SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
09/QĐ-SGDHCM
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ
MINH
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/1/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 18/2007/TT-BTC ngày 13/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
mua, bán lại cổ phiếu và một số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty
đại chúng;
Căn cứ Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc
công bố thông tin trên thị trường Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 11/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển
TTGDCK TP.HCM thành SGDCK TP.HCM;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của SGDCK TP.HCM ngày 6 tháng 8 năm 2007;
Theo đề nghị của Giám đốc phòng Thông tin Thị trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công bố thông tin của Sở Giao dịch
Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (SGDCK TP.HCM).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các đối tượng công bố thông tin nêu trong Quy chế và các bên liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- UBCKNN (để báo cáo);
- HĐQT SGDCK TP.HCM
- P.QLNY, P.QLTV, P.GSGD
- Lưu P.HCTH, P.TTTT
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Trần Đắc Sinh
|
QUY CHẾ
CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ
MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/QĐ-SGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008
của Tổng giám đốc SGDCK TP.HCM)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối
tượng công bố thông tin
Đối tượng công bố thông tin trên
Sở giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (SGDCK TP.HCM) bao gồm:
1.1. Tổ chức niêm yết chứng
khoán;
1.2. Thành viên giao dịch;
1.3. Công ty quản lý quỹ đại
chúng;
1.4. Công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng;
1.5. Các tổ chức và cá nhân có
liên quan quy định trong Quy chế này.
Điều 2. Yêu
cầu thực hiện công bố thông tin
2.1. Các đối tượng công bố thông
tin trên SGDCK TP.HCM phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại khoản 2, mục 1 của
Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc
công bố thông tin trên thị trường chứng khoán (sau đây gọi là Thông tư số
38/2007/TT-BTC).
2.2. Người được ủy quyền công bố
thông tin phải đăng ký với SGDCK TP.HCM theo mẫu CBTT-01 kèm theo Thông tư số
38/2007/TT-BTC.
2.3. Các đối tượng công bố thông
tin chịu trách nhiệm công bố thông tin định kỳ, bất thường, theo yêu cầu trên
các phương tiện công bố thông tin theo quy định, đồng thời gửi nội dung thông
tin trên cho SGDCK TP.HCM trong thời hạn quy định tại Thông tư 38/2007/TT-BTC.
Điều 3. Phương
tiện và hình thức công bố thông tin
3.1. Việc công bố thông tin của
các đối tượng công bố thông tin phải thực hiện theo quy định tại khoản 4, mục I
của Thông tư số 38/2007/TT-BTC.
3.2. Phương tiện và hình thức
chuyển thông tin công bố đến SGDCK TP.HCM
Các tài liệu công bố thông tin
của các đối tượng công bố thông tin phải được chuyển đến SGDCK TP.HCM dưới hình
thức văn bản và dữ liệu điện tử gồm:
a. Các thông tin dưới hình thức
văn bản: 01 bản chính có đầy đủ dấu và chữ ký của người có thẩm quyền công bố
thông tin. Các đối tượng công bố thông tin sẽ chuyển văn bản qua đường fax hoặc
qua đường bưu điện cho SGDCK TP.HCM. Thời điểm nhận thông tin được xác định
theo thời gian vào Sổ công văn đến tại SGDCK TP.HCM. Trường hợp gửi qua fax thì
bản chính gửi ngay qua đường bưu điện trong vòng 24 giờ kể từ thời gian chuyển
fax.
b. Các thông tin bằng dữ liệu
điện tử của các đối tượng công bố thông tin được chuyển SGDCK TP.HCM thông qua
địa chỉ e-mail hoặc phương tiện khác do Sở qui định. Các thông tin bằng dữ liệu
điện tử dạng văn bản phải sử dụng bảng mã Unicode trên phần mềm Word đối với dữ
liệu điện tử dạng số liệu dùng phần mềm Excel.
3.3. Các đối tượng công bố thông
tin (miễn trừ đối tượng của khoản 1.5) phải thông báo số fax, địa chỉ e-mail
dùng để chuyển văn bản hoặc/và dữ liệu điện tử cho SGDCK TP.HCM trong hồ sơ
đăng ký niêm yết hoặc thành viên. Các đối tượng công bố thông tin đã có chứng
khoán niêm yết hoặc là thành viên của Sở nhưng chưa đăng ký số fax, địa chỉ
e-mail thì phải thực hiện việc này trong vòng 30 ngày kể từ ngày Quy chế này có
hiệu lực. Trong trường hợp thay đổi số fax, địa chỉ e-mail, các đối tượng công
bố thông tin trên phải gửi thông báo bằng văn bản ít nhất 5 ngày trước ngày dự
kiến thay đổi cho SGDCK TP.HCM.
Điều 4. Bảo
quản, lưu giữ thông tin
Việc bảo quản, lưu giữ thông tin
của các đối tượng công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại khoản 5,
Mục I của Thông tư số 38/2007/TT-BTC
II. CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
Điều 5. Công
bố thông tin định kỳ, bất thường hoặc theo yêu cầu
5.1. Tổ chức niêm yết thực hiện
công bố thông tin định kỳ theo quy định tại khoản 1, mục IV của Thông tư số
38/2007/TT-BTC. Đối với báo cáo tài chính định kỳ hàng quý, trường hợp tổ chức
niêm yết có công ty con và công ty liên kết thì phải nộp bổ sung kết quả kinh
doanh của các công ty con và công ty liên kết theo tỷ lệ góp vốn theo mẫu
CBTT/SGDHCM-01 kèm theo Quy chế này.
5.2. Tổ chức niêm yết có nghĩa
vụ báo cáo định kỳ quý, năm cho UBCKNN và SGDCK TP.HCM về việc thực hiện quản
trị công ty theo quy định tại quyết định số 12/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính và
hướng dẫn của UBCKNN
5.3. Tổ chức niêm yết thực hiện
công bố thông tin bất thường theo quy định tại khoản 2, mục IV của Thông tư số
38/2007/TT-BTC. Ngoài ra, tổ chức niêm yết còn phải thực hiện công bố thông tin
trong thời hạn 72 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
a. Nghị quyết của Hội đồng quản
trị liên quan đến vấn đề tăng, giảm vốn điều lệ; góp vốn có giá trị từ 10% trở
lên tổng tài sản của tổ chức niêm yết vào một tổ chức khác; góp vốn có giá trị
từ 50% trở lên tổng vốn của công ty nhận vốn góp.
b. Khi có sự thay đổi nhân sự
chủ chốt của tổ chức niêm yết (bao gồm Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Ban
(Tổng) Giám đốc, Kế toán trưởng).
c. Khi có các sự kiện có ảnh
hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức niêm yết.
5.4. Tổ chức niêm yết thực hiện
công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại khoản 3, mục IV của Thông tư
số 38/2007/TT-BTC. Ngoài ra, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin theo yêu
cầu đối với những trường hợp khác mà UBCKNN, SGDCK thấy cần thiết trong thời
hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu công bố thông tin.
Điều 6. Các
trường hợp khác phải công bố thông tin
6.1. Báo cáo giao dịch cổ phiếu
quỹ
a. Tổ chức niêm yết muốn mua lại
cổ phiếu của chính mình làm cổ phiếu quỹ hoặc bán cổ phiếu quỹ phải báo cáo
UBCKNN, SGDCK theo mẫu CBTT/SGDHCM-02 chậm nhất 7 ngày trước ngày dự kiến thực
hiện giao dịch.
b. Tổ chức niêm yết khi hoàn tất
việc mua, bán cổ phiếu của chính mình phải báo cáo kết quả thực hiện cho
UBCKNN, SGDCK trong vòng 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn giao dịch để thực
hiện công bố thông tin. Trường hợp không thực hiện hết khối lượng đăng ký, tổ
chức niêm yết phải giải trình nguyên nhân. Nội dung báo cáo theo quy định tại
mẫu CBTT/SGDHCM-03 kèm theo quy chế này.
6.2. Báo cáo giao dịch của cổ
đông nội bộ:
a. Cổ đông nội bộ bao gồm:
a.1. Thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Ban (Tổng) Giám đốc, Kế toán trưởng của tổ chức niêm yết.
a.2. Người có liên quan đến các
đối tượng tại điểm a.1, khoản 6.2 (bao gồm cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ,
chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột).
b. Khi dự kiến giao dịch cổ
phiếu của tổ chức niêm yết, kể cả trường hợp chuyển nhượng không thông qua hệ
thống giao dịch tại SGDCK (cho, tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển
nhượng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm…), cổ đông nội bộ phải báo cáo UBCKNN,
SGDCK trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch tối thiểu là 01 ngày làm việc và
chỉ được bắt đầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ khi có công bố thông tin
từ phía SGDCK. Nội dung báo cáo theo quy định tại mẫu CBTT/SGDHCM-04 và mẫu
CBTT/SGDHCM-05 (đối với quyền mua cổ phiếu) kèm theo Quy chế này.
c. Trong vòng 03 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn tất giao dịch, cổ đông nội bộ phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ
chức niêm yết về kết quả thực hiện giao dịch theo mẫu CBTT-04 kèm theo Thông tư
số 38/2007/TT-BTC và mẫu CBTT/SGDHCM-06 (đối với quyền mua cổ phiếu) kèm theo Quy
chế này. Trường hợp không thực hiện giao dịch theo như đã thông báo, cổ đông
nội bộ phải báo cáo lý do với UBCKNN, SGDCK trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn dự kiến giao dịch.
6.3. Báo cáo giao dịch cổ phiếu
của cổ đông lớn.
a. Tổ chức, cá nhân, nhóm người
có liên quan nắm giữ từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ
chức niêm yết phải báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn theo quy định tại Điều 29
Luật Chứng khoán và mẫu CBTT/SGDHCM-07 kèm theo quy chế này.
b. Tổ chức, cá nhân, nhóm người
có liên quan thực hiện giao dịch, kể cả trường hợp chuyển nhượng không thông
qua hệ thống giao dịch tại SGDCK (cho, tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận
chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm…) làm thay đổi về số lượng cổ
phiếu sở hữu vượt quá 1% số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành tính từ đợt
báo cáo gần nhất phải thực hiện báo cáo theo quy định cho UBCKNN, SGDCK TP.HCM
và tổ chức niêm yết sau khi trở thành cổ đông lớn.
c. Khi có sự thay đổi đầu tiên
về số lượng cổ phiếu sở hữu làm cho tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan
không còn là cổ đông lớn thì phải thực hiện báo cáo cho UBCKNN, SGDCK TP.HCM và
tổ chức niêm yết trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày có sự thay đổi trên.
d. Trường hợp cổ đông lớn đồng
thời là người có liên quan thì thực hiện công bố thông tin tương tự như quy
định tại khoản 6.2 điều này.
6.4. Báo cáo giao dịch cổ phiếu
niêm yết của các cổ đông sáng lập trong thời hạn còn bị hạn chế chuyển nhượng
(dưới 3 năm).
a. Cổ đông sáng lập nắm giữ cổ
phiếu bị hạn chế chuyển nhượng (dưới 03 năm) phải gửi thông báo cho SGDCK
TP.HCM về việc thực hiện giao dịch chậm nhất 01 ngày trước khi giao dịch theo
mẫu CBTT/SGDHCM-08 kèm theo quy chế này. Trong trường hợp chuyển nhượng cho
người không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện chuyển nhượng phải gửi bổ
sung Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận việc chuyển nhượng trên.
b. Trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn tất giao dịch, cổ đông sáng lập thực hiện chuyển nhượng phải
báo cáo cho SGDCK TP.HCM và tổ chức niêm yết về kết quả thực hiện giao dịch
theo mẫu CBTT/SGDHCM-09 kèm theo quy chế này. Nếu giao dịch không được thực
hiện, cổ đông sáng lập phải báo cáo lý do với SGDCK TP.HCM trong vòng 03 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch.
6.5. Báo cáo giao dịch chào mua
công khai
Tổ chức, cá nhân chào mua công
khai và tổ chức niêm yết bị chào mua phải thực hiện công bố thông tin theo quy
định tại Thông tư 18/2007/TT-BTC ngày 13/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
mua, bán lại cổ phiếu và một số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty
đại chúng.
6.6. Đối với các thông tin liên
quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu, tổ chức
niêm yết phải báo cáo và nộp đầy đủ các tài liệu căn cứ pháp lý liên quan cho
SGDCK ít nhất là 10 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng để công bố thông
tin. Ngoài ra, tổ chức niêm yết phải nộp cho SGDCK một bản sổ cổ đông sau khi
hoàn tất chốt danh sách.
III. CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA THÀNH VIÊN GIAO DỊCH, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ.
Điều 7. Công
bố thông tin định kỳ, bất thường hoặc theo yêu cầu
Thành viên giao dịch, công ty
quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin định kỳ, bất thường hoặc theo yêu cầu
phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại khoản 1, 2 hoặc 3, mục V của Thông tư số
38/2007/TT-BTC.
Điều 8. Trách
nhiệm công bố thông tin của Thành viên giao dịch và công ty Quản lý Quỹ.
8.1. Thành viên giao dịch của
SGDCK TP.HCM có trách nhiệm công khai thông tin cho nhà đầu tư về các hình thức
dịch vụ; phương thức đặt lệnh, nhận lệnh, thực hiện lệnh; mức phí giao dịch;
danh sách thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc; địa chỉ trụ sở giao dịch,
chi nhánh và những thay đổi liên quan đến những nội dung này.
8.2. Thành viên giao dịch của
SGDCK TP.HCM có trách nhiệm hiển thị thông tin giao dịch trong giờ giao dịch
tại điểm 1.1, khoản 1, mục VIII, công bố các thông tin theo quy định tại khoản
2 và 3, mục VIII của Thông tư số 38/2007/TT-BTC và các thông tin theo yêu cầu
của SGDCK TP.HCM đến các nhà đầu tư trên các phương tiện công bố thông tin của
mình ngay sau khi nhận được thông tin từ SGDCK TP.HCM.
8.3. Đối với công ty chứng khoán
niêm yết trên SGDCK, ngoài các nghĩa vụ công bố thông tin đã nêu tại khoản 8.1,
8.2, điều này, công ty còn phải thực hiện công bố thông tin theo quy định tại
Mục II Quy chế này.
8.4. Đối với Công ty quản lý quỹ
niêm yết trên SGDCK, ngoài các nghĩa vụ công bố thông tin đối với tổ chức niêm
yết theo quy định tại Mục II Quy chế này, còn phải báo cáo cho SGDCK theo quy
dịnh về chế độ báo cáo và công bố thông tin của Công ty quản lý quỹ tại điều
33, chương IV của Quy chế Tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý quỹ ban hành
kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC ngày 15/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
IV. CÔNG BỐ THÔNG
TIN VỀ QUỸ ĐẠI CHÚNG
Điều 9. Công
bố thông tin định kỳ, bất thường hoặc theo yêu cầu
9.1. Công ty quản lý quỹ đại
chúng niêm yết thực hiện công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng phải tuân
thủ các quy định tại khoản 1, mục VI của Thông tư số 38/2007/TT-BTC. Ngoài ra,
công ty quản lý quỹ phải gửi cho SGDCK các báo cáo tài chính định kỳ theo mẫu
quy định tại Quyết định số 63/2005/QĐ-BTC ngày 14/09/2005 của Bộ Tài chính về
ban hành Chế độ kế toán của Quỹ Đầu tư chứng khoán bao gồm: Bảng cân đối kế
toán (mẫu B01-QĐT); Báo cáo kết quả hoạt động (mẫu B02-QĐT); Bản thuyết minh
báo cáo tài chính (mẫu B04-QĐT) và Báo cáo danh mục đầu tư (mẫu B07-QĐT).
9.2. Công ty quản lý quỹ đại
chúng niêm yết thực hiện công bố thông tin bất thường theo quy định tại khoản
2, mục VI của Thông tư số 38/2007/TT-BTC. Ngoài ra, công ty quản lý quỹ còn
phải thực hiện công bố thông tin trong thời hạn 72 giờ kể từ khi xảy ra một
trong các sự kiện sau:
a. Thay đổi người điều hành quỹ
đại chúng niêm yết.
b. Các sự kiện có ảnh hưởng quan
trọng đến hoạt động của quỹ đại chúng niêm yết.
9.3. Công ty quản lý quỹ đại
chúng niêm yết thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại khoản
3, mục VI của Thông tư số 38/2007/TT-BTC. Ngoài ra, công ty quản lý quỹ đại
chúng phải công bố thông tin theo yêu cầu đối với những trường hợp khác mà
UBCKNN, SGDCK thấy cần thiết trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu
công bố thông tin.
9.4. Đối với các thông tin liên
quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu của quỹ
đại chúng niêm yết, công ty quản lý quỹ phải báo cáo và nộp đủ các tài liệu căn
cứ pháp lý liên quan cho SGDCK ít nhất là 10 ngày làm việc trước ngày đăng ký
cuối cùng để công bố thông tin. Ngoài ra, công ty quản lý quỹ nộp cho SGDCK 01
bản danh sách nhà đầu tư sau khi hoàn tất chốt danh sách.
Điều 10.
Báo cáo giao dịch chứng chỉ quỹ của các đối tượng có liên quan
10.1. Các đối tượng có liên quan
đến giao dịch chứng chỉ quỹ bao gồm: Sáng lập viên, thành viên Ban đại diện quỹ
đầu tư chứng khoán, thành viên HĐQT, Ban kiểm soát (nếu có), Ban (Tổng) Giám
đốc của Công ty quản lý quỹ.
10.2. Các đối tượng có liên quan
quy định tại khoản 10.1 có dự kiến giao dịch chứng chỉ quỹ của mình, kể cả
trường hợp chuyển nhượng không thông qua hệ thống giao dịch tại SGDCK (cho,
tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền mua chứng chỉ quỹ
phát hành thêm…) phải báo cáo UBCKNN, SGDCK trước ngày dự kiến thực hiện giao
dịch tối thiểu là một (01) ngày làm việc và chỉ được bắt đầu tiến hành giao
dịch sau 24 giờ kể từ khi có công bố thông tin từ phía SGDCK. Nội dung báo cáo
theo quy định tại mẫu CBTT/SGDHCM-10 và mẫu CBTT/SGDHCM-11 (đối với quyền mua
chứng chỉ quỹ) kèm theo Quy chế này.
10.3. Trong vòng 03 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch người thực hiện giao dịch phải báo cáo cho
UBCKNN, SGDCK về kết quả giao dịch theo mẫu CBTT/SGDHCM-12 và mẫu
CBTT/SGDHCM-13 (đối với quyền mua chứng chỉ quỹ) kèm theo Quy chế này. Trường
hợp không thực hiện giao dịch, các đối tượng có liên quan quy định tại khoản
10.1 điều này phải báo cáo lý do với UBCKNN, SGDCK trong vòng 3 ngày kể từ ngày
kết thúc thời hạn dự kiến thực hiện giao dịch.
V. CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
Điều 11. Công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng có cổ phiếu niêm yết tại SGDCK TP.HCM phải công bố thông
tin theo quy định tại Mục II của Quy chế này.
VI. XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12.
Thẩm quyền xử lý vi phạm
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh có quyền đưa ra các hình thức xử lý vi phạm phù hợp với chức
năng và quyền hạn của mình đối với các trường hợp vi phạm về công bố thông tin
được quy định tại Quy chế này.
Điều 13. Các
hình thức xử lý vi phạm
13.1. Các hình thức xử lý vi
phạm bao gồm:
a. Nhắc nhở bằng văn bản;
b. Cảnh cáo trên toàn thị trường;
c. Báo cáo vụ việc lên Thanh tra
Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước đề xử phạt theo quy định.
13.2. Tùy theo tính chất và mức
độ vi phạm mà Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh sẽ
quyết định hình thức xử lý vi phạm.
13.3. Các hình thức xử lý vi
phạm nêu tại điểm a và b Điều này sẽ được công bố trên các phương tiện công bố
thông tin của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 14.
Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Các đối tượng công bố thông tin và các tổ chức, cá nhân có liên
quan có trách nhiệm thực hiện theo Quy chế này.
Điều 15.
Sửa đổi, bổ sung
Việc sửa đổi bổ sung Quy chế này
do Tổng giám đốc SGDCK TP.HCM quyết định sau khi được UBCKNN thông qua.
MẪU CBTT/SGDHCM-01
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
Giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ…..
Trong trường hợp Công ty NY
không thể hợp nhất BCTC của các công ty con hoặc công ty mà mình nắm quyền kiểm
soát hoặc chi phối thì khi công bố thông tin định kỳ BCTC quý, ngoài việc công
bố BCTC của công ty mình, Công ty NY còn phải công bố kết quả hoạt động kinh
doanh của các công ty con hoặc công ty mà mình nắm quyền kiểm soát hoặc chi
phối theo mẫu sau:
Chỉ
tiêu
|
Công
ty A
|
Công
ty B
|
Công
ty C
|
……
|
1. Lợi nhuận từ HĐKD
|
|
|
|
|
2. Lợi nhuận khác
|
|
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
|
4. Thuế TNDN
|
|
|
|
|
5. Tổng LNST
|
|
|
|
|
5. Tổng LNST thuộc Cty Mẹ
|
(*)
|
(*)
|
(*)
|
(*)
|
(*): Diễn giải phần LNST mà Cty
Mẹ được nhận từ các công ty
Tổng cộng LNST thuộc về công ty
Mẹ của các công ty A, B, C ….
|
Đại diện
Công ty
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
MẪU CBTT/SGDHCM-02
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
Giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
1. Tổ chức niêm yết:
Tên giao dịch:
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
2. Vốn điều lệ:
Chúng tôi đăng ký mua lại cổ
phiếu làm cổ phiếu quỹ/ bán cổ phiếu quỹ của công ty tại Sở Giao dịch Chứng
khoán TP. Hồ Chí Minh với nội dung sau:
· Mã chứng khoán:
· Mệnh giá:
· Tổng số cổ phiếu quỹ nắm giữ
trước khi thực hiện giao dịch:
· Mục đích:
· Nguồn vốn (trong trường hợp
mua lại):
· Ngày bắt đầu giao dịch:
· Ngày kết thúc giao dịch:
· Phương thức giao dịch:
· Nguyên tắc xác định giá:
· Tên công ty chứng khoán được
ủy quyền thực hiện việc mua/bán:
· Địa chỉ:
· Điện thoại:
· Tài khoản thực hiện giao dịch:
Chúng tôi đảm bảo những thông tin
trên đây là đúng sự thật và cam kết tuân thủ các quy định hiện hành.
Tài liệu đính kèm:
- Nghị định HĐQT/ĐHCĐ
- Tài liệu chứng minh nguồn vốn để mua lại cổ phiếu
|
Đại
diện Công ty
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
MẪU CBTT/SGDHCM-03
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh
- Tổ chức niêm yết:
- Tên giao dịch:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
Chúng tôi xin báo cáo kết quả
giao dịch mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ/ bán cổ phiếu quỹ tại Sở Giao dịch
Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh với nội dung sau:
· Tên Công ty chứng khoán được
ủy quyền thực hiện giao dịch:
· Địa chỉ:
· Điện thoại:
· Tài khoản thực hiện giao dịch:
· Mã chứng khoán:
· Mệnh giá:
· Số lượng đăng ký mua/bán lại:
· Số lượng đã thực hiện:
· Thời gian thực hiện: từ ngày
…………..đến ngày…………
· Số lượng cổ phiếu quỹ hiện có:
* (Trong trường hợp Công ty
không thực hiện hết số lượng đăng ký, Công ty phải giải trình nguyên nhân)
Chúng tôi đảm bảo những thông
tin trên đây là đúng sự thật và cam kết tuân thủ các quy định hiện hành.
|
Đại
diện Công ty
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
MẪU CBTT/SGDHCM-04
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
1. Tên người/tổ chức thực hiện
giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức)
3. Điện thoại liên hệ:
Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại tổ chức
niêm yết:
5. Mã chứng khoán giao dịch:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm
giữ trước khi thực hiện giao dịch:
7. Số tài khoản giao dịch:
8. Tên của người có liên quan
tại tổ chức niêm yết:
9. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có liên quan:
10. Chức vụ của người có liên
quan hiện nay tại tổ chức niêm yết (nếu có):
11. Quan hệ của người/tổ chức
thực hiện giao dịch với người có liên quan:
12. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu
người có liên quan đang nắm giữ:
13. Số lượng cổ phiếu đăng ký
bán/mua:
14. Số lượng cổ phiếu nắm giữ
sau khi thực hiện giao dịch:
15. Mục đích thực hiện giao dịch:
16. Thời gian dự kiến thực hiện
giao dịch: từ ngày …..đến ngày……
|
….,
ngày ……tháng…..năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
|
MẪU CBTT/SGDHCM-05
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU CỦA CỔ ĐÔNG NỘI
BỘ
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
1. Tên người/tổ chức thực hiện
giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức)
3. Điện thoại liên hệ:
Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại tổ chức
niêm yết:
5. Mã chứng khoán giao dịch:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm
giữ trước khi thực hiện quyền mua:
8. Tên của người có liên quan
tại tổ chức niêm yết:
9. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có liên quan:
10. Chức vụ của người có liên
quan hiện nay tại tổ chức niêm yết (nếu có):
11. Quan hệ của người/tổ chức
thực hiện giao dịch với người có liên quan:
12. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu
người có liên quan đang nắm giữ:
13. Số lượng quyền mua cổ phiếu
đăng ký bán/mua:
14. Số lượng cổ phiếu dự kiến
mua tương ứng với số quyền mua sau khi chuyển nhượng, cho, tặng … (*):
15. Số lượng cổ phiếu dự kiến
nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua:
16. Thời gian dự kiến thực hiện:
từ ngày ……..đến ngày…..
|
….,
ngày ……tháng…..năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
|
(*): Là số cổ phiếu dự kiến
sẽ mua theo tỷ lệ thực hiện quyền, ví dụ: số quyền mua là 1000, tỷ lệ thực hiện
là 5:1 thì số lượng cổ phiếu dự kiến mua là 200.
MẪU CBTT/SGDHCM-06
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU CỦA CỔ ĐÔNG
NỘI BỘ
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
1. Tên người/tổ chức thực hiện
giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức)
3. Điện thoại liên hệ:
Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại tổ chức
niêm yết:
5. Mã chứng khoán giao dịch:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm
giữ trước khi thực hiện quyền mua:
8. Tên của người có liên quan
tại tổ chức niêm yết:
9. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có liên quan:
10. Chức vụ của người có liên
quan hiện nay tại tổ chức niêm yết (nếu có):
11. Quan hệ của người/tổ chức
thực hiện giao dịch với người có liên quan:
12. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu
người có liên quan đang nắm giữ:
13. Số lượng quyền mua cổ phiếu
đăng ký bán/mua:
14. Số lượng quyền mua cổ phiếu
đã bán/mua:
15. Số lượng cổ phiếu dự kiến
nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua:
16. Thời gian thực hiện: từ ngày
…….đến ngày………
|
……,
ngày ….tháng…..năm
Người báo cáo
|
MẪU CBTT/SGDHCM-07
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
Kính
gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
- Tổ chức niêm yết
|
1. Tên người/tổ chức thực hiện
giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức):
3. Điện thoại liên hệ:
Fax:
4. Mã chứng khoán:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm
giữ trước khi thực hiện giao dịch:
6. Số tài khoản giao dịch:
7. Số lượng cổ phiếu đã bán/mua:
8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm
giữ sau khi thực hiện giao dịch:
9. Ngày thực hiện giao dịch: từ
ngày…………..đến ngày………………..
|
….,
ngày ……tháng…..năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
|
MẪU CBTT/SGDHCM-08
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
1. Tên của người thực hiện
chuyển nhượng:
· Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu của người thực hiện chuyển nhượng (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu
là tổ chức);
· Số tài khoản giao dịch:
· Điện thoại liên hệ:
Fax:
· Chức vụ hiện nay tại tổ chức
niêm yết:
2. Mã chứng khoán giao dịch:
3. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm
giữ trước khi thực hiện giao dịch:
4. Tên của người nhận chuyển
nhượng (*):
· Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu của người nhận chuyển nhượng (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ
chức):
· Số tài khoản giao dịch:
· Điện thoại liên hệ:
Fax:
· Chức vụ của người có liên quan
hiện nay tại tổ chức niêm yết (nếu có):
· Quan hệ với người thực hiện
chuyển nhượng (nếu có):
· Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu đang
nắm giữ:
5. Số lượng cổ phiếu thực hiện
giao dịch:
6. Thời gian dự kiến thực hiện:
từ ngày……đến ngày…………..
|
….,
ngày ……tháng…..năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
|
(*): Trong trường hợp người
được chuyển nhượng không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện giao dịch
phải gửi Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận cho việc chuyển nhượng
trên.
MẪU CBTT/SGDHCM-09
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
1. Tên của người thực hiện
chuyển nhượng:
· Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức):
· Số tài khoản giao dịch:
· Mã chứng khoán giao dịch:
· Số lượng cổ phiếu đã thực hiện
giao dịch:
· Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm
giữ sau khi thực hiện
2. Tên của người nhận chuyển
nhượng:
· Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức)
· Số tài khoản giao dịch:
· Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm
giữ sau khi thực hiện:
3. Thời gian thực hiện: từ ngày
…….đến ngày…………
|
……,
ngày ….tháng…..năm
Người báo cáo
|
MẪU CBTT/SGDHCM-10
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ
LIÊN QUAN
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
1. Tên người/tổ chức thực hiện
giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức)
3. Điện thoại liên hệ:
Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại Quỹ đầu
tư (hoặc công ty quản lý quỹ):
5. Mã chứng chỉ quỹ giao dịch:
6. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ
nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
7. Số tài khoản giao dịch:
8. Số lượng chứng chỉ quỹ
bán/mua:
9. Số lượng chứng chỉ quỹ nắm
giữ sau khi thực hiện giao dịch:
10. Thời gian dự kiến thực hiện
giao dịch: từ ngày…….đến ngày………..
|
….,
ngày ……tháng…..năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
|
MẪU CBTT/SGDHCM-11
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO GIAO DỊCH QUYỀN MUA CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CÁC ĐỐI
TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
1. Tên người/tổ chức thực hiện
giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức)
3. Điện thoại liên hệ:
Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại Quỹ đầu
tư (hoặc công ty quản lý quỹ):
5. Mã chứng chỉ quỹ giao dịch;
6. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ
nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
7. Số tài khoản giao dịch:
8. Số lượng quyền mua chứng chỉ
quỹ đăng ký bán/mua:
9. Số lượng chứng chỉ quỹ dự
kiến mua tương ứng với số quyền mua sau khi chuyển nhượng, cho tặng …. (*)
10. Số lượng chứng chỉ quỹ dự
kiến nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua:
11. Thời gian dự kiến thực hiện
giao dịch: từ ngày ….đến ngày……
|
….,
ngày ……tháng…..năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
|
(*): Là số chứng chỉ quỹ dự
kiến sẽ mua theo tỷ lệ thực hiện quyền, ví dụ: số quyền mua là 1000, tỷ lệ thực
hiện là 5:1 thì số lượng chứng chỉ quỹ dự kiến mua là 200.
MẪU CBTT/SGDHCM-12
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG
CÓ LIÊN QUAN
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
1. Tên người/tổ chức thực hiện
giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức)
3. Điện thoại liên hệ:
Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại Quỹ đầu
tư (hoặc công ty quản lý quỹ):
5. Mã chứng chỉ quỹ giao dịch:
6. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ
trước khi thực hiện giao dịch:
7. Số lượng chứng chỉ quỹ đã
bán/mua:
9. Số lượng chứng chỉ quỹ nắm
giữ sau khi thực hiện giao dịch:
10. Thời gian thực hiện giao
dịch: từ ngày ……..đến ngày………..
|
….,
ngày ……tháng…..năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
|
MẪU CBTT/SGDHCM-13
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TTGDHCM ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Tổng
giám đốc SGDCK TP.HCM về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của SGDCK
TP.HCM)
Tên
TCNY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……….,
ngày … tháng …. năm ……
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CHUYỂN MUA CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA
CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
1. Tên người/tổ chức thực hiện
giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức)
3. Điện thoại liên hệ:
Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại Quỹ đầu
tư (hoặc công ty quản lý quỹ):
5. Mã chứng chỉ quỹ giao dịch:
6. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ
trước khi thực hiện giao dịch:
7. Số lượng quyền mua chứng chỉ
quỹ đăng ký bán/mua:
8. Số lượng quyền mua chứng chỉ
quỹ đã bán/mua:
9. Số lượng chứng chỉ quỹ dự
kiến nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua:
10. Thời gian thực hiện giao
dịch: từ ngày ……..đến ngày………..
|
….,
ngày ……tháng…..năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
|