|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
30/VBHN-VPQH
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Văn phòng quốc hội
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Cường
|
Ngày ban hành:
|
16/09/2024
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/VBHN-VPQH
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ, BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI
VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC; BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NGÀNH TÒA
ÁN, NGÀNH KIỂM SÁT
Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng
9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ,
bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên
môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2004, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Nghị quyết số 973/2015/UBTVQH13 ngày 14 tháng
7 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức
vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên
trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành
kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16
tháng 8 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ,
công chức, viên chức ngành Kiểm sát và giấy chứng minh Kiểm sát viên, có hiệu lực
kể từ ngày 14 tháng 7 năm 2015;
2. Nghị quyết số 1212/2016/UBTVQH13 ngày 13
tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung
của Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với
cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án,
ngành Kiểm sát, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Điều 7 Luật Tổ chức Quốc hội năm 2001;
Căn cứ Điều 44 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân
năm 2002; Điều 48 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Theo đề nghị của Chính phủ[1],
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn bảng lương chức
vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên
môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm soát (kèm theo).
Điều 2.
Chính phủ hướng dẫn việc
chuyển xếp lương cũ sang lương mới; quy định các chế độ phụ cấp, chế độ nâng bậc
lương và các chế độ khác có liên quan đến tiền lương đối với các đối tượng quy
định tại Nghị quyết này.
Điều 3.[2]
Nghị quyết này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Điều 4.
Nghị quyết này thay thế
các quy định tại các Nghị quyết:
Nghị quyết số 35 NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ dân cử, bảng lương chuyên
môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát; Nghị quyết số 52 NQ/UBTVQHK9 ngày
07/12/1993 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định chế độ tiền lương mới của Trưởng
ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương; Điều 2
và Điều 3 Nghị quyết số 138 NQ/UBTVQH11 ngày 21/11/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định tạm thời về tiền lương và một số chế độ đối với đại biểu Quốc hội
hoạt động chuyên trách; Điều 5 Nghị quyết số 416 NQ/UBTVQH11 ngày 25/9/2003 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội.
Điều 5.
Chính phủ hướng dẫn thi
hành Nghị quyết này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
CHỦ NHIỆM
Bùi Văn Cường
|
BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội)
I- Các chức danh lãnh đạo quy định một mức
lương:
Đơn vị tính:
1.000 đồng
Số TT
|
Chức danh
|
Hệ số lương
|
Mức lương thực
hiện 01/10/2004
|
1
|
Chủ tịch nước
|
13,00
|
3.770,0
|
2
|
Chủ tịch Quốc hội
|
12,50
|
3.625,0
|
3
|
Thủ tướng Chính phủ
|
12,50
|
3.625,0
|
II- Các chức danh lãnh đạo quy định hai bậc
lương:
Đơn vị tính:
1.000 đồng
Số TT
|
Chức danh
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Hệ số lương
|
Mức lương
thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số lương
|
Mức lương
thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Phó Chủ tịch nước
|
11,10
|
3.219,0
|
11,70
|
3.393,0
|
2
|
Phó Chủ tịch Quốc hội
|
10,40
|
3.016,0
|
11,00
|
3.190,0
|
3
|
Phó Thủ tướng Chính phủ
|
10,40
|
3.016,0
|
11,00
|
3.190,0
|
4
|
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
|
10,40
|
3.016,0
|
11,00
|
3.190,0
|
5
|
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
10,40
|
3.016,0
|
11,00
|
3.190,0
|
6
|
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
9,80
|
2.842,0
|
10,40
|
3.016,0
|
7
|
Chủ tịch Hội đồng dân tộc
|
9,70
|
2.813,0
|
10,30
|
2.987,0
|
8
|
Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội
|
9,70
|
2.813,0
|
10,30
|
2.987,0
|
9
|
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
|
9,70
|
2.813,0
|
10,30
|
2.987,0
|
10
|
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm
Văn phòng Quốc hội
|
9,70
|
2.813,0
|
10,30
|
2.987,0
|
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC
VÀ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
I/ Ở Trung ương
Đơn vị tính:
1.000 đồng
STT
|
Chức danh
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp
thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội
|
1,30
|
377,0
|
2
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội
|
1,30
|
377,0
|
3
|
Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
1,30
|
377,0
|
4
|
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
|
1,30
|
377,0
|
5
|
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
|
1,30
|
377,0
|
6
|
Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung
ương
|
|
|
|
a/ Mức 1
|
1,05
|
304,5
|
|
b/ Mức 2
|
1,20
|
348,0
|
7
|
Phó Trưởng ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
1,10
|
319,0
|
8
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân tối
cao:
|
|
|
|
a/ Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
|
1,30
|
377,0
|
|
b/[3] Vụ trưởng Vụ giám đốc, kiểm tra
|
1,05
|
304,5
|
|
c/[4] Phó Vụ trưởng Vụ giám đốc, kiểm tra
|
0,85
|
246,5
|
|
[5] Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
|
1,25
|
|
9
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát
nhân dân tối cao:
|
|
|
|
a/ Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao
|
1,30
|
377,0
|
|
b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện
nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
1,05
|
304,5
|
|
c/ Phó Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng
Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối
cao
|
0,85
|
246,5
|
|
[6] Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
1,25
|
|
10[7]
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát
nhân dân cấp cao
|
|
|
|
a/ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
1,20
|
|
|
b/ Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp
cao
|
1,00
|
|
|
c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát
nhân dân cấp cao
|
0,90
|
|
|
d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị
tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,85
|
|
|
đ/ Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện
kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,70
|
|
|
e/ Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị
tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,65
|
|
|
g/ Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện
kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,55
|
|
|
h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng
và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,50
|
|
|
i/ Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,45
|
|
|
k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn
phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,40
|
|
11[8]
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân cấp
cao
|
|
|
|
a/ Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
|
1,20
|
|
|
b/ Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
|
1,00
|
|
|
c/ Chánh tòa Tòa án nhân dân cấp cao
|
0,90
|
|
|
d/ Phó Chánh tòa Tòa án nhân dân cấp cao
|
0,70
|
|
|
đ/ Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân cấp cao và
tương đương
|
0,85
|
|
|
e/ Phó Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân cấp cao
và tương đương
|
0,65
|
|
|
g/ Trưởng phòng Giám đốc kiểm tra của Tòa án
nhân dân cấp cao
|
0,55
|
|
|
h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng
Tòa án nhân dân cấp cao
|
0,50
|
|
|
i/ Phó Trưởng phòng Giám đốc kiểm tra của Tòa
án nhân dân cấp cao
|
0,45
|
|
|
k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn
phòng Tòa án nhân dân cấp cao
|
0,40
|
|
Ghi chú:
1/ Vụ nghiệp vụ và Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm
sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định
phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các Vụ, các Viện và các tổ chức
tương đương cấp Vụ còn lại thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp
chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp Vụ thuộc Bộ do Chính phủ quy định.
2/ Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng
phụ cấp chức vụ này thuộc các cơ quan Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án
nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức
phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Bộ do Chính phủ quy
định.
II/ Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp
tỉnh)
Đơn vị tính:
1.000 đồng
STT
|
Chức danh
|
Đô thị loại
đặc biệt, thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh
|
Đô thị loại
I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực
hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực
hiện 01/10/2004
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
|
|
1,25
|
362,5
|
2
|
Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách
|
|
|
|
|
|
a/ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh mức
lương hiện hưởng thấp hơn hệ số 9,7 thì hưởng chênh lệch cho bằng 9,7, nếu bằng
hoặc cao hơn thì giữ nguyên
|
|
|
|
|
|
b/ Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,25 thì hưởng chênh lệch
cho bằng 1,25, nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên
|
|
|
1,25
|
362,5
|
3
|
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
1,20
|
348,0
|
1,05
|
304,5
|
4
|
Phó Trưởng Đoàn ĐBQH và ĐBQH hoạt động chuyên
trách (TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp
hơn 1,20 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,20. Các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,05 thì hưởng
hệ số chênh lệch cho bằng 1,05).
|
1,20
|
348,0
|
1,05
|
304,5
|
5
|
Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân
|
1,10
|
319,0
|
1,00
|
290,0
|
6
|
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân
|
1,00
|
290,0
|
0,90
|
261,0
|
7
|
Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân
|
1,00
|
290,0
|
0,90
|
261,0
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân
|
0,80
|
232,0
|
0,70
|
203,0
|
9
|
Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân
|
0,80
|
232,0
|
0,70
|
203,0
|
10
|
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
|
1,00
|
290,0
|
0,90
|
261,0
|
11
|
Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
|
0,80
|
232,0
|
0,70
|
203,0
|
12
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân cấp
tỉnh:
|
|
|
|
|
|
a/ Chánh án
|
1,05
|
304,5
|
0,95
|
275,5
|
|
b/ Phó Chánh án
|
0,90
|
261,0
|
0,80
|
232,0
|
|
c/ Chánh tòa
|
0,75
|
217,5
|
0,65
|
188,5
|
|
d/ Phó Chánh tòa
|
0,60
|
174,0
|
0,50
|
145,0
|
13
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát
nhân dân cấp tỉnh:
|
|
|
|
|
|
a/ Viện trưởng
|
1,05
|
304,5
|
0,95
|
275,5
|
|
b/ Phó viện trưởng
|
0,90
|
261,0
|
0,80
|
232,0
|
|
c/ Trưởng phòng nghiệp vụ
|
0,75
|
217,5
|
0,65
|
188,5
|
|
d/ Phó trưởng phòng nghiệp vụ
|
0,60
|
174,0
|
0,50
|
145,0
|
Ghi chú:
1/ Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương chức vụ của Bộ trưởng:
Bậc 1 có hệ số lương bằng 9,7; bậc 2 có hệ số lương bằng 10,3.
2/ Phòng nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân
cấp tỉnh do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với
quy định của pháp luật hiện hành. Các phòng và các tổ chức tương đương cấp
phòng còn lại thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng
mức phụ cấp chức vụ của cấp phòng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.
3/ Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng
phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát
nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức
danh lãnh đạo tương ứng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.
III/ Thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị
xã (cấp huyện)
Đơn vị tính:
1.000 đồng
STT
|
Chức danh
|
Thành phố thuộc
tỉnh là đô thị loại II
|
Thành phố
thuộc tỉnh là đô thị loại III; Quận thuộc Hà Nội, Quận thuộc TP Hồ Chí Minh
|
Huyện, thị
xã và các quận còn lại
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp
thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp
thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp
thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
0,90
|
261,0
|
0,80
|
232,0
|
0,70
|
203,0
|
2
|
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
0,70
|
203,0
|
0,65
|
118,5
|
0,60
|
174,0
|
3
|
Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân
|
0,55
|
159,5
|
0,50
|
145,0
|
0,45
|
130,5
|
4
|
Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân
|
0,50
|
145,0
|
0,40
|
116,0
|
0,30
|
87,0
|
5
|
Phó Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân
|
0,30
|
87,0
|
0,25
|
72,5
|
0,20
|
58,0
|
6
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
a/ Chánh án
|
0,65
|
188,5
|
0,60
|
174,0
|
0,55
|
159,5
|
|
b/ Phó Chánh án
|
0,50
|
145,0
|
0,45
|
130,5
|
0,40
|
116,0
|
|
c/[9] Chánh tòa
|
0,40
|
|
0,35
|
|
0,30
|
|
|
d/[10] Phó Chánh tòa
|
0,35
|
|
0,30
|
|
0,25
|
|
|
đ/[11] Chánh văn phòng
|
0,35
|
|
0,30
|
|
0,25
|
|
|
e/[12] Phó Chánh văn phòng
|
0,30
|
|
0,25
|
|
0,20
|
|
7
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát
nhân dân cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
a/ Viện trưởng
|
0,65
|
188,5
|
0,60
|
174,0
|
0,55
|
159,5
|
|
b/ Phó viện trưởng
|
0,50
|
145,0
|
0,45
|
130,5
|
0,40
|
116,0
|
|
c/[13] Trưởng phòng
|
0,40
|
|
0,35
|
|
0,30
|
|
|
d/[14] Phó Trưởng phòng
|
0,30
|
|
0,25
|
|
0,20
|
|
Ghi chú: Các chức danh lãnh đạo
ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Tòa án nhân
dân và Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp
chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc phòng của cấp huyện do Chính
phủ quy định.
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NGÀNH TÒA ÁN, NGÀNH KIỂM
SÁT
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội)
Đơn vị tính:
1.000 đồng
Số TT
|
Nhóm chức
danh
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
1
|
Loại A3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
6,20
|
6,56
|
6,92
|
7,28
|
7,64
|
8,00
|
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1.798,0
|
1.902,4
|
2.006,8
|
2.111,2
|
2.215,6
|
2.320,0
|
|
|
|
2
|
Loại A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
4,40
|
4,74
|
5,08
|
5,42
|
5,76
|
6,10
|
6,44
|
6,78
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1.276,0
|
1.374,6
|
1.473,2
|
1.571,8
|
1.670,4
|
1.769,0
|
1.867,6
|
1.966,2
|
|
3
|
Loại A1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
678,6
|
774,3
|
870,0
|
965,7
|
1.061,4
|
1.157,1
|
1.252,8
|
1.348,5
|
1.444,2
|
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp
vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao,
Thẩm phán cao cấp15[15], Thẩm tra viên cao cấp; Kiểm sát viên
Viện KSNDTC, Kiểm sát viên cao cấp16[16], Kiểm tra
viên cao cấp, điều tra viên cao cấp.
- Loại A2 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh,
Thẩm tra viên chính; Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều
tra viên trung cấp.
- Loại A1 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện,
Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án; Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên,
điều tra viên sơ cấp.
2. Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
3. Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị
loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc Thành phố Hồ Chí
Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.
4. Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát
viên Viện KSND cấp huyện: Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán TAND cấp huyện, Kiểm sát
viên Viện KSND cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức,
viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc
theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Thẩm
phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
cho phù hợp.
5. Thư ký Tòa án chưa đạt trình độ chuẩn đại học
thì tùy theo trình độ đào tạo là trung cấp hay cao đẳng để xếp lương cho phù hợp
như các ngạch công chức có cùng yêu cầu trình độ đào tạo trong các cơ quan nhà
nước.
6. Những người đã xếp bậc lương cuối cùng trong
chức danh thì tùy theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và số năm giữ bậc lương cuối
cùng trong chức danh được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn
của Chính phủ.
7. Chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới:
Đối với những người đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong
chức danh thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm
niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong chức danh. Mức
% phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi được tính theo chế độ phụ cấp thâm niên
vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.
8.17[17] Đối với
Thẩm phán cao cấp được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
a) Trường hợp chưa xếp bậc lương cuối cùng trong
ngạch thì được xếp lên một bậc liền kề;
b) Trường hợp đã xếp bậc lương cuối cùng trong
ngạch thì được cộng thêm 36 tháng để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung
theo quy định của pháp luật.
[1] Nghị
quyết số 973/2015/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ
lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương
chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết
số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành
Kiểm sát và giấy chứng minh Kiểm sát viên có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số
63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2014/QH13 ngày 24/11/2014 của Quốc
hội về việc thi hành Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao,”.
Nghị quyết số 1212/2016/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối
với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa
án, ngành Kiểm sát có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13, Luật
Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2014/QH13 về việc thi hành Luật Tổ
chức Tòa án nhân dân, Nghị quyết số 82/2014/QH13 về việc thi hành Luật Tổ chức
Viện kiểm sát nhân dân;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ
trình số 459/TTr-TANDTC ngày 16 tháng 5 năm 2016; đề nghị của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 12/TTr-VKSNDTC-V15 ngày 29 tháng 3
năm 2016,”.
[2] Điều
3 của Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức vụ đối với
cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng
lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị
quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16 tháng 8 năm 2012 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức
ngành Kiểm sát và giấy chứng minh Kiểm sát viên, có hiệu lực kể từ ngày 14
tháng 7 năm 2015 quy định như sau:
“Điều 3.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ
quan hữu quan hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.”.
Điều 4 của Nghị quyết số 1212/2016/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn
bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước;
bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 4.
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2016.
2. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao và các cơ quan hữu quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.”.
[3] Tiết
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết số 1212/2016/
UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[4] Tiết
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết số 1212/2016/
UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[5] Chức
danh và hệ số phụ cấp này được quy định tại Điều 3 của Nghị quyết số 1212/2016/
UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[6] Chức
danh và hệ số phụ cấp này được quy định tại Điều 3 của Nghị quyết số 1212/2016/
UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[7] Điểm
này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết 973/2015/
UBTVQH13 về sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của
Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp
vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; sửa
đổi, bổ sung Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm
sát và giấy chứng minh Kiểm sát viên, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 7 năm
2015.
[8] Điểm
này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết số 1212/2016/
UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[9] Tiết
này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị quyết số 1212/2016/
UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[10]
Tiết này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị quyết số
1212/2016/ UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[11]
Tiết này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị quyết số
1212/2016/ UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[12]
Tiết này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị quyết số
1212/2016/ UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[13]
Tiết này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 973/2015/
UBTVQH13 về sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của
Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn,
nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; sửa
đổi, bổ sung Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm
sát và giấy chứng minh Kiểm sát viên, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 7 năm
2015.
[14]
Tiết này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 973/2015/
UBTVQH13 về sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của
Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn,
nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; sửa
đổi, bổ sung Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm
sát và giấy chứng minh Kiểm sát viên, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 7 năm
2015.
15 Chức danh Thẩm phán cao cấp
được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số
1212/2016/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
16 Chức danh Kiểm sát viên
cao cấp được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết
973/2015/UBTVQH13 về sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh
đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên
môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; sửa
đổi, bổ sung Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm
sát và giấy chứng minh Kiểm sát viên, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 7 năm
2015.
17 Điểm này được bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 1212/2016/UBTVQH13 sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30
tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức
vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương
chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2016.
Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH năm 2024 hợp nhất Nghị quyết phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát do Văn phòng Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH ngày 16/09/2024 hợp nhất Nghị quyết phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát do Văn phòng Quốc hội ban hành
456
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|