BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
155/2015/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 06 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng
06 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng
khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày
5 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về việc công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Công ty đại chúng, tổ chức phát hành
trái phiếu (ngoại trừ tổ chức phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương);
b) Công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, quỹ đại chúng;
c) Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm
lưu ký chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là Trung tâm lưu ký chứng khoán);
d) Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố
thông tin theo quy định pháp luật;
đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan khác.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Công ty đại chúng là công ty cổ
phần theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Chứng khoán.
2. Công ty đại chúng quy mô lớn là công ty đại
chúng có vốn góp của chủ sở hữu từ 120 tỷ đồng trở lên tại báo cáo tài chính
năm gần nhất đã được kiểm toán.
3. Quỹ đại chúng là quỹ đóng, quỹ mở,
bao gồm cả quỹ hoán đổi danh mục và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
4. Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố
thông tin
bao gồm:
a) Nhà đầu tư là người nội bộ của công ty
đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng và người có liên quan của người nội bộ;
b) Cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở
hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của công ty đại
chúng; nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; cổ đông sáng
lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng, công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng; thành viên sáng lập của quỹ đại chúng;
c) Nhà đầu tư hoặc nhóm nhà đầu tư có
liên quan mua vào để trở thành cổ đông lớn của công ty đại chúng, sở hữu từ 5%
trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng;
d) Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua
công khai cổ phiếu của công ty đại chúng.
5. Người nội bộ của công
ty đại chúng là:
a) Thành viên Hội đồng quản trị;
b) Thành viên Ban kiểm soát, thành viên
Ban kiểm toán nội bộ;
c) Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám
đốc hoặc Phó Tổng giám đốc hoặc các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng
cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm; cá nhân giữ chức danh quản lý khác có
thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại Điều
lệ công
ty;
d) Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng,
Trưởng phòng tài chính kế toán, người phụ trách kế toán;
đ) Người đại diện theo pháp luật, người
được ủy quyền công bố thông tin.
6. Người nội bộ của quỹ
đại chúng là:
a) Thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng
khoán đại chúng, thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng;
b) Thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty; thành viên Ban Kiểm soát (nếu có), thành
viên bộ phận kiểm toán nội bộ (nếu có); thành viên Ban điều hành của công ty quản
lý quỹ;
c) Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng,
Trưởng phòng tài chính kế toán, người phụ trách kế toán của công ty quản lý quỹ;
người điều hành quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
d) Người đại diện theo pháp luật, người
được ủy quyền công bố thông tin.
7. Ngày công bố thông tin là ngày
thông tin xuất hiện trên một trong các phương tiện công bố thông tin quy định tại
khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
8. Ngày báo cáo về việc công bố thông tin là ngày gửi
fax, gửi dữ liệu điện tử qua email, ngày thông tin được tiếp nhận trên hệ thống
thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán hoặc
ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán nhận được văn bản
báo cáo về việc công bố thông tin tùy theo thời điểm nào đến trước.
9. Số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu
quyết của
công ty đại chúng là số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đã phát hành
trừ đi số cổ phiếu có quyền biểu quyết được công ty đại chúng mua lại làm cổ
phiếu quỹ.
10. Tổ chức đăng ký giao dịch là tổ chức
có chứng khoán đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom của Sở giao dịch
chứng khoán.
11. Tổ chức niêm yết là tổ chức có
cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.
12. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực
hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán là tổ chức
kiểm toán được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện kiểm toán,
soát xét báo cáo tài chính, các thông tin tài chính và các báo cáo khác của các
đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối
với đơn vị có lợi ích công chúng.
13. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực
hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng là tổ chức
kiểm toán được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện kiểm toán,
soát xét báo cáo tài chính, các thông tin tài chính và các báo cáo khác của các
đơn vị có lợi ích công chúng theo quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích
công chúng.
14. Ngày hoàn tất giao dịch chứng khoán được xác định
như sau:
a) Là ngày kết thúc việc thanh toán giao
dịch trong trường hợp giao dịch thực hiện qua Sở giao dịch chứng khoán;
b) Là ngày kết thúc việc chuyển quyền sở
hữu chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán trong trường hợp giao dịch
không thực hiện qua Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 3. Nguyên tắc
công bố thông tin
1. Việc công bố thông tin phải đầy đủ,
chính xác, kịp thời theo quy định pháp luật và bảo đảm:
a) Đối tượng công bố thông tin phải chịu
trách nhiệm về nội dung thông tin công bố. Trường hợp có sự thay đổi nội dung
thông tin đã công bố, đối tượng công bố thông tin phải công bố nội dung thay đổi
và lý do thay đổi so với thông tin đã công bố trước đó;
b) Trường hợp có sự kiện, thông tin làm ảnh
hưởng đến giá chứng khoán, đối tượng công bố thông tin phải xác nhận hoặc đính
chính về sự kiện, thông tin đó trong vòng 24 giờ, kể từ khi nhận biết được về sự
kiện, thông tin đó hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch
chứng khoán;
c) Việc công bố các thông tin cá nhân bao
gồm số Thẻ căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu còn hiệu
lực, địa chỉ liên lạc, địa chỉ thường trú, số điện thoại, số fax, email, số tài
khoản giao dịch chứng khoán, số tài khoản lưu ký chứng khoán, số tài khoản ngân
hàng chỉ được thực hiện nếu chủ thể liên quan đồng ý.
2. Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này khi công bố thông tin phải đồng thời
báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán nơi chứng khoán
đó niêm yết, đăng ký giao dịch về nội dung thông tin công bố, bao gồm đầy đủ
các thông tin theo quy định. Trường hợp thông tin công bố bao gồm các thông tin
cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và các đối tượng công bố thông tin
không muốn công khai các thông tin này thì phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
và Sở giao dịch chứng khoán 02 bản tài liệu, trong đó 01 bản báo cáo về việc
công bố thông tin bao gồm đầy đủ thông tin cá nhân và 01 bản báo cáo không bao
gồm thông tin cá nhân để Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng
khoán nơi chứng khoán đó niêm yết, đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông
tin.
3. Các đối tượng công bố thông tin có
trách nhiệm bảo quản, lưu giữ thông tin đã báo cáo, công bố theo quy định
sau:
a) Các thông tin công bố định kỳ phải được
lưu giữ dưới dạng văn bản (nếu có) và dữ liệu điện tử tối thiểu 10 năm. Các
thông tin này phải được lưu giữ trên trang thông tin điện tử của đối tượng công
bố thông tin tối thiểu là 05 năm;
b) Các thông tin công bố bất thường hoặc
theo yêu cầu phải lưu giữ trên trang thông tin điện tử của đối tượng công bố
thông tin trong tối thiểu 05 năm.
4. Ngôn ngữ thông tin công bố trên thị
trường chứng khoán là tiếng Việt. Việc công bố thông tin bằng tiếng Việt và tiếng
Anh được áp dụng đối với Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán
theo quy định của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán được Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Các đối tượng khác được khuyến khích công
bố thông tin bằng tiếng Anh theo hướng dẫn tại Quy chế của Sở giao dịch chứng
khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trường hợp công bố thông tin bằng tiếng Việt
và tiếng Anh thì nội dung thông tin công bố bằng tiếng Anh chỉ có tính tham khảo.
Điều 4. Người thực hiện
công bố thông tin
1. Các đối tượng công bố thông tin là tổ
chức phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin thông qua 01 người đại diện theo
pháp luật hoặc 01 cá nhân là người được ủy quyền công bố thông tin của tổ chức
đó.
a) Người đại diện theo pháp luật phải chịu
trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và kịp thời về thông tin do người được ủy
quyền công bố thông tin công bố. Trường hợp phát sinh sự kiện công bố thông tin
mà cả người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền công bố thông tin đều
vắng mặt thì thành viên giữ chức vụ cao nhất của Ban Điều hành có trách nhiệm
thay thế thực hiện công bố thông tin;
b) Tổ chức phải đăng ký, đăng ký lại người
đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này cùng với
Bản cung cấp thông tin của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
công bố thông tin theo Phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán tối
thiểu 24 giờ trước khi việc ủy quyền có hiệu lực.
2. Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố
thông tin là cá nhân có thể tự thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin hoặc ủy quyền
cho 01 tổ chức (công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đại chúng,
thành viên lưu ký, Trung tâm lưu ký chứng khoán hoặc tổ chức khác) hoặc 01 cá
nhân khác thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin như sau:
a) Trường hợp tự thực hiện nghĩa vụ công
bố thông tin, trong lần công bố thông tin đầu tiên, nhà đầu tư cá nhân phải nộp
cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán Bản cung cấp thông
tin theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư
này và có trách nhiệm cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ
thông tin khi có sự thay đổi các nội dung trong Bản cung cấp thông tin nêu
trên;
b) Trường hợp ủy quyền công bố thông tin,
nhà đầu tư cá nhân phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và kịp thời
về thông tin do người được ủy quyền công bố thông tin công bố. Nhà đầu tư có
trách nhiệm cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ thông tin về tình trạng sở hữu
chứng khoán của mình và mối quan hệ với người có liên quan (nếu có) cho tổ chức
hoặc cá nhân được ủy quyền công bố thông tin để những người này thực hiện nghĩa
vụ báo cáo sở hữu, công bố thông tin theo quy định pháp luật;
Nhà đầu tư cá nhân đăng ký, đăng ký lại
người được ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư này cùng Bản cung cấp thông tin của nhà đầu
tư cá nhân đó và của người được ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này (trường
hợp người được ủy quyền công bố thông tin là cá nhân) cho Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán tối thiểu 24 giờ trước khi việc ủy quyền có
hiệu lực.
3. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện nghĩa
vụ báo cáo và công bố thông tin theo quy định của Thông tư này và pháp luật chứng
khoán hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
4. Việc công bố thông tin của quỹ đại
chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do công ty quản lý quỹ thực hiện.
Điều 5. Phương tiện
công bố thông tin
1. Các phương tiện công bố thông tin bao
gồm:
a) Trang thông tin điện tử (website) của
tổ chức là đối tượng công bố thông tin;
b) Hệ thống công bố thông tin của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước;
c) Trang thông tin điện tử của Sở giao dịch
chứng khoán;
d) Trang thông tin điện tử của Trung tâm
lưu ký chứng khoán;
đ) Các phương tiện thông tin đại chúng
khác theo quy định pháp luật (báo in, báo điện tử...).
2. Tổ chức là đối tượng công bố thông tin
phải lập trang thông tin điện tử theo quy định sau:
a) Công ty đại chúng phải lập trang thông
tin điện tử trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày trở thành công ty đại chúng. Tổ
chức phát hành trái phiếu ra công chúng phải lập trang thông tin điện tử trước
khi thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng. Công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ phải lập trang thông tin điện tử khi chính thức hoạt động. Tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch phải lập trang thông tin điện tử khi thực hiện thủ
tục đăng ký niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán;
b) Các tổ chức khi lập trang thông tin điện
tử phải báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán và
công khai địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ
này trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất việc lập trang thông
tin điện tử hoặc khi thay đổi địa chỉ trang thông tin điện tử này;
c) Trang thông tin điện tử phải có các nội
dung về ngành, nghề kinh doanh và các nội dung phải thông báo công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp
và mọi thay đổi liên quan tới các nội dung này; chuyên mục riêng về quan hệ cổ
đông (nhà đầu tư), trong đó phải công bố Điều lệ công ty, Quy chế quản trị nội
bộ (nếu có), Bản cáo bạch (nếu có) và các thông tin công bố định kỳ, bất thường
và theo yêu cầu quy định tại Thông tư này;
d) Trang thông tin điện tử phải hiển thị
thời gian đăng tải thông tin, đồng thời phải đảm bảo nhà đầu tư có thể dễ dàng
tìm kiếm và tiếp cận được các dữ liệu trên trang thông tin điện tử đó.
3. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành,
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải thực hiện công bố thông tin trên
các phương tiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch;
công ty chứng khoán thành viên; quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng thực hiện công bố thông tin trên các phương tiện quy định tại điểm
a, b, c khoản 1 Điều này.
5. Sở giao dịch chứng khoán thực hiện
công bố thông tin trên phương tiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
6. Trung tâm lưu ký chứng khoán thực hiện
công bố thông tin trên phương tiện quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
7. Trường hợp nghĩa vụ công bố thông tin
phát sinh vào ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật, đối tượng nêu tại khoản
3 và 4 Điều này thực hiện công bố thông tin trên phương tiện quy định tại điểm
a, khoản 1 Điều này và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định
pháp luật sau khi ngày nghỉ, ngày lễ kết thúc.
8. Việc công bố thông tin trên hệ thống
công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, trang thông tin điện tử của
Sở giao dịch chứng khoán thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 6. Tạm hoãn công
bố thông tin
1. Đối tượng công bố thông tin được tạm
hoãn công bố thông tin trong trường hợp vì những lý do bất khả kháng (thiên
tai, hỏa hoạn,...). Đối tượng
công bố thông tin phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán về
việc tạm hoãn công bố thông tin ngay khi xảy ra sự kiện, trong đó nêu rõ lý do
của việc tạm hoãn công bố thông tin, đồng thời công bố về việc tạm hoãn công bố
thông tin.
2. Ngay sau khi đã khắc phục được tình trạng
bất khả kháng, đối tượng công bố thông tin có trách nhiệm công bố đầy đủ các
thông tin mà trước đó chưa công bố theo quy định pháp luật.
Điều 7. Xử lý vi phạm
về công bố thông tin
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
quy định pháp luật về công bố thông tin thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định pháp luật.
Chương II
CÔNG
BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Điều 8. Công bố thông
tin định kỳ
1. Công ty đại chúng phải công bố báo cáo
tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện
kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng theo nguyên tắc sau:
a) Báo cáo tài chính phải bao gồm đầy đủ
các báo cáo, phụ lục, thuyết minh theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
Trường hợp công ty đại chúng là công
ty mẹ của một tổ chức khác, công ty đại chúng phải công bố 02 báo cáo: báo cáo
tài chính năm của riêng đơn vị mình và báo cáo tài chính năm hợp nhất theo quy
định pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
Trường hợp công ty đại chúng là doanh
nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân thì phải
công bố báo cáo tài chính năm của riêng đơn vị mình và báo cáo tài chính năm tổng
hợp theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
b) Toàn văn báo cáo tài chính năm đã được
kiểm toán phải được công bố đầy đủ, kể cả báo cáo kiểm toán về báo cáo tài
chính đó. Trường hợp kiểm toán không chấp nhận toàn phần báo cáo tài chính,
công ty đại chúng phải công bố báo cáo tài chính năm, báo cáo kiểm toán kèm
theo văn bản giải trình của công ty;
c) Thời hạn công bố báo cáo tài chính
năm:
Công ty đại chúng phải công bố báo cáo
tài chính năm đã được kiểm toán trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm
toán ký báo cáo kiểm toán nhưng không vượt quá 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm
tài chính;
Trường hợp công ty đại chúng không thể
hoàn thành việc công bố báo cáo tài chính năm trong thời hạn nêu trên do phải lập
báo cáo tài chính năm hợp nhất hoặc báo cáo tài chính năm tổng hợp; hoặc do
các công ty con, công ty liên kết của công ty đại chúng cũng phải lập báo cáo
tài chính năm có kiểm toán, báo cáo tài chính năm hợp nhất hoặc báo cáo tài
chính năm tổng hợp thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn thời gian
công bố báo cáo tài chính năm khi có yêu cầu bằng văn bản của công ty, nhưng tối
đa không quá 100 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính bảo đảm phù hợp với
quy định pháp luật liên quan.
2. Công ty đại chúng phải lập báo cáo thường
niên theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư
này và công bố báo cáo này chậm nhất là 20 ngày sau ngày công bố báo cáo tài
chính năm được kiểm toán nhưng không vượt quá 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm
tài chính.
Thông tin tài chính trong báo cáo thường
niên phải phù hợp với báo cáo tài chính năm được kiểm toán.
3. Công bố thông tin về họp Đại hội đồng
cổ đông thường niên
a) Chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc
họp Đại hội đồng cổ đông, công ty đại chúng phải công bố trên trang thông tin
điện tử của công ty và của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán (trường hợp là tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch) về việc họp Đại
hội đồng cổ đông, trong đó nêu rõ đường dẫn đến toàn bộ tài liệu họp Đại hội đồng
cổ đông thường niên, bao gồm: thông báo mời họp, mẫu chỉ định đại diện theo ủy
quyền dự họp, chương trình họp, phiếu biểu quyết, danh sách và thông tin chi tiết
của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên Ban Kiểm soát, thành viên Hội
đồng quản trị; các tài liệu tham khảo làm cơ sở thông qua quyết định và dự thảo
nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp;
Tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông phải
được đăng tải và cập nhật các sửa đổi, bổ sung (nếu có) cho tới khi kết thúc Đại
hội đồng cổ đông;
b) Trường hợp không tổ chức thành công cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất, công ty đại chúng phải công bố về chương
trình và thời điểm dự kiến tổ chức các cuộc họp kế tiếp, tiếp tục duy trì việc
đăng tải và cho phép cổ đông tải tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định
tại điểm a khoản này cho tới khi tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông. Thời điểm
tổ chức các cuộc họp kế tiếp thực hiện theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;
c) Biên bản họp, nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông thường niên phải được công bố theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 9 Thông tư này.
4. Công bố thông tin về hoạt động chào
bán và báo cáo sử dụng vốn
a) Công ty đại chúng thực hiện chào bán
chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng khoán ra công chúng thực hiện nghĩa vụ
công bố thông tin theo quy định pháp luật về chào bán chứng khoán;
b) Trường hợp huy động vốn để thực hiện dự
án đầu tư, định kỳ 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cho đến khi hoàn
thành dự án; hoặc cho đến khi đã giải ngân hết số tiền huy động được,
công ty đại chúng phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin
về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Trường hợp thay đổi các nội
dung tại phương án sử dụng vốn, mục đích sử dụng vốn, trong vòng 10 ngày kể từ
khi ra quyết định thay đổi các nội dung này, tổ chức phát hành phải báo cáo Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin nội dung thay đổi trên trang
thông tin điện tử của tổ chức phát hành. Mọi thay đổi phải được báo cáo lại tại
Đại hội đồng cổ đông gần nhất.
Tổ chức phát hành phải công bố báo cáo
sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh
chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong báo cáo tài chính năm
được kiểm toán xác nhận. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp công ty
đại chúng chào bán cổ phiếu để hoán đổi các khoản nợ hoặc hoán đổi cổ phần, phần
vốn góp.
5. Công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước
ngoài
Công ty đại chúng phải công bố thông
tin về giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài của công ty mình và các thay đổi liên
quan đến tỷ lệ sở hữu này trên trang thông tin điện tử của công ty, của Sở giao
dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định pháp luật chứng
khoán hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
Điều 9. Công bố thông
tin bất thường
1. Công ty đại chúng phải công bố thông
tin bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện
sau đây:
a) Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị
phong tỏa hoặc được
phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa, ngoại trừ trường hợp phong tỏa theo yêu cầu
của chính công ty;
b) Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động
kinh doanh; bổ sung hoặc rút bớt một hoặc một số ngành nghề đầu tư, kinh doanh;
bị đình chỉ hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép
thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động; thay đổi thông tin trong Bản
cáo bạch sau khi đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng
ký chào bán;
c) Thông qua quyết định của Đại hội đồng
cổ đông (bao gồm nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, biên bản họp hoặc biên bản
kiểm phiếu (trong trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản). Trường hợp Đại hội
đồng cổ đông thông qua việc hủy niêm yết, công ty phải công bố thông tin về việc
hủy niêm yết kèm theo tỷ lệ thông qua của cổ đông không phải là cổ đông lớn;
d) Quyết định mua hoặc bán cổ phiếu quỹ;
ngày thực hiện quyền mua cổ phiếu của người sở hữu trái phiếu kèm theo quyền
mua cổ phiếu hoặc ngày thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu;
quyết định chào bán chứng khoán ra nước ngoài và các quyết định liên quan đến
việc chào bán chứng khoán theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;
đ) Quyết định về mức cổ tức, hình thức
trả cổ tức, thời gian trả cổ tức; quyết định tách, gộp cổ phiếu;
e) Quyết định về việc tổ chức lại doanh
nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp), giải thể doanh nghiệp;
thay đổi tên công ty, con dấu của công ty; thay đổi địa điểm, thành lập mới hoặc
đóng cửa trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch; sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của
công ty;
g) Quyết định thay đổi kỳ kế toán, chính
sách kế toán áp dụng (trừ trường hợp thay đổi chính sách kế toán áp dụng do
thay đổi quy định pháp luật); thông báo doanh nghiệp kiểm toán đã ký hợp đồng
kiểm toán báo cáo tài chính năm hoặc thay đổi doanh nghiệp kiểm toán (sau khi
đã ký hợp đồng); doanh nghiệp kiểm toán từ chối kiểm toán báo cáo tài chính của
công ty; kết quả điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính (nếu có); ý kiến không phải
là ý kiến chấp nhận toàn phần của kiểm toán viên đối với báo cáo tài chính;
h) Quyết định tham gia góp vốn thành lập,
mua để tăng sở hữu trong một công ty dẫn đến công ty đó trở thành công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc bán để giảm sở hữu tại công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết dẫn đến công ty đó không còn là công ty
con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc giải thể công ty con, công ty
liên doanh, công ty liên kết; đóng, mở chi nhánh, nhà máy, văn phòng đại diện;
i) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc
Hội đồng quản trị thông qua hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người nội bộ
hoặc người có liên quan;
k) Quyết định phát hành trái phiếu
chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi;
l) Khi có sự thay đổi số cổ phiếu có
quyền biểu quyết đang lưu hành. Thời điểm công bố thông tin thực hiện như sau:
Trường hợp công ty phát hành thêm cổ
phiếu, tính từ thời điểm công ty báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả
phát hành theo quy định pháp luật về phát hành chứng khoán;
Trường hợp công ty giao dịch cổ phiếu
quỹ, tính từ thời điểm công ty báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu quỹ theo quy
định pháp luật về giao dịch cổ phiếu quỹ;
Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu của
cán bộ công nhân viên theo chương trình lựa chọn của người lao động trong công
ty hoặc mua lại cổ phiếu lẻ của công ty thông qua công ty chứng khoán; công ty
chứng khoán mua cổ phiếu của chính mình theo yêu cầu của khách hàng hoặc để sửa
lỗi giao dịch, công ty công bố thông tin trong vòng 10 ngày đầu tiên của tháng
trên cơ sở các giao dịch đã hoàn tất và cập nhật đến ngày công bố thông tin.
m) Khi nhận được Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động
của công ty được sửa đổi, bổ sung;
n) Công ty thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ
nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày công
bố thông tin về việc thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội
bộ, công ty gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán nơi
công ty niêm yết, đăng ký giao dịch Bản cung cấp thông tin của người nội bộ mới
(nếu có) theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư này;
o) Khi nhận được quyết định khởi tố, tạm
giam, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người nội bộ của công ty;
p) Khi nhận được bản án, quyết định của
Tòa án liên quan
đến hoạt động của công ty; kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm
pháp luật về thuế;
q) Quyết định vay hoặc phát hành trái
phiếu dẫn đến tổng giá trị các khoản vay của công ty có giá trị từ 30% vốn chủ
sở hữu trở lên tính tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc
báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét.
Trường hợp tổng giá trị các khoản vay
của công ty đạt từ 30% vốn chủ sở hữu trở lên tính tại báo cáo tài chính năm gần
nhất đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét,
công ty công bố thông tin về các quyết định vay thêm hoặc phát hành thêm trái
phiếu có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên theo báo cáo tài chính năm gần
nhất đã kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét;
r) Công ty nhận được thông báo của Tòa án thụ lý đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp;
s) Khi xảy ra các sự kiện khác có ảnh
hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc tình hình quản trị của công
ty.
2. Công bố thông tin về Đại hội đồng cổ
đông bất thường hoặc thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông dưới hình thức lấy
ý kiến cổ đông bằng văn bản:
a) Việc công bố thông tin về Đại hội đồng
cổ đông bất thường thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông
tư này;
b) Trường hợp lấy ý kiến Đại hội đồng cổ
đông bằng văn bản, chậm nhất 10 ngày trước thời hạn phải gửi lại phiếu lấy ý kiến,
công ty đại chúng phải công bố trên trang thông tin điện tử của mình, đồng thời
gửi cho tất cả các cổ đông phiếu lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông và các tài liệu giải trình dự thảo nghị quyết.
3. Khi công bố thông tin theo quy định tại
khoản 1 Điều này, công ty đại chúng phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân và
các giải pháp khắc phục (nếu có).
4. Công bố thông tin liên quan đến ngày
đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu.
Công ty đại chúng báo cáo và nộp đầy đủ
các tài liệu là căn cứ pháp lý liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng dự kiến thực
hiện quyền cho cổ đông hiện hữu cho Trung tâm lưu ký chứng khoán, Sở giao dịch
chứng khoán (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch), báo cáo Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, đồng thời công bố thông tin chậm nhất 10 ngày trước ngày
đăng ký cuối cùng dự kiến.
5. Công bố thông tin trong các trường hợp
đặc biệt khác như sau:
a) Sau khi thay đổi kỳ kế toán, công ty đại
chúng công bố báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán đã được kiểm toán theo
quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ
chức kiểm toán ký báo cáo kiểm toán;
b) Sau khi hoàn tất việc chuyển đổi hình
thức sở hữu doanh nghiệp, công ty đại chúng công bố báo cáo tài chính sau khi
chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp đã được kiểm toán theo quy định của
pháp luật kế toán doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm
toán ký báo cáo kiểm toán;
c) Sau khi chia, tách, sáp nhập, công ty
đại chúng là doanh nghiệp bị chia, bị tách hoặc bị sáp nhập công bố Báo cáo tài
chính khi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp đã được kiểm toán theo quy định của
pháp luật kế toán trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo
cáo kiểm toán.
Điều 10. Công bố
thông tin theo yêu cầu
1. Trong các trường hợp sau đây, công ty
đại chúng phải công bố thông tin trong vòng 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu
của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán nơi công ty niêm yết,
đăng ký giao dịch:
a) Khi xảy ra sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng
đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;
b) Có thông tin liên quan đến công ty ảnh
hưởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin đó.
2. Nội dung thông tin công bố theo yêu cầu
phải nêu rõ sự kiện được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán
yêu cầu công bố; nguyên nhân và đánh giá của công ty về tính xác thực của sự kiện
đó, giải pháp khắc phục (nếu có).
Chương III
CÔNG
BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT, CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ LỚN
Điều 11. Công bố
thông tin định kỳ
1. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc
lĩnh vực chứng khoán và công bố các nội dung khác theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét bởi tổ chức
kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
thuộc lĩnh vực chứng khoán.
a) Báo cáo tài chính bán niên phải là báo
cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài
chính giữa niên độ”, trình bày số liệu tài chính trong 06 tháng đầu năm tài
chính của công ty, được lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
8 Thông tư này. Báo cáo tài chính bán niên phải được soát xét theo Chuẩn mực
về công tác soát xét báo cáo tài chính. Toàn văn báo cáo tài chính bán niên phải
được công bố đầy đủ, kèm theo ý kiến kiểm toán và văn bản giải trình của công
ty trong trường hợp báo cáo tài chính bán niên được soát xét có kết luận của kiểm
toán viên là không đạt yêu cầu;
b) Thời hạn công bố báo cáo tài chính bán
niên:
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng không được
vượt quá 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính.
Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại
chúng quy mô lớn không thể hoàn thành việc công bố báo cáo tài chính bán niên
trong thời hạn nêu trên do phải lập báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc
báo cáo tài chính bán niên tổng hợp; hoặc do các công ty con, công ty liên kết
của tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn cũng phải lập báo cáo tài
chính bán niên đã được soát xét, báo cáo tài chính bán niên hợp nhất, báo cáo
tài chính bán niên tổng hợp thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn thời
gian công bố báo cáo tài chính bán niên khi có yêu cầu bằng văn bản của công
ty, nhưng tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài
chính bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên quan.
3. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy
mô lớn phải công bố báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính quý đã được
soát xét (nếu có).
a) Báo cáo tài chính quý phải là báo cáo
tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính giữa
niên độ”, được lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông
tư này. Toàn văn báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính quý đã được
soát xét (nếu có) phải được công bố đầy đủ, kèm theo ý kiến kiểm toán và văn bản
giải trình của công ty trong trường hợp báo cáo tài chính quý được soát xét (nếu
có) có kết luận của kiểm toán viên là không đạt yêu cầu;
b) Thời hạn công bố báo cáo tài chính
quý:
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính quý trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
kết thúc quý. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn công bố báo cáo
tài chính quý được soát xét (nếu có) trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức
kiểm toán ký báo cáo soát xét.
Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại
chúng quy mô lớn không thể hoàn thành việc công bố báo cáo tài chính quý trong
thời hạn nêu trên do phải lập báo cáo tài chính quý hợp nhất hoặc báo cáo tài
chính quý tổng hợp; hoặc do các công ty con, công ty liên kết của tổ chức niêm
yết, công ty đại chúng quy mô lớn cũng phải lập báo cáo tài chính quý hợp nhất,
báo cáo tài chính quý tổng hợp thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn
thời gian công bố báo cáo tài chính quý khi có yêu cầu bằng văn bản của công
ty, nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc quý bảo đảm phù hợp với
quy định pháp luật liên quan.
4. Khi công bố thông tin các báo cáo tài
chính nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều này, tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy
mô lớn phải đồng thời giải trình nguyên nhân khi xảy ra một trong các trường hợp
sau:
a) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ công bố thay đổi từ 10% trở lên
so với báo cáo cùng kỳ năm trước;
b) Lợi nhuận sau thuế trong kỳ báo cáo bị
lỗ; hoặc chuyển từ lãi ở kỳ trước sang lỗ ở kỳ này hoặc ngược lại;
c) Số liệu, kết quả hoạt động kinh doanh
lũy kế từ đầu năm tại
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong báo cáo tài chính quý 2 đã công bố
so với báo cáo tài chính bán niên được soát xét; hoặc tại báo cáo tài chính quý
4 đã công bố so với báo cáo tài chính năm được kiểm toán có sự chênh lệch từ 5%
trở lên; hoặc chuyển từ lỗ sang lãi hoặc ngược lại;
d) Số liệu, kết quả hoạt động kinh doanh
tại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo có sự chênh lệch trước
và sau kiểm toán hoặc soát xét từ 5% trở lên.
5. Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại
chúng quy mô lớn có công ty con, công ty liên kết hoặc có các đơn vị kế toán trực
thuộc thì phải giải trình nguyên nhân phát sinh các sự kiện quy định tại khoản
4 Điều này trên cả cơ sở báo cáo tài chính của bản thân công ty đó và báo cáo
tài chính hợp nhất, báo cáo tài chính tổng hợp.
6. Định kỳ 06 tháng và năm, tổ chức niêm
yết phải công bố thông tin về báo cáo tình hình quản trị công ty theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn
công bố thông tin Báo cáo tình hình quản trị công ty chậm nhất là 30 ngày, kể từ
ngày kết thúc kỳ báo cáo.
Điều 12. Công bố
thông tin bất thường
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
quy mô lớn phải công bố thông tin bất thường trong vòng 24
giờ trong các trường hợp quy định tại Điều 9 Thông tư này và
khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
1. Vốn góp của chủ sở hữu bị giảm từ 10%
trở lên hoặc tổng tài sản bị giảm từ 10% trở lên tại báo cáo tài chính năm gần
nhất đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét.
2. Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ; quyết
định góp vốn đầu tư vào một tổ chức, dự án, vay, cho vay hoặc các giao dịch
khác với giá trị từ 10% trở lên trên tổng tài sản của công ty tại báo cáo tài
chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được
soát xét; quyết định góp vốn có giá trị từ 50% trở lên vốn điều lệ của một tổ
chức (xác định theo vốn điều lệ của tổ chức nhận vốn góp trước thời điểm góp vốn);
quyết định mua, bán tài sản có giá trị từ 15% trở lên trên tổng tài sản của công
ty tính tại báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài
chính bán niên gần nhất được soát xét.
3. Được chấp thuận hoặc bị hủy bỏ niêm yết
tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài.
Điều 13. Công bố
thông tin theo yêu cầu
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
quy mô lớn công bố thông tin theo yêu cầu quy định tại Điều 10 Thông
tư này.
Điều 14. Thời điểm bắt
đầu thực hiện và chấm dứt việc công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn
1. Công ty đại chúng thực hiện nghĩa vụ
công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại Thông tư
này kể từ thời điểm có tên trong danh sách công ty đại chúng quy mô lớn do
Trung tâm lưu ký chứng khoán công bố.
2. Trong vòng 01 năm kể từ ngày không còn
là công ty đại chúng quy mô lớn theo danh sách do Trung tâm lưu ký chứng khoán
công bố, công ty tiếp tục thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin như công ty đại
chúng quy mô lớn theo quy định tại Thông tư này.
Chương IV
CÔNG
BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RA CÔNG CHÚNG
Điều 15. Công bố
thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
1. Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
là công ty đại chúng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư này.
2. Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
không thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện công bố thông tin như
sau:
a) Công bố các báo cáo tài chính năm và
báo cáo thường niên theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Thông
tư này;
b) Công bố thông tin bất thường theo quy
định tại Điều 12 Thông tư này, (Hội đồng quản trị được đổi
thành Hội đồng thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn);
c) Công bố thông tin theo yêu cầu theo
quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 16. Công bố thông
tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
1. Tổ chức phát hành trái phiếu ra công
chúng thực hiện công bố thông tin về việc chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra
công chúng theo quy định pháp luật về chào bán trái phiếu ra công chúng.
2. Tổ chức phát hành trái phiếu doanh
nghiệp ra công chúng thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin kể từ khi kết thúc đợt
chào bán trái phiếu ra công chúng cho đến khi hoàn tất thanh toán trái phiếu, cụ
thể như sau:
a) Công bố thông tin định kỳ về báo cáo
tài chính năm, báo cáo thường niên theo quy định tại khoản 1, 2
Điều 8 Thông tư này.
Trường hợp chào bán trái phiếu ra công
chúng để huy động vốn cho các dự án đầu tư cụ thể đã xác định, định kỳ 06 tháng
kể từ tháng có ngày kết thúc đợt chào bán cho đến khi hoàn thành dự án hoặc khi
đã giải ngân hết số tiền đã huy động, tổ chức phát hành phải công bố thông tin
về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo (định kỳ 06 tháng). Tổ chức phát hành phải công
bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại Đại hội đồng cổ đông hoặc
thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong báo cáo
tài chính năm được kiểm toán xác nhận;
b) Công bố thông tin bất thường theo quy
định tại điểm a, b, e, h và r khoản 1 Điều 9 Thông tư này
và phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, giải pháp khắc phục (nếu có).
Trường hợp có sự thay đổi mục đích sử
dụng vốn so với nội dung đã nêu tại bản cáo bạch, tổ chức phát hành phải công bố
thông tin về lý do và quyết định, nghị quyết của Hội đồng quản trị, Đại hội đồng
cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc
Chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn) về sự thay đổi đó trong vòng
24 giờ, kể từ khi có quyết định về việc thay đổi mục đích sử dụng vốn;
c) Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển
đổi không bắt buộc, tổ chức phát hành phải gửi thư thông báo tới từng trái chủ
và thực hiện công bố thông tin về thời gian, tỷ lệ, giá, địa điểm đăng ký chuyển
đổi chậm nhất 01 tháng trước ngày chuyển đổi trái phiếu;
d) Công bố thông tin theo yêu cầu theo
quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Chương V
CÔNG
BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ, CHI NHÁNH CỦA CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 17. Công bố
thông tin định kỳ
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ, chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện công bố
thông tin định kỳ theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 11
Thông tư này (trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ là công
ty trách nhiệm hữu hạn thì họp Đại hội đồng cổ đông được đổi thành họp Hội đồng
thành viên, Hội đồng quản trị được đổi thành Hội đồng thành viên).
2. Công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ, chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải công bố báo
cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30/6 đã được soát xét và tại ngày 31/12 đã
được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho
đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán cùng thời điểm với việc
công bố báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét và báo cáo tài chính năm đã
được kiểm toán.
Điều 18. Công bố
thông tin bất thường
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ là công ty cổ phần, chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt
Nam phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một
trong các sự kiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này và
trong các trường hợp sau:
a) Khi nhận được quyết định của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và
thị trường chứng khoán đối với công ty, người hành nghề chứng khoán của công
ty; khi Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc của công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
b) Khi nhận được quyết định của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về việc đặt công ty vào diện kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc
đưa ra khỏi diện kiểm soát, kiểm soát đặc biệt; đình chỉ hoạt động, tạm ngừng
hoạt động hoặc chấm dứt tình trạng đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động;
c) Các giao dịch chuyển nhượng cổ phần,
phần vốn góp để trở thành cổ đông, thành viên góp vốn nắm giữ từ 10% trở lên vốn
điều lệ đã góp của công ty chứng khoán không phải là công ty đại chúng; các giao
dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn
điều lệ hoặc giao
dịch
dẫn tới tỷ lệ sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn vượt qua hoặc xuống dưới
các mức sở hữu 10%, 25%, 50%, 75% vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ không phải
là công ty đại chúng;
d) Khi nhận được quyết định chấp thuận của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đóng, thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh,
phòng giao dịch ở trong nước hoặc nước ngoài.
2. Công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ là công ty trách nhiệm hữu hạn phải công bố thông tin bất thường trong thời
hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện theo quy định tại điểm a, b, c, e, g, h, m, n, o, p, q, r, s khoản 1 Điều 9, khoản 1, 2, 3 Điều 12 Thông tư này và điểm a, b, c, d khoản 1 Điều
này (họp Đại hội đồng cổ đông được đổi thành họp Hội đồng thành viên, Hội đồng
quản trị được đổi thành Hội đồng thành viên).
3. Công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ, chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam khi công bố
thông tin theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải nêu rõ sự kiện xảy ra,
nguyên nhân và các giải pháp khắc phục (nếu có).
Điều 19. Công bố
thông tin theo yêu cầu
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ, chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải công bố
thông tin trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán khi có thông tin liên quan đến công ty
ảnh hưởng lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
2. Nội dung thông tin công bố quy định tại
khoản 1 Điều này phải nêu rõ sự kiện được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao
dịch chứng khoán yêu cầu công bố; nguyên nhân, mức độ xác thực của sự kiện đó
và giải pháp khắc phục (nếu có).
Điều 20. Công bố
thông tin khác của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh của công
ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Công ty chứng khoán phải thông báo tại
trụ sở chính, các chi nhánh, phòng giao dịch các nội dung liên quan đến phương
thức giao dịch, đặt lệnh, ký quỹ giao dịch, thời gian thanh toán, phí giao dịch,
các dịch vụ cung cấp và danh sách những người hành nghề chứng khoán của công
ty. Trường hợp cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ, công ty chứng khoán phải
thông báo các điều kiện cung cấp dịch vụ, bao gồm yêu cầu về tỷ lệ ký quỹ, lãi
suất vay, thời hạn vay, phương thức thực hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung, danh mục
chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ.
2. Trước khi thực hiện lệnh bán giải chấp
chứng khoán ký quỹ hoặc bán chứng khoán cầm cố, công ty chứng khoán phải thông
báo cho khách hàng về việc bán giải chấp chứng khoán hoặc bán chứng khoán cầm cố,
đồng thời công bố thông tin trên trang điện tử của công ty (đối với trường hợp
bán chứng khoán
của
khách hàng là người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ). Sau khi
giao dịch được thực hiện, công ty chứng khoán thông báo về kết quả giao dịch
cho khách hàng chậm nhất vào cuối ngày giao dịch để khách hàng thực hiện nghĩa
vụ báo cáo, công bố thông tin theo quy định pháp luật.
3. Ngoại trừ trường hợp khách hàng ủy
thác đứng tên sở hữu, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng cho cổ đông lớn khi
toàn bộ số cổ phiếu thuộc sở hữu của công ty quản lý quỹ, các quỹ đầu tư mà
công ty đang quản lý và danh mục đầu tư của các khách hàng ủy thác hoặc khi số
cổ phiếu thuộc sở hữu của chi nhánh tại Việt Nam, công ty mẹ và các khách hàng ủy
thác (đối với chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài) đạt từ 5% trở lên tổng
số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành hoặc sở
hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng theo quy định tại Điều
26 Thông tư này và quy định pháp luật về hoạt động của công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo, công bố
thông tin liên quan đến giao dịch chứng khoán thay cho khách hàng của mình khi
đứng tên sở hữu tài sản ủy thác của khách hàng trong trường hợp khách hàng của
mình thuộc đối tượng công bố thông tin. Trường hợp khách hàng đầu tư đứng tên sở
hữu tài sản ủy thác, khách hàng có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ báo cáo sở hữu,
công bố thông tin theo quy định pháp luật.
Chương VI
CÔNG
BỐ THÔNG TIN CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
Điều 21. Công bố
thông tin định kỳ về quỹ đại chúng
1. Công bố thông tin định kỳ của quỹ mở,
bao gồm cả quỹ hoán đổi danh mục
a) Báo cáo tài chính
Công ty quản lý quỹ phải công bố báo
cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực
hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán, báo
cáo tài chính bán niên đã được kiểm toán soát xét và báo cáo tài chính quý của
quỹ. Nội dung báo cáo tài chính thực hiện theo quy định pháp luật về chế độ kế
toán áp dụng cho quỹ có liên quan. Thời hạn nộp báo cáo tài chính thực hiện
theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 11 Thông tư này.
b) Báo cáo hoạt động đầu tư
Công ty quản lý quỹ phải báo cáo và
công bố định kỳ hàng tháng, quý, năm các báo cáo hoạt động đầu tư của quỹ theo
quy định pháp luật về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng
Công ty quản lý quỹ phải công bố định
kỳ hàng tuần báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ theo quy định pháp luật
về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
d) Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ
Công ty quản lý quỹ phải công bố định
kỳ Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ bán niên và hàng năm theo quy định
pháp luật về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Công bố thông tin định kỳ của quỹ đóng
Công ty quản lý quỹ công bố định kỳ
các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động đầu tư, báo cáo thay đổi giá trị tài sản
ròng của quỹ đóng theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
3. Công bố thông tin định kỳ của quỹ đầu
tư bất động sản, công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
Công ty quản lý quỹ công bố định kỳ
các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động đầu tư, báo cáo thay đổi giá trị tài sản
ròng, báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ của quỹ đầu tư bất động sản, công
ty đầu tư chứng khoán bất động sản theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều
này.
4. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố
thông tin liên quan tới Đại hội nhà đầu tư của quỹ đại chúng theo quy định áp dụng
đối với Đại hội đồng cổ đông của công ty đại chúng tại khoản 3 Điều
8 Thông tư này.
5. Ngoài các quy định tại khoản 1, 2, 3,
4 Điều này, công ty quản lý quỹ phải tuân thủ các nghĩa vụ công bố thông tin
khác của quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định pháp luật về thành lập và quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán.
6. Trừ các báo cáo tài chính theo quy định
tại khoản 1 Điều này, thời hạn công bố các thông tin định kỳ khác của quỹ đại
chúng như sau:
a) Đối với thông tin công bố định kỳ hàng
tuần: là ngày làm việc đầu tiên của tuần kế tiếp. Trường hợp công bố thông tin
báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng trong vòng 03 ngày làm việc sau ngày định
giá;
b) Đối với thông tin công bố định kỳ hàng
tháng: trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tháng gần nhất;
c) Đối với thông tin công bố định kỳ hàng
quý: trong vòng 20 ngày, kể từ ngày kết thúc quý gần nhất;
d) Đối với thông tin công bố định kỳ 06
tháng (bán niên): trong vòng 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng (bán niên) gần
nhất;
đ) Đối với thông tin công bố định kỳ
hàng năm: trong vòng 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm gần nhất.
Điều 22. Công bố
thông tin bất thường về quỹ đại chúng
1. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông
tin bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện
sau đây đối với quỹ đại chúng:
a) Được cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng
chỉ quỹ ra công chúng;
b) Được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành
lập quỹ, Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ;
c) Quyết định thay đổi vốn điều lệ của quỹ
đóng;
d) Bị đình chỉ, hủy bỏ đợt chào bán chứng
chỉ quỹ; quỹ đại chúng chào bán không thành công;
đ) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, Bản
cáo bạch;
e) Khi có quyết định khởi tố, tạm giam,
truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người nội bộ của quỹ đại chúng;
g) Khi có thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm
lại, bãi nhiệm người nội bộ của quỹ đại chúng;
Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ
ngày công bố thông tin về việc thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm
người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty quản lý quỹ phải gửi cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán nơi chứng chỉ quỹ niêm yết Bản cung
cấp thông tin của người nội bộ mới theo Phụ lục số 03
ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Công bố về ngày đăng ký cuối cùng,
ngày thực hiện quyền cho nhà đầu tư của quỹ;
i) Quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia,
tách, giải thể, gia hạn thời gian hoạt động, thanh lý tài sản của quỹ đại
chúng;
k) Định giá sai giá trị tài sản ròng của
quỹ đại chúng;
l) Thay đổi ngân hàng giám sát, công
ty quản lý quỹ; thay đổi thành viên lập quỹ, tổ chức tạo lập thị trường (đối với
quỹ ETF);
m) Điều chỉnh sai lệch của danh mục đầu
tư của quỹ đại chúng;
n) Tạm ngừng giao dịch hoán đổi hoặc mức
sai lệch so với chỉ số tham chiếu vượt quá mức cho phép (đối với quỹ ETF);
o) Các trường hợp quy định tại điểm a, đ, g, p khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
2. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông
tin về Đại hội nhà đầu tư bất thường hoặc việc lấy ý kiến Đại hội nhà đầu tư bằng
văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
3. Công ty quản lý quỹ phải công bố các
thông tin bất thường khác về quỹ đại chúng theo quy định hướng dẫn về thành lập,
tổ chức hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán của Bộ Tài chính.
4. Công ty quản lý quỹ khi công bố thông
tin về các sự kiện quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này phải nêu rõ sự kiện xảy ra,
nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
Điều 23. Công bố
thông tin định kỳ về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Báo cáo tài chính
Công ty quản lý quỹ phải công bố các
báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận
thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng
khoán, báo cáo tài chính bán niên và báo cáo tài chính quý của công ty đầu tư
chứng khoán theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Báo cáo hoạt động đầu tư
Công ty quản lý quỹ phải công bố định
kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán
theo quy định pháp luật về thành lập và quản lý công ty đầu tư chứng khoán.
3. Báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng
Công ty quản lý quỹ phải công bố định
kỳ hàng tuần báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng
khoán theo quy định pháp luật về thành lập và quản lý công ty đầu tư chứng
khoán.
4. Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Công ty quản lý quỹ phải công bố định
kỳ bán niên, hàng năm báo cáo tổng kết hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng
khoán theo quy định pháp luật về thành lập và quản lý công ty đầu tư chứng
khoán.
5. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố
thông tin về Đại hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo
quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
6. Thời hạn công bố thông tin định kỳ của
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 21 Thông tư này.
Điều 24. Công bố
thông tin bất thường về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông
tin bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện
sau đây đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
a) Quyết định chào bán, phát hành cổ phiếu
của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; được cấp Giấy chứng nhận
chào bán cổ phiếu ra công chúng, Giấy chứng nhận đăng ký phát hành thêm cổ phiếu;
Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép điều chỉnh giấy phép thành lập và
hoạt động của công ty;
b) Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ;
c) Bị đình chỉ, hủy bỏ đợt chào bán cổ
phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
d) Quyết định hợp nhất, sáp nhập, giải thể,
gia hạn thời gian hoạt động, thanh lý tài sản của công ty đầu tư chứng khoán; bị
thu hồi giấy chứng nhận thành lập và hoạt động đối với công ty đầu tư chứng
khoán;
đ) Định giá sai giá trị tài sản ròng của
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
e) Sửa đổi điều lệ, bản cáo bạch công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng;
g) Tạm ngừng giao dịch cổ phiếu của công
ty đầu tư chứng khoán;
h) Thay đổi tên công ty; thay đổi công ty
quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
i) Điều chỉnh sai lệch của danh mục đầu
tư của công ty;
k) Các sự kiện khác có thể gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến khả năng tài chính, hoạt động của công ty;
l) Các trường hợp quy định tại điểm a, đ, g, i, n, o, p khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
2. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông
tin về họp Đại hội đồng cổ đông bất thường hoặc thông qua nghị quyết Đại hội đồng
cổ đông dưới hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản của công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
3. Công ty quản lý quỹ phải công bố các
thông tin bất thường khác về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định
về hướng dẫn thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty đầu tư chứng khoán
của Bộ Tài chính.
Điều 25. Công bố
thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông
tin liên quan tới quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trong thời
hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở
giao dịch chứng khoán khi xảy ra các sự kiện theo quy định tại khoản
1 Điều 10 Thông tư này, và trong các trường hợp sau:
a) Có thay đổi bất thường về giá và khối
lượng giao dịch chứng chỉ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ ETF; cổ phiếu
của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Các sự kiện khác theo yêu cầu của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán.
2. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông
tin theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán nơi
niêm yết quỹ, trong đó nêu rõ sự kiện được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao
dịch chứng khoán yêu cầu công bố, nguyên nhân, mức độ xác thực của sự kiện đó.
Chương VII
CÔNG
BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Điều 26. Công bố
thông tin về sở hữu cổ phiếu, chứng chỉ quỹ của cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu
từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng
1. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên
quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của một
công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, nhà đầu tư sở hữu từ
5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; hoặc khi không còn là cổ đông lớn, nhà đầu
tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng phải công bố thông tin và
báo cáo về giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng cho công ty đại chúng, công
ty quản lý quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán (đối với
cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đóng) theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này trong thời
hạn 07 ngày, kể từ ngày trở thành hoặc không còn là cổ đông lớn, nhà đầu tư sở
hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.
2. Cổ đông lớn, nhóm người có liên quan nắm
giữ từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của một công ty
đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hoặc nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở
lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng khi có sự tăng hoặc giảm tỷ lệ sở hữu cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ đóng qua các ngưỡng 1% (kể cả trường hợp cho hoặc được cho, tặng
hoặc được tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu
phát hành thêm...) phải công bố thông tin và báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch,
chứng chỉ quỹ đóng) và công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày có sự thay đổi trên theo Phụ lục số 07
ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: nhà đầu tư A sở hữu 5,2% số lượng
cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết X. Ngày T, ông
A đặt lệnh giao dịch mua vào làm tăng tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu X từ 5,2% lên
5,7%. Tiếp sau đó, vào ngày T’, ông A đặt lệnh mua tiếp làm tăng tỷ lệ nắm giữ
cổ phiếu X từ 5,7% lên 6,1%. Giao dịch tại ngày T’ đã làm cho tỷ lệ sở hữu cổ
phiếu X của ông A thay đổi vượt qua ngưỡng 6%, do vậy, trong vòng 07 ngày, kể từ
ngày kết thúc việc thanh toán giao dịch chứng khoán, ông A phải công bố thông
tin và báo cáo công ty X, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng
khoán về việc thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của
mình.
3. Thời điểm bắt đầu, kết thúc việc nắm
giữ từ 5% số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng hoặc thời điểm thay đổi tỷ lệ sở
hữu cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng qua các ngưỡng 1% nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều
này được tính kể từ thời điểm hoàn tất giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Thông tư này.
4. Quy định tại khoản 1, 2 Điều này không
áp dụng đối với trường hợp thay đổi tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu đang lưu hành có quyền
biểu quyết phát sinh do công ty đại chúng giao dịch cổ phiếu quỹ hoặc phát hành
thêm cổ phiếu.
5. Công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ
công bố trên trang thông tin điện tử của công ty trong vòng 03 ngày làm việc
sau khi nhận được báo cáo liên quan đến sự thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, quyền
mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ của các đối tượng được quy định tại Điều này.
Điều 27. Công bố
thông tin về giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển
nhượng
1. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước
khi thực hiện giao dịch, cổ đông sáng lập nắm giữ cổ phiếu bị hạn chế chuyển
nhượng theo quy định pháp luật về doanh nghiệp phải gửi báo cáo cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký
giao dịch), Trung tâm lưu ký chứng khoán và công ty đại chúng về việc thực hiện
giao dịch theo Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông
tư này. Trường hợp chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập, người
thực hiện chuyển nhượng phải gửi bổ sung nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
thông qua việc chuyển nhượng nêu trên.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn tất giao dịch (trường hợp giao dịch kết thúc trước thời hạn đăng ký)
hoặc kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch, cổ đông sáng lập phải báo cáo cho Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết,
đăng ký giao dịch), Trung tâm lưu ký chứng khoán và công ty đại chúng về kết quả
thực hiện giao dịch đồng thời giải trình lý do không thực hiện được giao dịch
hoặc không thực hiện hết khối lượng đăng ký (nếu có) theo Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi nhận
được báo cáo liên quan đến sự thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông sáng lập
theo quy định tại Điều này, công ty đại chúng công bố trên trang thông tin điện
tử của công ty.
Điều 28. Công bố
thông tin về giao dịch của người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của
quỹ đại chúng và người có liên quan của người nội bộ
1. Trước ngày thực hiện giao dịch tối thiểu
là 03 ngày làm việc, người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại
chúng và người có liên quan của các đối tượng này phải công bố thông tin
và báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ
phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đại chúng), công ty đại chúng,
công ty quản lý quỹ về việc dự kiến giao dịch cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu,
trái phiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi của công ty đại chúng,
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ
của quỹ đại chúng, kể cả trường hợp chuyển nhượng không thông qua hệ thống giao
dịch tại Sở giao dịch chứng khoán (như các giao dịch cho hoặc được cho, tặng hoặc
được tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ, trái phiếu chuyển đổi, quyền mua cổ phiếu, quyền mua chứng chỉ quỹ phát
hành thêm, quyền mua trái phiếu chuyển đổi...) theo Phụ
lục số 10 hoặc Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông
tư này. Thời hạn thực hiện giao dịch không được quá 30 ngày, kể từ ngày đăng ký
thực hiện giao dịch và chỉ được bắt đầu tiến hành phiên giao dịch đầu tiên sau
24 giờ kể từ khi có công bố thông tin từ Sở giao dịch chứng khoán.
Người nội bộ của công ty đại chúng,
người nội bộ của quỹ đại chúng và người có liên quan của các đối tượng này
không được đồng thời đăng ký mua và bán cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu
chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ
quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng trong cùng một đợt đăng ký và phải
thực hiện giao dịch theo đúng thời gian và khối lượng đã đăng ký.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn tất giao dịch (trường hợp giao dịch kết thúc trước thời hạn đăng ký)
hoặc kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch, người nội bộ của công ty đại chúng,
người nội bộ quỹ đại chúng và người có liên quan của các đối tượng này phải báo
cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu
niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đại chúng) và công ty đại chúng,
công ty quản lý quỹ về kết quả giao dịch đồng thời giải trình nguyên nhân không
thực hiện được giao dịch hoặc không thực hiện hết khối lượng đăng ký (nếu có)
theo Phụ lục số 12 hoặc Phụ
lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
Người nội bộ và người có liên quan của
người nội bộ chỉ được đăng ký và thực hiện giao dịch tiếp theo khi đã báo cáo kết
thúc đợt giao dịch trước đó.
3. Trường hợp sau khi đăng ký giao dịch,
đối tượng đăng ký giao dịch không còn là người nội bộ của công ty đại chúng,
người nội bộ của quỹ đại chúng hoặc người có liên quan của các đối tượng này, đối
tượng đăng ký giao dịch vẫn phải thực hiện việc báo cáo và công bố thông tin
theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
4. Trường hợp người nội bộ của công ty đại
chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng hoặc người có liên quan của các đối tượng
này đồng thời là cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ đại
chúng thì chỉ phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng đối với người nội
bộ và người có liên quan.
5. Trường hợp công ty chứng khoán là người
có liên quan của người nội bộ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch hoặc là
người có liên quan của người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết, khi thực hiện sửa
lỗi giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch hoặc chứng chỉ quỹ niêm yết,
công ty phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, tổ
chức niêm yết, đăng ký giao dịch hoặc công ty quản lý quỹ trong vòng 24 giờ, kể
từ thời điểm hoàn thành giao dịch sửa lỗi.
6. Trường hợp công ty mẹ của công ty đại
chúng hoặc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của công ty đại
chúng (công đoàn, đoàn thanh niên…) thực hiện giao dịch cổ phiếu, quyền mua cổ
phiếu, trái phiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi của công ty đại
chúng phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin như quy định đối với người nội
bộ tại khoản 1, 2, 3 Điều này.
7. Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi nhận
được các báo cáo liên quan đến giao dịch cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu
chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi hoặc giao dịch chứng chỉ quỹ đóng,
quyền mua chứng chỉ quỹ đóng của người nội bộ và người có liên quan của người nội
bộ theo quy định tại Điều này, công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ phải công
bố trên trang thông tin điện tử của công ty.
Điều 29. Công bố
thông tin về giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy cổ phiếu cơ cấu
1. Trong giao dịch hoán đổi, quỹ ETF được
miễn trừ nghĩa vụ công bố thông tin của cổ đông lớn, người nội bộ và người có
liên quan theo quy định tại Điều 26 và Điều 28 Thông tư này.
2. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn tất giao dịch hoán đổi, nếu bên hoán đổi là người nội bộ của tổ chức
niêm yết và người có liên quan của họ, thì phải thực hiện nghĩa vụ công bố
thông tin liên quan đến giao dịch của người nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông tư này.
3. Trong vòng 07 ngày, kể từ ngày hoàn tất
giao dịch hoán đổi, bên hoán đổi phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin liên
quan đến việc thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu niêm yết, nếu thuộc trường hợp áp
dụng đối với cổ đông lớn của tổ chức niêm yết theo quy định tại Điều
26 Thông tư này.
4. Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi nhận
được các báo cáo liên quan đến giao dịch hoán đổi của người nội bộ, người có
liên quan của người nội bộ, cổ đông lớn của công ty theo quy định tại khoản 2,
3 Điều này, tổ chức niêm yết phải công bố trên trang thông tin điện tử của công
ty.
Điều 30. Công bố
thông tin về giao dịch chào mua công khai
Tổ chức, cá nhân chào mua công khai và
công ty đại chúng bị chào mua phải thực hiện công bố thông tin theo quy định tại
Luật Chứng khoán và văn bản hướng dẫn.
Điều 31. Công bố
thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ
Trường hợp giao dịch cổ phiếu quỹ,
công ty phải thực hiện công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán và
các văn bản hướng dẫn.
Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu của
chính công ty, sau khi thanh toán hết số cổ phiếu mua lại, nếu tổng giá trị tài
sản được ghi trong sổ kế toán giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất cả
các chủ nợ biết và công bố thông tin trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn tất
nghĩa vụ thanh toán việc mua lại cổ phiếu.
Chương VIII
CÔNG
BỐ THÔNG TIN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Điều 32. Nội dung
công bố thông tin của Trung tâm lưu ký chứng khoán
1. Trung tâm lưu ký chứng khoán thực hiện
công bố thông tin trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện
sau:
a) Thông tin về việc cấp, thu hồi, điều
chỉnh Giấy chứng nhận Thành viên Lưu ký, Chi nhánh Thành viên Lưu ký, thành
viên bù trừ;
b) Thông tin về việc cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chứng khoán lần đầu và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán,
cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán bổ sung; thông tin về việc hủy đăng ký
chứng khoán;
c) Thông tin về bảo lưu mã chứng khoán
trong nước;
d) Thông tin về việc cấp, hủy bỏ mã số
giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài;
đ) Thông tin về việc thực hiện quyền của
các chứng khoán đã đăng ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán;
e) Thông tin về các trường hợp chuyển nhượng
ngoài hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước chấp thuận;
g) Thông tin về các hình thức xử lý vi phạm
đối với thành viên lưu ký, thành viên bù trừ từ hình thức khiển trách trở lên;
h) Thông tin về thành viên bù trừ mất khả
năng thanh toán, thông tin về tạm ngừng, đình chỉ, chấm dứt tư cách thành viên
bù trừ;
i) Thông tin về việc xử lý các trường hợp
mất khả năng thanh toán áp dụng các biện pháp bảo đảm thanh toán và cơ chế
phòng ngừa rủi ro;
k) Thông tin về hệ thống thanh toán bù
trừ gặp sự cố bất khả kháng;
l) Thông tin về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu
tư nước ngoài tại công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
thông tin về số lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua
tại công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
m) Công bố thông tin theo yêu cầu của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Công bố thông tin trước 30 ngày khi thực
hiện áp dụng, thay đổi giới hạn vị thế đối với thành viên bù trừ sau khi được Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
3. Định kỳ hàng tháng, quý và năm, trong
vòng 10 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo, Trung tâm lưu ký chứng khoán phải
công bố các thông tin sau:
a) Số lượng tài khoản giao dịch của nhà đầu
tư trong nước và nước ngoài;
b) Thông tin về việc cấp, hủy bỏ mã số
giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài;
c) Thông tin về quản lý sử dụng quỹ bù trừ,
quỹ dự phòng rủi ro thanh toán đối với giao dịch chứng khoán phái sinh.
d) Thông tin về việc quản lý và sử dụng
quỹ hỗ trợ thanh toán.
4. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc năm, Trung tâm lưu ký chứng khoán phải công bố thông tin và báo cáo Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước, đồng thời gửi Sở giao dịch chứng khoán danh sách công
ty đại chúng quy mô lớn.
5. Trong vòng 03 ngày kể từ khi trở thành
thành viên hoặc không còn là thành viên của các tổ chức quốc tế về thị trường
chứng khoán, tham gia ký kết các chương trình hành động, các cam kết quốc tế về
phát triển thị trường chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán có nghĩa vụ
công bố thông tin về các hoạt động này.
Chương IX
CÔNG
BỐ THÔNG TIN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 33. Thông tin về
giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán
1. Thông tin trong giờ giao dịch
a) Tổng số loại chứng khoán được phép
giao dịch;
b) Giá tham chiếu, giá trần, giá sàn, giá
mở cửa, đóng cửa của từng ngày giao dịch, giá thực hiện, giá dự kiến (trường hợp
khớp lệnh định kỳ), mức và ký hiệu biến động giá của từng loại chứng khoán, giá
bình quân của chứng khoán (đối với thị trường Upcom);
c) Ba mức giá chào mua, chào bán tốt nhất
của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng khoán phái sinh kèm theo khối lượng đặt
mua, bán tương ứng với các mức giá đó;
d) Thông tin giao dịch của trái phiếu
phân theo kỳ hạn còn lại, bao gồm: các kỳ hạn giao dịch, lợi suất, khối lượng
và giá trị của giao dịch gần nhất, biến động lợi suất của giao dịch gần nhất so
với giao dịch trước đó;
đ) Giao dịch chứng khoán của nhà đầu
tư nước ngoài.
2. Thông tin định kỳ trong ngày giao dịch
a) Tình trạng các loại chứng khoán; khối
lượng mở (open interest) của từng loại chứng khoán phái sinh;
b) Tổng số loại chứng khoán được phép
giao dịch trong ngày; thông tin về giá chứng khoán phái sinh có tháng đáo hạn gần
nhất;
c) Chỉ số giá chứng khoán do Sở giao dịch
chứng khoán xây dựng và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận; mức và biến
động chỉ số so với ngày giao dịch trước đó;
d) Mức độ dao động giá cổ phiếu trong ngày
giao dịch;
đ) Số lượng lệnh, khối lượng đặt
mua/bán và giá trị tương ứng với mỗi loại chứng khoán;
e) Tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường
(theo phiên khớp lệnh; ngày giao dịch);
g) Giá, khối lượng và giá trị giao dịch của
từng loại chứng khoán:
- Khớp lệnh (theo từng phiên khớp lệnh và ngày
giao dịch đối với khớp lệnh định kỳ và theo ngày giao dịch đối với trường hợp
khớp lệnh liên tục);
- Thỏa thuận (nếu có): Thời điểm, loại thông
tin giao dịch công bố thực hiện theo Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
- Giao dịch mua, bán lại cổ phiếu của tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch (nếu có).
h) Tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư
nước ngoài và giới hạn còn được mua đối với từng loại chứng khoán;
i) Thông tin giao dịch (giá, khối lượng
giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị trường, mức độ, tỷ lệ thay đổi
giá, khối lượng giao dịch) về 10 cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất và
10 cổ phiếu biến động giá lớn nhất so với ngày giao dịch gần nhất;
k) Thông tin giao dịch (giá, khối lượng
giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị trường; mức độ, tỷ lệ thay đổi
giá và khối lượng giao dịch) của 10 cổ phiếu có giá trị niêm yết lớn nhất và 10
cổ phiếu có giá thị trường lớn nhất;
l) Thông tin giao dịch (giá, khối lượng
giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị trường; mức độ, tỷ lệ thay đổi
giá và khối lượng giao dịch) về trái phiếu bao gồm loại trái phiếu, lãi suất,
thời gian đáo hạn, giá thực hiện, lợi suất hiện hành, lợi suất
đáo hạn;
m) Số lượng cổ phiếu đang lưu hành của
các cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch;
n) Công bố thông tin theo yêu cầu của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Công bố thông tin trong vòng 30 ngày
trước khi thực hiện niêm yết mới, niêm yết thay thế loại chứng khoán phái sinh:
a) Mẫu hợp đồng, các điều khoản của hợp đồng
chứng khoán phái sinh được niêm yết mới sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
chấp thuận;
b) Hủy niêm yết, niêm yết thay thế hợp đồng
chứng khoán phái sinh trên Sở giao dịch chứng khoán;
Điều 34. Thông tin về
tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán; công ty chứng
khoán là thành viên, thành viên giao dịch phái sinh, thành viên tạo lập thị trường
phái sinh; công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng
1. Thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký
giao dịch
a) Thông tin chung về hoạt động niêm yết,
đăng ký giao dịch:
- Thông tin về niêm yết, đăng ký giao dịch lần
đầu, ngày giao dịch đầu tiên;
- Thông tin về hủy niêm yết, đăng ký giao dịch;
- Thông tin về thay đổi niêm yết, đăng ký giao
dịch;
- Thông tin về niêm yết, đăng ký giao dịch lại;
- Thông tin về xử lý vi phạm đối với tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch theo quy chế niêm yết, đăng ký giao dịch;
- Thông tin về chứng khoán không được giao dịch
ký quỹ;
- Thông tin về chứng khoán bị hạn chế giao dịch;
- Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài của công
ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch.
b) Các thông tin định kỳ, bất thường và
theo yêu cầu mà tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin
thông qua phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Thông tin về công ty chứng khoán là
thành viên, thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh, thành viên tạo lập thị
trường phái sinh tại Sở giao dịch chứng khoán
a) Thông tin chung về thành viên:
- Thông tin về chấp thuận thành viên, thành
viên giao dịch phái sinh, lựa chọn thành viên tạo lập thị trường phái sinh;
- Thông tin về xử lý vi phạm thành viên, thành
viên giao dịch phái sinh, thành viên tạo lập thị trường phái sinh, đại diện
giao dịch theo quy chế thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán;
- Thông tin về chấm dứt tư cách thành viên,
thành viên giao dịch phái sinh, chấm dứt hợp đồng tạo lập thị trường của thành
viên tạo lập thị trường phái sinh;
- Thông tin về giá trị giao dịch môi giới của
10 thành viên có thị phần lớn nhất theo quý, bán niên và năm;
- Các thông tin khác;
b) Các thông tin định kỳ, bất thường và
theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc Sở giao dịch chứng khoán mà
công ty chứng khoán thành viên, thành viên giao dịch phái sinh, thành viên tạo
lập thị trường phái sinh thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công
bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
3. Thông tin về công ty quản lý quỹ có quản
lý quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
a) Thông tin chung về công ty quản lý quỹ
có quản lý quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
- Thông tin về số lượng công ty quản lý quỹ có
quản lý quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Thông tin về số lượng quỹ đầu tư chứng khoán
niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng mà công ty quản lý quỹ quản lý;
- Thông tin về xử lý vi phạm đối với quỹ niêm yết,
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy chế niêm yết/công bố thông tin của
Sở giao dịch chứng khoán;
- Các thông tin khác;
b) Các thông tin định kỳ, bất thường và
theo yêu cầu liên quan đến quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
mà công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố
thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
4. Sở giao dịch chứng khoán phải công bố
thông tin theo quy định tại Điều 33, 34 Thông tư này ngay
sau khi xảy ra sự kiện hoặc sau khi nhận được báo cáo, thông báo, hồ sơ công bố
thông tin đầy đủ và hợp lệ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng
khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng và
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 35. Thông tin về
giám sát thị trường chứng khoán, thị trường chứng khoán phái sinh và thông tin
về hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán
1. Thông tin giám sát thị trường chứng
khoán, thị trường chứng khoán phái sinh bao gồm:
a) Thông tin về tạm ngừng giao dịch hoặc
cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm yết, chứng khoán phái sinh
niêm yết;
b) Thông tin về chứng khoán bị cảnh báo,
kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc không còn bị cảnh báo, kiểm soát, kiểm
soát đặc biệt;
c) Thông tin về thay đổi biên độ dao động
giá, hạn chế mở vị thế mới, áp dụng giới hạn lệnh, giới hạn lệnh tích lũy;
d) Thông tin về việc hủy bỏ hoặc sửa đổi
mẫu, các điều khoản hợp đồng chứng khoán phái sinh sau khi Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước chấp thuận;
đ) Thông tin về giao dịch của cổ đông
lớn, giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng,
giao dịch của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ, giao dịch
chào mua công khai, giao dịch cổ phiếu quỹ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch;
e) Thông tin về việc vi phạm quy định
công bố thông tin của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán
thành viên, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, thành
viên giao dịch phái sinh, thành viên tạo lập thị trường phái sinh, thành viên
bù trừ;
g) Thông tin về xử lý vi phạm các quy định
pháp luật về hoạt động thị trường chứng khoán, thị trường chứng khoán phái sinh
theo các quy chế của Sở giao dịch chứng khoán;
h) Các hướng dẫn, thông báo của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán về quản lý, giám sát thị trường theo
quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán.
2. Thông tin về hoạt động của Sở giao dịch
chứng khoán:
Trong vòng 03 ngày kể từ khi trở thành
thành viên hoặc không còn là thành viên của các tổ chức quốc tế về thị trường
chứng khoán, tham gia ký kết các chương trình hành động, các cam kết quốc tế về
phát triển thị trường chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán có nghĩa vụ công bố
thông tin về các hoạt động này.
Chương X
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng
4 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng
khoán.
Điều 37. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch
chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán và các đối tượng công bố thông tin
khác chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Sở giao dịch chứng khoán chịu
trách nhiệm hướng dẫn chi tiết cách thức công bố thông tin áp dụng cho các đối tượng công
bố thông tin phù hợp với các quy định tại Thông tư này và hệ thống công bố
thông tin của Sở giao dịch chứng khoán./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Văn phòng Tổng
Bí thư;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Văn phòng
Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm
sát NDTC; Tòa án NDTC;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra
văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị
thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ
Tài chính;
- Lưu: VT, UBCK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
APPENDIX 01
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
POWER OF ATTORNEY TO DISCLOSE INFORMATION
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated
with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of
Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
Tên công ty
Company
name
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
|
Số:
No:
|
….., ngày ...
tháng …..
năm
……
…..,
month
...
day …..
year ……
|
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC
HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN *
POWER
OF ATTORNEY TO DISCLOSE INFORMATION*
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước
- Sở Giao
dịch chứng khoán
|
To:
|
- The State
Securities Commission
-
The
Stock Exchange
|
I. Bên ủy quyền (sau đây gọi
là “Bên A”)
(là tổ chức có nghĩa vụ công bố thông tin)/Mandator (hereinafter referred to
as “Party A” - is a company, organization subject to
disclosure information):
- Tên giao dịch của tổ chức, công ty/ Trading
name of organization, company: ……………….
- Tên quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng (trường
hợp công ty quản lý quỹ đăng ký người được ủy quyền công bố thông tin cho
quỹ đại chúng)/Name of public securities investment fund (in case the fund
management company registers authorized person to disclose
information for public fund) …………
- Mã chứng khoán/Securities code:
- Địa chỉ liên lạc/Address:
- Điện thoại/Telephone: ……………. Fax: ………… Email: …………. - Website: ………………
II. Bên được ủy quyền
(sau đây gọi là “Bên B”) /Authorized party (hereinafter referred
to as “Party B”):
- Ông (Bà)/Mr (Ms/Mrs):
- Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ID card No. (or
Passport No.): ………….
Ngày cấp/Date
of issue……….. Nơi cấp/Place
of issue......
- Địa chỉ thường trú/ Permanent residence:
- Chức vụ tại tổ chức, công ty/ Position in
the organization, company:
III. Nội dung ủy quyền (Content of
authorization):
- Bên A ủy quyền cho Bên B làm “Người được ủy
quyền công bố thông tin” của Bên A/Party B is appointed as the
“Authorized person to disclose information” of Party
A.
- Bên B có trách nhiệm thay mặt Bên A thực hiện
nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định pháp luật.
Party B is responsible on behalf of
Party A to perform the disclosure obligations fully, accurately and promptly in
accordance with the law.
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ
ngày/ This Power of Attorney shall take effect from…….. đến khi có
thông báo hủy bỏ bằng văn bản của/ until a written notice of
revocation is submitted by…..………………….. (Tên tổ chức, công ty, công
ty quản lý quỹ)/ (Name of organization, company/ Name of fund management
company).
BÊN A
/PARTY A
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/
LEGAL
REPRESENTATIVE
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature,
full name and seal)
|
BÊN B
/PARTY B
(Ký,
ghi rõ họ tên)
(Signature,
full name)
|
Tài liệu đính kèm/Attachments:
- Bản cung cấp thông tin người được ủy quyền
công bố thông tin theo mẫu tại Phụ lục 3/Curriculum vitae of the
authorized person to disclose information as Appendix 3;
PHỤ
LỤC SỐ 02
APPENDIX 02
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
POWER
OF ATTORNEY TO
DISCLOSE INFORMATION
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated
with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of
Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
………, ngày ...
tháng …..
năm …………
…………, day …… month ….. year …..
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC
HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN*
POWER
OF
ATTORNEY
TO DISCLOSE INFORMATION*
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao
dịch chứng khoán
- Công ty đại
chúng/công ty quản lý quỹ
|
To:
|
- The State
Securities Commission
-
The
Stock Exchange
-
Public
company/fund management company
|
1. Bên ủy quyền (sau đây
gọi là “Bên A”) (là nhà đầu tư cá nhân có nghĩa vụ công bố thông tin)/Mandator
(hereinafter referred to as “Party A” - is an
individual investor subject to information disclosure Rules)
- Ông (Bà)/Mr (Ms/Mrs):
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ID card No. (or
Passport No.): ….
Ngày cấp/Date
of issue …….
Nơi
cấp/Place of issue.....
- Địa chỉ thường trú/ địa chỉ liên hệ/ Permanent
residence/Address:
- Mã số giao dịch (đối với NĐTNN) Trading
Code (for foreign investors):
- Các tài khoản giao dịch chứng khoán hoặc Tài khoản
lưu ký chứng khoán (nếu có)/The securities trading accounts or depository accounts
(if any):
2. Bên được ủy quyền
(sau đây gọi là “Bên B”) /Authorized party (hereinafter referred
to as “Party B”):
a) Trường hợp tổ chức được chỉ định, ủy
quyền thực hiện công bố thông tin/ In case a legal entity is designated,
authorized to disclose information:
- Tên tổ chức/Legal entity’s name:
- Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ liên lạc)/tel/fax/email/Head
office address (address)/tel/fax/email....
- Số GCN đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động
hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp... nơi cấp.../Number of legal
entity’s Registration Business, Operation License or equivalent legal
documents..., date of issue..., place of issue...
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/Tên của cá nhân mà tổ chức đó chỉ định thực hiện việc công bố thông tin/Name
of the legal representative of that legal entity/Name of authorized person of
that legal entity who is directly in charge of information disclosure:....
b) Trường hợp cá nhân được ủy quyền thực
hiện công bố thông tin/ In case an individual is
designated, authorized to disclose information:
- Ông (Bà)/Mr (Ms/Mrs):
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ID card No. (or
Passport No.): ………..
Ngày cấp/Date
of issue…. Nơi cấp/Place
of issue...
- Địa chỉ thường trú/ Permanent residence/:
- Nghề nghiệp, nơi công tác, địa chỉ nơi công
tác/ Occupation: …..at: …. working address:...
- Chức vụ tại tổ chức, công ty nơi công tác/Position
in the organization, company:
III. Nội dung ủy quyền (Content of
authorization):
Bằng giấy ủy quyền này: bên A ủy quyền
cho bên B làm “Người công bố thông tin của bên A”. Bên A có trách nhiệm cung cấp
thông tin về giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ của mình cho bên B và chịu trách
nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác đối với thông tin cung cấp cho bên B.
Bên B có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin liên quan đến các
giao dịch của bên A theo quy định pháp luật/ By this authorization: Party A
authorize Party B to do “The disclosure of Party A”. Party A shall provide
information on share/fund certificate transactions to
Party B and be responsible for the completeness, timeliness and
accuracy of the information provided to Party B. Party B shall perform the obligations of
information disclosure relating to the transactions of party A in accordance
with the law.
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ
ngày/ This Power of Attorney shall take effect from …… đến ngày/to
……. hoặc đến khi
có thông báo hủy bỏ bằng văn bản của bên A/ until a written notice of
revocation is submitted by Party A.
BÊN A
/PARTY A
(Ký,
ghi rõ họ tên)
(Signature,
full name)
|
BÊN B
/PARTY B
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu là tổ chức)
(Signature,
full name and seal- in case of legal entity)
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
APPENDIX 03
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN
CIRRICULLUM
VITAE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated
with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of
Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
…………, ngày ...
tháng …
năm …...
………,
day ….
month .... year ……..
BẢN CUNG CẤP
THÔNG TIN/CIRRICULLUM VITAE
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở
Giao dịch chứng khoán
|
To:
|
- The State
Securities Commission
- The
Stock Exchange
|
1/ Họ và tên /Full name:
2/ Giới tính/Sex:
3/ Ngày tháng năm sinh/Date of
birth:
4/ Nơi sinh/Place of birth:
5/ Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ID
card No. (or Passport No.): ………….. Ngày cấp/Date
of issue………………………….. Nơi cấp/Place
of issue
…………………
6/ Quốc tịch/Nationality: 7/ Dân tộc/Ethnic:
8/ Địa chỉ thường trú/Permanent
residence:
9/ Số điện thoại/Telephone number:
10/ Địa chỉ email/Email:
11/ Chức vụ hiện nay tại tổ chức là đối
tượng công bố thông tin/Current position in an institution subject to
information disclosure Rules:
12/ Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại
tổ chức khác/Positions in others companies:
13/ Số CP nắm giữ: ………, chiếm ………….% vốn điều lệ,
trong đó:/Number of shares in possession……….. , accounting
for ....% of registered capital, of which:
+ Đại diện (tên tổ chức là Nhà nước/cổ
đông chiến lược/tổ chức khác) sở hữu:/Possess on behalf of
(State/strategic investor/other institution):
+ Cá nhân sở hữu/ Possess for own
account:
14/ Các cam kết nắm giữ (nếu có)/Other
commitment of holding shares
(if any):
15/ Danh sách người có liên quan của
người khai*/List of related persons
of declarant:
STT
No.
|
Tên cá
nhân/tổ chức/
Name
of individual/ institution al related person
|
Số CMND/Hộ
chiếu (đối với cá nhân) hoặc Số GCN đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động
hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/ Number
of ID or Passport (for individual) or
Number of Business Registration, License of
Operation or equivalent
legal documents (for institution), date
of issue, place of issue
|
Số lượng
CP/CCQ nắm giữ, tỷ lệ sở hữu trên vốn điều lệ của công ty đại chúng, quỹ đại
chúng (nếu có)/ Number of shares/fund certificates in possession, ownership rate of
registered capital of the public company, public fund (if any)
|
Mối quan hệ/
Relationship
|
|
|
|
|
|
16/ Lợi ích liên quan đối với công ty
đại chúng, quỹ đại chúng (nếu có)/Related interest with
public company,
public fund (if
any):
17/ Quyền lợi mâu thuẫn với công ty đại
chúng, quỹ đại
chúng (nếu có)/ Conflict
interest with public company,
public fund (if
any):
Tôi cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật/I hereby
certify that the information provided in this CV is true and correct and I will bear the full responsibility to the law.
|
NGƯỜI KHAI
/
DECLARANT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
(Signature,
full name)
|
PHỤ
LỤC SỐ 04
APPENDIX 04
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
ANNUAL
REPORT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated with
the Circular No
155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of Finance guiding the
Information disclosure on
securities markets)
BÁO CÁO THƯỜNG
NIÊN/ANNUAL REPORT
Tên
Công ty/Name of Company
Năm
báo cáo/Year
I. Thông tin chung/ General
information
1. Thông tin khái quát/ General
information
- Tên giao dịch/ Trading name:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số/Certificate of
business
registration
No:
- Vốn điều lệ/ Charter capital:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu/ Owner’s capital:
- Địa chỉ/Address:
- Số điện thoại/Telephone:
- Số fax/Fax:
- Website:
- Mã cổ phiếu (nếu có)/Securities code (if
any):
Quá trình hình thành và phát triển/Incorporation
and development
process
- Quá trình hình thành và phát triển/ Foundation
and development
process
(ngày thành lập, thời điểm niêm yết, thời gian các mốc sự kiện quan trọng kể từ
khi thành lập đến nay/ Date of incorporation, time of listing, and
development milestones since
the establishment until now).
- Các sự kiện khác/Other events
2. Ngành nghề và địa bàn
kinh doanh/ Lines and locations of the business:
- Ngành nghề kinh doanh/Lines of the
business: (Nêu các ngành nghề kinh doanh hoặc sản phẩm, dịch vụ chính chiếm
trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm gần nhất/ Specify major lines of
business or products and services which account for more than 10% of the total revenue in
the last 02
years).
- Địa bàn kinh doanh/Location of business:
(Nêu các địa bàn hoạt động kinh doanh chính, chiếm trên 10% tổng doanh thu
trong 02 năm gần nhất/ Specify major locations of business
which account for more than 10% of the total revenue in
the last 02 years).
3. Thông tin về mô hình
quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý/ Information about governance
model, business organization and managerial apparatus
- Mô hình quản trị/ Governance model.
- Cơ cấu bộ máy quản lý/ Managementstructure.
- Các công ty con, công ty liên kết/ Subsidiaries,
associated companies: (Nêu danh sách, địa chỉ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh
chính, vốn điều lệ thực góp, tỷ lệ sở hữu của Công ty tại các công ty con, công
ty liên kết/ (Specify the names, addresses, major fields of production and
business, paid-in charter capital, ownership rates of the Company in such
subsidiaries, associated companies).
4. Định hướng phát triển/
Development orientations
- Các mục tiêu chủ yếu của Công ty/ Main
objectives of the Company..
- Chiến lược phát triển trung và dài hạn/ Development
strategies in medium and long term.
- Các mục tiêu phát triển bền vững (môi trường,
xã hội và cộng đồng) và chương trình chính liên quan đến ngắn hạn và trung hạn
của Công ty/Corporate objectives with regard to Corporate environment,
society and community Sustainability.
5. Các rủi ro/ Risks: (Nêu các rủi
ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đối với việc thực hiện
các mục tiêu của Công ty, trong đó có rủi ro về môi trường)/ Specify the
risks probably affecting the production and business operations or the
realization of the Company’s objectives,
including environmental risks).
II. Tình hình hoạt động
trong năm/ Yearly Operations
1. Tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh/ Situation of production and business operations
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
năm/ Results of business operations in the year: Nêu các kết quả đạt được
trong năm. Nêu những thay đổi, biến động lớn về chiến lược kinh doanh, doanh
thu, lợi nhuận, chi phí, thị trường, sản phẩm, nguồn cung cấp...vvv./Specify
the results achieved for the year. Specify
major changes and movements in business strategy, revenue, profits, costs,
markets, products, supplies, etc..
- Tình hình thực hiện so với kế hoạch/ Implementation
situation/actual progress against the plan: So sánh kết quả đạt được trong
năm so với các chỉ tiêu kế hoạch và các chỉ tiêu năm liền kề. Phân tích cụ thể
nguyên nhân dẫn đến việc không đạt/ đạt/vượt các chỉ tiêu so với kế hoạch và so
với năm liền kề./Comparing the actual progress with the targets and the
results of the preceding years. Analyzing specific reasons of the
unachievement/ achievement/ excess of the targets and against the preceding
years.
2. Tổ chức và nhân sự/Organization
and Human resource
- Danh sách Ban điều hành/ List of the Board
of Directors: (Danh sách, tóm tắt lý lịch và tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền
biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành của Tổng Giám đốc, các
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý khác/ List,
curriculum vitae and ownership percentage in voting shares and other
securities issued by the Company of the General Director, Deputy General
Directors, Chief Accountant and other managers).
- Những thay đổi trong ban điều hành/ Changes
in the Board of Management: (Liệt kê các thay đổi trong Ban điều hành trong
năm)/(List the changes in the Board of Management of the year).
- Số lượng cán bộ, nhân viên. Tóm tắt chính
sách và thay đổi trong chính sách đối với người lao động./Number of staffs.
Summary and changes of the employee policies.
3. Tình hình đầu tư,
tình hình thực hiện các dự án/Investment activities, project implementation
a) Các khoản đầu tư lớn/ Major
investments: Nêu các khoản đầu tư lớn được thực hiện trong năm (bao gồm các
khoản đầu tư tài chính và các khoản đầu tư dự án/), tình hình thực hiện các dự
án lớn. Đối với trường hợp công ty đã chào bán chứng khoán để thực hiện các dự
án, cần nêu rõ tiến độ thực hiện các dự án này và phân tích nguyên nhân dẫn đến
việc đạt/không đạt tiến độ đã công bố và cam kết)/ Specify major investments
implemented for
the year (including
financial investments
and projects investment), the implementation progress
of major projects. Incase the Company has conducted public offering
for the projects, it is necessary to indicate the progress of implementation of
the projects and analyze the reasons incase of achievement/failure to
achieve the announced and committed targets.
b) Các công ty con, công ty liên kết/ Subsidiaries,
associated companies: (Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các
công ty con, công ty liên kết)/ (Summarizing the operations and financial situation of
the subsidiaries, associated companies).
4. Tình hình tài chính/
Financial situation
a) Tình hình tài chính/ Financial situation
Chỉ tiêu/ Financial
Figure
|
Năm/Year
X - 1
|
Năm/Year
X
|
% tăng giảm/
% change
|
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức
tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng/ Applicable for
organization other than credit institutions and non-bank financial
institutions:
Tổng giá trị tài sản/Total asset
Doanh thu thuần/Net revenue
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Profit from
operating activities
Lợi nhuận khác/ Other profits
Lợi nhuận trước thuế/ Profit before
tax
Lợi nhuận sau thuế/ Profit after tax
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức/ Payout
ratio
* Đối với tổ chức
tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng/ Applicable to credit
institutions and non-bank financial institutions:
Tổng giá trị tài sản/ Total asset
Doanh thu/ Revenue
Thuế và các khoản phải nộp/Taxes
and payables
Lợi nhuận trước thuế/ Before tax
profit
Lợi nhuận sau thuế/After tax
profit
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác/ other figures: (tùy
theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh
doanh trong hai năm gần nhất/depending on the specific characteristics of
the industry and of the Company to clarify the company’s operating
results for the last two years).
b) Các chỉ tiêu tài
chính chủ yếu/Major financial benchmarks:
Chỉ tiêu/
Benchmarks
|
Năm/Year
X - 1
|
Năm/Year
X
|
Ghi chú/Note
|
1. Chỉ tiêu về khả
năng thanh toán/ Solvency ratio
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn/Current
ratio:
Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
(Short term
Asset/Short term debt)
+ Hệ số thanh toán nhanh/Quick ratio:
Tài sản ngắn
hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Short term
Asset - Inventories
Short term
Debt
|
|
|
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu
vốn/ capital structure Ratio
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản (Debt/Total
assets ratio)
+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu (Debt/Owners’ Equity
ratio)
|
|
|
|
3. Chỉ tiêu về năng
lực hoạt động/
Operation capability Ratio
+ Vòng quay hàng tồn kho/ Inventory
turnover:
Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình
quân (Cost of goods sold/Average
inventory)
Doanh thu
thuần/Tổng tài sản
(Net
revenue/ Total
Assets)
|
|
|
|
4. Chỉ tiêu về khả
năng sinh lời/ Target
on Profitability
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần (profit after
tax/ Net revenue Ratio)
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở
hữu (profit after
tax/ total capital Ratio)
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản (profit after
tax/ Total assets
Ratio)
+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/Doanh thu thuần (Operating profit/ Net
revenue Ratio)
……….
|
|
|
|
Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức
tài chính phi ngân hàng/For credit institutions and non-bank financial
institutions:
Chỉ tiêu/Figures
|
Năm/Year
X-1
|
Năm/Year
X
|
Ghi chú/Note
|
1. Quy mô vốn/
Capital scale
|
|
|
|
- Vốn điều lệ/ Charter Capital
|
|
|
|
- Tổng tài sản có/ Total assets
|
|
|
|
- Tỷ lệ an toàn vốn/Capital adequacy
ratio
|
|
|
|
2. Kết quả hoạt động
kinh doanh/ Operating results
|
|
|
|
- Doanh số huy động tiền gửi/ Cash
deposits
|
|
|
|
- Doanh số cho vay/Lendings
|
|
|
|
- Doanh số thu nợ/Debt collection
|
|
|
|
- Nợ quá hạn/ Outstanding debts
|
|
|
|
- Nợ khó đòi/Bad debt
|
|
|
|
- Hệ số sử dụng vốn/ Incremental
Capital Output Ratio
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng số
dư bảo lãnh
(Overdue
outstanding underwritten debt/ Total outstanding debt Ratio)
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ (Overdue
outstanding debts/ Total debt Ratio)
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ (Bad
debt/Total debt Ratio)
|
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản/
Solvency
|
|
|
|
- Khả năng thanh toán ngay/Short
term solvency
|
|
|
|
- Khả năng thanh toán chung/ General
solvency
|
|
|
|
5. Cơ cấu cổ đông, thay
đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu/ Shareholders structure, change in the owner’s equity.
a) Cổ phần/Shares: Nêu tổng số cổ
phần và loại cổ phần đang lưu hành, số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do và số
lượng cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định pháp luật, Điều lệ công ty
hay cam kết của người sở hữu. Trường hợp công ty có chứng khoán giao dịch tại
nước ngoài hay bảo trợ việc phát hành và niêm yết chứng khoán tại nước ngoài, cần
nêu rõ thị trường giao dịch, số lượng chứng khoán được giao dịch hay được bảo
trợ và các thông tin quan trọng liên quan đến quyền, nghĩa vụ của công ty liên
quan đến chứng khoán giao dịch hoặc được bảo trợ tại nước ngoài/Specify
total number and types of floating shares, number of freely transferable shares
and number of preferred shares in accordance with the law, Company
Charter and commitments of the owner. Where the company has securities traded
in foreign countries or underwrited the issuance and listing of
securities in foreign countries, it is required to specify the foreign markets,
the number of securities to be traded or underwritten and important information
concerning the rights and obligations of the
company related to the
securities traded or underwritten in foreign countries.
b) Cơ cấu cổ đông/Shareholders
structure:
Nêu cơ cấu cổ đông phân theo các tiêu chí tỷ lệ sở hữu (cổ đông lớn, cổ đông nhỏ);
cổ đông tổ chức và cổ đông cá nhân; cổ đông trong nước và cổ đông nước ngoài, cổ
đông nhà nước và các cổ đông khác/Specify shareholders
structure by ownership proportion (major, minority shareholders);
institutional and
individual shareholders;
domestic and foreign shareholders; State and other
shareholders).
c) Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ
sở hữu/ Change in the owner’s equity: Nêu các đợt
tăng vốn cổ phần trong năm bao gồm các đợt chào bán ra công chúng, chào bán
riêng lẻ, chuyển đổi trái phiếu, chuyển đổi chứng quyền, phát hành cổ phiếu thưởng,
trả cổ tức bằng cổ phiếu v.v./ Specify equity increases for the year including public offerings,
private offerings, bond conversions, warrant conversions, issuance of bonus
shares, shares dividend, etc.
d) Giao dịch cổ phiếu quỹ/ Transaction
of treasury stocks: Nêu số lượng cổ phiếu quỹ hiện tại, liệt kê các giao dịch
cổ phiếu quỹ đã thực hiện trong năm bao gồm thời điểm thực hiện giao dịch, giá
giao dịch và đối tượng giao dịch/ Specify number of existing treasury
stocks, list
transactions of treasury stocks conducted for the year including trading
times, prices and counter parties
e) Các chứng khoán khác/ Other
securities: nêu các đợt phát hành chứng khoán khác đã thực hiện trong năm.
Nêu số lượng, đặc điểm các loại chứng khoán khác hiện đang lưu hành và các cam
kết chưa thực hiện của công ty với cá nhân, tổ chức khác (bao gồm cán bộ công
nhân viên, người quản lý của công ty) liên quan đến việc phát hành chứng khoán/Specify other
securities issuance conducted during the year. Specify the number,
characteristics of other types of floating securities and
outstanding commitments of the Company to other individuals,
organizations (including Company’s staffs and
managers) related to the
securities issuance.
6. Báo cáo tác động liên quan đến
môi trường và xã hội của công ty/ Report related impact
of the Company on the environment and society
6.1. Quản lý nguồn
nguyên vật liệu/Management
of raw materials:
a) Tổng lượng nguyên vật liệu được sử dụng
để sản xuất và đóng gói các sản phẩm và dịch vụ chính của tổ chức trong năm/ The
total amount of
raw materials used for
the manufacture and packaging of the products as well as services
of the organization during the year.
b) Báo cáo tỉ lệ phần trăm nguyên vật liệu
được tái chế được sử dụng để sản xuất sản phẩm và dịch vụ chính của tổ chức/ The
percentage of materials recycled to produce
products and services of the organization.
6.2. Tiêu thụ năng lượng/ Energy
consumption:
a) Năng lượng tiêu thụ trực tiếp và gián
tiếp/ Energy consumption - directly and indirectly.
b) Năng lượng tiết kiệm được thông qua
các sáng kiến sử dụng năng lượng hiệu quả/ Energy savings through
initiatives of efficiently using energy.
c) Các báo cáo sáng kiến tiết kiệm năng
lượng (cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng
lượng tái tạo); báo cáo kết quả của các sáng kiến này/ The report on energy
saving initiatives (providing products and services to save energy or use
renewable energy); report on the results of these initiatives.
6.3. Tiêu thụ nước: (mức tiêu thụ
nước của các hoạt động kinh doanh trong năm)/ Water consumption (water
consumption of business activities in the year)
a) Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng/
Water supply and amount of water used.
b) Tỷ lệ phần trăm và tổng lượng nước tái
chế và tái sử dụng/ Percentage and total volume of water recycled and
reused.
6.4. Tuân thủ pháp luật về
bảo vệ môi trường/ Compliance with the law on environmental protection:
a) Số lần bị xử phạt vi phạm do không
tuân thủ luật pháp và các quy định về môi trường/ Number of times the
company is fined for failing to comply with laws and regulations on
environment.
b) Tổng số tiền do bị xử phạt vi phạm do
không tuân thủ luật pháp và các quy định về môi trường/ The total amount to
be fined for failing to comply with laws and regulations on the environment.
6.5. Chính sách liên quan
đến người lao động/ Policies related to employees
a) Số lượng lao động, mức lương trung
bình đối với người lao động/ Number of employees, average wages of workers.
b) Chính sách lao động nhằm đảm bảo sức
khỏe, an toàn và phúc lợi của người lao động/ Labor policies to
ensure health, safety and welfare of workers.
c) Hoạt động đào tạo người lao động/ Training
employees
- Số giờ đào tạo trung bình mỗi năm, theo nhân
viên và theo phân loại nhân viên/ The average number of training hours per
year, according to the staff and classified staff.
- Các chương trình phát triển kỹ năng và học tập
liên tục để hỗ trợ người lao động đảm bảo có việc làm và phát triển sự nghiệp/ The
skills development and continuous learning program to support workers
employment and career development.
6.6. Báo cáo liên quan đến
trách nhiệm đối với cộng đồng địa phương/ Report on responsibility for local
community.
Các hoạt động đầu tư cộng đồng và hoạt
động phát triển cộng đồng khác, bao gồm hỗ trợ tài chính nhằm phục vụ cộng đồng/
The community investments and other community development activities,
including financial assistance to community service.
6.7. Báo cáo liên quan đến
hoạt động thị trường vốn xanh theo hướng dẫn của UBCKNN/ Green capital market
activities under the guidance of the SSC.
Lưu ý/Note: (Mục 6 phần
II Phụ lục này, công ty có thể lập riêng thành Báo cáo phát triển bền vững,
trong đó các mục 6.1, 6.2 và 6.3 không bắt buộc đối với các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm)/ (As for
Section 6 of Part II of this Appendix, the company may set up a separate
Sustainability Development Report, in which the items 6.1, 6.2 and 6.3 are not
mandatory for companies operating in sector of finance, banking, securities and
insurance).
III. Báo cáo và đánh giá của
Ban Giám đốc/ Report and assessment of the Board of Management (Ban Giám
đốc báo cáo và đánh giá về tình hình mọi mặt của công ty/the Board of
Management reports and assesses on the situation in all aspects of the Company)
Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc tối
thiểu phải bao gồm các nội dung sau/The Board of Management’s reports and
assessments shall include at least the following contents:
1. Đánh giá kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh/ Assessment of operating results
- Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty
so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây.
Trường hợp kết quả sản xuất kinh doanh không đạt kế hoạch thì nêu rõ nguyên
nhân và trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạch sản
xuất kinh doanh (nếu có)/ General analysis of company’s operations
against the targets and previous operating
results. In case the operating results do not meet targets, clearly state the
reasons and responsibilities of the Board of Directors for such results (if
any).
- Những tiến bộ công ty đã đạt được/The
Company’s
achievements.
2. Tình hình tài chính/
Financial Situation
a) Tình hình tài sản/ Assets
Phân tích tình hình tài sản, biến động
tình hình tài sản (phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, nợ phải thu xấu,
tài sản xấu ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh)/ Analysis of the
asset, changes in assets (analysis, assessment of the efficiency of assets
usage, bad liabilities, bad assets that affect business results).
b) Tình hình nợ phải trả/ Liabilities
- Tình hình nợ hiện tại, biến động lớn về các khoản
nợ/ Current debts, major changes of debts.
- Phân tích nợ phải trả xấu, ảnh hưởng chênh lệch
của tỉ lệ giá hối đoái đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh
hưởng chênh lệch lãi vay/ Analysis of outstanding debts, impact of the
exchange rate changes on operating results of the company, and the cost of
borrowing to the company’s results.
3. Những cải tiến về cơ
cấu tổ chức, chính sách, quản lý/ Improvements in organizational structure,
policies, management.
4. Kế hoạch phát triển
trong tương lai/ Development plans in the future
5. Giải trình của Ban
Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (nếu có) - (Trường hợp
ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp thuận
toàn phần)/Explanation of
the Board of Directors for auditor’s opinions (if any) -
(In case the auditor’s opinions are not absolutely approved).
6. Báo cáo đánh giá liên quan đến
trách nhiệm về môi trường và xã hội của công ty/ Assessment Report related to
environmental and social responsibility of
company
a. Đánh giá liên quan đến các chỉ tiêu
môi trường (tiêu thụ nước, năng lượng, phát thải...)/ Review concerning the
environmental indicators
(water consumption, energy, emissions...).
b. Đánh giá liên quan đến vấn đề người
lao động/ Review concerning the problems of workers
c. Đánh giá liên quan đến trách nhiệm của
doanh nghiệp đối với cộng đồng địa phương/ Review concerning corporate
responsibility towards
the local community
IV. Đánh giá của Hội đồng
quản trị về hoạt động của Công ty (đối với công ty cổ phần)/Assessments of
the Board of Management on the Company’s operation (for joint stock companies)
1. Đánh giá của Hội đồng
quản trị về các mặt hoạt động của Công ty, trong đó có đánh giá liên quan đến
trách nhiệm môi trường và xã hội/ Assessments of the Board of
Management on the Company’s operation, including the
assessment related to
environmental and social responsibilities.
2. Đánh giá của Hội đồng
quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty/Assessment of Board of Directors
on Board of Management’ performance
3. Các kế hoạch, định hướng
của Hội đồng quản trị/ Plans, orientations of the Board of Directors
V. Quản trị công ty/Corporate
governance (Tổ chức không phải là tổ chức niêm yết không bắt buộc
phải công bố các thông tin tại Mục này)/Non-listed
organizations are not obliged to disclose the
information in this Section).
1. Hội đồng quản trị/
Board of Directors
a) Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản
trị/Members and structure of the Board of Directors: (danh sách thành
viên Hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng
khoán khác do công ty phát hành, nêu rõ thành viên độc lập và các thành viên
khác; số lượng chức danh thành viên hội đồng quản trị do từng thành viên Hội đồng
quản trị của công ty nắm giữ tại các công ty khác/ (list of
members of the Board of Management, percentages of ownership in voting shares
and other securities issued by the company, clearly Specify
independentand other members; number of positions that a member the Board of
Management held in other
companies).
b) Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị/The
committees of the Board of Director: (Liệt kê các tiểu ban thuộc Hội đồng
quản trị và thành viên trong từng tiểu ban/Listing the committees of the
Board of Directors and members of each committee).
c) Hoạt động của Hội đồng quản trị/Activities
of the Board of Directors: đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị, nêu cụ
thể số lượng các cuộc họp Hội đồng quản trị, nội dung và kết quả của các cuộc họp/Assessment
on the Board of Directors, specifying the number
of meetings, contents and results of Board of Directors meetings.
d) Hoạt động của thành viên Hội đồng quản
trị độc lập/Activities of independent members of the Board of Directors. Hoạt động của
các tiểu ban trong Hội đồng quản trị/ Activities of the committees of the
Board of Directors: (đánh giá hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản
trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của từng tiểu ban, nội dung và kết quả của
các cuộc họp/ assessment of activities of the
committees of the Board of Directors, specifying the number of meetings of each
committee, contents and results of the meetings).
e) Danh sách các thành viên Hội đồng quản
trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty. Danh sách các thành viên Hội đồng
quản trị tham gia các chương trình về quản trị công ty trong năm/List of
members of the Board of Directors possessing certificates on corporate
gorvenance. List of members of the Board of Directors participating in
corporate governance training programs in the year.
2. Ban Kiểm soát/ Board
of Supervisors
a) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm
soát/Members and structure of the Board of Supervisors: (danh sách thành
viên Ban kiểm soát, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán
khác do công ty phát hành/ list of members of the Board of Supervisors,
percentages of ownership in voting shares and other securities issued by the
company).
b) Hoạt động của Ban kiểm soát/Activities
of the Board of Supervisors: (đánh giá hoạt động của Ban kiểm soát, nêu cụ
thể số lượng các cuộc họp của Ban kiểm soát, nội dung và kết quả của các cuộc họp/Assessment
of the Board of Supervisors, specifying the number of meetings, contents and
results of the Board of Supervisors meetings).
3. Các giao dịch, thù
lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm soát/
Transactions, remunerations and interests of the Board of Directors, Board of
Management and Board of Supervisors
a) Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi
ích/Salary, rewards, remuneration and benefits: (Lương, thưởng, thù
lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho từng thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý.
Giá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công bố chi tiết
cho từng người, ghi rõ số tiền cụ thể. Các khoản lợi ích phi vật chất hoặc các khoản
lợi ích chưa thể/không thể lượng hóa bằng tiền cần được liệt kê và giải trình đầy
đủ/Salary, rewards, remuneration and other benefits and expenses for each
member of the Board of Directors, members of the Board of Supervisors, Director
and General Director and managers. Values of such remuneration, benefits and
expenses shall be disclosed in details for each person. Non-material benefits
or interests which have not been/cannot be quantified by cash shall be listed
and accounted for sufficiently).
b) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ/
Transactions of internal shareholders: (Thông tin về các giao dịch cổ
phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc
(Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, các cán bộ quản lý, Thư ký công ty, cổ đông lớn
và những người liên quan tới các đối tượng nói trên/Information about share
transactions of the members of Board of Directors, members of the Board of
Supervisors, Director (General Director), Chief Accountant,
managers, Company Secretary, major shareholders and the affiliated
persons).
c) Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội
bộ/ Contracts or transactions with internal shareholders: (Thông tin về
hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đã được thực hiện trong năm với
công ty, các công ty con, các công ty mà công ty nắm quyền kiểm soát của thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), các
cán bộ quản lý và những người liên quan tới các đối tượng nói trên/Information
about the contracts, or transactions that Company’s members of
the Board of Supervisors, Director (General Director), managers and affiliated persons
entered into or executed in the year with the company, subsidiaries, other
companies in which the company hold the control rights.
d) Việc thực hiện các quy định về quản trị
công ty/ Implementation of
regulations on
corporate governance: (Nêu rõ những nội dung chưa thực hiện được
theo
quy
định pháp luật về quản trị công ty. Nguyên nhân, giải pháp và kế hoạch khắc phục/kế
hoạch tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty/Clearly specify the
contents which have not been implemented in accordance
to the law on
corporate governance. Reasons, solutions and
remediation plans/plans to
improve efficiency in corporate governance).
VI. Báo cáo tài chính/ Financial
statements
1. Ý kiến kiểm
toán/Auditor’s opinions
2. Báo cáo tài chính được
kiểm toán/Audited financial statements (Báo cáo tài
chính năm đã được kiểm toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
theo
quy
định pháp luật về kế toán và kiểm toán. Trường hợp theo quy định pháp luật về kế
toán và kiểm toán, công ty phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài
chính tổng hợp thì Báo cáo tài chính trình bày trong Báo cáo thường niên là Báo
cáo tài chính hợp nhất đồng thời nêu địa chỉ công bố, cung cấp báo cáo tài
chính của công ty mẹ hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp hoặc Báo cáo tài chính của
đơn vị kế toán cấp trên/Audited annual financial statements
include: Balance sheet;
Income statement; Cash flow statement; Financial Statements
Explaination. In
case the company has to prepare consolidated or general Financial Statements
in accordance to the law on accounting and audit, the Financial Statements
presented in the Annual Reports shall be the consolidated
Financial Statements;
and the addresses where the financial statements of the
parent company or the general Financial Statements
or the financial statements
of superior accounting units to be published and provided).
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
CONFIRMATION
BY THE COMPANY’S LEGAL REPRESENTATIVE
PHỤ
LỤC SỐ 05
APPENDIX 05
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CÔNG TY
REPORT
ON CORPORATE GOVERNANCE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the
Ministry of Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
Tên công ty
Company
name
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
|
Số:
No.
|
……., ngày ...
tháng
...
năm …….
……,
day
.... month .... year .......
|
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH QUẢN TRỊ CÔNG TY NIÊM YẾT
REPORT
ON CORPORATE GOVERNANCE OF LISTING COMPANY
(6
tháng/năm)
(6
months/year)
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở
Giao dịch Chứng khoán
|
To:
|
- The State
Securities Commission
- The
Stock Exchange
|
- Tên công ty niêm yết/Name of listing company:
- Địa chỉ trụ sở chính/Address of
headoffice:
- Điện thoại/ Telephone:
Fax: Email:
- Vốn điều lệ/ Charter capital:
- Mã chứng khoán/ Securities code:
I. Hoạt động của Đại hội
đồng cổ đông/Activities of the General Meeting of Shareholders
Thông tin về các cuộc họp và Nghị quyết/Quyết
định của Đại hội đồng cổ đông (bao gồm cả các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản)/ Information on meetings
and resolutions / decisions of the General Meeting of Shareholders (including
the resolutions of the General Meeting of Shareholders adopted in the form of
written comments):
Stt
No.
|
Số Nghị quyết/
Quyết định Resolution/Decision No.
|
Ngày
Date
|
Nội dung
Content
|
|
|
|
|
II. Hội đồng quản trị
(Báo cáo 6 tháng/năm)/ Board of Management (Semi-annual/annual reports):
1. Thông tin về thành viên Hội đồng quản
trị (HĐQT)/ Information about the members of the Board of Management:
Stt No.
|
Thành viên
HĐQT/ BOM’s member
|
Chức vụ/ Position
|
Ngày bắt đầu/không
còn là thành viên HĐQT/ Day becoming/no longer member of the Board of
Management
|
Số buổi họp
HĐQT tham dự/ Number of attendance
|
Tỷ lệ tham
dự họp/ Percentage
|
Lý do không
tham dự họp/ Reasons for absence
|
|
Ông/Bà Mr./Ms.
….
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động giám sát của HĐQT đối với
Ban Giám đốc/ Supervision by the BOD over the Director (General Director):
3. Hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng
quản trị/ Activities of the Board of Directors’ committees:
4. Các Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng
quản trị
(Báo
cáo 6 tháng/năm)/ Resolutions/Decisions of the Board of Directors
(Semi-annual/annual reports):
Stt No.
|
Số Nghị quyết/
Quyết định Resolution/Decision No.
|
Ngày
Date
|
Nội dung
Content
|
|
|
|
|
III. Ban kiểm soát (Báo cáo 6
tháng/năm)/ Supervisory Board (Semi-annual/annual
reports):
1. Thông tin về thành viên Ban Kiểm
soát (BKS)/ Information about members of Supervisory Board:
Stt No.
|
Thành viên
BKS Members of Supervisory Board
|
Chức vụ Position
|
Ngày bắt đầu/không
còn là thành viên BKS
Day
becoming/no longer member of the Supervisory Board
|
Số buổi họp
BKS tham dự
Number
of attendance
|
Tỷ lệ tham
dự họp Percentage
|
Lý do không
tham dự họp Reasons for absence
|
|
Ông/Bà Mr./Ms.
….
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động giám sát của BKS đối với
HĐQT, Ban Giám đốc điều hành và cổ đông Surveillance activities of the
Supervisory Boardtoward the Board of Management, Board of Directors and
shareholders:
3. Sự phối hợp hoạt động giữa BKS đối với
hoạt động của HĐQT, Ban Giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác/ The
coordination among the Supervisory Boardwith the Board of Management, Board of
Directors and different managers:
4. Hoạt động khác của BKS (nếu có)/ Other
activities of the Supervisory Board (if any):
IV. Đào tạo về quản trị
công ty/ Training on corporate governance:
Các khóa đào tạo về quản trị công ty
mà các thành viên HĐQT, thành viên BKS, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành, các
cán bộ quản lý khác và Thư ký công ty đã tham gia theo quy định về quản trị
công ty/ Training courses on corporate governance which members of Board of
Management, members of the Supervisory Board, Director (CEO), other managers
and company secretary was involved in accordance with regulations on corporate
governance:
V. Danh sách về người có
liên quan của công ty niêm yết theo quy định tại khoản 34 Điều 6 Luật Chứng
khoán (Báo cáo 6 tháng/năm) và giao dịch của người có liên quan của công ty với
chính Công ty / List of affiliated persons of
the public company as specified in clause 34, Article 6 of the Securities Law
(Semi-annual/annual reports) and transactions of affiliated persons of
the Company with the Company)
1. Danh sách về người có liên quan của
công ty/ List of affiliated persons of the
Company
STT No.
|
Tên tổ chức/cá
nhân Name of organizati on/individual
|
Tài khoản giao
dịch chứng khoán (nếu có) Securities trading account (if any)
|
Chức vụ tại
công ty (nếu có) Position at the company (if any)
|
Số Giấy
NSH*, ngày cấp, nơi cấp NSH No.*, date of issue, place of issue
|
Địa chỉ trụ
sở chính/ Địa chỉ liên hệ Address
|
Thời điểm bắt
đầu là người có liên quan Time of starting to be affiliated person
|
Thời điểm
không còn là người có liên quan Time of ending to be affiliated person
|
Lý do Reasons
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú/Note: Số Giấy NSH*: Số CMND/Hộ
chiếu (đối với cá nhân) hoặc Số GCN đăng ký doanh nghiệp, Giấy
phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức)/NSH: In case
of individual: ID card/Passport No.; In case of organization: License of
establishment and operation/Certificate of business
registration/equivalent legal documents.
2. Giao dịch giữa công ty với người có
liên quan của công ty; hoặc giữa công ty với cổ đông lớn, người nội bộ, người
có liên quan của người nội bộ/ Transactions between the company and the
affiliated persons or between the company and major shareholders, internal
persons and related person of internal person.
STT No.
|
Tên tổ chức/cá
nhân
Name
of organization/ individual
|
Mối quan hệ
liên quan với công ty Relationship
|
Số Giấy
NSH*, ngày cấp, nơi cấp NSH No.*, date of issue, place of issue
|
Địa chỉ trụ
sở chính/ Địa chỉ liên hệ Address
|
Thời điểm
giao dịch với công ty Time of transactions
|
Số Nghị quyết/
Quyết định của ĐHĐCĐ/ HĐQT... thông qua (nếu có, nêu rõ ngày ban hành) Number
of resolutions / decisions of the AGM / BOM adopted (if any, specify date of issue)
|
Số lượng, tỷ
lệ nắm giữ cổ phiếu sau khi giao dịch Number, ownership proportion of
shares/fund certificates hold after the transaction
|
Ghi chú Note
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú/Note: Số Giấy NSH*: Số CMND/Hộ
chiếu (đối với cá nhân) hoặc Số GCN đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động
hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức)/ NSH*: In case of
individual: ID card/Passport No.; In case of organization:
License of establishment and operation/Certificate of
business registration/equivalent legal documents.
3. Giao dịch giữa người nội bộ công ty
niêm yết, người có
liên quan của người nội bộ với công ty con, công ty do công ty niêm yết nắm quyền
kiểm soát/ Transaction between internal person of listed company and
company’s subsidiaries, or the company in which listed company takes
controlling power
Stt No.
|
Người thực
hiện giao dịch Transaction executor
|
Quan hệ với
người nội bộ Relationship with internal person
|
Chức vụ tại
CTNY Posittion at listed company
|
Số CMND/Hộ
chiếu, ngày cấp,
nơi cấp ID card/Passport No. , date of issue, place of issue
|
Địa chỉ Address
|
Tên công ty
con, công ty do CTNY nắm quyền kiểm soát Name of subsidiaries, the company
which listed company control
|
Thời điểm
giao dịch Time of transaction
|
Số lượng, tỷ
lệ nắm giữ cổ phiếu sau khi
giao dịch/ Number, ownership proportion of shares/fund certificates hold
after the transaction
|
Ghi chú Note
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giao dịch giữa công ty với các đối tượng
khác/ Transactions between the company and other objects
4.1. Giao dịch giữa công ty với công ty mà
thành viên HĐQT, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành
đã và đang là thành viên sáng lập hoặc thành viên HĐQT, Giám đốc (Tổng Giám đốc)
điều hành trong thời gian ba (03) năm trở lại đây (tính tại thời điểm lập báo
cáo)/ Transactions between the company and the company that members of Board
of Management, members of the Supervisory Board, Director (CEO) has been a
founding member or members of Board of Management, Director (CEO) in three (03)
years (calculated at the time of reporting).
4.2. Giao dịch giữa công ty với công ty mà
người có liên quan của thành viên HĐQT, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng
Giám đốc) điều hành là thành viên HĐQT, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành/ Transactions
between the company and the company that related person of
members of Board of Management, members of the
Supervisory Board, Director (CEO) as a member of Board of Management, Director
(CEO).
4.3. Các giao dịch khác của công ty (nếu
có) có thể mang lại lợi ích vật chất hoặc phi vật chất đối với thành viên HĐQT,
thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành/ Other
transactions of the company (if any) may be beneficial material or immaterial
for members of Board of Management, members of the Supervisory Board, Director
(CEO).
VI. Giao dịch cổ phiếu của
người nội bộ và người liên quan của người nội bộ (Báo cáo 6 tháng/năm)/ Transactions
of internal persons and related person of
internal person (Semi-annual/annual reports)
1. Danh sách người nội bộ và người có
liên quan của người nội bộ/ List of internal persons and
their affiliated persons
Stt No.
|
Họ tên Name
|
Tài khoản
giao dịch chứng khoán (nếu có) Securities trading account (if any)
|
Chức vụ tại
công ty (nếu có) Position at the company (if any)
|
Số CMND/Hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp ID card/Pass port No., date of issue, place of
issue
|
Địa chỉ
liên hệ Address
|
Số cổ phiếu
sở hữu cuối kỳ Number of shares owned at the end of the period
|
Tỷ lệ sở hữu
cổ phiếu cuối kỳ Percentage of share ownership at the end of the period
|
Ghi chú Note
|
1
|
(Tên người nội bộ/ Name of internal
person)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên người có liên quan của người nội
bộ/ Name affiliated person
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giao dịch của người nội bộ và người
có liên quan đối với cổ phiếu của công ty niêm yết/ Transactions of internal
persons and affiliated persons
on shares of the listed company
Stt No.
|
Người thực
hiện giao dịch Transaction executor
|
Quan hệ với
người nội bộ Relationship with internal person
|
Số cổ phiếu
sở hữu đầu kỳ
Number
of shares owned at the beginning of the period
|
Số cổ phiếu
sở hữu cuối kỳ
Number
of shares owned at the end of the period
|
Lý do tăng,
giảm (mua, bán, chuyển đổi, thưởng...) Reasons for
increase,
decrease
(purchase, sale, switch, reward...)
|
|
|
|
Số cổ phiếu
Number
of shares
|
Tỷ lệ Percentage
|
Số cổ phiếu
Number
of shares
|
Tỷ lệ Percentage
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Các vấn đề cần lưu ý khác/ Other
significant issues
|
CHỦ TỊCH
HĐQT
CHAIRMAN
OF THE BOD
(Ký
tên và đóng dấu)
(Sign
and seal)
|
PHỤ
LỤC SỐ 06
APPENDIX 06
BÁO CÁO VỀ NGÀY TRỞ THÀNH/KHÔNG CÒN LÀ CỔ ĐÔNG LỚN, NHÀ ĐẦU
TƯ NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG
REPORT ON THE DAY BECOME / IS NO LONGER MAJOR SHAREHOLDERS, INVESTORS
HOLDING 5% OR MORE OF CLOSED FUND CERTIFICATES
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của
Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated
with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of
Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
…….., ngày ...
tháng
...
năm ………..
………,
day ... month ... year …………
BÁO CÁO VỀ
NGÀY TRỞ THÀNH/KHÔNG CÒN LÀ CỔ ĐÔNG LỚN, NHÀ ĐẦU TƯ NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN CHỨNG
CHỈ QUỸ ĐÓNG
REPORT ON THE DAY BECOMING/NO LONGER BEING MAJOR SHAREHOLDERS, INVESTORS
HOLDING 5% OR MORE OF CLOSED FUND CERTIFICATES
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao
dịch Chứng khoán
- Công ty đại
chúng/ Công ty quản lý quỹ
|
To:
|
- The State
Securities Commission
-
The
Stock Exchange
-
The
public company/The fund management company
|
1. Thông tin về cá nhân/tổ chức đầu tư/ Information
on individual/institutional investor
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức đầu tư / Name
of individual/institutional investor:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối
với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động
hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp / ID
card/Passport No. (in case of individual) or Certificate
of business registration No. (in case of organization), date of issue, place of
issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone: ………………….. Fax: ………….. Email: ………… Website: ……….
2. Người có liên quan của cá nhân/tổ chức
đầu tư (đang nắm giữ cùng loại cổ phiếu/chứng chỉ quỹ) /Related persons
(currently holding the same types of shares/ fund certificates):
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức có liên quan /Full
name of related individual/Name of institution:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá
nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy
tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp / ID
card/Passport No. (in case of individual) or Certificate of business
registration No. or relevant legal documents (in case of organization), date of
issue, place of issue.
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng/ công
ty quản lý quỹ (nếu có)/ Current position at the public company/fund
management company (if any):
- Mối quan hệ với cá nhân/tổ chức đầu tư/ Relationship
with the individual/institutional investor:
3. Tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/mã chứng
khoán sở hữu/ Name & code of share/fund certificate owned:
4. Các tài khoản giao dịch có chứng khoán
nêu tại mục 3/ Trading account number with shares mentioned in paragraph 3
above: Tại công ty chứng khoán/In securities company:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of shares/fund
certificates held before the transaction:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã
mua/bán/cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/hoán đổi tại
ngày làm thay đổi tỷ lệ sở hữu và trở thành/hoặc không còn là cổ đông lớn/nhà đầu
tư sở hữu từ 5% chứng chỉ quỹ của quỹ đóng/ Number of shares /fund
certificate purchase/sell/give/donate/donated/
inheritance/transfer/transferred/swap at date on which change of ownership
ratio and becoming/no longer being a major shareholder/investors holding 5% or
more of closed fund certificate happened:
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch (hoặc thực hiện hoán đổi)/ Number,
ownership proportion of shares/fund certificates hold after the transaction (or
swap):
8. Ngày thực hiện giao dịch (hoặc thực hiện
hoán đổi) làm thay đổi tỷ lệ sở hữu và trở thành cổ đông lớn/không còn là cổ
đông lớn/nhà đầu tư nắm giữ từ 5% chứng chỉ quỹ của quỹ đóng/ Trading dateon
which change of ownership ratio and becoming/no longer being a major
shareholder/investors holding 5% or more of closed fund certificate happened:
9. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ người có liên quan đang nắm giữ/ Number, onwership proportion
of shares/ fund certificates currently held by the related person:
10. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ cùng người có liên quan nắm giữ sau khi giao dịch/ Number, ownership
proportion of shares/fund certificates held by individual/organization investor
together with related persons after the
transaction:
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC
BÁO CÁO/
NGƯỜI
ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
NAME
OF
REPORTING
ORGANIZATION/INDIVIDUAL/PERSONS
AUTHORIZED
TO
DISCLOSE INFORMATION
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(Signature,
full name and seal - in case of organization)
PHỤ
LỤC SỐ 07
APPENDIX 07
BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN, NHÀ ĐẦU TƯ NẮM
GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG
REPORT
ON CHANGES IN OWNERSHIP OF MAJOR
SHAREHOLDERS/INVESTORS HOLDING 5% OR MORE OF CLOSED FUND CERTIFICATES
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated
with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of
Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
…….., ngày ...
tháng
...
năm
……
……..,
day ... month ... year …..
BÁO CÁO VỀ
THAY ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN, NHÀ ĐẦU TƯ NẮM GIỮ TỪ 5%
TRỞ LÊN CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG
REPORT
ON CHANGES IN OWNERSHIP OF MAJOR
SHAREHOLDERS/INVESTORS HOLDING 5% OR MORE OF CLOSED FUND CERTIFICATES
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao
dịch Chứng khoán
- Công ty đại
chúng/ Công ty quản lý quỹ
|
To:
|
- The State
Securities Commission
-
The
Stock Exchange
-
The
public company/ The fund management company
|
1. Thông tin về cá nhân/tổ chức đầu tư/
Information on individual/institutional investor
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức đầu tư / Name
of individual/organization investor:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối
với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động
hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp / ID
card/Passport No. (in case of individual) or Certificate of business
registration No. (in case of organization), date of issue, place of issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone: ……….. Fax: ……… Email: ……… Website: …………………..
2. Người có liên quan của cá nhân/tổ chức
đầu tư (đang nắm giữ cùng loại cổ phiếu/chứng chỉ quỹ) / Related person
(currently holding the same types of shares/ fund
certificates):
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức có liên quan / Full
name of related individual/organization:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá
nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy
tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp / ID
card/Passport No. (in case of individual) or Certificate of business
registration No. (in case of organization), date of issue, place of issue.
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng/ công
ty quản lý quỹ (nếu có)/ Current position at the public
company/fund management company (if any):
- Mối quan hệ với cá nhân/tổ chức đầu tư/ Relationship
with the individual/institutional investor:
3. Tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/mã chứng
khoán sở hữu/ Name & code of share/fund certificate owned:
4. Các tài khoản giao dịch có chứng khoán
nêu tại mục 3/ Trading account number with shares mentioned in paragraph 3
above: Tại công ty chứng khoán/In securities company:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of shares/fund
certificates held before the transaction:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã
mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/hoán
đổi (làm tỷ lệ sở hữu có thay đổi qua ngưỡng một phần trăm (1%)/ Number of
shares / fund certificate purchase/sell/ give/donate/donated/inheritance/transfer/transferred/swap
(to do percentage of ownership has changed over the threshold of one percent
(1%):
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
đóng nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of
shares/fund certificates hold after the transaction:
8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
đóng mà người có liên quan đang nắm giữ/ Number, onwerhsip
proportion of shares/ closed fund certificates currently held by the related person:
9. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
đóng cùng người có liên quan nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch/ Number,
ownership proportion of shares/fund certificates held by individual/ organization
investor and related person after the
transaction:
10. Lý do thay đổi sở hữu/ Reasons for
change in ownership:
11. Ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu/
Date of change in ownership:
12. Các thay đổi quan trọng khác (nếu có)/
Other significant changes (if any):
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC
BÁO CÁO/
NGƯỜI
ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
NAME
OF
REPORTING
ORGANIZATION/INDIVIDUAL/PERSONS
AUTHORIZED
TO DISCLOSE INFORMATION
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(Signature,
full name and seal - in case of organization)
PHỤ
LỤC SỐ 08
APPENDIX 08
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
NOTICE
OF TRANSACTIONS OF FOUNDING SHAREHOLDERS
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated
with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of
Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
………., ngày ...
tháng
...
năm
…..
………,
day ... month ... year ……
THÔNG BÁO
GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
NOTICE
OF TRANSACTIONS OF FOUNDING SHAREHOLDERS
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao
dịch chứng khoán
- Công ty đại
chúng
|
To:
|
- The State
Securities Commission
-
The
Stock Exchange
-
The
public company
|
1. Thông tin về cổ đông sáng lập thực hiện
chuyển nhượng/ Information
about the founding shareholder of the transfer:
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức/ Name of
individual/organization:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối
với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động
hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/ ID
card/Passport No. (in case of individual) or Certificate of business
registration No. (in case of organization), date of issue, place of issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone: ……….. Fax: …………. Email: ………… Website: ………..
- Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có)/ Current
position in company (if any):
- Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán/ Securities
depository account:
2. Tên cổ phiếu/mã chứng
khoán giao dịch/ Name/code of securities:
3. Phương thức thực hiện giao dịch/ Transaction
execution method:
4. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu của tổ chức/cá
nhân thực hiện chuyển nhượng nắm
giữ trước khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of shares
held by the transferor before conducting transaction:
5. Số lượng cổ phiếu đăng ký giao
dịch/ Number of shares registered for trading:
6. Tên tổ chức/Họ và tên cá nhân nhận
chuyển nhượng / Name of the
transferee(*):
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối
với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động
hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp / ID
card/Passport No. (in case of individual) or Certificate of business
registration No. (in case of organization), date of issue, place of issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone:
…………….. Fax: ……………… Email: …………… Website: ………..
- Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có) /Current
position in company (if any):
- Quan hệ với người thực hiện chuyển nhượng (nếu có)/ Relationship
with transferor (if any):
- Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán/ Securities
depository account:
- Chức vụ của người có liên quan hiện nay tại
công ty (nếu có)/ Current
position of related person in company (if
any):
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu người có
liên quan đang nắm giữ/ Number, ownership proportion of
shares held by related person:
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu bên nhận
chuyển nhượng nắm
giữ trước khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of share
held by the tranferee held before the transaction:
8. Thời gian dự kiến thực hiện
giao dịch: từ ngày .... đến ngày …../ Indicative transaction
period: from …..
to…..
(*): Trường hợp người được chuyển nhượng
không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện giao dịch phải gửi Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông chấp thuận cho việc chuyển nhượng trên/ In
the event that transferees are not founding shareholders, transaction executor
shall need to submit the Resolution of General Meeting of Shareholders on
approval of the above transfer.
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC
BÁO CÁO/
NGƯỜI
ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
NAME
OF
REPORTING
ORGANIZATION/INDIVIDUAL/PERSONS AUTHORIZED TO DISCLOSE INFORMATION
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(Signature,
full name and seal - in case of organization)
PHỤ
LỤC SỐ 09
APPENDIX 09
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
REPORT
ON TRANSACTION RESULT OF FOUNDING SHAREHOLDERS
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated
with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of
Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ...
……….,
day ... month ... year ...
BÁO CÁO KẾT
QUẢ GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
REPORT ON TRANSACTION RESULT OF FOUNDING SHAREHOLDERS
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch
Chứng khoán
- Công ty đại
chúng
|
To:
|
- The State
Securities Commission
-
The
Stock Exchange
-
The
public company
|
1. Thông tin về cổ đông sáng lập thực hiện
chuyển nhượng/ Information about the founding shareholder of the transfer:
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức/ Name of
individual/organization:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá
nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy
tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/ ID
card/Passport No. (in case of individual) or Certificate of business
registration No. (in case of organization), date of issue, place of issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/
Address:
- Điện thoại/ Telephone: …………… Fax: ……….. Email: ………. Website: ………….
- Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có)/ Current
position in company (if any):
- Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán/ Securities
depository account:
2. Tên cổ phiếu/mã chứng khoán giao dịch/
Name/code of securities:
3. Phương thức thực hiện giao dịch/ Transaction
execution method:
4. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu của tổ chức/cá
nhân thực hiện chuyển nhượng nắm
giữ trước khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of shares
held by the transferor before conducting transaction:
5. Thông tin về tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng/ Information
about the organization/individual transferees:
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức/ Name of
individual/organization:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối
với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động
hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/ ID
card/Passport No. (in case of individual) or Certificate of business
registration No. (in case of organization), date of issue, place of issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone
………….. Fax: …………… Email: …………… Website: …………….
- Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có)/ Current
position in company (if any):
- Quan hệ với người thực hiện chuyển nhượng (nếu có)/ Relationship
with transferor (if any):
- Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán/ Securities
depository account:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu bên nhận
chuyển nhượng nắm
giữ trước khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of share held
by the tranferee held before the transaction:
7. Số lượng cổ phiếu đăng ký
giao dịch/ Number of shares registered for trading:
8. Số lượng cổ phiếu thực hiện
giao dịch/ Volume of trading shares:
9. Số lượng cổ phiếu bên chuyển nhượng nắm
giữ sau khi thực hiện giao dịch/ Number of share held by the transferor
held after the transaction:
10. Số lượng cổ phiếu bên nhận
chuyển nhượng nắm
giữ sau khi thực hiện giao dịch/ Number of share held by the tranferee held
after the transaction:
11. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày
…… đến ngày ………. Transaction period: from …. to…
12. Lý do không hoàn tất giao dịch/ The
reason not to complete the transaction:
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC
BÁO CÁO/
NGƯỜI
ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
NAME
OF
REPORTING
ORGANIZATION/INDIVIDUAL/PERSONS
AUTHORIZED
TO
DISCLOSE INFORMATION
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(Signature,
full name and seal - in case of organization)
PHỤ
LỤC SỐ 10
APPENDIX 10
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA NGƯỜI NỘI
BỘ VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
NOTICE
OF TRANSACTION INSHARES/ FUND CERTIFICATES OF INTERNAL
PERSON AND RELATED PERSONS OF INTERNAL PERSON
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated
with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of
Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
………, ngày ...
tháng
...
năm
...
..……,
day ... month ... year ...
THÔNG BÁO
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG, NGƯỜI NỘI BỘ CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG VÀ
NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
NOTICE
OF TRANSACTION IN SHARES/ FUND CERTIFICATES OF INTERNAL
PERSON OF PUBLIC COMPANY, INTERNAL PERSON OF PUBLIC FUND
AND RELATED PERSONS OF INTERNAL PERSON.
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở
Giao dịch chứng khoán
- Công
ty đại chúng/ Công ty quản lý quỹ
|
To:
|
- The State
Securities Commission
- The
Stock Exchange
- The
public company/ The fund management company
|
1. Thông tin về cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch/ Information on individual/ organization that conducts the transfer:
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức/ Name of
individual/organization:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá
nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy
tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/ ID
card/Passport No. (in case of individual) or Certificate of business
registration No. (in case of organization), date of issue, place of issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/
Address:
- Điện thoại/ Telephone: …………….... Fax: …………... Email: ………... Website: ..................
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng, công
ty quản lý quỹ (nếu có) hoặc mối quan hệ với công ty đại chúng, công ty quản
lý quỹ /Current position in the public company, the fund management company
(if any) or relationship with the public company, the fund management company:
2. Thông tin về người nội bộ của công ty
đại chúng/quỹ đại chúng là người có liên quan của cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là người có liên quan của
người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng)/ Information about
internal person of the public company/public fund is related person of trading
individual/organization (in case trader is related person of internal person of the
public company/public fund):
- Họ và tên người nội bộ/ Name of internal person:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước/ ID
card/Passport No.:
- Địa chỉ thường trú/ Permanent address:
- Điện thoại liên hệ/ Address: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng, công
ty quản lý quỹ /Currently posittion in the public company, the fund
management company:
- Mối quan hệ giữa cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch với người nội bộ/ Relationship of individual/organization executing
transaction with internal person:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ mà người nội bộ đang nắm giữ (nếu có)/ Number, ownership proportion of
shares held by the internal (if any):
3. Mã chứng khoán giao dịch/ Securities
code:
4. Các tài khoản giao dịch có cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ nêu tại mục 3/Trading account number with
shares/fund certificates mentioned above:…………. tại công ty chứng khoán/ In
securities company: ……………
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of
shares/fund certificates held before transaction:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ đăng ký mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận
chuyển nhượng/hoán
đổi/ Number of shares/fund certificates registered to purchase/ sale/ give/
be given/ donate/ be donated /inherit/ transfer/ transferred/swap.
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ dự kiến nắm giữ sau
khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of shares/fund
certificates expected to hold after the transaction:
8. Mục đích thực hiện giao dịch/ Purposes
of transaction:
9. Phương thức giao dịch/ Mode of
transaction:
10. Thời gian dự kiến thực hiện
giao dịch/ Transaction period: từ ngày/from…… đến ngày/ to…..
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC
BÁO CÁO/
NGƯỜI
ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
NAME
OF
REPORTING
ORGANIZATION/INDIVIDUAL/PERSONS
AUTHORIZED
TO
DISCLOSE INFORMATION
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(Signature,
full name and seal - in case of organization)
PHỤ
LỤC SỐ 11
APPENDIX 11
THÔNG BÁO GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, QUYỀN MUA CỔ
PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ, QUYỀN MUA TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI CỦA NGƯỜI NỘI BỘ VÀ NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
NOTICE
OF TRANSACTION INCONVERTIBLE BOND, RIGHTS TO BUY SHARES/FUND
CERTIFICATES/ CONVERTIBLE BOND OF INTERNAL PERSONAND
RELATED PERSON OF INTERNAL PERSON
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated
with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of
Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
……….., ngày ...
tháng
...
năm ……..
............,
day ... month ... year ……….
THÔNG BÁO
GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ, QUYỀN MUA
TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI CỦA NGƯỜI NỘI BỘ CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG, NGƯỜI NỘI BỘ CỦA
QUỸ ĐẠI CHÚNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
NOTICE
OF TRANSACTION IN CONVERTIBLE BOND,
RIGHTS TO BUY SHARES/FUND CERTIFICATES/ CONVERTIBLE BOND OF INTERNAL PERSON OF PUBLIC
COMPANY, INTERNAL PERSON OF PUBLIC FUND AND RELATED
PERSON OF INTERNAL PERSON
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao
dịch chứng khoán
- Công ty đại
chúng/ Công ty quản lý quỹ
|
To:
|
- The State
Securities Commission
-
The
Stock Exchange
-
The
public company/ The fund management company
|
1. Thông tin về cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch/ Information on individual/ organization:
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức/ Name of
individual/organization:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối
với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động
hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/ ID
card/Passport No. (in case of individual) or Certificate of business
registration No. (in case of organization), date of issue, place of issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone: …………….. Fax :…………..... Email: …….... Website: ............
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng, công
ty quản lý quỹ (nếu có) hoặc mối
quan hệ với công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ/ Current position in the
public company, the fund management company (if any) or relationship with the
public company, the fund management company:
2. Thông tin về người nội bộ của công ty
đại chúng/quỹ đại chúng là người có liên quan của cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là người có liên quan của
người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng)/ Information about
internal person of the public company/public fund is related person of trading
individual/organization (in case trader is related person of internal person of the
public company/public fund):
- Họ và tên người nội bộ/ Name of internal person:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước/ ID
card/Passport No.:
- Địa chỉ thường trú/ Permanent address:
- Điện thoại liên hệ/ Address: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng, công
ty quản lý quỹ/ Currently posittion in the public company, the fund
management company:
- Mối quan hệ giữa cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch với người nội bộ/ Relationship of individual/organization executing
transaction with internal person:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ mà người nội bộ đang nắm giữ (nếu có)/ Number, ownership proportion of
shares held by the internal (if any):
3. Mã chứng khoán giao dịch/ Securities
code:
4. Các tài khoản giao dịch có cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ nêu tại mục 3/Trading account number with
shares/fund certificates mentioned above:………… tại công ty chứng khoán/ In
securities company: ………………….
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch quyền mua, quyền chuyển đổi trái
phiếu thành cổ
phiếu/ Number,
proportion securities/ fund certificates held before transaction in rights,
convertible bond:
6. Số lượng quyền mua hoặc số lượng trái phiếu chuyển đổi hiện
có/ Number of rights or convertible bond owned:
7. Tỷ lệ thực hiện quyền mua (đối với
giao dịch quyền mua) hoặc tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu (đối với
giao dịch trái phiếu chuyển đổi)/ Exercise ratio (for trading rights) or
conversion rate (for convertible bond transactions):
8. Số lượng quyền mua (đối với giao dịch
quyền mua) hoặc số lượng trái phiếu chuyển đổi (đối với giao dịch trái phiếu chuyển
đổi) đăng ký mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận
chuyển nhượng/ Number
of rights (for trading rights) or number of convertible bond (for trading
convertible bond) registered to purchase/ sale/ give/ be given/ donate/ be
donated/inherit/ transfer/ transferred.
9. Tổng số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/trái
phiếu chuyển đổi dự kiến nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua hoặc số lượng cổ
phiếu dự kiến nắm giữ sau khi chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu/ Number
of shares/fund certificates/convertible bonds expected to hold after exercising
the right or number of shares expected to hold after convert bonds to shares:
10. Phương thức giao dịch/Mode of
transaction:
11. Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch/
Transaction period: từ ngày/from……đến ngày/to….
(*) Là số cổ
phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến sẽ mua theo tỷ lệ thực hiện quyền, ví dụ: số
quyền mua là 1000,
tỷ lệ thực hiện là 5:1 thì số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến mua là
200)/Being number of shares/fund certificates expected to purchase
according to the execution ratio, for example, number of rights is 1000,
execution ratio is 5:1, then the number of shares/fund certificates expected
to purchase is 200)
|
CÁ NHÂN/TỔ
CHỨC BÁO CÁO/
NGƯỜI
ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
NAME
OF
REPORTING
ORGANIZATION/ INDIVIDUAL/PERSONS AUTHORIZED TO DISCLOSE
INFORMATION
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(Signature, full name and seal - in case of organization)
|
PHỤ
LỤC SỐ 12
APPENDIX 12
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA NGƯỜI
NỘI BỘ VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
REPORT
ON RESULTS OF TRANSACTION IN SHARES/FUND CERTIFICATES OF INTERNAL
PERSON AND AFFILIATED PERSONS
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated
with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of
Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
……..., ngày ...
tháng
...
năm
......
……., day ...
month
...
year .......
BÁO CÁO KẾT
QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA NGƯỜI NỘI BỘ CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG,
NGƯỜI NỘI BỘ CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
REPORT
ON RESULTS OF TRANSACTION IN SHARES/FUND CERTIFICATES OF INTERNAL PERSON OF PUBLIC
COMPANY, INTERNAL PERSON OF PUBLIC FUND AND RELATED PERSONS OF INTERNAL
PERSON
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước
- Sở Giao
dịch chứng khoán
-
Công
ty đại chúng/ Công ty quản lý quỹ
|
To:
|
- The State
Securities Commission
-
The
Stock Exchange
-
The
public company/ The fund management company
|
1. Thông tin về cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch/ Information on individual/ organization:
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức/ Name of
individual/organization:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối
với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động
hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/ ID
card/Passport No. (in case of individual) or Certificate of business
registration No. (in case of organization), date of issue, place of issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone: ……………..... Fax: ………….... Email: …………... Website: ……….....
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng, công
ty quản lý quỹ (nếu có) hoặc mối quan hệ với công ty đại chúng, công ty quản lý
quỹ/ Current position in the public company, the fund management company (if
any) or relationship with the public company, the fund management company:
- Chức vụ tại công ty đại chúng, công ty quản
lý quỹ tại ngày đăng ký giao dịch (nếu có)/ Posittion in the public company, the
fund management company at registration date (if any):………… và ngày
không còn là người nội bộ hoặc người có liên quan của người nội bộ của
công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ: ……………..(nêu rõ lý do) */ and date on which is no
longer internal person or related person of internal person of the public
company, the fund management company:
*: Mục này chỉ dành cho trường hợp
chưa hết thời hạn đăng ký giao dịch, đối tượng đăng ký không còn là người nội bộ
hoặc người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng, công ty quản lý
quỹ/ This item is only for cases not yet registration deadline of transaction,
the registrant is no longer the internal person or related person of internal
person of the public company, the fund management company.
2. Thông tin về người nội bộ của công ty
đại chúng/quỹ đại chúng là người có liên quan của cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là người có liên
quan của người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng)/ Information
about internal person of the public company/public fund is related person of
trading individual/organization (in case trader is related person of internal
person of the public company/public fund):
- Họ và tên người nội bộ/ Name of internal person:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước/ ID
card/Passport No.:
- Địa chỉ thường trú/ Permanent address:
- Điện thoại liên hệ/ Address: Fax: Email:
- Chức vụ tại công ty đại chúng, công ty quản
lý quỹ tại ngày cá nhân/tổ chức nêu tại mục 1 đăng ký giao dịch/ Posittion
in the public company, the fund management company at date on which individual
/ organization referred to in paragraph 1 to register the transaction: ...
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng, công
ty quản lý quỹ/ Currently posittion in the public company, the fund
management company:
- Mối quan hệ giữa cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch với người nội bộ/ Relationship of individual/organization
executing transaction with internal person:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ mà người
nội bộ đang nắm giữ (nếu có)/ Number, ownership proportion of shares held by
the internal (if any):
3. Mã chứng khoán giao dịch/ Securities
code:
4. Các tài khoản giao dịch có cổ phiếu/chứng
chỉ quỹ nêu tại mục 3/Trading account number with
shares/fund certificates mentioned above:…………… tại công ty chứng
khoán/
In
securities company: ……………..
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of
shares/fund certificates held before transaction:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ đăng ký mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận
chuyển nhượng/ Number
of shares/fund certificates registered to purchase/ sale/ give/ be given/
donate/ be donated /inherit/ transfer/ transferred.
7. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ đã giao dịch (mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận
chuyển nhượng/hoán
đổi) **/ Number of shares/fund certificates traded (purchase/ sale/ give/ be
given/ donate/ be donated /inherit/ transfer/ transferred/swap).
8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership
proportion of shares/fund certificates held after executing transaction:
9. Phương thức giao dịch/ Mode of
transaction:
10. Thời gian thực hiện giao dịch/ Transaction
period: từ ngày/from……. đến ngày/to……..
** (Trong trường hợp không thực hiện hết số
lượng đăng ký, người nội bộ/ người có liên quan phải giải trình nguyên
nhân.)/* (In case of failing to execute full registered number, the
internal person/ related person of internal person shall need to explain the
reasons.)
|
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BÁO
CÁO/
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
NAME OF REPORTING ORGANIZATION/
INDIVIDUAL/ PERSONS AUTHORIZED TO DISCLOSE INFORMATION
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(Signature, full name and seal - in case of organization)
|
PHỤ
LỤC SỐ 13
APPENDIX 13
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI; QUYỀN
MUA CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ/TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI CỦA NGƯỜI NỘI BỘ, VÀ NGƯỜI CÓ
LIÊN QUAN
REPORT
ON RESULTS OF TRANSACTION IN CONVERTIBLE BOND, RIGHTS TO BUY SHARES/FUND
CERTIFICATES/ CONVERTIBLE BOND OF INTERNAL PERSON AND RELATED PERSON OF
INTERNAL PERSON
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated
with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of
Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
………., ngày ...
tháng
...
năm ………
……….,
day ... month ... year ……….
BÁO CÁO KẾT
QUẢ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI; QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ/TRÁI PHIẾU
CHUYỂN ĐỔI CỦA NGƯỜI NỘI BỘ CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG, NGƯỜI NỘI BỘ CỦA QUỸ ĐẠI
CHÚNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
REPORT ON RESULTS OF TRANSACTION IN CONVERTIBLE BOND, RIGHTS TO BUY
SHARES/FUND CERTIFICATES/CONVERTIBLE BOND OF INTERNAL PERSON OF PUBLIC COMPANY,
INTERNAL PERSON OF PUBLIC FUND AND RELATED PERSON OF INTERNAL PERSON
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước
- Sở
Giao dịch chứng khoán
- Công ty đại
chúng/ Công ty quản lý quỹ
|
To:
|
- The State
Securities Commission
- The
Stock Exchange
- The
public company/ The fund management company
|
1. Thông tin về cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch/ Information on individual/ organization:
2. Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức/ Name
of individual/organization:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá
nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy
tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/ ID card/Passport
No. (in case of individual) or Certificate of business registration No. (in
case of organization), date of issue, place of issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone :………... Fax: ............... Email: ……….... Website: ……………....
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng, công
ty quản lý quỹ
(nếu
có) hoặc mối quan hệ với công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ/ Current
position in the public company, the fund management company (if any) or
relationship with the public company, the fund management company:
- Chức vụ tại công ty đại chúng, công ty quản
lý quỹ tại ngày đăng ký giao dịch (nếu có)/ Posittion in the public company, the
public fund management company at registration date (if any):……… và ngày
không còn là người nội bộ hoặc người có liên quan của người nội bộ của công ty đại
chúng, công ty quản lý quỹ: …………. (nêu rõ lý do) */ and date on which is no
longer internal person or related person of internal person of the
public company, the public fund management company:
*: Mục này chỉ dành cho trường hợp
chưa hết thời hạn đăng ký giao dịch, đối tượng đăng ký không còn là người nội bộ
hoặc người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng, công ty quản lý
quỹ/quỹ đại chúng)/ This item is only for cases not yet registration deadline
of transaction, the registrant is no longer the internal person or related person of
internal person of the public company, the public fund management
company/public fund.
2. Thông tin về người nội bộ của công ty
đại chúng/quỹ đại chúng là người có liên quan của cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là người có liên
quan của người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng)/ Information about
internal person of the public company/public fund is related person of trading
individual/organization (in case trader is related person of internal person of the
public company/public fund):
- Họ và tên người nội bộ/ Name of internal person:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước/ ID
card/Passport No.:
- Địa chỉ thường trú/ Permanent address:
- Điện thoại liên hệ/ Address: Fax: Email:
- Chức vụ tại công ty đại chúng, công ty quản
lý quỹ tại ngày cá nhân/tổ chức nêu tại mục 1 đăng ký giao dịch/ Posittion
in the public company, the fund management company at date on which
individual/organization referred to in paragraph 1 to register the transaction:
...
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng, công
ty quản lý quỹ /Currently posittion in the public company, the fund
management company:
- Mối quan hệ giữa cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch với người nội bộ/ Relationship of individual/organization
executing transaction with internal person:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ mà người
nội bộ đang nắm giữ (nếu có)/ Number, ownership proportion of shares held by
the internal (if any):
3. Mã chứng khoán giao dịch/ Securities
code:
4. Các tài khoản giao dịch có cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ nêu tại mục 3/Trading account number with
shares/fund certificates mentioned above:………. tại công ty chứng khoán/ In
securities company: ……………….
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ nắm giữ trước khi giao dịch trái phiếu chuyển đổi; quyền mua cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ, quyền mua trái phiếu chuyển đổi/Number,
ownership proportion of shares/fund certificates held before transaction:
6. Tỷ lệ thực hiện quyền mua hoặc tỷ lệ
chuyển đổi trái
phiếu thành cổ
phiếu/ Exercise
ratio (for trading rights) or conversion rate (for convertible bond
transactions):
7. Số lượng quyền mua (đối với giao dịch
quyền mua) hoặc số lượng trái phiếu chuyển đổi (đối với giao dịch trái phiếu chuyển đổi)
đăng ký mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận
chuyển nhượng/ Number
of rights (for trading rights) or number of convertible bond (for trading
convertible bond) registered to purchase/ sale/ give/ be given/ donate/ be
donated /inherit/ transfer/ transferred:
8. Số lượng quyền mua (đối với giao dịch
quyền mua) hoặc số lượng trái phiếu chuyển đổi (đối với giao dịch trái phiếu chuyển
đổi thành cổ phiếu) đã mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận
chuyển nhượng **/ Number
of rights (for trading rights) or number of convertible bond (for trading
convertible bond) traded to purchase/ sale/ give/ be given/ donate/ be donated
/inherit/ transfer/ transferred:
9. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ/trái phiếu chuyển đổi dự kiến nắm giữ sau
khi thực hiện quyền mua hoặc số lượng cổ phiếu dự kiến nắm giữ sau khi chuyển đổi trái
phiếu thành cổ
phiếu/ Number
of shares/fund certificates/convertible bonds expected to hold after exercising
the right or number of shares expected to hold after convert bonds to shares:
10. Phương thức giao dịch/ Mode of
transaction:
11. Thời gian thực hiện giao dịch/ Transaction
period: từ ngày/from ………. đến ngày/to…….
** (Trong trường hợp không thực hiện hết số lượng
đăng ký, người nội bộ/người có liên quan phải giải trình nguyên nhân.)/ * (In
case of failing to
execute full registered
number, the internal person/ related person of internal person shall need to
explain the reasons.)
|
CÁ NHÂN/TỔ
CHỨC BÁO CÁO/
NGƯỜI
ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
NAME
OF REPORTING ORGANIZATION/ INDIVIDUAL/PERSONS AUTHORIZED TO DISCLOSE INFORMATION
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(Signature,
full name and seal - in case of
organization)
|