UỶ BAN
CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 14/QĐ-TTLK
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Quyết định số 189/2005/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng
khoán;
Căn cứ Quyết định số 3195/QĐ-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán;
Được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động đăng
ký chứng khoán
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 04 năm 2008.
Điều
3.
Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng
phòng Đăng ký Chứng khoán và Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- UBCKNN (để b/cáo);
- SGDCKTPHCM, TTGDCK HN
- BGĐ TTLK;
- Chi nhánh, LK, NCPT, CNTH
- Lưu HCTH, ĐK.
|
GIÁM ĐỐC
Phương Hoàng Lan Hương
|
QUY CHẾ
HOẠT
ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/QĐ-TTLK ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Giám đốc
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
các nội dung liên quan đến hoạt động đăng ký, huỷ đăng ký chứng khoán, thay
đổi, điều chỉnh thông tin chứng khoán đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng
khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (TTLK).
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Giấy tờ của cá
nhân, tổ chức: là các loại giấy tờ còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp cho người sở hữu chứng khoán được TTLK ghi
nhận để theo dõi và quản lý thông tin người sở hữu chứng khoán trên hệ thống
của TTLK.
- Đối với cá nhân
người Việt Nam: Chứng minh nhân dân.
- Đối với cá nhân
người nước ngoài: Hộ chiếu.
- Đối với tổ chức:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập.
- Các giấy tờ khác
được TTLK chấp thuận.
2. Bản sao hợp lệ:
là bản sao được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công chứng, chứng thực.
3. Chứng khoán tự
do chuyển nhượng: là loại chứng khoán mà người sở hữu được tự do chuyển
nhượng theo quy định của pháp luật và điều lệ của Tổ chức phát hành.
4. Chứng khoán
chuyển nhượng có điều kiện: là loại chứng khoán mà người sở hữu chỉ được
chuyển nhượng khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định của pháp luật và điều lệ của
Tổ chức phát hành.
Chương II
ĐĂNG KÝ
CHỨNG KHOÁN
Điều
3. Chứng khoán đăng ký tại TTLK
1. Các loại chứng
khoán được đăng ký tại TTLK bao gồm các chứng khoán được quy định tại Khoản 1
Điều 14 Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm
theo Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
2. Chứng khoán đăng
ký tại TTLK theo hình thức chứng khoán ghi sổ.
3. Đối với chứng chỉ
chứng khoán đã phát hành, Tổ chức phát hành phải chuyển đổi sang chứng khoán
ghi sổ khi đăng ký chứng khoán với TTLK.
4. Chứng khoán đăng
ký tại TTLK phải có mệnh giá theo quy định giao dịch của Sở Giao dịch Chứng
khoán (SGDCK)/Trung tâm Giao dịch Chứng khoán (TTGDCK) đối với từng loại chứng
khoán. Trường hợp khác mệnh giá, khi đăng ký chứng khoán với TTLK, tổ chức phát
hành phải chuyển đổi sang mệnh giá phù hợp với mệnh giá giao dịch tại
SGDCKCK/TTGDCK.
Điều
4. Thông tin về chứng khoán đăng ký
1. Tổ chức phát hành
thực hiện đăng ký các thông tin sau về chứng khoán tại TTLK:
a. Thông tin về tổ
chức phát hành bao gồm: Tên đầy đủ, tên giao dịch/tên viết tắt, Trụ sở chính,
Vốn điều lệ, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập, Số điện
thoại/Fax, Họ tên người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch HĐQT/Tổng Giám đốc, Họ
tên người đại diện liên hệ…
b. Thông tin về chứng
khoán: Thông tin về loại chứng khoán, tổng số lượng và giá trị chứng khoán đăng
ký trong đó có nêu rõ số lượng và giá trị chứng khoán tự do chuyển nhượng, số
lượng và giá trị chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện…
c. Thông tin về người
sở hữu chứng khoán bao gồm: Họ tên người sở hữu chứng khoán, quốc tịch, số giấy
tờ của cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên hệ, số lượng chứng khoán sở hữu chi tiết
theo từng loại chứng khoán…
2. Thông tin đăng ký
được nêu trong hồ sơ đăng ký chứng khoán tại TTLK quy định tại Điều 6 Quy chế
này.
Điều
5. Đối tượng nộp hồ sơ đăng ký
1. Tổ chức phát hành
có chứng khoán niêm yết làm thủ tục đăng ký chứng khoán trực tiếp tại TTLK.
2. Công ty đại chúng
chưa niêm yết làm thủ tục đăng ký chứng khoán tại TTLK thông qua thành viên lưu
ký (TVLK) là công ty chứng khoán, trừ trường hợp công ty đại chúng là công ty
chứng khoán.
3. Tổ chức phát hành
chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và kịp thời của các thông tin chứng
khoán đăng ký với TTLK. Công ty chứng khoán là TVLK chịu trách nhiệm trong phạm
vi liên quan khi thực hiện tư vấn hồ sơ đăng ký chứng khoán cho tổ chức phát
hành.
Điều
6. Hồ sơ đăng ký chứng khoán lần đầu
1. Hồ sơ đăng ký cổ
phiếu, trái phiếu công ty, chứng chỉ quỹ đầu tư bao gồm các tài liệu sau:
a. Giấy đề nghị đăng
ký chứng khoán của Tổ chức phát hành (Mẫu 01A/ĐKCK) và Giấy đề nghị cấp mã
chứng khoán (Mẫu 01B/ĐKCK)
b. Sổ đăng ký người
sở hữu chứng khoán (Mẫu 02/ĐKCK) do Tổ chức phát hành lập vào ngày chốt
danh sách người sở hữu để đăng ký chứng khoán tại TTLK kèm file cấu trúc theo
định dạng do TTLK quy định. Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán phải được lập
trong thời gian tối đa là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán tại
TTLK
c. Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đầu tư,
Điều lệ công ty/Điều lệ quỹ và mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán có
đóng dấu “Mẫu” và chữ ký của người có thẩm quyền của Tổ chức phát hành (02
bản).
d. Bản cam kết nắm
giữ chứng khoán của các đối tượng theo quy định pháp luật (Mẫu 14/ĐKCK).
đ. Danh sách người sở
hữu chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện(nếu có) (02 bản) kèm theo thông tin
về chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện.
e. Bản cáo bạch và
Bản sao văn bản chấp thuận nguyên tắc niêm yết của SGDCK/TTGDCK đối với trường
hợp tổ chức phát hành thực hiện đăng ký chứng khoán đồng thời với đăng ký niêm
yết tại SGDCK/TTGDCK. Các công ty đại chúng chưa niêm yết đã đăng ký chứng
khoán với TTLK khi thực hiện niêm yết tại SGDCK/TTGDCK phải bổ sung các tài
liệu này trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày văn bản chấp thuận nguyên tắc
niêm yết có hiệu lực.
f. Hợp đồng tư vấn
hoặc Giấy ủy quyền giữa Tổ chức phát hành chứng khoán và công ty chứng khoán tư
vấn về việc lập hồ sơ đăng ký chứng khoán tại TTLK đối với trường hợp đăng ký
chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết;
g. Các tài liệu khác
kèm theo (nếu có).
2. Hồ sơ đăng ký đối
với trái phiếu Chính phủ đấu thầu qua TTGDCK bao gồm:
a. Văn bản đề nghị
đăng ký trái phiếu của Tổ chức phát hành.
b. Thông báo kết quả
đấu thầu; Danh sách các tổ chức trúng thầu của TTGDCK; Bảng kê kết quả chuyển
tiền từ các tổ chức trúng thầu của Tổ chức phát hành.
c. Các tài liệu khác
kèm theo (nếu có).
3. Hồ sơ đăng ký đối
với trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh phát hành/đại lý
phát hành và các loại trái phiếu chính phủ khác bao gồm:
a. Văn bản đề nghị
đăng ký trái phiếu của Tổ chức phát hành.
b. Danh sách người sở
hữu trái phiếu (trường hợp phát hành bằng phương thức bảo lãnh).
c. Các tài liệu khác
kèm theo (nếu có).
Điều
7. Xử lý hồ sơ đăng ký chứng khoán
1. Thời gian TTLK xem
xét, xử lý hồ sơ đăng ký chứng khoán là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của TTLK (trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu bưu điện (trường hợp chuyển bằng đường bưu
điện).
2. Trường hợp chấp
thuận đăng ký chứng khoán, TTLK cấp mã chứng khoán và Giấy chứng nhận đăng ký
chứng khoán (Mẫu 03A/ĐKCK) cho Tổ chức phát hành. Mã chứng khoán được cấp theo
quy định tại Quy chế cấp mã chứng khoán tại TTLK.
3. Sau khi chấp thuận
đăng ký chứng khoán, TTLK gửi cho Tổ chức phát hành, SGDCK/TTGDCK và các TVLK
thông báo chấp thuận đăng ký chứng khoán trong đó nêu rõ mã chứng khoán được
cấp cho Tổ chức phát hành (Mẫu 04/ĐKCK).
4. Trường hợp không
chấp thuận đăng ký chứng khoán, TTLK gửi văn bản thông báo cho Tổ chức phát
hành, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận đăng ký chứng khoán. Trường hợp tổ
chức phát hành chưa được chấp thuận đăng ký chứng khoán nhưng có đề nghị cấp mã
chứng khoán trước , TTLK sẽ thực hiện bảo lưu theo quy định tại Quy chế cấp mã
chứng khoán do TTLK ban hành.
Điều
8. Trách nhiệm của Tổ chức phát hành trong quá trình làm thủ tục đăng ký chứng
khoán
1. Kể từ ngày chốt
danh sách người sở hữu chứng khoán để đăng ký chứng khoán tại TTLK, tổ chức
phát hành chỉ được thực hiện xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán khi đã có
sự chấp thuận của TTLK để đảm bảo tính chính xác, thống nhất trong hồ sơ đăng
ký nộp tại TTLK.
2. Đối với các chứng
khoán đăng ký niêm yết, giao dịch trên SGDCK/TTGDCK, tổ chức phát hành có trách
nhiệm hoàn tất thủ tục đăng ký chứng khoán tại TTLK chậm nhất 05 ngày làm việc
(căn cứ vào ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán) trước ngày giao
dịch đầu tiên trên SGDCK/TTGDCK để đảm bảo quyền lợi cho người sở hữu khi thực
hiện giao dịch trên thị trường chứng khoán,
3. Sau khi đăng ký
chứng khoán tại TTLK, tổ chức phát hành phải thực hiện theo đúng quy định về
thay đổi, điều chỉnh thông tin và chuyển quyền sở hữu quy định tại Chương IV và
Chương V Quy chế này.
4. Ngay sau khi được
TTLK chấp thuận đăng ký chứng khoán lần đầu, tổ chức phát hành thực hiện ký Hợp
đồng cung cấp dịch vụ với TTLK (Mẫu 05/ĐKCK).
5. Tổ chức phát hành
nộp phí đăng ký chứng khoán (đăng ký lần đầu và đăng ký bổ sung) theo quy định.
Điều
9. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán
TTLK thực hiện thay
đổi Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán trong các trường hợp sau:
a. Cổ phiếu, trái
phiếu công ty và chứng chỉ quỹ thực hiện đăng ký bổ sung; Trái phiếu chính phủ
đăng ký bổ sung do phát hành lô lớn.
b. Tổ chức phát hành
điều chỉnh giảm số lượng chứng khoán đăng ký.
c. Có sự thay đổi
thông tin đăng ký về tổ chức phát hành theo quy định tại Điều 4, Quy chế này.
Điều
10. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán
1. Trường hợp điều
chỉnh do đăng ký chứng khoán bổ sung
1.1. Hồ sơ đối với cổ
phiếu, trái phiếu công ty và chứng chỉ quỹ:
a. Giấy đề nghị đăng
ký chứng khoán bổ sung của Tổ chức phát hành (Mẫu 01C/ĐKCK).
b. Sổ đăng ký người
sở hữu chứng khoán đối với phần chứng khoán bổ sung chưa lưu ký (Mẫu 02/ĐKCK)
(kèm file cấu trúc theo định dạng do TTLK thiết kế).
c. Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi và Điều lệ công ty/Điều lệ quỹ thay
đổi.
d. Mẫu Sổ/Giấy chứng
nhận sở hữu chứng khoán có đóng dấu “Mẫu” và chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản
trị (đối với trường hợp Mẫu Sổ/Giấy chứng nhận khác so với hồ sơ đăng ký lần
đầu) (02 bản).
e. Nghị quyết đại hội
đồng cổ đông của TCPH thông qua việc phát hành và việc phân phối số cổ phiếu
lẻ, số cổ phiếu cổ đông hiện hữu không đặt mua hết cho các đối tượng khác (nếu
có).
f. Xác nhận số dư
tiền đặt mua chứng khoán trên tài khoản phong toả của ngân hàng nơi TCPH mở tài
khoản (nếu có).
g. Văn bản của
SGDCK/TTGDCK xác nhận về kết quả đấu giá trong đó có nêu rõ số lượng và giá trị
cổ phần bán được (trường hợp bán đấu giá cổ phần qua SGDCK/TTGDCK).
h. Báo cáo UBCKNN kết
quả phát hành, văn bản chấp thuận hoặc không phản đối kết quả phát hành của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có) (trường hợp phát hành thêm ra công chúng).
e. Bản cáo bạch và
Bản sao văn bản chấp thuận nguyên tắc việc niêm yết bổ sung của SGD/TTGDCK
(trường hợp chứng khoán niêm yết bổ sung trên SGDCK/TTGDCK).
k. Các tài liệu khác
kèm theo (nếu có).
1.2. Hồ sơ đối với
Trái phiếu Chính phủ đăng ký bổ sung do phát hành theo lô lớn:
a. Văn bản đề nghị
đăng ký trái phiếu của Tổ chức phát hành.
b.Thông báo kết quả
đấu thầu, Danh sách các tổ chức trúng thầu của TTGDCK và Bảng kê kết quả chuyển
tiền từ các tổ chức trúng thầu của Tổ chức phát hành (trường hợp phát hành qua
đấu thầu).
c. Danh sách chủ sở
hữu trái phiếu (trường hợp phát hành qua bảo lãnh).
2. Trường hợp điều
chỉnh do giảm số lượng chứng khoán đăng ký
2.1. Hồ sơ điều chỉnh
do giảm số lượng chứng khoán đăng ký bao gồm:
a. Giấy đề nghị điều
chỉnh giảm số lượng chứng khoán đăng ký (Mẫu 06/ĐKCK).
b. Nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông thông qua việc giảm vốn điều lệ và Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh thể hiện việc giảm vốn điều lệ .
c. Các tài liệu liên
quan (nếu có).
2.2. Sau khi Tổ chức
phát hành điều chỉnh giảm số lượng chứng khoán đăng ký, TTLK sẽ thực hiện
nghiệp vụ rút chứng khoán theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng
khoán và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán cho Tổ chức phát hành.
3. Trường hợp điều
chỉnh do thay đổi thông tin về tổ chức phát hành
Hồ sơ điều chỉnh do
thay đổi thông tin về tổ chức phát hành bao gồm các tài liệu quy định tại Điều
17 Quy chế này.
Điều
11. Xử lý hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán
1. Thời gian TTLK xem
xét, xử lý hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán là 05 ngày làm
việc (trừ trường hợp điều chỉnh thông tin về tổ chức phát hành theo quy định
tại Điều 17 Quy chế này) kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo ký nhận
tại sổ giao nhận công văn của TTLK (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu bưu
điện (trường hợp chuyển qua đường bưu điện).
2. Chậm nhất 01 ngày làm việc sau khi chấp thuận điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán, TTLK gửi Giấy chứng nhận đăng ký
chứng khoán đã được điều chỉnh (Mẫu 03B/ĐKCK) cho Tổ chức phát hành và công văn
thông báo về việc điều chỉnh (Mẫu 07/ĐKCK) cho Tổ chức phát hành, SGDCK/TTGDCK
và các TVLK.
Điều
12. Các trường hợp hủy đăng ký chứng khoán
TTLK thực hiện hủy
đăng ký chứng khoán trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 19 Quy
chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết
định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều
13. Hồ sơ huỷ đăng ký chứng khoán
1. Hồ sơ huỷ đăng ký
chứng khoán hết hiệu lực lưu hành bao gồm:
a. Giấy đề nghị huỷ
đăng ký chứng khoán (Mẫu 08/ĐKCK).
b. Tài liệu pháp lý
liên quan đến việc chứng khoán hết hiệu lực lưu hành của Tổ chức phát hành.
c. Các tài liệu kèm
theo (nếu có).
2. Hồ sơ huỷ đăng ký
chứng khoán tự nguyện
Trường hợp Tổ chức
phát hành không còn đáp ứng đủ điều kiện là công ty đại chúng và yêu cầu huỷ
đăng ký chứng khoán hoặc Tổ chức phát hành không phải là công ty đại chúng tự
nguyện huỷ đăng ký chứng khoán, hồ sơ huỷ đăng ký chứng khoán bao gồm:
a. Giấy đề nghị huỷ
đăng ký chứng khoán (Mẫu 08/ĐKCK);
b. Nghị quyết của Đại
hội cổ đông thông qua việc huỷ đăng ký chứng khoán;
c. Các tài liệu chứng
minh Tổ chức phát hành không đáp ứng đủ các điều kiện là công ty đại chúng;
d. Các tài liệu khác
kèm theo (nếu có).
Điều
14. Xử lý hồ sơ huỷ đăng ký chứng khoán
1. Thời gian TTLK xem
xét, xử lý hồ sơ hủy đăng ký chứng khoán là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của TTLK
(trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu bưu điện (trường hợp chuyển qua đường
bưu điện)
2. Chậm nhất 01 ngày làm việc sau khi chấp thuận huỷ
đăng ký chứng khoán, TTLK gửi Thông báo về việc chấp thuận huỷ đăng ký chứng
khoán (Mẫu 09A/ĐKCK) cho Tổ chức phát hành và công văn thông báo huỷ đăng ký
chứng khoán (Mẫu 09B/ĐKCK) SGDCK/TTGDCK và các TVLK.
3. Trường hợp hủy
đăng ký đối với trái phiếu đáo hạn, trái phiếu chuyển đổi, TTLK chủ động gửi
thông báo về ngày đăng ký cuối cùng để thanh toán lãi và vốn gốc trái phiếu
trong đó có nêu rõ việc huỷ đăng ký trái phiếu hết hiệu lực lưu hành đến Tổ
chức phát hành, SGDCK/TTGDCK và các TVLK.
4. Trường hợp huỷ
đăng ký chứng khoán do Tổ chức phát hành không còn đáp ứng đủ điều kiện là công
ty đại chúng và yêu cầu huỷ đăng ký chứng khoán hoặc Tổ chức phát hành không
phải là công ty đại chúng tự nguyện huỷ đăng ký chứng khoán, TTLK gửi cho Tổ
chức phát hành Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán chậm nhất 06 ngày
làm việc sau ngày hủy đăng ký chứng khoán có hiệu lực.
5. Đối với các trường
hợp chứng khoán huỷ niêm yết đang thực hiện cầm cố, TVLK liên quan phải cung
cấp cho TTLK danh sách chi tiết người sở hữu chứng khoán cầm cố để TTLK tổng
hợp gửi tổ chức phát hành.
Chương III
ĐIỀU
CHỈNH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
Điều
15. Các trường hợp điều chỉnh thông tin đăng ký
TTLK thực hiện điều
chỉnh thông tin theo đề nghị của Tổ chức phát hành khi có sự thay đổi thông tin
về chứng khoán đăng ký quy định tại Điều 4 Quy chế này.
Điều
16. Điều chỉnh thông tin về Tổ chức phát hành
1. Chậm nhất 01 ngày
làm việc sau khi có sự thay đổi thông tin về Tổ chức phát hành theo quy định
tại Điểm 1a Điều 4 Quy chế này, Tổ chức phát hành gửi hồ sơ điều chỉnh thông
tin về tổ chức phát hành cho TTLK.
2. Hồ sơ điều chỉnh
thông tin về Tổ chức phát hành bao gồm:
a. Văn bản của Tổ
chức phát hành đề nghị điều chỉnh thông tin về tổ chức phát hành;
b. Các tài liệu liên
quan về việc thay đổi thông tin của Tổ chức phát hành (nếu có).
3. TTLK thực hiện
điều chỉnh và thông báo cho tổ chức phát hành trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của Tổ chức phát hành.
Điều
17. Điều chỉnh thông tin về người sở hữu chứng khoán
1. Trường hợp có sai
sót thông tin về người sở hữu chứng khoán theo quy định tại Điểm 1c Điều 4 Quy
chế này, Tổ chức phát hành gửi hồ sơ điều chỉnh thông tin về người sở hữu chứng
khoán cho TTLK. Hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản của Tổ
chức phát hành đề nghị điều chỉnh thông tin về người sở hữu chứng khoán (Mẫu
10/ĐKCK);
b. Bản sao hợp lệ
giấy tờ cá nhân, tổ chức sở hữu chứng khoán;
c. Tài liệu liên quan
khác (nếu có).
2. Trong vòng tối đa
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, TTLK thực hiện
điều chỉnh thông tin người sở hữu chứng khoán và gửi văn bản xác nhận cho Tổ
chức phát hành (Mẫu 15A/ĐKCK)
Điều
18. Điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán
1. Hồ sơ điều chỉnh
loại chứng khoán từ chứng khoán hạn chế chuyển nhượng sang chứng khoán tự do
chuyển nhượng và ngược lại bao gồm:
a. Văn bản của Tổ
chức phát hành đề nghị điều chỉnh loại chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK).
b. Nghị quyết Đại hội
cổ đông/Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua việc điều chỉnh loại chứng
khoán (nếu có).
c. Tài liệu chứng
minh kèm theo (nếu có).
2. Trong vòng 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, TTLK thực hiện điều chỉnh
loại chứng khoán và gửi văn bản xác nhận cho Tổ chức phát hành và TVLK liên
quan (Mẫu 15B/ĐKCK)
Điều
19. Điều chỉnh thông tin sai sót về số lượng chứng khoán sở hữu
1. TTLK thực hiện
điều chỉnh các sai sót về số lượng chứng khoán sở hữu của người đầu tư đối với
các giao dịch chuyển nhượng chứng khoán đã được tổ chức phát hành xác nhận
chuyển quyền sở hữu chứng khoán trước thời điểm tổ chức phát hành chốt danh
sách người sở hữu để thực hiện đăng ký chứng khoán với TTLK tối đa trong vòng
30 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán. Quá thời hạn trên,
TTLK có quyền từ chối thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán, trừ những
trường hợp có sai sót đặc biệt do Giám đốc TTLK quyết định.
2. Hồ sơ điều chỉnh
sở hữu chứng khoán bao gồm:
a. Văn bản của Tổ
chức phát hành giải trình rõ lý do đề nghị điều chỉnh sở hữu chứng khoán và cam
kết chịu trách nhiệm liên quan đến việc điều chỉnh.
b. Văn bản đề nghị
điều chỉnh sở hữu chứng khoán của bên được điều chỉnh.
c. Bản sao hợp lệ Hợp
đồng chuyển nhượng chứng khoán/Giấy xác nhận chuyển nhượng của các bên có xác
nhận của Tổ chức phát hành.
d. Bản sao hợp lệ
giấy tờ cá nhân, tổ chức liên quan.
e. Bản sao hợp lệ
Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư liên quan;
f. Tài liệu liên quan
khác (nếu có).
3. Trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, TTLK thực hiện điều chỉnh
số lượng chứng khoán sở hữu cho người đầu tư và gửi văn bản xác nhận cho tổ
chức phát hành (Mẫu 15A/ĐKCK).
Điều
20. Điều chỉnh thông tin về quyền sở hữu do thực hiện chuyển giao quyền đại
diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại các công ty về Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà nước
1. Hồ sơ điều chỉnh
thông tin về quyền sở hữu do thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu
vốn Nhà nước tại các công ty về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước
gồm:
a. Công văn của Tổ
chức phát hành đề nghị điều chỉnh sở hữu chứng khoán trong đó nêu rõ lý do điều
chỉnh.
b. Quyết định của cơ
quan chủ quản về việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại
doanh nghiệp về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước.
c. Biên bản chuyển
giao phần vốn nhà nước giữa đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp
có vốn bàn giao và Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước.
d. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, TTLK thực hiện điều chỉnh
thông tin về quyền sở hữu và gửi văn bản xác nhận cho tổ chức phát hành (Mẫu
15A/ĐKCK).
Điều
21. Từ chối điều chỉnh thông tin chứng khoán đăng ký
1. TTLK sẽ từ chối đề
nghị điều chỉnh thông tin của tổ chức phát hành quy định tại các Điều 16, 17,
18, 19, 20 Quy chế này nếu hồ sơ điều chỉnh không có tài liệu liên quan để
chứng minh, tài liệu không rõ ràng hoặc việc điều chỉnh thông tin không phù hợp
với các quy định của pháp luật.
2. Trường hợp từ chối
đề nghị của tổ chức phát hành, TTLK có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Chương V
CHUYỂN
QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN
Điều
22. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán giao dịch qua hệ thống giao dịch tập trung
1. Người sở hữu chứng
khoán đã đăng ký tại TTLK nhưng chưa lưu ký muốn thực hiện chuyển quyền sở hữu
phải lưu ký chứng khoán vào TTLK để giao dịch mua bán qua SGDCK/TTGDCK.
2. Việc chuyển quyền
sở hữu chứng khoán đã lưu ký và giao dịch mua, bán qua hệ thống giao dịch tập
trung của SGDCK/TTGDCK được TTLK thực hiện thông qua việc chuyển khoản hạch
toán bằng bút toán ghi sổ giữa các tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên
hoặc khách hàng lưu ký tại TTLK để thanh toán giao dịch theo quy định tại Quy
chế thanh toán bù trừ chứng khoán tại TTLK.
Điều
23. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch tập trung
1. TTLK thực hiện
chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua giao dịch tại SGDCK/TTGDCK trong các
trường hợp quy định tại Khoản 1b Điều 18 và Khoản 1 Điều 30 Quy chế đăng ký,
lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số
87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Việc chuyển quyền
sở hữu được TTLK thực hiện thông qua chuyển khoản hạch toán bằng bút toán ghi
sổ giữa các tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên hoặc điều chỉnh trên sổ
theo dõi người sở hữu chứng khoán tại TTLK.
Điều
24. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do mua lại cổ phiếu ưu đãi của cán bộ nhân viên
1. TTLK chỉ thực hiện
chuyển quyền sở hữu do mua lại cổ phiếu ưu đãi của cán bộ, nhân viên (CBNV)
trong trường hợp tổ chức phát hành thu hồi/mua lại cổ phiếu đã bán với giá ưu
đãi cho CBNV khi CBNV thôi việc để làm cổ phiếu quỹ hoặc chuyển sang cho
công đoàn dùng nguồn tiền hợp pháp của mình mua lại để phân phối lại cho CBNV
khác trên nguyên tắc giá thu hồi/mua lại không thay đổi so với giá bán ưu đãi
ban đầu.
2. Hồ sơ chuyển quyền
sở hữu do mua lại/thu hồi cổ phiếu ưu đãi của CBNV khi chấm dứt hợp đồng lao
động gồm:
a. Văn bản của Tổ
chức phát hành đề nghị chuyển quyền sở hữu từ CBNV thôi việc sang Tổ chức phát
hành/Công đoàn.
b. Bản sao hợp lệ
Điều lệ công ty hoặc Nghị quyết đại hội cổ đông thông qua phương án phát hành
chứng khoán cho CBNV có điều khoản quy định về việc thu hồi/mua lại cổ phiếu
của CBNV thôi việc.
c. Bản sao hợp lệ
danh sách CBNV được mua và số lượng mua cổ phần ưu đãi có phê duyệt của Đại hội
cổ đông/Hội đồng quản trị.
d. Bản sao hợp lệ văn
bản chấm dứt lao động của CBNV với công ty;
e. Nghị quyết của Hội
đồng quản trị về việc đồng ý phân phối lại các cổ phiếu thu hồi/mua lại của
CBNV thôi việc cho tổ chức công đoàn; Nghị quyết của công đoàn về việc mua cổ
phiếu trong đó nêu rõ nguồn tiền sử dụng để mua (trường hợp chuyển sang cho
công đoàn)
f. Yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán và văn bản xác nhận số dư chứng khoán lưu ký trong đó có cam
kết phong tỏa chứng khoán của TVLK nơi CBNV mở tài khoản lưu ký đối với trường
hợp chứng khoán thu hồi/mua lại đã lưu ký hoặc bản sao hợp lệ Sổ/Giấy chứng
nhận sở hữu chứng khoán của CBNV đối với trường hợp chứng khoán thu hồi/mua lại
chưa lưu ký.
g. Tài liệu liên quan
khác (nếu có).
Điều
25. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu đối với giao dịch của cổ đông sáng lập bị hạn chế
chuyển nhượng
Hồ sơ chuyển quyền sở
hữu đối với giao dịch của cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng gồm:
1. Công văn đề nghị
chuyển quyền sở hữu chứng khoán của Tổ chức phát hành, trong đó nêu rõ các
thông tin liên quan đến bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, số lượng
chứng khoán chuyển nhượng.
2. Văn bản đề nghị
chuyển quyền sở hữu chứng khoán của bên chuyển nhượng (Mẫu 12/ĐKCK), trong đó
nêu rõ các thông tin liên quan của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
(Họ tên, số Giấy tờ của cá nhân tổ chức, số tài khoản lưu ký, nơi mở tài khoản
lưu ký).
3. Bản sao hợp lệ
Điều lệ công ty hoặc Nghị quyết đại hội cổ đông chấp thuận cho cổ đông sáng lập
được phép chuyển nhượng cổ phần.
4. Tài liệu chứng
minh việc đã thực hiện công bố thông tin theo quy định.
5. Yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán và văn bản xác nhận số dư trong đó có cam kết phong tỏa chứng
khoán của TVLK nơi người chuyển nhượng mở tài khoản đối với trường hợp chứng
khoán đã lưu ký hoặc bản sao hợp lệ Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán của
người chuyển nhượng đối với trường hợp chứng khoán chưa lưu ký.
6. Tài liệu liên quan
khác (nếu có).
Điều
26. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do biếu, tặng, cho chứng khoán
Hồ sơ chuyển quyền sở
hữu do biếu, tặng, cho chứng khoán gồm:
1. Văn bản đề nghị
chuyển quyền sở hữu chứng khoán của bên biếu, tặng cho (Mẫu 12/ĐKCK) nêu rõ lý
do và thông tin liên quan của bên được biếu, tặng cho (Họ tên, số Giấy tờ của
cá nhân tổ chức, số tài khoản lưu ký, nơi mở tài khoản lưu ký…).
2. Hợp đồng biếu,
tặng, cho chứng khoán có xác nhận của cơ quan công chứng nhà nước.
3. Bản sao hợp lệ giấy
tờ của cá nhân, tổ chức bên biếu tặng cho và bên nhận biếu, tặng cho.
4. Yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán và văn bản xác nhận số dư trong đó có cam kết phong tỏa chứng
khoán của TVLK nơi người chuyển quyền mở tài khoản đối với trường hợp chứng
khoán đã lưu ký hoặc bản sao hợp lệ Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán của
người chuyển quyền đối với trường hợp chứng khoán chưa lưu ký.
5. Tài liệu chứng
minh việc đã thực hiện công bố thông tin theo quy định đối với các đối tượng
phải thực hiện công bố thông tin khi chuyển nhượng chứng khoán theo quy định
của Luật Chứng khoán
6. Các tài liệu, giấy
tờ liên quan khác (nếu có).
Điều
27. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do thừa kế, phân chia tài sản theo quy định của
pháp luật
1. Hồ sơ chuyển quyền
sở hữu do thừa kế gồm:
a. Văn bản đề nghị
chuyển quyền sở hữu chứng khoán của người nhận thừa kế hoặc đại diện những
người nhận thừa kế (Mẫu 13/ĐKCK);
b. Trường hợp thừa kế
theo di chúc:
i. Bản sao hợp lệ Di
chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
ii. Bản sao hợp lệ
Giấy chứng tử của người để lại tài sản thừa kế.
iii. Bản sao hợp lệ
giấy tờ cá nhân, tổ chức của bên thừa kế và bên nhận thừa kế.
c. Trường hợp thừa kế
theo pháp luật:
i. Bản sao hợp lệ
Giấy chứng tử của người để lại tài sản thừa kế hoặc Phán quyết của toà án về
việc người để lại tài sản đã mất tích.
ii. Bản tường trình
về quan hệ nhân thân của người đã chết có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
kèm theo bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân, quan hệ về mặt
pháp lý giữa bên thừa kế và bên nhận thừa kế (giấy chứng nhận kết hôn, giấy
khai sinh, sổ hộ khẩu...).
iii. Bản sao hợp lệ
văn bản thỏa thuận về việc phân chia di sản thừa kế (trường hợp có nhiều người
được nhận thừa kế)/từ chối nhận di sản thừa kế (trường hợp người nằm trong diện
thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế)/ủy quyền đứng tên, quản lý di sản thừa kế
(trường hợp những người nằm trong diện thừa kế ủy quyền cho 1 người) có xác
nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
iv. Bản sao hợp lệ
giấy tờ của cá nhân, tổ chức của các bên thừa kế và nhận thừa kế. Trường hợp
người nhận thừa kế là người chưa thành niên phải có văn bản xác nhận về người
giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật
d.Yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán và văn bản xác nhận số dư trong đó có cam kết phong tỏa chứng
khoán của TVLK nơi người chuyển nhượng mở tài khoản đối với trường hợp chứng
khoán đã lưu ký hoặc bản sao hợp lệ Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán của
người chuyển nhượng đối với trường hợp chứng khoán chưa lưu ký.
e. Các tài liệu liên
quan khác (nếu có)
2. Hồ sơ chuyển quyền
sở hữu do phân chia tài sản theo quyết định của Toà án:
a. Văn bản đề nghị
chuyển quyền sở hữu chứng khoán của người nhận phân chia tài sản.
b. Bản sao hợp lệ
Quyết định hoặc bản án có hiệu lực của Tòa án liên quan đến việc phân chia tài
sản.
c. Bản sao hợp lệ
giấy tờ của cá nhân, tổ chức của các bên phân chia tài sản
d.Yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán và văn bản xác nhận số dư trong đó có cam kết phong tỏa chứng
khoán của TVLK nơi người chuyển nhượng mở tài khoản đối với trường hợp chứng
khoán đã lưu ký hoặc bản sao hợp lệ Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán của
người chuyển nhượng đối với trường hợp chứng khoán chưa lưu ký.
e. Các tài liệu liên
quan khác (nếu có).
Điều
28. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do chia tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp
hoặc phân định lại cơ chế quản lý tài chính của doanh nghiệp
Hồ sơ chuyển quyền sở
hữu do chia tách, sáp nhập doanh nghiệp hoặc phân định lại cơ chế quản lý tài
chính của doanh nghiệp gồm:
1. Văn bản đề nghị
chuyển quyền sở hữu của bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 12/ĐKCK) trong đó có nêu
rõ lý do và thông tin liên quan của bên nhận chuyển quyền sở hữu.
2. Bản sao hợp lệ văn
bản có hiệu lực pháp lý liên quan đến việc chia tách, sáp nhập hoặc phân định
lại cơ chế quản lý tài chính của doanh nghiệp.
3. Bản sao hợp lệ văn
bản phân định tài sản chứng khoán giữa các bên.
4. Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập của các bên có liên
quan.
5. Yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán và văn bản xác nhận số dư trong đó có cam kết phong tỏa chứng
khoán của TVLK nơi bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản đối với trường hợp
chứng khoán đã lưu ký hoặc bản sao hợp lệ Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán
của bên chuyển quyền sở hữu đối với trường hợp chứng khoán chưa lưu ký.
6. Các tài liệu khác
kèm theo (nếu có).
Điều
29. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do góp vốn bằng cổ phiếu vào doanh nghiệp
Hồ sơ chuyển quyền sở
hữu do góp vốn bằng cổ phiếu vào doanh nghiệp gồm:
1. Văn bản đề nghị
chuyển quyền sở hữu của bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 12/ĐKCK) trong đó có nêu
rõ lý do và thông tin liên quan của bên nhận góp vốn bằng cổ phiếu.
2. Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các bên có liên quan.
3. Bản sao hợp lệ
Điều lệ/Nghị quyết đại hội cổ đông của doanh nghiệp nhận góp vốn bằng cổ phiếu
trong đó có nêu rõ việc chấp thuận hình thức góp vốn bằng cổ phiếu.
4. Bản sao hợp lệ
Nghị quyết đại hội cổ đông/Quyết định của Hội đồng quản trị của bên góp vốn
bằng cổ phiếu (trường hợp bên góp vốn là pháp nhân) về việc góp vốn trong đó
phải kê khai chi tiết về cổ phiếu dùng để góp vốn.
5. Yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán và văn bản xác nhận số dư trong đó có cam kết phong tỏa chứng
khoán của TVLK nơi người chuyển nhượng mở tài khoản đối với trường hợp chứng
khoán đã lưu ký hoặc bản sao hợp lệ Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán của
người chuyển nhượng đối với trường hợp chứng khoán chưa lưu ký.
6. Các tài liệu khác
kèm theo (nếu có).
Điều
30. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu từ tổ chức công đoàn sang cán bộ nhân viên đối
với chứng khoán được mua ưu đãi
1. TTLK thực hiện
chuyển quyền sở hữu từ tổ chức công đoàn sang cán bộ nhân viên (CBNV) trong các
trường hợp sau:
a. Tổ chức công đoàn
sử dụng nguồn tiền của mình mua cổ phiếu theo phương án phát hành của tổ chức
phát hành để thưởng/phân phối lại cho CBNV với giá ưu đãi.
b. Tổ chức công đoàn
sử dụng nguồn tiền của mình mua lại các cổ phiếu đã phát hành cho CBNV nhưng
thôi việc hoặc các cổ phiếu lẻ, cổ phiếu không mua hết trong đợt phát hành thêm
với giá ưu đãi theo quyết định của HĐQT để thưởng/phân phối lại cho CBNV với
giá ưu đãi.
2. Hồ sơ đề nghị
chuyển quyền sở hữu từ tổ chức công đoàn sang CBNV gồm:
a. Văn bản đề nghị
chuyển quyền sở hữu của tổ chức công đoàn cho CBNV (Mẫu 12/ĐKCK).
b. Nghị quyết của đại
hội cổ đông cho phép tổ chức công đoàn được mua cổ phiếu trong đợt phát hành
hoặc Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc đồng ý phân phối lại các cổ phiếu
cho tổ chức công đoàn.
c. Nghị quyết của
công đoàn về việc mua cổ phiếu để thưởng/phân phối lại cho CBNV với giá ưu đãi
trong đó có nêu rõ nguồn tiền sử dụng để mua và sử dụng tiền thu lại khi phân
phối lại cho CBNV.
d. Quy chế về việc sử
dụng cổ phiếu do công đoàn mua để chia thưởng cho CBNV trong đó có nêu rõ các
tiêu chí về đối tượng được chia thưởng, mức giá và số lượng.
d. Các tài liệu khác kèm
theo (nếu có).
Điều 31. Xử lý hồ sơ
chuyển quyền sở hữu chứng khoán
1. Thời gian TTLK xem
xét, xử lý hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán là 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn tại TTLK
(trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu bưu điện (trường hợp chuyển bằng đường
bưu điện).
2. Chậm nhất 01 ngày
làm việc sau khi thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán, TTLK gửi văn bản
xác nhận việc điều chỉnh cho các bên liên quan tài liệu.
Chương VII
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
32. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với
TTLK để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ
sung Quy chế này do Giám đốc TTLK quyết định sau khi có sự chấp thuận của Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|