SỞ
GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/QĐ-SGDVN
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM VÀ CÔNG TY CON
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Quyết định số
37/2020/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập,
tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 96/2020/TT-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông
tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 51/2021/TT-BTC
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt
Nam;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC
ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký,
niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính
quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 107/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chào bán và giao
dịch chứng quyền có bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 98/2020/TT-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 118/2020/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
về chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ phiếu, đăng
ký công ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng;
Căn cứ Thông tư số 120/2020/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giao dịch cổ phiếu
niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng
quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 121/2020/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoạt động của
công ty chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BTC
ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 8537/UBCK-GSĐC
ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận
ban hành Quy chế Công bố thông tin tại Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam và
công ty con;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐTV
ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng thành viên Sở giao dịch Chứng khoán Việt
Nam về việc thông qua nội dung Quy chế Công bố thông tin tại Sở giao dịch Chứng
khoán Việt Nam và công ty con;
Theo đề nghị của Trưởng ban Giám
sát thị trường, Trưởng ban Chiến lược và Phát triển,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và công ty con.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng ban Giám sát thị trường, Trưởng ban Quản
lý thành viên, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam,
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- HĐTV, BKS, BĐH;
- UBCKNN (để b/c);
- TCTLKCKVN;
- Lưu VT, CLPT (16b).
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Phạm Văn Hoàng
|
QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ CÔNG TY CON
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/QĐ-SGDVN ngày
21 tháng 12 năm 2021 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này hướng dẫn việc công bố
thông tin của các đối tượng tham gia thị trường giao dịch chứng khoán tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và công ty con của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt
Nam (bao gồm Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh). Hoạt động công bố thông tin liên quan tới việc phát hành và
giao dịch trái phiếu phát hành riêng lẻ thực hiện theo Quy chế riêng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Thành viên giao dịch, thành viên
giao dịch đặc biệt, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
b) Tổ chức niêm yết cổ phiếu, tổ chức
đăng ký giao dịch, tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp;
c) Tổ chức phát hành chứng quyền có bảo
đảm;
d) Quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng niêm yết;
đ) Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố
thông tin theo quy định của pháp luật chứng khoán;
e) Tổ chức, cá nhân có liên quan khác
theo quy định của pháp luật chứng khoán.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ và viết tắt
Ngoài các thuật ngữ đã được giải
thích tại Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán (Thông tư số
96/2020/TT-BTC), trong Quy chế này, các thuật ngữ, cụm từ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Thành viên Ban kiểm toán nội bộ
theo quy định tại khoản 45 Điều 4 Luật Chứng khoán là thành
viên Ủy ban kiểm toán, trong đó Ủy ban kiểm toán là cơ quan chuyên môn thuộc Hội
đồng quản trị theo quy định tại Điều 161 Luật Doanh nghiệp.
2. Nhóm người/nhóm nhà đầu tư có liên
quan: là các cá nhân, tổ chức có liên quan với nhau theo quy định tại khoản 46 Điều 4 Luật Chứng khoán.
3. Nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên
quan bao gồm các tổ chức nước ngoài là người có liên quan có quan hệ với nhau
theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 51/2021/TT-BTC
ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá
nhân trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam
(Thông tư số 51/2021/TT-BTC).
4. Hệ thống giao dịch UPCoM: là hệ thống
giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổ
chức, vận hành.
5. Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở:
là tổ chức phát hành chứng khoán làm tài sản cơ sở của chứng quyền có bảo đảm.
6. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán: là công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quản lý quỹ đại chúng niêm
yết hoặc quản lý công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết.
7. Hệ thống công bố thông tin điện tử
tại Sở Giao dịch Chứng khoán: là hệ thống được Sở Giao dịch Chứng khoán sử dụng
để tiếp nhận báo cáo, thông tin công bố của các đối tượng công bố thông tin.
Điều 3. Quy định
chung về việc thực hiện công bố thông tin
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều
1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều
4 Thông tư số 96/2020/TT-BTC và các hướng dẫn sau:
1. Doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký
giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM chưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng khi thực hiện công bố thông
tin không phải thực hiện báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Đối với các thông tin công bố gửi
đến Sở Giao dịch Chứng khoán, các đối tượng thực hiện theo hướng dẫn sau:
a) Các đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 1 Quy chế này, trừ thành viên giao dịch và thành viên giao dịch đặc biệt,
thực hiện công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội hoặc Sở Giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh nơi chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch;
b) Thành viên giao dịch, thành viên
giao dịch đặc biệt thực hiện công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán Việt
Nam. Thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt là tổ chức niêm yết, tổ
chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán
Việt Nam theo quy định tại Chương III của Quy chế này đồng thời thực hiện công
bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội hoặc Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh nơi chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch theo quy
định tại Chương II của Quy chế này.
3. Hoạt động công bố thông tin thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 96/2020/TT-BTC , Quy chế này và các quy định
khác có liên quan. Thông tin công bố cần phải rõ ràng, dễ hiểu, tránh gây hiểu
nhầm cho cổ đông và công chúng đầu tư.
Sở Giao dịch Chứng khoán từ chối tiếp
nhận thông tin công bố và không công bố thông tin trên website của Sở Giao dịch
Chứng khoán đối với các thông tin công bố sai mẫu, không rõ ràng, hoặc nếu phát
hiện là thông tin thiếu chính xác, giả mạo, thông tin không liên quan tới hoạt
động chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc thông tin không thuộc phạm vi
phải thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật chứng khoán.
4. Trường hợp có sự thay đổi nội dung
thông tin đã công bố, các đối tượng công bố thông tin công bố nội dung thay đổi
và gửi công văn kèm theo thông tin đính chính đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin.
5. Các đối tượng thực hiện công bố
thông tin phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác,
đầy đủ và kịp thời của thông tin công bố, chịu trách nhiệm về nội dung thông
tin công bố. Sở Giao dịch Chứng khoán chỉ là nơi để các đối tượng thực hiện
công bố thông tin theo pháp luật chứng khoán.
Điều 4. Ngôn ngữ
thực hiện công bố thông tin
1. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông
tin là tiếng Việt.
2. Đối với thông tin công bố bằng tiếng
Anh, nội dung công bố thông tin bằng tiếng Anh phải đảm bảo thống nhất với nội dung
công bố thông tin bằng tiếng Việt đã công bố, trong đó nội dung tiếng Anh chỉ
mang tính tham khảo. Khuyến khích các đối tượng thực hiện thêm công bố thông
tin bằng tiếng Anh.
Điều 5. Người thực
hiện công bố thông tin
1. Người thực hiện công bố thông tin
của các đối tượng công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều
6 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
2. Người thực hiện công bố thông tin
của nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 51/2021/TT-BTC.
3. Tổ chức, cá nhân được ủy quyền
công bố thông tin từ các nhà đầu tư cá nhân, thực hiện gửi Giấy ủy quyền/Hợp đồng
ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật đến Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có
nghĩa vụ công bố thông tin trong lần công bố thông tin đầu tiên và thông báo chấm
dứt việc ủy quyền trong lần công bố thông tin cuối cùng.
Điều 6. Tài liệu
công bố thông tin
1. Đối với tài liệu dưới hình thức
văn bản giấy:
a) Văn bản giấy phải đầy đủ nội dung
và hợp lệ theo quy định của pháp luật. Văn bản hợp lệ là bản chính hoặc bản sao
hợp lệ.
b) Yêu cầu đối với văn bản hợp lệ:
- Đối với văn bản giấy của cá nhân:
Văn bản có họ tên, chữ ký của cá nhân;
- Đối với văn bản giấy của tổ chức:
Văn bản có xác nhận của người có thẩm quyền, bao gồm: chức vụ, họ tên, chữ ký của
người có thẩm quyền, đóng dấu.
2. Đối với tài liệu dưới hình thức
văn bản, dữ liệu điện tử:
Các đối tượng công bố thông tin gửi
thông tin công bố dưới dạng; văn bản, dữ liệu điện tử đến Sở Giao dịch Chứng khoán
nơi có nghĩa vụ công bố thông tin đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về văn bản
điện tử và các hướng dẫn sau:
a) Văn bản, dữ liệu điện tử có định dạng
doc/docx/xls/xlsx/pdf (sử dụng bảng mã Unicode);
b) Trường hợp Sở Giao dịch Chứng
khoán nơi tiếp nhận thông tin công bố có quy định khác về định dạng thông tin
công bố thì thực hiện theo quy định tại Sở Giao dịch Chứng khoán đó.
Điều 7. Phương tiện
và cách thức gửi thông tin công bố
1. Phương tiện công bố thông tin của
các đối tượng công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều
7 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
2. Cách thức gửi thông tin công bố:
a) Trường hợp đã đăng ký sử dụng hệ
thống công bố thông tin điện tử:
Các đối tượng công bố thông tin thực
hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 7 Thông tư số 96/2020/TT-BTC
và theo hướng dẫn sử dụng hệ thống công bố thông tin điện tử của Sở Giao dịch
Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin.
Trường hợp không thể gửi thông tin
công bố qua hệ thống công bố thông tin điện tử vì lý do bất khả kháng như hệ thống
mạng, máy chủ gặp sự cố, không thể sử dụng chứng thư số, tạm ngưng hoạt động
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền..., các đối tượng công bố thông tin có trách
nhiệm gửi thông tin công bố bằng văn bản qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin đồng thời gửi bản
dữ liệu điện tử qua thư điện tử đúng thời hạn quy định và thông báo ngay cho Sở
Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin biết lý do không thể thực
hiện gửi thông tin công bố qua hệ thống công bố thông tin điện tử để Sở Giao dịch
Chứng khoán hướng dẫn hoặc khắc phục sự cố (nếu cần).
b) Trường hợp chưa đăng ký sử dụng hệ
thống công bố thông tin điện tử:
Tổ chức chưa đăng ký sử dụng hệ thống
công bố thông tin điện tử và cá nhân gửi thông tin công bố đồng thời dưới hình
thức văn bản qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao dịch Chứng khoán
nơi có nghĩa vụ công bố thông tin kèm theo tệp tin dữ liệu điện tử tới địa chỉ
thư điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin.
Điều 8. Tạm hoãn
công bố thông tin
Việc tạm hoãn công bố thông tin của
các đối tượng công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều
8 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
Điều 9. Bảo quản,
lưu giữ thông tin công bố
Các đối tượng công bố thông tin thực
hiện bảo quản, lưu giữ thông tin công bố theo quy định tại khoản
5 Điều 4 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
Chương II
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TỔ CHỨC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU, TỔ CHỨC NIÊM YẾT
TRÁI PHIẾU, TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM
Điều 10. Công bố
thông tin của tổ chức đăng ký giao dịch
1. Công bố thông tin định kỳ
Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện
công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số
96/2020/TT-BTC.
2. Công bố thông tin bất thường
Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện
công bố thông tin bất thường trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy
ra một trong các sự kiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số
96/2020/TT-BTC và các hướng dẫn cụ thể sau:
a) Đối với thông tin công bố về thay
đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ, tổ chức đăng ký giao dịch
thực hiện công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Quy chế này và gửi kèm bản cung cấp thông tin người nội
bộ mới theo Phụ lục III tại Thông tư
số 96/2020/TT-BTC trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ thời điểm việc
thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ có hiệu lực.
Đối với việc cung cấp thông tin của
người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ theo mẫu Phụ lục III Thông tư số
96/2020/TT-BTC:
- Tổ chức đăng ký giao dịch liệt kê đầy
đủ thông tin về họ tên, mối quan hệ của tất cả người có liên quan của người nội
bộ theo quy định pháp luật hiện hành (bao gồm cả trường hợp người có liên quan
có sở hữu và không sở hữu cổ phiếu) tại Mục 16 mẫu Phụ lục III Thông tư số
96/2020/TT-BTC .
- Trường hợp người liên quan không thực
hiện cung cấp thông tin theo Mục 16, tổ chức đăng ký giao dịch ghi chú tại trường
số 17 Mục 16 Phụ lục III Thông tư số
96/2020/TT-BTC , tổ chức đăng ký giao dịch ghi rõ “người liên quan không cung cấp
thông tin”.
- Trường hợp phát sinh thay đổi thông
tin của người nội bộ và người có liên quan đã cung cấp theo Phụ lục III Thông tư số
96/2020/TT-BTC , tổ chức đăng ký giao dịch báo cáo Sở Giao dịch Chứng khoán nơi
có nghĩa vụ công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Đối với thông tin công bố về thay
đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và
hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố
thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Quy chế này và gửi kèm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động thay đổi.
c) Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện
đăng ký mô hình công ty, loại báo cáo tài chính công bố thông tin khi đăng ký
ngày giao dịch đầu tiên hoặc đăng ký thay đổi mô hình công ty, loại báo cáo tài
chính do tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định tại điểm e
hoặc điểm h khoản 1 Điều 11 Thông tư số 96/2020/TT-BTC theo
mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chế
này.
d) Khi có sự thay đổi số cổ phiếu có
quyền biểu quyết, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo
quy định tại điểm k khoản 1 Điều 11 Thông tư số 96/2020/TT-BTC
và mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy
chế này.
đ) Đối với các thông tin công bố bất
thường khác, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo mẫu quy
định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện
công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 12 Thông
tư số 96/2020/TT-BTC.
4. Công bố thông tin về các hoạt động
khác
Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện
công bố thông tin về các hoạt động khác theo quy định tại Điều
13 Thông tư số 96/2020/TT-BTC và các hướng dẫn cụ thể sau:
a) Tổ chức đăng ký giao dịch công bố
thông tin về hoạt động chào bán, phát hành, niêm yết, đăng ký giao dịch và báo
cáo sử dụng vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số
96/2020/TT-BTC và các quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán (Nghị định số 155/2020/NĐ-CP).
b) Tổ chức đăng ký giao dịch công bố
thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều
13 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
c) Tổ chức đăng ký giao dịch công bố
thông tin về giao dịch mua lại cổ phiếu của chính mình, bán cổ phiếu quỹ theo
quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Chứng khoán, Điều 8 Thông tư số 120/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng
chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống
giao dịch chứng khoán và khoản 3 Điều 13 Thông tư số
96/2020/TT-BTC.
Điều 11. Công bố
thông tin của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại chúng
quy mô lớn
1. Công bố thông tin định kỳ
Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký
giao dịch là công ty đại chúng quy mô lớn thực hiện công bố thông tin định kỳ
theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
2. Công bố thông tin bất thường
Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký
giao dịch là công ty đại chúng quy mô lớn thực hiện công bố thông tin bất thường
theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 96/2020/TT-BTC và khoản
2 Điều 10 Quy chế này.
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký
giao dịch là công ty đại chúng quy mô lớn thực hiện công bố thông tin theo yêu
cầu theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
4. Công bố thông tin về các hoạt động
khác
Tổ chức niêm yết cổ phiếu, tổ chức
đăng ký giao dịch là công ty đại chúng quy mô lớn công bố thông tin về các hoạt
động khác theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 96/2020/TT-BTC
và khoản 4 Điều 10 Quy chế này.
5. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm
dứt việc công bố thông tin của tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại chúng
quy mô lớn được xác định theo quy định tại Điều 18 Thông tư số
96/2020/TT-BTC và các hướng dẫn sau:
a) Trong vòng 01 năm kể từ ngày tổ chức
đăng ký giao dịch không còn là công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 96/2020/TT-BTC, tổ chức đăng ký
giao dịch tiếp tục thực hiện công bố thông tin như tổ chức đăng ký giao dịch là
công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại Quy chế này.
b) Trong vòng năm (05) ngày làm việc
trước ngày kết thúc thời hạn công bố thông tin quy định đối với tổ chức đăng ký
giao dịch là công ty đại chúng quy mô lớn, tổ chức đăng ký giao dịch gửi thông
báo đến Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin về việc kết
thúc việc công bố thông tin theo quy định đối với tổ chức đăng ký giao dịch là
công ty đại chúng quy mô lớn theo mẫu quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 12. Công bố
thông tin của Doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch
UPCoM
Doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao
dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM thực hiện công bố thông tin theo quy định tại
Điều 10 Quy chế này.
Điều 13. Công bố
thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng và tổ chức
niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
1. Tổ chức niêm yết cổ phiếu, tổ chức
đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán phát hành trái phiếu doanh nghiệp
ra công chúng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều
19 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
2. Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh
nghiệp đồng thời là tổ chức đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán thực
hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 20 Thông tư số
96/2020/TT-BTC và Điều 10 Quy chế này.
3. Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh
nghiệp đồng thời là tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại chúng quy mô lớn,
tổ chức niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán thực hiện công bố thông tin theo
quy định tại Điều 20 Thông tư số 96/2020/TT-BTC và Điều 11
Quy chế này.
4. Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh
nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này thực hiện
công bố thông tin theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư số
96/2020/TT-BTC.
Điều 14. Công bố
thông tin của tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm
Tổ chức phát hành chứng quyền có bảo
đảm thực hiện công bố thông tin theo quy định tại khoản 11 Điều
4, khoản 1 Điều 7, Điều 18 và Điều 19 Thông tư số 107/2016/TT-BTC ngày
29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền
có bảo đảm.
Chương III
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA THÀNH VIÊN GIAO DỊCH, THÀNH VIÊN GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 15. Công bố
thông tin của thành viên giao dịch, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Công bố thông tin định kỳ
Thành viên giao dịch, công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
2. Công bố thông tin bất thường
Thành viên giao dịch, công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông tin bất thường theo quy định tại
Điều 23 Thông tư số 96/2020/TT-BTC và các hướng dẫn cụ thể
sau:
a) Khi công bố thông tin về thay đổi,
bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ, thành viên giao dịch, công
ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông tin theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 10 Quy chế này.
b) Đối với thông tin công bố về thay
đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập
và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động, thành viên giao dịch, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này và gửi kèm
bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt
động hoặc Giấy phép hoạt động thay đổi.
c) Thành viên giao dịch, công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện đăng ký mô hình công ty, loại báo cáo tài
chính công bố thông tin khi đăng ký ngày giao dịch đầu tiên hoặc đăng ký thay đổi
mô hình công ty, loại báo cáo tài chính do tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định
tại điểm e hoặc điểm h khoản 1 Điều 11
Thông tư số 96/2020/TT-BTC theo mẫu quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Quy chế này.
d) Khi có sự thay đổi số cổ phiếu có
quyền biểu quyết, thành viên giao dịch, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
thực hiện công bố thông tin theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều
11 Thông tư số 96/2020/TT-BTC và mẫu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Quy chế này.
đ) Đối với công bố thông tin bất thường
khác, thành viên giao dịch, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện
công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Quy chế này và gửi kèm văn bản liên quan đến sự kiện phải
công bố thông tin theo quy định tại Điều 23 Thông tư số
96/2020/TT-BTC.
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Thành viên giao dịch, công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại
Điều 24 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
4. Công bố thông tin khác
Thành viên giao dịch, công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông tin khác theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 96/2020/TT-BTC, khoản 4 Điều 10 Quy chế
này, khoản 2 Điều 210 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, khoản 5 Điều 17 Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoạt động của công ty chứng khoán.
5. Thành viên giao dịch là thành viên
thị trường chứng khoán phái sinh, ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản
1, 2, 3, 4 Điều này, phải thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Nghị định
số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị
trường chứng khoán phái sinh và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 16. Công bố
thông tin của thành viên giao dịch đặc biệt
1. Thành viên giao dịch đặc biệt đồng
thời là công ty đại chúng, công ty đại chúng quy mô lớn, tổ chức niêm yết thực
hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 96/2020/TT-BTC .
2. Thành viên giao dịch đặc biệt
không thuộc đối tượng của khoản 1 Điều này thực hiện công bố thông tin theo quy
định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày
28/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao
dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương
và Quy chế này.
3. Thành viên giao dịch đặc biệt công
bố thông tin theo quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này và các hướng dẫn cụ thể
sau:
a) Đối với thông tin công bố về thay
đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ, thành viên giao dịch đặc
biệt thực hiện công bố thông tin theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Quy
chế này.
b) Đối với thông tin công bố về thay
đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và
hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động, thành viên giao dịch đặc biệt thực hiện
công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy chế này và gửi kèm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động thay đổi.
c) Thành viên giao dịch đặc biệt thực
hiện đăng ký mô hình công ty, loại báo cáo tài chính công bố thông tin khi đăng
ký ngày giao dịch đầu tiên hoặc đăng ký thay đổi mô hình công ty, loại báo cáo
tài chính do tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định tại điểm e
hoặc điểm h khoản 1 Điều 11 Thông tư số 96/2020/TT-BTC theo
mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy
chế này.
d) Đối với các thông tin công bố bất
thường khác, thành viên giao dịch đặc biệt thực hiện công bố thông tin theo mẫu
quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quy chế
này.
Chương IV
CÔNG BỐ THÔNG
TIN VỀ QUỸ ĐẠI CHÚNG NIÊM YẾT, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG NIÊM YẾT,
QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC
Điều 17. Công bố
thông tin về quỹ đại chúng niêm yết
1. Công bố thông tin định kỳ
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán thực hiện công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng niêm yết theo quy định
tại Điều 26 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
2. Công bố thông tin bất thường
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán thực hiện công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng niêm yết theo quy
định tại Điều 27 Thông tư số 96/2020/TT-BTC và các hướng dẫn
cụ thể sau:
a) Về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện
quyền cho nhà đầu tư của quỹ: Thông tin về ngày đăng ký cuối cùng, ngày thực hiện
quyền cho nhà đầu tư của quỹ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều
27 Thông tư số 96/2020/TT-BTC phải được công bố trong thời hạn hai mươi bốn
(24) giờ kể từ khi ban hành Quyết định/Nghị quyết về ngày đăng ký cuối cùng,
ngày thực hiện quyền.
b) Đối với thông tin công bố về thay
đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ của quỹ đại chúng niêm
yết, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông tin theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Quy chế này.
c) Đối với các thông tin công bố bất
thường khác, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông tin
theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Quy chế này.
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng niêm yết theo
quy định tại Điều 30 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
Điều 18. Công bố
thông tin về Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán thực hiện công bố thông tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm
yết theo quy định tại Điều 28, Điều 29, Điều 30 Thông tư số
96/2020/TT-BTC và hướng dẫn sau:
Đối với thông tin công bố về thay đổi,
bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ của công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng niêm yết, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện công
bố thông tin theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Quy chế này.
Điều 19. Công bố
thông tin về quỹ hoán đổi danh mục
Công bố thông tin về quỹ hoán đổi
danh mục thực hiện theo quy định tại Điều 34 Thông tư số
96/2020/TT-BTC, Điều 49 Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày
16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn và hoạt động quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán (Thông tư số 98/2020/TT-BTC), Điều 17 Quy chế này và các hướng dẫn
sau:
1. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán thực hiện công bố thông tin hàng ngày giá trị tài sản ròng trên một chứng
chỉ quỹ theo quy định tại khoản 6 Điều 20 Thông tư số
98/2020/TT-BTC.
2. Công bố thông tin về Báo cáo mức
sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ hoán đổi danh mục theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Thông tư số 98/2020/TT-BTC, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán thực hiện công bố định kỳ hàng tuần theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Khi mức sai lệch giữa giá trị tài
sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ so với chỉ số tham chiếu của quỹ hoán đổi
danh mục vượt quá 80% của mức sai lệch tối đa theo quy định của Sở Giao dịch Chứng
khoán Việt Nam, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông
tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ theo quy định tại khoản
2 Điều 41 Thông tư số 98/2020/TT-BTC theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán thực hiện công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ
công bố thông tin về danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi lấy một (01) lô chứng
chỉ quỹ hoán đổi danh mục theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều
43 Thông tư số 98/2020/TT-BTC theo mẫu quy định tại Phụ
lục IX ban hành kèm theo Quy chế này.
Chương V
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Điều 20. Công bố
thông tin của cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ
phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của
quỹ đóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ
phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ
quỹ của quỹ đóng
1. Nhà đầu tư tổ chức, nhà đầu tư cá
nhân, nhóm người có liên quan, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan khi bắt
đầu hoặc không còn sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ
chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch hoặc sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ
của quỹ đóng niêm yết hoặc khi thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu niêm yết, đăng ký
giao dịch, chứng chỉ quỹ của quỹ đóng niêm yết qua các ngưỡng 1%: Thực hiện
công bố thông tin theo quy định tại Điều 31, khoản 2 Điều 33
Thông tư số 96/2020/TT-BTC. Việc thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ đóng qua các ngưỡng 1% thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
31 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
Ví dụ: Nhà đầu tư A sở hữu 2,8% số cổ
phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết X, nhà đầu tư B là người có liên
quan của nhà đầu tư A theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này sở hữu 2% số
cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết X. Tiếp sau đó, nhà đầu tư A
mua cổ phiếu tại ngày T’, nhà đầu tư A đặt lệnh mua 0,5% số cổ phiếu có quyền
biểu quyết của tổ chức niêm yết X. Giao dịch tại ngày T’ đã làm tỷ lệ sở hữu của
nhóm người có liên quan (nhà đầu tư A và nhà đầu tư B) trở thành cổ đông lớn,
do vậy, nhà đầu tư A phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin theo Phụ lục số VII ban hành kèm theo Thông
tư số 96/2020/TT-BTC trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất
giao dịch chứng khoán. Trong trường hợp này, nhóm cổ đông A và B; nhà đầu tư B
không phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin theo quy định.
2. Nhóm người có liên quan sở hữu từ
5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng
ký giao dịch, hoặc sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng niêm yết
(không bao gồm nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số
cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch)
thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin của nhà đầu tư thực hiện giao dịch trong
nhóm theo Phụ lục số VII và Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Thông
tư số 96/2020/TT-BTC. Thông tin về nhà đầu tư là thông tin đối với từng nhà đầu
tư thực hiện giao dịch.
3. Ngoài nghĩa vụ công bố thông tin của
nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều này, trường
hợp trong nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan có một hoặc nhiều nhà đầu tư
là cổ đông lớn thì từng cổ đông lớn trong nhóm phải thực hiện công bố thông tin
theo Phụ lục số VII và Phụ lục số VIII ban hành kèm theo
Thông tư số 96/2020/TT-BTC căn cứ trên số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng mà
từng nhà đầu tư nắm giữ.
Ví dụ: Nhà đầu tư nước ngoài A sở hữu
4,8% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết X, đồng thời nhà đầu
tư nước ngoài A thuộc nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu 5,8% cổ
phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết X. Tiếp sau đó, nhà đầu tư A mua
cổ phiếu tại ngày T’, nhà đầu tư A đặt lệnh mua 0,3% số cổ phiếu có quyền biểu
quyết của tổ chức niêm yết X. Giao dịch tại ngày T’ đã làm tỷ lệ sở hữu của nhà
đầu tư A trở thành cổ đông lớn, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan giao dịch
vượt ngưỡng 1%. Do vậy, nhà đầu tư A phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo, công bố
thông tin theo Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC và nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan
thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo Phụ
lục X ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao dịch chứng khoán.
Điều 21. Công bố
thông tin về giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển
nhượng
Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn
chế chuyển nhượng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều
32 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
Điều 22. Công bố
thông tin về giao dịch của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ
Người nội bộ của tổ chức niêm yết, tổ
chức đăng ký giao dịch, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết, quỹ đại
chúng niêm yết, tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở (ngoại trừ doanh nghiệp cổ
phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống UPCoM nhưng chưa được Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng) và người có
liên quan của các đối tượng này thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 96/2020/TT-BTC và các hướng dẫn cụ thể
sau:
1. Giá trị giao dịch dự kiến trong từng
tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông tư số
96/2020/TT-BTC: là tổng giá trị giao dịch dự kiến tính theo mệnh giá trong
từng tháng dương lịch (tính từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng dương
lịch dự kiến giao dịch).
2. Đối với trường hợp người nội bộ và
người có liên quan là đối tượng phải thực hiện báo cáo, công bố thông tin theo
quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông tư số 96/2020/TT-BTC, đồng
thời phát sinh giao dịch dẫn đến trở thành cổ đông lớn hoặc không còn là cổ
đông lớn hoặc là cổ đông lớn khi phát sinh thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu
qua các ngưỡng 1% số cổ phiếu có quyền biểu quyết thì thực hiện nghĩa vụ công bố
thông tin của người nội bộ và người có liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
3. Trường hợp người nội bộ và người
có liên quan không là đối tượng phải thực hiện báo cáo, công bố thông tin theo
quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông tư số 96/2020/TT-BTC
nhưng đồng thời phát sinh giao dịch dẫn đến trở thành cổ đông lớn hoặc không
còn là cổ đông lớn hoặc là cổ đông lớn khi phát sinh thay đổi về số lượng cổ
phiếu sở hữu qua các ngưỡng 1% số cổ phiếu có quyền biểu quyết thì thực hiện
nghĩa vụ công bố thông tin của cổ đông lớn theo quy định tại Điều
31 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
4. Trong trường hợp công bố thông tin
về giao dịch của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ không đáp ứng
được quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 33 Thông tư số
96/2020/TT-BTC, Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin
sẽ thực hiện điều chỉnh thời gian dự kiến giao dịch tại thông báo giao dịch chứng
khoán cho phù hợp với quy định hiện hành.
Người nội bộ và người có liên quan phải
thực hiện giao dịch theo đúng khối lượng đã đăng ký với Sở Giao dịch Chứng
khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin và giao dịch trong khoảng thời gian Sở
Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin đã công bố trên trang
thông tin điện tử và chỉ được thực hiện giao dịch đầu tiên vào ngày giao dịch
liền sau ngày có thông tin công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch
Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin.
Điều 23. Công bố
thông tin về giao dịch chào mua công khai
Công bố thông tin về giao dịch chào
mua công khai được thực hiện theo quy định tại Chương II Mục 7
Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, Mục 2 Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số
nội dung về chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ phiếu,
đăng ký công ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng (Thông tư số
118/2020/TT-BTC) và Điều 35 Thông tư số 96/2020/TT-BTC, cụ
thể như sau:
1. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký
giao dịch là công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quản
lý quỹ đầu tư mục tiêu, thực hiện công bố thông tin về việc bị chào mua công
khai theo quy định tại khoản 2 Điều 86 và Điều 87 Nghị định số
155/2020/NĐ-CP.
2. Tổ chức, cá nhân chào mua công
khai cổ phiếu đang niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đóng thực hiện
công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai theo quy định tại khoản 3 Điều 89, khoản 1 Điều 93 và khoản 2 Điều 95 Nghị định số
155/2020/NĐ-CP. Bản thông báo chào mua công khai thực hiện theo Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông
tư số 118/2020/TT-BTC .
3. Tổ chức, cá nhân chào mua công
khai công bố thông tin điều chỉnh giá chào mua công khai theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 91 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
4. Tổ chức, cá nhân chào mua rút lại
đề nghị chào mua công khai cổ phiếu đang niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ
quỹ đóng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại khoản 4 Điều
92 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện chào
mua công khai cổ phiếu đang niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đóng
công bố thông tin về việc tiếp tục chào mua công khai theo quy định tại Điều 94 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
6. Tổ chức, cá nhân thực hiện chào
mua công khai công bố thông tin về kết quả chào mua công khai cổ phiếu đang
niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đóng theo quy định tại Điều 95 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và thực hiện báo cáo Sở
Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin về kết quả đợt chào mua
công khai theo mẫu tại Phụ lục số 33
ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC .
Chương VI
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 24. Thẩm
quyền và hình thức xử lý vi phạm về công bố thông tin
1. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
công bố thông tin của từng trường hợp cụ thể và căn cứ vào các quy định, quy chế
nghiệp vụ có liên quan của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam; Tổng Giám đốc Sở
Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quyết định hình thức xử lý vi phạm của thành
viên giao dịch và thành viên giao dịch đặc biệt, Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội hoặc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh quyết định
hình thức xử lý vi phạm của các đối tượng công bố thông tin trong phạm vi thị
trường Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội hoặc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh tổ chức, theo thẩm quyền và quy định pháp luật.
2. Đối với tổ chức niêm yết, các hình
thức xử lý vi phạm công bố thông tin được quy định tại Quy chế Niêm yết và giao
dịch chứng khoán niêm yết do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành.
3. Đối với tổ chức đăng ký giao dịch,
các hình thức xử lý vi phạm công bố thông tin được quy định tại Quy chế Đăng ký
và Quản lý giao dịch chứng khoán chưa niêm yết do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt
Nam ban hành.
4. Đối với thành viên giao dịch và
thành viên giao dịch đặc biệt, các hình thức xử lý vi phạm công bố thông tin được
quy định tại Quy chế Thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam do Sở Giao
dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành.
5. Các đối tượng công bố thông tin
khác: Sở Giao dịch Chứng khoán sẽ báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Điều khoản
thi hành
1. Trường hợp có những quy định của
pháp luật liên quan đến nghĩa vụ công bố thông tin mà chưa được quy định trong
Quy chế này hoặc có các quy định pháp luật mới ban hành khác với Quy chế này hoặc
có các văn bản pháp luật mới thay thế cho các văn bản pháp luật được tham chiếu
trong Quy chế này thì các đối tượng nêu tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này phải
tuân thủ nghĩa vụ công bố thông tin được nêu tại các quy định pháp luật đó.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam
có trách nhiệm sau:
a) Tiếp nhận, công bố thông tin và
giám sát việc tuân thủ Quy chế này của thành viên giao dịch, thành viên giao dịch
đặc biệt.
b) Giám sát Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội, Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện Quy chế này.
3. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm sau:
a) Tiếp nhận, công bố thông tin và
giám sát việc tuân thủ của các đối tượng; công bố thông tin trong phạm vi thị
trường Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh tổ chức và theo quy định pháp luật.
b) Báo cáo Sở Giao dịch Chứng khoán
Việt Nam về kết quả giám sát việc tuân thủ Quy chế này theo quy định của Sở
Giao dịch Chứng khoán Việt Nam.
4. Thành viên giao dịch của Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội, Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong thời
gian chưa hoàn tất đăng ký thành viên với Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam thực
hiện công bố thông tin theo quy định tại Chương III của Quy chế này và gửi
thông tin công bố tới Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Trong thời gian các Quy chế tại khoản
1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 24 Quy chế này chưa được ban hành, việc xử
lý vi phạm về công bố thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật và
theo các Quy chế do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh ban hành.
6. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này
do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quyết định sau khi được Hội
đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam thông qua và được Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chấp thuận./.
DANH MỤC PHỤ LỤC, MẪU BIỂU
(LIST OF CONTENTS)
Số
phụ lục, mẫu biểu
Ref No.
|
Tên
phụ lục, mẫu biểu
Name of form
|
Phụ
lục I
Appendix
I
|
Thông báo thay đổi nhân sự
Change in personnel
|
Phụ
lục II
Appendix
II
|
Thông báo thay đổi người có liên
quan của người nội bộ
Change in related persons of
insiders
|
Phụ
lục III
Appendix
III
|
Thông báo thay đổi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy phép hoạt động
Change in certificate of business
registration/License of establishment and operation/License of operation
|
Phụ
lục IV
Appendix
IV
|
Thông báo (thay đổi) mô hình công
ty và loại báo cáo tài chính
Announcement of (change in)
corporate structure and financial statements
|
Phụ
lục V
Appendix
V
|
Thông báo thay đổi số lượng cổ phiếu
có quyền biểu quyết
Change in number of shares with
voting rights
|
Phụ
lục VI
Appendix
VI
|
Công bố thông tin bất thường
Extraordinary information
disclosure
|
Phụ
lục VII
Appendix
VII
|
Thông báo về việc kết thúc nghĩa vụ
công bố thông tin đối với công ty đại chúng quy mô lớn
Announcement of termination of
information disclosure as a large-cap public company
|
Phụ
lục VIII
Appendix
VIII
|
Công bố thông tin mức sai lệch so với
chỉ số tham chiếu của quỹ ETF
Disclosure of information
tracking error of the ETF
|
Phụ
lục IX
Appendix
IX
|
Danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán
đổi lấy một lô chứng chỉ quỹ ETF
Basket of component securities
and cash to exchange for one lot of ETF
|
Phụ lục I
Appendix I
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NHÂN SỰ
CHANGE IN PERSONNEL
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-SGDVN ngày
... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
(Issued with the Decision No. .../QĐ-SGDVN on ... of the CEO of Vietnam
Exchange on the Information Disclosure Regulation of Vietnam Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC
ORGANIZATION NAME
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số:
…/…
No.: …/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
…, day … month … year …
|
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI NHÂN SỰ
CHANGE IN PERSONNEL
(Mẫu dùng cho các trường hợp bổ nhiệm và/hoặc miễn nhiệm/từ nhiệm
Applied to cases of appointment and/or dismissal/resignation)
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam/ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội/ Sở
Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
To: Vietnam Exchange/ Hanoi Stock Exchange/ Hochiminh Stock Exchange
Căn cứ theo Nghị quyết HĐQT số...
ngày ... và/hoặc Nghị quyết ĐHĐCĐ số... ngày ..., của Công ty... (tên tổ chức),
chúng tôi trân trọng thông báo việc thay đổi nhân sự của Công ty... (tên tổ chức)
như sau:
Based on Board Resolution No. ...
dated... and/or General Mandate No. ... dated ... of ... (name of organization),
we would like to announce the change in personnel of ...(name of organization)
as follows:
Trường hợp bổ nhiệm/In case of
appointment (*):
- Ông (bà)/Mr./Ms.:
- Chức vụ trước khi bổ nhiệm/Former
position in the organization:
- Chức vụ được bổ nhiệm/Newly
appointed position:
- Thời hạn bổ nhiệm/Term:
- Ngày bắt đầu có hiệu lực/Effective
date:
Trường hợp miễn nhiệm/từ nhiệm/In
case of dismissal/resignation:
- Ông (bà)/Mr./Ms.:
- Không còn đảm nhận chức vụ/Dismissed/Resigned
position:
- Lý do miễn nhiệm (nếu có)/Reason
(if any):
- Ngày bắt đầu có hiệu lực/Effective
date:
Thông tin này đã được công bố trên
trang thông tin điện tử của công ty vào ngày.../.../... tại đường dẫn.../This
information was published on the company’s website on .../.../... (date), as in
the link....
Tài liệu đính kèm/Attached
documents:
- Quyết định
HĐQT/Nghị quyết ĐHĐCĐ về việc thay đổi nhân sự;
Board Resolution and/or General Mandate on the change in personnel.
- Danh sách người có liên quan (Phụ lục II - Danh sách người nội bộ và những
người có liên quan)
List
of related persons (Appendix II - List of insiders and their related persons).
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/Person authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|
Phụ lục II
Appendix II
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
CHANGE IN RELATED PERSONS OF INSIDERS
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-SGDVN ngày
... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
(Issued with the Decision No. .../QĐ-SGDVN on ... of the CEO of Vietnam
Exchange on the Information Disclosure Regulation of Vietnam Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC
ORGANIZATION NAME
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số:
…/…
No.: …/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
…, day … month … year …
|
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI
NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
CHANGE IN RELATED PERSONS OF INSIDERS
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam/ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội/ Sở
Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
To: Vietnam Exchange/ Hanoi Stock Exchange/ Hochiminh Stock Exchange
1. Người nội bộ/Insider
- Ông (bà)/Mr./Ms.:
- Chức vụ hiện tại/Current
position:
2. Người có liên quan/Related
person:
- Ông (bà)/Mr./Ms.:
- Địa chỉ liên lạc/Address:
- Điện thoại/Tel.:
- E-mail:
- Số ID, ngày cấp/ ID number, Date
of issue:
- Mối quan hệ mới phát sinh/Mối quan
hệ trước đây với người nội bộ/Relationship/Former relationship with insider:
- Lý do phát sinh mối quan hệ liên
quan/không còn liên quan/Reason for relationship/no longer being related:
- Số lượng cổ phiếu của cá nhân/đại
diện sở hữu/ Shareholding (shares):
- Ngày bắt đầu có hiệu lực/Effective
date:
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/Person authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|
Phụ lục III
Appendix III
THÔNG BÁO THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP/GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG/GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CHANGE IN CERTIFICATE OF BUSINESS REGISTRATION/LICENSE OF ESTABLISHMENT AND
OPERATION/LICENSE OF OPERATION
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-SGDVN
ngày ... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
(Issued with the Decision No. .../QĐ-SGDVN on ... of the CEO of Vietnam
Exchange on the Information Disclosure Regulation of Vietnam Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC
ORGANIZATION NAME
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số:
…/…
No.: …/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
…, day … month … year …
|
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP/GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG/GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG
CHANGE IN CERTIFICATE OF BUSINESS REGISTRATION/LICENSE OF ESTABLISHMENT AND
OPERATION/LICENSE OF OPERATION
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam/ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội/ Sở
Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
To: Vietnam Exchange/ Hanoi Stock Exchange/ Hochiminh Stock Exchange
Căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy phép hoạt động số ... ngày
…/…/……, do (cơ quan)... cấp, chúng tôi trân trọng thông
báo việc thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và
hoạt động/Giấy phép hoạt động của Công ty chúng tôi như sau:
Based on the Certificate of
business registration/License of Establishment and Operation / License of
Operation No. ... dated …/…/…… issued by ..., we would like to announce the
change in the Certificate of business registration/License of Establishment and
Operation /License of Operation as follows:
- Tên tổ chức/Name of
organization:
- Mã chứng khoán/Mã thành viên/ Stock
code/ Broker code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.:
Fax:
- E-mail:
- Website:
1. Thông tin trước khi thay đổi/Information
before change:
2. Thông tin sau khi thay đổi/Information
after change:
3. Lý do thay đổi (nếu có)/Reason
for change (if any):
4. Ngày có hiệu lực/Effective
date:
5. Ngày nhận được Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy phép hoạt động/Receipt
date of new certificate of business registration/license of establishment and
operation/license of operation:
6. Thông tin này đã được công bố trên
trang thông tin điện tử của công ty vào ngày …/…/…… tại đường dẫn .../This
information was published on the company’s website on .../.../... (date), as in
the link ....
Tài liệu đính kèm/Attached
documents:
Giấy phép hoạt động mới
New Certificate/License
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/ Person authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|
Phụ lục IV
Appendix IV
THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ (THAY ĐỔI) MÔ HÌNH
CÔNG TY VÀ LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ANNOUNCEMENT OF REGISTRATION (CHANGE IN) CORPORATE STRUCTURE AND FINANCIAL
STATEMENTS
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-SGDVN
ngày ... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
(Issued with the Decision No. .../QĐ-SGDVN on ... of the CEO of Vietnam Exchange
on the Information Disclosure Regulation of Vietnam Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC
ORGANIZATION NAME
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số:
…/…
No.: …/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
…, day … month … year …
|
THÔNG
BÁO ĐĂNG KÝ (THAY ĐỔI) MÔ HÌNH CÔNG TY VÀ LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ANNOUNCEMENT OF REGISTRATION (CHANGE IN) CORPORATE STRUCTURE AND FINANCIAL
STATEMENTS
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam/ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội/ Sở
Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
To: Vietnam Exchange/ Hanoi Stock Exchange/ Hochiminh Stock Exchange
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 10 Thông
tư số 96/202020/TT-BTC, Công ty ... (tên tổ chức) xin thông báo về việc đăng ký
(thay đổi) mô hình công ty và loại báo cáo tài chính (BCTC) như sau:
Based on point a, clause 1 Article
10 of Circular No.96/2020/TT-BTC, we would like to make the announcement of
registration (change in) corporate structure and financial statements as
follows:
- Tên tổ chức/Name of
organization:
- Mã chứng khoán/Mã thành viên/ Stock
code/ Broker code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.:
Fax:
- E-mail:
- Website:
I. Thông tin đăng ký lần đầu/trước
khi thay đổi/Initial disclosed information/Information before change:
1. Mô hình công ty (chỉ đánh dấu loại
hình phù hợp)/Corporate structure (tick on applicable option only):
□ Không có công ty con và đơn vị kế
toán trực thuộc/Having no affiliates or sub-units
□ Có đơn vị kế toán trực thuộc/Having
sub-units
□ Có công ty con/Having affiliates
□ Có đơn vị kế toán trực thuộc và
công ty con/Having affiliates and sub-units
2. Loại BCTC công bố thông tin (chỉ
đánh dấu các loại BCTC đăng ký công bố thông tin theo quy định tương ứng với loại
hình nêu tại khoản 1 mục này)/Financial statements to be disclosed (tick on
the financial statements relevant to the type of business chosen above):
□ BCTC riêng của công ty/Uncombined/Unconsolidated
Financial statements
□ BCTC tổng hợp/Combined financial
statements
□ BCTC hợp nhất/Consolidated
financial statements
II. Thông tin sau khi thay đổi (chỉ
áp dụng khi thay đổi mô hình và loại BCTC)/ Information
after change (Applicable to change of corporate structure and financial
statements only)
1. Mô hình công ty (chỉ đánh dấu loại
hình phù hợp)/Corporate structure (tick on applicable option only):
□ Không có công ty con và đơn vị kế
toán trực thuộc /Having no affiliates or sub-units
□ Có đơn vị kế toán trực thuộc/Having
sub-units
□ Có công ty con/Having affiliates
□ Có đơn vị kế toán trực thuộc và
công ty con/Having affiliates and sub-units
2. Loại BCTC công bố thông tin (chỉ
đánh dấu các loại BCTC đăng ký công bố thông tin theo quy định tương ứng với loại
hình nêu tại khoản 1 mục này)/Financial statements to be disclosed (tick on
the financial statements relevant to the type of business chosen above):
□ BCTC riêng của công ty/Uncombined/Unconsolidated
financial statements
□ BCTC tổng hợp/Combined financial
statements
□ BCTC hợp nhất/Consolidated
financial statements
3. Lý do thay đổi/Reason for
change:
4. Ngày bắt đầu có hiệu lực/Effective
date:
Chúng tôi xin cam kết các thông tin
công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung thông tin công bố./We hereby certify that the information
provided is true and correct and we bear the full responsibility to the law.
Tài liệu đính kèm/Attached
documents:
Tài liệu liên quan đến việc thay đổi thông tin
đã đăng ký.
Documents on the changes in the registered information.
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/ Person authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|
Phụ lục V
Appendix V
THÔNG BÁO THAY ĐỔI SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU
CÓ QUYỀN BIỂU QUYẾT
CHANGE IN NUMBER OF SHARES WITH VOTING RIGHTS
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-SGDVN ngày
... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
(Issued with the Decision No. .../QĐ-SGDVN on ... of the CEO of Vietnam
Exchange on the Information Disclosure Regulation of Vietnam Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC
ORGANIZATION NAME
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số:
…/…
No.: …/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
…, day … month … year …
|
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU CÓ QUYỀN BIỂU QUYẾT
CHANGE IN NUMBER OF SHARES WITH VOTING RIGHTS
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam/ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội/ Sở
Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
To: Vietnam Exchange/ Hanoi Stock Exchange/ Hochiminh Stock Exchange
- Tên tổ chức/Name of
organization:
- Mã chứng khoán/Mã thành viên/ Stock
code/ Broker code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.:
Fax:
- E-mail:
- Website:
STT
No.
|
Nội
dung
Contents
|
Trước
khi thay đổi
Before change
|
Thay
đổi
Change
|
Sau
khi thay đổi
After change
|
Lý
do thay đổi
Reason for change
|
1
|
Vốn điều lệ (VNĐ)
Charter capital (VND)
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số cổ phiếu
Total number of shares
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng cổ phiếu quỹ
Number of treasury shares
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết
Number of shares with voting
rights
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng cổ phiếu khác (nếu có)
Others (if any)
|
|
|
|
|
Tài liệu đính kèm/Attached
documents:
- Giấy Chứng nhận đăng ký chứng khoán thay đổi/các
tài liệu khác có liên quan
- Securities Registration Certificate on the change/Other related
documents
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/ Person authorized to disclose information;
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|
Phụ lục VI
Appendix VI
CÔNG BỐ THÔNG TIN BẤT THƯỜNG
EXTRAORDINARY INFORMATION DISCLOSURE
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-SGDVN
ngày ... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
(Issued with the Decision No. .../QĐ-SGDVN on ... of the CEO of Vietnam
Exchange on the Information Disclosure Regulation of Vietnam Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC
ORGANIZATION NAME
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số:
…/…
No.: …/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
…, day … month … year …
|
CÔNG
BỐ THÔNG TIN BẤT THƯỜNG
EXTRAORDINARY INFORMATION DISCLOSURE
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam/ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội/ Sở
Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
To: Vietnam Exchange/ Hanoi Stock Exchange/ Hochiminh Stock Exchange
1. Tên tổ chức/Name of
organization:
- Mã chứng khoán/Mã thành viên/ Stock
code/ Broker code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.:
Fax:
- E-mail:
2. Nội dung thông tin công bố/Contents
of disclosure:
………………………………………………………………………………………………………………
(Đối với trường hợp đính chính hoặc
thay thế thông tin đã công bố cần giải trình rõ nguyên nhân đính chính hoặc
thay thế)/In case of correction or replacement of previously disclosed
information, explanation is needed)
3. Thông tin này đã được công bố trên
trang thông tin điện tử của công ty vào ngày …/…/…… tại đường dẫn .../This
information was published on the company’s website on …/…/…… (date), as in the
link ....
Chúng tôi xin cam kết các thông tin
công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung các thông tin đã công bố/We hereby certify that the information
provided is true and correct and we bear the full responsibility to the law.
Tài liệu đính kèm/Attached
documents:
Tài liệu liên quan đến nội dung thông tin công bố/
Documents on disclosed information.
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/ Person authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|
Phụ lục VII
Appendix VII
THÔNG BÁO VỀ VIỆC KẾT THÚC NGHĨA VỤ
CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ LỚN
ANNOUNCEMENT OF TERMINATION OF INFORMATION DISCLOSURE AS A LARGE-CAP PUBLIC
COMPANY
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-SGDVN
ngày ... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
(Issued with the Decision No. .../QĐ-SGDVN on ... of the CEO of Vietnam
Exchange on the Information Disclosure Regulation of Vietnam Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC
ORGANIZATION NAME
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số:
…/…
No.: …/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
…, day … month … year …
|
THÔNG
BÁO VỀ VIỆC KẾT THÚC NGHĨA VỤ CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ
LỚN
ANNOUNCEMENT OF TERMINATION OF INFORMATION DISCLOSURE AS A LARGE-CAP PUBLIC
COMPANY
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam/ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội/ Sở
Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
To: Vietnam Exchange/ Hanoi Stock Exchange/ Hochiminh Stock Exchange
1. Thông tin về tổ chức/Organization
particulars:
- Tên tổ chức/Name of
organization:
- Mã chứng khoán/Stock code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.:
Fax:
- E-mail:
- Website:
2. Ngày trở thành tổ chức đăng ký
giao dịch quy mô lớn: Từ ngày .../.../...
Date of becoming a large-cap
public company: From .../.../...
3. Ngày không còn là tổ chức đăng ký
giao dịch quy mô lớn: Từ ngày .../.../...
Date of no longer being a
large-cap public company: From .../.../...
4. Ngày kết thúc việc công bố thông
tin theo quy định đối với tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn: Từ ngày
.../.../...
Termination date of information
disclosure as a large-cap public company: From
.../.../...
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/Person authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|
Phụ lục VIII
Appendix VIII
CÔNG BỐ THÔNG TIN MỨC SAI LỆCH SO VỚI
CHỈ SỐ THAM CHIẾU CỦA QUỸ ETF
DISCLOSURE OF INFORMATION TRACKING ERROR OF THE ETF
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-SGDVN
ngày ... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
(Issued with the Decision No. .../QĐ-SGDVN on ... of the CEO of Vietnam
Exchange on the Information Disclosure Regulation of Vietnam Exchange)
CÔNG
BỐ THÔNG TIN MỨC SAI LỆCH SO VỚI CHỈ SỐ THAM CHIẾU CỦA QUỸ ETF
(Định kỳ hàng tuần)
KỲ BÁO CÁO: Tuần từ … đến …
DISCLOSURE
OF INFORMATION TRACKING ERROR OF THE ETF
(Weekly report)
Week: from ... to ...
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam/ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội/ Sở
Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
To: Vietnam Exchange/ Hanoi Stock Exchange/ Hochiminh Stock Exchange
- Tên Công ty quản lý quỹ/ Fund
Management company:
- Tên Ngân hàng giám sát/ Supervisory
Bank:
- Tên Quỹ ETF/ ETF name:
- Mã chứng khoán/ Securities
symbol:
- Địa chỉ trụ sở chính/ Main
office address:
- Điện thoại/ Tel.:
Fax:
- Ngày lập báo cáo:
Chúng tôi trân trọng công bố mức sai
lệch giữa giá trị tài sản ròng của quỹ ETF so với chỉ số tham chiếu Tracking
Error - TE (gọi tắt là mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF) như
sau/ We disclose the tracking error of the ETF as follow:
Giá
trị tài sản ròng của
quỹ ETF/
|
Chỉ
số tham chiếu của
quỹ ETF/
|
Mức
sai lệch so với chỉ
số tham chiếu/
|
NAV
|
Underlying
index
|
Tracking
error
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết các thông tin công
bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung các thông tin đã công bố/ We declare that all information provided in
this paper is true and accurate; We shall be legally responsible for any
mispresentation.
Tài liệu đính kèm/Attached documents:
Tài liệu liên quan đến nội dung thông tin công bố/
Documents on disclosed information.
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/ Person authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|
Phụ lục IX
Appendix IX
DANH MỤC CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU ĐỂ HOÁN ĐỔI
LẤY MỘT LÔ CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
BASKET OF COMPONENT SECURITIES AND CASH TO EXCHANGE FOR ONE LOT OF ETF
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-SGDVN
ngày ... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
(Issued with the Decision No. .../QĐ-SGDVN on ... of the CEO of Vietnam
Exchange on the Information Disclosure Regulation of Vietnam Exchange)
DANH
MỤC CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU ĐỂ HOÁN ĐỔI LẤY MỘT LÔ CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
BASKET OF COMPONENT SECURITIES AND CASH TO EXCHANGE FOR ONE LOT OF ETF
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam/ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội/ Sở
Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
To: Vietnam Exchange/ Hanoi Stock Exchange/ Hochiminh Stock Exchange
- Tên Công ty quản lý quỹ/ Fund
Management company:
- Tên Ngân hàng giám sát/ Supervisory
Bank:
- Tên Quỹ ETF/ ETF name:
- Mã chứng khoán/ Securities
symbol:
- Địa chỉ trụ sở chính/ Main
office address:
- Điện thoại/ Tel.:
Fax:
Chúng tôi thông báo danh mục chứng khoán
cơ cấu để hoán đổi như sau/ We announce the components of the basket to
exchange for one lot of ETF as follow:
- Ngày giao dịch hoán đổi/ Exchange
date:
- Đơn vị tính lô: 1 lô ETF tương
đương: ... chứng chỉ quỹ ETF
Unit: 1 lot of ETF = ....
ETF certificates
Danh mục và tỷ lệ chứng khoán cơ cấu
hoán đổi 1 lô ETF/ Components and weighting:
STT
|
Mã
chứng khoán
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ % trong danh
mục
|
Order
|
Security
symbol
|
Volume
|
Weighting
|
I. Chứng khoán/ Stock
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền/ Cash
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chênh lệch giữa danh mục chứng khoán
cơ cấu và lô chứng chỉ quỹ ETF hoán đổi/ Spread between the value of basket
of component securities and the value per lot of ETF:
+ Giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu/
Basket value:
+ Giá trị lô chứng chỉ quỹ ETF/
Value per lot of ETF:
+ Giá trị chênh lệch (nếu có)/
Spread in value (if any):
+ Phương án xử lý đối với giá trị
chênh lệch (nếu có)
Plan to reduce the spread (if any):
- Các trường hợp chứng khoán cơ cấu
được thay bằng tiền (nếu có, nêu rõ lý do)/
In case, stock can be replaced by cash (if any, state reason):
- Các trường hợp chứng khoán cơ cấu
phát sinh sự kiện doanh nghiệp (nếu có)
State if component securities shall have corporate action (if any):
- Các nội dung khác có liên quan (nếu
có)/ Other informations (if any):
Chúng tôi cam kết các thông tin công
bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung các thông tin đã công bố./.
We declare that all information provided in this paper is true and accurate;
we shall be legally responsible for any mispresentation.
Tài liệu đính kèm/Attached
documents:
Tài liệu liên quan đến nội dung thông tin công bố/
Documents on disclosed information.
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/ Person authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|