BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 12/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THI, CẤP, ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng,
chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm
chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
19 tháng 10 năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan
đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền
viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT
ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 5 năm 2011.
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,1
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy
nội địa”.
Điều 22. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Quyết định:
Số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của
thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện
thủy nội địa;
Số 38/2006/QĐ-BGTVT ngày 01/11/2006 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ
chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền
viên phương tiện thủy nội địa (ban hành kèm theo Quyết định số 36/2004/QĐ-BGTVT
ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QUY CHẾ
THI,
CẤP, ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA VÀ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc thi, kiểm tra, cấp, đổi,
cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện
và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.
2. Quy chế này áp dụng đối với:
a) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về giao
thông đường thủy nội địa;
b) Cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện;
c) Cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức
thi, kiểm tra, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn;
d) Cơ quan, đơn vị sử dụng thuyền viên, người lái
phương tiện;
đ) Thuyền viên, người lái phương tiện.
3. Quy chế này không áp dụng đối với những người
làm việc trên phương tiện thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng
và tàu cá.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Thời gian nghiệp vụ là thời gian thuyền
viên, người lái phương tiện làm việc theo chức danh trên phương tiện thủy nội địa.
2. Thời gian tập sự là thời gian quy định để
thuyền viên, người lái phương tiện thực hiện công việc trên phương tiện thủy nội
địa theo chức danh được đào tạo dưới sự hướng dẫn của người có trình độ kỹ thuật
chuyên môn phù hợp.
3. Bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng là giấy
chứng nhận đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên
phương tiện thủy nội địa.
4. Chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản là giấy
chứng nhận khả năng của thuyền viên, người lái phương tiện xử lý các vấn đề về
an toàn lao động, an toàn phương tiện, phòng chống cháy nổ, sơ cứu người bị nạn,
bảo vệ môi trường.
5. Chứng chỉ nghiệp vụ là giấy chứng nhận đủ
khả năng đảm nhiệm chức danh thủy thủ, thợ máy hoặc người lái phương tiện.
6. Chứng chỉ chuyên môn đặc biệt là giấy chứng
nhận đủ khả năng làm việc an toàn trên phương tiện chở dầu, phương tiện chở hóa
chất hoặc phương tiện chở khí hóa lỏng; giấy chứng nhận đủ khả năng điều khiển
phương tiện loại I tốc độ cao, phương tiện loại II tốc độ cao hoặc phương tiện
đi ven biển.
7. Phương tiện loại I tốc độ cao là phương
tiện quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật Giao thông đường thủy nội địa và có
tốc độ thiết kế từ 30km/h trở lên.
8. Phương tiện loại II tốc độ cao là phương
tiện quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 của Luật Giao thông đường thủy nội địa
và có tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên.
9. Phương tiện đi ven biển là phương tiện thủy
nội địa được cơ quan đăng kiểm xác nhận đủ điều kiện đi ven biển thuộc tuyến đường
thủy nội địa đã được công bố.
Chương 2.
BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN
MÔN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI LẤY BẰNG, KIỂM TRA LẤY CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều 3. Bằng thuyền trưởng, bằng
máy trưởng
1. Bằng thuyền trưởng được phân thành ba hạng: hạng
nhất, hạng nhì, hạng ba và được ký hiệu tương ứng là T1, T2, T3.
Bằng thuyền trưởng hạng ba gồm hạng ba và hạng ba hạn
chế và được ký hiệu tương ứng là T3 và T3 HC.
2. Bằng máy trưởng được phân thành ba hạng: hạng nhất;
hạng nhì, hạng ba và được ký hiệu tương ứng là M1, M2, M3.
Điều 4. Chứng chỉ chuyên môn
1. Chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản.
2. Chứng chỉ nghiệp vụ, bao gồm:
a) Chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ thủy thủ chương
trình hạn chế;
b) Chứng chỉ thợ máy, chứng chỉ thợ máy chương
trình hạn chế;
c) Chứng chỉ lái phương tiện, chứng chỉ lái phương
tiện chương trình hạn chế.
3. Chứng chỉ chuyên môn đặc biệt, bao gồm:
a) Chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I tốc độ
cao;
b) Chứng chỉ điều khiển phương tiện loại II tốc độ
cao;
c) Chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
d) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở
dầu;
đ) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở
hóa chất;
e) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở
khí hóa lỏng.
Điều 5. Mẫu bằng, chứng chỉ
chuyên môn
Bằng, chứng chỉ chuyên môn cấp cho thuyền viên, người
lái phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này.
Điều 6. Quy định về số, chữ và
cách thức in nội dung bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Số bằng, chứng chỉ chuyên môn:
a) Số bằng bao gồm: Số thứ tự, mã hiệu vùng, loại hạng;
b) Số chứng chỉ chuyên môn bao gồm: số thứ tự, mã
hiệu vùng;
c) Đối với bằng, chứng chỉ chuyên môn cấp lại có
thêm chữ “cấp lại” sau số bằng, chứng chỉ chuyên môn;
d) Mã hiệu vùng quy định cho từng tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này. Bằng, chứng chỉ
chuyên môn do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các cơ sở dạy nghề trực thuộc
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp không ghi mã hiệu vùng.
2. Cách thức in nội dung bằng, chứng chỉ chuyên
môn:
a) Số bằng, số chứng chỉ chuyên môn: chữ in hoa màu
đen;
b) Loại chứng chỉ chuyên môn ở dưới hàng chữ CHỨNG
CHỈ CHUYÊN MÔN, chữ in hoa màu đen;
c) Hạng bằng (nhất, nhì, ba), họ và tên người được
cấp: chữ in hoa mầu đen;
d) Các chữ còn lại: chữ thường, màu đen;
đ) Bằng thuyền trưởng hạng ba được cấp theo chương
trình bồi dưỡng hạn chế thì phải ghi rõ Hạng ba hạn chế và số bằng phải ghi rõ
ký hiệu: T3 HC;
e) Chứng chỉ chuyên môn được cấp theo chương trình
bồi dưỡng hạn chế thì phải ghi rõ chương trình hạn chế.
Điều 7. Điều kiện chung để được
dự thi lấy bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép
cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
2. Được công nhận học xong chương trình đào tạo, bổ
túc, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại hạng bằng (trừ các trường hợp cụ thể
quy định tại Điều 8 của Quy chế này).
3. Có chứng nhận đủ sức khỏe của cơ quan y tế.
Điều 8. Điều kiện cụ thể để được
dự thi lấy bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng.
Ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 7 của Quy chế này, người dự thi lấy bằng thuyền trưởng, bằng
máy trưởng còn phải bảo đảm điều kiện:
1. Đủ 20 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc
chứng chỉ lái phương tiện (trừ chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc chứng
chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế) hoặc người có bằng thuyền trưởng hạng
ba hạn chế và có thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên được dự thi lấy bằng
thuyền trưởng hạng ba;
2. Đủ 20 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc
chứng chỉ lái phương tiện kể cả chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc chứng
chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế và có thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng
trở lên được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế;
3. Đủ 20 tuổi trở lên, có chứng chỉ thợ máy hoặc chứng
chỉ thợ máy chương trình hạn chế và có thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên
được dự thi lấy bằng máy trưởng hạng ba;
4. Có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề điều
khiển tàu thủy, nghề thủy thủ hoặc nghề máy tàu thủy, sau khi hoàn thành thời
gian tập sự đủ 12 tháng trở lên không phải dự học chương trình tương ứng, được
dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng ba hoặc bằng máy trưởng hạng ba;
5. Có bằng thuyền trưởng hạng ba hoặc bằng máy trưởng
hạng ba và có thời gian nghiệp vụ theo bằng hạng ba đủ 24 tháng trở lên được dự
thi lấy bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc bằng máy trưởng hạng nhì;
6. Đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề thuyền
trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, có thời gian nghiệp vụ theo bằng hạng
ba đủ 12 tháng trở lên được dự thi lấy thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng
nhì;
7. Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp chuyên
nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề máy tàu thủy, sau
khi hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba hoặc máy
trưởng hạng ba đủ 12 tháng trở lên không phải dự học chương trình tương ứng, được
dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì;
8. Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc
tương đương, bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc bằng máy trưởng hạng nhì và có thời
gian nghiệp vụ theo chức danh bằng hạng nhì đủ 36 tháng trở lên được dự thi lấy
bằng thuyền trưởng hạng nhất hoặc máy trưởng hạng nhất;
9. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng trở
lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề máy tàu thủy, sau khi
hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng
hạng nhì đủ 24 tháng trở lên không phải dự học chương trình tương ứng, được dự
thi lấy bằng thuyền trưởng hạng nhất hoặc máy trưởng hạng nhất.
Điều 9. Điều kiện chung để được
dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn.
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép
cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
2. Được công nhận học xong chương trình bổ túc, bồi
dưỡng nghề tương ứng với từng loại chứng chỉ chuyên môn.
3. Có chứng nhận đủ sức khỏe của cơ quan y tế.
Điều 10. Điều kiện cụ thể được
dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn.
Ngoài các điều kiện quy định tại Điều
9 của Quy chế này, người dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn còn phải bảo
đảm các điều kiện cụ thể sau đây:
1. Đối với chứng chỉ quy định tại khoản
1, điểm a, b khoản 2 và các điểm d, đ, e khoản 3 Điều 4 của Quy chế này phải
đủ 16 tuổi trở lên.
2. Đối với chứng chỉ quy định tại điểm
c khoản 2 Điều 4 của Quy chế này phải đủ 18 tuổi trở lên.
3. Đối với chứng chỉ quy định tại điểm
a, c khoản 3 Điều 4 của Quy chế này phải:
a) Có bằng thuyền trưởng từ hạng ba trở lên;
b) Có thời gian nghiệp vụ theo chức danh thuyền trưởng
hạng ba đủ 24 tháng trở lên.
4. Đối với chứng chỉ quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 4 của Quy chế này phải có chứng chỉ lái phương tiện hoặc chứng
chỉ thủy thủ.
Chương 3.
TỔ CHỨC THI LẤY BẰNG, KIỂM
TRA LẤY CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều 11. Thẩm quyền tổ chức
thi, kiểm tra, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn3
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức
thi, ra Quyết định công nhận trúng tuyển, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng
thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên trong phạm vi toàn quốc và bằng
thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với các cơ sở dạy nghề trực
thuộc Cục.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải tổ chức thi, ra
Quyết định công nhận trúng tuyển, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng thuyền
trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng ba hạn chế và bằng máy trưởng hạng ba; tổ chức
kiểm tra, ra Quyết định công nhận trúng tuyển, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi
chứng chỉ chuyên môn (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề).
3. Thủ trưởng cơ sở dạy nghề đủ điều kiện theo quy
định được tổ chức kiểm tra, ra Quyết định công nhận trúng tuyển, cấp mới, đổi,
cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn.
4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ
chuyên môn thì cơ quan đó cấp lại, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn. Khi cấp lại,
đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thì cơ quan có thẩm quyền cấp, đổi bằng, chứng
chỉ chuyên môn phải hủy bản chính bằng, chứng chỉ chuyên môn bằng hình thức cắt
góc.
Điều 12. Thủ tục dự thi lấy bằng,
dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn4
1. Hồ sơ dự thi lấy bằng, dự kiểm tra lấy chứng chỉ
chuyên môn bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm
theo Quy chế này;
b) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm;
c) Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp;
d) Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản
chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ liên quan để chứng minh đủ điều
kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại bằng, chứng chỉ chuyên môn xin dự thi,
kiểm tra theo quy định tại Điều 8, Điều 10 của Quy chế này.
2. Trình tự và cách thức thực hiện:
a) Cá nhân có nhu cầu xin nhập học, dự thi lấy bằng,
dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu
chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với
địa phương chưa có cơ sở dạy nghề);
b) Cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định
của Quy chế này thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực
tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định của
Quy chế này thì cấp giấy hẹn làm thủ tục nhập học để dự thi, kiểm tra lấy bằng,
chứng chỉ chuyên môn;
c) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra và cấp
bằng, chứng chỉ chuyên môn cho thí sinh trúng tuyển.
Điều 13. Hội đồng thi, kiểm
tra
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định thành lập Hội đồng thi cấp bằng
thuyền trưởng, máy trưởng; Thủ trưởng các cơ sở dạy nghề thành lập Hội đồng kiểm
tra cấp chứng chỉ chuyên môn.
2. Hội đồng thi cấp bằng thuyền trưởng, bằng máy
trưởng; Hội đồng kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn được quy định tại khoản 1 Điều
này có 5 hoặc 7 thành viên.
3. Thành phần của Hội đồng thi:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của cơ quan quy định
tại khoản 1 Điều này hoặc người được ủy quyền;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thi là lãnh đạo cơ sở dạy
nghề;
c) Ủy viên thư ký là chuyên viên theo dõi công tác
dạy nghề của cấp có thẩm quyền hoặc Trưởng phòng đào tạo của cơ sở dạy nghề;
d) Các ủy viên còn lại là lãnh đạo các phòng,
khoa hoặc tổ môn chuyên môn của cơ sở dạy nghề.
4. Thành phần của Hội đồng kiểm tra:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của cơ sở dạy nghề;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là một lãnh đạo hoặc trưởng
phòng của cơ sở dạy nghề;
c) Ủy viên thư ký là Lãnh đạo phòng đào tạo của cơ
sở dạy nghề;
d) Các ủy viên còn lại là lãnh đạo các phòng, khoa
hoặc tổ môn chuyên môn của cơ sở dạy nghề.
Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Hội đồng thi, kiểm tra.
1. Chỉ đạo và trực tiếp tổ chức thi, kiểm tra.
2. Quyết định thành lập ban coi thi, ban chấm thi để
giúp việc Hội đồng.
3. Duyệt, quyết định các học viên đủ điều kiện dự
thi, kiểm tra.
4. Hội đồng thi, kiểm tra chỉ họp khi có mặt Chủ tịch
Hội đồng hoặc người được ủy quyền và có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham
gia. Trong các phiên họp Hội đồng, nếu có vấn đề không thống nhất thì phải tiến
hành lấy ý kiến của các thành viên dự họp, kết quả lấy theo đa số. Trường hợp số
ý kiến trái chiều ngang nhau thì Chủ tịch Hội đồng là người quyết định.
5. Lựa chọn đề thi, đề kiểm tra bảo đảm bí mật phù
hợp với từng loại hạng bằng, chứng chỉ chuyên môn;
6. Tổng hợp kết quả kỳ thi, kiểm tra và báo cáo kết
quả đến cấp có thẩm quyền gồm:
a) Danh sách kết quả thi, kiểm tra của thí sinh;
b) Danh sách thí sinh trúng tuyển;
c) Các biên bản họp Hội đồng;
d) Các văn bản khác có liên quan.
Điều 15. Ban coi thi, Ban chấm
thi
1. Ban coi thi, chấm thi do Chủ tịch Hội đồng thi,
kiểm tra thành lập.
2. Số lượng thành viên Ban coi thi, chấm thi tùy thuộc
vào số lượng thí sinh dự thi nhưng tối thiểu phải có 03 thành viên.
3. Ban coi thi, chấm thi có nhiệm vụ:
a) Coi thi, hỏi thi, chấm thi theo đúng quy định;
b) Phát hiện sai sót trong đề thi, đề nghị Hội đồng
thi, kiểm tra điều chỉnh kịp thời;
c) Tổ chức bố trí, sắp xếp người chấm thi, bảo đảm
nguyên tắc mỗi bài thi, mỗi bàn thi vấn đáp phải có hai giám khảo;
d) Tập hợp kết quả chấm thi và bàn giao cho thư ký
Hội đồng thi, kiểm tra.
Điều 16. Tiêu chuẩn đối với
giám khảo
1. Tiêu chuẩn giám khảo kỳ thi.
a) Có tư cách đạo đức tốt;
b) Giám khảo chấm thi môn lý thuyết phải có bằng
cao đẳng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành đường thủy
và làm việc trong ngành đường thủy nội địa từ 36 tháng trở lên;
c) Giám khảo chấm thi thực hành thuyền trưởng, máy
trưởng phải là thuyền trưởng, máy trưởng và có hạng bằng cao hơn hạng bằng đang
chấm thi, trường hợp chấm thi thuyền trưởng hạng nhất, máy trưởng hạng nhất thì
giám khảo phải có bằng thuyền trưởng hạng nhất, máy trưởng hạng nhất và có thời
gian nghiệp vụ theo chức danh bằng hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
d) Được tập huấn về nghiệp vụ giám khảo và được Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp thẻ giám khảo.
2. Tiêu chuẩn đối với giám khảo kỳ kiểm tra do Thủ
trưởng cơ sở dạy nghề quy định.
Điều 17. Công nhận kết quả
thi, kiểm tra
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công nhận trúng tuyển kỳ thi, Thủ trưởng
cơ sở dạy nghề ra quyết định công nhận trúng truyển kỳ kiểm tra đối với những
thí sinh đạt điểm các môn thi, kiểm tra từ 5 điểm trở lên.
2. Thí sinh không trúng tuyển được quyền bảo lưu kết
quả điểm thi, điểm kiểm tra đối với những môn đạt yêu cầu trong thời gian 12
tháng.
Chương 4.
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI, CHUYỂN
ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều 18. Cấp mới bằng, chứng
chỉ chuyên môn
1.5 Cơ quan có thẩm
quyền cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn cho thí sinh trúng tuyển kỳ thi, kiểm tra
trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ra Quyết định công nhận trúng tuyển.
2. Người đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề
thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, sau khi đã hoàn thành thời gian
tập sự đủ 6 tháng trở lên, nộp đủ hồ sơ theo quy định được cấp bằng thuyền trưởng
hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba.
3. Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp
chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề máy tàu thủy
sau khi hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba hoặc
máy trưởng hạng ba đủ 6 tháng trở lên, nộp đủ hồ sơ theo quy định, được cấp bằng
thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba.
4. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng
trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề máy tàu thủy, sau
khi hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy
trưởng hạng nhì đủ 6 tháng trở lên, nộp đủ hồ sơ theo quy định, được cấp bằng
thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì.
Điều 19. Đổi bằng, chứng chỉ
chuyên môn
1. Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn được cấp
theo các Quyết định: số 914/QĐ/BGTVT ngày 16/04/1997; số 3237/2001/QĐ-BGTVT
ngày 10/02/2001; số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2012. Sau thời hạn quy định
trên, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải làm hồ sơ gửi đến cơ quan đã cấp bằng,
chứng chỉ chuyên môn để được đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định của
Quy chế này.
2. Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn bị hỏng, có
tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên
môn, nếu có nhu cầu sử dụng thì được đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn.
3.6 Bằng, chứng chỉ
chuyên môn được đổi chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
Điều 20. Cấp lại bằng, chứng chỉ
chuyên môn
1. Người có bằng, chứng chỉ chuyên đã hết hạn sử dụng
nhưng chưa quá 12 tháng kể từ ngày 31/12/2012, có tên trong sổ cấp bằng, chứng
chỉ chuyên môn của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn thì được dự thi, kiểm
tra lại lý thuyết để được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
2. Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn đã hết hạn sử
dụng trên 12 tháng kể từ ngày 31/12/2012, có tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ
chuyên môn của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn thì được dự thi, kiểm tra
lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
3.7 Người có bằng, chứng
chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp bằng của cơ
quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý thì được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
4. Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn quá hạn sử dụng
theo quy định bị mất, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ
chuyên môn, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, sau 6
tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thi được dự thi lại cả lý
thuyết và thực hành để được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
5. Thời hạn cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn thực
hiện như đối với đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn; trường hợp phải thi lại, thời
hạn cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn như cấp mới.
Điều 21. Chuyển đổi bằng
Người có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hoặc
chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các Bộ, ngành của Việt
Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có bằng thuyền
trưởng, bằng máy trưởng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy
trưởng do nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội
địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng,
chứng chỉ chuyên môn tương ứng của Quy chế này, các trường hợp đổi sang bằng
thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa phải dự sát hạch môn pháp luật giao
thông đường thủy nội địa.
Điều 22. Thủ tục cấp mới, đổi,
cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn8
1. Hồ sơ cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng
chỉ chuyên môn bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm
theo Quy chế này;
b) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm;
c) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp;
d) Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản
chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng
sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn
hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp)
để chứng minh đủ điều kiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại
bằng, chứng chỉ chuyên môn xin cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi theo quy định
tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 của Quy chế này.
2. Trình tự và cách thức thực hiện cấp mới, đổi, cấp
lại, chuyển đổi bằng do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp:
a) Cá nhân có nhu cầu xin cấp mới, đổi, cấp lại,
chuyển đổi bằng hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp
tại Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam;
b) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi cục Đường
thủy nội địa phía Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ
sơ không đủ theo quy định của Quy chế này thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy
đủ theo quy định của Quy chế này thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và
làm thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi (thời hạn cấp theo giấy hẹn).
Trường hợp phải thi lại (đối với cấp lại bằng) hoặc
phải dự thi sát hạch môn pháp luật giao thông đường thủy nội địa (đối với chuyển
đổi bằng), Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi cục Đường thủy nội địa phía
Nam giới thiệu đến các Hội đồng thi để dự thi.
3. Trình tự và cách thức thực hiện cấp mới, đổi, cấp
lại, chuyển đổi bằng do Sở Giao thông vận tải cấp:
a) Cá nhân có nhu cầu xin cấp mới, đổi, cấp lại,
chuyển đổi bằng hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp
tại Sở Giao thông vận tải;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra
thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định của Quy chế này
thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời
bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường
bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định của Quy chế này thì viết
giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi
(thời hạn cấp theo giấy hẹn).
Trường hợp phải thi lại (đối với cấp lại bằng) hoặc
phải dự thi sát hạch môn pháp luật giao thông đường thủy nội địa (đối với chuyển
đổi bằng), Sở Giao thông vận tải giới thiệu đến các Hội đồng thi để dự thi.
4. Trình tự cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi chứng
chỉ chuyên môn do cơ sở dạy nghề cấp hoặc do Sở Giao thông vận tải cấp (đối với
địa phương chưa có cơ sở dạy nghề):
a) Cá nhân có nhu cầu xin cấp mới, đổi, cấp lại,
chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính
hoặc nộp trực tiếp tại cơ sở dạy nghề hoặc tại Sở Giao thông vận tải (đối với địa
phương chưa có cơ sở dạy nghề);
b) Cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với
địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu
thành phần hồ sơ không đủ theo quy định của Quy chế này thì hướng dẫn cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý
do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần
hồ sơ đầy đủ theo quy định của Quy chế này thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải
quyết và làm thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi (thời hạn cấp theo giấy
hẹn).
Trường hợp phải kiểm tra lại (đối với cấp lại chứng
chỉ chuyên môn), cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải giới thiệu đến các Hội
đồng kiểm tra để dự kiểm tra.
Chương 5.
ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN
VIÊN
Điều 23. Đảm nhiệm chức danh thuyền
trưởng, máy trưởng
1. Việc đảm nhiệm các chức danh thuyền trưởng, máy
trưởng thực hiện theo quy định tại Điều 33, 34 của Luật Giao thông đường thủy nội
địa.
2. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy
chính đến 150 mã lực hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 50 mã lực
thì không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng, nếu không bố trí máy trưởng
độc lập thì thuyền trưởng phải có chứng chỉ thợ máy. Trường hợp phương tiện lắp
máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 150 mã lực đến 400 mã lực nếu không
bố trí máy trưởng độc lập thì thuyền trưởng phải có bằng máy trưởng phù hợp với
tổng công suất máy chính.
3. Thuyền viên có bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế
được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau:
a) Phương tiện chở khách ngang sông có sức chở đến
50 người;
b) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến
50 tấn;
c) Phương tiện có công suất máy chính đến 50 mã lực.
Điều 24. Đảm nhiệm chức danh
thuyền viên khác
1. Người được cấp chứng chỉ nghiệp vụ loại nào thì
chỉ được phép đảm nhiệm chức danh tương ứng theo quy định.
2. Người điều khiển phương tiện loại I, loại II tốc
độ cao, phương tiện đi ven biển, người làm việc trên phương tiện chuyên dùng chở
dầu hoặc các sản phẩm dầu mỏ, hóa chất, khí hóa lỏng, ngoài bằng, chứng chỉ
nghiệp vụ quy định theo chức danh, phải có chứng chỉ chuyên môn đặc biệt tương ứng.
Điều 25. Bố trí chức danh thuyền
viên
1. Chủ phương tiện có trách nhiệm bố trí đủ các chức
danh, định biên thuyền viên làm việc trên phương tiện thủy nội địa và phải lập
danh bạ thuyền viên theo quy định, tuân thủ theo Quy chế này và các quy định
khác có liên quan của pháp luật.
2. Bằng, chứng chỉ chuyên môn phải được mang theo
người khi hành nghề.
Chương 6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Báo cáo về công tác
thi, kiểm tra, cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
Tháng 01 và tháng 7 hàng năm, các Sở Giao thông vận
tải, các cơ sở dạy nghề sơ kết, tổng kết công tác thi, kiểm tra cấp bằng, chứng
chỉ chuyên môn của địa phương, cơ sở và gửi báo cáo Cục Đường đường thủy nội địa
Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 27. Tổ chức thực hiện9
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có
trách nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này;
b) Chỉ đạo, tổ chức và thường xuyên kiểm tra các hoạt
động về thi, kiểm tra, cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
trong phạm vi được phân công;
c) In, phát hành, hướng dẫn và quản lý thống nhất
việc sử dụng phôi bằng, chứng chỉ chuyên môn trong phạm vi toàn quốc;
d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, cấp thẻ giám khảo
coi, chấm thi;
đ) Quy định các biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ
liên quan đến công tác thi, kiểm tra, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ
đạo, tổ chức và thường xuyên kiểm tra các hoạt động về thi, kiểm tra, cấp, đổi,
cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn trong phạm vi được phân công.
3. Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra và nhận bằng, chứng
chỉ chuyên môn phải mang hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân để đối chiếu.
PHỤ LỤC 1
MẪU BẰNG THUYỀN TRƯỞNG, BẰNG MÁY TRƯỞNG, CCCM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Nội dung mẫu bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng,
CCCM.
1.1. Mẫu bằng thuyền trưởng
a) Mặt ngoài:
CHÚ Ý:
1- Không cho mượn;
2- Không tẩy, xóa;
3- Xuất trình bằng khi người thi hành
công vụ yêu cầu;
4- Mất bằng phải trình báo các cơ quan
có liên quan.
Seri: AC 000000
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
QUỐC
HUY
BẰNG
THUYỀN TRƯỞNG
PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA
(Hình mỏ neo)
|
|
b) Mặt trong:
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
Ảnh 3x4 cm
(đóng dấu nổi)
|
Số:
Có giá trị đến
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
BẰNG
THUYỀN TRƯỞNG
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
Hạng:
Họ và tên:
………………………………………...
Ngày sinh: ……………………………………......
Nơi cư trú:
……………………………………......
……………………………………………………...
Cấp theo Quyết định
số: ………………………..
ngày….. tháng …..
năm ………………………...
của
………………………………………………...
……, ngày ….
tháng ….năm
|
1.2. Mẫu bằng máy trưởng
a) Mặt ngoài:
CHÚ Ý:
1- Không cho mượn;
2- Không tẩy, xóa;
3- Xuất trình bằng khi người thi hành
công vụ yêu cầu;
4- Mất bằng phải trình báo các cơ quan
có liên quan.
Seri: BC 000000
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
QUỐC
HUY
BẰNG
MÁY TRƯỞNG
PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA
(Hình mỏ neo)
|
|
b) Mặt trong:
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
Ảnh 3x4 cm
(đóng dấu nổi)
|
Số:
Có giá trị đến
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
BẰNG
MÁY TRƯỞNG
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
Hạng:
Họ và tên:
………………………………………...
Ngày sinh:
……………………………………......
Nơi cư trú:
……………………………………......
……………………………………………………...
Cấp theo Quyết định
số: ………………………..
ngày….. tháng ….. năm
………………………...
của
………………………………………………...
……, ngày ….
tháng ….năm
|
1.3. Mẫu chứng chỉ chuyên môn:
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
Ảnh 3x4 cm
(đóng dấu nổi)
|
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
CHUYÊN MÔN
…………………………………….
Họ và tên: ………………………………………...
Ngày sinh: ……………………………………......
Nơi cư trú: ……………………………………......
……………………………………………………...
Cấp theo Quyết định số: ………………………..
ngày….. tháng ….. năm ………………………...
của ………………………………………………...
……, ngày ….
tháng ….năm
|
2. Chất liệu, kích thước, hoa văn, màu sắc
2.1. Phôi bằng thuyền trưởng được in trên chất
liệu giấy chuyên dùng
Mặt trước: có nền mầu xanh nước biển, khung phía
bên phải màu vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 03 mm, Quốc
huy màu vàng, nền màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng. Các dòng Chú
ý bên trái chữ màu trắng. Seri bằng chữ màu đen.
Mặt trong: có nền màu trắng, hình hoa văn lượn sóng
mầu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 160mmx110mm, khoảng
cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm. CHỮ THUYỀN TRƯỞNG màu đỏ, các nội
dung còn lại chữ màu đen.
2.2. Phôi bằng máy trưởng được in trên chất liệu
giấy chuyên dùng
Mặt trước: có nền mầu đỏ thẫm, khung phía bên phải
màu trắng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 03 mm. Quốc huy màu
vàng, các chữ ở bên trong khung màu vàng, mỏ neo phía dưới màu trắng. Các dòng
Chú ý bên trái chữ màu trắng. Seri bằng chữ màu đen.
Mặt trong: có nền màu trắng, hình hoa văn lượn sóng
mầu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 160mm x 110mm, khoảng
cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02mm. CHỮ MÁY TRƯỞNG màu đỏ, các nội
dung còn lại chữ màu đen.
2.3. Phôi chứng chỉ chuyên môn được in trên chất
liệu giấy chuyên dùng
Mặt ngoài màu trắng, mặt trong có nền mầu trắng,
hình hoa văn lượn sóng mầu xanh nước biển. Khung màu xanh nước biển, kích thước
trong khung: 80mm x 110 mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02
mm. CHỮ CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN màu đỏ, các nội dung còn lại chữ màu đen.
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH MÃ VÙNG CỦA BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN TẠI
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên địa phương
|
Mã hiệu
|
TT
|
Tên địa phương
|
Mã hiệu
|
1
|
An Giang
|
AG
|
33
|
Kiên Giang
|
KG
|
2
|
Bạc Liêu
|
BL
|
34
|
Lạng Sơn
|
LS
|
3
|
Bắc Cạn
|
BC
|
35
|
Lai Châu
|
LC
|
4
|
Bắc Giang
|
BG
|
36
|
Lâm Đồng
|
LĐ
|
5
|
Bắc Ninh
|
BN
|
37
|
Lào Cai
|
LC
|
6
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
BV
|
38
|
Kon Tum
|
KT
|
7
|
Bến Tre
|
BTr
|
39
|
Long An
|
LA
|
8
|
Bình Dương
|
BD
|
40
|
Nam Định
|
NĐ
|
9
|
Bình Định
|
BĐ
|
41
|
Nghệ An
|
NA
|
10
|
Bình Thuận
|
BTh
|
42
|
Ninh Bình
|
NB
|
11
|
Bình Phước
|
BP
|
43
|
Ninh Thuận
|
NT
|
12
|
Cà Mau
|
CM
|
44
|
Phú Thọ
|
PT
|
13
|
Cần Thơ
|
CT
|
45
|
Phú Yên
|
PY
|
14
|
Cao Bằng
|
CB
|
46
|
Quảng Bình
|
QB
|
15
|
Đà Nẵng
|
ĐNa
|
47
|
Quảng Nam
|
QNa
|
16
|
Đắc Lắc
|
ĐL
|
48
|
Quảng Ngãi
|
QNg
|
17
|
Đắc Nông
|
ĐNô
|
49
|
Quảng Ninh
|
QN
|
18
|
Điện Biên
|
ĐB
|
50
|
Quảng Trị
|
QT
|
19
|
Đồng Nai
|
ĐN
|
51
|
Sóc Trăng
|
ST
|
20
|
Đồng Tháp
|
ĐT
|
52
|
Sơn La
|
SL
|
21
|
Gia Lai
|
GL
|
53
|
Tây Ninh
|
TN
|
22
|
Hà Giang
|
HG
|
54
|
Thái Bình
|
TB
|
23
|
Hà Nam
|
HNa
|
55
|
Thái Nguyên
|
TNg
|
24
|
Hà Nội
|
HN và HTa
|
56
|
Thanh Hóa
|
TH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HT
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
26
|
Hải Dương
|
HD
|
58
|
Tiền Giang
|
TG
|
27
|
Hải Phòng
|
HP
|
59
|
Trà Vinh
|
TV
|
28
|
Hậu Giang
|
HGi
|
60
|
Tuyên Quang
|
TQ
|
29
|
Hòa Bình
|
HB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VL
|
30
|
TP. Hồ Chí Minh
|
SG
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VP
|
31
|
Hưng Yên
|
HY
|
63
|
Yên Bái
|
YB
|
32
|
Khánh Hòa
|
KH
|
|
|
|
PHỤ LỤC 410
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA LẤY BẰNG, CHỨNG
CHỈ CHUYÊN MÔN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh
3x4 cm*
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Dự học, thi, kiểm
tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa
Kính gửi: (cơ
quan có thẩm quyền cấp)…………....
|
Tên tôi là:…………………………..; Quốc tịch..............................................................
; Nam (Nữ)
Sinh
ngày……….tháng………năm..............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………….;
Email:............................................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):……………………………do.................................................................
cấp
ngày………….tháng…………năm.........................................................................................
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………………, khóa:………….,
Trường:..........................................
đã được cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn số:……………
ngày……….tháng………..năm ........... theo Quyết định số:……….,
ngày………tháng………….năm……….. của .....................
Quá trình công tác trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ……….ĐẾN………
|
CHỨC DANH
|
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm
tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên
môn: □
+ Dự thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn:
□
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)………………………….cho
tôi được dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn:
……………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
……, ngày………
tháng…….. năm…….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________
* 02 ảnh màu cỡ 3x4cm
PHỤ LỤC 511
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI, ĐỔI, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI BẰNG,
CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Bổ sung Phụ lục 5 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh
3x4 cm*
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp mới, đổi, cấp
lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa
Kính gửi: (cơ
quan có thẩm quyền cấp)…………....
|
Tên tôi là:…………………………..; Quốc tịch..............................................................
; Nam (Nữ)
Sinh
ngày……….tháng………năm..............................................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………….;
Email:............................................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):……………………………do.................................................................
Cấp ngày………….tháng…………năm........................................................................................
Tôi đã được cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn số:……………
ngày……….tháng …….. năm ......... theo Quyết định số:……….,
ngày………tháng………….năm………..của.................................................................................
Quá trình công tác trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ……….ĐẾN………
|
CHỨC DANH
|
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện cấp mới, đổi, cấp
lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Cấp mới bằng, chứng chỉ chuyên môn: □
+ Đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn: □
+ Cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn: □
+ Chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn: □
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………………. cho
tôi được cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi, chứng chỉ chuyên môn…………….để hành
nghề.
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
……, ngày………
tháng…….. năm…….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________
* 02 ảnh màu cỡ 3x4cm.
1 Thông tư số
14/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính
của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội
địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 09 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:”
2 Điều 2 của Thông
tư số 14/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của liên quan đến thủ tục
hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện
thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 09
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5
năm 2011 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực 45 ngày, kể từ
ngày ký”
3 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 14/2011/TT- BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi,
cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2011.
4 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 14/2011/TT- BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi,
cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2011.
5 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi,
cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2011.
6 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi,
cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2011.
7 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi,
cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2011.
8 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 14/2011/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức
danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2011.
9 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 14/2011/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức
danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2011.
10 Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức
danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2011.
11 Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức
danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2011.