BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 7 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA LUẬT CHĂN NUÔI VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật
Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01
năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt
động chăn nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn
nuôi.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[2]
Thông tư này hướng dẫn điểm a khoản 2 Điều 23,
khoản 2 Điều 54, khoản 3 Điều 55 và khoản 3 Điều 65 Luật Chăn nuôi”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong
nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn nuôi tại Việt
Nam.
Điều 2a. Giải thích từ ngữ[3]
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
a) Cộng đồng dân cư là cộng đồng người sinh
sống trên cùng địa bàn thôn, ấp, bản, làng, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố
hoặc điểm dân cư tương tự trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Nguồn nước sinh hoạt là nguồn nước có
chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt.”
Chương II
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
Điều 3. Quy định về chứng chỉ đào tạo thụ tinh
nhân tạo, chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật cấy truyền phôi
1. Cục Chăn nuôi xây dựng khung nội dung, chương trình,
thời gian đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi cho trâu, bò,
dê, cừu, ngựa.
2. Tổ chức có chức năng đào tạo trong lĩnh vực chăn
nuôi xây dựng nội dung, chương trình đào tạo chi tiết trên cơ sở khung nội
dung, chương trình đào tạo của Cục Chăn nuôi; tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ
đào tạo về thụ tinh nhân tạo hoặc kỹ thuật cấy truyền phôi theo mẫu quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai hoạt động chăn nuôi
1. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi phải kê khai hoạt
động chăn nuôi về loại, số lượng vật nuôi theo quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
2[4].
Tổ chức, cá nhân chăn nuôi thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Kê khai định kỳ 02 lần/năm. Kỳ kê khai 6 tháng
đầu năm, gửi kê khai từ ngày 25 tháng 6 đến ngày 30 tháng 6; kỳ kê khai 6 tháng
cuối năm, gửi kê khai từ ngày 25 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 của năm kê khai;
b) Kê khai đột xuất trong thời hạn 03 ngày kể từ
khi nhập về nuôi mới hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”
Điều 5. Quy định khoảng cách an toàn trong chăn
nuôi trang trại
1. Nguyên tắc xác định khoảng cách trong chăn nuôi trang
trại
a) Nguyên tắc xác định khoảng cách từ trang trại
chăn nuôi đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi là khoảng cách
ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi đến tường rào
hoặc ranh giới của đối tượng chịu ảnh hưởng;
b) Nguyên tác xác định khoảng cách từ trang trại
chăn nuôi đến trang trại chăn nuôi là khoảng cách ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc
khu vực chứa chất thải chăn nuôi đến chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải
chăn nuôi của trang trại khác.
2[5].
Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ đến khu tập trung xử lý chất
thải sinh hoạt, công nghiệp, cộng đồng dân cư tối thiểu là 100 mét; trường học,
bệnh viện, chợ tối thiểu là 150 mét.
3[6].
Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô vừa đến khu tập trung xử lý chất
thải sinh hoạt, công nghiệp, cộng đồng dân cư tối thiểu là 200 mét; trường học,
bệnh viện, chợ, nguồn nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 300 mét.
4[7].
Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử chất thải
sinh hoạt, công nghiệp, cộng đồng dân cư tối thiểu là 400 mét; trường học, bệnh
viện, chợ, nguồn nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 mét.”
5. Khoảng cách giữa 02 trang trại chăn nuôi của 02
chủ thể khác nhau tối thiểu là 50 mét.
Điều 6. Quy định về khoảng cách, phương thức di
chuyển đàn ong mật
1. Khoảng cách giữa các điểm đặt ong mật
a) Điểm đặt ong mật là nơi có tối thiểu 50 đàn ong
nội hoặc 100 đàn ong ngoại;
b) Khoảng cách tối thiểu giữa 02 điểm đặt ong nội
là 01 ki-lô-mét; giữa 02 điểm đặt ong ngoại là 02 ki-lô-mét; giữa 02 điểm đặt
ong nội với ong ngoại là 02 ki-lô-mét
2. Phương thức di chuyển đàn ong mật
Đàn ong mật khi di chuyển phải có nguồn gốc rõ
ràng; có lịch trình trước khi di chuyển; có phương tiện phù hợp bảo đảm an toàn
sinh học cho đàn ong, an toàn cho người và môi trường.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN[8]
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân[9]
1. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai kê khai hoạt động chăn nuôi
và các nội dung liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên phạm vi cả nước. Rà
soát, cập nhật, quản lý kê khai hoạt động chăn nuôi và cơ sở chăn nuôi trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.
b) Xây dựng, vận hành hệ thống truy xuất nguồn gốc,
cơ sở dữ liệu sản phẩm chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi; ưu tiên tổ chức triển khai
thí điểm xây dựng, vận hành hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu sản
phẩm chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi phục vụ xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu;
xây dựng, ban hành tài liệu hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến hệ thống truy
xuất nguồn gốc đối với sản phẩm chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi.
c) Xây dựng khung nội dung, chương trình, thời gian
đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi cho trâu, bò, dê, cừu, ngựa.
d) Ban hành Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật thực hiện
các biện pháp an toàn sinh học, vệ sinh môi trường cho cơ sở chăn nuôi gia súc,
gia cầm và chăn nuôi động vật khác được phép chăn nuôi.
đ) Kiểm tra, giám sát tổ chức, cá nhân chăn nuôi
thực hiện biện pháp an toàn sinh học, vệ sinh môi trường trong chăn nuôi tại
các trang trại chăn nuôi trên phạm vi cả nước.
e) Thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động chăn
nuôi trên phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai các nội dung liên quan đến
hoạt động chăn nuôi được quy định tại Thông tư này trên địa bàn.
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai định kỳ hoạt
động chăn nuôi trên địa bàn 06 tháng đầu năm về Cục Chăn nuôi trước ngày 10
tháng 7 hàng năm và kết quả kê khai hoạt động chăn nuôi 06 tháng cuối năm trước
ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
c) Tổ chức triển khai việc áp dụng hệ thống truy
xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi tại địa phương. Tuyên
truyền, phổ biến hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm chăn nuôi, cơ sở
chăn nuôi.
d) Kiểm tra, giám sát tổ chức, cá nhân chăn nuôi
thực hiện biện pháp an toàn sinh học, vệ sinh môi trường trong chăn nuôi tại
các nông hộ, trang trại chăn nuôi trên địa bàn.
đ) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về hoạt
động chăn nuôi trên địa bàn.
3. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi:
a) Thực hiện các biện pháp an toàn sinh học, vệ
sinh môi trường trong chăn nuôi.
b) Thực hiện quy định của Thông tư này và quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp cá nhân đã được cấp chứng chỉ về thụ
tinh nhân tạo, chứng chỉ về kỹ thuật cấy truyền phôi trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2020.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn,
vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo
và đăng tải
trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật (để đăng tải);
- Cổng TTĐT Bộ Nông nghiệp và PTNT (để đăng tải);
- Vụ Pháp chế Bộ NN và PTNT (để biết);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CN.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC I:
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO
TẠO VỀ THỤ TINH NHÂN TẠO, KỸ THUẬT CẤY TRUYỀN PHÔI CHO TRÂU; BÒ, DÊ, CỪU, NGỰA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên đơn vị đào tạo)
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ
Số:…../……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỨNG CHỈ
………………………
TRÂU, BÒ, DÊ, CỪU, NGỰA
Cấp cho ông (bà):…………………………………
Sinh ngày ….. tháng ………năm ……………….
Chỗ ở hiện nay:…………………………………..
Đã hoàn thành chương trình đào tạo ……………. trâu,
bò, dê, cừu, ngựa khóa…….
Từ ngày … đến ngày … tháng … năm …
|
Ngày …tháng …
năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
PHỤ LỤC II [10]
LOẠI VẬT NUÔI VÀ SỐ
LƯỢNG VẬT NUÔI TỐI THIỂU PHẢI KÊ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Loại vật nuôi
|
ĐVT
|
Số lượng
|
I
|
Gia súc
|
1
|
Trâu, nghé
|
Con
|
01
|
2
|
Bò, bê
|
Con
|
01
|
3
|
Ngựa
|
Con
|
01
|
4
|
Dê
|
Con
|
05
|
5
|
Cừu
|
Con
|
05
|
6
|
Thỏ
|
Con
|
25
|
7
|
Lợn thịt
|
Con
|
05
|
8
|
Lợn nái
|
Con
|
01
|
9
|
Lợn đực giống
|
Con
|
01
|
II
|
Gia cầm
|
1
|
Gà
|
Con
|
20
|
2
|
Vịt
|
Con
|
20
|
3
|
Ngan
|
Con
|
20
|
4
|
Ngỗng
|
Con
|
20
|
5
|
Đà điểu
|
Con
|
01
|
6
|
Chim cút
|
Con
|
100
|
7
|
Bồ câu
|
Con
|
30
|
III
|
Động vật khác được phép chăn nuôi
|
1
|
Hươu sao
|
Con
|
01
|
2
|
Chim yến
|
Nhà
|
01
|
3
|
Ong mật
|
Đàn
|
15
|
4
|
Chó
|
Con
|
01
|
5
|
Mèo
|
Con
|
01
|
6
|
Dông
|
Con
|
10
|
7
|
Vịt trời
|
Con
|
20
|
8
|
Dế
|
m2
|
05
|
9
|
Bò cạp
|
m2
|
01
|
10
|
Tằm (đa hệ, lưỡng hệ, thầu dầu lá sắn)
|
Ổ
|
50
|
11
|
Giun quế (trùn quế)
|
m2
|
05
|
12
|
Ruồi lính đen
|
m2
|
05
|
PHỤ LỤC III[11]
MẪU KÊ KHAI HOẠT
ĐỘNG CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG
CHĂN NUÔI
Tên tổ chức, cá nhân chăn nuôi:
Địa chỉ cơ sở chăn nuôi:
Số điện thoại (nếu có):
Thời điểm kê khai:
Kê khai theo (định kỳ hoặc nhập nuôi mới hoặc theo
yêu cầu của cơ quan quản lý):
Số TT
|
Loai vật nuôi
|
Đơn vị tính
|
Số lượng nuôi
hoặc diện tích nuôi trong kỳ
|
Mục đích nuôi
|
Thời gian bắt
đầu nuôi
|
Dự kiến thời
gian xuất
|
Số lượng vật
nuôi xuất trong kỳ(a)
|
Sản lượng vật
nuôi hoặc sản phẩm chăn nuôi xuất trong kỳ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày...
tháng... năm ……
Tên tổ chức, cá nhân chăn nuôi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai, cập nhật hoạt
động chăn nuôi nộp bản kê khai, cập nhật trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc qua thư điện tử, email, fax... về Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trên hệ
thống cơ sở dữ liệu chăn nuôi.
- (a) Đối với chim yến, dế, bọ cạp, tằm,
giun quế, ruồi lính đen số lượng vật nuôi xuất trong kỳ: (để trống).