|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BNG 2014 hợp nhất Thông tư liên tịch hướng dẫn 157/2005/NĐ-CP chế độ cán bộ công chức
Số hiệu:
|
05/VBHN-BNG
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Ngoại giao
|
|
Người ký:
|
Hồ Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2014
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-BNG
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 10 năm 2014
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/2005/NĐ-CP NGÀY
23/12/2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÔNG
TÁC NHIỆM KỲ TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Thông tư liên tịch số
29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2006 của liên tịch Bộ Ngoại
giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 157/2005/ NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan
Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2006, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
Thông tư liên tịch số
01/2010/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 4 năm 2010 của liên tịch Bộ Ngoại
giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung Thông tư liên tịch số 29/2006/ TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11
năm 2006 của liên tịch Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về mức sinh hoạt phí tối thiểu tại các cơ quan
Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2010; và
Thông tư liên tịch số
01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 5 năm 2013 của liên tịch Bộ Ngoại
giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức
công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 22
tháng 6 năm 2013.
Căn cứ Nghị định số
157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối
với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (sau
đây viết tắt là Nghị định số 157/2005/NĐ-CP), liên tịch Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ,
Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện các chế
độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài như sau:1
I. PHẠM VI
VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Cán bộ, công chức công tác
nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Điều 1 Nghị định số
157/2005/NĐ-CP (sau đây gọi là cán bộ, công chức) bao gồm:
a) Cán bộ, công chức tại các Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Pháp lệnh về Cơ quan đại diện
nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 02/12/1993;
b) Cán bộ, công chức tại các Cơ
quan Việt Nam khác hoạt động ở nước ngoài hưởng kinh phí do ngân sách nhà nước
cấp.
2. Phu nhân, phu quân quy định
tại Điều 9 Khoản 1 Nghị định số 157/2005/ NĐ-CP (sau đây gọi là phu nhân/phu
quân) bao gồm:
a) Phu nhân/phu quân của cán bộ,
công chức có chức danh ngoại giao từ Bí thư thứ nhất trở lên;
b) Phu nhân/phu quân của Trưởng
Cơ quan Việt Nam khác hoạt động ở nước ngoài hưởng kinh phí do ngân sách nhà nước
cấp;
c) Phu nhân/phu quân của cán bộ,
công chức hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương chỉ số sinh hoạt
phí của Bí thư thứ nhất (180%) trở lên.
II. CHẾ ĐỘ
SINH HOẠT PHÍ (SHP):
1. Nguyên tắc:
Chế độ SHP được áp dụng thống
nhất đối với cán bộ, công chức cùng công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở
nước ngoài. Người giữ chức vụ cao hơn được hưởng chỉ số SHP cao hơn.
2. Mức SHP tối thiểu:
a) Mức SHP tối thiểu được xây dựng
trên cơ sở tầm quan trọng của địa bàn, cường độ, khối lượng công việc và giá cả
sinh hoạt của từng địa bàn, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức yên tâm công
tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Mức SHP tối thiểu tại các Cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài gồm có 3 mức: 500; 450 và 400 đô-la Mỹ/người/tháng.
Danh sách các nước hưởng mức SHP tối thiểu được quy định cụ thể tại Bảng mức
sinh hoạt phí tối thiểu tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư này (Phụ lục I kèm theo), trong đó giữ nguyên mức 400 đô-la Mỹ/người/tháng
để có thể điều chỉnh khi cần thiết.
3. Chỉ số SHP:
a) Chỉ số SHP của cán bộ, công
chức được xác định trên cơ sở chức danh tiêu chuẩn, chức vụ và hệ số mức lương
trong nước. Chỉ số SHP được quy định cụ thể trong quyết định cử cán bộ, công chức
đi công tác nhiệm kỳ của cơ quan có thẩm quyền. Tiền SHP của các đối tượng được
hưởng tính trên cơ sở tiền đô-la Mỹ, theo số ngày thực tế có mặt ở nước sở tại;
b) Ban hành kèm theo Thông tư
này 5 Bảng chỉ số SHP (Phụ lục II kèm theo) áp dụng cho các đối tượng nêu tại Mục I của Thông tư, cụ thể như sau:
- Bảng 1: Áp dụng đối với cán bộ,
công chức giữ chức vụ ngoại giao.
- Bảng 2: Áp dụng đối với cán bộ,
công chức trong các ngành hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể.
- Bảng 3: Áp dụng đối với
chuyên ngành quân đội, an ninh và công an không giữ chức vụ ngoại giao.
- Bảng 4: Áp dụng đối với cán bộ,
công chức, viên chức kỹ thuật hậu cần, nhân viên hành chính, phục vụ.
- Bảng 5: Áp dụng đối với các đối
tượng là phu nhân/phu quân.2, 3, 4
4. Nguồn kinh phí:5
Nguồn kinh phí để thực hiện chế
độ sinh hoạt phí, các chế độ phụ cấp, trợ cấp, chế độ phu nhân/phu quân và một
số chế độ khác đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam
ở nước ngoài được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan
chủ quản để phân bổ cho cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước.
III. CÁC CHẾ
ĐỘ KHÁC:
1. Chế độ chung:
Trong thời gian công tác nhiệm
kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức và phu nhân/phu
quân được Nhà nước thanh toán tiền nhà ở, điện, nước, chất đốt, các phương tiện
làm việc và sinh hoạt thiết yếu theo quy định và hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài
chính.
2. Thời gian làm việc và chế
độ nghỉ phép:
a) Thời gian công tác nhiệm kỳ ở
nước ngoài là 03 năm, tức 36 tháng (kể cả thời gian bàn giao công việc), tính từ
ngày đến nhận công tác;
b) Thời gian làm việc một ngày
là 8 giờ, một tuần làm việc 5 ngày.
c) Cán bộ, công chức được nghỉ
phép, nghỉ những ngày lễ, Tết và nghỉ ốm đau theo quy định của pháp luật về lao
động.
Ngoài ra, cán bộ, công chức được
nghỉ làm việc và hưởng nguyên SHP những ngày lễ chính thức của nước sở tại.
3. Trợ cấp chiến tranh, dịch
bệnh:
Cán bộ, công chức ở các địa bàn
trong thời kỳ có chiến tranh, dịch bệnh nghiêm trọng đe dọa tính mạng được hưởng
trợ cấp 30% mức SHP tối thiểu áp dụng đối với địa bàn đó. Căn cứ báo cáo của Thủ
trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và xét tình hình thực tế tại chỗ, Bộ Ngoại
giao phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ xem xét, quyết định địa bàn và thời
gian được hưởng hoặc thôi không được hưởng khoản trợ cấp này.
4. Chế độ tiền lương:
Trong thời gian công tác nhiệm
kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức được hưởng 40% mức
lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu
có) ở trong nước. Phu nhân/phu quân là cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân
sách nhà nước trong thời gian hưởng chế độ phu nhân/phu quân tại các Cơ quan Việt
Nam ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương cơ bản hiện hưởng trong nước.
Cơ quan quản lý và chi trả tiền
lương trước khi đi nước ngoài cho các đối tượng trên đây có trách nhiệm thực hiện
việc chi trả các khoản tiền lương nêu trên.
5. Chế độ bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời gian công tác nhiệm
kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức thuộc đối tượng quy
định tại Khoản 1, Mục I của Thông tư được tiếp tục đóng bảo
hiểm xã hội để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất như khi công tác ở trong nước
theo quy định của pháp luật Việt Nam về bảo hiểm xã hội.
Cơ quan quản lý cán bộ, công chức
trước khi đi nước ngoài hàng tháng có trách nhiệm đóng phần đóng bảo hiểm xã hội
cho chế độ hưu trí và tử tuất, đồng thời trích từ tiền lương của cán bộ, công
chức để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
b) Phu nhân/phu quân thuộc đối
tượng quy định tại Khoản 2, Mục I của Thông tư được thực hiện
đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian ở nước ngoài cho chế độ hưu trí, tử tuất
như sau:
- Phu nhân/phu quân là cán bộ,
công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội
như đối với cán bộ, công chức theo quy định tại điểm (a) trên đây.
- Phu nhân/phu quân không phải
là cán bộ, công chức nhà nước nhưng đã có quá trình tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc trước khi đi nước ngoài thì mức đóng là tổng mức đóng bảo hiểm xã hội của
người lao động và người sử dụng lao động cho chế độ hưu trí, tử tuất trên mức
tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội trước khi đi nước ngoài.
Cơ quan quản lý cán bộ, công chức
có phu nhân/phu quân thuộc đối tượng này, hàng tháng có trách nhiệm thu tiền
đóng bảo hiểm xã hội của phu nhân/phu quân để đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
6. Phụ cấp đối với cán bộ,
công chức nữ và phu nhân:
Nữ cán bộ, công chức và phu
nhân được hưởng phụ cấp hàng tháng 5% mức SHP tối thiểu tại nước công tác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN: 6,7
1. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các Thông tư liên tịch số
22/2001/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 09/5/2001 của liên Bộ Tài chính - Ban Tổ chức -
Cán bộ Chính phủ “Hướng dẫn điều chỉnh chỉ số sinh hoạt phí đối với cán bộ,
công chức công tác tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài” và Thông tư
liên tịch số 41/TT/LB ngày 01/7/1997 của liên Bộ Tài chính - Bộ Ngoại giao “Hướng
dẫn bổ sung thực hiện Điều 1-2 Mục V Nghị định số 105/CP ngày 22/6/1965 của Hội
đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chế độ đối với vợ (chồng) cán bộ ngoại
giao được cử đi công tác dài hạn ở nước ngoài.
2. Các chế độ quy định tại Thông
tư này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
3. Các Bộ, ngành có Cơ quan Việt
Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực
hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các Bộ, ngành và các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có văn bản đề
nghị gửi về Bộ Ngoại giao để trao đổi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Xuân Sơn
|
Phụ lục
1:8
BẢNG MỨC
SINH HOẠT PHÍ TỐI THIỂU TẠI CÁC CƠ QUAN VIỆT NAM Ở
NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH
ngày 08 tháng 11 năm 2006)
Số TT
|
500 USD
|
450 USD
|
400 USD
|
01
|
Trung Quốc (Bắc Kinh)
|
|
|
02
|
Lào (Viên Chăn)
|
|
|
03
|
Cămpuchia (Phnôm-Pênh)
|
|
|
04
|
Liên bang Nga
|
|
|
05
|
Nhật Bản
|
|
|
06
|
Thụy Sỹ
|
|
|
07
|
Áo
|
|
|
08
|
Anh
|
|
|
09
|
Bỉ
|
|
|
10
|
Canada
|
|
|
11
|
Pháp
|
|
|
12
|
Hà Lan
|
|
|
13
|
CHLB Đức
|
|
|
14
|
Italy
|
|
|
15
|
Thụy Điển
|
|
|
16
|
Đan Mạch
|
|
|
17
|
Phần Lan
|
|
|
18
|
Úc (Canberra)
|
|
|
19
|
Úc (Sydney)
|
|
|
20
|
Tây Ban Nha
|
|
|
21
|
New Zealand
|
|
|
22
|
Mỹ (Washington)
|
|
|
23
|
Mỹ (New York)
|
|
|
24
|
Cu Ba
|
|
|
25
|
Đài Loan
|
|
|
26
|
Hàn Quốc
|
|
|
27
|
Ấn Độ (New Delhi)
|
|
|
28
|
Myanmar
|
|
|
29
|
Indonesia
|
|
|
30
|
Philippines
|
|
|
31
|
Iraq
|
|
|
32
|
Iran
|
|
|
33
|
Bangladesh
|
|
|
34
|
Pakistan
|
|
|
35
|
Libi
|
|
|
36
|
Venezuela
|
|
|
37
|
Mông Cổ
|
|
|
38
|
CHDCND Triều Tiên
|
|
|
39
|
|
Mỹ (San Fransisco)
|
|
40
|
|
Hong Kong
|
|
41
|
|
Trung Quốc (Quảng Châu)
|
|
42
|
|
Trung Quốc (Nam Ninh)
|
|
43
|
|
Trung Quốc (Côn Minh)
|
|
44
|
|
Lào (Paksé)
|
|
45
|
|
Lào (Luông-Pra-Băng)
|
|
46
|
|
Lào (Savanakhet)
|
|
47
|
|
Cămpuchia (Battambang)
|
|
48
|
|
Cămpuchia (Congpongsom)
|
|
49
|
|
Thái Lan (Băng Cốc)
|
|
50
|
|
Khòn Khèn (Thái Lan)
|
|
51
|
|
Malaysia
|
|
52
|
|
Brunei
|
|
53
|
|
Ấn Độ (Mumbai)
|
|
54
|
|
Singapore
|
|
55
|
|
APEC VN (Singapore)
|
|
56
|
|
Ukraina
|
|
57
|
|
Belarus
|
|
58
|
|
Séc
|
|
59
|
|
Hungary
|
|
60
|
|
Bungari
|
|
61
|
|
Rumani
|
|
62
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
|
63
|
|
Ba Lan
|
|
64
|
|
Uzbekistan
|
|
65
|
|
Angeri
|
|
66
|
|
Ai Cập
|
|
67
|
|
Dubai
|
|
68
|
|
Cô Oét
|
|
69
|
|
Li Băng
|
|
70
|
|
Ả Rập Xê út
|
|
71
|
|
Mexico
|
|
72
|
|
Argentina
|
|
73
|
|
Braxin
|
|
74
|
|
Chi-lê
|
|
75
|
|
Panama
|
|
76
|
|
Nigeria
|
|
77
|
|
Nam Phi
|
|
78
|
|
Maroc
|
|
79
|
|
Angola
|
|
80
|
|
Tanzania
|
|
81
|
Kazakhstan
|
|
|
82
|
Quatar
|
|
|
83
|
Israel
|
|
|
84
|
Mozambique
|
|
|
85
|
Na Uy
|
|
|
86
|
Liên Bang Nga (Ekaterinburg)
|
|
|
87
|
Nhật Bản (Fukuoka)
|
|
|
88
|
Mỹ (Houston)
|
|
|
89
|
ASEAN VN (Indonesia)
|
|
|
Phụ lục
2:
CÁC BẢNG CHỈ SỐ SINH
HOẠT PHÍ
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH
ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
BẢNG 1. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC GIỮ
CHỨC VỤ NGOẠI GIAO
Chức vụ ngoại giao
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc III
|
Bậc IV
|
Bậc V
|
Đại sứ:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
238%
7,27 trở xuống
|
250%
7,28 trở lên
|
|
|
|
Công sứ:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
226%
6,20 trở xuống
|
236%
6,21 trở lên
|
|
|
|
Tham tán Công sứ, Tổng Lãnh sự:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
214%
6,19 trở xuống
|
224%
6,20 trở lên
|
|
|
|
Tùy viên Quân sự:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
206%
7,29 trở xuống
|
214%
7,30 - 7,99
|
224%
8,00 trở lên
|
|
|
Phó Tùy viên Quân sự:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
196%
7,29 trở xuống
|
204%
7,30 trở lên
|
|
|
|
Tham tán, Phó Tổng Lãnh sự:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
196%
5,07 trở xuống
|
204%
5,08 trở lên
|
|
|
|
Bí thư thứ nhất:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
180%
3,66 - 4,31
|
188%
4,32 trở lên
|
|
|
|
Bí thư thứ hai:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
172%
3,33 trở lên
|
|
|
|
|
Bí thư thứ ba:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
164%
3,00 trở lên
|
|
|
|
|
Lãnh sự:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
164%
3,32 trở xuống
|
172%
3,33 - 3,65
|
180%
3,66 - 4,31
|
188%
4,32 trở lên
|
|
Phó Lãnh sự:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
156%
2,99 trở xuống
|
164%
3,00 - 3,32
|
172%
3,33 trở lên
|
|
|
Tùy viên Thương mại:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số lương trong nước
|
156%
2,99 trở xuống
|
164%
3,00 - 3,32
|
172%
3,33 - 3,65
|
180%
3,66 - 4,31
|
188%
4,32 trở lên
|
Tùy viên, Tùy viên Lãnh sự:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
156%
2,34 trở lên
|
|
|
|
|
BẢNG 2. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TRONG CÁC NGÀNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ:
Chức danh
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc III
|
Bậc IV
|
Bậc V
|
Bậc VI
|
Bậc VII
|
Bậc VIII
|
Trưởng Cơ quan không giữ
chức vụ ngoại giao:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
180%
3,99 trở xuống
|
188%
4,00 - 4,65
|
196%
4,66 - 4,98+5% PCTNVK
|
204%
4,98+6% PCTNVK - 5,76
|
212%
5,77 - 6,19
|
220%
6,20 trở lên
|
|
|
Cán bộ, công chức chuyên
môn nghiệp vụ hành chính, sự nghiệp, Đảng và Đoàn thể (trình độ Đại học
trở lên):
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
156%
2,99 trở xuống
|
164%
3,00 - 3,33
|
172%
3,34 - 3,99
|
180%
4,00 - 4,65
|
188%
4,66 - 4,98+5% PCTNVK
|
196%
4,98+6% PCTNVK - 5,76
|
204%
5,77 - 6,19
|
212%
6,20 trở lên
|
- PCTNVK: Phụ cấp thâm niên vượt
khung
BẢNG 3. CHUYÊN NGÀNH QUÂN ĐỘI
VÀ CÔNG AN KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO:
Chức danh
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc III
|
Bậc IV
|
Bậc V
|
Bậc VI
|
Bậc VII
|
Bậc VIII
|
Sĩ quan Quân đội, Công an,
quân nhân không giữ chức vụ ngoại giao:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
156%
4,20 trở xuống
|
164%
4,21 - 4,60
|
172%
4,61 - 5,00
|
180%
5,01 - 5,40
|
188%
5,41 - 6,00
|
196%
6,01 - 6,60
|
204%
6,61 - 7,30
|
212%
7,31 trở lên
|
BẢNG 4. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC KỸ THUẬT HẬU CẦN, NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH PHỤC VỤ:
Chức danh
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc III
|
Bậc IV
|
Bậc V
|
Bậc VI
|
Cơ yếu:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
140%
3,80 trở xuống
|
146%
3,81 - 4,39
|
152%
4,40 - 4,99
|
158%
5,00 - 5,60
|
164%
5,61 - 6,19
|
170%
6,20 trở lên
|
Nhân viên hành chính, kỹ
thuật:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
134%
2,06 trở xuống
|
140%
2,07 - 2,46
|
146%
2,47 - 3,06
|
152%
3,07 - 3,66
|
158%
3,67 - 4,06
|
164%
4,06 + PCTNVK
|
Lái xe:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
134%
2,23 trở xuống
|
140%
2,24 - 2,59
|
146%
2,60 - 3,04
|
152%
3,05 - 3,59
|
158%
3,60 - 4,03
|
164%
4,03 + PCTNVK
|
Cấp dưỡng, Tạp vụ, Bảo vệ:
- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài
nước
- Hệ số lương trong nước
|
134%
1,68 trở xuống
|
140%
1,69 - 2,04
|
146%
2,05 - 2,58
|
152%
2,59 - 3,12
|
158%
3,13 - 3,48
|
164%
3,48 + PCTNVK
|
- PCTNVK: Phụ cấp thâm niên vượt
khung
BẢNG 5. - PHU NHÂN,
PHU QUÂN 9
1
Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 4 năm 2010
sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08
tháng 11 năm 2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2005 của Chính phủ về mức sinh hoạt phí tối thiểu tại các cơ quan Việt
Nam ở nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số
48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối
với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (sau
đây viết tắt là Nghị định số 157/2005/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số
131/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 1
và Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ;
Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung “Bảng mức
sinh hoạt phí tối thiểu tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài” (Phụ lục I) ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV- BTC-BLĐTBXH ngày 08
tháng 11 năm 2006 của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 157/2005/NĐ-CP (sau đây
viết tắt là Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV- BTC-BLĐTBXH) như sau:”
Thông tư liên tịch số
01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 5 năm 2013 hướng dẫn thực hiện Khoản
3 Điều 1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm
2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác
nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số
61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 157/2005/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ,
công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số
48/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở
nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị định số 48/2012/NĐ-CP);
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn
thực hiện Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP như sau:”
2
Bảng này bị bãi bỏ theo quy định tại tiết b) khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch
số 01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 5 năm 2013 hướng dẫn thực hiện
Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12
năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công
tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng
6 năm 2013.
3
Điều 1 Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 5
năm 2013 hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối
với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, có
hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2013 quy định như sau:
“Điều 1. Chế độ sinh hoạt
phí đối với phu nhân/phu quân đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại
cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Phu nhân/phu quân đi theo
cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng
mức sinh hoạt phí quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP , cụ thể
như sau:
1. Phu nhân/phu quân Đại sứ
hưởng chỉ số sinh hoạt phí 125%.
2. Phu nhân/phu quân Công sứ,
Tham tán Công sứ, Tham tán, Tùy viên quân sự, Phó
Tùy viên quân sự, Tổng Lãnh
sự, Phó Tổng Lãnh sự và Trưởng cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ
ngoại giao hưởng chỉ số sinh hoạt phí 110%.
3. Phu nhân/phu quân Bí thư
thứ nhất, Bí thư thứ hai, Bí thư thứ ba, Tùy viên, Lãnh sự, Phó Lãnh sự và phu
nhân/phu quân cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ không giữ chức vụ ngoại
giao hoặc lãnh sự nhưng hưởng chỉ số sinh hoạt phí tương đương hưởng chỉ số
sinh hoạt phí 80%.
4. Phu nhân/phu quân cơ yếu, nhân viên hành chính, kỹ thuật, lái xe, cấp
dưỡng, tạp vụ, bảo vệ hưởng chỉ số sinh hoạt phí 60%.”
4
Điều 2 Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 5
năm 2013 hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối
với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, có
hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2013 quy định như sau:
“Điều 2. Chế độ sinh hoạt
phí đối với phu nhân/phu quân không thể đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm
kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc do địa
bàn khó khăn, nguy hiểm.
1. Phu nhân/phu quân không
thể đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài do hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc do địa bàn khó khăn, nguy hiểm được
hưởng 50% mức sinh hoạt phí quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này.
2. Các yếu tố để xét hoàn cảnh
gia đình khó khăn hoặc địa bàn khó khăn, nguy hiểm nêu tại Khoản 1 Điều này gồm:
a) Hoàn cảnh gia đình khó
khăn được xác định căn cứ vào một trong các yếu tố sau:
- Bản thân phu nhân/phu quân
hoặc con bị ốm đau, bệnh tật.
- Phu nhân/phu quân có bố/mẹ
đẻ hoặc bố/mẹ của vợ/chồng ốm đau, bệnh tật hoặc từ 70 tuổi trở lên cần chăm
sóc.
- Phu nhân/phu quân đang
công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang hoặc đang đảm nhiệm công
việc có liên quan đến bí mật nhà nước không thể đi theo cán bộ, công chức công
tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
- Không thể thu xếp được việc
học tập của con dưới 18 tuổi.
b) Địa bàn khó khăn, nguy hiểm
được xác định căn cứ vào một trong các yếu tố sau:
- Xảy ra chiến tranh, xung đột
vũ trang, bạo động.
- Bất ổn về chính trị, an
ninh.
- Môi trường, khí hậu khắc
nghiệt ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc có dịch bệnh, thảm họa thiên nhiên nghiêm trọng
đe dọa tính mạng.
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết
định danh sách địa bàn khó khăn, nguy hiểm.
3. Thời điểm tính hưởng:
a) Đối với phu nhân/phu quân
không thể đi theo do hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc do địa bàn khó khăn, nguy
hiểm: Thời điểm hưởng mức sinh hoạt phí được tính kể từ khi Bộ, ngành chủ quản
cơ quan Việt Nam ở nước ngoài ra quyết định sau khi phu nhân/phu quân đã hoàn
thành hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
b) Đối với phu nhân/phu quân
đang đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài phải về nước do hoàn cảnh gia đình khó khăn: Thời điểm hưởng mức sinh hoạt
phí được tính kể từ khi Bộ, ngành chủ quản cơ quan Việt Nam ở nước ngoài ra quyết
định sau khi phu nhân/phu quân đã hoàn thành hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều
này.
c) Đối với phu nhân/phu quân
đang đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài phải về nước do địa bàn khó khăn, nguy hiểm: Thời điểm hưởng mức sinh hoạt
phí được tính kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam.
4. Hồ sơ đề nghị:
a) Đối với trường hợp không
thể đi theo do hoàn cảnh gia đình khó khăn gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ
không đi theo (mẫu đơn đính kèm).
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
đăng ký kết hôn.
Đối với trường hợp bố/mẹ từ
70 tuổi trở lên cần chăm sóc: phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ,
công chức công tác hoặc chính quyền nơi cư trú.
Đối với trường hợp ốm đau, bệnh
tật: phải có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh hoặc bản sao hồ sơ khám chữa bệnh
của cơ sở khám chữa bệnh cấp quận, huyện trở lên.
Đối với trường hợp công tác
tại cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang hoặc đang đảm nhiệm công việc có
liên quan đến bí mật nhà nước: phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ,
công chức công tác.
Đối với trường hợp không thu
xếp được việc học tập của con: phải có xác nhận của nhà trường nơi con đang học.
b) Đối với trường hợp không
thể đi theo do địa bàn khó khăn, nguy hiểm gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ
không đi theo.
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
đăng ký kết hôn.
5. Trình tự giải quyết:
a) Cán bộ, công chức công
tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có phu nhân/phu quân không thể
đi theo gửi hồ sơ quy định tại Khoản 4 Điều này đến Vụ (Ban)
Tổ chức Cán bộ của Bộ, ngành
chủ quản cán bộ, công chức trước khi đi công tác nhiệm kỳ.
b) Vụ (Ban) Tổ chức Cán bộ của
các Bộ, ngành chủ quản chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Đối với phu nhân/phu quân của
cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài,
Bộ Ngoại giao ra quyết định căn cứ vào hồ sơ đã được Bộ, ngành chủ quản xét duyệt.
Đối với phu nhân/phu quân của
cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài,
người đứng đầu Bộ, ngành chủ quản ra quyết định căn cứ vào hồ sơ thẩm định của
Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
tại Khoản 4 Điều này, Bộ, ngành chủ quản của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có
trách nhiệm ra quyết định hưởng mức sinh hoạt phí đối với phu nhân/phu quân
không thể đi theo theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp xét thấy không
đủ điều kiện được hưởng mức sinh hoạt phí theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ,
ngành chủ quản của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm trả lời phu
nhân/phu quân bằng văn bản.
5
Điểm này được bổ sung theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 01/2013/
TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 5 năm 2013 hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều
1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của
Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại
cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2013.
6
Điều 2 Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 4
năm 2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-
BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số
157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về mức sinh hoạt phí tối
thiểu tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 6
năm 2010 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành.
Thông tư liên tịch này có hiệu
lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Mức sinh hoạt phí quy định tại
Điều 1 Thông tư liên tịch này được tính hưởng kể từ ngày Cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài bắt đầu hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành và các Cơ quan
Việt Nam ở nước ngoài có văn bản đề nghị gửi về Bộ Ngoại giao để trao đổi thống
nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét, quyết định.”
7
Điều 4 Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 5
năm 2013 hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối
với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, có
hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2013 quy định như sau:
“Điều 4. Tổ chức thực hiện.
1. Thông tư liên tịch này có
hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2013.
2. Các chế độ quy định tại Thông
tư liên tịch này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2012.
3. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Thông tư liên tịch số
02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Bộ Ngoại giao, Bộ
Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 131/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở
nước ngoài.
b) Bảng V - Phụ lục II Thông
tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2006 của
Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(hướng dẫn nội dung mức sinh hoạt phí đối với phu nhân/phu quân quy định tại Khoản
2 Điều 9 Nghị định số 157/2005/NĐ-CP).
4. Các Bộ, ngành chủ quản cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị thuộc
phạm vi quản lý thực hiện Thông tư liên tịch này.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành và
cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phản ánh về liên Bộ để xem xét, giải quyết.”
8
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch số
01/2010/TTLT-BNG- BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 4 năm 2010 của liên tịch Bộ Ngoại
giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT- BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11
năm 2006 của liên tịch Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về mức sinh hoạt phí tối thiểu tại các cơ quan
Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2010.
9
Bảng này được bãi bỏ theo quy định tại tiết b) khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch
số 01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 5 năm 2013 hướng dẫn thực hiện
Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12
năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công
tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng
6 năm 2013.
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BNG năm 2014 hợp nhất Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Nghị định 157/2005/NĐ-CP về chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BNG ngày 20/10/2014 hợp nhất Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Nghị định 157/2005/NĐ-CP về chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao ban hành
9.403
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|