TỔNG CÔNG
TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/QĐ-HĐTV
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ
BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 4664/UBCK-PTTT ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ
của
Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐTV ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Hội
đồng thành viên thông qua việc ban hành các quy chế, quy định hoạt động nghiệp
vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh
tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 84/QĐ-VSD ngày 23
tháng 6 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về
việc ban hành Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Tổng
Giám đốc, Giám đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng phòng Hành chính Quản
trị, Trưởng phòng Bù trừ và Thanh toán Giao dịch Chứng khoán, Chánh Văn phòng
Hội đồng thành viên, Trưởng các phòng thuộc Tổng công ty Bù trừ và Lưu ký chứng
khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- Các SGDCK;
- HĐTV;
- BKS;
- Ban TGĐ;
- CN VSDC;
- Lưu VPHĐTV, TTBT (23b).
|
TM. HỘI
ĐỒNG THÀNH VIÊN
THÀNH VIÊN PHỤ TRÁCH
Nguyễn
Sơn
|
QUY CHẾ
THÀNH
VIÊN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh của Quy chế
Quy chế này hướng dẫn hoạt động đăng ký, thay
đổi thông tin đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là
thành viên bù trừ), hủy
bỏ tư cách thành viên bù trừ tự nguyện, xử lý vi phạm, kiểm tra đối với thành
viên bù trừ và chế độ báo cáo của thành viên bù trừ tại Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng Quy chế
a) Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSDC).
b) Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đăng ký làm thành viên bù trừ (sau đây gọi tắt là tổ chức đăng ký làm
thành viên bù trừ).
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Tổ chức đăng ký làm thành viên bù trừ nộp hồ sơ
đăng ký thành
viên bù trừ
cho VSDC
theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 30 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây
gọi tắt là Nghị định 158/2020/NĐ-CP), trong đó:
a) Bản thuyết minh đáp ứng yêu cầu về
quy trình nghiệp vụ theo Mẫu 01/PS-TVBT ban
hành kèm theo Quy chế này
(sau đây gọi tắt là Bản thuyết minh nghiệp vụ).
b) Bản thuyết
minh đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin theo Mẫu 02/PS-TVBT ban hành kèm theo Quy chế này (sau đây gọi tắt là
Bản thuyết minh công nghệ thông tin).
2. Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ, VSDC thực
hiện :
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
VSDC có văn bản chấp thuận nguyên tắc việc đăng ký thành viên bù trừ cho tổ
chức đăng ký làm thành viên bù trừ theo Mẫu 03/PS-TVBT
ban hành kèm theo Quy chế này, trong đó yêu cầu tổ chức đăng ký làm thành
viên bù trừ
đóng
góp Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Quỹ bù
trừ), kết nối hệ thống, thực hiện kiểm thử với hệ thống bù trừ, thanh toán của
VSDC.
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, VSDC có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký làm thành viên bù trừ sửa đổi, bổ
sung theo đúng quy định.
3. Sau khi hoàn thành các công việc
được yêu cầu tại khoản 2 Điều này, tổ chức đăng ký làm thành viên bù trừ gửi
VSDC 02 bản đăng ký tài khoản nhận tiền rút ký quỹ, thanh toán, nhận hoàn trả
tiền đóng góp Quỹ bù trừ theo Mẫu 04/PS-TVBT
ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức đăng ký làm thành viên bù trừ hoàn tất các các công việc theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và VSDC nhận được đủ hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều này, VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ
chứng khoán phái sinh theo Mẫu 05/PS-TVBT và
ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
phái sinh với thành viên bù trừ theo Mẫu 06/PS-TVBT
ban
hành kèm theo Quy chế này.
5. Sau khi được VSDC cấp Giấy chứng
nhận thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, thành viên bù
trừ sử dụng chính
số hiệu và tên viết
tắt thành viên lưu ký làm số hiệu và tên viết tắt cho thành viên bù trừ.
1. Thành viên bù trừ phải gửi văn bản thông
báo cho VSDC để cập nhật thông tin hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ trong trường
hợp thay đổi thông tin:
a) Danh sách thành viên Ban giám đốc được
phân công phụ trách nghiệp vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái
sinh tại điểm 5 mục I trong Bản thuyết minh nghiệp vụ.
b) Điểm 2, 3, 4, 5, 6 mục II trong Bản thuyết
minh công nghệ thông tin.
2. Thành viên bù trừ phải gửi văn bản đề nghị
VSDC chấp thuận việc
thay đổi thông tin hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ trong trường hợp thay đổi
thông tin:
a) Mục II trong Bản thuyết minh nghiệp vụ.
b) Điểm 1 mục II trong Bản thuyết minh công
nghệ thông tin.
3. Thành viên bù trừ phải gửi văn bản thông
báo và đề nghị VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh
sửa đổi trong trường hợp thay đổi thông tin:
a) Tên tổ chức, trụ sở chính, người đại diện
theo pháp luật, vốn điều lệ.
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh do Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước (sau đây gọi tắt là UBCKNN) cấp.
c) Loại thành viên bù trừ.
4. Quy trình thực hiện thay đổi thông tin hồ
sơ đăng ký thành viên bù trừ
a) Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này: Thành viên bù trừ gửi cho VSDC văn bản thông báo nội dung thông tin thay
đổi chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi có hiệu lực.
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản
2 Điều này: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ và quy trình nghiệp vụ sau khi thay đổi đáp ứng được yêu cầu xử lý
nghiệp vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh giữa thành viên
bù trừ và VSDC, VSDC có văn bản chấp thuận việc thay đổi. Trường hợp từ chối,
VSDC có văn bản nêu rõ lý do.
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản
2 Điều này: Quy trình, thời gian xử lý việc thay đổi thực hiện theo quy định
hướng dẫn tham gia kết nối cổng giao tiếp trực tuyến của VSDC cho hoạt động bù
trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh.
d) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản
3 Điều này: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi có hiệu lực,
thành viên bù trừ phải gửi văn bản thông báo cho VSDC kèm theo hồ sơ xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền đối với nội dung thay đổi (nếu có), VSDC thực hiện
cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ sửa đổi cho thành viên bù trừ theo Mẫu 07/PS-TVBT ban hành kèm theo Quy chế này
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu
ký sửa đổi cho thành viên bù trừ.
đ) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản
3 Điều này: VSDC thực hiện cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ sửa đổi cho
thành viên bù trừ theo Mẫu 07/PS-TVBT ban
hành kèm theo Quy chế này trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản thông báo của thành viên bù trừ kèm theo bản sao được chứng thực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh do UBCKNN cấp.
e) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản
3 Điều này: VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh
sửa đổi theo Mẫu 07/PS-TVBT ban hành kèm
theo Quy chế này cho thành viên bù trừ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày thành viên bù trừ hoàn thành các công việc sau:
- Gửi VSDC văn bản đề nghị thay đổi loại hình
thành viên kèm bản sao được chứng thực văn bản do UBCKNN cấp liên quan tới việc
thay đổi loại hình thành viên;
- Nộp bổ sung Quỹ bù trừ (trường hợp còn
thiếu so với quy định) khi thay đổi từ thành viên bù trừ trực tiếp sang thành
viên bù trừ chung;
- Thanh lý toàn bộ vị thế, tài sản ký quỹ và
hoàn tất nghĩa vụ thanh toán trên các tài khoản của thành viên không bù trừ và
khách hàng của thành viên không bù trừ (nếu có) trong trường hợp thay đổi từ
thành viên bù trừ chung sang thành viên bù trừ trực tiếp. Việc thanh lý được
thực hiện thông qua giao dịch đóng vị thế hoặc yêu cầu chuyển khoản tất toán vị
thế, tài sản ký quỹ theo quy định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch
chứng khoán phái sinh tại VSDC.
1. Thành viên bù trừ tự nguyện xin hủy
bỏ tư cách thành viên bù trừ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
28 Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng
khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Thông tư 58/2021/TT-BTC)
gửi VSDC hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành
viên bù trừ theo Mẫu 08/PS-TVBT ban hành kèm
theo Quy chế này.
b) Phương án xử lý số dư vị thế, tài
sản ký quỹ trên
tài khoản tự doanh và tài khoản khách hàng của thành viên bù
trừ.
2. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành
viên bù trừ tự nguyện được lập thành 01 bộ gốc và gửi đến VSDC theo hình thức
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ tự nguyện:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
VSDC có văn bản gửi thành viên bù trừ về việc ngừng cung cấp dịch vụ bù trừ,
thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh và cho phép tiến hành các thủ tục
hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ: VSDC có văn bản yêu cầu thành viên bù trừ sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường
hợp từ chối, VSDC phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Kể từ thời điểm
ngừng cung cấp dịch vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
theo văn bản thông báo quy định tại khoản 3 Điều này, VSDC chỉ thực hiện các
nghiệp vụ sau cho thành viên bù trừ:
a) Bù trừ cho các
giao dịch đối ứng để đóng vị thế, thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày hoặc thanh
toán thực
hiện hợp đồng
cho các vị thế hiện có trên tài khoản.
b) Chuyển khoản tất toán vị thế, ký
quỹ theo yêu cầu của khách hàng từ thành viên bù trừ bị hủy bỏ tư cách sang
thành viên bù trừ thay thế.
c) Thông báo, đối chiếu với thành viên
bù trừ về
số dư vị thế, tài sản ký quỹ trên tài khoản của từng khách hàng.
5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo của VSDC về số dư vị thế, tài sản ký quỹ trên tài khoản
của từng khách hàng theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này, thành viên bù
trừ có trách nhiệm phối hợp với VSDC thực hiện đối chiếu và xác nhận thông tin
về số dư vị thế, tài sản ký quỹ trên tài khoản của từng khách hàng. Trường hợp
có sự sai lệch, thành viên bù trừ gửi văn bản thông báo đến VSDC để kiểm tra,
đối chiếu.
6. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày VSDC có văn bản về việc ngừng cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao
dịch chứng khoán phái sinh, thành viên bù trừ phải công bố thông tin về việc
tiến hành thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ để làm thủ tục đóng
hoặc
tất toán vị thế, tài
sản ký
quỹ
của khách hàng sang thành viên bù trừ khác và tất toán toàn bộ vị
thế tự doanh của mình. Thời gian VSDC thực hiện chuyển khoản tất toán vị thế,
tài sản ký quỹ theo yêu cầu của khách hàng tối đa là 30 ngày kể từ ngày ngừng
cung cấp dịch vụ. Hồ sơ tất toán tài khoản theo yêu cầu khách hàng được quy
định tại Quy chế bù
trừ và thanh toán
giao
dịch chứng
khoán
phái sinh
tại VSDC.
7. Sau thời hạn quy định tại khoản 6 Điều
này, đối
với vị thế,
tài sản
ký quỹ của các khách hàng chưa tất toán, thành viên bù trừ có trách nhiệm thỏa thuận,
xác lập thành viên bù trừ thay thế và thông báo cho VSDC.
8. VSDC lập danh sách khách hàng chưa
tất toán vị thế, tài sản ký quỹ để chuyển thông tin cho thành viên bù trừ thay
thế mở tài khoản cho khách hàng. Danh sách này không bao gồm các tài khoản
đang vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, giới hạn vị thế; mất khả năng thanh
toán; có tranh chấp về tài sản ký quỹ, các nghĩa vụ dân sự giữa khách hàng và
thành viên bù trừ mà thành viên bù trừ đã xác nhận với VSDC.
9. Thành viên bù trừ có trách nhiệm
thực hiện đóng vị thế bắt buộc và hoàn trả tài sản ký quỹ (nếu có) cho khách
hàng có tài khoản đang vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, giới hạn vị thế;
mất khả năng thanh toán; có tranh chấp về tài sản ký quỹ, các nghĩa vụ dân sự
giữa khách hàng và thành viên bù trừ mà thành viên bù trừ đã xác nhận với VSDC.
10. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được danh sách tài khoản do VSDC cung cấp theo quy định tại khoản
8 Điều này, thành viên bù trừ thay thế tiến hành mở tài khoản ký quỹ cho từng
khách
hàng và đăng ký thông tin tài khoản với VSDC để VSDC thực hiện chuyển khoản.
11. Trình tự, thủ tục chuyển khoản tất
toán vị thế, ký quỹ được quy định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch
chứng khoán phái sinh tại VSDC.
12. VSDC ra Quyết định
hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ, hoàn trả tài sản đóng góp Quỹ bù trừ cho thành
viên bù trừ theo quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị
trường chứng khoán phái sinh tại VSDC và công bố thông tin ra thị trường sau
khi thành viên bù trừ hoàn thành các công việc dưới đây:
a) Tất toán tài khoản tự doanh
(nếu có) và tất toán toàn bộ tài khoản của khách hàng mở tại thành viên bù trừ
hoặc hoàn tất chuyển khoản toàn bộ vị thế và tài sản ký quỹ của khách hàng sang
thành viên bù trừ thay thế.
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với VSDC
theo quy định.
1. VSDC áp dụng các hình thức xử lý vi
phạm sau đây đối với thành viên bù trừ:
a) Nhắc nhở;
b) Khiển trách;
c) Đình chỉ hoạt động bù trừ và thanh
toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ;
d) Hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ
bắt buộc.
2. Hình thức xử lý vi phạm theo quy
định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này sẽ được công bố trên trang thông
tin điện tử của VSDC và báo cáo UBCKNN. Thành viên bù trừ bị xử lý vi phạm có
trách nhiệm công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của chính thành viên
bù trừ.
3. Việc xử lý vi phạm theo quy định
tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các thành viên bù
trừ đang trong quá trình xử lý hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ.
1. VSDC ban hành văn bản nhắc nhở thành viên
bù trừ trong các trường hợp sau:
a) Không đóng góp đủ và/hoặc không đóng góp đúng hạn vào
Quỹ bù trừ theo thông báo của VSDC;
b) Không khắc phục được vi phạm quy
định về tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ trước thời hạn nộp ký quỹ trong ngày theo
quy định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSDC với số lượng
từ 02 tài khoản trở xuống;
c) Trong thời hạn 01 tháng để xảy ra
02 lần vi phạm quy định giới hạn vị thế trên tài khoản nhà đầu tư;
d) Không hoàn tất việc giảm số lượng hợp đồng
tương lai vượt giới hạn vị thế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo vi phạm của VSDC ngoại trừ trường hợp vượt giới hạn vị thế do
xác định lại tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
đ) Mất khả năng thanh toán với số tiền
thiếu hụt không vượt quá số dư tiền ký quỹ có thể sử dụng của chính thành viên
bù trừ đó tại thời điểm xác định mất khả năng thanh toán (bao gồm tiền ký quỹ
trên tài khoản nhà đầu tư mất khả năng thanh toán và tiền ký quỹ tự doanh);
e) Không nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản giá
dịch vụ liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái
sinh theo thông báo của VSDC.
g) Không thông báo hoặc thông báo chậm so với
thời hạn quy định cho VSDC về các nội dung thay đổi thông tin đăng ký thành
viên bù trừ (trường hợp không cần VSDC chấp thuận) quy định tại Điều
3 Quy chế này.
2. Thời hạn ban hành công văn nhắc nhở
a) Đối với các vi phạm quy định tại các điểm a, b, d,
đ, e và g khoản 1 Điều
này, VSDC ban hành văn bản nhắc nhở thành viên bù trừ vi phạm trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày phát sinh vi phạm.
b) Đối với vi phạm quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này, VSDC sẽ tổng hợp theo tháng và ban hành văn bản nhắc nhở
thành viên bù trừ vi phạm chậm nhất vào ngày làm việc thứ hai của tháng tiếp
theo.
1. VSDC ban hành quyết định khiển
trách đối với thành viên bù trừ trong các trường hợp sau:
a) Không đóng góp đủ và/hoặc không đóng góp đúng hạn vào
Quỹ bù trừ theo yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đóng
góp theo thông báo của VSDC;
b) Không khắc
phục được vi phạm quy định về tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ trước thời hạn nộp ký quỹ trong ngày theo quy định
tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của VSDC với số lượng
từ 03 tài khoản
vi phạm
trở lên;
c) Trong thời hạn 01 tháng để xảy ra
từ 03 lần trở lên vi phạm quy định giới hạn vị thế trên tài khoản nhà đầu tư;
d) Không hoàn tất việc giảm số lượng
hợp đồng tương lai vượt giới hạn vị thế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo vi phạm của VSDC ngoại trừ trường hợp
vượt giới hạn vị thế do xác định lại tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên
nghiệp;
đ) Không thực hiện bổ sung tài sản ký
quỹ hoặc đóng vị thế để làm giảm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của VSDC;
e) Có từ 02 lần trở
lên trong thời
hạn
01 tháng bị VSDC ban
hành văn bản nhắc
nhở theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
g) Mất khả năng thanh toán với số tiền
thiếu hụt vượt quá số dư tiền ký quỹ có thể sử dụng của chính thành viên bù trừ
tại thời
điểm xác
định
mất
khả năng thanh toán nhưng phần hỗ trợ từ Quỹ bù trừ không vượt quá số dư tiền
đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ đó;
h) Không chuyển đủ và đúng hạn theo
thông báo của VSDC đối với khoản tiền bồi thường theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 11 Thông tư 58/2021/TT-BTC;
i) Không hoàn trả đủ tiền hỗ trợ thanh
toán từ Quỹ bù trừ, Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ và nguồn vốn của VSDC trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày sử dụng;
k) Không đủ tiền để thanh toán hoặc không đủ
trái phiếu Chính phủ để chuyển giao trong khoảng thời gian theo quy định của
VSDC dẫn đến hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ phải chuyển sang thanh
toán thực hiện hợp đồng theo hình thức bằng tiền;
l) Không nộp đầy đủ các khoản giá dịch
vụ liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSDC;
m) Không cung cấp đầy đủ, chính xác,
đúng hạn các thông tin VSDC yêu cầu theo quy định tại Điều 10 Quy
chế này;
n) Thay đổi thông tin đăng ký thành
viên bù trừ khi chưa được sự chấp thuận của VSDC (trường hợp phải được
VSDC chấp thuận) và/hoặc không thông báo cho VSDC việc thay đổi (trường hợp
không cần VSDC chấp thuận) trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày
kết thúc thời hạn
gửi văn bản
thông
báo theo quy định tại Điều 3 Quy chế này;
o) Không hoàn tất việc phân bổ
tiền lãi vị thế cho nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư có lãi) và/hoặc tiền bán
trái phiếu cho nhà đầu tư chuyển giao trái phiếu khi thanh toán thực hiện hợp
đồng tương lai trái phiếu Chính phủ ngay trong ngày thanh toán.
2. Thời hạn ban hành quyết định khiển
trách
a) Đối với các vi phạm quy định tại
các điểm a, b, d, đ, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này, VSDC ban hành quyết
định khiển trách thành viên bù trừ vi phạm trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày phát sinh vi phạm.
b) Đối với các vi phạm tổng hợp theo
tháng quy định tại điểm c và e khoản 1 Điều này, VSDC ban hành quyết định khiển
trách thành viên bù trừ vi phạm chậm nhất vào ngày làm việc thứ hai của tháng
tiếp theo.
1. VSDC ban hành quyết định đình chỉ
hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù
trừ trong các trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 27 Thông tư 58/2021/TT-BTC.
2. VSDC ban hành quyết định đình chỉ
hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù
trừ
sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN trong các trường hợp sau:
a) Thành viên bù trừ không nộp đầy đủ
các khoản giá dịch vụ liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch
chứng khoán phái sinh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông
báo của VSDC.
b) Thành viên bù trừ đã bị VSDC ra quyết
định khiển trách do vi phạm quy định tại điểm m khoản 1 Điều 7
Quy chế này nhưng vẫn tiếp tục không thực hiện yêu cầu của VSDC theo thời
hạn nêu trong quyết định khiển trách.
3. Thời gian đình chỉ hoạt động bù
trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ được quy
định cụ thể trong quyết định đình chỉ của VSDC nhưng tối đa là 90 ngày kể từ
ngày VSDC ra quyết định. Riêng đối với trường hợp thành viên bù trừ bị UBCKNN
đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán
phái sinh, thời gian đình chỉ thực hiện theo thời gian đình chỉ của UBCKNN.
4. Trình tự, thủ tục đình chỉ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày phát sinh vi phạm theo quy định tại khoản 1 Điều này, VSDC ban hành quyết
định đình chỉ đối với thành viên bù trừ vi phạm.
b) Việc đình chỉ hoạt động bù trừ,
thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ bao gồm đình
chỉ việc thực hiện giao dịch để mở vị thế mới đứng tên thành viên bù trừ trên toàn bộ
tài khoản giao dịch tại thành viên bù trừ ngoại trừ việc thực hiện giao dịch
đối ứng để đóng các vị thế hiện có, hoạt động thanh toán lãi lỗ vị thế hàng
ngày và hoạt động thanh toán thực hiện hợp đồng đối với các vị thế hiện có. Tùy
từng trường hợp, Tổng Giám đốc VSDC quyết định thành viên bù trừ bị đình chỉ
phải tất toán một phần hay toàn bộ vị thế tự doanh, của khách hàng.
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
bị đình chỉ, thành viên bù trừ có trách nhiệm công bố thông tin, thông báo cho khách hàng và tiến hành
thủ tục chuyển khoản tất toán vị thế, ký quỹ theo yêu cầu (nếu có).
d) Trình tự, thủ tục
chuyển khoản tất toán vị thế, ký quỹ theo yêu cầu nêu tại điểm c khoản này thực
hiện theo quy định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái
sinh tại VSDC.
5. VSDC xem xét, quyết định
khôi phục hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho
thành viên bù trừ chỉ sau khi thành viên bù trừ đã khắc phục được toàn bộ hành
vi dẫn tới bị đình chỉ hoạt động.
1. VSDC hủy bỏ tư cách thành viên bù
trừ bắt buộc trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông
tư 58/2021/TT-BTC.
2. Trình tự, thủ tục hủy bỏ tư cách
thành viên bù trừ bắt buộc:
2.1. VSDC có văn bản gửi thành viên bù
trừ thông
báo việc
ngừng cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh và yêu
cầu tiến hành các thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ bắt buộc trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày:
a) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động bù
trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo quyết định đình chỉ của
VSDC mà thành viên bù trừ vẫn chưa khắc phục được toàn bộ hành vi dẫn tới bị
đình chỉ hoạt động.
b) VSDC nhận được văn
bản của UBCKNN
cho phép tiến hành các thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh
toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định tại khoản 4 Điều
12 Nghị định 158/2020/NĐ-CP hoặc văn bản của UBCKNN yêu
cầu thành viên bù trừ tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù
trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định tại khoản
2 Điều 13 Nghị định 158/2020/NĐ-CP.
c) VSDC nhận được quyết định của Sở giao dịch
chứng khoán về
việc hủy
bỏ tư cách thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ đó.
2.2. Kể từ thời điểm ngừng cung cấp
dịch vụ theo văn bản thông báo quy định tại khoản 2.1 Điều này, VSDC chỉ thực
hiện các nghiệp vụ sau cho thành viên bù trừ:
a) Bù trừ cho các
giao dịch đối ứng để đóng vị thế, thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày hoặc thanh
toán thực
hiện hợp đồng
cho các vị thế hiện có trên tài khoản;
b) Chuyển khoản tất toán vị thế, ký quỹ theo
yêu cầu của khách hàng từ thành viên bù trừ bị hủy bỏ tư cách sang thành viên
bù trừ thay thế;
c) Thông báo, đối chiếu với thành viên bù trừ về số dư vị
thế, tài sản ký quỹ trên tài khoản của từng khách hàng.
2.3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo của VSDC về số dư vị thế, tài sản ký quỹ trên
tài khoản của từng khách hàng theo quy định tại điểm c khoản 2.2 Điều này,
thành viên bù trừ có trách nhiệm phối hợp với VSDC thực hiện đối chiếu và xác
nhận thông tin về số dư vị thế, tài sản ký quỹ trên tài khoản của từng khách
hàng. Trường hợp có sự sai lệch, thành viên bù trừ gửi văn bản thông báo đến
VSDC để kiểm tra, đối chiếu.
2.4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày VSDC có văn bản về việc ngừng cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh, thành viên bù trừ phải công bố thông tin về
việc tiến hành thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ để làm thủ tục đóng
hoặc
tất toán vị thế, ký quỹ của khách hàng sang thành viên bù trừ khác và tất toán toàn
bộ vị thế tự doanh của mình. Thời gian VSDC thực hiện chuyển khoản tất
toán vị thế, ký quỹ theo yêu cầu của khách hàng tối đa là 30 ngày kể từ ngày
ngừng cung cấp dịch vụ. Hồ sơ tất toán tài khoản theo yêu cầu khách hàng được quy
định tại Quy chế bù
trừ và thanh toán
giao
dịch chứng
khoán
phái sinh
tại VSDC.
2.5. Sau thời hạn quy định tại khoản
2.4 Điều này, đối
với vị thế,
tài sản
ký quỹ của các khách hàng chưa tất toán, thành viên bù trừ có trách nhiệm thỏa thuận,
xác lập thành viên bù trừ thay thế và thông báo cho VSDC. Trường hợp thành viên
không xác lập được thành viên bù trừ thay thế, VSDC sẽ có văn bản chỉ định
thành viên bù trừ thay thế để tiếp nhận vị thế, tài sản ký quỹ của
các khách hàng.
Thành viên bù trừ có trách nhiệm thông báo cho khách hàng về thành viên bù trừ
thay thế.
2.6. Các công việc tiếp theo, VSDC và
thành viên bù trừ thực hiện theo quy định tại các khoản 8, 9,
10, 11, 12 Điều 4 Quy chế này.
Chương IV
1. Thành viên bù trừ phải báo cáo cho
VSDC trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi xảy ra các sự kiện sau đây:
a) Hệ thống phục vụ cho hoạt động bù
trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại thành viên bù trừ gặp sự
cố;
b) Xảy ra các sự cố liên quan đến hoạt
động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh mà không khắc phục
được ngay trong ngày;
b) Bị đình chỉ hoạt động kinh doanh
chứng khoán phái sinh;
c) Bị hủy bỏ tư cách thành viên giao
dịch chứng khoán phái sinh;
d) Bị mất khả năng thanh toán theo quy
định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 58/2021/TT-BTC;
đ) Bị đặt vào các tình trạng cảnh báo
theo quy định pháp luật chứng khoán về an toàn tài chính, quy định pháp luật
ngân hàng về an toàn vốn.
2. Báo cáo theo yêu cầu
Trong trường hợp cần thiết, VSDC có
thể yêu cầu thành viên bù trừ cung cấp các thông tin về vị thế mở, tài sản ký
quỹ của thành viên bù trừ, khách hàng của thành viên bù trừ và các tài liệu
khác liên quan tới hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái
sinh tại thành viên bù trừ.
1. Nội dung kiểm tra
VSDC tiến hành kiểm tra đối
với thành viên bù trừ trong việc tuân thủ các quy chế, quy định của VSDC liên
quan đến hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.
2. Kế hoạch, trình tự, thủ tục kiểm
tra
VSDC phối hợp thực hiện theo kế hoạch,
trình tự, thủ tục kiểm tra định kỳ hoặc bất thường của UBCKNN theo quy định tại
khoản 5 Điều 16 Thông tư 95/2020/TT-BTC về giám sát giao
dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
1. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng
dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng thành viên
VSDC quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN./.