thay đổi:
5. Địa chỉ trụ sở chính:
6. Điện thoại:
Fax:
7. Website:
8. Nơi mở tài khoản:
9. Số hiệu tài khoản:
10. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…….. do ……….
Cấp lần đầu ngày ………, thay đổi lần thứ……..ngày……..
- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản phẩm, dịch vụ chính:
11. Nguồn vốn chủ sở hữu (tại thời điểm …):
12. Cơ cấu vốn cổ phần sau khi thay đổi tăng/giảm
cổ phiếu: Dựa trên cơ cấu vốn tại thời điểm……………..
STT
|
Danh mục
|
Số lượng cổ
phiếu
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng cổ
đông
|
Cơ cấu cổ đông (*)
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
1
|
Cổ đông Nhà nước
|
|
|
|
|
|
2
|
Cổ đông sáng lập/ cổ đông FDI
|
|
|
|
|
|
3
|
Cổ đông lớn (sở hữu từ 5% cp trở lên)
|
|
|
|
|
|
4
|
Công đoàn Công ty
|
|
|
|
|
|
5
|
Cổ phiếu quỹ
|
|
|
|
|
|
6
|
Cổ đông khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Trong nước
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
(*): nêu số lượng tổ chức, cá nhân của từng loại
hình
II. LÝ DO THAY ĐỔI TĂNG/GIẢM SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU
ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT:
III. CỔ PHIẾU THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
1. Tên cổ phiếu:
2. Mã chứng khoán:
3. Loại cổ phiếu:
4. Mệnh giá cổ phiếu:
đồng/cổ phiếu
5. Số lượng cổ phiếu thay đổi đăng ký niêm yết: ……
..cổ phiếu
6. Số lượng cổ phiếu thay đổi không đăng ký niêm
yết:…… cổ phiếu (nếu có)
7. Thời gian dự kiến niêm yết:
8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu do cổ đông nước ngoài
nắm giữ trong tổng số lượng cổ phiếu thay đổi đăng ký niêm yết:
- Số lượng:
- Tỷ lệ:
IV. CỔ PHIẾU SAU KHI THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
1. Tên cổ phiếu:
2. Mã chứng khoán:
3. Loại cổ phiếu:
4. Mệnh giá cổ phiếu:
đồng/cổ phiếu
5. Tổng số lượng cổ phiếu niêm yết sau khi thay đổi
đăng ký niêm yết: ………..cổ phiếu
6. Tỷ lệ cổ phiếu niêm yết sau khi thay đổi đăng ký
niêm yết trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …%
7. Tổng số lượng cổ phiếu không đăng ký niêm yết
sau khi thay đổi đăng ký niêm yết:……….. cổ phiếu
8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu do cổ đông nước ngoài
nắm giữ trong tổng số lượng cổ phiếu sau khi thay đổi đăng ký niêm yết:
- Số lượng:
- Tỷ lệ:
V. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
1. Tổ chức tư vấn:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Website:
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Website:
3. Tổ chức kiểm toán:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Website:
VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình
bày trong hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và
trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức
niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
VII. HỒ SƠ KÈM THEO
(Liệt kê các tài liệu đi kèm)
|
….., ngày
…tháng….năm…..
TỔ CHỨC NIÊM YẾT
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|