|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC 2013 hợp nhất Thông tư chế độ thu nộp lệ phí chứng nhận lãnh sự
Số hiệu:
|
03/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2013
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 10 năm 2013
|
THÔNG TƯ[1]
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỢP PHÁP HÓA, CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ
Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2004
của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp
hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2004, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
1. Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm
2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng
4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011;
2. Thông tư số 01/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm
2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng
4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 189/HĐBT ngày 04/6/1992 của
Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh lãnh
sự;
Sau khi có ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận
lãnh sự như sau[2]:
I. ĐỐI
TƯỢNG THU VÀ MỨC THU LỆ
PHÍ:
1. Các tổ chức, cá nhân (không
phân biệt trong nước hay nước ngoài) khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền thực hiện việc hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu, cung
cấp bản sao giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì
phải nộp lệ phí (sau đây gọi chung là lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự)
theo quy định tại Thông tư này.
2. Không thu lệ phí hợp pháp
hóa, chứng nhận lãnh sự trong các trường hợp sau đây:
a) Hợp pháp hóa, chứng nhận
lãnh sự giấy tờ, tài liệu phục vụ trực tiếp cho các hoạt động của các cơ quan của
Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
b) Trường hợp điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thỏa thuận có quy định
khác thì được thực hiện theo quy định đó.
c) Miễn thu lệ phí hợp pháp
hóa, chứng nhận lãnh sự đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở quan hệ
ngoại giao "có đi có lại" và các trường hợp đối ngoại khác theo quyết
định cụ thể của Bộ Ngoại giao.
3[3]. Mức thu lệ phí hợp pháp hóa,
chứng nhận lãnh sự cụ thể như sau:
a) Hợp pháp hóa lãnh sự, thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
b) Chứng nhận lãnh sự, thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
c) Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu, thu 5.000 (năm nghìn) đồng/lần.
II. TỔ
CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ:
1. Lệ phí hợp pháp hóa, chứng
nhận lãnh sự là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2[4]. Cơ quan thu lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận
lãnh sự có trách nhiệm thực hiện chế độ tài chính, kế toán về lệ phí hợp pháp
hóa, chứng nhận lãnh sự theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày
17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các
loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3[5]. Đối với hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa, chứng
nhận lãnh sự nộp tại Bộ Ngoại giao: Cơ quan thu lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận
lãnh sự (Bộ Ngoại giao) được trích để lại 30% (ba mươi phần trăm) tiền thu lệ
phí trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện
công việc thu lệ phí tại Bộ Ngoại giao.
Đối với hồ sơ đề nghị hợp
pháp hóa, chứng nhận lãnh sự nộp tại ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương: Cơ quan thu lệ phí (Bộ Ngoại giao) được để lại 20% (hai mươi phần
trăm) tiền thu lệ phí, chuyển cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương 10% (mười phần trăm) tiền thu lệ phí trước khi nộp vào ngân sách nhà
nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí tại Bộ Ngoại
giao và ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nội dung chi cụ thể như sau:
a) Chi thanh toán cho cá
nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu lệ phí: tiền lương, tiền
công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương
(bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí), trừ chi phí tiền lương cho
cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp
cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư
văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền
thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ
phí.
d) Chi mua sắm thiết bị,
công cụ làm việc và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi
cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu lệ phí
trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3
(ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng
2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước,
sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại tiết a, b, c và d điểm này.
Hàng năm, cơ quan thu lệ phí
hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự phải lập dự toán thu, chi gửi: cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc nhà
nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí để kiểm soát chi theo quy
định hiện hành; hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết
toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm
sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
4[6].
Số tiền thu lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự còn lại (70%), cơ quan thu
lệ phí phải trực tiếp nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, mục, tiểu mục
của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN[7]:
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo[8].
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng nộp lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, cơ quan thu lệ phí hợp pháp
hóa, chứng nhận lãnh sự và các cơ quan liên quan thực hiện thu, nộp lệ phí theo
quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
[1] Văn bản này được hợp nhất từ 03 Thông
tư sau:
- Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm
2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp
pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 5 năm 2004;
- Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm
2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng
4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2011;
- Thông tư số 01/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 1 năm
2013 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng
4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013.
Nội dung tại Văn bản hợp
nhất này không làm thay đổi nội dung và hiệu lực của 03 Thông tư trên.
[2] Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05
tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Ngoại giao;
Sau khi có ý kiến của Bộ Ngoại giao tại công văn số 1738/BNG-LS
ngày 31/5/2011, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa và chứng nhận
lãnh sự như sau:”
Thông tư số 01/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2013 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm
2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp
hóa, chứng nhận lãnh sự có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và
Nghị định số 24/2006/ NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày
05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/ TT-BTC ngày 26 tháng 4
năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp
pháp hóa, chứng nhận lãnh sự như sau:”
[3] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2011
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
[4] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 01/2013/ TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/ TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2013.
[5] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2013/TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2013.
[6] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2013/TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2013.
[7] Điều 2 Thông tư số 98/2011/TT-BTC
ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 2.
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
2. Các nội dung khác liên quan đến lệ phí hợp pháp hóa, chứng
nhận
lãnh sự không được đề cập trong Thông tư này vẫn được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông
tư này. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.”
Điều 2 Thông tư số 01/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm
2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng
4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013
quy định như sau:
“Điều 2.
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013.
2. Các nội dung khác liên quan đến lệ phí hợp pháp
hóa, chứng nhận lãnh sự không được đề cập trong Thông tư này vẫn được thực hiện
theo hướng dẫn tại Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2004 và Thông
tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05/7/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự.
3. Tổ chức,
cá nhân thuộc
đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.”
[8] Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 5 năm 2004.
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Thông tư quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC ngày 09/10/2013 hợp nhất Thông tư quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự do Bộ Tài chính ban hành
4.220
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|