UỶ
BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
18/QĐ-TTLK
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật chứng khoán ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 189/2005/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng
khoán;
Căn cứ Quyết định số 3195/QĐ-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán;
Được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; Theo đề nghị của Trưởng
phòng Lưu ký Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 04 năm 2008.
Điều 3.
Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng phòng Lưu ký Chứng
khoán và Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/cáo);
- SGDCKTPHCM, TTGDCK HN
- BGĐ TTLK
- Chi nhánh, ĐK, NCPT, CNTH
- Lưu HCTH, LK.
|
GIÁM
ĐỐC
Phương Hoàng Lan Hương
|
QUY CHẾ
THÀNH VIÊN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-TTLK ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Giám đốc
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định các nội
dung liên quan đến thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (TTLK), bao gồm:
1. Đăng ký thành viên lưu ký,
chi nhánh thành viên lưu ký và thành viên mở tài khoản trực tiếp.
2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên.
3. Thu hồi Giấy chứng nhận thành
viên, Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký.
4. Xử lý vi phạm của thành viên.
Chương II
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN, CHI
NHÁNH THÀNH VIÊN
Điều 2. Điều
kiện đăng ký thành viên lưu ký
1. Các tổ chức đăng ký thành
viên lưu ký phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Quy chế đăng ký,
lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số
87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các điều kiện về
nhân sự, quy trình nghiệp vụ và hệ thống hoạt động nghiệp vụ quy định tại Khoản
2 Điều này.
2. Điều kiện về nhân sự, quy
trình và hệ thống hoạt động nghiệp vụ của tổ chức đăng ký thành viên lưu ký:
a. Có thành viên Ban Giám đốc được
phân công phụ trách hoạt động lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ chứng khoán.
b. Có tối thiểu 02 nhân viên
nghiệp vụ có trình độ chuyên môn về tài chính kế toán tối thiểu từ cao đẳng trở
lên và đã tham gia chương trình tập huấn về nghiệp vụ của TTLK.
c. Có quy trình cho từng nghiệp
vụ lưu ký, đăng ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, thực hiện quyền cho người
sở hữu phù hợp với quy định pháp luật và các quy định về nghiệp vụ của TTLK;
d. Có phần mềm hoạt động nghiệp
vụ và trang thiết bị máy móc đáp ứng được yêu cầu quản lý tài khoản chứng khoán
tới từng người đầu tư.
Điều 3. Hồ
sơ đăng ký thành viên lưu ký
Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký
bao gồm:
1. Giấy đăng ký làm thành viên
và đề nghị mở tài khoản lưu ký (Mẫu 01/LK-TV).
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
4. Danh sách thành viên Ban Giám
đốc phụ trách hoạt động lưu ký và nhân viên nghiệp vụ lưu ký kèm theo và mẫu chữ
ký, mẫu dấu (Mẫu 02/LK-TV) và Giấy uỷ quyền cho nhân viên nghiệp vụ (Mẫu
03/LK-TV).
5. Các tài liệu chứng minh thành
viên Ban Giám đốc và các nhân viên nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm
a, b Khoản 2 Điều 2 Quy chế này.
6. Các quy trình nghiệp vụ hoạt
động lưu ký, đăng ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, thực hiện quyền cho người
sở hữu.
7. Bản thuyết minh về phần mềm
và máy móc thiết bị trang bị cho việc quản lý tài khoản của người đầu tư và hoạt
động lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ.
Điều 4. Cấp
Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
1. Trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào dấu bưu điện hoặc ngày ký
nhận trên sổ công văn tại TTLK, TTLK thực hiện kiểm tra trang thiết bị và phần
mềm quản lý nghiệp vụ của tổ chức đăng ký thành viên.
2. Trong vòng 03 ngày làm việc
sau ngày thực hiện kiểm tra, TTLK gửi văn bản thông báo chấp thuận nguyên tắc
việc đăng ký thành viên cho tổ chức liên quan (Mẫu 04/LK-TV). Trường hợp chưa
chấp thuận, TTLK sẽ gửi văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
3. TTLK cấp Giấy chứng nhận
thành viên lưu ký (Mẫu 05/LK-TV) trong vòng 01 ngày làm việc sau khi tổ chức
xin đăng ký làm thành viên lưu ký hoàn tất các thủ tục sau:
a. Ký Hợp đồng hỗ trợ tiền thanh
toán giao dịch chứng khoán với Ngân hàng thanh toán;
b. Ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ
với TTLK (Phụ lục 01)
c. Ký Giấy uỷ quyền cho Ngân
hàng thanh toán để thực hiện thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán (Mẫu
06/LK-TV);
d. Đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán
theo quy định;
e. Đăng ký số hiệu các tài khoản
tiền thanh toán bù trừ và thanh toán hộ cổ tức, lãi trái phiếu (Mẫu 07/LK-TV);
f. Nộp phí đăng ký thành viên
lưu ký cho TTLK theo quy định.
Điều 5. Cấp
số hiệu thành viên và mở tài khoản lưu ký cho thành viên lưu ký
Tổ chức đăng ký làm thành viên
lưu ký sau khi được TTLK chấp thuận sẽ được cấp số hiệu thành viên và mở tài
khoản lưu ký theo quy ước như sau:
1. Công ty chứng khoán trong nước:
001 - 200
2. Ngân hàng thương mại, ngân
hàng liên doanh: 201 - 400
3. Chi nhánh ngân hàng nước
ngoài: 401 - 500
Điều 6. Hồ
sơ đăng ký và cấp Giấy chứng nhận chi nhánh hoạt động lưu ký
1. Hồ sơ đăng ký chi nhánh hoạt
động lưu ký bao gồm:
a. Giấy đăng ký chi nhánh hoạt động
lưu ký chứng khoán (Mẫu 08/LK-TV).
b. Bản sao hợp lệ văn bản chấp
thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cho chi nhánh hoạt động lưu ký.
c. Danh sách thành viên Ban Giám
đốc chi nhánh phụ trách hoạt động lưu ký và nhân viên nghiệp vụ lưu ký kèm theo
mẫu chữ ký, mẫu dấu (Mẫu 09/LK-TV) và Giấy ủy quyền cho nhân viên nghiệp vụ tại
chi nhánh (Mẫu 10/LK-TV).
d. Các tài liệu chứng minh thành
viên Ban Giám đốc chi nhánh phụ trách hoạt động lưu ký và các nhân viên nghiệp
vụ lưu ký tại chi nhánh đáp ứng điều kiện về nhân sự quy định tại Điểm a, b,
Khoản 2, Điều 2 Quy chế này.
2. TTLK cấp Giấy chứng nhận chi
nhánh hoạt động lưu ký trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ.
Điều 7. Hồ
sơ đăng ký thành viên mở tài khoản trực tiếp
Hồ sơ đăng ký làm thành viên mở
tài khoản trực tiếp bao gồm:
1. Giấy đăng ký thành viên và đề
nghị mở tài khoản lưu ký chứng khoán (Mẫu 01/LK-TV).
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ quan có thẩm
quyền.
3. Danh sách thành viên Ban giám
đốc phụ trách hoạt động lưu ký và nhân viên nghiệp vụ lưu ký kèm theo Bản đăng
ký mẫu chữ ký, mẫu dấu (Mẫu 02/LK-TV).
4. Giấy ủy quyền cho nhân viên
nghiệp vụ (Mẫu 03/LK-TV).
Điều 8. Cấp
Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp
1. Trong vòng 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, TTLK gửi văn bản thông báo chấp thuận
nguyên tắc việc đăng ký thành viên mở tài khoản trực tiếp.
2. TTLK cấp Giấy chứng nhận
thành viên mở tài khoản trực tiếp trong vòng 01 ngày làm việc sau khi các tổ chức
đăng ký thành viên mở tài khoản trực tiếp hoàn tất các thủ tục sau:
a. Ký hợp đồng hỗ trợ tiền thanh
toán giao dịch chứng khoán với Ngân hàng thanh toán;
b. Ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ
với TTLK (Phụ lục 01)
c. Ký Giấy uỷ quyền cho Ngân
hàng thanh toán để thực hiện thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán (Mẫu
06/LK-TV).
d. Đăng ký các tài khoản thanh
toán bù trừ và nhận tiền cổ tức, lãi trái phiếu (Mẫu 07/LK-TV).
e. Nộp phí đăng ký thành viên mở
tài khoản trực tiếp theo quy định.
Điều 9. Cấp
số hiệu đăng ký và mở tài khoản lưu ký cho thành viên mở tài khoản trực tiếp
Tổ chức đăng ký làm thành viên mở
tài khoản trực tiếp sau khi được TTLK chấp thuận sẽ được cấp số hiệu thành viên
và mở tài khoản lưu ký theo quy ước như sau:
1. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước:
501
2. Kho bạc Nhà nước: 502
3. Tổng công ty đầu tư và kinh
doanh vốn Nhà nước: 503
4. Tổ chức tín dụng: 601 - 800
5. Công ty bảo hiểm: 801 - 900
6. Các tổ chức khác: 901 - 999.
Điều 10.
Thành viên đặc biệt
1. Trung tâm Lưu ký nước ngoài
được đăng ký làm thành viên đặc biệt của TTLK để cung cấp các dịch vụ liên quan
đến hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán
2. Hồ sơ đăng ký làm thành viên
của trung tâm lưu ký nước ngoài gồm các tài liệu quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều
7 Quy chế này.
3. Quyền và nghĩa vụ của Trung
tâm Lưu ký nước ngoài khi trở thành thành viên của TTLK không áp dụng theo Quy
chế này và được thực hiện căn cứ vào Văn bản thỏa thuận về cung cấp dịch vụ ký
kết giữa TTLK và Trung tâm Lưu ký nước ngoài sau khi được Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước phê duyệt.
Điều 11.
Thay đổi hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký, hồ sơ đăng ký chi nhánh hoạt động lưu
ký, hồ sơ thành viên mở tài khoản trực tiếp
Khi có sự thay đổi trong hồ sơ
đăng ký, thành viên lưu ký/thành viên mở tài khoản trực tiếp phải gửi văn bản
thông báo cho TTLK chậm nhất trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày việc thay đổi
có hiệu lực. Trường hợp thay đổi, bổ sung nhân sự là thành viên Ban giám đốc phụ
trách hoạt động lưu ký, TVLK phải thông báo với TTLK bằng văn bản và đăng ký mẫu
chữ ký của thành viên được bổ sung (Mẫu 02/LK-TV). Trong trường hợp cần thiết,
TTLK có thể yêu cầu thành viên lưu ký/thành viên mở tài khoản trực tiếp gửi kèm
các tài liệu liên quan để chứng minh.
Chương III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
THÀNH VIÊN
Điều 12.
Quyền và nghĩa vụ của thành viên lưu ký
1. Thành viên lưu ký có các quyền
sau:
a. Mở tài khoản lưu ký chứng
khoán tại TTLK cho thành viên và cho khách hàng của thành viên để quản lý chứng
khoán lưu ký của khách hàng;
b. Nhận các dịch vụ về đăng ký,
lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán từ TTLK đối với chứng khoán đã đăng ký
tại TTLK và cung cấp các dịch vụ nêu trên cho khách hàng
c. Nhận các thông tin về tình
hình tài khoản lưu ký chứng khoán từ TTLK;
d. Thu phí theo quy định;
e. Các quyền khác theo quy định
của pháp luật.
2. Thành viên lưu ký có các
nghĩa vụ sau:
a. Tuân thủ các nghĩa vụ quy định
tại Điều 46 Luật Chứng khoán và các quy chế nghiệp vụ về đăng ký, lưu ký, bù trừ
và thanh toán chứng khoán do TTLK ban hành;
b. Cung cấp cho TTLK thông tin
hoặc tài liệu cần thiết kịp thời và chính xác để thực hiện việc đăng ký, lưu
ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định hoặc khi TTLK có yêu cầu bằng
văn bản phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về nội dung
thông tin cung cấp cho TTLK;
c. Bảo mật thông tin về sở hữu
chứng khoán của khách hàng theo quy định của pháp luật.
d. Đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh
toán theo quy định của TTLK.
e. Chịu trách nhiệm về các thiệt
hại do thành viên gây ra cho TTLK, thành viên khác và nhà đầu tư, trừ trường hợp
bất khả kháng.
f. Nộp phí sử dụng dịch vụ do
TTLK cung cấp theo quy định của Bộ Tài Chính. g. Các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 13.
Quyền và nghĩa vụ của thành viên mở tài khoản trực tiếp
1. Thành viên mở tài khoản trực
tiếp có các quyền sau:
a. Mở tài khoản lưu ký chứng
khoán tại TTLK để lưu ký chứng khoán của chính thành viên;
b. Nhận các dịch vụ về đăng ký,
lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán từ TTLK;
c. Nhận các thông tin về tình
hình tài khoản lưu ký chứng khoán từ TTLK;
d. Các quyền khác theo quy định
của pháp luật.
2. Thành viên mở tài khoản trực
tiếp có các nghĩa vụ sau:
a. Tuân thủ các quy định pháp luật
liên quan và các quy chế nghiệp vụ về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng
khoán do TTLK ban hành;
b. Cung cấp cho TTLK thông tin
hoặc tài liệu cần thiết kịp thời và chính xác để thực hiện việc đăng ký, lưu
ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định hoặc khi TTLK có yêu cầu bằng
văn bản phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về nội dung
thông tin cung cấp cho TTLK;
c. Chịu trách nhiệm về các thiệt
hại do thành viên gây ra, trừ trường hợp bất khả kháng;
d. Nộp phí sử dụng dịch vụ do
TTLK cung cấp theo quy định;
e. Các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Chương IV
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
THÀNH VIÊN LƯU KÝ, THÀNH VIÊN MỞ TÀI KHOẢN TRỰC TIẾP VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN CHI
NHÁNH THÀNH VIÊN LƯU KÝ
Điều 14.
Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, Giấy chứng nhận thành
viên mở tài khoản trực tiếp
TTLK thực hiện thu hồi Giấy chứng
nhận thành viên lưu ký, Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp trong
các trường hợp quy định tại Điều 12 Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh
toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 15. Hồ
sơ và thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, Giấy chứng nhận thành
viên mở tài khoản trực tiếp
1. TTLK ra Quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận thành viên lưu ký, căn cứ vào:
a. Giấy đề nghị chấm dứt tư cách
thành viên (Mẫu 11/LK-TV) trong trường hợp thành viên tự nguyện chấm dứt tư
cách thành viên và được TTLK chấp thuận.
b. Khả năng khắc phục vi phạm của
thành viên theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và TTLK trong trường hợp
bị đình chỉ tạm thời hoạt động lưu ký chứng khoán.
c. Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền trong trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động.
d. Đánh giá về điều kiện cơ sở vật
chất, kỹ thuật đảm bảo hoạt động lưu ký và báo cáo tình hình tài chính của thành
viên trong trường hợp không duy trì được các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký
chứng khoán của thành viên lưu ký theo quy định tại Điều 48 Luật Chứng khoán.
e. Quyết định của cơ quan thẩm
quyền trong trường hợp sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản.
f. Quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động lưu ký của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đối với thành
viên lưu ký.
2. TTLK ra Quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp căn cứ vào các tài liệu quy định tại
Điểm a, b, c, e, g Khoản 1 Điều này.
3. TTLK sẽ thực hiện thông báo
ra thị trường về việc thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký chậm nhất 05
ngày làm việc trước ngày hiệu lực của Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành
viên lưu ký.
Điều 16. Xử
lý sau khi thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
1. Kể từ ngày quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận thành viên lưu ký có hiệu lực, TTLK sẽ ngừng cung cấp các dịch
vụ liên quan đến hoạt động lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ cho tổ chức bị
thu hồi trừ trường hợp thanh toán bù trừ để hoàn tất các giao dịch đã được thực
hiện trước đó.
2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày TTLK có quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, tổ chức
có liên quan phải thông báo cho khách hàng và nộp cho TTLK hồ sơ tất toán tài
khoản theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do TTLK ban hành.
3. Trường hợp nếu có khách hàng
của tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký không thực hiện việc tất
toán tài khoản, TTLK sẽ chỉ định một thành viên lưu ký khác đang hoạt động thực
hiện việc mở tài khoản và chuyển khoản số chứng khoán của các khách hàng này
sang thành viên lưu ký nêu trên. Trong trường hợp này, quan hệ uỷ quyền giữa
khách hàng và thành viên lưu ký được chỉ định sẽ mặc nhiên được xác lập. Thành
viên lưu ký bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký có nghĩa vụ thông báo
cho khách hàng việc chỉ định thành viên lưu ký nêu trên.
4. Sau khi tổ chức bị thu hồi Giấy
chứng nhận thành viên lưu ký hoàn tất thủ tục tất toán tài khoản và thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với TTLK, Ngân hàng thanh toán, các thành viên khác và khách hàng,
TTLK hoàn lại số tiền thành viên lưu ký đã đóng góp vào Quỹ hỗ trợ thanh toán,
bao gồm gốc và lãi theo quy định tại Quy chế thanh toán bù trừ chứng khoán do
TTLK ban hành.
5. Trong thời gian tổ chức bị
thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký làm thủ tục tất toán tài khoản lưu ký
chứng khoán, nếu phát sinh các quyền của khách hàng đối với số chứng khoán lưu
ký, tổ chức đó có nghĩa vụ thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán. Trường
hợp cần thiết, TTLK sẽ quản lý số chứng khoán, tiền mà khách hàng được nhận từ
việc thực hiện quyền để phân bổ lại cho khách hàng.
Điều 17. Xử
lý sau khi thu hồi Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp
1. Kể từ ngày quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp có hiệu lực, TTLK sẽ ngừng
cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ
cho tổ chức bị thu hồi trừ trường hợp thanh toán bù trừ để hoàn tất các giao dịch
đã được thực hiện trước đó
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày TTLK có Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản
trực tiếp, tổ chức có liên quan nộp cho TTLK hồ sơ tất toán tài khoản theo quy
định tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do TTLK ban hành.
3. Sau khi tổ chức bị thu hồi Giấy
chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp hoàn tất thủ tục tất toán tài khoản
và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với TTLK, Ngân hàng thanh toán và các thành viên
khác, TTLK thực hiện tất toán tài khoản và chuyển khoản số chứng khoán thuộc sở
hữu của tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp
sang thành viên lưu ký khác.
Điều 18.
Thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký
1. TTLK thực hiện thu hồi Giấy
chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký trong các trường hợp quy định tại Điều
13 Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo
Quyết định số 87/2007QĐ-BTC ngày 22/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. TTLK ra Quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký căn cứ vào:
a. Giấy đề nghị chấm dứt chi
nhánh hoạt động lưu ký (Mẫu 12/LK-TV) trong trường hợp thành viên lưu ký tự
nguyện xin chấm dứt hoạt động lưu ký của chi nhánh.
b. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu chấm dứt hoạt động của chi nhánh trong trường hợp thành viên lưu ký chấm
dứt hoạt động của chi nhánh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
c. Mức độ và số lần chi nhánh
thành viên lưu ký vi phạm các quy định hoạt động nghiệp vụ của TTLK.
3. Thành viên lưu ký có nghĩa vụ
tiếp nhận mọi nghĩa vụ của chi nhánh bị thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh thành
viên lưu ký với TTLK, Ngân hàng thanh toán, các thành viên khác, khách hàng và
báo cáo TTLK kế hoạch và kết quả thực hiện các nghĩa vụ này.
Chương V
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 19.
Các hình thức xử lý
TTLK áp dụng các hình thức xử lý
vi phạm sau đây đối với thành viên tuỳ theo mức độ vi phạm quy chế hoạt động
nghiệp vụ của TTLK:
1. Nhắc nhở bằng văn bản.
2. Cảnh cáo và công bố trên
trang thông tin điện tử của TTLK.
3. Tạm thời đình chỉ hoạt động.
4. Thu hồi Giấy chứng nhận thành
viên, Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký.
Điều 20. Nhắc
nhở bằng văn bản
TTLK áp dụng hình thức nhắc nhở
bằng văn bản trong các trường hợp sau:
1. Vi phạm các quy chế về hoạt động
nghiệp vụ do TTLK ban hành nhưng chưa gây ra thiệt hại cho khách hàng hoặc hoạt
động của TTLK.
2. Không tuân thủ chế độ báo cáo
của TTLK theo quy định tại Quy chế này mà không có văn bản giải trình lý do xác
đáng.
Điều 21. Cảnh
cáo và công bố trên trang thông tin điện tử của TTLK
TTLK áp dụng hình thức cảnh cáo
và công bố trên trang thông tin điện tử trong các trường hợp sau:
1. Vi phạm 03 lần liên tiếp các
quy định về cùng một nội dung nghiệp vụ trong một tháng.
2. Không tuân thủ chế độ báo cáo
trong 03 tháng liên tiếp
3. Vi phạm quy chế về hoạt động
đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán gây thiệt hại cho khách hàng
hoặc hoạt động của TTLK nhưng mức độ thiệt hại chưa lớn.
Điều 22.
Đình chỉ tạm thời hoạt động lưu ký của thành viên
1. TTLK áp dụng hình thức đình
chỉ tạm thời hoạt động lưu ký của thành viên trong các trường hợp sau:
a. Thành viên thường xuyên vi phạm
các nghĩa vụ của thành viên và quy định về hoạt động nghiệp vụ của TTLK đã bị
TTLK cảnh cáo từ 03 lần trở lên trong khoảng thời gian ba tháng liên tiếp.
b. Để xảy ra thiếu sót trong hoạt
động nghiệp vụ gây tổn thất nghiêm trọng cho khách hàng.
2. Thời gian TTLK đình chỉ tạm
thời hoạt động lưu ký của Thành viên tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày TTLK ra
quyết định đình chỉ tạm thời hoạt động lưu ký.
3. Việc đình chỉ tạm thời hoạt động
lưu ký của thành viên quy định tại Khoản 2 Điều này bao gồm đình chỉ nhận ký gửi
chứng khoán, cầm cố và chuyển khoản chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của
thành viên, trừ trường hợp chuyển khoản tất toán tài khoản và chuyển khoản
thanh toán giao dịch.
Điều 23.
Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, thành viên mở tài khoản trực tiếp và
Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký
1. TTLK áp dụng hình thức thu hồi
Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, thành viên mở tài khoản trực tiếp sau khi được
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trong các trường hợp sau:
a. Thành viên vi phạm các nghĩa
vụ của thành viên, quy định về hoạt động của TTLK làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến
hệ thống nghiệp vụ của TTLK.
b. Thành viên không khắc phục
các vi phạm sau khi đã bị TTLK quyết định đình chỉ tạm thời hoạt động lưu ký
theo quy định tại Điều 22 Quy chế này.
2. TTLK áp dụng hình thức thu hồi
Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký trong trường hợp TTLK đã cảnh cáo
thành viên lưu ký 3 lần/tháng do việc chi nhánh thành viên lưu ký liên tục vi
phạm các quy định hoạt động nghiệp vụ của TTLK nhưng không khắc phục vi phạm.
3. Thủ tục thu hồi, xử lý sau
khi thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, thành viên mở tài khoản trực tiếp,
Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký được thực hiện theo quy định tại Điều
15, 16, 17 và 18 Quy chế này.
Chương VI
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 24.
Báo cáo định kỳ
Chậm nhất 05 ngày làm việc của
tháng tiếp theo, thành viên phải gửi cho TTLK các báo cáo định kỳ hàng tháng
sau đây:
1. Báo cáo tình hình đóng mở tài
khoản (Mẫu 13A/LK-TV) kèm file định dạng theo mẫu do TTLK quy định (Mẫu
13B/LK-TV).
2. Báo cáo hoạt động cầm cố chứng
khoán (Mẫu 14/LK-TV)
3. Báo cáo hoạt động lưu ký chứng
khoán (Mẫu 15/LK-TV)
4. Báo cáo tình hình sở hữu chứng
khoán của người đầu tư nước ngoài (Mẫu 16A/LK-TV) kèm file định dạng theo mẫu
do TTLK quy định (Mẫu 16B/LK-TV).
Điều 25.
Báo cáo bất thường
Khi xảy ra các sự kiện hoặc
thông tin thay đổi dưới đây, thành viên phải gửi cho TTLK báo cáo bất thường chậm
nhất 01 ngày làm việc khi xảy ra các sự kiện hoặc thông tin thay đổi có hiệu lực:
1. Thay đổi thông tin trong hồ
sơ đăng ký thành viên, thành viên mở tài khoản trực tiếp.
2. Hệ thống phục vụ cho hoạt động
đăng ký, lưu ký và thanh toán tại thành viên gặp sự cố.
3. Xảy ra các sự việc liên quan
đến hoạt động lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ gây thiệt hại nghiêm trọng đến
quyền lợi của khách hàng.
Điều 26.
Báo cáo theo yêu cầu
Ngoài các quy định về chế độ báo
cáo quy định tại Điều 24 và Điều 25, Quy chế này, trong trường hợp cần thiết nhằm
bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư hoặc để đáp ứng yêu cầu báo cáo của cơ quan có thẩm
quyền, TTLK có thể yêu cầu thành viên cung cấp các thông tin liên quan.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Điều
khoản thi hành
1. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với TTLK để được hướng dẫn,
giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
này do Giám đốc TTLK quyết định sau khi được sự chấp thuận của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước.
MẪU 01/LK-TV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……….
, ngày ….. tháng ….. năm .
GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH
VIÊN VÀ ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Công ty/Ngân hàng
....................đề nghị được đăng ký làm Thành viên..... và mở tài khoản
lưu ký chứng khoán tại Trung Tâm Lưu Ký Chứng khoán theo nội dung như sau:
1. Tên Tổ chức
..............................................................................................................................
2. Tên giao dịch :
...........................................................................................................................
3. Tên viết tắt đăng ký[1]
:.................................................................................................................
4. Trụ sở chính:
.............................................................................................................................
5. Điện thoại:
............................................... Fax
...........................................................................
Đối với thành viên lưu ký
6. Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán số ....................................ngày ....... do Uỷ
Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lưu ký chứng khoán số ...... ngày ...... do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp
Đối với thành viên mở tài khoản
trực tiếp
7. Giấy phép thành lập số
........................... ngày .....................do
....................................cấp
Chúng tôi cam kết tuân thủ quy định
pháp luật, quy chế thành viên và các quy chế hoạt động nghiệp vụ của Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU 02/LK-TV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm
200…
DANH SÁCH BAN LÃNH
ĐẠO, NHÂN VIÊN
HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ VÀ MẪU CHỮ KÝ, MẪU DẤU
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
1. Tên Tổ chức
..............................................................................................................................
2. Tên giao dịch : ...........................................................................................................................
3. Trụ sở chính:
.............................................................................................................................
4. Điện thoại:
.................................................................................................................................
5.
Fax.............................................................................................................................................
Chúng tôi xin đăng ký danh sách
thành viên Ban Lãnh đạo phụ trách hoạt động lưu ký, nhân viên nghiệp vụ lưu ký
cùng mẫu chữ ký và mẫu dấu như sau:
STT
|
Họ
và tên
|
Mẫu
chữ ký 1
|
Mẫu
chữ ký 2
|
Mẫu
chữ ký 3
|
1.
|
Tổng giám đốc
|
|
|
|
2.
|
Thành viên Ban Giám đốc phụ
trách hoạt động lưu ký
-
-
- .......
|
3.
|
Nhân viên nghiệp vụ
- Nhân viên nghiệp vụ 1:
- Nhân viên nghiệp vụ 2:
-
…..
|
|
|
|
Mẫu
dấu 1
|
|
Mẫu
dấu 2
|
|
Mẫu
dấu 3
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU 03/LK-TV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN CHO
NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
1. Tên TVLK...................................................................................................
2. Số đăng ký
TVLK........................................................................................
3. Người đại diện...........................................................................................................................
4. Chức vụ
.....................................................................................................................................
ủy quyền cho:
- Tên nhân viên
................................................................................................................................
- Chức vụ
.........................................................................................................................................
- Địa chỉ thường
trú..........................................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu................................................................................................
thực hiện các công việc sau:
1. Thực hiện giao và nhận chứng
khoán và các công văn, tài liệu với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
2. Ký toàn bộ các tài liệu phần
dành cho nhân viên nghiệp vụ liên quan tới các giao dịch về đăng ký, lưu ký, bù
trừ và thanh toán chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán; (trường hợp ủy
quyền ký một phần các tài liệu thì ghi rõ là loại tài liệu được ủy quyền ký)
3. Các công việc ủy quyền khác
(ghi rõ từng công việc nếu có).
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể
từ ngày TTLK chấp thuận đăng ký thành viên lưu ký cho (tên
Công ty/Ngân
hàng)..................và chỉ bị hủy bỏ khi có văn bản thông báo của Công
ty/ngân hàng.................
…………, ngày ………. tháng ……… năm
………..
BÊN
ĐƯỢC UỶ QUYỀN
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÊN
UỶ QUYỀN
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU 04/LK-TV
UỶ
BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:………/TB-TTLK
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200…
|
THÔNG BÁO
(Về
việc chấp thuận nguyên tắc đăng ký Thành viên )
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký
thành viên của Công ty/ngân hàng…………….., Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán thông báo như sau:
1. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
chấp thuận về nguyên tắc việc đăng ký Thành viên …của Quý Công ty/Ngân hàng;
2. Để chính thức là Thành viên …
của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, TTLKCK đề nghị Quý Công ty hoàn tất các thủ tục
quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy chế Thành viên TTLKCK. Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên
- BGĐ
- Chi nhánh, KT, LK
- Lưu HCTH.
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU 05/LK-TV
UỶ
BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:………/GCNTVLK
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÀNH VIÊN LƯU KÝ/
THÀNH VIÊN MỞ TÀI KHOẢN TRỰC TIẾP
Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán chứng nhận:
|
……………...
|
1. Tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán/Giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán số……….…..do
……..…cấp ngày……
Đã được chấp thuận đăng ký làm
Thành viên lưu ký/Thành viên mở tài khoản trực tiếp kể từ ngày……………….Thông tin
chi tiết về thành viên:
1. Tên viết tắt:
2. Số đăng ký TVLK:
3. Số tài khoản lưu ký:
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU 06/LK-TV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm
200…
GIẤY UỶ QUYỀN CHO
NGÂN HÀNG THANH TOÁN
Công ty / Ngân
hàng:…………………………………………………..……..
Địa chỉ:
………………………………………………………...…………..……
Số điện thoại:………………….Fax
……………………Telex………………
Người đại diện:
………………….……………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………...
Ủy quyền cho ngân hàng (tên ngân
hàng thanh toán)........................ thực hiện các công việc sau:
1. Giải trình với Trung tâm lưu
ký chứng khoán (TTLK) các thông tin liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán
bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty/ngân hàng mở tại ngân hàng thanh toán;
2. Chuyển khoản từ tài khoản tiền
gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty/ngân hàng vào các tài
khoản thanh toán bù trừ theo trình tự, thủ tục quy định tại Quy chế thanh toán
bù trừ chứng khoán do TTLK ban hành để thanh toán các giao dịch chứng khoán;
Công ty/ngân hàng cam kết Giấy uỷ
quyền này sẽ không bị huỷ bỏ hoặc thay đổi nội dung nếu không được TTLK xác nhận
đồng ý bằng văn bản và Công ty/ngân hàng sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với
mọi vấn đề phát sinh nếu công ty/ngân hàng thực hiện trái với cam kết này.
Nơi gửi:
- TTLK;
- Ngân hàng thanh toán.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CÔNG TY/NGÂN HÀNG
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU 07/LK-TV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm
200…
BẢN ĐĂNG KÝ CÁC
TÀI KHOẢN TIỀN
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Công ty/Ngân
hàng:………………………………………………..…..
Địa chỉ:
……………………………………………………………...…..
Số điện thoại:………………….Fax
……………Telex…………….…
Thông báo số tài khoản tiền gửi
thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của chúng tôi mở tại Ngân hàng thanh
toán và số tài khoản tiền nhận thanh toán hộ cổ tức/lãi trái phiếu như sau:
1. Tài khoản tiền gửi thanh toán
bù trừ giao dịch chứng khoán:
-
-
-
2. Tài khoản tiền nhận thanh
toán hộ cổ tức/lãi trái phiếu:
-
Công ty/Ngân hàng cam kết sử dụng
các tài khoản trên đúng mục đích.
Nơi gửi:
- TTLK;
- Lưu….
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CÔNG TY/NGÂN HÀNG
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU 08/LK-TV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm
200…
GIẤY ĐĂNG KÝ CHI
NHÁNH
HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Tên Thành viên lưu ký:
.......................................................................................................
Số đăng ký TVLK:
...............................................................................................................
Trụ sở chính:........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................................... Fax
..............................................................
Đề nghị được đăng ký chi nhánh
hoạt động lưu ký với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán như sau:
8. Tên chi
nhánh:....................................................................................................................
9. Địa chỉ:................................................................................................................................
10. Điện thoại:
............................................... Fax
.................................................................
11. Văn bản chấp thuận chi nhánh
hoạt động lưu ký chứng khoán số.... ngày tháng...năm... do Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước cấp.
Chúng tôi cam kết các hoạt động
của chi nhánh sẽ tuân thủ theo các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động
đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU 09/LK-TV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm
200…
DANH SÁCH BAN LÃNH
ĐẠO, NHÂN VIÊN CHI NHÁNH HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ VÀ MẪU CHỮ KÝ, MẪU DẤU
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Tên Thành viên lưu ký
.....................................................................................................
Số đăng ký TVLK : .............................................................................................................
Trụ sở
chính:.......................................................................................................................
Điện thoại:.....................................Fax:...........................................................
Đăng ký danh sách thành viên Ban
Lãnh đạo phụ trách hoạt động lưu ký, nhân viên nghiệp vụ lưu ký cùng mẫu chữ ký
và mẫu dấu của Chi nhánh.........................với TTLK như sau:
STT
|
Họ
và tên
|
Mẫu
chữ ký 1
|
Mẫu
chữ ký 2
|
Mẫu
chữ ký 3
|
1.
|
Giám đốc Chi nhánh
|
|
|
|
2.
|
Thành viên Ban Giám đốc Chi
nhánh phụ trách hoạt động lưu ký
-
-
- .......
|
3.
|
Nhân viên nghiệp vụ
- Nhân viên nghiệp vụ 1:
- Nhân viên nghiệp vụ 2:
-
…..
|
|
|
|
Mẫu
dấu 1
|
|
Mẫu
dấu 2
|
|
Mẫu
dấu 3
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU 10/LK-TV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN CHO
NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ TẠI CHI NHÁNH
5. Tên
TVLK......................................................................................................
6. Số TVLK........................................................................................................
7. Người đại diện...........................................................................................................................
...
8. Chức vụ
.....................................................................................................................................
...
ủy quyền cho:
- Tên nhân viên
................................................................................................................................
...
- Chức vụ
.........................................................................................................................................
...
- Địa chỉ thường
trú..........................................................................................................................
...
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu................................................................................................
... thực hiện các công việc sau:
4. Thực hiện giao và nhận chứng
khoán và các công văn, tài liệu với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
5. Ký toàn bộ các tài liệu phần
dành cho nhân viên nghiệp vụ liên quan tới các giao dịch về đăng ký, lưu ký, bù
trừ và thanh toán chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán; (trường hợp ủy
quyền ký một phần các tài liệu thì ghi rõ là loại tài liệu được ủy quyền ký)
6. Các công việc ủy quyền khác
(ghi rõ từng công việc nếu có).
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể
từ ngày Trung tâm lưu ký chấp thuận đăng ký Chi nhánh......... hoạt động lưu ký
và chỉ bị hủy bỏ khi có văn bản thông báo của Công ty/Ngân hàng............
BÊN
ĐƯỢC UỶ QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày ………. tháng ……… năm ………..
BÊN UỶ QUYỀN
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU 11/LK-TV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm
200…
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM
DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
12. Tên TVLK
..................................................................................................................................
13. Tên viết tắt:..................................................................................
14. Số đăng ký TVLK
......................................................................................................................
15. Trụ sở chính:
.............................................................................................................................
16. Điện thoại:
............................................... Fax
...........................................................................
17. Giấy phép thành lập số
........................... ngày .....................do
....................................cấp
18. Giấy chứng nhận thành viên số
….. ngày ……… tháng ……. năm ……… do Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán cấp.
Đề nghị được chấm dứt tư cách
thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. Lý do xin chấm dứt tư cách thành
viên:................................................
Chúng tôi cam kết hoàn tất các
thủ tục theo quy định của pháp luật, sau khi được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
chấp thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và các tài
liệu kèm theo.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU 12/LK-TV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm
200…
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM
DỨT CHI NHÁNH HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
19. Tên TVLK
..................................................................................................................................
20. Tên viết tắt:..................................................................................
21. Số đăng ký TVLK
......................................................................................................................
22. Trụ sở chính:
.............................................................................................................................
23. Điện thoại:
............................................... Fax
...........................................................................
24. Giấy phép thành lập số
........................... ngày .....................do
....................................cấp
25. Giấy chứng nhận thành viên số
….. ngày ……… tháng ……. năm ……… do Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán chấm dứt hoạt động lưu ký đối với Chi nhánh......... của chúng tôi.
Lý do chấm dứt chi nhánh hoạt động
lưu ký:..........................................
Chúng tôi cam kết Chi
nhánh.............của chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục theo quy định của pháp
luật sau khi được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
Tên
TVLK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số
ĐK TVLK
|
|
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH SỞ
HỮU CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
A. BÁO CÁO CHUNG
I. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
|
Mã
CK
|
Số
lượng CK LK nắm giữ
|
Tỷ
lệ LK/Tổng ĐK (%)
|
Ghi
chú
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Cộng
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Cộng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
CỔ PHIẾU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Niêm yết tại TTGDCK Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ACB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BBC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Niêm yết tại SGD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ABT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TRÁI PHIẾU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Niêm yết tại TTGDCK Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Niêm yết tại SGD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CHỨNG CHỈ QUỸ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Niêm yết tại TTGDCK Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Niêm yết tại SGD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHỨNG KHOÁN CÔNG TY ĐẠI
CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT
|
Mã
CK
|
Số
lượng CK LK nắm giữ
|
Tỷ
lệ LK/Tổng ĐK (%)
|
Ghi
chú
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Cộng
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Cộng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
CỔ PHIẾU
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TRÁI PHIẾU
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CHỨNG CHỈ QUỸ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm 200…
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 01
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ
Số:
.............
- Căn cứ Luật Chứng khoán của nước
CHXHVN Việt Nam năm 2006;
- Căn cứ Bộ luật dân sự nước
CHXHCN Việt Nam năm 2005;
- Căn cứ Quyết định số
189/2005/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước- Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số
87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
- Căn cứ Quyết định số
3195/QĐ-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
- Sau khi xem xét nhu cầu của
khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán.
Hôm nay, ngày..... tháng.....
năm ……, tại Trụ sở Trung tâm Lưu ký Chứng khoán 15 Đoàn Trần Nghiệp, Quận Hai
Bà Trưng, Hà Nội, chúng tôi gồm có:
Bên cung cấp dịch vụ (Bên A):
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Địa chỉ: 15 Đoàn Trần Nghiệp, Quận
Hai Bà Trưng, HN
Điện Thoại:
Fax:
Số Tài khoản :
Mở tại Ngân hàng:
Mã số thuế :
Người đại diện : Bà Phương Hoàng
Lan Hương
Chức vụ: Giám đốc Trung tâm
Bên sử dụng dịch vụ (Bên B) :
Địa chỉ:
Fax:
Điện Thoại:
Số Tài khoản :
Mở tại Ngân hàng:
Mã số thuế :
Người đại diện :
Chức vụ:
Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng
cung cấp dịch vụ với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung dịch vụ cung
cấp
Bên A nhận cung cấp cho Bên B
các dịch vụ liên quan như sau:
1. Đăng ký chứng khoán đối với
chứng khoán của chính bên B, chứng khoán của các tổ chức phát hành do bên B
thay mặt tổ chức phát hành thực hiện đăng ký chứng khoán với bên A theo thoả
thuận bằng văn bản giữa bên B và tổ chức phát hành.
2. Lưu ký chứng khoán bao gồm mở
và quản lý tài khoản lưu ký, thực hiện ký gửi và tái ký gửi, rút, chuyển khoản,
cầm cố, giải tỏa cầm cố chứng khoán thuộc sở hữu của bên B và các khách hàng mở
tài khoản lưu
ký chứng khoán tại bên B.
3. Thực hiện thanh toán các giao
dịch chứng khoán do bên B thực hiện cho chính mình hoặc cho khách hàng của bên
B.
4. Thực hiện quyền cho người sở
hữu chứng khoán đối với các chứng khoán đã được bên B tái ký gửi tại bên A.
5. Các dịch vụ khác theo thỏa
thuận của hai bên.
Điều 2. Trách nhiệm và quyền
hạn của Bên A
1. Cung cấp các dịch vụ nêu tại
Điều 1, Hợp đồng này theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng và quy định của pháp luật
liên quan;
2. Thay mặt Bên B thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng
khoán theo đúng quy định của pháp luật và trình tự, thời gian quy định của pháp
luật và các quy chế hoạt động có liên quan do Bên A ban hành;
3. Thông báo và hướng dẫn cho
Bên B các quy định pháp luật và quy trình liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu
ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
4. Bảo mật thông tin về sở hữu
chứng khoán của Bên B và khách hàng của Bên B theo quy định của pháp luật;
5. Chịu trách nhiệm về các thiệt
hại do Bên A gây ra cho Bên B trừ trường hợp do những nguyên nhân bất khả kháng
được pháp luật thừa nhận;
6. Không phải chịu trách nhiệm về
các thiệt hại của người sở hữu chứng khoán và các đối tượng khác có liên quan
trong quá trình cung cấp dịch vụ do Bên B không thực hiện trung thực, đầy đủ,
chính xác, đúng hạn các quy định liên quan đến hoạt động nghiệp vụ do Bên A ban
hành.
7. Được thu phí cung cấp dịch vụ
theo quy định của Bộ Tài chính và theo thỏa thuận giữa 2 Bên (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm và quyền
hạn của Bên B
1. Tuân thủ đúng các quy định tại
các quy chế hoạt động nghiệp vụ về đăng ký, lưu ký, thực hiện quyền, bù trừ và
thanh toán chứng khoán do Bên A ban hành và quy định pháp luật liên quan;
2. Cung cấp cho Bên A những
thông tin hoặc các tài liệu cần thiết kịp thời và chính xác để thực hiện việc
đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định hoặc khi Bên A
có yêu cầu bằng văn bản;
3. Bảo mật thông tin về sở hữu
chứng khoán của khách hàng theo quy định của pháp luật;
4. Uỷ quyền cho Bên A thực hiện
các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động đăng ký, thực hiện quyền, lưu ký, bù trừ
và thanh toán chứng khoán thuộc phạm vi quản lý của Bên A
5. Chịu trách nhiệm và bồi thường
về các thiệt hại do Bên B gây ra cho Bên A trừ trường hợp do những nguyên nhân
bất khả kháng được pháp luật thừa nhận;
6. Chịu trách nhiệm về các thiệt
hại phát sinh (nếu có) của người sở hữu chứng khoán và các đối tượng khác có
liên quan do không thực hiện đúng các quy định tại các quy chế nghiệp vụ liên
quan đến hoạt động đăng ký, thực hiện quyền, lưu ký, bù trừ và thanh toán do
Bên A ban hành
7. Các quyền và nghĩa vụ khác mà
Bên B thực hiện với tư cách là thành viên của Bên A được quy định cụ thể tại
Quy chế thành viên do Bên A ban hành
8. Nộp phí sử dụng dịch vụ đầy đủ
và đúng hạn theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
Điều 4. Phí dịch vụ
1. Mức phí: Theo quy định hiện
hành của Bộ Tài Chính và theo thỏa thuận của hai Bên (nếu có)
2. Thời hạn thanh toán: Phí phát
sinh trong tháng theo thông báo tính phí của Bên A, Bên B sẽ thanh toán chậm nhất
vào ngày 15 tháng tiếp theo. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán
phí, Bên B sẽ phải chịu lãi suất cho khoản nợ trên bằng lãi suất tiền gửi không
kỳ hạn do Ngân hàng thanh toán công bố tại thời điểm chậm trả.
3. Hình thức thanh toán: Thanh
toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Trường hợp thanh toán bằng chuyển
khoản thì Bên B sẽ chịu các chi phí liên quan (nếu có).
Điều 5. Thực hiện hợp đồng và
giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu
gặp vấn đề phát sinh tranh chấp hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau và
trao đổi bằng văn bản tìm giải pháp thích hợp.
2. Mọi sự bất đồng ý kiến nảy
sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai Bên sẽ giải quyết bằng thoả thuận
trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp hai Bên không tự thoả
thuận được, các bên có quyền yêu cầu toà án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết
theo quy định của pháp luật. Quyết định của Toà án sẽ là quyết định cuối cùng
ràng buộc trách nhiệm pháp lý và có giá trị thi hành đối với hai bên.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung hợp
đồng
Trong quá trình thực hiện, hai
bên có thể thoả thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Mọi sự sửa đổi, bổ sung phải
được lập thành văn bản có đủ chữ ký, con dấu của hai bên và được coi là một phần
không tách rời hợp đồng này.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị thực
hiện cho đến khi thanh lý hợp đồng hoặc hai Bên cùng nhất trí huỷ bỏ hợp đồng;
2. Bên B được đơn phương chấm dứt
hợp đồng khi việc tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên được Bên A chấp thuận;
3. Bên A được đơn phương chấm dứt
hợp đồng đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 12
Quy chế đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ ban hành kèm Quyết định 87/QĐ-BTC do
Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 22/10/2007
4. Bên B phải thanh toán tất cả
các khoản nợ và chi phí phát sinh (nếu có) trước khi chấm dứt Hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày
ký, bao gồm ........... trang, 07 điều và được lập thành 04 bản, có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN A
|
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
[1] Tên viết tắt gồm tối đa 04 ký tự do Thành viên lưu ký
tự chọn, không đuợc trùng lắp với các tên viết tắt của các Thành viên lưu ký và
Tổ chức lưu ký mở tài khoản trực tiếp khác Mẫu 02/LK-TV