TỔNG CÔNG TY
LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/QĐ-HĐTV
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TỔNG
CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 51/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ
Tài chính hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư nước
ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội
đồng thành viên thông qua việc ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ, Hướng
dẫn hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 4664/UBCK-PTTT ngày 17
tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành
các Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán
Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế đăng ký mã số giao
dịch chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 111/QĐ-VSD ngày 23/08/2021 của Tổng giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam ban hành Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Tổng giám đốc, Giám đốc Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh, Trưởng
phòng Hành chính – Quản trị, Trưởng phòng Lưu ký chứng khoán và Quản lý thành
viên, Chánh văn phòng Hội đồng thành viên, Trưởng các phòng/ban thuộc Tổng Công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- HĐTV, BKS;
- Các SGDCK;
- Ban TGĐ;
- CN VSDC;
- Lưu: VPHĐTV, LK (….b).
|
TM. HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
THÀNH VIÊN PHỤ TRÁCH
Nguyễn Sơn
|
QUY CHẾ
ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU
KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm
2023 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam)
PHẦN
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này hướng dẫn trình tự, thủ tục việc
đăng ký mã số giao dịch chứng khoán (sau đây viết tắt là MSGD) trực tuyến, cấp
giấy chứng nhận đăng ký MSGD, thay đổi thông tin và hủy bỏ MSGD do thành
viên lưu ký (sau đây viết tắt là TVLK) thay mặt tổ chức, cá nhân thực hiện tại
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSDC)
theo quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán (sau đây viết tắt là Nghị định 155).
Điều 2. Giải thích thuật
ngữ
1. Cấp trực tuyến MSGD là việc hệ thống
đăng ký MSGD trực tuyến của VSDC (sau đây viết tắt là hệ thống trực tuyến) tự động
sinh ra một tổ hợp các ký tự sắp xếp theo quy tắc cấp MSGD quy định tại Quy chế
này, theo thứ tự lần lượt sau khi TVLK hoàn thành việc đăng nhập đầy đủ các
thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký và được VSDC xác nhận.
2. Xác nhận điện tử là thông báo điện tử
do VSDC gửi cho TVLK trên hệ thống trực tuyến xác nhận MSGD được cấp, hủy bỏ hoặc
việc thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân liên quan
Điều 3. Quy tắc cấp MSGD
1. MSGD cấp cho NĐT bao gồm 06 ký tự trong đó:
01 ký tự đầu
|
01 ký tự tiếp theo
|
04 ký tự cuối
|
C: đối với tổ chức đầu tư nước ngoài
I: đối với cá nhân đầu tư nước ngoài
|
Bắt đầu bằng chữ S. Khi 04 ký tự cuối chạy hết
từ 1-> 9999 thì đổi sang A và lần lượt các chữ tiếp theo trong bảng chữ
cái.
|
Đánh theo thứ tự phát sinh MSGD trên thực tế
(1->9999)
|
2. MSGD đã được Sở giao dịch chứng khoán, VSDC cấp
trước khi văn bản này có hiệu lực không phải thực hiện đăng ký lại theo quy tắc
cấp MSGD tại quy chế này.
Điều 4. Thời gian khai báo
và xác nhận điện tử MSGD
1. Thời gian hệ thống trực tuyến thực hiện tiếp
nhận thông tin khai báo từ 8h đến 12h (buổi sáng) và từ 13h đến 17h (buổi chiều).
Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ thời điểm hệ thống trực tuyến xác
nhận TVLK hoàn thành kê khai thông tin theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều này,
VSDC thực hiện xác nhận điện tử đối với các trường hợp kê khai thông tin đầy đủ
theo thời gian quy định như sau:
a. Đối với các giao dịch hoàn thành việc kê khai
thông tin từ 8h đến 12h hàng ngày, xác nhận điện tử việc cấp MSGD, thay đổi
thông tin liên quan MSGD sẽ được thực hiện chậm nhất vào 11h30 ngày làm việc liền
kề tiếp theo;
b. Đối với các giao dịch hoàn thành việc kê khai
thông tin từ 13h đến 17h hàng ngày, xác nhận điện tử việc cấp MSGD, thay đổi
thông tin liên quan MSGD sẽ được thực hiện chậm nhất vào 16h30 ngày làm việc liền
kề tiếp theo.
2. Trường hợp phát hiện có sự nhầm lẫn giữa các
thông tin kê khai, VSDC gửi thông báo qua hệ thống trực tuyến để TVLK thực hiện
kê khai báo lại.
PHẦN
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Cấp trực tuyến MSGD
1. TVLK có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ đăng ký MSGD quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều
146 Nghị định 155 trước khi thực hiện đăng ký trực tuyến MSGD.
2. TVLK thực hiện khai báo các thông tin theo Mẫu số 41 Phụ lục ban hành kèm Nghị định 155 trên hệ thống đăng ký MSGD trực
tuyến của VSDC (hệ thống trực tuyến). Đối với các trường
hợp NĐT được đăng ký từ hai (02) MSGD trở lên, TVLK thực hiện kê khai các nội
dung trên tách biệt cho từng MSGD. Đối với trường hợp đăng ký bổ sung MSGD,
TVLK thực hiện kê khai thông tin trên hệ thống trực tuyến như khi kê khai thông tin NĐT lần đầu.
3. Trước khi VSDC gửi xác nhận điện tử MSGD,
TVLK muốn sửa đổi thông tin đã kê khai trước đó thì phải hủy thông tin đã khai
báo, đồng thời thông báo kịp thời với VSDC và khai báo lại thông tin trên hệ thống
trực tuyến. Thời điểm tiếp nhận khai báo là thời điểm TVLK hoàn thành giao dịch
khai báo lại.
Điều 6. Cấp giấy chứng nhận
đăng ký MSGD
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày VSDC gửi xác nhận điện tử MSGD, TVLK nộp đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký MSGD cho
VSDC theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 146 Nghị định
155.
2. Trường hợp TVLK không nộp đầy đủ hồ sơ cho
VSDC theo đúng quy định tại khoản 1 Điều này, VSDC thực hiện xử lý vi phạm theo
quy định tại Quy chế TVLK tại VSDC.
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký MSGD của TVLK đầy đủ
và thông tin tại hồ sơ khớp với thông tin khai báo trên hệ thống trực tuyến:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ của TVLK
(tính theo dấu văn thư của VSDC), VSDC cấp Giấy chứng nhận đăng ký MSGD cho tổ
chức, cá nhân đăng ký (Mẫu tại Phụ lục 01 Quy chế
này).
4. Trường hợp hồ sơ đăng ký MSGD của TVLK đầy đủ
nhưng thông tin tại hồ sơ không khớp với thông tin khai báo trên hệ thống trực
tuyến:
(a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ của TVLK (tính theo dấu văn thư của VSDC), VSDC gửi
thông báo cho TVLK đề nghị điều chỉnh thông tin.
(b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
VSDC gửi thông báo, TVLK phải gửi Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin (Mẫu tại Phụ lục 2 Quy chế này), đồng thời khai báo thông tin điều
chỉnh trên hệ thống. VSDC cấp Giấy chứng nhận đăng ký MSGD trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin và TVLK
hoàn thành khai báo thông tin đề nghị điều chỉnh trên hệ thống trực tuyến.
(c) Trường hợp sau 05 ngày làm việc kể từ ngày
VSDC gửi thông báo mà TVLK vẫn chưa thực hiện theo yêu cầu của VSDC, VSDC thực
hiện xử lý vi phạm theo quy định tại Quy chế TVLK tại VSDC.
Điều 7. Thay đổi thông tin
1. TVLK thay mặt tổ chức, cá nhân báo cáo VSDC
khi có thay đổi thông tin liên quan đến MSGD trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 148 Nghị định 155.
2. Hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin liên quan đến
MSGD theo quy định tại khoản 2 Điều 148 Nghị định 155.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân có yêu cầu thay đổi
TVLK là ngân hàng lưu ký và chuyển khoản danh mục chứng khoán, TVLK phải hoàn tất
việc chuyển khoản tất toán tài khoản cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quy
chế hoạt động lưu ký chứng khoán tại VSDC trước khi thực hiện thay đổi TVLK.
4. TVLK có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ thay đổi thông tin theo quy định tại các khoản 2, 4
Điều 148 Nghị định 155.
5. TVLK khai báo đầy đủ các thông tin đề nghị
thay đổi liên quan đến MSGD trên hệ thống trực tuyến.
6. VSDC thực hiện xác nhận điện tử việc thay đổi
thông tin liên quan đến MSGD theo quy định tại Điều 4 Quy chế
này.
7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
VSDC gửi xác nhận điện tử việc thay đổi thông tin liên quan đến MSGD, TVLK nộp
đầy đủ hồ sơ thay đổi thông tin theo quy định cho VSDC.
8. Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin đầy đủ
nhưng thông tin tại hồ sơ không khớp với thông tin khai báo trên hệ thống trực
tuyến: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày VSDC nhận được hồ sơ thay đổi
thông tin của TVLK (tính theo dấu văn thư của VSDC), VSDC gửi văn bản thông báo
đề nghị TVLK sửa đổi, bổ sung thông tin.
9. Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin đầy đủ và
khớp với thông tin khai báo trên hệ thống trực tuyến: Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày VSDC nhận được hồ sơ thay đổi thông tin của TVLK (tính theo
dấu văn thư của VSDC), VSDC gửi văn bản xác nhận các thông tin thay đổi thông
tin liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký MSGD đồng thời thực hiện điều chỉnh
thông tin liên quan đến tài khoản lưu ký gắn với MSGD (nếu có).
Điều 8. Đình chỉ sử dụng
MSGD
1. VSDC báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 147 Nghị định 155 hoặc khi VSDC phát hiện nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài thuộc trường hợp quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều 147 Nghị định 155.
2. VSDC thực hiện đình chỉ sử dụng
MSGD của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước
ngoài sau khi có ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 9. Hủy MSGD
1. VSDC thực hiện hủy MSGD của tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 147 Nghị định 155.
2. Hủy MSGD của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài theo quy định tại điểm
a, b khoản 2 Điều 147 Nghị định 155:
a. VSDC thực hiện huỷ MSGD sau
khi nhận được văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp tài
khoản lưu ký chứng khoán của tổ chức, cá nhân không có số dư chứng khoán và
thông báo cho TVLK để thực hiện đóng tài khoản lưu ký chứng khoán của tổ chức,
cá nhân hủy MSGD.
b. Trường hợp tài khoản lưu ký
chứng khoán của tổ chức, cá nhân liên quan có số dư chứng khoán, VSDC thực hiện
thông báo cho TVLK và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. VSDC thực hiện hủy
MSGD sau khi tổ chức, cá nhân đã xử lý hết số dư chứng khoán trên tài khoản lưu
ký.
3. Hủy MSGD của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài theo quy định tại điểm
c khoản 2 Điều 147 Nghị định 155:
a. VSDC chỉ thực hiện hủy MSGD
khi tổ chức, cá nhân đã đóng toàn bộ các tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có)
tại VSDC và nhận được Giấy đề nghị hủy MSGD theo Mẫu số 43 ban hành kèm Nghị định 155 do TLVK gửi;
b. Trường hợp thông tin TVLK gửi
khớp với thông tin VSDC quản lý và tổ chức, cá nhân liên quan đã thực hiện đóng
toàn bộ các tài khoản khoản lưu ký chứng khoán, VSDC thực hiện hủy MSGD và gửi
văn bản thông báo hủy MSGD cho tổ chức, cá nhân thông qua TVLK. Trường hợp
thông tin không khớp nhau hoặc tổ chức, cá nhân liên quan chưa thực hiện đóng
toàn bộ các tài khoản khoản lưu ký chứng khoán, VSDC thông báo tới TVLK bằng
văn bản.
4. Hủy MSGD của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài quy định tại khoản 1 Điều 143:
a. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài hủy bỏ MSGD theo quy định tại điểm b, c khoản 2, điểm
a khoản 3 Điều 143 Nghị định 155.
b. VSDC thực hiện hủy bỏ MSGD
sau khi nhận được Giấy đề nghị hủy MSGD theo Mẫu số 43 ban hành kèm Nghị định 155 do TVLK gửi và tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị hủy MSGD đã hoàn tất việc chuyển khoản chứng
khoán do thay đổi tỷ lệ sử hữu nước ngoài dẫn đến không còn là tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán
tại VSDC hoặc toàn bộ các tài khoản lưu ký chứng khoán của tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài đã được đóng.
c. Trường hợp thông tin TVLK gửi
khớp với thông tin VSDC quản lý và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã
thực hiện đóng toàn bộ các tài khoản khoản lưu ký chứng khoán, VSDC thực hiện hủy
MSGD và gửi văn bản thông báo hủy MSGD cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài thông qua TVLK. Trường hợp thông tin không khớp nhau hoặc tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài chưa thực hiện đóng toàn bộ các tài khoản khoản lưu ký
chứng khoán, VSDC thông báo tới TVLK bằng văn bản.
PHẦN III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Điều khoản thi
hành
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng
Thành viên VSDC quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước.
Phụ lục 01
(Ban hành kèm
theo Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của Tổng công ty Lưu ký và Bù
trừ Chứng khoán Việt Nam)
TỔNG CÔNG TY
LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Vietnam
Securities Depository and Clearing Corporation
--------
Số/No: /20xx/GCNMS-VSDC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
APPROVAL FOR
SECURITIES TRADING CODE
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam chứng nhận:
Vietnam Securities Depository and Clearing
Corporation hereby certifies:
Tên nhà đầu tư/ Investor’s name:
Địa chỉ/ Address
:
Quốc tịch/
Nationality :
Số đăng ký: Registration Number[1]:
Khách hàng của Thành viên lưu ký / Being client
of Depository Member :
Tên Công ty quản lý quỹ nước ngoài (nếu có)/
Name of Foreign Investment Manager (if applicable)
Được cấp mã số giao dịch chứng khoán/ is
granted with the Securities Trading Code number …….tại Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam kể từ ngày/ by Vietnam Securities Depository and
Clearing Corporation from …………..
Thành viên lưu ký và nhà đầu tư trên có trách
nhiệm tuân thủ mọi quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán
và các quy định khác của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
The depository member and the investor are fully
responsible for complying with all regulations governing securities and
securities market and other rules issued by Vietnam Securities Depository and
Clearing Corporation.
Nơi nhận/ To:
- Nhà đầu tư trên/ The above-mentioned foreign investor;
- TVLK/ Depositary member;
- Lưu LK/ Filed at LK.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 02
(Ban hành kèm
theo Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của Tổng công ty Lưu ký và Bù
trừ Chứng khoán Việt Nam)
<TÊN THÀNH VIÊN LƯU KÝ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
V/v điều chỉnh thông tin ...
|
.............., ngày
tháng năm 20...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN
Kính
gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Chúng tôi là: (Tên thành
viên lưu ký)
Người liên hệ:……...………………. Chức vụ…………………..
Điện thoại liên hệ………………………Fax……………………
Do sai sót khi khai báo trên hệ thống
đăng ký Mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến/báo cáo
thay đổi thông tin nhà đầu tư nước ngoài, chúng tôi đề nghị
được điều chỉnh thông tin của nhà đầu tư (ghi Tên nhà đầu tư nước ngoài),
Mã số giao dịch (ghi MSGD đã được cấp) như sau:
1. <Thông tin đề nghị điều chỉnh> ví dụ:
Tên …
<Thông tin> sai: …………………………………………
<Thông tin> đúng: …………………………………………
2. <Thông tin đề nghị điều chỉnh> ví dụ: Số
đăng ký sở hữu …
<Thông tin> sai: …………………………………………
<Thông tin> đúng: …………………………………………
Chúng tôi cam kết (các) thông tin trên là hoàn
toàn trung thực, chính xác và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm phát sinh do yêu cầu
chỉnh sửa này.
|
Đại diện có thẩm quyền của TVLK
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
[1]
- Đối với cá nhân là số hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác.
- Đối với tổ chức là số
nhận diện được cấp tại một trong các loại tài liệu theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định 155.