SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
164/QĐ-SGDHN
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIAO DỊCH
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH
QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ
Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ
Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm
theo Quyết định số 2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ
Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ
Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011 của Chính phủ về việc phát hành Trái
phiếu Chính phủ, Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và Trái phiếu Chính quyền
địa phương;
Căn cứ
Thông tư số 74/2011/TT-BTC ngày 01/06/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về Giao dịch Chứng khoán;
Căn cứ
Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc công bố thông tin trên Thị trường Chứng khoán;
Căn cứ
Thông tư 234/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn
Quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và
trái phiếu chính quyền địa phương ban hành;
Căn cứ Quy
chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái
phiếu chính quyền địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ- SGDHN ngày
06/03/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề
nghị của Giám đốc Phòng Thị trường trái phiếu,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao
dịch chứng khoán Hà Nội.
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/05/2015. và thay thế Quyết định số
65/QĐ-SGDHN ngày 15/03/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
về việc ban hành Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch chứng
khoán Hà Nội và Quyết định 488/QĐ-SGDHN ngày 09/09/2014 của Tổng Giám đốc Sở
Giao dịch chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Sửa đổi, bổ sung Quy trình Giao
dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu
chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số
65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Điều 3: Chánh
Văn phòng, Giám đốc Phòng Thị trường Trái phiếu, thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở
Giao dịch chứng khoán Hà Nội và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- UBCKNN (để báo cáo);
- Lưu: VT, TTTP.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
|
QUY TRÌNH
GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, TRÁI
PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 164/QĐ-SGDHN ngày 23 tháng 03 năm 2015 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
I. QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Mục
đích ban hành
Quy trình
Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái
phiếu Chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây gọi
tắt là Quy trình) được ban hành nhằm quy định nội dung và thứ tự các bước tác
nghiệp trong hoạt động giao dịch trên Hệ thống Giao dịch Trái phiếu Chính phủ
(sau đây gọi tắt là Hệ thống Giao dịch) tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(SGDCKHN).
2. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng
áp dụng là các thành viên giao dịch TPCP (sau đây gọi tắt là thành viên giao
dịch) của SGDCKHN.
3. Giải
thích thuật ngữ
Các thuật
ngữ sử dụng trong trong quy trình này được hiểu như sau:
- Hệ
thống Giao dịch là hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật phục vụ
hoạt động giao dịch TPCP tại SGDCKHN. Hệ thống giao dịch cho phép nhận, chuyển,
sửa, ghi nhận, theo dõi, kết xuất dữ liệu phục vụ việc thực hiện giao dịch
TPCP, công bố và cung cấp thông tin. Hệ thống giao dịch gồm có 02 phân hệ chính
là Hệ thống Giao dịch từ xa và Hệ thống Giao dịch trực tuyến.
- Hệ
thống Giao dịch từ xa là phân hệ cho phép các thành viên giao dịch
nhập, chuyển, sửa, ghi nhận, theo dõi, kết xuất dữ liệu phục vụ việc thực hiện
giao dịch TPCP, công bố và cung cấp thông tin trên máy trạm giao dịch kéo dài
tại địa điểm kết nối giao dịch của thành viên giao dịch.
- Hệ
thống Giao dịch trực tuyến là phiên bản hình chiếu của Hệ thống Giao
dịch từ xa, được vận hành trên nền tảng Internet. Hệ thống Giao dịch trực tuyến
cho phép thành viên giao dịch, nhà đầu tư nhập, chuyển, sửa, ghi nhận, theo
dõi, kết xuất dữ liệu phục vụ việc thực hiện giao dịch TPCP, công bố và cung
cấp thông tin.
- Người
sử dụng nhà đầu tư (NSDNĐT) là người sử dụng của nhà đầu tư, được thành
viên giao dịch cấp tài khoản và cho phép thực hiện giao dịch trên Hệ thống Giao
dịch trực tuyến.
4. Nguyên
tắc chung
- Việc
truy cập và sử dụng Hệ thống Giao dịch từ xa và Hệ thống Giao dịch trực tuyến
phải tuân thủ quy định vận hành nêu trong Quy trình này.
- Thành
viên giao dịch có trách nhiệm bảo mật tài khoản và mật khẩu truy cập Hệ thống
Giao dịch từ xa và Hệ thống Giao dịch trực tuyến đã được cấp cho đại diện giao
dịch (sau đây gọi tắt là ĐDGD) của thành viên. Trong mọi trường hợp, tất cả tác
nghiệp xuất phát từ tài khoản đã được cấp cho thành viên giao dịch đều được coi
là do thành viên giao dịch đó thực hiện. Trường hợp thành viên giao dịch phát
hiện các hình thức truy cập trái phép từ tài khoản đã được cấp của mình hoặc bị
mất, bị đánh cắp hoặc bị lộ các thông tin về mật khẩu hay các thông tin bảo mật
khác, thành viên giao dịch phải thông báo ngay bằng email và bằng văn bản cho
SGDCKHN để phối hợp khắc phục.
- Trong
trường hợp có phát sinh sự cố, thành viên giao dịch phải phối hợp với SGDCKHN
tìm hiểu nguyên nhân và tiến hành khắc phục trong thời gian sớm nhất.
II. QUY
TRÌNH TÁC NGHIỆP TRÊN HỆ THỐNG GIAO DỊCH TỪ XA A. Quản lý thông tin chung
1. Phân
quyền tài khoản người sử dụng cho ĐDGD
1.1. Nội
dung nghiệp vụ
Thành viên
giao dịch sử dụng 01 tài khoản người sử dụng có đầy đủ quyền tác nghiệp để phân
quyền sử dụng cho các tài khoản người sử dụng khác trong việc tác nghiệp trên
Hệ thống Giao dịch từ xa.
- Thành
viên giao dịch được toàn quyền quyết định việc phân quyền đối với (các) tài
khoản người sử dụng được cấp.
- Nội dung
phân quyền gồm: quyền truy cập (các) thị trường, (các) loại hình giao dịch được
thực hiện; (các) thông tin được quyền truy xuất, quyền được thực thi, sử dụng
các tiện ích trên Hệ thống Giao dịch từ xa; cấp hạn mức giao dịch.
1.2. Trình
tự tác nghiệp
1.2.1. Đối
với việc phân quyền sử dụng chức năng
- SGDCKHN
sẽ phân quyền đầy đủ cho tất cả các tài khoản người sử dụng của thành viên giao
dịch;
- Trong
trường hợp thành viên giao dịch muốn phân bổ lại quyền cho các tài khoản người
sử dụng, thành viên giao dịch sử dụng 01 tài khoản người sử dụng đóng vai trò
tài khoản admin và thao tác như sau:
+ Chọn
chức năng “Quản lý người sử dụng”;
+ Chọn tài
khoản người sử dụng cần phân bổ lại quyền;
+ Chọn
chức năng “Sửa” và tiến hành phân bổ lại quyền.
- Trong
trường hợp thành viên giao dịch muốn cấp lại mật khẩu cho các tài khoản người
sử dụng, thành viên giao dịch sử dụng 1 tài khoản người sử dụng được phân quyền
và thao tác như sau:
+ Chọn
chức năng “Quản lý người sử dụng”;
+ Chọn tài
khoản người sử dụng cần cấp lại mật khẩu;
+ Chọn
chức năng “Sửa” và tiến hành cấp lại mật khẩu.
1.2.2. Đối
với việc cấp hạn mức giao dịch
- Thành
viên giao dịch có thể lựa chọn sử dụng chức năng cấp hạn mức hoặc không. Nếu
không sử dụng, hạn mức giao dịch của các ĐDGD của thành viên giao dịch mặc định
là không giới hạn.
- Để thực
hiện cấp/sửa hạn mức giao dịch, ĐDGD thao tác như sau:
+ Lựa chọn
chức năng “Quản lý hạn mức giao dịch”;
+ Chọn
chức năng thêm mới/sửa và tiến hành cấp/sửa hạn mức cho thành viên giao dịch;
+ Thành
viên giao dịch có thể cấp hạn mức giao dịch cho từng ĐDGD, theo các nghiệp vụ
mua/bán, theo loại hình giao dịch Outright/Repos, Môi giới/Tự doanh.
2. Khởi
tạo thông tin trao đổi với Vendor
2.1. Nội
dung nghiệp vụ
- Với mỗi
tổ chức kết nối (sau đây gọi tắt là Vendor) đã được SGDCKHN khai báo vào Hệ
thống Giao dịch từ xa, thành viên giao dịch thực hiện các thiết lập ban đầu để
khởi tạo các thông số kết nối.
- Nếu chưa
thực hiện thiết lập ban đầu, mặc định thành viên sẽ không nhận được dữ liệu
chuyển về từ Vendor.
- Thành
viên giao dịch có thể khởi tạo thông số kết nối với Vendor trên Hệ thống Giao
dịch từ xa hoặc Hệ thống Giao dịch trực tuyến. Trường hợp khởi tạo trên Hệ
thống Giao dịch từ xa, ĐDGD thực hiện thao tác theo các bước sau:
+ Bước 1:
Đăng ký kết nối với Vendor;
+ Bước 2:
Đăng ký thông tin nhà đầu tư (sau đây gọi tắt là NĐT);
+ Bước 3:
Gán mã định danh Vendor cho NĐT;
+ Bước 4:
Phân quyền duyệt lệnh cho NĐT.
2.2. Trình
tự tác nghiệp
2.2.1.
Đăng ký kết nối với Vendor
- Để thực
hiện kết nối với Vendor, trước ngày có hiệu lực kết nối với Vendor tối thiểu 01
ngày làm việc, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn
chức năng “Đăng ký kiểm soát giao dịch từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Khởi
tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn
chức năng “Thêm mới” và thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo “Phụ lục I/QTTP: Đăng ký kết nối với Vendor”
đính kèm Quy trình.
- Trong
trường hợp thành viên giao dịch có nhu cầu chỉnh sửa các thông tin đã đăng ký
có trạng thái “Chưa hiệu lực” hoặc “Đang hiệu lực”, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn
chức năng “Đăng ký kiểm soát giao dịch từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Khởi
tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn kết
nối Vendor cần chỉnh sửa;
+ Chọn
chức năng “Sửa” và thực hiện sửa các thông tin được phép sửa theo “Phụ lục I/QTGD: Đăng ký kết nối với Vendor”
đính kèm Quy trình.
Chú ý:
việc chỉnh sửa các các thông tin đăng ký có trạng thái “Đang hiệu lực”, thông
tin sửa đổi sẽ có hiệu lực ngay sau khi chỉnh sửa thành công.
- Trong
trường hợp thành viên giao dịch có nhu cầu tạm ngừng hoặc kích hoạt trở lại kết
nối với Vendor ngay trong phiên giao dịch, thành viên giao dịch gửi bản fax đến
SGDCKHN (Phòng Thị trường trái phiếu) Công văn về việc tạm ngừng hoặc kích hoạt
kết nối với Vendor. Văn bản gốc được gửi về SGDCKHN (Phòng Thị trường trái
phiếu) chậm nhất vào 11h00 ngày làm việc kế tiếp.
2.2.2.
Đăng ký thông tin NĐT
2.2.2.1.
Thêm mới, sửa, xóa thông tin NĐT
- Để tiếp
nhận dữ liệu chuyển về từ Vendor của chính thành viên giao dịch và NĐT của
thành viên giao dịch, thành viên giao dịch phải thực hiện thêm mới thông tin
NĐT cho chính thành viên giao dịch và NĐT vào Hệ thống Giao dịch từ xa hoặc Hệ
thống Giao dịch trực tuyến.
- Để thêm
mới thông tin NĐT trên Hệ thống Giao dịch từ xa, ĐDGD thực hiện như sau:
+ ĐDGD
chọn chức năng “Quản lý thông tin nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo
thông tin trao đổi với Vendor”;
+ ĐDGD
chọn chức năng “Thêm mới” và thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo “Phụ lục II/QTTP: Thêm mới thông tin nhà
đầu tư” đính kèm Quy trình. Trong trường hợp NĐT có sử dụng Hệ thống Giao
dịch trực tuyến, ĐDGD thực hiện lựa chọn có “sử dụng E-BTS” khi nhập thông tin;
+ Sau khi
Hệ thống Giao dịch từ xa đưa thông báo thành công, thông tin NĐT có trạng thái “Chưa
duyệt”.
- ĐDGD có
thể thực hiện sửa thông tin hoặc bổ sung thêm tài khoản lưu ký của NĐT có trạng
thái “Chưa duyệt” và “Đã duyệt”. Để sửa thông tin NĐT, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn
chức năng “Quản lý thông tin nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông
tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn NĐT
cần sửa và chọn chức năng “Sửa”; thực hiện sửa các thông tin mà hệ thống cho
phép hoặc bổ sung thêm tài khoản lưu ký cho NĐT.
- ĐDGD có
thể xóa NĐT có trạng thái “Chưa duyệt”. Để thực hiện xóa thông tin NĐT, ĐDGD
thực hiện các bước sau:
+ Chọn
chức năng “Quản lý thông tin nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông
tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn NĐT
có trạng thái “Chưa duyệt” cần xóa;
+ Chọn
chức năng “Xóa” và thực hiện xóa thông tin NĐT.
2.2.2.3.
Duyệt thông tin NĐT
- Sau khi
thêm mới hoặc sửa thông tin NĐT, ĐDGD phải thực hiện phê duyệt thông tin NĐT.
+ Trường
hợp thêm mới hoặc chỉnh sửa thông tin NĐT có trạng thái “Chưa duyệt”, ĐDGD thực
hiện như sau:
● Chọn
chức năng “Quản lý thông tin nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông
tin trao đổi với Vendor”;
● Chọn NĐT
có trạng thái “Chưa duyệt” cần phê duyệt;
● Thực
hiện kiểm tra các thông tin của NĐT: i) Nếu các thông tin chính xác, ĐDGD thực
hiện duyệt thông tin NĐT; ii) Nếu vẫn còn thông tin chưa chính xác, ĐDGD thực
hiện sửa lại và duyệt thông tin NĐT.
+ Trường
hợp chỉnh sửa thông tin NĐT có trạng thái “Đã duyệt”, ĐDGD thao tác như sau:
● Chọn
chức năng “Điều chỉnh thông tin nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo
thông tin trao đổi với Vendor”;
● Chọn
thông tin NĐT vừa chỉnh sửa cần phê duyệt;
● Thực
hiện kiểm tra các thông tin chỉnh sửa của NĐT: i) Nếu các thông tin chính xác,
ĐDGD thực hiện duyệt thông tin NĐT; ii) Nếu vẫn còn thông tin chưa chính xác,
ĐDGD thực hiện từ chối duyệt và chỉnh sửa lại.
2.2.3. Gán
mã định danh Vendor cho NĐT
- Thành viên
giao dịch phải thực hiện khai báo thông tin mã định danh Vendor cho NĐT đã đăng
ký tại “Điểm 2.2.2, Mục A, Phần II” trước khi tiếp nhận giao dịch gửi về
Hệ thống của Vendor. Nếu không khai báo mã định danh Vendor, các giao dịch của
NĐT gửi về từ Hệ thống của Vendor sẽ bị từ chối.
- Trường
hợp Vendor là Hệ thống Giao dịch trực tuyến của SGDCKHN (ký hiệu Vendor là
E-BTS): thông tin mã định danh Vendor cho NĐT được hệ thống sinh tự động ngay
sau khi thông tin NĐT được phê duyệt tại “Điểm 2.2.2.3, Mục A, Phần II” và
thành viên giao dịch đã thực hiện đăng ký kết nối với Vendor là E-BTS tại “Điểm
2.2.1, Mục A, Phần II”.
- Để thực
hiện gán mã định danh Vendor cho NĐT, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn
chức năng “Gán mã định danh Vendor cho NĐT” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo
thông tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn
chức năng “Thêm mới” và thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo “Phụ lục IV/QTTP: Gán mã định danh cho nhà
đầu tư” đính kèm Quy trình.
- Trường
hợp phát sinh nhu cầu sửa thông tin liên quan đến mã định danh Vendor của NĐT,
ĐDGD thực hiện các bước sau:
+ Chọn
chức năng “Gán mã định danh Vendor cho NĐT” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo
thông tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn NĐT
cần chỉnh sửa;
+ Chọn
chức năng “Sửa” và thực hiện sửa các thông tin mà hệ thống cho phép tại “Phụ lục IV/QTTP: Gán mã định danh cho nhà đầu tư”.
+ Đối với
mã định danh Vendor của NĐT có trạng thái “Đang hiệu lực”, thông tin chỉnh sửa
sẽ có hiệu lực ngay sau khi sửa thành công.
- Trường
hợp phát sinh nhu cầu Xóa thông tin mã định danh Vendor của NĐT có trạng thái “Chưa
hiệu lực”, ĐDGD thực hiện các bước sau:
+ Chọn
chức năng “Gán mã định danh Vendor cho nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi
tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn mã
định danh Vendor của NĐT có trạng thái “Chưa hiệu lực” cần xóa;
+ Chọn
chức năng “Xóa” và thực hiện Xóa NĐT đã chọn.
- Trường
hợp phát sinh nhu cầu tạm ngừng hoặc kích hoạt trở lại việc tiếp nhận giao dịch
của chính thành viên giao dịch hoặc NĐT của thành viên giao dịch từ Vendor,
ĐDGD thực hiện các bước sau:
+ Chọn
chức năng “Gán mã định danh Vendor cho nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi
tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn mã
định danh Vendor của NĐT cần tạm ngừng hoặc kích hoạt sử dụng và chọn chức năng
“Dừng kết nối” hoặc “Kết nối”.
2.2.4. Phân
quyền duyệt lệnh của NĐT
- Trong
trường hợp thành viên giao dịch lựa chọn có kiểm soát Back/Front office khi
đăng ký kết nối Vendor tại”Điểm 2.2.1, Mục A, Phần II”, thành viên giao
dịch chỉ định một ĐDGD có quyền đầy đủ thực hiện phân quyền phê duyệt lệnh của
NĐT cho các ĐDGD còn lại như sau:
+ Chọn
chức năng “Phân quyền duyệt lệnh nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo
thông tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn
ĐDGD cần phân quyền phê duyệt lệnh của NĐT;
+ Chọn
chức năng “Sửa” và thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo “Phụ lục III/QTTP: Phân quyền duyệt lệnh
của nhà đầu tư” đính kèm Quy trình.
- Đối với
quyền phê duyệt lệnh của NĐT có trạng thái “Hiệu lực”, nếu thành viên giao dịch
có nhu cầu chỉnh sửa thì những thông tin chỉnh sửa này sẽ có hiệu lực ngay sau
khi sửa.
3. Quản lý
số dư sở hữu chứng khoán của NĐT
3.1. Nội
dung nghiệp vụ
- Hệ thống
Giao dịch từ xa tự động cập nhật và kiểm soát thông tin về số dư sở hữu chứng
khoán của NĐT mỗi khi phát sinh các nghiệp vụ về giao dịch và đấu thầu tại
SGDCKHN.
- Thành
viên giao dịch được thực hiện các nghiệp vụ làm tăng, giảm số dư sở hữu chứng
khoán của NĐT không thông qua giao dịch hoặc đấu thầu. Các nghiệp vụ này bao
gồm:
+ Ký
gửi/rút chứng khoán;
+ Chuyển
khoản chứng khoán;
+ Chuyển
khoản theo chỉ định thu hồi thành viên lưu ký (TVLK)
- Tra cứu
số dư sở hữu chứng khoán của NĐT và các nghiệp vụ liên quan.
3.2. Trình
tự tác nghiệp
3.2.1. Đối
với các nghiệp vụ giao dịch và đấu thầu tại SGDCKHN
Đối với
nghiệp vụ giao dịch và đấu thầu tại SGDCKHN, Hệ thống Giao dịch từ xa tự động
cập nhật số dư tăng giảm về tình hình sở hữu cho các tài khoản lưu ký NĐT.
3.2.2. Đối
với các nghiệp vụ làm tăng giảm số dư sở hữu chứng khoán không thông qua giao
dịch và đấu thầu tại SGDCKHN.
3.2.2.1.
Ký gửi/rút chứng khoán.
- Khi phát
sinh nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán hoặc chuyển khoản chứng khoán từ TTLK
sang NHNN (hoặc ngược lại), ĐDGD thực hiện các bước như sau:
+ Chọn
chức năng “Ký gửi/rút chứng khoán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu
chứng khoán”;
+ Thực
hiện nhập đầy đủ các thông tin theo “Phụ lục
V/QTTP: Ký gửi/rút chứng khoán” đính kèm Quy trình;
+ Kiểm tra
lại các thông tin vừa nhập và thực hiện duyệt giao dịch tại chức năng “Phê
duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng
khoán”.
- Sau khi
giao dịch chuyển sang trạng thái “Đã duyệt”, số dư sở hữu chứng khoán của NĐT
đã được cập nhật tăng giảm.
3.2.2.2.
Chuyển khoản chứng khoán
- Khi phát
sinh nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán cho cá nhân hoặc tổ chức của cùng thành
viên giao dịch hoặc khác thành viên giao dịch, ĐDGD thực hiện như sau:
+ ĐDGD bên
chuyển chứng khoán thực hiện:
● Chọn
chức năng “Chuyển khoản chứng khoán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở
hữu chứng khoán”;
● Thực
hiện nhập đầy đủ các thông tin theo “Phụ lục VI/QTTP:
Chuyển khoản chứng khoán” đính kèm Quy trình;
● Kiểm tra
lại các thông tin vừa nhập và thực hiện duyệt giao dịch tại chức năng “Phê
duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng
khoán”. Đối với giao dịch chuyển khoản chứng khoán cùng thành viên giao dịch,
ĐDGD chỉ cần duyệt một lần duy nhất, giao dịch chuyển sang trạng thái “Đã hoàn
thành”, kết thúc quy trình chuyển khoản.
+ Đối với
nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán khác thành viên giao dịch, ĐDGD bên nhận
chứng khoán thực hiện tiếp như sau:
+ Chọn
chức năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư
sở hữu chứng khoán”;
+ Kiểm tra
lại giao dịch chuyển khoản chứng khoán có trạng thái “Đã duyệt bên chuyển”: i) Nếu
vẫn còn thông tin chưa chính xác, ĐDGD bên nhận thực hiện “Từ chối duyệt”, giao
dịch chuyển khoản chứng khoán không còn hiệu lực, ĐDGD bên chuyển thực hiện
nhập lại giao dịch này; ii)Nếu tất cả các thông tin chính xác, ĐDGD bên nhận
thực hiện “Xác nhận thành viên đối ứng” và “duyệt” giao dịch, giao dịch chuyển
sang trạng thái “Đã hoàn thành”;
- Sau khi
giao dịch chuyển sang trạng thái “Đã hoàn thành”, số dư sở hữu chứng khoán của
NĐT đã được cập nhật tăng giảm.
3.2.2.3.
Chuyển khoản theo chỉ định thu hồi TVLK
- Khi phát
sinh giao dịch chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi TVLK, ĐDGD bên
chuyển chứng khoán thực hiện như sau:
+ Chọn
chức năng “Chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi TVLK” thuộc nhóm chức
năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
+ Thực
hiện nhập đầy đủ các thông tin theo Phụ lục
VII/QTTP: Chuyển khoản theo chỉ định thu hồi TVLK đính kèm Quy
trình;
+ Kiểm tra
lại các thông tin vừa nhập và thực hiện duyệt giao dịch tại chức năng “Phê
duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng
khoán”. Sau khi duyệt, giao dịch chuyển sang trạng thái “Đã duyệt bên chuyển”.
- ĐDGD bên
nhận chứng khoán thực hiện;
+ Chọn
chức năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư
sở hữu chứng khoán”;
+ Kiểm tra
các thông tin của giao dịch: i) Nếu vẫn còn thông tin chưa chính xác, ĐDGD bên
nhận thực hiện “Từ chối duyệt”. Giao dịch chuyển khoản chứng khoán không còn
hiệu lực, ĐDGD bên chuyển thực hiện nhập lại bút toán này; ii) Nếu tất cả các
thông tin chính xác, ĐDGD bên nhận thực hiện “Xác nhận thành viên đối ứng” và “duyệt”
giao dịch, giao dịch chuyển sang trạng thái “Đã hoàn thành”;
+ Sau khi
giao dịch chuyển sang trạng thái “Đã hoàn thành”, số dư sở hữu chứng khoán của
NĐT đã được cập nhật tăng giảm.
3.2.3. Tra
cứu số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư và các nghiệp vụ liên quan
- ĐDGD có
thể thực hiện tra cứu những thông tin liên quan đến số dư sở hữu chứng khoán
của NĐT bao gồm:
+ Số dư sở
hữu chứng khoán của NĐT đến thời điểm hiện tại;
+ Những
giao dịch phát sinh làm tăng giảm số dư sở hữu chứng khoán của NĐT;
+ Tiến
trình xử lý và trạng thái của những giao dịch phát sinh làm tăng giảm số dư sở
hữu chứng khoán của NĐT.
- Những
thông tin này được tra cứu tại các màn hình:
+ Tra cứu số dư NĐT;
+ Tra cứu bút toán
tăng giảm;
+ Tra cứu danh sách
bút toán.
B. Quy trình
giao dịch từ xa Trái phiếu Chính phủ
1. Nội dung
nghiệp vụ
Thực hiện giao dịch
thông thường, mua bán lại: Việc thực hiện giao dịch có thể tham khảo thêm tại “Phụ lục -VIII/QTTP Hướng dẫn nhập lệnh đối
với giao dịch từ xa TPCP tại SGDCKHN” và “Phụ
lục IX/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch từ xa TPCP tại SGDCKHN” đính
kèm Quy trình.
2. Trình tự
tác nghiệp
2.1. Truy cập
hệ thống
- ĐDGD phải sử dụng
đúng tên tài khoản được cấp để truy cập Hệ thống Giao dịch từ xa. Trong lần đầu
sử dụng, ĐDGD phải đổi mật khẩu và bảo mật thông tin về mật khẩu này;
- Trường hợp không
truy cập được, ĐDGD báo ngay cho cán bộ quản lý của SGDCKHN để kịp thời xử lý.
2.2. Thực
hiện giao dịch mua bán thông thường (Outright)
2.2.1. Đối
với hình thức thỏa thuận điện tử
2.2.1.1.
Hình thức thỏa thuận điện tử toàn thị trường
Để thực
hiện lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường, ĐDGD có thể tham khảo thêm về quy
trình của lệnh tại Lưu đồ 1 - Lưu đồ nhập lệnh điện tử toàn thị trường tại
Phụ lục IX/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch
từ xa TPCP tại SGDCKHN đính kèm Quy trình này, cụ thể thao tác như sau:
Bước 1.
Nhập lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường
- Trong
thời gian giao dịch, ĐDGD nhập lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường vào Hệ
thống Giao dịch từ xa và gửi tới toàn thị trường.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần I/1/1.1. Lệnh thỏa thuận điện tử toàn
thị trường trong Phụ lục VIII/QTTP Hướng
dẫn nhập lệnh đối với giao dịch từ xa TPCP tại SGDCKHN đính kèm Quy trình.
Bước 2.
Kiểm tra các lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường “Chờ thực hiện” của thành
viên giao dịch đã nhập vào Hệ thống Giao dịch từ xa.
- Trong
giờ giao dịch, ĐDGD có thể kiểm tra danh sách các lệnh thỏa thuận điện tử toàn
thị trường “Chờ thực hiện” do chính các ĐDGD thuộc cùng thành viên giao dịch đã
nhập vào Hệ thống Giao dịch từ xa trên Sổ lệnh điện tử Outright.
Bước 3.
Treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường
- ĐDGD
được phép tiến hành thao tác treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh do chính mình đã nhập
vào Hệ thống Giao dịch từ xa. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh điện
tử Outright.
+ Để thực
hiện treo lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường, ĐDGD chọn lệnh có trạng thái
“Chờ thực hiện” và chọn chức năng treo.
+ Để thực
hiện bỏ treo lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường, ĐDGD chọn lệnh có trạng
thái “Treo” do chính mình thao tác treo và chọn chức năng bỏ treo.
+ Để thực
hiện sửa lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường, ĐDGD chọn lệnh có trạng thái “Chờ
thực hiện” hoặc “Treo” và chọn chức năng sửa. ĐDGD được phép sửa tất cả các
thông tin lệnh mà mình đã nhập.
+ Để thực
hiện hủy lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường, ĐDGD chọn lệnh có trạng thái “Chờ
thực hiện” và chọn chức năng hủy.
Bước 4.
Thực hiện giao dịch thỏa thuận điện tử toàn thị trường
- ĐDGD
thực hiện giao dịch bằng cách chọn lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường có
trạng thái “Chờ thực hiện” trên Sổ lệnh điện tử toàn thị trường hoặc Sổ lệnh
điện tử Outright, thỏa mãn các điều kiện giao dịch mong muốn (mã trái phiếu,
khối lượng, giá) để nhập tài khoản (nhà đầu tư) đối ứng và kích hoạt việc xác
nhận giao dịch (gửi lệnh).
- Giao
dịch được coi là hoàn tất khi việc gửi lệnh được Hệ thống Giao dịch từ xa báo “Thành
công”; khi đó lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường chuyển sang trạng thái “Đã
thực hiện”.
Bước 5.
Kiểm tra kết quả giao dịch
Sau khi
giao dịch được thực hiện thành công, ĐDGD kiểm tra kết quả giao dịch trên Sổ
kết quả giao dịch Outright.
2.2.1.2.
Hình thức thỏa thuận điện tử tùy chọn
Để thực
hiện lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn, ĐDGD có thể tham khảo thêm về quy trình
của lệnh tại Lưu đồ 2, Lưu đồ nhập lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn Outright
và Repos trong ngày tại Phụ IX/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch từ xa
TPCP tại SGDCKHN đính kèm Quy trình, cụ thể thao tác như sau:
Bước 1.
Nhập lệnh yêu cầu chào giá (lệnh Inquiry)
- Trong
thời gian giao dịch, ĐDGD nhập lệnh Inquiry và gửi một, một số thành viên hoặc
toàn thị trường.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần I/1/1.2. Lệnh yêu cầu chào giá (Lệnh
Inquiry) trong Phụ lục VIII/QTTP Hướng dẫn
nhập lệnh đối với giao dịch từ xa TPCP tại SGDCKHN đính kèm Quy trình.
Bước 2.
Kiểm tra lệnh Inquiry đã nhập và nhận được
- Trong
giờ giao dịch, ĐDGD kiểm tra tính chính xác của các lệnh Inquiry đã nhập vào hệ
thống trên Sổ lệnh Inquiry gửi và Firm nhận trong ngày.
- Đối với
lệnh Inquiry nhận được, ĐDGD kiểm tra trên Sổ lệnh Inquiry nhận và Firm gửi
trong ngày.
Bước 3.
Đóng, sửa, hủy lệnh Inquiry chờ chào giá
- ĐDGD
được phép tiến hành thao tác đóng, sửa, hủy lệnh Inquiry do chính mình đã nhập
vào Hệ thống Giao dịch từ xa. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh
Inquiry gửi và Firm nhận trong ngày Outright.
+ Để đóng
lệnh Inquiry, ĐDGD chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” và chọn chức
năng đóng;
+ Để sửa
lệnh Inquiry, ĐDGD chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” và chọn chức
năng sửa. Ngoại trừ thông tin về Thị trường của lệnh, ĐDGD được phép sửa tất cả
các thông tin còn lại mà mình đã nhập;
+ Để hủy
lệnh Inquiry, ĐDGD chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” và chọn chức
năng hủy.
Bước 4.
Nhập lệnh chào với cam kết chắc chắn (lệnh Firm)
- ĐDGD
chọn các lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” gửi cho chính mình trên Sổ
lệnh Inquiry nhận và Firm gửi trong ngày Outright để thực hiện tạo và gửi lệnh
Firm.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần I/1/1.3. Lệnh chào với cam kết chắc
chắn (Lệnh Firm) trong Phụ lục VIII/QTTP Hướng
dẫn nhập lệnh đối với giao dịch từ xa TPCP tại SGDCKHN đính kèm Quy trình.
- Ngày bắt
đầu giao dịch của lệnh Firm là ngày bắt đầu giao dịch của lệnh Inquiry tương
ứng.
Bước 5.
Kiểm tra lệnh Firm đã nhập và nhận được
- Trong
giờ giao dịch, ĐDGD kiểm tra tính chính xác của các lệnh Firm đã nhập vào Hệ
thống Giao dịch từ xa trên Sổ lệnh Inquiry nhận và Firm gửi trong ngày
Outright.
- Với lệnh
Firm nhận được, ĐDGD kiểm tra trên Sổ lệnh Inquiry gửi và Firm nhận trong ngày
Outright.
Bước 6.
Treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh Firm “Chờ thực hiện”
- ĐDGD
được phép tiến hành thao tác treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh Firm do chính mình
nhập vào Hệ thống Giao dịch từ xa. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh
Inquiry nhận và Firm gửi trong ngày Outright.
+ Để thực
hiện treo lệnh Firm, ĐDGD chọn lệnh Firm ở trạng thái “Chờ thực hiện” và chọn
chức năng treo;
+ Để thực
hiện bỏ treo lệnh Firm, ĐDGD chọn lệnh Firm ở trạng thái “Treo” và chọn chức
năng bỏ treo;
+ Để thực
hiện sửa lệnh Firm, ĐDGD chọn lệnh Firm ở trạng thái “Chờ thực hiện” hoặc “Treo”
và chọn chức năng sửa. ĐDGD được phép sửa tất cả các thông tin lệnh mà mình đã
nhập;
+ Để thực
hiện hủy lệnh Firm, ĐDGD chọn lệnh Firm ở trạng thái “Chờ thực hiện” hoặc “Treo”
và chọn chức năng hủy.
Bước 7.
Thực hiện giao dịch
- ĐDGD
thực hiện giao dịch bằng cách chọn lệnh Firm có trạng thái “Chờ thực hiện” trong
danh sách các lệnh gửi đến cho mình trên Sổ lệnh Inquiry gửi và Firm nhận trong
ngày Outright và chọn chức năng thực hiện.
- ĐDGD
tiến hành nhập thông tin Tài khoản NĐT và gửi lệnh. Thông tin tài khoản NĐT
nhập vào Hệ thống Giao dịch từ xa phải khớp với thông tin Môi giới, Tự doanh
hoặc Nhập hộ mà ĐDGD đã đưa ra trong lệnh Inquiry.
- Giao
dịch được coi là hoàn tất khi việc gửi lệnh được Hệ thống Giao dịch từ xa báo
thành công và lệnh Firm chuyển sang trạng thái “Đã thực hiện”.
Bước 8.
Kiểm tra kết quả giao dịch
Sau khi
giao dịch đã thực hiện thành công, ĐDGD kiểm tra kết quả giao dịch trên Sổ lệnh
kết quả giao dịch Outright trong ngày.
2.2.2. Đối
với hình thức thỏa thuận thông thường
Để thực
hiện lệnh báo cáo giao dịch, ĐDGD có thể tham khảo thêm về quy trình của lệnh
tại Lưu đồ 3, Lưu đồ thực hiện lệnh báo cáo giao dịch Outright và Repos
trong ngày tại Phụ IX/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch từ xa TPCP tại
SGDCKHN đính kèm Quy trình, cụ thể thao tác như sau:
Bước 1.
Nhập lệnh báo cáo giao dịch
- Trong
giờ giao dịch, ĐDGD tiến hành nhập lệnh Báo cáo giao dịch vào hệ thống và gửi
đích danh cho ĐDGD của đối tác mà ĐDGD đã thỏa thuận.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần I/2.Hình thức thỏa thuận thông thường -
Lệnh báo cáo giao dịch trong Phụ lục IV/QTTP
đính kèm Quy trình.
Bước 2.
Sửa, hủy lệnh Báo cáo giao dịch
ĐDGD được
phép tiến hành thao tác sửa, hủy lệnh Báo cáo giao dịch do chính mình nhập vào
Hệ thống Giao dịch từ xa. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh Báo cáo
giao dịch trong ngày Outright.
- Để thực
hiện sửa lệnh Báo cáo giao dịch, ĐDGD chọn lệnh Báo cáo giao dịch có trạng thái
“Chờ thực hiện” và chọn chức năng sửa. Ngoại trừ thông tin về Thị trường của
lệnh, ĐDGD được phép sửa tất cả các thông tin còn lại mà mình đã nhập.
- Để thực
hiện hủy lệnh Báo cáo giao dịch, ĐDGD chọn lệnh báo cáo giao dịch có trạng thái
“Chờ thực hiện” và chọn chức năng hủy.
Bước 3.
Thực hiện giao dịch
- Tại Sổ
lệnh Báo cáo giao dịch trong ngày Outright, ĐDGD đối tác chọn lệnh có trạng
thái “Chờ thực hiện” và chọn chức năng thực hiện.
- ĐDGD
tiến hành nhập tài khoản NĐT của khách hàng hoặc của chính mình và gửi lệnh.
Bước 4.
Kiểm tra kết quả giao dịch
Sau khi
hoàn tất việc thực hiện giao dịch, ĐDGD kiểm tra kết quả giao dịch trên Sổ lệnh
kết quả giao dịch trong ngày Outright.
2.3. Thực
hiện giao dịch mua bán lại (Repos)
2.3.1. Đối
với hình thức thỏa thuận điện tử
Để thực
hiện lệnh thỏa thuận điện tử Repos, ĐDGD có thể tham khảo thêm về quy trình của
lệnh tại Lưu đồ 2, Lưu đồ nhập lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn Outright và
Repos trong ngày tại Phụ IX/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch từ xa
TPCP tại SGDCKHN đính kèm Quy trình, cụ thể thao tác như sau:
Bước 1.
Nhập lệnh yêu cầu chào giá (lệnh Inquiry)
- Trong
giờ giao dịch, ĐDGD nhập lệnh Inquiry và gửi một, một số thành viên hoặc toàn
thị trường.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần II/1/1.1.Lệnh yêu cầu chào giá (Lệnh
Inquiry) trong Phụ lục VIII/QTTP Hướng dẫn
nhập lệnh đối với giao dịch từ xa TPCP tại SGDCKHN đính kèm Quy trình.
- Sau khi
nhập các thông tin của lệnh, Hệ thống Giao dịch từ xa tự động tính và kiểm tra
tính hợp lệ của Ngày thanh toán lần 2. Nếu Ngày thanh toán lần 2 là ngày nghỉ,
Hệ thống Giao dịch từ xa đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại kỳ hạn repos.
Bước 2.
Kiểm tra lệnh Inquiry đã nhập và nhận được
- Trong
thời gian giao dịch, ĐDGD kiểm tra tính chính xác của các lệnh Inquiry đã nhập
vào Hệ thống Giao dịch từ xa trên Sổ lệnh Inquiry gửi và Firm nhận Repos trong
ngày.
- Với lệnh
Inquiry nhận được, ĐDGD kiểm tra tại Sổ lệnh Inquiry nhận và Firm gửi Repos
trong ngày.
Bước 3.
Đóng, sửa, hủy lệnh Inquiry chờ chào giá
- ĐDGD
được phép tiến hành thao tác đóng, sửa, hủy lệnh Inquiry do chính mình đã nhập
vào Hệ thống Giao dịch từ xa. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh
Inquiry gửi và Firm nhận trong ngày Repos.
+ Để đóng
lệnh Inquiry, ĐDGD chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” và chọn chức
năng đóng;
+ Để sửa
lệnh Inquiry, ĐDGD chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” và chọn chức
năng sửa. Ngoại trừ thông tin về Thị trường của lệnh, ĐDGD được phép sửa tất cả
các thông tin còn lại mà mình đã nhập;
+ Để hủy
lệnh Inquiry, ĐDGD chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” và chọn chức
năng hủy.
Bước 4.
Nhập lệnh chào với cam kết chắc chắn (Lệnh Firm)
- Hệ thống
Giao dịch từ xa cho phép thành viên thực hiện giao dịch Repos với nhiều mã TPCP
trong một lệnh.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần II/1/1.2. Lệnh chào với cam kết chắc
chắn (Lệnh Firm) trong Phụ lục VIII/QTTP Hướng
dẫn nhập lệnh đối với giao dịch từ xa TPCP tại SGDCKHN đính kèm Quy trình.
- ĐDGD chọn
các lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” gửi cho chính mình trên Sổ lệnh
Inquiry nhận và Firm gửi trong ngày Repos để thực hiện tạo và gửi lệnh Firm.
- Ngày bắt
đầu giao dịch của lệnh Firm là ngày bắt đầu giao dịch của lệnh Inquiry tương
ứng.
Bước 5.
Kiểm tra lệnh Firm đã nhập và nhận được
- ĐDGD
kiểm tra tính chính xác của các lệnh Firm đã nhập vào Hệ thống Giao dịch từ xa
trên Sổ lệnh Inquiry nhận và Firm gửi Repos trong ngày.
- Trong
thời gian giao dịch, ĐDGD kiểm tra các lệnh Firm nhận được trên Sổ lệnh Inquiry
gửi và Firm nhận Repos trong ngày.
Bước 6.
Treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh Firm chờ thực hiện
- ĐDGD
được phép tiến hành thao tác treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh Firm do chính mình
nhập vào Hệ thống Giao dịch từ xa. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh
Inquiry nhận và Firm gửi trong ngày Repo.
+ Để thực
hiện treo lệnh Firm, ĐDGD chọn lệnh Firm ở trạng thái “Chờ thực hiện” và chọn
chức năng treo;
+ Để thực
hiện bỏ treo lệnh Firm, ĐDGD chọn lệnh Firm ở trạng thái “Treo” và chọn chức
năng bỏ treo;
+ Để thực
hiện sửa lệnh Firm, ĐDGD chọn lệnh Firm ở trạng thái “Chờ thực hiện” hoặc “Treo”
và chọn chức năng sửa;
● ĐDGD
được phép sửa tất cả các thông tin lệnh mà mình đã nhập;
● ĐDGD có
thể bổ sung hoặc giảm số mã TPCP trong một lệnh, tuy nhiên cần đảm bảo yêu cầu
tổng giá trị giao dịch theo mệnh giá của tất cả các mã TPCP trong lệnh phải
bằng giá trị giao dịch theo mệnh giá của lệnh Inquiry.
+ Để thực
hiện hủy lệnh Firm, ĐDGD chọn các lệnh Firm ở trạng thái “Chờ thực hiện” hoặc “Treo”
và chọn chức năng hủy.
Bước 7.
Thực hiện giao dịch
- ĐDGD
thực hiện giao dịch bằng cách lựa chọn lệnh Firm có trạng thái “Chờ thực hiện” gửi
đến cho mình trên Sổ lệnh Inquiry gửi và Firm nhận trong ngày Repos và chọn
chức năng thực hiện.
- ĐDGD
tiến hành nhập thông tin Tài khoản NĐT và gửi lệnh. Thông tin tài khoản NĐT
nhập vào Hệ thống Giao dịch từ xa phải chính xác với thông tin Môi giới hoặc Tự
doanh và Nhập hộ mà ĐDGD đã đưa ra trong lệnh Inquiry.
- Giao
dịch thực hiện được coi là hoàn tất khi việc gửi lệnh được Hệ thống Giao dịch
từ xa báo “Thành công” và lệnh chuyển sang trạng thái “Đã thực hiện”.
- Vào ngày
kết thúc giao dịch repos, giao dịch lần 2 được Hệ thống Giao dịch từ xa tự động
sinh ra và đẩy sang hệ thống thanh toán bù trừ của TTLKCK để thực hiện tất toán
giao dịch.
Bước 8.
Kiểm tra kết quả giao dịch lần 1
Sau khi
giao dịch được thực hiện, ĐDGD kiểm tra kết quả giao dịch trên Sổ lệnh kết quả
giao dịch Repos trong ngày.
Bước 9.
Kiểm tra các giao dịch repos lần 2
ĐDGD tra
cứu danh sách các giao dịch Repos lần 2 chưa đến hạn thanh toán hoặc đến hạn
trong ngày trên Sổ lệnh Giao dịch Repos lần 2.
2.3.2. Đối
với hình thức thỏa thuận thông thường
Để thực
hiện lệnh Báo cáo giao dịch Repos, ĐDGD có thể tham khảo thêm về quy trình của
lệnh tại Lưu đồ 3, Lưu đồ thực hiện lệnh báo cáo giao dịch Outright và Repos
trong ngày tại Phụ IX/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch từ xa TPCP tại
SGDCKHN đính kèm Quy trình, cụ thể thao tác như sau:
Bước 1.
Nhập lệnh Báo cáo giao dịch
- Hệ thống
Giao dịch từ xa cho phép thành viên thực hiện giao dịch Repos với nhiều mã TPCP
trong một lệnh.
- Trong
giờ giao dịch, ĐDGD tiến hành nhập lệnh Báo cáo giao dịch vào Hệ thống giao
dịch từ xa và gửi đích danh cho ĐDGD của đối tác mà ĐDGD đã thỏa thuận.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần II/2. Hình thức thỏa thuận thông thường
- Lệnh báo cáo giao dịch trong Phụ lục VIII/QTTP
Hướng dẫn nhập lệnh đối với giao dịch từ xa TPCP tại SGDCKHN đính kèm
Quy trình.
- Sau khi
nhập đủ các thông tin của lệnh, Hệ thống Giao dịch từ xa tự động tính và kiểm
tra tính hợp lệ của Ngày thanh toán lần 2. Nếu Ngày thanh toán lần 2 là ngày
nghỉ, Hệ thống Giao dịch từ xa đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại kỳ hạn
repos.
Bước 2.
Sửa, hủy lệnh Báo cáo giao dịch “Chờ thực hiện”
- ĐDGD
được phép tiến hành thao tác sửa, hủy lệnh Báo cáo giao dịch do chính mình nhập
vào Hệ thống Giao dịch từ xa. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh Báo
cáo giao dịch trong ngày Repos.
- Để thực
hiện sửa lệnh Báo cáo giao dịch, ĐDGD chọn lệnh Báo cáo giao dịch có trạng thái
“Chờ thực hiện” và chọn chức năng sửa.
+ Ngoại
trừ thông tin về Thị trường của lệnh, ĐDGD được phép sửa tất cả các thông tin
còn lại mà mình đã nhập;
+ ĐDGD có
thể bổ sung hoặc giảm số mã TPCP trong một lệnh. Tuy nhiên, cần đảm bảo yêu cầu
tổng giá trị giao dịch theo mệnh giá của tất cả các mã TPCP trong lệnh phải
bằng giá trị giao dịch theo mệnh giá của lệnh.
- Để thực
hiện hủy lệnh báo cáo giao dịch, ĐDGD chọn lệnh báo cáo giao dịch có trạng thái
“Chờ thực hiện” và chọn chức năng hủy.
Bước 3.
Thực hiện giao dịch
- ĐDGD đối
tác thực hiện giao dịch bằng cách lựa chọn lệnh Báo cáo giao dịch có trạng thái
“Chờ thực hiện” trên Sổ lệnh Báo cáo giao dịch Repos trong ngày và chọn chức
năng thực hiện.
- ĐDGD
tiến hành nhập thông tin Tài khoản NĐT và gửi lệnh.
- Quá trình
thực hiện giao dịch được coi là hoàn tất khi việc gửi lệnh được Hệ thống Giao
dịch từ xa báo thành công.
- Vào ngày
kết thúc giao dịch Repos, giao dịch lần 2 được tự động chuyển sang hệ thống
thanh toán bù trừ của TTLKCK.
Bước 4.
Kiểm tra kết quả giao dịch lần 1
- Sau khi
hoàn tất việc thực hiện giao dịch, ĐDGD kiểm tra kết quả giao dịch trên Sổ lệnh
kết quả giao dịch trong ngày Repos.
Bước 5.
Kiểm tra các giao dịch mua bán lại lần 2
- ĐDGD tra
cứu danh sách các giao dịch Repos lần 2 chưa đến hạn thanh toán hoặc đến hạn
thanh toán trong ngày trên Sổ lệnh giao dịch Repos lần 2.
C. Quy
trình giao dịch thông qua Hệ thống của Vendor
1. Nội
dung nghiệp vụ
- Tiếp
nhận, kiểm tra và xử lý các giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor theo các
quy tắc giao dịch trên thị trường TPCP.
2. Quy
trình tác nghiệp
Bước 1:
Tiếp nhận các giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor
- Hệ thống
Giao dịch từ xa và Hệ thống giao dịch trực tuyến tiếp nhận các giao dịch chào
giá và đã thực hiện trong ngày/tương lai từ Hệ thống của Vendor.
Bước 2:
Kiểm tra các giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor
- Những
giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor được kiểm tra theo các quy tắc giao
dịch trên thị trường TPCP. Các quy tắc này được cụ thể hóa dưới dạng tham số hệ
thống. Các tham số này được thiết lập trên Hệ thống Giao dịch từ xa.
- Đối với
những giao dịch không thỏa mãn các tham số hệ thống, khi nhận về sẽ có trạng
thái duyệt là “Lệnh bị loại”.
- Đối với
những giao dịch thỏa mãn các tham số hệ thống, khi nhận về sẽ có trạng thái
duyệt là “Chờ xử lý” hoặc “Đã duyệt”.
+ Giao
dịch có trạng thái duyệt “Chờ xử lý” là những giao dịch chưa được thành viên
mua/bán phê duyệt;
+ Giao
dịch có trạng thái duyệt “Đã duyệt” là những giao dịch mà thành viên mua/bán
thiết lập không cần phê duyệt.
Bước 3: Xử
lý giao dịch nhận về trên Hệ thống Giao dịch từ xa và Hệ thống Giao dịch trực
tuyến
- Đối với
giao dịch chào giá:
+ Các giao
dịch này được hiển thị tại “Sổ lệnh chào giá từ Vendor”.
+ Giao
dịch chào giá nhận về có trạng thái duyệt là “Lệnh bị loại”, “Chờ xử lý” hoặc “Đã
duyệt”. Đối với giao dịch có trạng thái duyệt là “Chờ xử lý”, quy trình phê
duyệt giao dịch thực hiện tương tự đối với giao dịch đã thực hiện.
- Đối với
giao dịch đã thực hiện:
+ Các giao
dịch đã thực hiện Outright/Repos được hiển thị tại “Sổ lệnh kết quả
Outright/Repos từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Trao đổi dữ liệu với Vendor”;
+ Các giao
dịch đã thực hiện nhận về có trạng thái duyệt là “Lệnh bị loại”, “Chờ xử lý” hoặc
“Đã duyệt”:
● Đối với
các giao dịch có trạng thái duyệt là “Lệnh bị loại”: Chỉ hiển thị tại Sổ lệnh
kết quả từ Vendor để tra cứu, không thể thực hiện thao tác khác;
● Đối với
các giao dịch có trạng thái duyệt là “Chờ xử lý”: quy trình xử lý như sau:
(i) ĐDGD
bên mua/bán được phân quyền phê duyệt lệnh thực hiện phê duyệt tại màn hình “Duyệt
lệnh từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Trao đổi dữ liệu với Vendor”;
(ii) Sau
khi bên mua và bán duyệt, giao dịch được chuyển vào Sổ lệnh kết quả trong ngày
hoặc tương lai tương ứng trên Hệ thống Giao dịch từ xa và có hiệu lực như giao
dịch đã thực hiện được nhập trực tiếp trên Hệ thống Giao dịch từ xa, đồng thời
giao dịch này không còn hiển thị ở sổ “Duyệt lệnh từ Vendor”.
● Đối với
các giao dịch có trạng thái duyệt là “Đã duyệt”: Chỉ hiển thị tại “Sổ lệnh kết
quả từ Vendor”, đồng thời giao dịch được chuyển vào Sổ lệnh kết quả trong ngày
hoặc tương lai tương ứng và có hiệu lực như giao dịch đã thực hiện được nhập
trực tiếp trên Hệ thống Giao dịch từ xa.
- Đối với
giao dịch sửa giao dịch Repos lần 2 chưa đến hạn thanh toán trên Hệ thống Giao
dịch trực tuyến:
+ Các giao
dịch sửa giao dịch Repos lần 2 được hiển thị tại “Sổ lệnh kết quả Repos từ
Vendor” thuộc nhóm chức năng “Trao đổi dữ liệu với Vendor”;
+ Trình tự
tác nghiệp xử lý giao dịch sửa giao dịch Repos lần 2 nhận về được thực hiện
tương tự với “Giao dịch đã thực hiện” ở trên.
D. Sửa
giao dịch đã thực hiện trên Hệ thống Giao dịch từ xa
1. Đối với
các giao dịch Outright và Repo đã thực hiện trong ngày
Trong
phiên giao dịch, để sửa các giao dịch Outright và Repo đã thực hiện, ĐDGD có
thể tham khảo thêm về quy trình sửa lệnh đã thực hiện Outright và Repo tại Lưu
đồ 4, Lưu đồ sửa lệnh đã thực hiện Outright và Repos trong ngày tại Phụ lục IX/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch từ
xa TPCP tại SGDCKHN đính kèm Quy trình, cụ thể thao tác như sau:
Bước 1.
Thống nhất nội dung lệnh sửa
Trong thời
gian giao dịch, trường hợp phát hiện lỗi giao dịch sau khi lệnh đã được thực
hiện, ĐDGD hai bên đối tác Mua và Bán thông qua công cụ trao đổi thông tin trên
Hệ thống Giao dịch trực tuyến của SGDCKHN hoặc tự liên hệ bằng các phương tiện
trao đổi thông tin khác để thỏa thuận với nhau về việc sửa lệnh giao dịch.
Bước 2.
Thực hiện sửa lệnh
- Sau khi
ĐDGD hai bên đối tác mua và bán đã thống nhất nội dung sửa lệnh, ĐDGD của thành
viên giao dịch gây lỗi gửi fax cho SGDCKHN (Phòng Thị trường trái phiếu) các
giấy tờ:
+ Đơn xin
phép sửa lệnh giao dịch đã thực hiện (theo mẫu Phụ
lục số XII/QTTTP và Phụ lục XIII/QTTP
Mẫu đơn xin sửa lệnh giao dịch đã thực hiện);
+ Phiếu
lệnh gốc của khách hàng hoặc các giấy tờ tương đương.
- Ngoại
trừ thông tin Mua/bán, thông tin về thị trường và tài khoản NĐT của bên đối
tác, ĐDGD có thể sửa tất cả thông tin còn lại đã thỏa thuận trên lệnh.
- ĐDGD của
thành viên giao dịch gây lỗi xác định lệnh lỗi cần sửa trên Sổ lệnh kết quả
giao dịch Outright hoặc Repos trong ngày tương ứng; thực hiện sửa các thông tin
nhập lỗi; gửi lệnh sửa cho bên đối tác xác nhận.
Bước 3.
ĐDGD của thành viên đối tác xác nhận lệnh sửa được gửi tới
- Trường
hợp bên Mua và bên Bán cùng ĐDGD: Sau khi lệnh sửa được gửi, lệnh sửa chuyển
sang trạng thái “Chờ kiểm soát sửa”.
- Trường
hợp bên Mua và bên Bán khác ĐDGD:
+ Nếu bên
đối tác chấp nhận sửa: ĐDGD của thành viên đối tác chọn lệnh sửa ở trạng thái “Chờ
xác nhận sửa” trên Sổ lệnh kết quả giao dịch Outright hoặc Repo trong ngày
tương ứng để xác nhận lệnh sửa. Sau khi lệnh được xác nhận, lệnh sửa chuyển
sang trạng thái “Chờ kiểm soát sửa”;
+ Nếu bên
đối tác không chấp nhận sửa: ĐDGD của thành viên đối tác, chọn lệnh sửa ở trạng
thái “Chờ xác nhận sửa” trên Sổ lệnh kết quả giao dịch Outright hoặc Repos
tương ứng và từ chối xác nhận lệnh sửa. Lệnh sửa chuyển sang trạng thái “Không
xác nhận sửa”, đồng thời quy trình sửa lệnh đã thực hiện dừng lại tại đây.
Bước 4.
SGDCKHN kiểm soát sửa lệnh (chỉ thực hiện khi hai bên đồng ý sửa lệnh)
- Trường
hợp SGDCKHN chấp thuận việc sửa lệnh: Lệnh gốc chuyển sang trạng thái “Không
hiệu lực” và lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”.
- Trường
hợp SGDCKHN không chấp thuận việc sửa lệnh: Lệnh gốc trở về trạng thái “Đã thực
hiện” và lệnh sửa chuyển sang trạng thái “Không cho phép sửa”.
- Thời
gian sửa lệnh đã thực hiện trên Hệ thống Giao dịch từ xa phải hoàn tất chậm
nhất 10 phút trước khi phiên giao dịch kết thúc.
- Chậm
nhất vào 11h00 ngày làm việc kế tiếp, thành viên giao dịch gây lỗi phải gửi bản
gốc Đơn xin phép sửa lệnh giao dịch đã thực hiện và bản sao Phiếu lệnh gốc của
khách hàng có đóng dấu treo hoặc các giấy tờ tương đương cho SGDCKHN.
2. Đối với
giao dịch Repos lần hai chưa đến hạn thanh toán hoặc đến hạn thanh toán trong
ngày
Bước 1.
Thống nhất nội dung lệnh sửa
- Thành
viên giao dịch mua và bán, thông qua công cụ trao đổi thông tin trên Hệ thống
Giao dịch trực tuyến của SGDCKHN hoặc tự liên hệ bằng các phương tiện trao đổi
thông tin khác để thỏa thuận với nhau về việc sửa lệnh giao dịch.
- Nội dung
thông tin được phép sửa của lệnh giao dịch Repos lần hai:
+ Đối với
Trái phiếu Chính phủ:
● Lãi suất Repos;
● Kỳ hạn Repos;
● Lãi suất trên lãi
coupon.
+ Đối với Tín phiếu
Kho bạc:
● Lãi suất Repos;
● Kỳ hạn Repos.
Bước 2. Thực
hiện sửa lệnh
- ĐDGD của thành viên
giao dịch có nhu cầu sửa lệnh gửi tới SGDCKHN (Phòng Thị trường trái phiếu) “Đơn
xin phép sửa lệnh giao dịch mua bán lại lần 2” (Theo mẫu Phụ lục số XIV/QTTP).
- ĐDGD của thành viên
giao dịch có nhu cầu sửa lệnh phải chọn lệnh cần sửa trên Sổ lệnh giao dịch
Repos lần 2, sửa các thông tin lệnh và gửi lệnh sửa cho thành viên giao dịch
đối tác để xác nhận.
Bước 3. ĐDGD
của thành viên đối tác xác nhận lệnh sửa
- Trường hợp bên Mua
và bên Bán cùng ĐDGD: Sau khi gửi lệnh sửa, lệnh sửa chuyển sang trạng thái “Chờ
kiểm soát sửa”.
- Trường hợp bên Mua
và bên Bán khác ĐDGD:
+ Nếu thành viên đối
tác chấp nhận sửa: ĐDGD của thành viên đối tác chọn lệnh sửa ở trạng thái “Chờ
xác nhận sửa” trên Sổ lệnh giao dịch Repos lần 2 để xác nhận lệnh sửa. Sau khi
xác nhận, lệnh sửa chuyển sang trạng thái “Chờ kiểm soát sửa”;
+ Nếu thành viên đối
tác không chấp nhận sửa: ĐDGD của thành viên bên đối tác chọn lệnh sửa ở trạng
thái “Chờ xác nhận sửa” trên Sổ lệnh giao dịch Repos lần 2 và từ chối xác nhận lệnh
sửa. Khi đó, lệnh sửa chuyển sang trạng thái “Không xác nhận sửa”, đồng thời
quy trình sửa lệnh Repos lần 2 chưa đến hạn thanh toán dừng lại tại đây.
Bước 4.
SGDCKHN kiểm soát sửa lệnh (chỉ thực hiện trong trường hợp hai bên hai bên đồng
ý sửa lệnh)
- Trường hợp SGDCKHN
chấp thuận việc sửa lệnh: Lệnh gốc chuyển sang trạng thái “Không hiệu lực” và
lệnh sửa có trạng thái “Đã thực hiện”.
- Trường hợp SGDCKHN
không chấp thuận việc sửa lệnh: Lệnh gốc trở về trạng thái “Đã thực hiện” và
lệnh sửa chuyển sang trạng thái “Không cho phép sửa”.
- Thời gian sửa lệnh
đã thực hiện trong phiên giao dịch trên Hệ thống Giao dịch từ xa phải hoàn tất
chậm nhất 10 phút trước khi phiên giao dịch kết thúc.
- Chậm nhất vào 11h00
ngày làm việc kế tiếp, thành viên giao dịch có nhu cầu sửa lệnh phải gửi bản
gốc Đơn xin phép sửa lệnh giao dịch mua bán lại lần 2.
3. Sửa lỗi
giao dịch đã thực hiện sau giờ giao dịch
- Trong phiên giao
dịch, trường hợp phát hiện lỗi đối với giao dịch đã thực hiện nhưng không kịp
hoàn tất sửa lệnh chậm nhất 10 phút trước khi phiên giao dịch kết thúc, thành
viên giao dịch thực hiện theo quy trình như sau:
+ Thông báo với
SGDCKHN (Phòng thị trường trái phiếu) về đề xuất sửa lỗi giao dịch tại phiên “Sửa
lệnh đã thực hiện sau giờ” chậm nhất 10 phút trước khi kết thúc phiên giao
dịch; Và gửi hồ sơ xin sửa giao dịch theo quy định tại “Điểm 2.4.1/2.4.2,
Mục B, Phần II” cho SGDCKHN trước giờ kết thúc phiên giao dịch.
+ Thực hiện sửa lệnh
theo quy trình tại “Điểm 2.4.1/2.4.2, Mục B, Phần II”;
+ Thời gian sửa
lệnh đã thực hiện sau giờ trên Hệ thống Giao dịch từ xa phải hoàn tất chậm nhất
15 phút sau khi kết thúc phiên giao dịch.
- Trường hợp phát
hiện lỗi đối với giao dịch đã thực hiện sau giờ giao dịch, thành viên giao dịch
thực hiện theo quy trình như sau:
+ Thành viên giao dịch
gây lỗi phải báo cáo bằng văn bản tới SGDCKHN về giao dịch có lỗi ngay trong
ngày thực hiện giao dịch;
+ Việc sửa lỗi sau
giờ giao dịch được thực hiện theo quy định của TTLKCK về sửa lỗi sau giao dịch
đối với chứng khoán niêm yết;
+ Sau khi hoàn tất việc
sửa lỗi giao dịch đã thực hiện tại TTLKCK, thành viên giao dịch gây lỗi có
nghĩa vụ báo cáo bằng văn bản kết quả sửa lỗi cho SGDCKHN trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày hoàn tất việc sửa lỗi tại TTLKCK.
4. Quy trình
xử lý vi phạm nghĩa vụ thanh toán trong giao dịch mua bán lại lần 2
4.1. SGDCKHN
nhận được thông báo về việc mất khả năng thanh toán tại ngày thanh toán lần 2
của giao dịch Repos
Nếu đến ngày thanh
toán lần 2 của giao dịch Repos, một trong hai bên đối tác tham gia giao dịch
không thực hiện thanh toán theo đúng thỏa thuận, sẽ được xử lý theo quy định
tại Điều 33 - Xử lý vi phạm nghĩa vụ thanh toán trong giao dịch mua bán lại,
tại Thông tư 234/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn quản lý
giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái
phiếu Chính quyền địa phương. Các bước thực hiện cụ thể như sau:
4.1.1. Bên bán trong
giao dịch lần 1 không thực hiện được nghĩa vụ thanh toán.
Bước 1. Chuẩn
bị bán thanh lý các mã TPCP trong giao dịch Repos
- Bên mua (trong giao
dịch lần một) gửi thông báo bằng văn bản tới SGDCKHN về việc bán thanh lý các
mã TPCP (trong giao dịch lần 1). Bên mua có nghĩa vụ đính kèm với thông báo các
giấy tờ sau:
+ Trường hợp hai bên
không thống nhất được phương án xử lý: (i) Phiếu lệnh có liên quan; (ii) Xác
nhận của TTLKCK về việc bên đối tác đã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán giao
dịch; (iii) Thông báo bằng văn bản về việc bán thanh lý TPCP đã được hai bên
nhất trí;
+ Trường hợp hai bên
thống nhất được phương án xử lý: (i) Phiếu lệnh có liên quan; (ii) Biên bản
hoặc thỏa thuận về phương án xử lý đã được sự đồng thuận của cả hai bên.
Bước 2. Thực
hiện bán thanh lý các mã TPCP trong giao dịch Repos
Bên mua trong giao
dịch lần 1 chào bán công khai các mã TPCP thanh lý theo hình thức giao dịch
thỏa thuận điện tử toàn thị trường trên Hệ thống Giao dịch từ xa.
Bước 3. Thông
báo kết quả thanh lý TPCP
- Trong vòng 3 ngày
làm việc kể từ ngày bắt đầu chào bán thanh lý TPCP trên Hệ thống Giao dịch từ
xa, bên mua trong giao dịch lần 1 (bên chào bán thanh lý các mã TPCP) phải gửi
hồ sơ thông báo kết quả hoàn tất thực hiện thanh lý bằng văn bản tới SGDCKHN,
bao gồm:
+ Thông báo kết quả
thanh lý;
+ Các phiếu lệnh giao
dịch (phiếu chào bán, phiếu kết quả giao dịch);
+ Bản xác nhận giao
dịch đã hoàn tất thanh toán (tiền và TPCP) của TTLKCK (hoặc các chứng từ tương
đương).
4.1.2. Bên mua trong
giao dịch lần 1 không thực hiện được nghĩa vụ thanh toán
Hai bên tham gia giao
dịch phải báo cáo bằng văn bản đến SGDCKHN về phương án xử lý thay đổi thỏa
thuận về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên trước khi thực hiện và ngay sau khi
hoàn tất.
4.2. SGDCKHN
nhận được thông báo về việc mất khả năng thanh toán trước ngày thanh toán lần 2
của giao dịch Repos
Nếu một trong hai bên
đối tác tham gia giao dịch Repos thông báo về việc mất khả năng thanh toán
trước ngày thanh toán lần 2, việc xử lý vi phạm sẽ được thực hiện như sau:
Bước 1. Thông
báo với SGDCKHN về việc mất khả năng thanh toán giao dịch mua bán lại lần 2
- Bên mất khả năng
thanh toán gửi công văn đến SGDCKHN thông báo về việc mất khả năng thanh toán
vào ngày thanh toán lần 2 của giao dịch Repos, và có nghĩa vụ đính kèm với
thông báo các giấy tờ sau:
+ Phiếu lệnh có liên
quan;
+ Biên bản hoặc thỏa
thuận về phương án xử lý đã được sự đồng thuận của cả hai bên.
Bước 2.
SGDCKHN hủy giao dịch Repos lần 2 trên hệ thống
Căn cứ theo công văn
thông báo về việc mất khả năng thanh toán của thành viên, SGDCKHN thực hiện hủy
giao dịch Repos lần 2 trên Hệ thống Giao dịch từ xa (không đẩy dữ liệu thanh
toán giao dịch Repos lần 2 sang TTLKCK).
E. Các chức
năng khác trên Hệ thống Giao dịch từ xa
1. Tra cứu
thông tin
- Tùy theo quyền
thành viên giao dịch cấp cho ĐDGD của mình, ĐDGD có thể tiến hành tra cứu các
thông tin liên quan tới hoạt động giao dịch toàn thị trường, hoạt động giao
dịch của chính thành viên giao dịch, hoạt động giao dịch thông qua Hệ thống của
Vendor gửi về, thông tin về hàng hóa niêm yết, thông tin về thành viên giao
dịch, thông tin về tổ chức phát hành, thông tin về các quy định, quy tắc giao
dịch trên Hệ thống Giao dịch từ xa.
- Việc tra cứu thông
tin về hoạt động giao dịch trên Hệ thống Giao dịch từ xa được thực hiện như
sau:
+ Đối với thông tin
giao dịch trong ngày, thực hiện tra cứu thông tin tại các sổ lệnh trong ngày,
bảng điện tử;
+ Đối với thông tin giao
dịch nhiều ngày, thực hiện tra cứu thông tin tại các sổ lệnh quá khứ;
+ Danh sách các sổ
lệnh, bảng điện tử có thể tra cứu trên Hệ thống Giao dịch từ xa bao gồm:
● Sổ lệnh điện tử
toàn thị trường Outright/Sổ lệnh điện tử toàn thị trường Repos;
● Sổ lệnh điện tử
Outright/Sổ lệnh điện tử Repos;
● Sổ lệnh Inquiry
nhận và Firm gửi Outright/Sổ lệnh Inquiry nhận và Firm gửi Repos;
● Sổ lệnh Inquiry gửi
và Firm nhận Outright/Sổ lệnh Inquiry gửi và Firm nhận Repos;
● Sổ lệnh báo cáo
giao dịch Outright/Sổ lệnh báo cáo giao dịch Repos;
● Sổ kết quả giao
dịch Outright/Sổ lệnh kết quả giao dịch Repos;
● Bảng tổng hợp giao
dịch điện tử Outright/Bảng tổng hợp giao dịch điện tử Repos;
● Thông tin về các
mức giá, kỳ hạn của Outright và Repos.
+ Đối với thông tin
giao dịch thông qua Hệ thống của Vendor, thực hiện tra cứu thông tin tại các sổ
lệnh trong ngày và nhiều ngày tại nhóm chức năng “Trao đổi dữ liệu với Vendor
● Giao dịch Outright:
Sổ lệnh chào giá, Sổ lệnh kết quả, Sổ lệnh chào giá quá khứ, Sổ lệnh kết quả
quá khứ;
● Giao dịch Repos: Sổ
lệnh kết quả, Sổ lệnh chào giá quá khứ, Sổ lệnh kết quả quá khứ;
- Việc tra cứu thông
tin khác thực hiện trên các chức năng tương ứng trên Hệ thống Giao dịch từ xa.
Ví dụ như thông tin về hàng hóa niêm yết: tra cứu tại chức năng thông tin cơ
bản về trái phiếu/tín phiếu giao dịch hay thông tin lịch giao dịch tra cứu tại
chức năng lịch Hệ thống Giao dịch từ xa … Chi tiết, cách thức tra cứu thông tin
trên Hệ thống Giao dịch từ xa tham khảo tại hướng dẫn sử dụng Hệ thống Giao
dịch đăng trên Hệ thống thông tin thị trường TPCP của SGDCKHN.
2. Tiện ích
Hệ thống Giao dịch từ
xa cung cấp các tiện ích để hỗ trợ thành viên giao dịch trong hoạt động kinh
doanh trên thị trường TPCP. Danh sách và cách thức sử dụng tiện ích, tham khảo
tại hướng dẫn sử dụng Hệ thống Giao dịch từ xa đăng trên Hệ thống thông tin thị
trường TPCP của SGDCKHN.
2.1. Công cụ
tính toán
Trên các màn hình
nhập và sửa lệnh (ngoại trừ lệnh Inquiry) đều được bổ sung thêm công cụ tính
toán và tại màn hình nhập lệnh hỗ trợ chuyển kết quả tính toán từ phân vùng hỗ
trợ tính toán sang phân vùng nội dung lệnh.
2.2. Gửi
email
Hệ thống Giao dịch từ
xa cho phép gửi email các báo cáo kết quả giao dịch, thông tin về hàng hóa niêm
yết, thành viên giao dịch, tổ chức phát hành, thông tin trao đổi khác từ tài
khoản người sử dụng (ĐDGD) ra các địa chỉ email bên ngoài Hệ thống Giao dịch từ
xa.
2.3. Xem và
in các phiếu lệnh, báo cáo giao dịch
Hệ thống Giao dịch từ
xa cho phép xem, in các phiếu lệnh, báo cáo giao dịch ngay trong giờ giao dịch.
Danh sách các lệnh và nhóm báo cáo có thể xem và in từ Hệ thống Giao dịch từ
xa, bao gồm:
+ Báo cáo tổng hợp
kết quả giao dịch;
+ Danh sách giao dịch
được thực hiện (Outright và Repos);
+ Danh sách các lệnh
mua bán lại lần 2 (Chưa và đã đến hạn thanh toán);
+ Danh sách lệnh
không được thực hiện (Outright và Repos);
+ Danh sách sửa giao
dịch đã thực hiện (Outright và Repos);
+ Danh sách lệnh sửa,
hủy - Lệnh chờ thực hiện (Outright và Repos);
+ Danh sách lệnh
tương lai đã thực hiện (Outright và Repos);
+ Danh sách sửa, hủy
lệnh tương lai đã thực hiện (Outright và Repos).
2.4. Quản lý
các giao dịch có thời hạn thanh toán linh hoạt (giao dịch tương lai)
- Hệ thống Giao dịch
từ xa cung cấp tiện ích quản lý các giao dịch có thời hạn thanh toán linh hoạt
(Giao dịch có kỳ hạn thanh toán dài hơn so với quy định về thời hạn thanh toán
đang áp dụng trên thị trường);
- Trình tự các bước
tác nghiệp trên Hệ thống Giao dịch từ xa để thực hiện lệnh giao dịch tương lai
tương tự như việc thực hiện các lệnh trong ngày tương ứng. Đối với các giao
dịch đã thực hiện tương lai, ĐDGD có thể tham khảo thêm về quy trình thực hiện
tại Lưu đồ 5. Lưu đồ thực hiện lệnh Outright và Repos tương lai trong Phụ lục IX/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch từ
xa TPCP đính kèm Quy trình.
- ĐDGD được phép sửa
hoặc hủy các lệnh tương lai đã thực hiện.
- Lệnh tương lai được
thực hiện trong và sau giờ giao dịch chính thức trên thị trường TPCP/Thị trường
TPKB và chỉ dừng khi đóng cửa thị trường ngày giao dịch.
- Kết quả giao dịch
TPCP được hình thành từ lệnh giao dịch tương lai chỉ có hiệu lực chính thức
(phát sinh việc chuyển quyền sở hữu) trên Hệ thống Giao dịch từ xa khi:
+ Thành viên lựa chọn
không cần xác nhận lại khi đến ngày thực giao dịch đối với giao dịch tương lai
được thực hiện trên Hệ thống Giao dịch từ xa hoặc;
+ Thành viên lựa chọn
nhận giao dịch tương lai từ Hệ thống của Vendor hoặc;
+ Thành viên thực
hiện xác nhận lại khi đến ngày thực giao dịch đối với giao dịch tương lai được
thực hiện trên Hệ thống Giao dịch từ xa hoặc gửi từ Hệ thống Giao dịch trực
tuyến.
2.5. Trao đổi
dữ liệu hai chiều giữa Hệ thống Giao dịch từ xa và Hệ thống Đường cong lãi suất
(ĐCLS)
- Hỗ trợ thành viên
thực hiện chào giá trên Hệ thống Giao dịch từ xa hoặc Hệ thống ĐCLS và đẩy lệnh
chào này sang Hệ thống còn lại.
- Trong trường hợp
thành viên đẩy giao dịch chào giá từ Hệ thống ĐCLS sang Hệ thống Giao dịch từ
xa: giao dịch tự động được chuyển vào Sổ lệnh Điện tử trong ngày, đồng thời
hiển thị ở Bảng điện tử toàn thị trường.
- Trong trường hợp
thành viên đẩy giao dịch chào giá từ Hệ thống Giao dịch từ xa sang Hệ thống
ĐCLS: tại sổ lệnh Đẩy lệnh sang Hệ thống ĐCLS hiển thị tất cả những giao dịch
chào giá của các mã Benchmark. Thành viên có thể lựa chọn giao dịch để đẩy sang
Hệ thống ĐCLS.
F. Quy trình
nhập lệnh trực tiếp tại Sàn
1. Nội dung
nghiệp vụ
- Thành viên giao
dịch được đến nhập lệnh trực tiếp tại Sàn trong các trường hợp sau:
+ Do lỗi đường truyền
kết nối với SGDCKHN;
+ Hoặc do chuyển địa
điểm kết nối;
+ Hoặc trong trường
hợp bất khả kháng không thể nhập lệnh tại địa điểm đăng ký kết nối.
- Thành viên giao
dịch được ủy quyền cho ĐDGD đến nhập lệnh trực tiếp tại Sàn và phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm về việc tác nghiệp của ĐDGD được ủy quyền;
- Trường hợp thành
viên giao dịch đề nghị SGDCKHN nhập lệnh hộ, thành viên giao dịch chịu hoàn
toàn trách nhiệm về tính chính xác của phiếu lệnh hoặc chứng từ giao dịch đã đề
nghị SGDCKHN nhập hộ.
2. Trình tự
tác nghiệp
2.1. Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ từ thành viên giao dịch
- Thành viên giao
dịch gửi cho SGDCKHN (Phòng Thị trường trái phiếu) các Tài liệu cần thiết liên
quan tối thiểu 45 phút trước giờ Kết thúc nhận lệnh giao dịch.
- Trường hợp văn bản
gửi qua đường bưu điện/fax, SGDCKHN sẽ căn cứ vào thời điểm nhận được văn bản
để xử lý.
2.1.1. Đối với trường
hợp ĐDGD đến nhập lệnh trực tiếp tại Sàn:
Thành viên giao dịch
gửi cho SGDCKHN (Phòng Thị trường trái phiếu) các Tài liệu sau:
- Công văn đề nghị
nhập lệnh trực tiếp tại Sàn (Mẫu 15a/QTTP).
- Các giấy tờ liên
quan tới ĐDGD đến nhập lệnh trực tiếp tại Sàn, cụ thể: Quyết định công nhận
ĐDGD, chứng minh thư hoặc giấy tờ tương đương.
2.1.2. Đối với trường
hợp thành viên đề nghị Sở nhập lệnh hộ:
Thành viên gửi cho
SGDCKHN (Phòng Thị trường trái phiếu) các Tài liệu sau:
- Công văn đề nghị
SGDCKHN nhập lệnh hộ (Mẫu 15b/QTTP).
- Phiếu lệnh hoặc
chứng từ giao dịch theo các Mẫu phiếu đã được quy định tại Quyết định
55/QĐ-SGDHN ngày 06/03/2013 với chữ ký, họ tên, chức danh, đóng dấu của người
có thẩm quyền.
2.2. Bước 2:
SGDCKHN xử lý yêu cầu của thành viên giao dịch
Trường hợp hồ sơ của
thành viên giao dịch tại “Điểm 2.1.Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ từ thành viên
giao dịch” đầy đủ và hợp lệ, SGDCKHN hỗ trợ thành viên nhập lệnh tại Sàn,
cụ thể như sau:
2.2.1. Trường hợp
ĐDGD nhập lệnh trực tiếp tại Sàn:
- Tối thiểu 15 phút
trước giờ Kết thúc nhận lệnh giao dịch, Cán bộ Quản lý giao dịch (sau đây gọi
tắt là Cán bộ QLGD) chuyển địa chỉ IP của ĐDGD được ủy quyền sang máy trạm đặt
tại SGDCKHN.
- ĐDGD sử dụng đúng
tài khoản và mật khẩu của mình nhập lệnh trên máy trạm do Cán bộ QLGD chỉ định
và phải đảm bảo hoàn thành nhập lệnh trước giờ Kết thúc nhận lệnh giao dịch.
- Sau khi ĐDGD hoàn
thành việc nhập lệnh, Cán bộ QLGD chuyển địa chỉ IP tại máy trạm của SGDCKHN về
địa chỉ IP tại địa điểm đăng ký kết nối của thành viên giao dịch.
2.2.2. Trường hợp
thành viên giao dịch đề nghị SGDCKHN nhập lệnh hộ:
Tối thiểu 15 phút
trước giờ Kết thúc nhận lệnh giao dịch, Cán bộ QLGD nhập lệnh giao dịch theo đề
nghị của thành viên, cụ thể:
- Chuyển địa chỉ IP
của ĐDGD của thành viên giao dịch sang máy trạm đặt tại Sở và thiết lập lại mật
khẩu;
- Cán bộ QLGD thực
hiện nhập lệnh giao dịch;
- Sau khi hoàn thành
việc nhập lệnh, Cán bộ QLGD chuyển địa chỉ IP tại máy trạm của SGDCKHN về địa
chỉ IP tại địa điểm đăng ký kết nối của thành viên giao dịch;
- Cán bộ QLGD thông
báo mật khẩu truy cập cho ĐDGD qua email do thành viên giao dịch đăng ký tại
Công văn đề nghị SGDCKHN nhập lệnh hộ.
Trường hợp thủ tục
của thành viên giao dịch tại “Điểm 2.1.Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ từ thành viên
giao dịch” chưa đầy đủ và hợp lệ, SGDCKHN thông báo ngay để thành viên giao
dịch kịp bổ sung theo quy định.
Các trường hợp sự cố
không thuộc phạm vi thành viên giao dịch được nhập lệnh trực tiếp tại Sàn theo
quy định, SGDCKHN thông báo bằng văn bản (nêu rõ lý do) về việc thành viên giao
dịch không được nhập lệnh trực tiếp tại Sàn và gửi cho thành viên bằng fax; bản
gốc được gửi trong ngày làm việc kế tiếp.
2.3. Bước 3:
Ký biên bản
2.3.1. Trường hợp
ĐDGD nhập lệnh trực tiếp tại Sàn:
Sau khi hoàn thành
nhập lệnh, ĐDGD ký xác nhận Biên bản nhập lệnh trực tiếp tại Sàn (Mẫu 16a/QTTP).
2.3.2. Trường hợp
thành viên giao dịch đề nghị SGDCKHN nhập lệnh hộ:
ĐDGD ký xác nhận vào
Biên bản nhập lệnh hộ thành viên giao dịch (Mẫu 16b/QTTP);
Bản gốc Tài liệu cần thiết tại “Điểm 2.1.Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ từ thành
viên giao dịch” được thành viên giao dịch gửi cho SGDCKHN (Phòng Thị trường
trái phiếu) vào ngày làm việc kế tiếp.
III. QUY TRÌNH
TÁC NGHIỆP TRÊN HỆ THỐNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
A. Quản lý
thông tin chung
1. Quản lý
tài khoản người sử dụng cho ĐDGD
1.1. Nội
dung nghiệp vụ
Thành viên
giao dịch sử dụng 01 tài khoản người sử dụng được phân quyền để thực hiện cấp
lại mật khẩu, tạm ngừng hoặc kích hoạt sử dụng trở lại Hệ thống Giao dịch trực
tuyến và cấp hạn mức giao dịch cho các tài khoản người sử dụng.
1.2. Trình
tự tác nghiệp
- Để cấp
lại mật khẩu cho tài khoản người sử dụng, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn
chức năng “Quản lý tài khoản người sử dụng”;
+ Chọn tài
khoản người sử dụng cần cấp lại mật khẩu và chọn “Cấp lại mật khẩu”;
+ Thực
hiện nhập mật khẩu mới và chọn “Chấp nhận”.
- Để tạm
ngừng/kích hoạt sử dụng trở lại cho tài khoản người sử dụng trên Hệ thống Giao
dịch trực tuyến, ĐDGD thao tác như sau:
+ Chọn
chức năng “Quản lý tài khoản người sử dụng”;
+ Chọn tài
khoản người sử dụng cần tạm ngừng/kích hoạt;
+ Chọn
chức năng “Tạm ngừng” hoặc “Kích hoạt”.
- Để thực
hiện cấp/sửa hạn mức giao dịch, ĐDGD thao tác theo các bước đã được mô tả tại “Điểm
1.2.2, Mục A, Phần II”.
2. Cấp tài
khoản người sử dụng cho nhà đầu tư
2.1. Nội
dung nghiệp vụ
- Thành
viên giao dịch có thể tạo mới và phân quyền tài khoản NSDNĐT sử dụng Hệ thống
Giao dịch trực tuyến của SGDCKHN.
- Và cấp
lại mật khẩu mới cho các tài khoản NSDNĐT trong trường hợp quên hoặc mất mật
khẩu truy cập.
- Thành
viên giao dịch có nghĩa vụ kiểm tra, đối chiếu thông tin, đảm bảo thông tin về
NSDNĐT chính xác với các thông tin của NSDNĐT mà thành viên giao dịch đang lưu
giữ.
2.2. Trình
tự tác nghiệp
- Để tạo
mới tài khoản NSDNĐT, ĐDGD thao tác như sau:
+ Chọn
chức năng “Quản lý người sử dụng”;
+ Chọn
chức năng “Thêm mới” và thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo “Phụ lục XVII/QTTP: Thêm mới người sử dụng
nhà đầu tư” đính kèm Quy trình.
- Trong
trường hợp thành viên giao dịch có nhu cầu chỉnh sửa các thông tin đã đăng ký,
ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn
chức năng “Quản lý người sử dụng”;
+ Chọn tài
khoản NSDNĐT cần chỉnh sửa;
+ Chọn
chức năng “Sửa” và thực hiện sửa các thông tin được phép sửa.
- Để cấp
quyền cho từng tài khoản NSDNĐT sử dụng Hệ thống Giao dịch trực tuyến, ĐDGD
thao tác như sau:
+ Chọn
chức năng “Quản lý người sử dụng”;
+ Chọn tài
khoản người sử dụng cần phân quyền;
+ Chọn
chức năng “Phân quyền chức năng” và thực hiện phân bổ quyền.
- Để cấp
quyền cho một nhóm tài khoản NSDNĐT sử dụng Hệ thống Giao dịch trực tuyến, ĐDGD
thao tác theo các bước phân quyền cho một nhóm tài khoản người sử dụng đã được
mô tả tại “Điểm 1.2.1, Mục A, Phần II”
- Để tạm
ngừng/kích hoạt sử dụng trở lại cho tài khoản NSDNĐT trên Hệ thống Giao dịch
trực tuyến, ĐDGD thao tác như sau:
+ Chọn
chức năng “Quản lý người sử dụng”;
+ Chọn tài
khoản NSDNĐT cần tạm ngừng/kích hoạt;
+ Chọn
chức năng “Tạm ngừng” hoặc “Kích hoạt”.
3. Khởi
tạo thông tin trao đổi với Vendor
Để thực
hiện các thiết lập ban đầu, khởi tạo các thông số kết nối với mỗi Vendor đã
được SGDCKHN khai báo vào Hệ thống Giao dịch từ xa, ĐDGD thực hiện các thao tác
trên Hệ thống Giao dịch trực tuyến theo các bước tương tự đã được mô tả tại “Điểm
2, Mục A, Phần II”.
4. Quản lý
số dư sở hữu chứng khoán của NĐT
4.1. Nội
dung nghiệp vụ
- Thành
viên giao dịch được thực hiện các nghiệp vụ làm tăng giảm số dư sở hữu chứng
khoán của NĐT không thông qua giao dịch hoặc đấu thầu. Các nghiệp vụ này bao
gồm:
+ Ký
gửi/rút chứng khoán: nhập trực tiếp giao dịch Ký gửi/rút chứng khoán; hoặc
Import giao dịch ký gửi/rút chứng khoán từ excel;
+ Chuyển
khoản chứng khoán;
+ Chuyển
khoản theo chỉ định thu hồi của thành viên lưu ký (TVLK)
- Cho phép
tra cứu số dư sở hữu chứng khoán của NĐT và các nghiệp vụ liên quan.
4.2. Trình
tự tác nghiệp
- Trình tự
tác nghiệp các nghiệp vụ làm tăng giảm số dư sở hữu chứng khoán của NĐT không
thông qua giao dịch hoặc đấu thầu tương tự các bước đã được mô tả tại “Điểm
3, Mục A, Phần II”.
- Đối với
trường hợp import giao dịch ký gửi/rút chứng khoán từ excel, ĐDGD thực hiện như
sau:
+ Chọn
chức năng “Import bút toán (từ file excel)” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số
dư sở hữu chứng khoán”;
+ Chọn
đường dẫn tới file excel cần import và chọn Next qua các bước trung gian cho
tới khi Hệ thống Giao dịch trực tuyến đưa thông báo thành công;
+ Kiểm tra
lại các giao dịch vừa import và thực hiện duyệt giao dịch tại chức năng “Phê
duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng
khoán”.
- Sau khi
giao dịch chuyển sang trạng thái “Đã duyệt”, số dư sở hữu chứng khoán của NĐT
đã được cập nhật tăng giảm.
B. Quy
trình giao dịch trực tuyến Trái phiếu Chính phủ
1. Nội
dung nghiệp vụ
Thực hiện
giao dịch thông thường, mua bán lại: Việc thực hiện giao dịch có thể tham khảo
thêm tại Phụ lục X/QTTP Hướng dẫn nhập
lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN và Phụ
lục XI/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính
kèm Quy trình.
2. Trình
tự tác nghiệp
2.1. Truy
cập hệ thống
- ĐDGD và
NSDNĐT phải sử dụng đúng tên tài khoản được cấp để truy cập Hệ thống Giao dịch
trực tuyến. Trong lần đầu sử dụng, ĐDGD và NSDNĐT phải đổi mật khẩu và bảo mật
thông tin về mật khẩu này.
- Trường
hợp không truy cập được, ĐDGD thông báo ngay cho cán bộ quản lý của SGDCKHN để
kịp thời xử lý (trường hợp NSDNĐT không truy cập được cần thông báo ngay cho
thành viên giao dịch kịp thời xử lý).
2.2. Thực
hiện giao dịch mua bán thông thường (Outright)
2.2.1. Đối
với hình thức thỏa thuận điện tử
2.2.1.1.
Hình thức thỏa thuận điện tử toàn thị trường
Để thực
hiện lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường, ĐDGD/NSDNĐT có thể tham khảo thêm
về quy trình của lệnh tại Lưu đồ 1 - Lưu đồ nhập lệnh điện tử toàn thị
trường tại Phụ lục XI/QTTP Lưu đồ
lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính kèm Quy trình này, cụ
thể thao tác như sau:
Bước 1.
Nhập lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường
- ĐDGD/NSDNĐT
nhập lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường vào Hệ thống Giao dịch trực tuyến
và gửi tới toàn thị trường.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần I/1/1.1. Lệnh thỏa thuận điện tử toàn
thị trường trong Phụ lục X/QTTP
Hướng dẫn nhập lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính kèm Quy
trình.
Bước 2.
Kiểm tra các lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường”Chờ thực hiện” đã nhập vào
Hệ thống Giao dịch trực tuyến.
- ĐDGD
kiểm tra danh sách các lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường “Chờ thực hiện” do
chính các ĐDGD thuộc cùng thành viên giao dịch đã nhập vào Hệ thống Giao dịch
trực tuyến tại Sổ lệnh chờ thực hiện Outright trong ngày.
- NSDNĐT
kiểm tra danh sách các lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường “Chờ thực hiện” do
chính các NSDNĐT thuộc NĐT đã nhập vào Hệ thống Giao dịch trực tuyến tại Sổ
lệnh chờ thực hiện Outright trong ngày.
Bước 3.
Treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường
- ĐDGD/NSDNĐT
được phép tiến hành thao tác treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh do chính mình đã nhập
vào Hệ thống Giao dịch trực tuyến. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh
chờ thực hiện Outright trong ngày.
+ Để thực
hiện treo lệnh/treo tất cả lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường, ĐDGD/NSDNĐT
chọn lệnh có trạng thái “Chờ thực hiện” và chọn chức năng “Treo”/”Treo tất”.
+ Để thực
hiện bỏ treo lệnh/bỏ treo tất cả lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường,
ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh có trạng thái “Treo” do chính mình thao tác treo/treo tất
và chọn chức năng “Bỏ treo”/”Bỏ treo tất”.
+ Để thực
hiện sửa lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh có
trạng thái “Chờ thực hiện” hoặc “Treo” và chọn chức năng “Sửa”. ĐDGD/NSDNĐT
được phép sửa tất cả các thông tin lệnh mà mình đã nhập.
+ Để thực
hiện hủy lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh có
trạng thái “Chờ thực hiện” và chọn chức năng “Hủy”.
Bước 4.
Thực hiện giao dịch thỏa thuận điện tử toàn thị trường
- ĐDGD/NSDNĐT
thực hiện giao dịch bằng cách chọn lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường có
trạng thái “Chờ thực hiện” trên Sổ lệnh chờ thực hiện Outright trong ngày, thỏa
mãn các điều kiện giao dịch mong muốn (mã trái phiếu, khối lượng, giá) để nhập
tài khoản (nhà đầu tư) đối ứng và kích hoạt “Thực hiện” để xác nhận giao dịch
(gửi lệnh).
- Thực
hiện giao dịch được coi là hoàn thành khi việc gửi lệnh được Hệ thống Giao dịch
trực tuyến báo “Thành công”; khi đó lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường
chuyển sang trạng thái “Đã thực hiện”.
+ Trường
hợp thực hiện giao dịch giữa 02 thành viên giao dịch, giao dịch đã thực hiện
chuyển sang trạng thái đẩy là “Đã đẩy Mua - Bán”.
+ Trường
hợp thực hiện giao dịch giữa thành viên và NĐT, giao dịch đã thực hiện chuyển
trạng thái đẩy là “Đã đẩy Mua” (nếu thành viên giao dịch là bên mua) hoặc “Đã
đẩy Bán” (nếu thành viên giao dịch là bên bán).
+ Trường
hợp thực hiện giao dịch giữa 02 NĐT, giao dịch đã thực hiện chuyển trạng thái
đẩy là “Chờ đẩy”.
Bước 5.
Kiểm tra kết quả giao dịch
- Sau khi
giao dịch được thực hiện thành công, ĐDGD/NSDNĐT kiểm tra kết quả giao dịch
trên Sổ lệnh kết quả giao dịch Outright.
- Trường
hợp thực hiện giao dịch giữa 02 thành viên giao dịch, giao dịch đã thực hiện sẽ
hiển thị trên Sổ lệnh chờ kiểm soát Outright trong ngày, với trạng thái duyệt
là “Lệnh chờ xử lý”.
Bước 6.
Đẩy giao dịch đã thực hiện cho thành viên giao dịch
- Trong
giờ giao dịch, đối với giao dịch do NSDNĐT thực hiện, NSDNĐT phải tiến hành
thao tác đẩy giao dịch đã thực hiện cho thành viên giao dịch của chính mình để
phê duyệt trước khi gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa. Các thao tác này được
thực hiện tại Sổ lệnh kết quả Outright trong ngày.
+ Để đẩy
giao dịch đã thực hiện cho thành viên giao dịch, NSDNĐT chọn giao dịch đã thực
hiện có trạng thái đẩy “Chờ đẩy” hoặc “ Đã đẩy Mua” hoặc “Đã đẩy bán” và chọn
chức năng “Đẩy lệnh”.
+ Để từ
chối đẩy kết quả giao dịch, NSDNĐT chọn giao dịch đã thực hiện có trạng thái
đẩy “Chờ đẩy” hoặc “Đã đẩy Mua” hoặc “Đã đẩy bán” và chọn chức năng “Từ chối
đẩy lệnh”.
- Thao tác
đẩy lệnh được coi là hoàn tất khi trạng thái đẩy của giao dịch đã thực hiện
chuyển sang “Đã đẩy Mua - Bán “; khi đó NĐT và thành viên giao dịch của chính
NĐT kiểm tra giao dịch đã thực hiện tại Sổ lệnh chờ kiểm soát Outright trong
ngày.
Bước 7.
Phê duyệt giao dịch gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa
- Trong
giờ giao dịch, ĐDGD hai bên đối tác mua và bán thực hiện phê duyệt các giao
dịch đã thực hiện của chính thành viên và của NĐT đã đẩy cho thành viên giao
dịch để gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa.
- Tùy
thuộc các thông tin đăng ký kết nối với Vendor đã được thiết lập tại “Điểm
2.2.1, Mục A, Phần II”, giao dịch đã thực hiện phải phê duyệt qua một cấp
hoặc hai cấp hoặc không cần phê duyệt.
- Trường
hợp không phải phê duyệt, giao dịch đã thực hiện sẽ có trạng thái duyệt là “Đã
duyệt”
- Trường
hợp giao dịch đã thực hiện phải phê duyệt, ĐDGD thao tác như sau:
+ Chọn
chức năng “Sổ lệnh chờ kiểm soát Outright trong ngày” thuộc nhóm chức năng “Sổ
lệnh trên E-BTS”.
+ Chọn
giao dịch đã thực hiện cần phê duyệt và chọn chức năng “Duyệt” hoặc “Từ chối
duyệt”.
- Thao tác
duyệt lệnh được coi là hoàn tất khi trạng thái duyệt của giao dịch đã thực hiện
chuyển sang “Đã duyệt” hoặc “Từ chối duyệt”
Bước 8.
Kiểm tra kết quả giao dịch đã gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa
- Sau khi
ĐDGD bên mua và bên bán duyệt lệnh thành công, ĐDGD/NSDNĐT kiểm tra giao dịch
đã thực hiện gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa trên “Sổ lệnh tổng hợp giao dịch
Outright từ BTS”.
2.2.1.2.Hình
thức thỏa thuận điện tử tùy chọn
Để thực
hiện lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn, ĐDGD/NSDNĐT có thể tham khảo thêm về quy
trình của lệnh tại Lưu đồ 2, Lưu đồ nhập lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn
Outright và Repo trong ngày tại Phụ lục
XI/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính
kèm Quy trình, cụ thể thao tác như sau:
Bước 1.
Nhập lệnh yêu cầu chào giá (lệnh Inquiry)
- ĐDGD/NSDNĐT
nhập lệnh Inquiry và gửi một, một số thành viên, NĐT hoặc toàn thị trường.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần I/1/1.2. Lệnh yêu cầu chào giá (Lệnh
Inquiry) trong Phụ lục X/QTTP Hướng
dẫn nhập lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính kèm Quy trình.
Bước 2.
Kiểm tra lệnh Inquiry đã nhập và nhận được
- ĐDGD/NSDNĐT
kiểm tra tính chính xác của các lệnh Inquiry đã nhập và các lệnh Inquiry nhận
được trên Sổ lệnh chờ thực hiện Outright trong ngày.
Bước 3.
Đóng, sửa, hủy, treo, bỏ treo lệnh Inquiry chờ chào giá
- ĐDGD/NSDNĐT
được phép tiến hành thao tác đóng, sửa, hủy, treo, bỏ treo lệnh Inquiry do
chính mình đã nhập vào Hệ thống Giao dịch trực tuyến. Các thao tác này được
thực hiện tại Sổ lệnh chờ thực hiện Outright trong ngày.
+ Để thực
hiện đóng lệnh Inquiry, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào
giá” và chọn chức năng “Đóng”.
+ Để thực
hiện sửa lệnh Inquiry, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào
giá” hoặc “Treo” và chọn chức năng “Sửa”. Ngoại trừ thông tin về Thị trường của
lệnh, ĐDGD được phép sửa tất cả các thông tin còn lại mà mình đã nhập.
+ Để thực
hiện hủy lệnh Inquiry, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào
giá” hoặc “Treo” và chọn chức năng “Hủy”.
+ Để thực
hiện treo lệnh/treo tất cả lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường, ĐDGD/NSDNĐT
chọn lệnh có trạng thái “Chờ thực hiện” và chọn chức năng “Treo”/”Treo tất”.
+ Để thực
hiện bỏ treo lệnh/bỏ treo tất cả lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường,
ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh có trạng thái “Treo” do chính mình thao tác treo/treo tất
và chọn chức năng “Bỏ treo”/”Bỏ treo tất”.
Bước 4.
Nhập lệnh chào với cam kết chắc chắn (lệnh Firm)
- ĐDGD/NSDNĐT
chọn các lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” gửi cho chính mình trên Sổ
lệnh chờ thực hiện Outright trong ngày để thực hiện tạo và gửi lệnh Firm.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần I/1/1.3. Lệnh chào với cam kết chắc
chắn (Lệnh Firm) trong Phụ lục X/QTTP
Hướng dẫn nhập lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN.
- Ngày bắt
đầu giao dịch của lệnh Firm là ngày bắt đầu giao dịch của lệnh Inquiry tương
ứng.
Bước 5.
Kiểm tra lệnh Firm đã nhập và nhận được
- ĐDGD/NSDNĐT
kiểm tra tính chính xác của các lệnh Firm đã nhập và các lệnh Firm nhận được
trên Sổ lệnh chờ thực hiện Outright trong ngày.
Bước 6.
Treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh Firm “Chờ thực hiện”
- ĐDGD/NSDNĐT
được phép tiến hành thao tác treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh Firm do chính mình
nhập vào Hệ thống Giao dịch trực tuyến. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ
lệnh chờ thực hiện Outright trong ngày.
+ Để thực
hiện treo/treo tất cả lệnh Firm, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Firm ở trạng thái “Chờ
thực hiện” và chọn chức năng “Treo”/”Treo tất”.
+ Để thực
hiện bỏ treo/bỏ treo tất cả lệnh Firm, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Firm ở trạng thái “Treo”
và chọn chức năng “Bỏ treo”/”Bỏ treo tất”.
+ Để thực
hiện sửa lệnh Firm, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Firm ở trạng thái “Chờ thực hiện” hoặc
“Treo” và chọn chức năng “Sửa”. ĐDGD/NSDNĐT được phép sửa tất cả các thông tin
lệnh mà mình đã nhập.
+ Để thực
hiện hủy lệnh Firm, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Firm ở trạng thái “Chờ thực hiện” hoặc
“Treo” và chọn chức năng “Hủy”.
Bước 7.
Thực hiện giao dịch
- ĐDGD/NSDNĐT
gửi lệnh giao dịch Inquiry thực hiện giao dịch bằng cách chọn lệnh Firm có
trạng thái “Chờ thực hiện” trong danh sách các lệnh gửi đến cho mình trên Sổ
lệnh chờ thực hiện Outright trong ngày và chọn chức năng thực hiện.
- ĐDGD/NSDNĐT
tiến hành nhập thông tin Tài khoản NĐT và gửi lệnh. Trường hợp ĐDGD thực hiện
lệnh, thông tin Tài khoản NĐT nhập vào phải khớp với thông tin Môi giới, Tự
doanh hoặc Nhập hộ mà ĐDGD đã đưa ra trong lệnh Inquiry.
- Thực
hiện giao dịch được coi là hoàn thành khi việc gửi lệnh được Hệ thống Giao dịch
trực tuyến báo “Thành công”; khi đó lệnh Firm chuyển sang trạng thái “Đã thực
hiện”, trạng thái đẩy và trạng thái duyệt của giao dịch đã thực hiện được mô tả
tại “Bước 4, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần III”.
Bước 8.
Kiểm tra kết quả giao dịch
- Sau khi
giao dịch đã thực hiện thành công, ĐDGD/NSDNĐT kiểm tra kết quả giao dịch trên
Sổ lệnh kết quả giao dịch Outright trong ngày.
- Trường
hợp thực hiện giao dịch giữa 02 thành viên giao dịch, giao dịch đã thực hiện sẽ
hiển thị trên Sổ lệnh chờ kiểm soát Outright trong ngày, với có trạng thái
duyệt là “Lệnh chờ xử lý”.
Bước 9.
Đẩy kết quả giao dịch cho thành viên giao dịch
- Trong
giờ giao dịch, đối với giao dịch do NSDNĐT thực hiện, NSDNĐT phải tiến hành
thao tác đẩy giao dịch đã thực hiện cho thành viên giao dịch của chính mình
theo trình tự tác nghiệp được mô tả tại “Bước 6, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần
III”.
Bước 10.
Phê duyệt giao dịch gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa
- Trong
giờ giao dịch, ĐDGD hai bên đối tác mua và bán thực hiện phê duyệt các giao
dịch đã thực hiện của chính thành viên và của NĐT đã đẩy cho thành viên giao
dịch theo trình tự tác nghiệp được mô tả tại “Bước 7, Điểm 2.2.1.1, Mục B,
Phần III”.
Bước 11.
Kiểm tra kết quả giao dịch đã gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa
- Sau khi ĐDGD
bên mua và bên bán duyệt lệnh thành công, ĐDGD/NSDNĐT kiểm tra giao dịch đã
thực hiện gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa trên “Sổ lệnh tổng hợp giao dịch
Outright từ BTS”.
2.2.2. Đối
với hình thức thỏa thuận thông thường
Để thực
hiện lệnh báo cáo giao dịch, ĐDGD/NSDNĐT có thể tham khảo thêm về quy trình của
lệnh tại Lưu đồ 3, Lưu đồ thực hiện lệnh báo cáo giao dịch Outright và Repo
trong ngày tại Phụ lục XI/QTTP Lưu
đồ lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính kèm Quy trình, cụ thể
thao tác như sau:
Bước 1.
Nhập lệnh báo cáo giao dịch
- ĐDGD/NSDNĐT
tiến hành nhập lệnh Báo cáo giao dịch vào Hệ thống Giao dịch từ xa và gửi đích
danh cho ĐDGD/NSDNĐT của đối tác mà ĐDGD/NSDNĐT đã thỏa thuận.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần I/2. Hình thức thỏa thuận thông thường -
Lệnh báo cáo giao dịch trong Phụ lục X/QTTP
Hướng dẫn nhập lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính kèm Quy
trình.
Bước 2.
Treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh Báo cáo giao dịch
- ĐDGD/NSDNĐT
được phép tiến hành thao tác treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh báo cáo giao dịch do
chính mình nhập vào Hệ thống Giao dịch trực tuyến. Các thao tác này được thực
hiện tại Sổ lệnh chờ thực hiện Outright trong ngày.
+ Để thực
hiện treo lệnh/treo tất cả lệnh báo cáo giao dịch, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh có
trạng thái “Chờ thực hiện” và chọn chức năng “Treo”/”Treo tất”.
+ Để thực
hiện bỏ treo lệnh/bỏ treo tất cả lệnh báo cáo giao dịch, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh
có trạng thái “Treo” do chính mình thao tác treo/treo tất và chọn chức năng “Bỏ
treo”/”Bỏ treo tất”.
+ Để thực
hiện sửa lệnh báo cáo giao dịch, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh báo cáo giao dịch có
trạng thái “Chờ thực hiện” và chọn chức năng “Sửa”. Ngoại trừ thông tin về Thị
trường của lệnh, ĐDGD được phép sửa tất cả các thông tin còn lại mà mình đã
nhập.
+ Để thực
hiện hủy lệnh báo cáo giao dịch, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh báo cáo giao dịch có
trạng thái “Chờ thực hiện” và chọn chức năng “Hủy”.
Bước 3.
Thực hiện giao dịch
- Tại Sổ
lệnh chờ thực hiện Outright trong ngày, ĐDGD/NSDNĐT đối tác chọn lệnh có trạng
thái “Chờ thực hiện” và chọn chức năng thực hiện để xác nhận lệnh báo cáo giao
dịch.
- ĐDGD/NSDNĐT
tiến hành nhập tài khoản NĐT của khách hàng hoặc của chính mình và gửi lệnh.
- Thực
hiện giao dịch được coi là hoàn thành khi việc gửi lệnh được Hệ thống Giao dịch
trực tuyến báo “Thành công”; khi đó lệnh báo cáo giao dịch chuyển sang trạng
thái “Đã thực hiện”, trạng thái đẩy và trạng thái duyệt của giao dịch đã thực
hiện được mô tả tại “Bước 4, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần III”.
Bước 4.
Kiểm tra kết quả giao dịch
- Sau khi
giao dịch đã thực hiện thành công, ĐDGD/NSDNĐT kiểm tra kết quả giao dịch trên
Sổ lệnh kết quả giao dịch Outright trong ngày.
- Trường
hợp thực hiện giao dịch giữa 02 thành viên giao dịch, giao dịch đã thực hiện sẽ
hiển thị trên Sổ lệnh chờ kiểm soát Outright trong ngày và có trạng thái duyệt
là “Lệnh chờ xử lý”.
Bước 5.
Đẩy kết quả giao dịch cho thành viên giao dịch
- Trong
giờ giao dịch, đối với giao dịch do NSDNĐT thực hiện, NSDNĐT phải tiến hành
thao tác đẩy giao dịch đã thực hiện cho thành viên giao dịch của chính mình
theo trình tự tác nghiệp được mô tả tại “Bước 6, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần
III”. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh kết quả Outright trong
ngày.
Bước 6.
Phê duyệt giao dịch gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa
- Trong
giờ giao dịch, ĐDGD bên mua và bên bán thực hiện phê duyệt các giao dịch đã
thực hiện của chính thành viên và của NĐT đã đẩy cho thành viên giao dịch theo
trình tự tác nghiệp được mô tả tại “Bước 7, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần III”.
Bước 7.
Kiểm tra kết quả giao dịch đã gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa
- Sau khi ĐDGD
bên mua và bên bán duyệt lệnh thành công, ĐDGD/NSDNĐT kiểm tra giao dịch đã
thực hiện gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa trên “Sổ lệnh tổng hợp giao dịch
Outright từ BTS”.
2.3. Thực
hiện giao dịch mua bán lại (Repos)
2.3.1. Đối
với hình thức thỏa thuận điện tử
Để thực
hiện lệnh thỏa thuận điện tử Repos, ĐDGD/NSDNĐT có thể tham khảo thêm về quy
trình của lệnh tại Lưu đồ 2, Lưu đồ nhập lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn
Outright và Repos trong ngày tại Phụ lục
XI/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch trực tuyến TPCP đính kèm
Quy trình, cụ thể thao tác như sau:
Bước 1.
Nhập lệnh yêu cầu chào giá (lệnh Inquiry)
- ĐDGD/NSDNĐT
nhập lệnh Inquiry và gửi một, một số thành viên hoặc toàn thị trường.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần II/1/1.1. Lệnh yêu cầu chào giá (Lệnh
Inquiry) trong Phụ lục X/QTTP Hướng
dẫn nhập lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính kèm Quy trình.
- Sau khi
nhập các thông tin của lệnh, Hệ thống Giao dịch trực tuyến tự động tính và kiểm
tra tính hợp lệ của Ngày thanh toán lần 2. Nếu Ngày thanh toán lần 2 là ngày
nghỉ, Hệ thống Giao dịch trực tuyến đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại kỳ hạn
Repos.
Bước 2.
Kiểm tra lệnh Inquiry đã nhập và nhận được
- ĐDGD/NSDNĐT
kiểm tra tính chính xác của các lệnh Inquiry đã nhập và các lệnh Inquiry nhận
được trên Sổ lệnh chờ thực hiện Repos trong ngày.
Bước 3.
Đóng, sửa, hủy, treo, bỏ treo lệnh Inquiry chờ chào giá
- ĐDGD/NSDNĐT
được phép tiến hành thao tác đóng, sửa, hủy lệnh Inquiry do chính mình đã nhập
vào Hệ thống Giao dịch trực tuyến. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh
chờ thực hiện Repos trong ngày.
+ Để đóng
lệnh Inquiry, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” và
chọn chức năng “Đóng”.
+ Để sửa
lệnh Inquiry, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” và
chọn chức năng “Sửa”. Ngoại trừ thông tin về Thị trường của lệnh, ĐDGD/NSDNĐT
được phép sửa tất cả các thông tin còn lại mà mình đã nhập.
+ Để hủy
lệnh Inquiry, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” và
chọn chức năng “Hủy”.
Bước 4.
Nhập lệnh chào với cam kết chắc chắn (Lệnh Firm)
- Hệ thống
Giao dịch trực tuyến cho phép thành viên thực hiện giao dịch Repos với nhiều mã
TPCP trong một lệnh.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần II/1/1.2.Lệnh chào với cam kết chắc
chắn (Lệnh Firm) trong Phụ lục X/QTTP
Hướng dẫn nhập lệnh đối với giao dịch trực tuyến TPCP đính kèm Quy trình.
- ĐDGD/NSDNĐT
chọn các lệnh Inquiry có trạng thái “Chờ chào giá” gửi cho chính mình trên Sổ
lệnh chờ thực hiện Repos trong ngày để thực hiện tạo và gửi lệnh Firm.
- Ngày bắt
đầu giao dịch của lệnh Firm là ngày bắt đầu giao dịch của lệnh Inquiry tương
ứng.
Bước 5.
Kiểm tra lệnh Firm đã nhập và nhận được
- ĐDGD/NSDNĐT
kiểm tra tính chính xác của các lệnh Firm đã nhập và các lệnh Firm nhận được
trên Sổ lệnh chờ thực hiện Repos trong ngày.
Bước 6.
Treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh Firm chờ thực hiện
- ĐDGD/NSDNĐT
được phép tiến hành thao tác treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh Firm do chính mình
nhập vào Hệ thống Giao dịch trực tuyến. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ
lệnh chờ thực hiện Repos trong ngày.
+ Để thực
hiện treo lệnh/treo tất cả lệnh Firm, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Firm ở trạng thái “Chờ
thực hiện” và chọn chức năng “Treo”/”Treo tất”.
+ Để thực
hiện bỏ treo lệnh/bỏ treo tất cả lệnh Firm, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Firm ở trạng
thái “Treo” và chọn chức năng “Bỏ treo”/”Bỏ treo tất”.
+ Để thực
hiện sửa lệnh Firm, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Firm ở trạng thái “Chờ thực hiện” hoặc
“Treo” và chọn chức năng “Sửa”.
● ĐDGD/NSDNĐT
được phép sửa tất cả các thông tin lệnh mà mình đã nhập;
● ĐDGD/NSDNĐT
có thể bổ sung hoặc giảm số mã TPCP trong một lệnh, tuy nhiên cần đảm bảo yêu
cầu tổng giá trị giao dịch theo mệnh giá của tất cả các mã TPCP trong lệnh phải
bằng giá trị giao dịch theo mệnh giá của lệnh Inquiry.
+ Để thực
hiện hủy lệnh Firm, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh Firm ở trạng thái “Chờ thực hiện” hoặc
“Treo” và chọn chức năng “Hủy”.
Bước 7.
Thực hiện giao dịch
- ĐDGD/NSDNĐT
thực hiện giao dịch bằng cách lựa chọn lệnh Firm có trạng thái “Chờ thực hiện” gửi
đến cho mình trên Sổ lệnh chờ thực hiện Repos trong ngày và chọn chức năng thực
hiện.
- ĐDGD/NSDNĐT
tiến hành nhập thông tin Tài khoản NĐT và gửi lệnh. Trường hợp ĐDGD thực hiện
lệnh, thông tin tài khoản NĐT nhập vào phải chính xác với thông tin Môi giới
hoặc Tự doanh và Nhập hộ mà ĐDGD đã đưa ra trong lệnh Inquiry.
- Thực
hiện giao dịch được coi là hoàn thành khi việc gửi lệnh được Hệ thống Giao dịch
trực tuyến báo “Thành công”; khi đó lệnh Firm chuyển sang trạng thái “Đã thực
hiện”, trạng thái đẩy và trạng thái duyệt của giao dịch đã thực hiện được mô tả
tại “Bước 4, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần III”.
Bước 8.
Kiểm tra kết quả giao dịch
- Sau khi
giao dịch đã thực hiện thành công, ĐDGD/NSDNĐT kiểm tra kết quả giao dịch trên
Sổ lệnh kết quả giao dịch Repos trong ngày.
- Trường
hợp thực hiện giao dịch giữa 02 thành viên giao dịch, giao dịch đã thực hiện sẽ
hiển thị trên Sổ lệnh chờ kiểm soát Outright trong ngày, với có trạng thái
duyệt là “Lệnh chờ xử lý”.
Bước 9.
Đẩy kết quả giao dịch cho thành viên giao dịch
- Trong
giờ giao dịch, đối với giao dịch do NSDNĐT thực hiện, NSDNĐT phải tiến hành
thao tác đẩy giao dịch đã thực hiện cho thành viên giao dịch của chính mình
theo trình tự tác nghiệp được mô tả tại “Bước 6, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần
III”. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh kết quả Repos trong ngày.
Bước 10.
Phê duyệt giao dịch gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa
- Trong
giờ giao dịch, ĐDGD hai bên đối tác mua và bán thực hiện phê duyệt các giao
dịch đã thực hiện của chính thành viên và của NĐT đã đẩy cho thành viên giao
dịch theo trình tự tác nghiệp được mô tả tại “Bước 7, Điểm 2.2.1.1, Mục B,
Phần III”. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh chờ kiểm soát Repos
trong ngày.
Bước 11.
Kiểm tra kết quả giao dịch đã gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa
- Sau khi ĐDGD
bên mua và bên bán duyệt lệnh thành công, ĐDGD/NSDNĐT kiểm tra giao dịch đã
thực hiện gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa trên “Sổ lệnh tổng hợp giao dịch
Repos từ BTS”.
2.3.2. Đối
với hình thức thỏa thuận thông thường
Để thực
hiện lệnh Báo cáo giao dịch Repos, ĐDGD/NSDNĐT có thể tham khảo thêm về quy
trình của lệnh tại Lưu đồ 3, Lưu đồ thực hiện lệnh báo cáo giao dịch
Outright và Repos trong ngày tại Phụ lục
XI/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính
kèm Quy trình, cụ thể thao tác như sau:
Bước 1.
Nhập lệnh Báo cáo giao dịch
- Hệ thống
Giao dịch trực tuyến cho phép thành viên thực hiện giao dịch Repos với nhiều mã
TPCP trong một lệnh.
- ĐDGD/NSDNĐT
tiến hành nhập lệnh Báo cáo giao dịch vào Hệ thống giao dịch trực tuyến và gửi đích
danh cho ĐDGD/NSDNĐT của đối tác mà ĐDGD/NSDNĐT đã thỏa thuận.
- Nội dung
nhập chi tiết đã được mô tả tại phần II/2. Hình thức thỏa thuận thông thường
- Lệnh báo cáo giao dịch trong Phụ lục X/QTTP
Hướng dẫn nhập lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính kèm Quy
trình.
- Sau khi
nhập đủ các thông tin của lệnh, Hệ thống Giao dịch trực tuyến tự động tính và
kiểm tra tính hợp lệ của Ngày thanh toán lần 2. Nếu Ngày thanh toán lần 2 là
ngày nghỉ, Hệ thống Giao dịch trực tuyến đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại
kỳ hạn Repos.
Bước 2.
Treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh Báo cáo giao dịch “Chờ thực hiện”
- ĐDGD/NSDNĐT
được phép tiến hành thao tác treo, bỏ treo, sửa, hủy lệnh Báo cáo giao dịch do
chính mình nhập vào Hệ thống Giao dịch trực tuyến. Các thao tác này được thực
hiện tại Sổ lệnh chờ thực hiện Repos trong ngày.
+ Để thực
hiện treo lệnh/treo tất cả lệnh báo cáo giao dịch, ĐDGD/NSDNĐT chọn các lệnh
Firm ở trạng thái “Chờ thực hiện” và chọn chức năng “Treo”/”Treo tất”.
+ Để thực
hiện bỏ treo lệnh/bỏ treo tất cả lệnh Firm, ĐDGD/NSDNĐT chọn các lệnh Firm ở
trạng thái “Treo” và chọn chức năng “Bỏ treo”/”Bỏ treo tất”.
+ Để thực hiện
sửa lệnh báo cáo giao dịch, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh báo cáo giao dịch có trạng
thái “Chờ thực hiện” và chọn chức năng “Sửa”.
● Ngoại
trừ thông tin về Thị trường của lệnh, ĐDGD/NSDNĐT được phép sửa tất cả các
thông tin còn lại mà mình đã nhập;
● ĐDGD/NSDNĐT
có thể bổ sung hoặc giảm số mã TPCP trong một lệnh. Tuy nhiên, cần đảm bảo yêu
cầu tổng giá trị giao dịch theo mệnh giá của tất cả các mã TPCP trong lệnh phải
bằng giá trị giao dịch theo mệnh giá của lệnh.
+ Để thực
hiện hủy lệnh báo cáo giao dịch, ĐDGD/NSDNĐT chọn lệnh báo cáo giao dịch có
trạng thái “Chờ thực hiện” và chọn chức năng “Hủy”.
Bước 3.
Thực hiện giao dịch
- ĐDGD/NSDNĐT
đối tác thực hiện giao dịch bằng cách lựa chọn lệnh Báo cáo giao dịch có trạng
thái “Chờ thực hiện” trên Sổ lệnh Báo cáo giao dịch Repos trong ngày và chọn
chức năng thực hiện.
- ĐDGD/NSDNĐT
tiến hành nhập thông tin Tài khoản NĐT và gửi lệnh.
- Thực
hiện giao dịch được coi là hoàn thành khi việc gửi lệnh được Hệ thống Giao dịch
trực tuyến báo “Thành công”; khi đó lệnh báo cáo giao dịch chuyển sang trạng
thái “Đã thực hiện”, trạng thái đẩy và trạng thái duyệt của giao dịch đã thực
hiện được mô tả tại “Bước 4, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần III”.
Bước 4.
Kiểm tra kết quả giao dịch
- Sau khi
giao dịch đã thực hiện thành công, ĐDGD/NSDNĐT kiểm tra kết quả giao dịch trên
Sổ lệnh kết quả giao dịch Repos trong ngày.
- Trường
hợp thực hiện giao dịch giữa 02 thành viên giao dịch, giao dịch đã thực hiện sẽ
hiển thị trên Sổ lệnh chờ kiểm soát Outright trong ngày và có trạng thái duyệt
là “Lệnh chờ xử lý”.
Bước 5.
Đẩy kết quả giao dịch cho thành viên giao dịch
- Trong
giờ giao dịch, đối với giao dịch do NSDNĐT thực hiện, NSDNĐT phải tiến hành
thao tác đẩy giao dịch đã thực hiện cho thành viên giao dịch của chính mình
theo trình tự tác nghiệp được mô tả tại “Bước 6, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần
III”. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh kết quả Repos trong ngày.
Bước 6.
Phê duyệt giao dịch gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa
- Trong
giờ giao dịch, ĐDGD hai bên đối tác mua và bán thực hiện phê duyệt các giao
dịch đã thực hiện của chính thành viên và của NĐT đã đẩy cho thành viên giao
dịch theo trình tự tác nghiệp được mô tả tại “Bước 7, Điểm 2.2.1.1, Mục B,
Phần III”. Các thao tác này được thực hiện tại Sổ lệnh chờ kiểm soát Repos
trong ngày
Bước 7.
Kiểm tra kết quả giao dịch đã gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa
- Sau khi ĐDGD
bên mua và bên bán duyệt lệnh thành công, ĐDGD/NSDNĐT kiểm tra giao dịch đã
thực hiện gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa trên “Sổ lệnh tổng hợp giao dịch
Repos từ BTS”.
C. Quy
trình giao dịch thông qua Hệ thống của Vendor
Trình tự
tiếp nhận, kiểm tra và xử lý các giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor được
thực hiện theo mô tả tại “Mục C, Phần II”.
D. Sửa,
hủy giao dịch đã thực hiện trên Hệ thống Giao dịch trực tuyến
1. Sửa, hủy
giao dịch đã thực hiện trên Hệ thống Giao dịch trực tuyến
ĐDGD/NSDNĐT
có thể tiến hành thao tác sửa hoặc hủy giao dịch Outright, Repos đã thực hiện
của chính mình đã nhập vào Hệ thống Giao dịch trực tuyến trong các trường hợp
sau:
- NĐT từ
chối đẩy giao dịch đã thực hiện cho thành viên giao dịch;
- Thành
viên giao dịch từ chối duyệt giao dịch đã thực hiện;
- Thành
viên giao dịch bên mua và bên bán đã duyệt giao dịch đã thực hiện để gửi vào Hệ
thống Giao dịch từ xa. Các giao dịch đã thực hiện trong ngày đã gửi vào Hệ
thống Giao dịch từ xa sẽ không được hủy lệnh.
Để thực
hiện sửa hoặc hủy giao dịch đã thực hiện, ĐDGD/NSDNĐT có thể tham khảo thêm về
quy trình sửa, hủy lệnh tại Lưu đồ 4a, Lưu đồ sửa lệnh đã thực hiện Outright
và Repo trong ngày tại Phụ lục XI/QTTP
Lưu đồ lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính kèm Quy trình, cụ
thể thao tác như sau:
Bước 1.
Thống nhất sửa hoặc hủy lệnh:
- ĐDGD/NSDNĐT
bên mua và bên bán thông qua công cụ trao đổi thông tin trên Hệ thống Giao dịch
trực tuyến hoặc tự liên hệ bằng các phương tiện trao đổi thông tin khác để thỏa
thuận với nhau về việc sửa hoặc hủy lệnh giao dịch.
- Đối với
lệnh giao dịch do NSDNĐT nhập và đã được gửi vào Hệ thống Giao dịch từ xa,
NSDNĐT phải thông báo cho ĐDGD của thành viên giao dịch về việc sửa hoặc hủy
giao dịch.
Bước 2.
Thực hiện sửa hoặc hủy lệnh
- Trường
hợp sửa lệnh giao dịch đã thực hiện trong ngày và đã được gửi vào Hệ thống Giao
dịch từ xa, ĐDGD của thành viên gây lỗi gửi fax cho SGDCKHN (Phòng Thị trường
trái phiếu) các giấy tờ đã mô tả tại “Bước 2, Điểm 1, Mục D, Phần II”;
- ĐDGD/NSDNĐT
của thành viên gây lỗi xác định lệnh cần sửa hoặc hủy trên Sổ lệnh kết quả giao
dịch Outright, Repos trong ngày tương ứng; thực hiện sửa hoặc hủy lệnh; gửi
lệnh sửa hoặc lệnh hủy cho bên đối tác xác nhận.
Bước 3.
ĐDGD/NSDNĐT bên đối tác xác nhận lệnh sửa hoặc lệnh hủy gửi tới tại Sổ lệnh kết
quả giao dịch Outright, Repos trong ngày.
- Trường
hợp bên Mua và bên Bán cùng ĐDGD: sau khi gửi lệnh sửa hoặc lệnh hủy, lệnh sửa
chuyển sang trạng thái “Đã thực hiện”, lệnh hủy chuyển sang trạng thái “Chấp
nhận hủy”.
- Các
trường hợp còn lại:
+ Nếu bên
đối tác chấp nhận sửa hoặc hủy lệnh: ĐDGD/NSDNĐT bên đối tác chọn lệnh sửa hoặc
hủy ở trạng thái “Chờ xác nhận sửa” hoặc “Chờ xác nhận hủy” tương ứng và thực hiện
“Xác nhận”. Sau khi xác nhận, lệnh sửa chuyển sang trạng thái “Đã thực hiện”;
lệnh hủy chuyển sang trạng thái “Chấp nhận hủy”;
+ Nếu bên
đối tác không chấp nhận sửa hoặc hủy: ĐDGD/NSDNĐT bên đối tác chọn lệnh sửa
hoặc lệnh hủy ở trạng thái “Chờ xác nhận sửa” hoặc “Chờ xác nhận hủy” và thực
hiện “Từ chối xác nhận”. Sau khi từ chối xác nhận, lệnh sửa chuyển sang trạng
thái “Không xác nhận sửa”, lệnh hủy chuyển sang trạng thái “Không xác nhận hủy”,
đồng thời kết thúc quy trình sửa hoặc hủy lệnh đã thực hiện.
Bước 4.
Đẩy lệnh sửa hoặc hủy cho thành viên giao dịch (chỉ thực hiện trong trường hợp
NSDNĐT sửa hoặc hủy lệnh và lệnh sửa hoặc hủy đã được hai bên đối tác chấp nhận)
- Trong
phiên giao dịch, NSDNĐT thực hiện đẩy lệnh sửa hoặc lệnh hủy cho thành viên giao
dịch theo trình tự tác nghiệp đã mô tả tại “Bước 6, Điểm 2.2.1.1, Mục B,
Phần III”.
Bước 5.
ĐDGD bên mua và bên bán phê duyệt lệnh sửa hoặc lệnh hủy để gửi vào Hệ thống
Giao dịch từ xa
- Trong
phiên giao dịch, ngoại trừ trường hợp hủy lệnh giao dịch chưa gửi vào Hệ thống
Giao dịch từ xa, ĐDGD bên mua và bên bán phải thực hiện phê duyệt lệnh sửa hoặc
hủy của chính thành viên giao dịch và của NĐT đã đẩy cho chính thành viên giao
dịch.
- ĐDGD
thực hiện phê duyệt lệnh sửa hoặc lệnh hủy theo các bước tác nghiệp được mô tả
tại “Bước 7, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần III”. Bước 6. SGDCKHN kiểm
soát sửa lệnh (chỉ thực hiện trong trường hợp sửa lệnh giao dịch đã thực hiện
trong ngày và được ĐDGD bên mua và bên bán đồng ý sửa lệnh) theo trình tự đã
được mô tả tại “Bước 4, Điểm 1, Mục D, Phần II”.
2. Sửa
giao dịch đã thực hiện trong ngày gửi ra từ Hệ thống Giao dịch từ xa
Trong
phiên giao dịch, để thực hiện sửa giao dịch đã thực hiện Outright, Repos trong
ngày, giao dịch Repos lần 2 chưa đến hạn thanh toán gửi ra từ Hệ thống Giao
dịch từ xa, ĐDGD có thể tham khảo thêm về quy trình sửa lệnh tại Lưu đồ 4b,
Lưu đồ sửa lệnh đã thực hiện Outright và Repo trong ngày tại Phụ lục XI/QTTP Lưu đồ lệnh đối với giao
dịch trực tuyến tại SGDCKHN đính kèm Quy trình, cụ thể thao tác như sau:
Bước 1.
Thống nhất nội dung lệnh sửa:
- ĐDGD hai
bên đối tác Mua và Bán thông qua công cụ trao đổi thông tin trên Hệ thống Giao
dịch trực tuyến hoặc tự liên hệ bằng các phương tiện trao đổi thông tin khác để
thỏa thuận với nhau về việc sửa lệnh giao dịch.
Bước 2.
Thực hiện sửa lệnh
- Để sửa
lệnh đã thực hiện Outright và Repos trong ngày, ĐDGD của thành viên bên gây lỗi
thao tác như sau:
+ Gửi fax
cho SGDCKHN (Phòng Thị trường trái phiếu) các giấy tờ đã mô tả tại “Bước 2,
Điểm 1, Mục D, Phần II”;
+ Xác định
lệnh lỗi cần sửa trên Sổ sửa/hủy lệnh kết quả Outright, Repos từ BTS; thực hiện
sửa các thông tin nhập lỗi; gửi lệnh sửa cho bên đối tác xác nhận.
- Để sửa
lệnh Repos lần 2 chưa đến hạn thanh toán, ĐDGD của thành viên giao dịch có nhu
cầu sửa lệnh thao tác như sau:
+ Gửi fax
cho SGDCKHN (Phòng Thị trường trái phiếu) giấy tờ đã mô tả tại “Bước 2, Điểm
2, Mục D, Phần II”;
+ Xác định
lệnh có nhu cầu sửa trên Sổ sửa lệnh Repos lần 2 từ BTS; thực hiện sửa các
thông tin nhập lỗi; gửi lệnh sửa cho bên đối tác xác nhận.
Bước 3.
ĐDGD của thành viên đối tác xác nhận lệnh sửa được gửi tới
- Trường
hợp bên Mua và bên Bán cùng ĐDGD: sau khi gửi lệnh sửa, lệnh sửa chuyển sang
trạng thái “Đã thực hiện”.
- Trường
hợp bên Mua và bên Bán khác ĐDGD:
+ Nếu bên
đối tác chấp nhận sửa: ĐDGD bên đối tác chọn lệnh sửa ở trạng thái “Chờ xác
nhận sửa” và thực hiện “Xác nhận”. Sau xác nhận, lệnh sửa chuyển sang trạng
thái “Đã thực hiện”;
+ Nếu bên
đối tác không chấp nhận sửa: ĐDGD bên đối tác chọn lệnh sửa trạng thái “Chờ xác
nhận sửa” và thực hiện “Từ chối xác nhận”. Sau khi từ chối xác nhận, lệnh sửa
chuyển sang trạng thái “Không xác nhận sửa”, đồng thời kết thúc quy trình sửa
lệnh đã thực hiện.
Bước 4.
ĐDGD hai bên đối tác mua và bán phê duyệt lệnh sửa để gửi vào Hệ thống Giao dịch
từ xa
- ĐDGD
thực hiện phê duyệt lệnh sửa theo trình tự tác nghiệp được mô tả tại “Bước
7, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần III”.
Bước 5.
SGDCKHN kiểm soát sửa lệnh (chỉ thực hiện trong trường hợp ĐDGD bên mua và bên
bán đồng ý sửa lệnh) theo trình tự tác nghiệp đã được mô tả tại “Bước
4, Điểm 1, Mục D, Phần II” và “Bước 4, Điểm 2, Mục D, Phần II”.
3. Sửa,
hủy giao dịch đã thực hiện tương lai gửi ra từ Hệ thống giao dịch từ xa
Để thực
hiện sửa, hủy giao dịch Outright, Repos đã thực hiện có hiệu lực trong tương
lai gửi ra từ Hệ thống Giao dịch từ xa, ĐDGD có thể tham khảo thêm về quy trình
sửa,hủy lệnh tại Lưu đồ 5, Lưu đồ sửa/hủy lệnh tương lai từ hệ thống giao
dịch từ xa tại Phụ lục XI/QTTP Lưu
đồ lệnh đối với giao dịch trực tuyến của SGDCKHN đính kèm Quy trình, cụ thể
thao tác như sau:
Bước 1.
Thống nhất sửa hoặc hủy:
- ĐDGD hai
bên đối tác Mua và Bán thông qua công cụ trao đổi thông tin trên Hệ thống Giao
dịch trực tuyến hoặc tự liên hệ bằng các phương tiện trao đổi thông tin khác để
thỏa thuận với nhau về việc sửa hoặc hủy lệnh giao dịch.
Bước 2.
Thực hiện sửa hoặc hủy lệnh
- Sau khi
ĐDGD hai bên đối tác mua và bán đã thống nhất xong, ĐDGD của thành viên bên gây
lỗi xác định lệnh lỗi cần sửa hoặc hủy trên Sổ sửa/hủy lệnh kết quả Outright,
Repos từ BTS; thực hiện sửa các thông tin nhập lỗi hoặc hủy lệnh; gửi lệnh sửa
hoặc hủy cho bên đối tác xác nhận.
Bước 3.
ĐDGD của thành viên đối tác xác nhận lệnh sửa hoặc lệnh hủy được gửi tới
- Trường
hợp bên Mua và bên Bán cùng ĐDGD: sau khi gửi lệnh sửa hoặc lệnh hủy, lệnh sửa
chuyển sang trạng thái “Đã thực hiện”, lệnh hủy chuyển sang trạng thái “Chấp
nhận hủy”.
- Các
trường hợp còn lại:
+ Nếu bên
đối tác chấp nhận sửa hoặc hủy lệnh: ĐDGD bên đối tác chọn lệnh sửa ở trạng
thái “Chờ xác nhận sửa” hoặc lệnh hủy ở trạng thái “Chờ xác nhận hủy” và thực
hiện “Xác nhận”. Sau xác nhận, lệnh sửa chuyển sang trạng thái “Đã thực hiện”;
lệnh hủy chuyển sang trạng thái “Chấp nhận hủy”;
+ Nếu bên
đối tác không chấp nhận sửa hoặc hủy: ĐDGD/NSDNĐT bên đối tác chọn lệnh sửa ở
trạng thái “Chờ xác nhận sửa” hoặc lệnh hủy ở trạng thái “Chờ xác nhận hủy” và
thực hiện “Từ chối xác nhận”. Sau khi từ chối xác nhận, lệnh sửa chuyển sang
trạng thái “Không xác nhận sửa”, lệnh hủy chuyển sang trạng thái “Không xác
nhận hủy”, đồng thời kết thúc quy trình sửa hoặc hủy lệnh đã thực hiện tại đây.
Bước 4.
ĐDGD bên mua và bên bán phê duyệt lệnh sửa, lệnh hủy để gửi vào Hệ thống Giao
dịch từ xa
- ĐDGD
thực hiện phê duyệt lệnh sửa theo trình tự tác nghiệp được mô tả tại “Bước
7, Điểm 2.2.1.1, Mục B, Phần III”;
E. Các
chức năng khác trên Hệ thống Giao dịch Trực tuyến
1. Tra cứu
thông tin
- Tùy theo
quyền thành viên giao dịch cấp cho ĐDGD của mình, ĐDGD có thể tiến hành tra cứu
các thông tin được gửi ra từ Hệ thống Giao dịch từ xa theo được mô tả tại “Điểm
1, Mục E, Phần II”.
- Việc tra
cứu thông tin về hoạt động giao dịch trên từ Hệ thống Giao dịch trực tuyến được
thực hiện như sau:
+ Đối với
thông tin giao dịch trong ngày: thực hiện tra cứu thông tin tại các Sổ lệnh
tổng hợp giao dịch trong ngày, sổ lệnh giao dịch Outright, Repos trong ngày;
+ Đối với
thông tin giao dịch nhiều ngày: thực hiện tra cứu thông tin tại các Sổ lệnh
tổng hợp giao dịch nhiều ngày, sổ lệnh giao dịch Outright, Repos nhiều ngày;
2. Tiện
ích
- Hệ thống
Giao dịch trực tuyến cung cấp các tiện ích hỗ trợ thành viên giao dịch trong
hoạt động kinh doanh trên thị trường TPCP, bao gồm: Công cụ tính giá, xem và in
phiếu lệnh, báo cáo giao dịch. Cách thức sử dụng tiện ích này tham khảo tại “Điểm
2.1, Mục E, Phần II” và “Điểm 2.3, Mục E, Phần II”
- Ngoài
ra, Hệ thống Giao dịch trực tuyến cung cấp tiện ích cho phép ĐDGD Import lệnh
chào giá với cam kết chắc chắn từ file excel để gửi vào Hệ thống Giao dịch từ
xa. ĐDGD thao tác theo trình tự tác nghiệp như sau:
+ Thực
hiện download biểu mẫu file excel import từ chức năng “Import dữ liệu chào giá”
và nhập thông tin vào biểu mẫu file excel.
+ Thực
hiện Import lệnh chào giá từ biểu mẫu file excel. Sau khi Import thành công,
ĐDGD có thể kiểm tra danh sách lệnh chào giá đã import thành công tại Sổ lệnh
Import chào giá và Sổ lệnh chờ kiểm soát Outright trong ngày.
+ Thực
hiện phê duyệt danh sách lệnh chào giá đã import tại Sổ lệnh chờ kiểm soát
Outright trong ngày theo trình tự tác nghiệp đã mô tả tại “Bước 7, Điểm 2.2.1.1,
Mục B, Phần III”
+ Sau khi
duyệt thành công, ĐDGD có thể kiểm tra danh sách lệnh chào giá đã gửi vào Hệ
thống Giao dịch từ xa dưới hình thức lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường
Outright tại Sổ lệnh Outright đã chuyển vào BTS.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỤ LỤC I/QTTP
ĐĂNG KÝ KẾT NỐI VỚI
VENDOR
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
STT
|
Trường thông tin
|
Nội dung
|
1
|
Mã
Vendor
|
- Trường
thông tin này sẽ hiển thị những mã Vendor đã được SGDCKHN khai báo, ĐDGD chỉ
được phép chọn một trong số các mã Vendor được hiển thị lên.
- ĐDGD
không được phép sửa thông tin này.
|
2
|
Tên
Vendor
|
- Tên
Vendor sẽ được hiển thị theo mã Vendor mà ĐDGD thực hiện chọn ở trên.
- ĐDGD
không được phép sửa thông tin này.
|
3
|
Công cụ
giao dịch
|
- Công
cụ giao dịch có thể bao gồm: outright, repos.
Thông
tin này đã được SGDCKHN khai báo cho Vendor.
- ĐDGD
có thể chọn trong số các công cụ giao dịch đã được SGDCKHN khai báo cho
Vendor.
- ĐDGD
được phép sửa thông tin này.
|
4
|
Kiểm
soát Back office
|
- ĐDGD
chọn các giao dịch nhận về từ Hệ thống Vendor có qua bộ phận Back office và
Front office kiểm soát hay không.
- ĐDGD
được phép sửa thông tin này.
|
5
|
Kiểm
soát Front office
|
6
|
Ngày bắt
đầu
|
- Trường
hợp đăng ký kết nối đã có hiệu lực, ĐDGD không được phép sửa trường Ngày bắt
đầu.
- Trường
hợp đăng ký kết nối chưa có hiệu lực, ĐDGD được phép sửa cả 2 thông tin.
|
7
|
Ngày kết
thúc
|
PHỤ LỤC II/QTTP
THÊM MỚI THÔNG TIN
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Trường thông tin
|
Nội dung
|
I. Thông
tin cơ bản
|
Loại
hình tài khoản
|
- Trường
thông tin này hiển thị các giá trị là cá nhân hoặc tổ chức. ĐDGD chọn một
trong số loại hình tài khoản trên.
|
Hình
thức tài khoản
|
- Trường
thông tin này hiển thị các giá trị là nội bộ hay khách hàng. ĐDGD chọn một
trong số hình thức tài khoản trên.
- Mỗi
thành viên giao dịch chỉ có duy nhất một tài khoản có hình thức là nội bộ, và
có thể có nhiều tài khoản có hình thức là khách hàng.
|
Trong
nước/Nước ngoài
|
- Trường
thông tin này hiển thị các giá trị là trong nước hay nước ngoài. ĐDGD chọn
hoặc trong nước hoặc nước ngoài.
|
Điện
thoại
|
|
Nhóm tài
khoản
|
- Trường
thông tin này hiển thị các giá trị: Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại,
Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Công ty tài chính, Công ty bảo hiểm, Định chế
tài chính, hoặc Quỹ đầu tư.
- ĐDGD
chọn một trong số các nhóm trên
|
Quốc
tịch
|
ĐDGD
nhập quốc tịch của người sở hữu tài khoản
|
Fax
|
|
Tên nhà
đầu tư
|
|
Địa chỉ
|
|
Tài
khoản đăng nhập nhà đầu tư
|
Trường
thông tin này sinh tự động. ĐDGD không phải nhập
|
Địa chỉ
Email
|
ĐDGD có
thể nhập một hoặc nhiều địa chỉ Email.
|
II.
Thông tin chi tiết
|
Các
trường thông tin phải nhập nếu loại hình tài khoản là cá nhân
|
Số CMT/Hộ
chiếu
|
|
Ngày cấp
CMT/Hộ chiếu
|
|
Nơi cấp
CMT/Hộ chiếu
|
|
Các
trường thông tin phải nhập nếu loại hình tài khoản là tổ chức
|
Số Giấy
phép thành lập
|
|
Ngày cấp
Giấy phép thành lập
|
|
Đơn vị
cấp Giấy phép thành lập
|
|
Giấy
phép đăng ký kinh doanh
|
|
Ngày cấp
đăng ký kinh doanh
|
|
Đơn vị
cấp đăng ký kinh doanh
|
|
Số lượng
tài khoản lưu ký
|
Trường
thông tin này sinh tự động. ĐDGD không phải nhập
|
Dùng CA
|
|
III.Thông
tin giao dịch trực tuyến
|
Sử dụng
EBTS
|
ĐDGD lựa
chọn việc NĐT có sử dụng E-BTS hay không.
|
IV. Thông
tin đăng ký lưu ký
|
Số tài
khoản lưu ký
|
- ĐDGD
nhập vào Số tài khoản lưu ký
- ĐDGD
chỉ được sửa Số tài khoản lưu ký khi Số tài khoản lưu ký chưa được sử dụng
trong các nghiệp vụ khác.
|
Nơi mở
tài khoản lưu ký
|
|
Tên nhà
đầu tư
|
|
Số đăng
ký sở hữu
|
|
Nơi cấp
số đăng ký sở hữu
|
|
Ngày cấp
số đăng ký sở hữu
|
|
Tên
người đại diện
|
|
Quốc
tịch nhà đầu tư
|
|
Tài
khoản mặc định
|
|
Phê
duyệt
|
- Trường
thông tin này hiển thị các giá trị: Có duyệt, không duyệt.
- Trường
hợp ĐDGD chọn Không duyệt, các giao dịch xuất phát từ Số tài khoản lưu ký này
khi gửi về từ Vendor sẽ bỏ qua bước phê duyệt của ĐDGD, sẵn sàng chuyển vào Hệ
thống Giao dịch từ xa
|
Trạng
thái tài khoản
|
|
Điện
thoại
|
|
Địa chỉ
|
|
PHỤ LỤC III/QTTP
PHÂN QUYỀN PHÊ DUYỆT
LỆNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Trường thông tin
|
Nội dung
|
Chế độ
duyệt
|
- Hệ
thống Giao dịch tự động hiển thị các chế độ duyệt bao gồm: Không kiểm soát,
Được kiểm soát tất cả, Kiểm soát theo nhóm định trước.
- ĐDGD
chọn một trong số các chế độ ở trên.
|
Kiểm
soát Front office
|
ĐDGD
được phân quyền duyệt với vai trò là Front office hay Back office
|
Kiểm
soát Back office
|
Danh
sách nhà đầu tư được duyệt
|
Khi ĐDGD
chọn Kiểm soát theo nhóm định trước thì trường thông tin này sẽ được hiển thị
các nhà đầu tư đã được khai báo để ĐDGD chọn.
|
Ngày bắt
đầu
|
Khoảng
ngày có hiệu lực để ĐDGD được phân quyền có quyền duyệt lệnh
|
Ngày kết
thúc
|
Trạng
thái
|
Trường
thông tin này tự động sinh. Trạng thái có thể là Chưa hiệu lực, Đang hiệu lực
hoặc Hết hiệu lực.
|
PHỤ LỤC IV/QTTP
GÁN MÃ ĐỊNH DANH CHO
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Trường thông tin
|
Nội dung
|
Mã
Vendor
|
- ĐDGD
chọn một trong số những mã Vendor đã được khai báo
- ĐDGD
không được phép sửa thông tin này.
|
Tên
Vendor
|
Hệ thống
tự hiển thị khi ĐDGD chọn mã Vendor
|
Tài
khoản đăng nhập nhà đầu tư
|
ĐDGD
chọn một trong số những tài khoản đăng nhập nhà đầu tư đã khai báo nhưng chưa
thiết lập mã định danh
|
Mã định
danh nhà đầu tư
|
ĐDGD
nhập mã định danh do Vendor cấp
|
Ngày bắt
đầu
|
Là
khoảng ngày có hiệu lực của mã định danh
- Trường
hợp mã định danh Vendor của NĐT đã có hiệu lực, ĐDGD không được phép sửa
trường Ngày bắt đầu.
- Trường
hợp mã định danh Vendor của NĐT chưa có hiệu lực, ĐDGD được phép sửa cả 02
thông tin.
|
Ngày kết
thúc
|
PHỤ LỤC V/QTTP
KÝ GỬI/RÚT CHỨNG
KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Trường thông tin
|
Nội dung
|
I. Thông
tin chung
|
Mã thành
viên
|
Hệ thống
tự động hiển thị, mặc định là chính thành viên
|
Nhà đầu
tư
|
ĐDGD lựa
chọn 01 nhà đầu tư hoặc chính thành viên sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút
chứng khoán
|
Tài
khoản giao dịch
|
ĐDGD lựa
chọn 01 tài khoản lưu ký của nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút
chứng khoán
|
Số đăng
ký sở hữu
|
Hệ thống
tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn tài khoản giao dịch
|
Ngày cấp
số đăng ký sở hữu
|
Nơi cấp
số đăng ký sở hữu
|
Loại
hình
|
ĐDGD lựa
chọn loại hình sẽ thực hiện bao gồm: Ký gửi chứng khoán; Rút chứng khoán;
Chuyển khoản GTCG từ VSD sang SBV; Chuyển khoản GTCG từ SBV sang VSD; Khác
|
Bút toán
tăng giảm
|
- Trường
hợp thực hiện loại hình “Khác”, ĐDGD sẽ phải chọn bút toán “Tăng” hoặc “Giảm”
- Các
loại hình còn lại, Hệ thống tự động hiển thị.
|
Ngày
hiệu lực
|
Ngày sẽ
thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán
|
Ghi chú
|
|
II. Thông
tin chi tiết
|
Mã trái
phiếu
|
ĐDGD lựa
chọn mã trái phiếu sẽ được sử dụng
|
Mệnh
giá; Phương thức trả lãi; Ngày đáo hạn; Ngày phát hành
|
Hệ thống
tự động hiển thị theo mã trái
|
|
phiếu mà
ĐDGD đã lựa chọn
|
Số dư
hiện tại
|
Hệ thống
tự động hiển thị số dư đối với mã trái phiếu được chọn của tài khoản giao
dịch sử dụng trong nghiệp vụ
|
Số lượng
|
Số lượng
trái phiếu sẽ thực hiện trong nghiệp vụ
|
PHỤ LỤC VI/QTTP
CHUYỂN KHOẢN CHỨNG
KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Trường thông tin
|
Nội dung
|
I. Thông
tin chung
|
Cùng
thành viên/Khác thành viên
|
ĐDGD lựa
chọn nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán được thực hiện giữa 2 nhà đầu tư cùng
mở tài khoản tại chính thành viên hay chuyển khoản sang cho nhà đầu tư thuộc
thành viên khác.
|
Loại
hình chuyển khoản
|
ĐDGD lựa
chọn loại hình sẽ thực hiện
|
Số lượng
|
Số lượng
trái phiếu sẽ được thực hiện trong nghiệp vụ
|
Ghi chú
|
|
Ngày
hiệu lực
|
Ngày sẽ
thực hiện nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán
|
II. Thông
tin bên chuyển
|
Mã thành
viên
|
Hệ thống
tự động hiển thị, mặc định là chính thành viên
|
Nhà đầu
tư
|
ĐDGD lựa
chọn 01 nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán
|
Tài
khoản giao dịch
|
ĐDGD lựa
chọn 01 tài khoản lưu ký của nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút
chứng khoán
|
Số đăng
ký sở hữu
|
Hệ thống
tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn tài khoản giao dịch
|
Ngày cấp
số đăng ký sở hữu
|
Nơi cấp
số đăng ký sở hữu
|
III. Thông
tin bên nhận
|
Mã thành
viên
|
- Trong
trường hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản chứng khoán cùng thành viên, trường
thông tin này Hệ thống sẽ tự động hiển thị.
|
|
- Trong
trường hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản chứng khoán khác thành viên, ĐDGD lựa
chọn thành viên đối ứng trong nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán
|
Nhà đầu
tư
|
Trong trường
hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản chứng khoán cùng thành viên, ĐDGD lựa chọn nhà
đầu tư đối ứng trong nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán
|
Tài
khoản giao dịch
|
Trong
trường hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản chứng khoán cùng thành viên, ĐDGD lựa
chọn nhà đầu tư đối ứng trong nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán
|
Số đăng
ký sở hữu
|
Hệ thống
tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn tài khoản giao dịch
|
Ngày cấp
số đăng ký sở hữu
|
Nơi cấp
số đăng ký sở hữu
|
IV. Thông
tin trái phiếu chuyển khoản
|
Mã trái
phiếu
|
ĐDGD lựa
chọn mã trái phiếu sẽ được sử dụng
|
Mệnh
giá; Phương thức trả lãi;
Ngày đáo
hạn; Ngày phát hành
|
Hệ thống
tự động hiển thị theo mã trái phiếu mà ĐDGD đã lựa chọn
|
Số dư
hiện tại
|
Hệ thống
tự động hiển thị số dư đối với mã trái phiếu được chọn của tài khoản giao
dịch sử dụng trong nghiệp vụ
|
Số lượng
|
Số lượng
trái phiếu sẽ thực hiện trong nghiệp vụ
|
PHỤ LỤC VII/QTTP
CHUYỂN KHOẢN THEO CHỈ
ĐỊNH THU HỒI CỦA TVLK
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Trường thông tin
|
Nội dung
|
I. Thông
tin chung
|
Thành
viên chuyển
|
Hệ thống
tự động hiển thị, mặc định là chính thành viên
|
Thành
viên nhận
|
ĐDGD lựa
chọn thành viên đối ứng trong nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán
|
Ngày
hiệu lực
|
Ngày sẽ
thực hiện nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán
|
Ghi chú
|
|
II. Thông
tin nhà đầu tư
|
Nhà đầu
tư
|
ĐDGD lựa
chọn nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ chuyển khoản theo chỉ định thu hồi
TVLK
|
Tài
khoản giao dịch
|
ĐDGD lựa
chọn 01 tài khoản lưu ký của nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ chuyển khoản
theo chỉ định thu hồi TVLK
|
Số đăng
ký sở hữu
|
Hệ thống
tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn tài khoản giao dịch
|
Ngày cấp
số đăng ký sở hữu
|
Nơi cấp
số đăng ký sở hữu
|
III. Danh
sách chi tiết
|
Hệ thống
tự động hiển thị thông tin chi tiết từng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư
để thực hiện bút toán chuyển khoản theo chỉ định thu hồi TVLK
|
PHỤ LỤC VIII/QTTP
HƯỚNG DẪN NHẬP LỆNH
ĐỐI VỚI GIAO DỊCH TỪ XA TẠI SGDCKHN
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Hàng hóa
|
Trái phiếu chính phủ
|
Tín phiếu Kho bạc
|
I. Giao
dịch Outright
|
1. Hình
thức thỏa thuận điện tử
|
1.1.
Lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường
|
Nội dung
nhập
|
|
Mua/bán
|
Mua/bán
|
|
Mã trái
phiếu
|
Mã tín
phiếu
|
|
Khối
lượng
|
Khối
lượng
|
|
Giá yết
|
Giá yết
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
|
Ẩn
danh/không ẩn danh
|
Ẩn
danh/không ẩn danh
|
|
ĐDGD
nhận
|
ĐDGD
nhận
|
Hệ thống
tính toán
|
|
Hình
thức thanh toán
|
Hình
thức thanh toán
|
|
Ngày
thanh toán
|
Ngày
thanh toán
|
|
Giá thực
hiện
|
Lãi suất
chiết khấu
|
|
Lợi suất
|
Lợi suất
tương đương
|
|
Giá trị
thanh toán
|
Giá trị
thanh toán
|
1.2.
Lệnh yêu cầu chào giá (Lệnh Inquiry)
|
Nội dung
nhập
|
|
Mua/bán
|
Mua/bán
|
|
Thị
trường Trái phiếu
|
Thị
trường Tín phiếu
|
|
Mã Trái phiếu hoặc
thông tin về mô tả về trái phiếu (không quá 50 ký tự)
|
Mã Tín phiếu hoặc
thông tin về mô tả về tín phiếu (không quá 50 ký tự)
|
|
Khối
lượng
|
Khối
lượng
|
|
Môi
giới/Tự doanh
|
Môi
giới/Tự doanh
|
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
|
ĐDGD/Nhóm
ĐDGD nhận
|
ĐDGD/Nhóm
ĐDGD nhận
|
|
Điện
thoại liên hệ (nếu có)
|
Điện
thoại liên hệ (nếu có)
|
Hệ thống
tính toán
|
|
Ngày
thanh toán
|
Ngày
thanh toán
|
|
Nhập hộ
|
Nhập hộ
|
1.3. Lệnh
chào với cam kết chắc chắn (Lệnh Firm)
|
Nội dung
nhập
|
|
Mã trái
phiếu
|
Mã tín
phiếu
|
|
Giá yết
|
Giá yết
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
Hệ thống
tính toán
|
|
Ngày
thanh toán
|
Ngày
thanh toán
|
|
Giá thực
hiện
|
Lãi suất
chiết khấu
|
|
Lợi suất
|
Lợi suất
tương đương
|
|
Giá trị thanh toán
|
Giá trị thanh toán
|
2. Hình thức thỏa
thuận thông thường - Lệnh báo cáo giao dịch
|
Nội dung
nhập
|
|
|
|
Mua/bán
|
Mua/bán
|
|
Mã trái
phiếu
|
Mã tín
phiếu
|
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
|
Khối
lượng
|
Khối
lượng
|
|
Giá yết
|
Giá yết
|
|
Xác nhận
lại giao dịch
|
Xác nhận
lại giao dịch
|
|
Tài khoản nhà đầu
tư
|
Tài khoản nhà đầu
tư
|
|
Thành
viên đối ứng
|
Thành
viên đối ứng
|
|
ĐDGD đối
ứng
|
ĐDGD đối
ứng
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư đối ứng (trường hợp ĐDGD đại diện cho cả bên mua và bên bán)
|
Tài
khoản nhà đầu tư đối ứng (trường hợp ĐDGD đại diện cho cả bên mua và bên bán)
|
Hệ thống
tính toán
|
|
Hình
thức thanh toán
|
Hình
thức thanh toán
|
|
Ngày
thanh toán
|
Ngày
thanh toán
|
|
Giá thực
hiện
|
Lãi suất
chiết khấu
|
|
Lợi suất
Lợi suất tương đương
|
|
|
Giá trị thanh toán
|
Giá trị thanh toán
|
II. Hình thức giao
dịch Repos
|
1. Hình thức thỏa
thuận điện tử
|
1.1. Lệnh yêu cầu
chào giá (Lệnh Inquiry)
|
Nội dung nhập
|
|
Mua/bán
|
Mua/bán
|
|
Thị
trường trái phiếu
|
Thị
trường tín phiếu
|
|
Mã trái
phiếu hoặc thông tin về mô tả về trái phiếu (không quá 50 ký tự)
|
Mã tín
phiếu hoặc thông tin về mô tả về tín phiếu (không quá 50 ký tự)
|
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
|
Môi
giới/Tự doanh
|
Môi
giới/Tự doanh
|
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
|
Kỳ hạn
Repos
|
Kỳ hạn
Repos
|
|
Xác nhận
lại giao dịch
|
Xác nhận
lại giao dịch
|
|
ĐDGD/Nhóm
Đ DGD nhận
|
ĐDGD/Nhóm
Đ DGD nhận
|
|
Điện thoại liên hệ
(nếu có)
|
Điện thoại liên hệ
(nếu có)
|
|
Nhập hộ
|
Nhập hộ
|
Hệ thống tính toán
|
|
Ngày kết
thúc giao dịch
|
Ngày kết
thúc giao dịch
|
|
Ngày
thanh toán lần 2
|
Ngày
thanh toán lần 2
|
1.2.
Lệnh chào với cam kết chắc chắn (Lệnh Firm)
|
Nội dung
nhập
|
- Thông
tin chung của lệnh
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
|
Lãi suất
repos
|
Lãi suất
repos
|
- Thông
tin theo từng mã trái phiếu/tín phiếu
|
|
Mã trái
phiếu
|
Mã tín
phiếu
|
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
|
Giá yết
|
Giá yết
|
|
Tỷ lệ
phòng vệ rủi ro
|
Tỷ lệ
phòng vệ rủi ro
|
|
Có nhận
lãi coupon không? (Có/Không)
|
|
|
Lãi
suất/lãi coupon
|
|
Hệ thống
tính toán
|
- Thông
tin chung của lệnh
|
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 1
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 1
|
|
Tổng lãi
repos
|
Tổng lãi
repos
|
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 2
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 2
|
- Thông
tin theo từng mã trái phiếu/tín phiếu
|
|
Giá thực
hiện
|
Lãi suất
chiết khấu
|
|
Lợi suất
|
Lợi suất
tương đương
|
|
Giá trị
thanh toán lần 1
|
Giá trị
thanh toán lần 1
|
|
Lãi
repos
|
Lãi
repos
|
|
Lãi/lãi
coupon
|
Giá trị
thanh toán lần 2
|
|
Giá trị
thanh toán lần 2
|
|
2. Hình
thức thỏa thuận thông thường - Lệnh báo cáo giao dịch
|
Nội dung
nhập
|
- Thông
tin chung của lệnh
|
|
Mua/bán
|
Mua/bán
|
|
Thị
trường Trái phiếu
|
Thị
trường tín phiếu
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
|
Thành
viên đối ứng
|
Thành
viên đối ứng
|
|
ĐDGD đối
ứng
|
ĐDGD đối
ứng
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư đối ứng (trường hợp ĐDGD đại diện cho cả bên mua và bên bán)
|
Tài
khoản nhà đầu tư đối ứng (trường hợp ĐDGD đại diện cho cả bên mua và bên bán)
|
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
|
Kỳ hạn
Repos
|
Kỳ hạn
Repos
|
|
Lãi suất
repos
|
Lãi suất
repos
|
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
|
Xác nhận
lại giao dịch
|
Xác nhận
lại giao dịch
|
- Thông
tin theo từng mã trái phiếu/tín phiếu
|
|
Mã trái
phiếu
|
Mã trái
phiếu
|
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
|
Giá yết
|
Giá yết
|
|
Tỷ lệ
phòng vệ rủi ro
|
Tỷ lệ
phòng vệ rủi ro
|
|
Có nhận
lãi coupon không?
(Có/Không)
|
|
|
Lãi
suất/lãi coupon
|
|
Hệ thống
tính toán
|
- Thông
tin chung của lệnh
|
|
Hình
thức thanh toán
|
Hình
thức thanh toán
|
|
Ngày
thanh toán lần 1
|
Ngày
thanh toán lần 1
|
|
Ngày kết
thúc giao dịch
|
Ngày kết
thúc giao dịch
|
|
Ngày
thanh toán lần 2
|
Ngày
thanh toán lần 2
|
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 1
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 1
|
|
Tổng lãi
repos
|
Tổng lãi
repos
|
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 2
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 2
|
- Thông
tin theo từng mã trái phiếu/tín phiếu
|
|
Giá thực
hiện
|
Lãi suất
chiết khấu
|
|
Lợi suất
|
Lợi suất
tương đương
|
|
Giá trị
thanh toán lần 1
|
Giá trị
thanh toán lần 1
|
|
Lãi
repos
|
Lãi
repos
|
|
Lãi
coupon
|
Giá trị
thanh toán lần 2
|
|
Lãi/lãi
coupon
|
|
|
Giá trị
thanh toán lần 2
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX/QTTP
LƯU ĐỒ NHẬP LỆNH ĐỐI
VỚI GIAO DỊCH TỪ XA TẠI SGDCKHN
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Lưu đồ 1.
Lưu đồ nhập lệnh điện tử toàn thị trường Outright
Lưu đồ 2.
Lưu đồ thực hiện lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn Outright và Repos trong ngày
Chú thích:
- Lệnh
Inquiry: lệnh yêu cầu chào giá
- Lệnh
Firm: lệnh chào với cam kết chắc chắn
Lưu đồ 3.
Lưu đồ thực hiện lệnh báo cáo giao dịch Outright và Repos trong ngày
Ghi chú Trong
trường hợp ĐDGD đại diện cho cả bên mua và bên bán thì sau khi nhập lệnh, không
cần thực hiện bước xác nhận lệnh, lệnh sẽ hiển thị luôn ở Sổ lệnh kết quả giao
dịch.
Lưu đồ 4.
Lưu đồ sửa lệnh đã thực hiện trong ngày
Lưu đồ 5.
Lưu đồ thực hiện lệnh Outright và Repos tương lai
PHỤ LỤC X/QTTP
HƯỚNG DẪN NHẬP LỆNH
ĐỐI VỚI GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN CỦA SGDCKHN
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
I. Giao
dịch Outright
|
1. Hình
thức thỏa thuận điện tử
|
1.1.
Lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường
|
Nội dung
nhập
|
|
Mã thị
trường (Trái phiếu Chính phủ/Tín phiếu Kho bạc)
|
|
Mua/bán
|
|
Mã trái
phiếu Chính phủ
|
|
Khối
lượng
|
|
Giá yết
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
|
Ẩn
danh/không ẩn danh
|
Hệ thống
tính toán
|
|
Ngày
thanh toán
|
|
Giá thực
hiện
|
|
Lợi
suất/Lãi suất chiết khấu
|
|
Lợi suất
tương đương
|
|
Giá trị
thanh toán
|
1.2.
Lệnh yêu cầu chào giá (Lệnh Inquiry)
|
Nội dung
nhập
|
|
Mã thị
trường (Trái phiếu Chính phủ/Tín phiếu Kho bạc)
|
|
Mua/bán
|
|
Thông
tin chung: Mã Trái phiếu/Tín phiếu hoặc thông tin về mô tả về trái phiếu/Tín
phiếu (không quá 50 ký tự)
|
|
Khối
lượng
|
|
Môi
giới/Tự doanh
|
|
Nhập hộ
|
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
|
Xác nhận
lại giao dịch
|
|
Điện
thoại liên hệ (nếu có)
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư đối ứng
|
Hệ thống
tính toán
|
|
Trong
ngày/Tương lai
|
|
Ngày
thanh toán
|
1.3.
Lệnh chào với cam kết chắc chắn (Lệnh Firm)
|
Nội dung
nhập
|
|
Mã thị
trường (Trái phiếu Chính phủ/Tín phiếu Kho bạc)
|
|
Giá yết
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
Hệ thống
tính toán
|
|
Ngày
thanh toán
|
|
Giá thực
hiện
|
|
Lợi
suất/Lãi suất chiết khấu
|
|
Lợi suất
tương đương
Giá trị
thanh toán
|
2. Hình
thức thỏa thuận thông thường - Lệnh báo cáo giao dịch
|
Nội dung
nhập
|
|
Mã thị
trường (Trái phiếu Chính phủ/Tín phiếu Kho bạc)
|
|
Mua/bán
|
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
|
Khối
lượng
|
|
Giá yết
|
|
Xác nhận
lại giao dịch
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
|
Thành
viên đối ứng
|
|
ĐDGD đối
ứng
|
|
Tài khoản
nhà đầu tư đối ứng (trường hợp ĐDGD đại diện cho cả bên mua và bên bán)
|
Hệ thống
tính toán
|
|
Hình
thức thanh toán
|
|
Ngày
thanh toán
|
|
Giá thực
hiện
|
|
Lợi
suất/Lãi suất chiết khấu
|
|
Lợi suất
tương đương
Giá trị
thanh toán
|
II. Hình
thức giao dịch Repos
|
1. Hình
thức thỏa thuận điện tử
|
1.1.
Lệnh yêu cầu chào giá (Lệnh Inquiry)
|
Nội dung
nhập
|
|
Mã thị
trường (Trái phiếu Chính phủ/Tín phiếu Kho bạc)
|
|
Mua/bán
|
|
Mã trái
phiếu hoặc thông tin về mô tả về trái phiếu (không quá 50 ký tự)
|
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
|
Môi
giới/Tự doanh
|
|
Nhập hộ
|
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
|
Kỳ hạn
Repos
|
|
Xác nhận
lại giao dịch
|
|
Điện
thoại liên hệ (nếu có)
|
|
Tài
khoản đối tác: đại diện giao dịch/nhà đầu tư
|
Hệ thống
tính toán
|
|
Trong
ngày/Tương lai
|
|
Ngày kết
thúc giao dịch
|
|
Ngày
thanh toán lần 1
|
|
Ngày
thanh toán lần 2
|
1.2.
Lệnh chào với cam kết chắc chắn (Lệnh Firm)
|
Nội dung
nhập
|
- Thông
tin chung của lệnh
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
|
Lãi suất
repos
|
- Thông
tin theo từng mã trái phiếu/tín phiếu
|
|
Mã thị
trường (Trái phiếu Chính phủ/Tín phiếu Kho bạc)
|
|
Mã trái
phiếu
|
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
|
Giá yết
|
|
Tỷ lệ
phòng vệ rủi ro
|
|
Có nhận
lãi coupon không? (Có/Không)
|
|
Lãi
suất/lãi coupon
|
Hệ thống
tính toán
|
- Thông
tin chung của lệnh
|
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 1
|
|
Tổng lãi
repos
|
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 2
|
- Thông
tin theo từng mã trái phiếu/tín phiếu
|
|
Giá thực
hiện
|
|
Lợi
suất/Lãi suất chiết khấu
|
|
Lợi suất
tương đương
|
|
Giá trị
thanh toán lần 1
|
|
Lãi
repos
|
|
Lãi/lãi
coupon
|
|
Giá trị
thanh toán lần 2
|
2. Hình
thức thỏa thuận thông thường - Lệnh báo cáo giao dịch
|
Nội dung
nhập
|
- Thông
tin chung của lệnh
|
|
Mua/bán
|
|
Thị
trường Trái phiếu/Thị trường Tín phiếu
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư
|
|
Thành
viên đối ứng
|
|
ĐDGD đối
ứng
|
|
Tài
khoản nhà đầu tư đối ứng (trường hợp ĐDGD đại diện cho cả bên mua và bên bán)
|
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
|
Kỳ hạn
Repos
|
|
Lãi suất
repos
|
|
Ngày bắt
đầu giao dịch
|
|
Xác nhận
lại giao dịch (đối với giao dịch tương lai)
|
- Thông
tin theo từng mã trái phiếu/tín phiếu
|
|
Mã trái
phiếu
|
|
Giá trị
giao dịch theo mệnh giá
|
|
Giá yết
|
|
Tỷ lệ
phòng vệ rủi ro
|
|
Có nhận
lãi coupon không? (Có/Không)
|
|
Lãi
suất/lãi coupon
|
Hệ thống
tính toán
|
- Thông
tin chung của lệnh
|
|
Hình
thức thanh toán
|
|
Ngày
thanh toán lần 1
|
|
Ngày kết
thúc giao dịch
|
|
Ngày thanh
toán lần 2
|
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 1
|
|
Tổng lãi
repos
|
|
Tổng giá
trị thanh toán lần 2
|
- Thông
tin theo từng mã trái phiếu/tín phiếu
|
|
Giá thực
hiện
|
|
Lợi
suất/Lãi suất chiết khấu
|
|
Lợi suất
tương đương
|
|
Giá trị
thanh toán lần 1
|
|
Lãi repos
Lãi coupon Lãi/lãi coupon
|
|
Giá trị
thanh toán lần 2
|
PHỤ LỤC XI/QTTP
LƯU ĐỒ NHẬP LỆNH ĐỐI
VỚI GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN CỦA SGDCKHN
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Lưu đồ 1. Lưu
đồ nhập lệnh điện tử toàn thị trường Outright
Lưu đồ 2.
Lưu đồ thực hiện lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn Outright và Repos trong ngày
Lưu đồ 3.
Lưu đồ thực hiện lệnh báo cáo giao dịch Outright và Repos trong ngày
Ghi chú Trong
trường hợp ĐDGD đại diện cho cả bên mua và bên bán thì sau khi nhập lệnh, không
cần thực hiện bước xác nhận lệnh, lệnh sẽ hiển thị luôn ở Sổ lệnh kết quả giao
dịch.
Lưu đồ 4.
Lưu đồ sửa/hủy lệnh đã thực hiện trong ngày
Lưu đồ 4a:
Sửa/hủy lệnh đã thực hiện trên Hệ thống giao dịch trực tuyến
Lưu đồ 4b:
Sửa lệnh đã thực hiện trong ngày gửi ra từ hệ thống giao dịch từ xa
Lưu đồ 5.
Lưu đồ sửa/hủy lệnh đã thực hiện tương lai từ hệ thống giao dịch từ xa
PHỤ LỤC XII/QTP
MẪU ĐƠN XIN SỬA GIAO
DỊCH OUTRIGHT ĐÃ THỰC HIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Thành viên
…………………….…….
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
ĐƠN XIN PHÉP SỬA LỆNH GIAO DỊCH ĐÃ THỰC HIỆN
Giao dịch mua bán thông thường (Outright)
Kính gửi: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Thành viên
…………………..…………………… bên (mua/bán) đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cho
phép chúng tôi được sửa giao dịch đã thực hiện như sau:
- Ngày
giao dịch:
- Phiên
giao dịch:
- Thị
trường( TPCP/TPKB):
- Chi tiết
lệnh gốc và lệnh sửa như sau:
Nội dung
|
Lệnh gốc
|
Lệnh sửa
|
Số hiệu
lệnh
|
|
|
Mã trái phiếu/tín
phiếu
|
|
|
Khối
lượng
|
|
|
Giá yết
|
|
|
Giá trị
thanh toán
|
|
|
TKNĐT
mua
|
|
|
TKNĐT
bán
|
|
|
Chúng tôi
xin cam đoan những nội dung trên là hoàn toàn chính xác, nếu có sai sót, chúng
tôi xin chịu trách nhiệm.
Ý kiến
của Lãnh đạo SGDCKHN
|
Đại diện
Thành viên
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ LỤC XIII/QTTP
MẪU ĐƠN XIN SỬA GIAO
DỊCH REPOS LẦN 1 ĐÃ THỰC HIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Thành viên
…………………….…….
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
ĐƠN XIN PHÉP SỬA LỆNH GIAO DỊCH ĐÃ THỰC HIỆN
Giao dịch mua bán lại lần một
Kính gửi: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Thành viên
…………………..……………………bên (mua/bán) đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cho phép
chúng tôi được sửa giao dịch đã thực hiện như sau:
- Ngày
giao dịch: - Phiên giao dịch:
- Thị
trường (TPCP/TPKB):
- Nội dung
chi tiết lệnh gốc và sửa như sau:
Thông tin chung của lệnh
Nội dung
|
Lệnh gốc
|
Lệnh sửa
|
SHL
|
|
|
Kỳ hạn
Repos
|
|
|
Lãi suất Repos
|
|
|
Ngày KTGD
|
|
|
Ngày TT lần
2
|
|
|
TKNĐT mua
|
|
|
TKNĐT
bán
|
|
|
GTGD theo
MG
|
|
|
GTTT lần
1
|
|
|
GTTT lần
2
|
|
|
Thông tin mã TPCP sử dụng trong giao dịch
Gốc/sửa
|
Mã TP
|
Giá yết
|
PVRR
|
Nhận lãi coupon hay không
|
Lãi suất/lãi Coupon
|
GTGDMG
|
GTTT lần 1
|
GTTT lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi
xin cam đoan những nội dung trên là hoàn toàn chính xác, nếu có sai sót, chúng
tôi xin chịu trách nhiệm.
Ý kiến
của Lãnh đạo SGDCKHN
|
Đại diện
Thành viên
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ LỤC XIV/QTTP
MẪU ĐƠN XIN SỬA GIAO
DỊCH REPOS LẦN 2
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Thành viên
…………………….…….
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
ĐƠN XIN PHÉP SỬA LỆNH GIAO DỊCH MUA BÁN LẠI LẦN HAI
Kính gửi: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Thành viên
…………………..……………………bên (mua/bán) đề
nghị Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cho phép chúng tôi được sửa giao dịch mua bán lại
lần 2 như sau:
- Ngày
giao dịch: - Phiên giao dịch:
- Thị
trường (TPCP/TPKB):
- Nội dung
chi tiết lệnh gốc và sửa như sau:
Thông tin
chung của lệnh
Nội dung
|
Lệnh gốc
|
Lệnh sửa
|
SHL
|
|
|
Kỳ hạn
Repos
|
|
|
Lãi suất
Repos
|
|
|
Ngày
KTGD
|
|
|
Ngày TT
lần 2
|
|
|
TKNĐT
mua
|
|
|
TKNĐT
bán
|
|
|
GTGD
theo MG
|
|
|
GTTT lần
1
|
|
|
GTTT lần
2
|
|
|
Thông tin
mã TPCP sử dụng trong giao dịch
Gốc/sửa
|
Mã TP
|
Giá yết
|
PVRR
|
Nhận lãi coupon hay không
|
Lãi suất/lãi Coupon
|
GTGDMG
|
GTTT lần 1
|
GTTT lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi
xin cam đoan những nội dung trên là hoàn toàn chính xác, nếu có sai sót, chúng
tôi xin chịu trách nhiệm.
Ý kiến
của Lãnh đạo SGDCKHN
|
Đại diện
Thành viên
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ LỤC XV/QTTP
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
NHẬP LỆNH TẠI SÀN
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Mẫu 15a/QTTP (áp dụng cho trường hợp ĐDGD đến nhập lệnh
trực tiếp tại Sàn)
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ NHẬP LỆNH TRỰC TIẾP TẠI SÀN
Tên
thành viên
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………………
|
Hà Nội,
ngày….tháng….năm….
|
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ NHẬP LỆNH TRỰC TIẾP TẠI SÀN
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Tên chúng
tôi là: (Tên thành viên)……………..……………………
Tên giao
dịch: ………………………………………………………
Địa điểm
đăng ký kết nối với SGDCKHN:…………………………
Lý do cần
nhập lệnh trực tiếp tại Sàn: ……………………………..……
Ngày………,
chúng tôi kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cho phép nhập lệnh trực
tiếp tại Sàn, cụ thể như sau:
1. Cho
phép các Đại diện giao dịch có tên sau đây đến nhập lệnh trực tiếp tại Sàn:
STT
|
Họ tên
|
Mã số đại diện giao dịch
|
Chức vụ
|
Tài khoản truy cập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Quyết
định công nhận Đại diện giao dịch, chứng minh thư hoặc giấy tờ tương đương đình
kèm)
2. Đồng ý
để SGDCKHN chuyển đổi địa chỉ IP của các tài khoản trên sang máy trạm do
SGDCKHN chỉ định.
3. Sau khi
hoàn thành nhập lệnh, kính đề nghị SGDCKHN chuyển đổi địa chỉ IP từ máy trạm
của SGDCKHN về địa chỉ IP tại địa điểm đăng ký kết nối của chúng tôi.
Chúng tôi
cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thành viên theo quy định hiện hành.
|
Đại diện
thành viên
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
- Đại
diện thành viên là người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thực hiện.
- Trường
hợp người được ủy quyền ký tên, gửi kèm bản sao hợp lệ Quyết định ủy quyền hoặc
giấy tờ tương đương đang có hiệu lực tại ngày đề nghị.
Mẫu 15b/QTTP (áp dụng cho trường hợp thành viên đề nghị
Sở nhập lệnh hộ)
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ SGDCKHN NHẬP LỆNH HỘ
Tên
thành viên
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………………
|
…..,
ngày….tháng….năm….
|
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI NHẬP HỘ
LỆNH GIAO DỊCH
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Tên chúng
tôi là: (Tên thành viên)……………..……………………
Tên giao
dịch: ………………………………………………………
Địa điểm
đăng ký kết nối với SGDCKHN:…………………………
Lý do xin
SGDCKHN nhập hộ lệnh giao dịch: ……………………
Ngày ……,
chúng tôi ủy quyền cho SGDCKHN nhập lệnh giao dịch trái phiếu trên Hệ thống
Giao dịch trái phiếu Chính phủ trực tiếp tại SGDCKHN, cụ thể như sau:
1. Đồng ý
để SGDCKHN chuyển đổi địa chỉ IP của Đại diện giao dịch có tên dưới đây tới địa
chỉ IP tại máy trạm của SGDCKHN và thiết lập lại mật khẩu truy cập của các tài
khoản sau:
STT
|
Họ tên
|
Mã số đại diện giao dịch
|
Chức vụ
|
Tài khoản truy cập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhập
nội dung phiếu lệnh hoặc chứng từ giao dịch nhập trực tiếp tại SGDCKHN xin đính
kèm. Trong đó:
Loại lệnh
|
Tên NĐT
|
Mua/bán
|
Mã TPCP
|
Khối lượng
|
Giá yết
|
Tổng GTGD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Sau khi
hoàn thành nhập lệnh, đề nghị SGDCKHN chuyển đổi địa chỉ IP từ máy trạm của
SGDCKHN về địa chỉ IP đã chuyển đổi ban đầu. Đồng thời, cấp lại mật khẩu truy
cập cho các tài khoản Đại diện giao dịch nêu trên và thông báo lại cho chúng
tôi qua địa chỉ email:...................................................
Chúng tôi
ủy quyền cho ông/bà: …….. chức vụ:…….. làm đại diện thành viên ký Biên bản nhập
lệnh hộ thành viên sau khi SGDCKHN hoàn thành việc nhập lệnh.
Chúng tôi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với nội dung phiếu lệnh giao dịch do Chúng tôi
gửi lên đề nghị SGDCKHN nhập hộ và Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ của thành viên theo quy định hiện hành.
|
Đại diện
thành viên
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
- Đại
diện thành viên là người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thực hiện.
- Trường
hợp người được ủy quyền ký tên, gửi kèm bản sao hợp lệ Quyết định ủy quyền hoặc
giấy tờ tương đương đang có hiệu lực tại ngày đề nghị.
PHỤ LỤC XVI/QTTP
MẪU BIÊN BẢN NHẬP
LỆNH TẠI SÀN
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Mẫu 16a/QTTP (áp dụng cho thành viên có địa điểm kết nối
tại Hà Nội)
MẪU BIÊN BẢN NHẬP LỆNH TRỰC TIẾP TẠI SÀN
SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày… tháng… năm………
|
BIÊN BẢN NHẬP LỆNH TRỰC TIẾP TẠI SÀN
I. Thành
phần:
1. Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCKHN):
- Địa chỉ:
Số 2 Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
- Điện
thoại: Fax:
- Đại
diện:
+ Lãnh đạo
Phòng TTTP: …………………. Chức vụ: …………………….
+ Cán bộ
quản lý: …………………………. Chức vụ: …………………….
2. Thành
viên
- Tên
Thành viên: …………………………………………………………….
- Địa điểm
đăng ký kết nối:……………………………………………….
- Đại diện
Thành viên:
STT
|
Họ tên
|
Mã số đại diện giao dịch
|
Chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.Địa
điểm - Thời gian:
- Địa
điểm: Trụ sở Sở Giao dịch Chứng Khoán Hà Nội, số 2 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm,
Hà Nội.
- Thời
gian: ……. Ngày…..tháng…….năm…………..
III. Nội
dung làm việc:
Thành viên
đến nhập lệnh trực tiếp trên Hệ thống Giao dịch trái phiếu Chính phủ của
SGDCKHN vào ngày ….. tại SGDCKHN.
Lý do nhập
lệnh trực tiếp tại Sàn:
Biên bản
này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện giao dịch của thành viên
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cán bộ quản lý P. TTTP
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của lãnh đạo P. TTTP
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 16b/QTTTP (áp dụng cho thành viên không có địa điểm
kết nối tại Hà Nội)
MẪU BIÊN BẢN SGDCKHN NHẬP LỆNH HỘ THÀNH VIÊN
SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày...tháng... năm…….
|
BIÊN BẢN NHẬP LỆNH HỘ THÀNH VIÊN
I. Thành
phần:
1. Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCKHN):
- Địa chỉ:
Số 2 Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
- Điện
thoại: Fax:
- Đại diện
SGDCKHN:
+ Họ
tên:…………………………… ……………………………………
+ Chức
vụ:……………………………………………………………….
2. Thành
viên
- Tên
Thành viên: ……………………………………………………………..
- Mã giao
dịch của thành viên:…………………………………………………
- Địa điểm
đăng ký kết nối: …………………………………………………...
- Đại diện
thành viên: ………………………………………………………….
+ Họ
tên:…………………………… ……………………………………
+ Chức
vụ:………………………………………………………………..
II. Địa
điểm - Thời gian:
- Địa
điểm: Trụ sở Sở Giao dịch Chứng Khoán Hà Nội, số 2 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm,
Hà Nội.
- Thời
gian: ……. Ngày…..tháng…….năm…………..
III. Nội
dung làm việc:
Thành viên
ủy quyền cho SGDCKHN nhập lệnh hộ trên Hệ thống Giao dịch trái phiếu Chính phủ
của SGDCKHN.
Lý do đề
nghị Sở nhập lệnh hộ:
Hai bên
thống nhất nhập lệnh giao dịch vào ngày ….. tại SGDCKHN với nội dung do thành
viên đề nghị theo Công văn số …. ………….
Biên bản
này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
Xác nhận
đại diện thành viên
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
đại diện Sở
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XVII/QTTP
THÊM MỚI NGƯỜI SỬ
DỤNG NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN)
Trường thông tin
|
Nội dung
|
V. Thông
tin nhà đầu tư
|
Nhà đầu
tư
|
Trường
thông tin này hiển thị danh sách Nhà đầu tư của chính thành viên giao dịch.
|
Loại
hình tài khoản
|
Trường
thông tin này tự động hiển thị giá trị theo thông tin Nhà đầu tư đã chọn ở
trên.
|
Hình
thức tài khoản
|
VI.
Thông tin tài khoản người dùng
|
Tài
khoản đăng nhập
|
- ĐDGD
nhập vào tài khoản đăng nhập cho người sử dụng.
- Tài
khoản đăng nhập phải là duy nhất và không chứa ký tự cách và có dấu.
|
Tên
người sử dụng
|
|
Mật khẩu
|
|
Nhập lại
mật khẩu
|
|
Số
CMT/Hộ chiếu
|
|
Ngày cấp
|
|
Nơi cấp
|
|
Số hợp
đồng mở tài khoản
|
|
Nơi làm
việc
|
|
Địa chỉ
|
|
Điện
thoại
|
|
Ngày bắt
đầu
|
Khoảng
thời gian hiệu lực sử dụng của tài khoản người sử dụng
|
Ngày kết
thúc
|
VII.
Thông tin CA
|
Dùng CA
|
Trường
thông tin này tự động hiển thị giá trị theo thông tin Nhà đầu tư đã chọn ở
trên
|
VIII.
Tài khoản lưu ký phân quyền
|
Số tài
khoản lưu ký
|
- ĐDGD
lựa chọn “Số tài khoản lưu ký” mà NSDNĐT được sử dụng để thực hiện giao dịch
- ĐDGD
có thể lựa chọn hoặc không
|