BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/VBHN-BTC
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2020
|
THÔNG TƯ [1]
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI XUỒNG (TÀU) CAO TỐC DỰ TRỮ
QUỐC GIA
Thông tư số 134/2018/TT-BTC ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 48/2020/TT-BTC ngày
29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Sửa đổi 1: 2020 QCVN 08: 2018/BTC
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia, có hiệu
lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2020.
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày
20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ
quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc
gia [2].
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia.
Điều 2[3]. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm
2019 và thay thế Thông tư số 18/2010/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối
với xuồng cứu nạn.
Điều 3[4]. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao nhận (nhập,
xuất), bảo quản và quản lý xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng Công báo);
- Website Bộ Tài chính;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBPL;
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Lưu: VT, TCDT.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
SỬA ĐỔI 1: 2020
QCVN 08: 2018/BTC1
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI XUỒNG (TÀU) CAO TỐC DỰ TRỮ QUỐC GIA
National
technical regulation on high speed craft for national reserve
HÀ
NỘI - 20202
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Giải thích từ ngữ
1.4 Tài liệu viện dẫn
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Xuồng DT1
2.2 Xuồng DT2
2.3 Xuồng DT3
2.4 Xuồng DT4
2.5 Màu sắc
2.6 Xe kéo (đà kéo) chở xuồng
DT2, DT3, DT4
3. QUY ĐỊNH VỀ GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN
XUỒNG
3.1 Vận chuyển
3.2 Yêu cầu đối với vật tư,
trang thiết bị dụng cụ
3.3 Quy trình kiểm tra khi nhập
kho
3.4 Giao nhận, điều chuyển
trong phạm vi nội bộ Tổng cục Dự trữ Nhà nước
3.5 Bảo quản
3.6 Quy trình xuất kho
3.7 Quy định về báo cáo chất lượng
xuồng
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1 Kiểm tra chất lượng
4.2 Yêu cầu về nhà kho
4.3 Thẻ lô hàng
4.4 Chế độ ghi chép sổ sách và
theo dõi hàng hóa
4.5 Phòng chống cháy nổ
4.6 Công bố hợp quy
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Lời nói đầu3
QCVN 08: 2018/BTC thay thế QCVN 08:
2010/BTC do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biên soạn và trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư số
134/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI XUỒNG (TÀU) CAO TỐC DỰ TRỮ QUỐC GIA4
National
technical regulation on high speed craft for national reserve
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm
vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ
thuật, giao nhận (nhập, xuất) bảo quản và công tác quản lý đối với xuồng (tàu)
cao tốc dự trữ quốc gia.
1.2 Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các đơn
vị dự trữ quốc gia, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao
nhận (nhập, xuất), bảo quản và quản lý xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia.
1.3 Giải
thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1
Xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia (sau đây viết tắt là xuồng) là phương tiện
thủy phục vụ công tác cứu nạn, có các đặc tính kỹ thuật nêu ra trong Mục 2 -
Quy định kỹ thuật của quy chuẩn này.
1.3.2
Lô xuồng là số lượng xuồng được sản xuất hàng loạt có cùng công dụng, nhãn hiệu,
kiểu loại, cùng vật liệu chế tạo, đặc tính kỹ thuật tại một cơ sở chế tạo trong
cùng một thời gian cụ thể và được Tổ chức đăng kiểm phê duyệt.
1.3.3
Chiều dài lớn nhất xuồng là khoảng cách lớn nhất giữa 2 đầu mũi và lái của thân
xuồng tức là khoảng cách giữa mép trước sống mũi tới mép sau cùng của thân xuồng.
1.3.4
Chiều rộng lớn nhất xuồng là khoảng cách nằm ngang, đo từ mép ngoài của sườn mạn
bên này đến mép ngoài của sườn mạn bên kia tại vị trí rộng nhất của thân xuồng.
1.3.5
Tổ chức đăng kiểm là Cơ quan đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm được
pháp luật quy định cấp các giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải, an
ninh hàng hải, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi
trường.
1.4 Tài
liệu viện dẫn
1.4.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa QCVN 17: 2011/BGTVT
và các bản sửa đổi, bổ sung.
1.4.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54: 2013/BGTVT.
1.4.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp đóng tàu biển cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT.
1.4.4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN
72: 2013/BGTVT.
1.4.5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ QCVN
25: 2015/BGTVT.
1.4.6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy phạm và phân cấp đóng tàu biển vỏ thép sửa đổi 1: 2016 QCVN 21:
2015/BGTVT.
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
Xuồng phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu của Bộ Giao
thông vận tải; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:
2.1 Xuồng
DT1
2.1.1 Các yêu cầu chung
2.1.1.1 Công dụng: Xuồng DT1 là
phương tiện công tác dùng để cứu nạn hoạt động trên các tuyến sông, cửa sông, hồ,
rạch, đầm và các vùng có bão lụt thuộc vùng SII theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN
72: 2013/BGTVT.
2.1.1.2 Quy chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa QCVN 17: 2011/BGTVT và các bản
sửa đổi, bổ sung;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân
cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54: 2013/BGTVT;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72:
2013/BGTVT;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
phạm và phân cấp đóng tàu biển vỏ thép sửa đổi 1: 2016 QCVN 21: 2015/BGTVT;
- Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng
phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ QCVN 25: 2015/BGTVT.
2.1.1.3 Vận tốc khai thác: ≥ 28
km/h.
2.1.1.4 Vận tốc lớn nhất: ≥ 35
km/h.
2.1.1.5 Khả năng chuyên chở: Tối
đa chở 05 người hoặc 250 kg.
2.1.2 Yêu cầu kỹ thuật cơ bản
2.1.2.1 Kết cấu thân xuồng đáp ứng
yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc
QCVN 54: 2013/BGTVT.
2.1.2.2 Vật liệu kết cấu xuồng:
Vật liệu phục vụ cho kết cấu thân xuồng là hợp kim nhôm đóng tàu đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm và phân cấp đóng tàu
biển vỏ thép sửa đổi 1: 2016 QCVN 21: 2015/BGTVT (Phần 7A - Vật liệu); cụ thể:
- Hợp kim nhôm tấm đóng tàu: Không nhỏ
hơn cấp 5083 H112 (giới hạn chảy quy ước 125 N/mm2);
- Hợp kim nhôm hình đóng tàu: Không
nhỏ hơn cấp 6061 T6 (giới hạn chảy quy ước 115 N/mm2).
2.1.2.3 Kích thước cơ bản của
xuồng:
- Chiều dài lớn nhất: ≥ 4,58 m;
- Chiều rộng lớn nhất: ≥ 1,55 m;
- Chiều cao mạn, mớn nước đáp ứng yêu
cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN
54: 2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT.
2.1.2.4 Trang thiết bị boong
trên xuồng:
- Thiết bị lái: Xuồng được lái trực
tiếp trên tay nắm động cơ “đuôi tôm” gắn phía sau xuồng;
- Thiết bị chằng buộc, thiết bị neo:
Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54:
2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương
tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT.
2.1.2.5 Trang thiết bị động lực
và hệ thống máy xuồng:
- Hệ thống động lực: Máy thủy đồng bộ
gắn ngoài, hộp số cùng thiết bị truyền động, chân vịt đồng bộ theo máy. Công suất
động cơ ≥ 15 sức ngựa (hp);
- Số lượng: 01 chiếc;
- Các hệ thống máy xuồng: Hệ thống khởi
động, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống điều khiển đáp ứng yêu cầu
của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54:
2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương
tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT.
- Bình nhiên liệu có dung tích đủ để
đảm bảo thời gian hoạt động liên tục của xuồng tối thiểu 3 h (giờ).
2.1.2.6 Yêu cầu về thiết bị điện:
- Điều kiện làm việc: Thiết bị điện
phải làm việc tốt trong điều kiện môi trường thỏa mãn theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT và phù hợp điều kiện môi trường khu vực hoạt động của xuồng;
- Bố trí thiết bị điện: Đáp ứng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54:
2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương
tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT;
- Nguồn điện trên xuồng: Sử dụng nguồn
điện ắc quy một chiều (DC) 12V;
- Cáp điện: Cáp điện trên xuồng là loại
chuyên dụng cho tàu biển, loại chịu nhiệt, chịu dầu, không lan truyền cháy. Việc
lắp đặt cáp điện phải đáp ứng những yêu cầu sau: Cáp điện phải có kết cấu đáp ứng
các điều kiện ở vị trí lắp đặt. Cáp điện được đặt trong không gian mà dễ bị hư
hỏng do cơ khí thì phải được bảo vệ phù hợp bằng các biện pháp như dùng vỏ bọc
kim loại hữu hiệu.
- Phụ tải: Các phụ tải điện DC12V
trên xuồng DT1 bao gồm:
+ Tối thiểu 01 đèn tín hiệu vàng 15W;
+ Tối thiểu 01 đèn trắng 15W (hợp nhất
cột trước, cột sau);
+ Tối thiểu 01 còi điện 25W;
+ Tối thiểu 01 đèn chiếu sáng 15W.
- Hệ thống phân phối: Hệ thống phân
phối điện cho xuồng là hệ thống điện một chiều hai dây (DC) 12V.
2.1.2.7 Trang thiết bị phòng,
phát hiện và chữa cháy: Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54: 2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72:
2013/BGTVT.
2.1.2.8 Trang thiết bị an toàn:
Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc
QCVN 54: 2013/BG7VT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT.
2.1.2.9 Trang thiết bị tín hiệu:
Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc
QCVN 54: 2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT.
2.1.2.10 Trang bị hút khô, cứu
đắm của xuồng phải thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54: 2013/BGTVT.
2.1.2.11 Trang bị ngăn ngừa ô
nhiễm của xuồng phải thỏa mãn yêu cầu tại QCVN 17: 2011/BGTVT và các bản sửa đổi,
bổ sung.
2.2 Xuồng
DT2
2.2.1 Các yêu cầu chung
2.2.1.1 Công dụng của xuồng: Xuồng
DT2 là phương tiện công tác dùng để cứu nạn hoạt động trên các tuyến sông, cửa
sông, hồ, rạch, đầm và các vùng có bão lụt thuộc vùng SI theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT.
2.2.1.2 Quy chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa QCVN 17: 2011/BGTVT và các bản
sửa đổi, bổ sung:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân
cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54: 2013/BGTVT;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72:
2013/BGTVT;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
phạm và phân cấp đóng tàu biển vỏ thép sửa đổi 1: 2016 QCVN 21: 2015/BGTVT;
- Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng
phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ QCVN 25: 2015/BGTVT.
2.2.1.3 Vận tốc khai thác: ≥ 36
km/h.
2.2.1.4 Vận tốc lớn nhất: ≥ 45
km/h.
2.2.1.5 Khả năng chuyên chở: Tối
đa chở 10 người hoặc 500 kg.
2.2.2 Các yêu cầu kỹ thuật
cơ bản
2.2.2.1 Kết cấu thân xuồng đáp ứng
yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc
QCVN 54: 2013/BGTVT.
2.2.2.2 Vật
liệu kết cấu xuồng: Vật liệu phục vụ cho kết cấu thân xuồng là hợp kim nhôm
đóng tàu đáp ứng yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
phạm và phân cấp đóng tàu biển vỏ thép sửa đổi 1: 2016 QCVN 21: 2015/BGTVT (Phần
7A - Vật liệu); cụ thể:
- Hợp kim nhôm tấm đóng tàu: Không nhỏ
hơn cấp 5083 H112 (giới hạn chảy quy ước 125 N/mm2);
- Hợp kim nhôm hình đóng tàu: Không
nhỏ hơn cấp 6061 T6 (giới hạn chảy quy ước 115 N/mm2).
2.2.2.3 Kích thước cơ bản của
xuồng:
- Chiều dài lớn nhất: ≥ 6,75 m.
- Chiều rộng lớn nhất: ≥ 2,34 m.
- Chiều cao mạn, mớn nước đảm bảo yêu
cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN
54: 2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT.
2.2.2.4 Trang thiết bị boong
trên xuồng:
- Thiết bị lái: Xuồng bố trí hệ vô
lăng lái, việc truyền động điều khiển từ vô lăng lái đến động cơ đẩy đuôi tôm gắn
ở phía sau thông qua hệ cáp lái;
- Thiết bị chằng buộc, thiết bị neo:
Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN
54: 2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT.
2.2.2.5 Trang thiết bị động lực
và hệ thống máy xuồng:
- Hệ thống động lực: Máy thủy đồng bộ
gắn ngoài là động cơ xăng, hộp số cùng thiết bị truyền động, chân vịt đồng bộ
theo máy. Công suất động cơ ≥ 85 sức ngựa (hp);
- Số lượng: 01 chiếc;
- Các hệ thống máy xuồng: Hệ thống khởi
động, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống điều khiển đáp ứng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54:
2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương
tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT;
- Bình nhiên liệu có dung tích đủ để
đảm bảo thời gian hoạt động liên tục của xuồng tối thiểu 3 h (giờ).
2.2.2.6 Yêu cầu về thiết bị điện:
- Điều kiện làm việc: Thiết bị điện
phải làm việc tốt trong điều kiện môi trường thỏa mãn theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT và phù hợp điều kiện môi trường khu vực hoạt động của xuồng;
- Bố trí thiết bị điện: Đáp ứng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54:
2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương
tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT;
- Nguồn điện trên xuồng: Sử dụng nguồn
điện ắc quy một chiều (DC) 12V;
- Cáp điện: Cáp điện trên xuồng là loại
chuyên dụng cho tàu biển, loại chịu nhiệt chịu dầu, không lan truyền cháy. Việc
lắp đặt cáp điện phải đáp ứng những yêu cầu sau:
+ Cáp điện phải có kết cấu đáp ứng
các điều kiện ở vị trí lắp đặt. Cáp điện được đặt trong không gian mà dễ bị hư
hỏng do cơ khí thì phải được bảo vệ phù hợp bằng các biện pháp như dùng vỏ
bọc kim loại hữu hiệu;
+ Khi thi công cáp qua vách, boong cần
thực hiện bằng các miếng đệm hoặc hộp đi cáp và các biện
pháp khác để đảm bảo độ bền cơ khí của cáp và độ kín nước của boong, vách.
- Phụ tải: Các phụ tải điện một chiều
(DC)12V trên xuồng bao gồm:
+ Tối thiểu 01 đèn pha 50W;
+ Tối thiểu 01 đèn mạn trái 15W;
+ Tối thiểu 01 đèn mạn phải 15W;
+ Tối thiểu 01 đèn tín hiệu vàng 15W;
+ Tối thiểu 01 đèn trắng 15W (hợp nhất
cột trước, cột sau);
+ Tối thiểu 01 còi điện 25W;
+ Tối thiểu 01 đèn chiếu sáng 15W;
+ Tối thiểu 01 bơm hút khô 100W;
+ Tối thiểu 01 ổ cắm 50W.
- Phụ tải thông tin vô tuyến điện: Tối
thiểu 01 máy vô tuyến điện thoại sóng mét (VHF).
- Hệ thống phân phối: Hệ thống phân
phối điện cho xuồng là hệ thống điện một chiều hai dây (DC) 12V.
2.2.2.7 Trang thiết bị phòng,
phát hiện và chữa cháy: Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54: 2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72:
2013/BGTVT.
2.2.2.8 Trang thiết bị an toàn:
Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc
QCVN 54: 2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT.
2.2.2.9 Trang thiết bị tín hiệu:
Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc
QCVN 54: 2013/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa sửa đổi 1: 2015 QCVN 72: 2013/BGTVT.
2.2.2.10 Trang bị hút khô, cứu
đắm của xuồng phải thỏa mãn yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu thủy cao tốc QCVN 54: 2013/BGTVT.
2.2.2.11 Trang bị ngăn ngừa ô
nhiễm của xuồng phải thỏa mãn yêu cầu tại QCVN 17: 2011/BGTVT và các bản sửa đổi,
bổ sung.
2.3 Xuồng
DT3
2.3.1 Các yêu cầu chung
2.3.1.1 Công dụng của xuồng: Xuồng
DT3 là phương tiện công tác dùng để cứu nạn hoạt động trên vùng biển cách bờ
không quá 20 hải lý (vùng biển hạn chế III) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép sửa đổi 1: 2016 QCVN 21: 2015/BGTVT.
2.3.1.2 Quy chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân
cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân
cấp và đóng tàu biển vỏ thép sửa đổi 1: 2016 QCVN 21: 2015/BGTVT.
2.3.1.3 Vận tốc khai thác ≥ 36
km/h.
2.3.1.4 Vận tốc lớn nhất ≥ 45
km/h.
2.3.1.5 Khả năng chuyên chở: Tối
đa chở 12 người hoặc 1000 kg.
2.3.2 Các yêu cầu kỹ thuật
xuồng:
2.3.2.1 Kết cấu thân xuồng đáp ứng
yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc
QCVN 54: 2015/BGTVT.
2.3.2.2 Vật liệu kết cấu xuồng:
Vật liệu phục vụ cho kết cấu thân xuồng là hợp kim nhôm đóng tàu đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm và phân cấp đóng tàu
biển vỏ thép sửa đổi 1: 2016 QCVN 21: 2015/BGTVT (Phần 7A- Vật liệu); cụ thể:
- Hợp kim nhôm tấm đóng tàu: Không nhỏ
hơn cấp 5083 H112 (giới hạn chảy quy ước 125 N/mm2);
- Hợp kim nhôm hình đóng tàu: Không
nhỏ hơn cấp 6061 T6 (giới hạn chảy quy ước 115 N/mm2).
2.3.2.3 Kích thước chủ yếu của
xuồng:
- Chiều dài lớn nhất: ≥ 10,50 m;
- Chiều rộng lớn nhất: ≥ 2,76 m;
- Chiều cao mạn, mớn nước đảm bảo yêu
cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN
54: 2015/BGTVT.
2.3.2.4 Trang thiết bị trên xuồng:
- Thiết bị lái: Xuồng bố trí hệ vô
lăng lái, việc truyền động điều khiển từ vô lăng lái đến động cơ đẩy đuôi tôm gắn
ở phía sau thông qua hệ cáp lái;
- Thiết bị chằng buộc, thiết bị neo:
Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN
54: 2015/BGTVT.
2.3.2.5 Trang thiết bị động lực
và hệ thống máy xuồng:
- Hệ thống động lực: Máy thủy là động
cơ diesel hộp số cùng thiết bị truyền động, chân vịt kiểu chữ Z đồng bộ theo
máy. Công suất động cơ: ≥ 260 sức ngựa (hp);
- Số lượng: 01 chiếc;
- Các hệ thống máy xuồng: Hệ thống khởi
động, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống điều khiển, hệ thống khí
xả, hệ thống hút khô, hệ thống thông hơi - đo, hệ thống chữa cháy đáp ứng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54:
2015/BGTVT;
- Bình nhiên liệu có dung tích đủ để
đảm bảo thời gian hoạt động liên tục của xuồng tối thiểu 5 h (giờ).
2.3.2.6 Yêu cầu về thiết bị điện:
- Điều kiện làm việc: Thiết bị điện
phải làm việc tốt trong điều kiện môi trường thỏa mãn theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT và phù hợp điều
kiện môi trường khu vực hoạt động của xuồng;
- Bố trí thiết bị điện: Đáp ứng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54:
2015/BGTVT;
- Nguồn điện trên xuồng: Sử dụng nguồn
điện ắc quy một chiều (DC) 12V;
- Cáp điện: Cáp điện trên xuồng là loại
chuyên dụng cho tàu biển, loại chịu nhiệt, chịu dầu, không lan truyền cháy. Việc
lắp đặt cáp điện phải đáp ứng những yêu cầu sau:
+ Cáp điện phải có kết cấu đáp ứng
các điều kiện ở vị trí lắp đặt. Cáp điện được đặt trong không gian mà dễ bị hư
hỏng do cơ khí thì phải được bảo vệ phù hợp bằng các biện pháp như dùng vỏ bọc
kim loại hữu hiệu;
+ Khi thi công cáp qua vách, boong cần
thực hiện bằng các miếng đệm hoặc hộp đi cáp và các biện pháp khác để đảm bảo độ
bền cơ khí của cáp và độ kín nước của boong, vách.
- Phụ tải: Các phụ tải điện một chiều
(DC)12V trên xuồng bao gồm:
+ Tối thiểu 01 đèn pha 100W;
+ Tối thiểu 01 đèn mạn trái 15W;
+ Tối thiểu 01 đèn mạn phải 15W;
+ Tối thiểu 01 đèn tín hiệu vàng 15W;
+ Tối thiểu 01 đèn trắng 15W (hợp nhất
cột trước, cột sau);
+ Tối thiểu 01 còi điện 25W;
+ Tối thiểu 01 đèn chiếu sáng 15W;
+ Tối thiểu 03 bơm hút khô (02 bơm điện
hút khô 120W và 01 bơm tay hút khô);
+ Tối thiểu 01 ổ cắm 50W;
- Phụ tải thông tin vô tuyến điện: Xuồng
có cấp hoạt động tại vùng biển hạn chế III cần trang bị tối thiểu:
+ 01 máy vô tuyến điện thoại VHF DSC;
+ 01 la bàn từ lái;
+ 01 phản xạ radar (SART);
+ 02 điện thoại vô tuyến điện 2 chiều
VHF phục vụ tìm kiếm cứu nạn.
- Hệ thống phân phối: Hệ thống phân
phối điện cho xuồng là hệ thống điện một chiều hai dây (DC) 12V.
2.3.2.7 Trang thiết bị phòng,
phát hiện và chữa cháy: Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT.
2.3.2.8 Trang thiết bị an toàn:
Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc
QCVN 54: 2015/BGTVT.
2.3.2.9 Trang thiết bị tín hiệu:
Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc
QCVN 54: 2015/BGTVT.
2.4 Xuồng
DT4
2.4.1 Các yêu cầu chung
2.4.1.1 Công dụng của xuồng: Xuồng
DT4 là phương tiện công tác dùng để cứu nạn hoạt động trên vùng biển cách bờ
không quá 20 hải lý (vùng biển hạn chế III) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT và quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép sửa đổi 1: 2016 QCVN 21: 2015/BGTVT.
2.4.1.2 Quy chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân
cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân
cấp và đóng tàu biển vỏ thép sửa đổi 1: 2016 QCVN 21: 2015/BGTVT.
2.4.1.3 Vận tốc khai thác: ≥ 36
km/h.
2.4.1.4 Vận tốc lớn nhất: ≥ 45
km/h.
2.4.1.5 Khả năng chuyên chở: Tối
đa chở 50 người và 1 ô tô con hoặc 4,5 tấn.
2.4.2 Các yêu cầu kỹ thuật
2.4.2.1 Kết cấu thân xuồng đáp ứng
yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc
QCVN 54: 2015/BGTVT.
2.4.2.2 Vật liệu kết cấu xuồng:
Vật liệu phục vụ cho kết cấu thân xuồng là hợp kim nhôm đóng tàu đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm và phân cấp đóng tàu
biển vỏ thép sửa đổi 1: 2016 QCVN 21: 2015/BGTVT (Phần 7A - Vật liệu); cụ thể:
- Hợp kim nhôm tấm đóng tàu: Không nhỏ
hơn cấp 5083 H112 (giới hạn chảy quy ước 125 N/mm2);
- Hợp kim nhôm hình đóng tàu: Không
nhỏ hơn cấp 6061 T6 (giới hạn chảy quy ước 115 N/mm2).
2.4.2.3 Kích thước chủ yếu của
xuồng:
- Chiều dài lớn nhất: ≥ 14 m;
- Chiều rộng lớn nhất: ≥ 3,40 m;
- Chiều cao mạn, mớn nước đảm bảo yêu
cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN
54: 2015/BGTVT.
2.4.2.4 Trang thiết bị trên xuồng:
- Thiết bị lái: Xuồng bố trí hệ đẩy
chân vịt bằng động cơ “đuôi tôm” gắn phía sau và bố trí hệ vô lăng lái, việc
truyền động điều khiển từ vô lăng lái đến động cơ đẩy/hướng thông qua hệ cáp
lái;
- Xuồng được trang bị 02 động cơ gắn
sau đuôi, 02 động cơ điều khiển cùng lúc và cùng hướng lái;
- Thiết bị chằng buộc, thiết bị neo,
thiết bị kéo neo: Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu
biển cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT.
2.4.2.5 Trang thiết bị động lực
và hệ thống máy xuồng:
- Hệ thống động lực: Máy thủy là động
cơ diesel, hộp số cùng thiết bị truyền động và chân vịt kiểu chữ Z đồng bộ theo
máy. Công suất động cơ: ≥ 260 sức ngựa (hp);
- Số lượng: 02 chiếc;
- Các hệ thống máy xuồng: Hệ thống khởi
động, hệ thống nhiên liệu, hệ thống làm mát, hệ thống bôi trơn, hệ thống điều
khiển, hệ thống khí xả, hệ thống hút khô, hệ thống thông hơi - đo, hệ thống chữa
cháy đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc
QCVN 54: 2015/BGTVT;
- Bình nhiên liệu có dung tích đủ để
đảm bảo thời gian hoạt động liên tục của xuồng tối thiểu 5 h (giờ).
2.4.2.6 Yêu cầu về thiết bị điện:
- Điều kiện làm việc: Thiết bị điện
phải làm việc tốt trong điều kiện môi trường thỏa mãn theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT và phù hợp điều
kiện môi trường khu vực hoạt động của xuồng;
- Bố trí thiết bị điện: Đáp ứng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54:
2015/BGTVT;
- Nguồn điện trên xuồng: Sử dụng nguồn
điện ắc quy một chiều (DC) 12V và ắc quy một chiều (DC) 24V;
- Cáp điện: Cáp điện trên xuồng đều
là loại chuyên dụng cho tàu biển, loại chịu nhiệt, chịu dầu, không lan truyền
cháy. Việc lắp đặt cáp điện phải đáp ứng những yêu cầu sau:
+ Cáp điện phải có kết cấu đáp ứng
các điều kiện ở vị trí lắp đặt. Cáp điện được đặt trong không gian mà dễ bị hư
hỏng do cơ khí thì phải được bảo vệ thích hợp bằng các biện pháp như dùng vỏ bọc
kim loại hữu hiệu;
+ Khi thi công cáp qua vách, boong cần
thực hiện bằng các miếng đệm hoặc hộp đi cáp và các biện pháp khác để đảm bảo độ
bền cơ khí của cáp và độ kín nước của boong, vách.
- Phụ tải: Các phụ tải điện một chiều
(DC)12V-24V trên xuồng bao gồm:
+ Tối thiểu 02 đèn pha 100W;
+ Tối thiểu 01 đèn mạn trái 15W;
+ Tối thiểu 01 đèn mạn phải 15W;
+ Tối thiểu 01 đèn tín hiệu vàng 15W;
+ Tối thiểu 01 đèn trắng 15W (hợp nhất
cột trước, cột sau);
+ Tối thiểu 01 đèn neo 15W;
+ Tối thiểu 02 đèn mất chủ động 15W;
+ Tối thiểu 01 còi điện 25W;
+ Tối thiểu 01 đèn chiếu sáng 15W;
+ Tối thiểu 01 bơm hút khô 120W;
+ Tối thiểu 01 bơm nước ngọt 120W;
+ Tối thiểu 01 ổ cắm 100W.
- Phụ tải thông tin vô tuyến điện: Xuồng
có cấp hoạt động tại vùng biển hạn chế III cần trang bị tối thiểu:
+ 01 máy vô tuyến điện thoại VHF DSC;
+ 01 la bàn từ lái;
+ 01 phản xạ radar (SART);
+ 02 điện thoại vô tuyến điện 2 chiều
VHF phục vụ tìm kiếm cứu nạn.
- Hệ thống phân phối: Hệ thống phân
phối điện cho xuồng là hệ thống điện một chiều ba dây (DC) 12V - 24V.
2.4.2.7 Trang thiết bị phòng,
phát hiện và chữa cháy: Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT.
2.4.2.8 Trang thiết bị an toàn:
Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc
QCVN 54: 2015/BGTVT.
2.4.2.9 Trang thiết bị tín hiệu:
Trang bị đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc
QCVN 54: 2015/BGTVT.
2.5 Màu sắc
Màu sắc xuồng được quy định:
- Cabin (kín hoặc hở): Màu trắng:
- Phần thân tàu trên đường nước: Màu
vàng da cam;
- Phần thân tàu dưới đường nước: Màu
xanh lam sẫm.
2.6 Xe
kéo (đà kéo) chở xuồng DT2, DT3, DT4
Xe kéo (đà kéo) được đặt trên khung gầm
bằng thép với kết cấu và hình dạng phù hợp với kích thước xuồng, đảm bảo các
yêu cầu sau:
- Không gây hư hại, hỏng lớp sơn bảo
vệ xuồng;
- Có kích thước phù hợp, không lớn
quá sẽ ảnh hưởng đến không gian cất trữ, cũng như gây cồng kềnh, khó khăn trong
việc vận chuyển từ nơi cất trữ đến khu vực cần sử dụng;
- Khung xe được bảo quản trong kho
cùng với xuồng;
- Xe kéo được thiết kế bố trí các
bánh xe dẫn hướng, bánh xe chặn để có thể thu hạ xuồng thuận tiện và không bị trầy
xước; cố định xuồng chắc chắn vào khung xe kéo, xung quanh khung xe có bố trí
các móc để giằng tăng đơ và cáp kéo.
2.6.1 Xe kéo (đà kéo) chở xuồng
DT2
Hệ thống khung xe được quy định:
- Thiết kế khung gầm với kiểu thép hộp
125x175x4 mm;
- Hệ khung gầm được đặt trên hệ bánh
lốp loại nhỏ.
Hệ dẫn động và chằng giữ xe: Hệ dẫn động
xuồng DT2 được bố trí phù hợp theo tuyến hình thân xuồng, đảm bảo xuồng không bị
nghiêng lệch khi kéo xuồng ra vào khung chở; cố định xuồng chắc chắn vào khung
gầm xe, để vận chuyển, kéo xuồng đi xa; khung xe chở xuồng có bố trí cáp chằng
xuồng là loại cáp bọc nhựa để tránh trầy xước xuồng, được chằng cố định vào các
vị trí có sẵn trên khung.
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Quy
cách
|
Số
lượng, khối lượng
|
1
|
Khung xe chở xuồng
|
kg
|
Tối thiểu thép hộp 125x175x4mm (tối
thiểu 24,5 m)
|
Tối
thiểu 308
|
2
|
Giá đỡ xuồng
|
kg
|
Tối thiểu thép L 75x75x4mm
|
Tối
thiểu 82
|
3
|
Bánh xe lăn đỡ xuồng
|
chiếc
|
Ø50
|
Tối
thiểu 24
|
4
|
Bánh xe chặn xuồng
|
chiếc
|
Ø25
|
Tối
thiểu 2
|
5
|
Cáp chằng buộc xuồng
|
m
|
Cáp thép bọc nhựa Ø12
|
Tối
thiểu 10
|
6
|
Tăng đơ
|
chiếc
|
Ø12
|
Tối
thiểu 6
|
7
|
Cáp kéo xuồng
|
m
|
Cáp thép Ø 14 (6x24)
|
Tối
thiểu 10
|
8
|
Móc cáp
|
chiếc
|
|
Tối
thiểu 1
|
9
|
Tời kéo xuồng
|
chiếc
|
Tời quay tay, lực quay 13KN
|
Tối
thiểu 1
|
10
|
Bánh xe chở xuồng
|
bộ
|
Ø200 bọc cao su
|
Tối
thiểu 1
|
11
|
Bánh lốp xe chở xuồng
|
bộ
|
165/60R14
|
Tối
thiểu 2
|
12
|
Trục bánh xe chở xuồng
|
bộ
|
|
Tối
thiểu 1
|
2.6.2 Xe kéo (đà kéo) chở xuồng
DT3
Hệ khung gầm được quy định:
- Thiết kế cơ cấu khung gầm với kiểu
thép hộp 200x100x6 mm;
- Hệ khung gầm được đặt trên hệ bánh
lốp loại nhỏ.
Hệ dẫn động và chằng giữ xe: Hệ dẫn động
xuồng DT3 được bố trí phù hợp theo tuyến hình thân xuồng, đảm bảo xuồng không bị
nghiêng lệch khi kéo xuồng ra vào khung chở; cố định xuồng chắc chắn vào khung
gầm xe, để vận chuyển, kéo xuồng đi xa; khung xe chở xuồng có bố trí cáp chằng
xuồng là loại cáp bọc nhựa để tránh trầy xước xuồng, được chằng cố định vào các
vị trí có sẵn trên khung.
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Quy
cách
|
Số
lượng, khối lượng
|
1
|
Khung xe chở xuồng
|
kg
|
Tối thiểu thép hộp 200x100x6 mm (tối
thiểu 40 m)
|
Tối
thiểu 1130
|
2
|
Giá đỡ xuồng
|
kg
|
Tối thiểu thép hộp 100x100x4 mm (tối
thiểu 15,8 m)
|
Tối
thiểu 137
|
3
|
Bánh xe lăn đỡ xuồng
|
chiếc
|
Ø200 (bánh nhựa)
|
Tối
thiểu 16
|
4
|
Bánh xe lăn đỡ xuồng
|
chiếc
|
Ø150 (bánh nhựa)
|
Tối
thiểu 24
|
5
|
Bánh xe chặn xuồng
|
chiếc
|
Ø125 (bánh nhựa)
|
Tối
thiểu 3
|
6
|
Cáp chằng buộc xuồng
|
m
|
Cáp thép bọc nhựa Ø16
|
Tối
thiểu 16
|
7
|
Tăng đơ
|
chiếc
|
Ø16
|
Tối
thiểu 8
|
8
|
Cáp kéo xuồng
|
m
|
Cáp thép Ø20 (6x24)
|
Tối
thiểu 15
|
9
|
Móc cáp
|
chiếc
|
|
Tối
thiểu 1
|
10
|
Tời kéo xuồng
|
chiếc
|
Tời quay tay, lực quay 13kN
|
Tối
thiểu 1
|
11
|
Bánh xe chở xuồng
|
bộ
|
Ø200 bọc cao su
|
Tối
thiểu 1
|
12
|
Bánh lốp xe chở xuồng
|
bộ
|
165/60R14 (bánh lốp)
|
Tối
thiểu 4
|
13
|
Trục bánh xe chở xuồng
|
bộ
|
|
Tối
thiểu 1
|
14
|
Bộ nhíp giảm xóc
|
bộ
|
|
Tối
thiểu 4
|
2.6.3 Xe kéo (đà kéo) chở xuồng
DT4
Hệ khung gầm được quy định:
- Thiết kế cơ cấu khung gầm với kiểu
thép hộp 200x100x6 mm;
- Hệ khung gầm được đặt trên hệ bánh
lốp loại nhỏ.
Hệ dẫn động và chằng giữ xe: Hệ dẫn động
xuồng DT4 được bố trí phù hợp theo tuyến hình thân xuồng, đảm bảo xuồng không bị
nghiêng lệch khi kéo xuồng ra vào khung chở; cố định xuồng chắc chắn vào khung
gầm xe để vận chuyển, kéo xuồng đi xa; khung xe chở xuồng có bố trí cáp chằng
xuồng là loại cáp bọc nhựa để tránh trầy xước xuồng, được chằng cố định vào các
vị trí có sẵn trên khung.
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Quy
cách
|
Số
lượng, khối lượng
|
1
|
Khung xe chở xuồng
|
kg
|
Tối thiểu thép hộp 200x100x6 mm (tối
thiểu 65 m)
|
Tối
thiểu 1836
|
2
|
Giá đỡ xuồng
|
kg
|
Tối thiểu thép hộp 100x100x4 mm (tối
thiểu 15,8 m)
|
Tối
thiểu 137
|
3
|
Bánh xe lăn đỡ xuồng
|
chiếc
|
Ø200 (bánh nhựa)
|
Tối
thiểu 16
|
4
|
Bánh xe lăn đỡ xuồng
|
chiếc
|
Ø150 (bánh nhựa)
|
Tối
thiểu 24
|
5
|
Bánh xe chặn xuồng
|
chiếc
|
Ø125 (bánh nhựa)
|
Tối
thiểu 3
|
6
|
Cáp chằng buộc xuồng
|
m
|
Cáp thép bọc nhựa Ø16
|
Tối
thiểu 16
|
7
|
Tăng đơ
|
chiếc
|
Ø16
|
Tối
thiểu 8
|
8
|
Cáp kéo xuồng
|
m
|
Cáp thép Ø20 (6x24)
|
Tối
thiểu 40
|
9
|
Móc cáp
|
chiếc
|
|
Tối
thiểu 1
|
10
|
Tời kéo xuồng
|
chiếc
|
Tời quay tay, lực quay 13kN
|
Tối
thiểu 1
|
11
|
Bánh xe chở xuồng
|
bộ
|
Ø200 bọc cao su
|
Tối
thiểu 1
|
12
|
Bánh lốp xe chở xuồng
|
bộ
|
165/60R14 (bánh lốp)
|
Tối
thiểu 4
|
13
|
Trục bánh xe chở xuồng
|
bộ
|
|
Tối
thiểu 2
|
14
|
Bộ nhíp giảm xóc
|
bộ
|
|
Tối
thiểu 4
|
3. QUY ĐỊNH VỀ
GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN XUỒNG
3.1 Vận
chuyển
Trước khi vận chuyển phải kiểm tra
tính an toàn của phương tiện vận chuyển xuồng, xe kéo chở xuồng và các thiết bị
an toàn khác.
Tháo các trang thiết bị cồng kềnh ra
để đảm bảo tính an toàn và thuận tiện khi vận chuyển. Phải có dây chằng buộc xuồng,
có giá kê, kết thúc quá trình vận chuyển phải lắp ráp hoàn chỉnh các trang thiết
bị đã tháo ra.
Khi vận chuyển xuồng trên xe kéo chở
xuồng cần đảm bảo khoảng cách thích hợp giữa phần thấp nhất của đuôi máy với mặt
đường.
Không vận chuyển xuồng chung cùng với
các loại hóa chất, các chất dễ gây cháy nổ.
3.2 Yêu cầu
đối với vật tư, trang thiết bị dụng cụ
Đơn vị được giao nhiệm vụ trực tiếp
quản lý xuồng có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ
cho quá trình trình nhập, xuất và bảo quản xuồng gồm:
- Giá kê, giá kích: Dùng để kê, xếp
xuồng (DT1) hoặc kê xếp đồng bộ xe kéo và xuồng (DT2, DT3, DT4);
- Kích thủy lực: Dùng để kê, kích xuồng
hoặc đồng bộ xe kéo và xuồng lên giá kê, giá kích.
- Thùng chứa nước: Dùng để nổ máy xuồng;
- Máy nén khí, máy nạp ắc quy phục vụ
cho hoạt động kiểm tra, bảo quản xuồng;
- Vật tư dùng nhập, xuất hàng: Ắc
quy, nhiên liệu xăng hoặc diesel, giẻ lau, xà phòng, vải bạt pp...;
- Vật tư dùng cho bảo quản: Ắc quy, nhiên
liệu xăng hoặc diesel, dầu nhớt pha máy, dầu nhờn, mỡ máy, mỡ chịu nước, chổi, giẻ lau, xà phòng...;
- Vật tư liên quan đến điện, nước:
Dây điện, bóng điện thắp sáng trong và ngoài kho, điện dùng cho thiết bị bảo quản;
nước phục vụ nhập, xuất, bảo quản và phòng cháy chữa cháy;
- Dụng cụ, thiết bị phòng chống lụt
bão;
- Các loại dụng cụ, trang thiết bị
khác.
3.3 Quy
trình kiểm tra khi nhập kho
3.3.1 Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
3.3.1.1 Giấy tờ do đơn vị cung
cấp hàng cung cấp
a) Đối với xuồng sản xuất trong nước:
- Bản vẽ, thuyết minh và giấy chứng
nhận thiết kế do Tổ chức đăng kiểm phê duyệt;
- Hồ sơ đăng kiểm cấp cho phương tiện
do Tổ chức đăng kiểm cấp;
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy và thiết
bị được lắp trên xuồng của nhà sản xuất (bao gồm tài liệu tiếng Việt);
- Phiếu bảo hành hoặc văn bản cam kết
bảo hành.
b) Đối với xuồng nhập khẩu: Thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành về xuồng nhập khẩu.
3.3.12 Hồ sơ do đơn vị dự trữ
quốc gia phối hợp với đơn vị cung cấp hàng thực hiện.
- Biên bản kiểm tra hồ sơ kỹ thuật;
- Biên bản kiểm tra ngoại quan;
- Biên bản kiểm tra vận hành.
3.3.2 Kiểm tra ngoại quan
- Kiểm tra vỏ;
- Kiểm tra chủng loại, ký hiệu của
máy và số máy để đối chiếu với hồ sơ thiết kế, hồ sơ đăng kiểm;
- Kiểm tra hệ thống điều khiển;
- Kiểm tra các trang thiết bị kèm
theo;
- Kiểm tra xe kéo xuồng: Bánh lốp,
các cơ cấu cáp kéo nâng hạ xuồng, các puli con lăn trượt của xe kéo xuồng.
3.3.3 Kiểm tra nổ máy
Lấy ngẫu nhiên từ 1 xuồng đến 2 xuồng
trong lô xuồng giao nhận, thực hiện nổ máy để kiểm tra hoạt động của động cơ, hệ
thống bơm làm mát, đèn pha, đèn quay, còi ủ, đèn chiếu sáng, loa, micrô...
3.4 Giao
nhận, điều chuyển trong phạm vi nội bộ Tổng cục Dự trữ Nhà nước
3.4.1 Bàn giao hồ sơ
Khi điều chuyển xuồng trong phạm vi nội
bộ Tổng cục Dự trữ Nhà nước, các hồ sơ liên quan (khi giao nhận và trong quá
trình bảo quản) phải được bàn giao đầy đủ theo từng xuồng.
3.4.2 Giao nhận xuồng
Thực hiện như quy định tại điểm 3.3.2
và 3.3.3.
3.4.3 Biên bản giao nhận
Mọi trường hợp giao nhận đều phải lập
biên bản ghi rõ số lượng, chất lượng, tình trạng thực tế của vỏ xuồng, máy xuồng,
xe kéo, các trang thiết bị kèm theo xuồng, phụ tùng dự trữ theo xuồng và các
tài liệu, hồ sơ kèm theo. Biên bản giao nhận được lưu giữ cùng các hồ sơ pháp
lý khác kèm theo lô hàng.
3.5 Bảo
quản
3.5.1 Kê xếp xuồng trong kho
3.5.1.1 Xuồng đặt trên xe kéo
Bánh lốp xe kéo được kê bằng các kích
ren cao cách nền sàn kho tối thiểu 3 cm; áp suất trong bánh lốp từ 98.066,5 Pa
đến 147.099,75 Pa (từ 1,0 kG/cm2 đến 1,5 kG/cm2). Hệ thống
nhíp, lò xo, các xi lanh thủy lực được ở trạng thái nghỉ không chịu tải.
Xuồng không đặt trên xe kéo (xuồng
DT1) được kê trên khung sắt thiết kế phù hợp với kích cỡ xuồng.
Mỗi loại xuồng được sắp xếp theo khu
vực riêng và xếp quay mũi xuồng ra phía cửa kho để bảo quản.
Sàn kho bảo đảm có khoảng lưu không
phục vụ công tác bảo quản, di chuyển khi xuất, nhập. Khoảng cách xếp theo chiều
ngang giữa hai thân xuồng không nhỏ hơn 0,5 m; khoảng cách xếp theo chiều dọc
giữa hai xuồng không nhỏ hơn 2 m; khoảng cách giữa xuồng và cột nhà kho, tường
kho không nhỏ hơn 0,5 m.
3.5.1.2 Các trang thiết bị kèm
theo xuồng như: Ắc quy, hộp đồ nghề, tài liệu kỹ thuật, phao cứu sinh các loại,
bạt che xuồng... được tháo gọn và bảo quản riêng trên giá kê hàng.
3.5.2 Bảo quản lần đầu
Dùng nước ngọt, sạch rửa toàn bộ bên
ngoài xuồng và xe kéo xuồng; dùng máy nén khí để thổi, giẻ mềm để lau khô nước
vỏ xuồng, máy xuồng và các thiết bị trước khi đưa xuồng vào bảo quản.
Đưa hết nhiên liệu ra khỏi bình chứa
nhiên liệu và theo chế độ bảo quản bình chứa nhiên liệu (súc sạch, tráng dầu nhờn,
dầu nhiên liệu vào trong thùng nhiên liệu).
3.5.3 Bảo quản thường xuyên
3.5.3.1 Bảo quản thường xuyên
xuồng
Mỗi tuần một lần vệ sinh bạt che xuồng,
kính chắn gió, đèn, còi, lan can, tay vịn, thân xuồng, mặt boong, bề mặt ngoài
của máy và chân vịt. Dùng giẻ mềm để vệ sinh toàn bộ phần bên trong ca bin, bảng
công tắc điện và các thiết bị khác lắp đặt trên xuồng.
3.5.3.2 Bảo quản một số thiết bị
Các dụng cụ, đồ nghề theo xuồng mỗi
năm được lau chùi sạch sẽ và được bọc bằng giấy nến.
Ắc quy theo xuồng: Không đổ dung dịch
và được bảo quản nguyên bao bì trên giá (chú ý kiểm tra độ kín của các nút đậy,
băng dán). Việc bảo quản thường xuyên được sử dụng bởi ắc quy chuyên dùng.
Các trang thiết bị chuyên dùng được bảo
quản riêng ở nơi khô ráo, dùng giẻ mềm hoặc máy hút bụi để vệ sinh bên ngoài.
Các loại phao cứu sinh theo xuồng, bạt che được bảo quản như phao áo cứu sinh, vỏ
nhà bạt dự trữ quốc gia.
3.5.3.3 Bảo quản thường xuyên
xe chở xuồng
Mỗi tuần một lần vệ sinh lau chùi sạch
xe chở xuồng, kiểm tra áp suất trong lốp phải luôn đảm bảo áp suất như đã quy định
tại điểm 3.5.1.1.
Ba tháng một lần làm sạch, tra dầu
vào ốc vít, hệ thống con lăn, tời cáp, nhíp xe.
Sáu tháng một lần bơm mỡ vào các vị
trí vú mỡ.
Trong thời gian bảo quản xe chở xuồng
nếu có chỗ bị han gỉ thì sơn khắc phục ngay, màu sơn phải đảm bảo đồng nhất với
màu sơn nền cũ.
3.5.3.4 Bảo quản nổ máy
Ba tháng một lần thực hiện nổ máy xuồng
để kiểm tra theo trình tự sau:
3.5.3.4.1 Các điều kiện cần thiết
trước khi nổ máy
Nổ máy trong điều kiện trên cạn, xuồng
ở trên giá bảo quản.
Thùng nước để làm mát máy phải đủ nước,
bật công tắc điện nâng đuôi máy xuồng lên để đưa thùng nước làm mát máy vào vị
trí phía dưới của đuôi máy xuồng. Bật công tắc điện để hạ đuôi máy xuồng hết
hành trình, mức nước trong thùng phải ngập cánh đè sóng (trên cửa lấy nước của
đuôi máy).
Dùng can đựng nhiên liệu để cấp nhiên
liệu vào sau két nhiên liệu, bơm nhiên liệu cho động cơ và xả khí cho hệ thống.
Kiểm tra kỹ hệ thống nhiên liệu (đường dẫn, mặt bích và bầu lọc). Đối với động
cơ diesel đường dầu hồi được đấu trực tiếp vào can đựng nhiên liệu hoặc can
riêng. Nhiên liệu dùng cho động cơ máy nổ phải theo đúng yêu cầu về chủng loại,
chất lượng của nhà sản xuất máy. Không dùng nhiên liệu lẫn nước, dầu bôi trơn động
cơ phải đảm bảo đúng yêu cầu cho từng loại xuồng.
Mở nắp bầu lọc nước đổ nước đầy vào bầu
lọc, kiểm tra nước làm mát cho động cơ, mức dầu bôi trơn động cơ, kiểm tra tay
số ở vị trí “Stop” nổ máy không tải.
Ắc quy chuyên dùng để nổ máy xuồng phải
được nạp đủ điện theo quy định, đấu ắc quy với bộ đề, dây mát của máy, kiểm tra
các đầu mối điện và hệ thống cắt mát (đối với xuồng DT2, DT3, DT4).
Kiểm tra toàn bộ bề mặt ngoài của động
cơ, không để vật lạ đặt trên hoặc gần động cơ.
3.5.3.4.2 Trình tự thao tác nổ
máy
Để vị trí ga ở chế độ vòng quay nhỏ
nhất không tải để tiến hành nổ máy.
Bật công tắc điện khởi động máy,
không cài khóa mát để đề nổ (xuồng DT2, DT3, DT4) hoặc giật khởi động (DT1), đề
khởi động hoặc giật khởi động từ 2 đến 3 lần thấy nước làm mát phun ra cửa xả
thì dừng lại sau đó cài khóa mát để đề nổ máy hoặc giật nổ máy. Khi đề phải đề
dứt khoát, mỗi lần đề thời gian không lớn hơn 5 s (giây). Không đề liên tiếp
nhiều lần, thời gian dừng giữa hai lần đề máy phải lớn hơn 15 s (giây).
Khi máy đã nổ, theo dõi sự hoạt động
của hệ thống làm mát (nước vào và ra khỏi máy tuần hoàn kín tại thùng nước thử).
Sau khi máy nổ duy trì vòng quay trục
khuỷu ở vòng tua (từ 600 r/min (vòng/phút) đến 1 000 r/min (vòng/phút), điều
khiển ga ở vị trí nhỏ nhất) trong vòng 3 - 5 min (phút).
Khi các thông số ở chế độ an toàn thì
tiến hành tăng dần vòng tua của máy từng bước một, không được tăng đột ngột và
không vượt quá 2/3 vòng quay định mức. Thời gian nổ máy không tải không quá 30
min (phút) cho một lần nổ máy.
Dầu bôi trơn hộp số phải được thay
sau 10 h (giờ) vận hành đầu tiên. Định kỳ kiểm tra thấy dầu không đảm bảo, dầu
có hiện tượng trắng như sữa, lẫn nước, bẩn, lắng đọng... phải lập biên bản dừng
máy và báo cáo cấp trên giải quyết.
3.5.3.4.3 Kiểm tra kỹ thuật
Định kỳ mỗi lần nổ máy phải kiểm tra
tính năng hoạt động của các bộ phận và trang thiết bị chuyên dùng của xuồng (thực
hiện theo quy định tại điểm 3.3.3). Nếu phát hiện bị hư hỏng, sự cố phải xử lý
kịp thời.
3.5.3.4.4 Tắt máy
Trước khi tắt máy phải hạ bớt tay ga,
cho máy chạy ở tốc độ vòng tua thấp nhất trong thời gian từ 3 min (phút) đến 5
min (phút) để nhiệt độ nước làm mát trong động cơ giảm xuống. Riêng đối với động
cơ xăng đồng thời ngắt nhiên liệu vào máy và đề cho máy nổ tới khi hết nhiên liệu
trong bộ chế hòa khí.
3.5.3.4.5 Bảo quản sau nổ máy
Nâng đuôi máy lên, đưa thùng nước làm
mát máy ra ngoài, tháo két nhiên liệu và ống dẫn nhiên liệu. Hạ đuôi máy về vị
trí bảo quản tĩnh.
Bật công tắc ngắt mát, tháo ắc quy
đưa về nơi bảo quản riêng.
3.6 Quy
trình xuất kho
- Trước khi xuất hàng chuẩn bị dụng cụ,
trang thiết bị cần thiết cho việc nổ máy và các giấy tờ, sổ sách chứng từ có
liên quan đến việc xuất xuồng dự trữ quốc gia. Kiểm tra các trang thiết bị giao
kèm theo xuồng, hạ xuồng xuống khỏi giá kê, bơm hơi lốp (xuồng để trên xe chở
xuồng).
- Tổ chức bàn giao: Tiến hành nổ máy,
kiểm tra tính năng hoạt động của các thiết bị trên xuồng và tiến hành lập biên
bản bàn giao xuồng.
3.7 Quy định
về báo cáo chất lượng xuồng
- Chậm nhất một tháng sau khi kết
thúc nhập kho, Thủ tướng đơn vị dự trữ quốc gia chỉ đạo các đơn vị chuyên môn
báo cáo chất lượng xuồng nhập kho về cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên
trách;
- Hàng quý, tổng hợp, báo cáo cơ quan
quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách tình hình chất lượng xuồng bảo quản trước
ngày 20 của tháng cuối quý. Trường hợp đột xuất đơn vị gửi báo cáo riêng;
- Chậm nhất một tháng sau khi kết
thúc xuất kho, Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia gửi báo cáo chất lượng về cơ
quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
4.1 Kiểm
tra chất lượng
4.1.1 Kiểm tra trước khi nhập
kho
4.1.1.15 Trách nhiệm của Cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách: Nghiệm thu
sản phẩm sau khi hoàn thiện.
4.1.1.2 Tổ chức đăng kiểm thực
hiện kiểm tra, cấp hồ sơ đăng kiểm cho xuồng theo quy định của pháp luật. Cụ thể:
Thẩm định thiết kế kiểm tra, giám sát toàn bộ quá trình đóng tàu và cấp hồ sơ
đăng kiểm đối với xuồng nhập kho dự trữ quốc gia.
4.1.1.3 Đơn vị dự trữ quốc gia
kiểm tra theo quy định tại mục 3 của quy chuẩn này.
4.1.26 Kiểm tra trước thời gian hết hạn bảo hành trong quá trình lưu
kho và trước khi xuất kho
4.1.2.1 Kiểm tra trước thời
gian hết hạn bảo hành
Trước thời gian hết hạn bảo hành 3
tháng, đơn vị dự trữ quốc gia tiến hành kiểm tra ngoại quan toàn bộ số lượng xuồng
và kiểm tra vận hành. Trường hợp có sự cố kỹ thuật, đơn vị dự trữ quốc gia
thông báo để đơn vị cung cấp hàng kiểm tra, khắc phục.
4.1.2.2 Kiểm tra trước khi
xuất kho: Đơn vị dự trữ quốc gia tổ chức kiểm tra ngoại quan, vận hành xuồng. Đối
với trang thiết bị (ắc quy, phao áo cứu sinh...) trường hợp không đảm bảo chất
lượng hoặc đã hết thời hạn lưu kho theo quy định thì đơn vị dự trữ quốc gia phải
thay thế bảo đảm chất lượng, đúng chủng loại theo quy định để xuất kho.
4.1.3 Thời gian sản xuất, bảo
hành, lưu kho bảo quản xuồng dự trữ quốc gia
4.1.3.1 Thời gian từ khi sản xuất
xuồng đến khi nhập kho dự trữ quốc gia: Không lớn hơn 9 tháng.
4.1.3.2 Thời gian bảo hành: Tối thiểu 36 tháng tính từ ngày ký
biên bản giao nhận đối với xuồng nhập kho dự trữ quốc gia hoặc 1.500 h (giờ) hoạt
động tùy điều kiện nào đến trước.
4.1.3.3 Thời hạn lưu kho bảo quản: Không lớn hơn 7 năm kể từ ngày nhập
kho dự trữ quốc gia; thời gian bảo quản các trang thiết bị kèm theo xuồng được
thực hiện theo quy định hiện hành.
4.2 Yêu cầu
về nhà kho
Xuồng được chứa trong kho chứa hàng vật
tư, thiết bị, cứu hộ, cứu nạn có cùng điều kiện bảo quản, có yêu cầu cơ bản
sau:
- Phải là loại kho kín, có tường bao,
mái che chống nắng mưa gió bão, trần chống nóng;
- Nền kho phẳng, cứng, chịu được tải
trọng không nhỏ hơn 5,0 tấn/m2;
- Kho được trang bị đủ quạt thông gió
để bảo đảm trong kho luôn được khô ráo, thoáng mát; có dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm
không khí;
- Phải có hệ thống chống chuột, phòng
trừ mối và sinh vật gây hại khác, có hệ thống điện chiếu sáng phục vụ công tác
bảo quản, bảo vệ;
- Phải xa các nguồn hóa chất, nơi dễ
cháy nổ, đường điện cao thế, hạn chế tối đa bụi bẩn, bức xạ nhiệt. Có nội quy,
phương tiện và phương án phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.
4.3 Thẻ
lô hàng
Mỗi lô xuồng đều được lập thẻ lô hàng
gồm các nội dung sau:
- Tên loại xuồng;
- Tên cơ sở chế tạo, địa chỉ;
- Tháng, năm chế tạo;
- Số lượng;
- Ngày nhập kho.
4.4 Chế độ
ghi chép sổ sách và theo dõi hàng hóa
4.4.1
Cùng với việc lập các chứng từ theo chế độ kế toán dự trữ quốc gia phải lập sổ
theo dõi bảo quản (gọi tắt là sổ bảo quản).
4.4.2 Sổ bảo quản:
- Dùng ghi chép hàng ngày hoặc đột xuất
về tình hình công tác bảo quản hàng hóa, diễn biến về số lượng, chất lượng. Sổ phải đóng dấu giáp lai, ghi đủ các nội
dung theo mẫu, có đủ các thành phần ký tên và đóng dấu đơn vị.
- Thủ kho bảo quản máy phải ghi chép
đầy đủ các diễn biến về chất lượng, công việc bảo quản, các hư hỏng phát sinh
và kết quả xử lý cho từng máy trong quá trình lưu kho.
- Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia
trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia 02 lần/tháng; bộ phận kỹ thuật bảo quản
đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia 01 lần/tuần ghi chép tình hình diễn
biến về chất lượng và đánh giá công tác bảo quản xuồng.
- Định kỳ 3 tháng một lần, Thủ trưởng
đơn vị dự trữ quốc gia phải kiểm tra và ghi nhận xét đánh giá công tác bảo quản
vào sổ bảo quản.
4.5 Phòng
chống cháy nổ
Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia có
trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác phòng chống cháy nổ theo quy định của
pháp luật; bảo đảm hàng hóa và kho dự trữ quốc gia an toàn.
4.6 Công
bố hợp quy
Xuồng thực hiện công bố hợp quy theo
quy định (quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) của Bộ quản lý chuyên ngành.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1
Các tổ chức, cá nhân cung cấp xuồng cho dự trữ quốc gia có trách nhiệm cung cấp
xuồng có chất lượng phù hợp với quy định tại Mục 2 của quy chuẩn này.
5.2
Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện công
tác giao nhận và bảo quản xuồng theo đúng quy định tại Mục 3 và Mục 4 của quy
chuẩn này.
6. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
6.1
Tổng cục Dự trữ Nhà nước (cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách) có trách nhiệm
hướng dẫn và kiểm tra thực hiện quy chuẩn này.
6.2
Trong trường hợp các quy chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại quy
chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại
các quy chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
1 Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 134/2018/TT-BTC ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2019.
- Thông tư số 48/2020/TT-BTC ngày
29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Sửa đổi 1: 2020 QCVN 08: 2018/BTC
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số
48/2020/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế
02 Thông tư nêu trên.
2 Thông tư số 48/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày
20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ
quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Dự trữ Nhà nước
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư ban hành Sửa đổi 1: 2020 QCVN 08: 2018/BTC quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
đối với xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia."
3 Điều 2 Thông tư số 48/2020/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành ngày 15 tháng 7 năm 2020”.
4 Điều 3 Thông tư số 48/2020/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao nhận (nhập,
xuất), bảo quản và quản lý xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này./.”
1 Ký hiệu của quy chuẩn này được sửa đổi theo quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2020/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 7 năm 2020.
2 Nội dung này được sửa đổi theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 48/2020/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2020.
3 “Quy chuẩn sửa đổi 1: 2020 QCVN 08: 2018/BTC
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia có lời
nói đầu như sau:
“Sửa đổi 1: 2020 QCVN 08: 2018/BTC
sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 08: 2018/BTC.
Sửa đổi 1:
2020 QCVN 08: 2018/BTC do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biên soạn và trình duyệt, Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại
Thông tư số 48/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2020.””
4 Tên quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư số
48/2020/TT-BTC ghi như sau:
“QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI
VỚI XUỒNG (TÀU) CAO TỐC DỰ TRỮ QUỐC GIA
SỬA
ĐỔI 1: 2000
National
technical regulation on high Speed Craft for national reserve
Amendment
1:2020”
5 Tiết này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Sửa đổi 1:2020 QCVN 08:
2018/BTC quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc
gia ban hành kèm theo Thông tư số 48/2020/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 7 năm 2020.
6 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 2 Sửa đổi 1:2020 QCVN 08: 2018/BTC Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2020/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2020.