BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4645/VBHN-BTP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG TRONG
HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 16/3/2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 19/11/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/ TTLT-BTP-BQP ngày
01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về
công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày
02/01/2016.
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện quản lý
nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch này hướng dẫn
thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án
dân sự về xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường; hướng dẫn nghiệp vụ giải
quyết bồi thường; giải đáp vướng mắc về việc thực hiện pháp luật về trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và thống kê, tổng hợp, báo
cáo về công tác bồi thường nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư liên tịch này áp dụng
đối với cơ quan có trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt
động thi hành án dân sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công
tác bồi thường nhà nước.
Chương II
XÁC ĐỊNH CƠ QUAN CÓ
TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG
Điều 3. Xác
định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
1. Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng
xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp người bị thiệt hại
yêu cầu hoặc không có sự thống nhất về trách nhiệm bồi thường giữa các cơ quan
do mình quản lý.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự
Bộ Tư pháp tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp xác định cơ quan có trách nhiệm
bồi thường trong trường hợp người bị thiệt hại yêu cầu hoặc không có sự thống
nhất về trách nhiệm bồi thường trong các trường hợp sau:
a) Giữa các Cục Thi hành án dân
sự;
b) Giữa các Chi cục thi hành án
dân sự khác tỉnh.
3. Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh
xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp người bị thiệt hại
yêu cầu hoặc không có sự thống nhất về trách nhiệm bồi thường giữa các Chi cục
thi hành án dân sự trong tỉnh.
4. Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xác định cơ quan có trách nhiệm bồi
thường trong trường hợp người bị thiệt hại yêu cầu hoặc không có sự thống nhất
về trách nhiệm bồi thường giữa các Phòng thi hành án cấp quân khu.
5. Cục Bồi thường nhà nước tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong
trường hợp người bị thiệt hại yêu cầu hoặc không có sự thống nhất về trách nhiệm
bồi thường giữa cơ quan thi hành án dân sự Bộ Tư pháp và cơ quan thi hành án Bộ
Quốc phòng.
Điều 4. Thủ
tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
1. Cơ quan có thẩm quyền xác định
cơ quan có trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 3 Thông tư
liên tịch này chủ trì thực hiện thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi
thường theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP .
2. Trường hợp không có sự thống
nhất về cơ quan có trách nhiệm bồi thường, việc xác định cơ quan có trách nhiệm
bồi thường được thực hiện theo thủ tục sau đây:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường, cơ
quan có thẩm quyền xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường chủ trì, tổ chức
họp với các cơ quan liên quan gây ra thiệt hại để thống nhất cơ quan có trách
nhiệm bồi thường;
Trường hợp các cơ quan không thống
nhất được cơ quan có trách nhiệm bồi thường thì cơ quan có thẩm quyền xác định
cơ quan có trách nhiệm bồi thường quyết định một cơ quan trong số các cơ quan
có liên quan gây ra thiệt hại là cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
b) Văn bản xác định cơ quan có
trách nhiệm bồi thường phải gửi ngay cho các cơ quan có liên quan gây ra thiệt
hại, người bị thiệt hại hoặc thân nhân người bị thiệt hại và cơ quan có trách
nhiệm bồi thường để thực hiện.
Điều 5. Phối
hợp xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
1. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình, cơ quan có liên quan gây ra thiệt hại và cơ quan quản lý nhà nước
về công tác bồi thường có trách nhiệm phối hợp để xác định cơ quan có trách nhiệm
bồi thường.
2. Việc đề nghị phối hợp xác định
cơ quan có trách nhiệm bồi thường được thực hiện bằng văn bản.
Chương
III
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ GIẢI
QUYẾT BỒI THƯỜNG
Điều 6. Hướng
dẫn nghiệp vụ giải quyết bồi thường2
1. Trách nhiệm hướng dẫn nghiệp
vụ
a) Cục Bồi thường nhà nước Bộ Tư
pháp hướng dẫn nghiệp vụ giải quyết bồi thường đối với cơ quan, đơn vị trong phạm
vi cả nước;
b) Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng hướng
dẫn nghiệp vụ giải quyết bồi thường đối với cơ quan, đơn vị trong phạm vi do Bộ
Quốc phòng quản lý.
2. Nội dung hướng dẫn nghiệp vụ
a) Trình tự, thủ tục giải quyết
bồi thường;
b) Trình tự, thủ tục lập hồ sơ
đề nghị cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả;
c) Các nội dung liên quan khác
về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Điều 7. Thời
hạn hướng dẫn nghiệp vụ giải quyết bồi thường
Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được công văn đề nghị hướng dẫn và nhận đủ các tài liệu liên
quan, cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn phải có văn bản trả lời. Trường hợp vụ việc
khó khăn, phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày.
Chương IV
GIẢI ĐÁP VƯỚNG MẮC PHÁP
LUẬT, CUNG CẤP THÔNG TIN, HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Điều 8. Giải
đáp vướng mắc3
1. Trách nhiệm giải đáp vướng mắc
Cục Bồi thường nhà nước tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp giải đáp vướng mắc về việc thực hiện pháp luật về
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong phạm vi cả nước.
2. Nội dung giải đáp vướng mắc
a) Phạm vi, đối tượng được bồi
thường;
b) Căn cứ xác định trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước;
c) Các thiệt hại được bồi thường;
d) Trình tự, thủ tục giải quyết
bồi thường;
đ) Chi trả tiền bồi thường và
xem xét trách nhiệm hoàn trả;
e) Nội dung quản lý nhà nước về
công tác bồi thường;
g) Các nội dung liên quan khác
về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Điều 9.
Hình thức, thời hạn giải đáp vướng mắc pháp luật
1. Việc giải đáp vướng mắc pháp
luật được thực hiện thông qua các hình thức sau:
a) Giải đáp bằng văn bản;
b) Giải đáp thông qua mạng điện
tử;
c) Giải đáp trực tiếp hoặc
thông qua điện thoại;
d) Các hình thức khác theo quy
định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ thông tin có liên quan đến yêu cầu giải đáp vướng mắc, Bộ Tư pháp
phải trả lời theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trường hợp có nội
dung phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
3. Trường hợp cần thiết, việc
giải đáp vướng mắc có thể tham vấn ý kiến các chuyên gia hoặc tham vấn ý kiến của
cơ quan có liên quan.
Điều 10.
Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện quyền
yêu cầu bồi thường4
1. Cục Bồi thường nhà nước Bộ
Tư pháp cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện
quyền yêu cầu bồi thường trong phạm vi cả nước.
2. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện quyền
yêu cầu bồi thường trong phạm vi do Bộ Quốc phòng quản lý.
3. Căn cứ vào từng trường hợp cụ
thể, việc cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ thực hiện quyền yêu cầu bồi
thường được thực hiện bằng văn bản hoặc trao đổi trực tiếp với người bị thiệt hại.
Chương V
THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC VÀ KIỂM
TRA
Mục 1. THEO
DÕI HOẠT ĐỘNG GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
Điều 11.
Thực hiện theo dõi hoạt động giải quyết bồi thường5
1. Trách nhiệm theo dõi
a) Cục Bồi thường nhà nước tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổng hợp, theo dõi chung hoạt động giải quyết bồi
thường trong phạm vi cả nước;
b) Tổng cục Thi hành án dân sự
Bộ Tư pháp theo dõi cụ thể hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do
mình quản lý;
c) Cục Thi hành án dân sự tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục Thi hành án dân sự cấp
tỉnh) theo dõi cụ thể hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản
lý;
d) Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tổng hợp, theo dõi chung hoạt động giải
quyết bồi thường trong phạm vi do Bộ Quốc phòng quản lý;
đ) Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng theo dõi cụ thể hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản
lý.
2. Nội dung theo dõi
a) Tình hình yêu cầu bồi thường
và giải quyết bồi thường;
b) Trách nhiệm thực hiện báo
cáo theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Điều
11a. Thực hiện theo dõi việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và
xem xét trách nhiệm hoàn trả6
1. Trách nhiệm theo dõi
a) Cục Bồi thường nhà nước tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổng hợp, theo dõi chung việc thẩm định cấp kinh
phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong phạm vi cả
nước;
b) Tổng cục Thi hành án dân sự
Bộ Tư pháp theo dõi cụ thể việc chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm
hoàn trả trong phạm vi do mình quản lý;
c) Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh
theo dõi cụ thể việc chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả
trong phạm vi do mình quản lý;
d) Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tổng hợp, theo dõi chung việc thẩm định
cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong phạm
vi do Bộ Quốc phòng quản lý;
đ) Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng theo dõi cụ thể việc chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn
trả trong phạm vi do mình quản lý.
2. Nội dung theo dõi
a) Việc thẩm định cấp kinh phí,
chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả;
b) Trách nhiệm thực hiện báo
cáo theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Điều 12.
Căn cứ thực hiện theo dõi hoạt động giải quyết bồi thường, thẩm định cấp kinh
phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả7
1. Báo cáo kết quả giải quyết bồi
thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
2. Báo cáo công tác bồi thường.
3. Bản án, quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
4. Khiếu nại, tố cáo của cá
nhân, tổ chức.
5. Thông tin báo chí về công
tác bồi thường.
Điều 138. (được bãi bỏ)
Mục 2. ĐÔN ĐỐC
HOẠT ĐỘNG GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
Điều 14.
Thực hiện đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường9
1. Tổng cục Thi hành án dân sự
Bộ Tư pháp đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản
lý.
2. Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh
đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản lý.
3. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường
trong phạm vi do Bộ Quốc phòng quản lý.
4. Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản lý.
5. Cục Bồi thường nhà nước tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp đôn đốc trong các trường hợp:
a) Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư liên tịch này mà các cơ quan quy định tại
các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này không thực hiện đôn đốc;
b) Cơ quan có trách nhiệm bồi
thường đã được đôn đốc nhưng không thực hiện giải quyết bồi thường theo quy định.
Điều
14a. Thực hiện đôn đốc việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và
xem xét trách nhiệm hoàn trả10
1. Cục Bồi thường nhà nước tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp đôn đốc việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền
bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong phạm vi cả nước.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự
Bộ Tư pháp đôn đốc việc chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả
trong phạm vi do mình quản lý.
3. Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh
đôn đốc việc chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong phạm
vi do mình quản lý.
4. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đôn đốc việc thẩm định cấp kinh phí, chi
trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong phạm vi do Bộ Quốc
phòng quản lý.
5. Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng đôn đốc việc chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả
trong phạm vi do mình quản lý.
Điều 15.
Căn cứ thực hiện đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường, thẩm định cấp kinh
phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả11
1. Quyết định giải quyết khiếu
nại, kết luận nội dung tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Kết quả theo dõi, kiểm tra
công tác bồi thường.
3. Thông tin báo chí về công
tác bồi thường.
4. Bản án, quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền liên quan đến trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Điều 16.
Thủ tục đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường12
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được thông tin, tài liệu là căn cứ đôn đốc quy định tại Điều
15 Thông tư liên tịch này, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều
14 Thông tư liên tịch này ban hành văn bản đôn đốc cơ quan có trách nhiệm bồi
thường.
2. Văn bản đôn đốc phải nêu rõ
nội dung, thời hạn và trách nhiệm thực hiện của cơ quan được đôn đốc.
3. Văn bản đôn đốc được gửi đến
cơ quan được đôn đốc, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan được đôn đốc
và cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường có liên quan.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ khi thực hiện xong nội dung văn bản đôn đốc, cơ quan được đôn đốc
báo cáo bằng văn bản và gửi đến cơ quan đã đôn đốc, cơ quan cấp trên trực tiếp
về kết quả thực hiện.
5. Trong trường hợp cơ quan được
đôn đốc gặp khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện nội dung văn bản đôn đốc,
phải báo cáo, xin ý kiến hướng dẫn của cơ quan cấp trên hoặc cơ quan quản lý
nhà nước về công tác bồi thường theo quy định tại Chương III Thông tư liên tịch
này.
Điều
16a. Thủ tục đôn đốc việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và
xem xét trách nhiệm hoàn trả13
1. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông tin, tài liệu là căn cứ đôn đốc quy định tại Điều 15 Thông tư liên tịch này, cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 14a Thông tư liên tịch này có văn bản đôn đốc cơ
quan có trách nhiệm trong việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường
và xem xét trách nhiệm hoàn trả.
2. Văn bản phải nêu rõ nội
dung, thời hạn và trách nhiệm thực hiện của cơ quan được đôn đốc.
3. Văn bản đôn đốc được gửi đến
cơ quan được đôn đốc, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan được đôn đốc
và cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường có liên quan.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày thực hiện xong nội dung văn bản đôn đốc, cơ quan được đôn đốc
báo cáo bằng văn bản và gửi đến cơ quan đã đôn đốc, cơ quan cấp trên trực tiếp
về kết quả thực hiện.
Mục 3. KIỂM
TRA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
Điều 17.
Kiểm tra công tác bồi thường14
1. Cục Bồi thường nhà nước tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp kiểm tra công tác bồi thường trong phạm vi cả nước.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự
Bộ Tư pháp kiểm tra công tác bồi thường trong phạm vi do mình quản lý.
3. Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh
kiểm tra hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản lý.
4. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kiểm tra công tác bồi thường trong phạm
vi do Bộ Quốc phòng quản lý.
5. Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng kiểm tra hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản lý.
Điều
17a. Nguyên tắc kiểm tra công tác bồi thường15
Việc kiểm tra công tác bồi thường
trong hoạt động thi hành án dân sự phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
1. Chính xác, khách quan, công
khai, dân chủ, kịp thời; không làm cản trở hoạt động bình thường của đối tượng
kiểm tra.
2. Đúng nội dung, phạm vi, đối
tượng và thời hạn theo Quyết định hoặc Kế hoạch kiểm tra; tuân thủ trình tự, thủ
tục, thẩm quyền kiểm tra theo quy định tại Điều 17 và Điều 17b Thông
tư liên tịch này.
Điều
17b. Trình tự, thủ tục kiểm tra16
1. Ra Quyết định hoặc ban hành
Kế hoạch kiểm tra.
2. Công bố Quyết định hoặc Kế
hoạch kiểm tra.
3. Trưởng Đoàn kiểm tra đề nghị
đối tượng kiểm tra báo cáo về nội dung kiểm tra; cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến nội dung kiểm tra.
4. Đối tượng kiểm tra có trách
nhiệm giải trình làm rõ những vấn đề Đoàn kiểm tra yêu cầu (nếu có).
5. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra xây dựng dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra
trình cơ quan đã ra Quyết định hoặc ban hành Kế hoạch kiểm tra.
6. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày báo cáo kết quả kiểm tra được phê duyệt, cơ quan đã ra Quyết định
hoặc ban hành Kế hoạch kiểm tra phải ban hành Kết luận kiểm tra và thông báo
cho đối tượng kiểm tra.
7. Xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật (nếu có).
Điều 18.
Căn cứ kiểm tra17
1. Kế hoạch hàng năm của cơ
quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường.
2. Yêu cầu của cá nhân, cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
3. Kết quả của hoạt động theo
dõi, đôn đốc công tác bồi thường.
4. Quyết định giải quyết khiếu
nại, kết luận nội dung tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Báo cáo công tác bồi thường.
Điều 19.
Hình thức kiểm tra
1. Kiểm tra định kỳ do cơ quan
quản lý nhà nước về công tác bồi thường thực hiện hàng năm theo kế hoạch được
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt.
2. Kiểm tra đột xuất được tiến
hành khi có căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Thông
tư liên tịch này.
Điều 20. Nội
dung kiểm tra
Cơ quan quản lý nhà nước về
công tác bồi thường tổ chức kiểm tra công tác bồi thường nhà nước về các nội
dung sau đây:
1. Tính hợp pháp, đúng đắn của
việc giải quyết bồi thường, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn
trả.
2. Việc thực hiện báo cáo kết
quả giải quyết bồi thường.
3. Quản lý nhà nước về công tác
bồi thường và việc thực hiện các nhiệm vụ khác về bồi thường theo quy định của
pháp luật.
Điều 21.
Kiểm tra liên ngành về công tác bồi thường
1. Trường hợp khi có yêu cầu của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc khi xét thấy cần thiết để phục vụ
hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường, Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan trong hoạt động thi hành án dân sự, tổ chức kiểm tra
liên ngành về công tác bồi thường.
2. Nội dung kiểm tra được thực
hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư liên tịch này.
Điều
21a. Thành phần Đoàn kiểm tra, nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm tra18
1. Đoàn kiểm tra gồm có Trưởng
đoàn và các thành viên. Trưởng đoàn kiểm tra là đại diện lãnh đạo cơ quan quản
lý nhà nước về công tác bồi thường. Các thành viên Đoàn kiểm tra bao gồm đại diện
của cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường và các cơ quan, đơn vị có
liên quan đến việc kiểm tra công tác bồi thường.
2. Trưởng đoàn kiểm tra có nhiệm
vụ, quyền hạn sau:
a) Chỉ đạo Đoàn kiểm tra thực
hiện đúng nội dung, thời hạn ghi trong Quyết định hoặc Kế hoạch kiểm tra; phân
công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Đoàn kiểm tra;
b) Yêu cầu đối tượng kiểm tra
cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Lập biên bản kiểm tra, xây dựng
dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, dự thảo kết luận kiểm tra và chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực, khách quan của các văn bản đó;
d) Trong quá trình kiểm tra, nếu
phát hiện có sai phạm thì Trưởng đoàn kiểm tra phải lập biên bản và kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Các thành viên trong Đoàn kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra và chịu trách
nhiệm trước Trưởng đoàn kiểm tra về nhiệm vụ được phân công.
Điều 22. Quyền
và nghĩa vụ của đối tượng kiểm tra19
1. Đối tượng kiểm tra có quyền
sau:
a) Giải trình về các vấn đề
liên quan đến nội dung kiểm tra;
b) Khiếu nại, tố cáo theo quy định
của pháp luật.
2. Đối tượng kiểm tra có nghĩa vụ
sau:
a) Chấp hành Quyết định hoặc Kế
hoạch kiểm tra;
b) Cung cấp kịp thời, đầy đủ,
chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã
cung cấp;
c) Thực hiện yêu cầu, kết luận
của Đoàn kiểm tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 23.
Biện pháp xử lý sau kiểm tra
1. Sau khi kết thúc hoạt động
kiểm tra, Đoàn kiểm tra gửi báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan đã ra quyết định
kiểm tra, đồng thời gửi Bộ Tư pháp (Cục Bồi thường nhà nước và Tổng cục Thi
hành án dân sự) để phục vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường.
2. Trường hợp phát hiện có dấu
hiệu vi phạm pháp luật, cơ quan kiểm tra xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền các biện pháp xử lý và khắc phục hậu quả theo
quy định của pháp luật.
Chương VI
THỐNG KÊ, TỔNG HỢP, BÁO
CÁO VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
Điều 24.
Các loại báo cáo, thời điểm lấy số liệu, hình thức báo cáo20
1. Báo cáo định kỳ
a) Báo cáo 6 tháng: báo cáo kết
quả công tác bồi thường của đơn vị từ ngày 01/10 năm trước đến ngày 31/3 của
năm báo cáo;
b) Báo cáo hàng năm: báo cáo kết
quả công tác bồi thường của đơn vị từ ngày 01/10 năm trước đến ngày 30/9 của
năm báo cáo.
Báo cáo
được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
2. Báo cáo về công tác bồi thường
khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Hình thức báo cáo
a) Báo cáo bằng văn bản giấy phải
có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ
báo cáo, được gửi theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử
phải được xác thực bằng chữ ký số theo quy định của pháp luật hoặc gửi văn bản
điện tử dưới dạng scan văn bản giấy (định dạng PDF).
Điều 24a.
Thống kê số liệu21
1. Cơ quan có trách nhiệm báo
cáo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 25 Thông tư liên tịch
này thống kê số liệu tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết yêu cầu bồi
thường theo Phụ lục I và Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
2. Thời điểm thống kê số liệu định
kỳ được thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 24 Thông
tư liên tịch này.
Điều 25.
Trách nhiệm báo cáo về công tác bồi thường22
1. Chi cục Thi hành án dân sự định
kỳ sáu tháng (trước ngày 10/4) và hàng năm (trước ngày 10/10) thống kê, sơ kết,
tổng hợp, đánh giá việc thực hiện bồi thường trong phạm vi do mình quản lý, gửi
Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, đồng thời, gửi Phòng Tư pháp để tổng hợp tình
hình chung về hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường tại địa phương.
2. Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh
định kỳ sáu tháng (trước ngày 15/4) và hàng năm (trước ngày 15/10) thống kê, sơ
kết, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện bồi thường trong phạm vi do mình quản
lý, gửi Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp, đồng thời, gửi Sở Tư pháp để tổng
hợp tình hình chung về hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường tại địa
phương.
3. Tổng cục Thi hành án dân sự
Bộ Tư pháp định kỳ sáu tháng và hàng năm sơ kết, tổng kết công tác bồi thường
trong phạm vi cả nước, báo cáo Bộ Tư pháp, đồng thời gửi Cục Bồi thường nhà nước
Bộ Tư pháp.
4. Phòng Thi hành án cấp quân
khu định kỳ sáu tháng (trước ngày 10/4) và hàng năm (trước ngày 10/10) thống
kê, sơ kết, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện bồi thường trong phạm vi do mình
quản lý, báo cáo Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
5. Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng định kỳ sáu tháng (trước ngày 15/4) và hằng năm (trước ngày 15/10) thống
kê, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường trong phạm vi do mình
quản lý, báo cáo Bộ Quốc phòng, đồng thời gửi Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng.
6. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng định
kỳ sáu tháng và hàng năm sơ kết, tổng kết công tác bồi thường trong phạm vi do
Bộ Quốc phòng quản lý gửi Bộ Tư pháp.
7. Cục Bồi thường nhà nước tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thống kê, tổng kết, báo cáo Chính phủ về công
tác bồi thường.
Chương
VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH23
Điều 26.
Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2013.
Điều 27.
Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện
1. Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng và
các cơ quan có trách nhiệm bồi thường, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi
thường trong hoạt động thi hành án dân sự, cơ quan, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Tư pháp, Bộ Quốc
phòng để phối hợp nghiên cứu, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Phụ lục I: Báo cáo về vụ việc
giải quyết bồi thường (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2013 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà
nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự)24: (được bãi bỏ)
Phụ lục II: Báo cáo hoạt động
quản lý nhà nước về công tác bồi thường (Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2013 hướng dẫn thực hiện quản
lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự)25: (được bãi bỏ)
Phụ lục III: Tình hình yêu cầu
bồi thường và giải quyết yêu cầu bồi thường (Kèm theo Báo cáo về Hoạt động
quản lý nhà nước về công tác bồi thường)26: (được
bãi bỏ)
Mẫu
Báo
cáo hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP ngày
19/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về
công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự)27
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
BÁO
CÁO
Hoạt
động quản lý nhà nước về công tác bồi thường
(từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về công tác bồi thường,....................... (cơ quan xây dựng báo
cáo) báo cáo như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC (LUẬT TNBTCNN) VÀ CÁC
VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
1. Công tác xây dựng văn bản
hướng dẫn thi hành Luật TNBTCNN của cơ quan (nếu có)
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
2.1. Công tác kiện toàn tổ chức
bộ máy và biên chế để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi
thường
- Thống kê số lượng công chức
làm công tác bồi thường của cơ quan.
- Đánh giá đội ngũ công chức
làm công tác bồi thường của cơ quan.
2.2. Công tác quán triệt, phổ
biến, giáo dục Luật TNBTCNN trong phạm vi do mình quản lý
- Các hình thức phổ biến, giáo
dục đã được áp dụng, triển khai.
- Đánh giá mức độ tuân thủ các
quy định của Luật TNBTCNN.
2.3. Công tác bồi dưỡng kỹ
năng, nghiệp vụ giải quyết bồi thường cho công chức thực hiện công tác giải quyết
bồi thường trong phạm vi do mình quản lý
- Tổ chức, phối hợp tổ chức các
Hội nghị tập huấn bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ.
- Đánh giá kết quả.
2.4. Thực hiện quản lý chuyên
ngành về bồi thường nhà nước
- Công tác xác định cơ quan có
trách nhiệm bồi thường.
- Công tác hướng dẫn nghiệp vụ
giải quyết bồi thường.
- Công tác giải đáp vướng mắc
pháp luật, cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại thực
hiện quyền yêu cầu bồi thường.
- Công tác theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra.
- Báo cáo, thống kê về công tác
bồi thường.
- Phối hợp quản lý nhà nước về
công tác bồi thường.
3. Tình hình yêu cầu bồi thường,
giải quyết bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong phạm vi quản lý28
- Tình hình yêu cầu bồi thường
thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của cơ quan.
- Tình hình, kết quả giải quyết
bồi thường.
- Tình hình chi trả tiền bồi
thường.
- Tình hình thẩm định cấp kinh
phí, chi trả tiền bồi thường (trong và ngoài kỳ báo cáo) do Bộ Tài chính báo
cáo.
- Hồ sơ, vụ việc chưa giải quyết,
lý do.
- Tình hình về kết quả xem xét
và thực hiện trách nhiệm hoàn trả của công chức có hành vi trái pháp luật gây
ra thiệt hại.
4. Đánh giá chung những kết
quả đạt được
- Về hiệu quả thi hành Luật
TNBTCNN tại cơ quan.
- Về tác động của Luật TNBTCNN
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Bài học kinh nghiệm khi triển
khai thi hành Luật TNBTCNN.
5. Những vướng mắc, bất cập
và nguyên nhân
- Trong quy định của Luật
TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trong triển khai thi hành (tổ
chức, biên chế, kinh phí, sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan...).
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Kiến nghị
1.1. Về thể chế
- Kiến nghị các nội dung cần sửa
đổi, bổ sung trong Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Kiến nghị các nội dung cần đổi
mới, cải tiến trong hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường; giải quyết
yêu cầu bồi thường nhà nước và thực hiện trách nhiệm hoàn trả.
1.2. Về tổ chức thi hành Luật
TNBTCNN
- Những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình tổ chức thi hành Luật TNBTCNN.
- Các kiến nghị khắc phục hạn
chế, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn tổ chức thực hiện thi hành Luật
TNBTCNN.
2. Giải pháp
- Giải pháp trước mắt.
- Giải pháp lâu dài.
Nơi nhận:
- Cơ quan quản lý nhà nước về công tác
bồi thường (để báo cáo);
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Chữ ký, dấu)
|
PHỤ
LỤC I
TÊN CƠ QUAN
-------
|
TÌNH HÌNH YÊU CẦU
BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ29
(6 tháng, năm)
Kỳ báo cáo:...........
(Từ ngày......
tháng...... năm......
đến ngày....... tháng....... năm......)
|
I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Cấp báo cáo
|
Số vụ việc đã thụ lý
(vụ việc)
|
Kết quả giải quyết
|
Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật
(vụ việc)
|
Số vụ đang giải quyết
(vụ việc)
|
Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực
pháp luật (đồng)
|
Số tiền cơ quan quản lý tài chính duyệt để chi trả cho người bị thiệt
hại (đồng)
|
Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (đồng)
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn phương pháp
tính và cách ghi mục I:
- Cột 1: Ghi tổng số vụ việc đã
thụ lý (Cột 1 = Cột 2 + Cột 3).
- Cột 2: Ghi số lượng vụ việc
thụ lý mới trong kỳ báo cáo.
- Cột 3: Ghi số lượng vụ việc
đang giải quyết (trường hợp vụ việc đã được cơ quan có trách nhiệm giải quyết bồi
thường thụ lý giải quyết nhưng chưa có Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu
lực pháp luật hoặc trường hợp vụ việc đã có Quyết định giải quyết bồi thường
chưa có hiệu lực pháp luật nhưng người bị thiệt hại không đồng ý và tiếp tục khởi
kiện ra Tòa án giải quyết theo quy định tại Điều 22 Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước) từ báo cáo trước chuyển sang.
- Cột 4: Ghi tổng số vụ việc có
văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Cột 4 = Cột 5 + Cột 6).
- Cột 5: Ghi số vụ có Quyết định
giải quyết bồi thường đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có trách nhiệm bồi
thường.
- Cột 6: Ghi số lượng vụ việc
đã có Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường
nhưng người bị thiệt hại không đồng ý và yêu cầu Tòa án giải quyết theo thủ tục
tố tụng dân sự và Tòa án đã ra bản án, quyết định giải quyết có hiệu lực pháp
luật.
- Cột 7: Ghi số vụ việc đang giải
quyết (vụ việc chưa có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực) chuyển sang kỳ
báo cáo sau (Cột 7 = Cột 1 - Cột 4).
- Cột 8: Ghi tổng số tiền mà cơ
quan có trách nhiệm bồi thường phải bồi thường cho người bị thiệt hại (theo quyết
định giải quyết bồi thường; bản án, quyết định giải quyết bồi thường của Tòa án
đã có hiệu lực pháp luật).
- Cột 9: Ghi tổng số tiền mà cơ
quan quản lý tài chính duyệt để chi trả cho người bị thiệt hại.
- Cột 10: Ghi tổng số tiền đã
chi trả cho người bị thiệt hại (theo quyết định giải quyết bồi thường; bản án,
quyết định giải quyết bồi thường của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật).
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Cấp báo cáo
|
Số vụ việc phát sinh trách nhiệm hoàn trả
(vụ việc)
|
Số vụ việc đã được xem xét trách nhiệm hoàn trả
(vụ việc)
|
Số tiền phải hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật
(đồng)
|
Số vụ việc đã thực hiện hoàn trả
(vụ việc)
|
Số tiền đã hoàn trả
(đồng)
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển sang
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày........ tháng........ năm.......
Thủ trưởng cơ quan
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC II
DANH
SÁCH CÁC VỤ VIỆC ĐÃ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
THEO LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC30
TT
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường/ Tòa án giải quyết bồi thường
|
Tên, địa chỉ người yêu cầu bồi thường
|
Ngày thụ lý giải quyết
|
Số hiệu, ngày ban hành quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án,
quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật
|
Số tiền bồi thường theo quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án,
quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật (đồng)
|
Ngày chi trả tiền bồi thường theo quyết định giải quyết bồi thường, bản
án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật
|
Số tiền phải hoàn trả (đồng)
|
Số tiền đã hoàn trả (đồng)
|
Số tiền còn phải hoàn trả (đồng)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày........ tháng........ năm.......
Thủ trưởng cơ quan
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Hướng dẫn phương pháp
tính và cách ghi:
- Cột 1: Cơ quan có trách nhiệm
bồi thường giải quyết bồi thường hoặc Tòa án giải quyết bồi thường.
- Cột 2: Ghi thông tin của người
yêu cầu bồi thường (tên, địa chỉ).
- Cột 3: Ghi ngày thụ lý giải
quyết đơn yêu cầu bồi thường.
- Cột 4: Ghi số hiệu, ngày ban
hành của quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án, quyết định của Tòa án có
hiệu lực pháp luật.
- Cột 5: Ghi số tiền được bồi
thường theo quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án, quyết định của Tòa án
có hiệu lực pháp luật.
- Cột 6: Ghi ngày chi trả tiền
bồi thường theo quyết định giải quyết bồi thường, bản án, quyết định của Tòa án
có hiệu lực pháp luật.
- Cột 7: Ghi số tiền phải hoàn
trả theo quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật.
- Cột 8: Ghi số tiền đã hoàn trả
theo quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật.
- Cột 9: Ghi số tiền còn phải
hoàn trả theo quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật.
1
Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt
động thi hành án dân sự có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch
số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về
công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự.”.
2 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/ TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
3 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/ TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
4 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/ TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng
dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành
án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
5 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/ TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
6 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-
BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
7 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
8 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-
BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
9 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/ TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
10 Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT- BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
11 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
12 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/ TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
13 Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 16/2015/
TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
14 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/ TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
15 Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 16/2015/
TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
16 Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
17 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
18 Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 16/2015/
TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
19 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
20 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
21 Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 16/2015/
TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
22 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
23
Điều 2 và Điều 3 của Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013
của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác
bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày
02/01/2016, quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư liên tịch này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ Điều 13, các mẫu
báo cáo, Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày
01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về
công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự và nội dung, biểu mẫu thống
kê số việc, số tiền bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự trong Thông tư
số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê
thi hành án dân sự.
Điều 3. Trách nhiệm thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan quản lý nhà
nước về công tác bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động
thi hành án dân sự và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng để phối hợp
nghiên cứu, giải quyết./.”.
24 Phụ lục này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
25 Phụ lục này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch số16/2015/TTLT-BTP-BQP
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP
ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà
nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự, có hiệu lực kể
từ ngày 02/01/2016.
26 Phụ lục này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
27 Mẫu này được
ban hành kèm theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/ TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
28 Số liệu chi tiết
đề nghị lập theo phụ lục gửi kèm.
29 Phụ lục này được
ban hành kèm theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.
30 Phụ lục này được
ban hành kèm theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016.