|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Danh mục thiết bị dạy giáo dục quốc phòng
Số hiệu:
|
01/VBHN-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Vũ Luận
|
Ngày ban hành:
|
02/01/2014
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
02 tháng 01 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
Thông tư số
33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng
- an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung
học phổ thông), có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2009, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Thông tư số
05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số
33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng -
an ninh;
Căn cứ Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương
trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng;
Căn cứ Quyết định số
80/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ trung cấp
chuyên nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh cấp trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Giáo dục Quốc phòng; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ
chơi trẻ em,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định[1]:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị
dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông).
Điều 2.[2] Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2009 và thay thế
Quyết định số 52/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 07 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục
quốc phòng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung
học phổ thông.
Điều 3.
Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học
giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp
trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư này, Thủ trưởng các cơ sở giáo
dục đại học, hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp, giám đốc các sở
giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, sử dụng và quản lý thiết
bị dạy học.
Điều 4. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc
phòng; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học,
học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp;
Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng - an
ninh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng Công báo);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, PC, GDQP.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13
tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Trường đại học, cao đẳng
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cần cho 1 lớp
|
Ghi chú
|
1
|
Tài liệu
|
|
|
Mỗi sinh viên 1 bộ gồm
2 quyển
|
a
|
Giáo trình GDQP-AN
đại học, cao đẳng Tập 1
|
Quyển
|
|
b
|
Giáo trình GDQP-AN
đại học, cao đẳng Tập 2
|
Quyển
|
|
2
|
Tranh in
|
|
|
|
a
|
Bộ tranh vũ khí bộ binh
(AK, CKC, RPĐ, B40, B41)
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 7 tờ
|
b
|
Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 tờ
|
c
|
Vũ khí hủy diệt lớn và
cách phòng tránh
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 3 tờ
|
3
|
Bản đồ quân sự
|
|
|
|
a
|
Ký hiệu quân sự
|
Quyển
|
1
|
|
b
|
Bản đồ địa hình quân sự
|
Bộ
|
25
|
Một bộ gồm 4 tờ
|
c
|
Ống nhòm
|
Chiếc
|
25
|
|
d
|
Địa bàn
|
Chiếc
|
25
|
|
e
|
Thước chỉ huy
|
Chiếc
|
25
|
|
f
|
Thước 3 cạnh
|
Chiếc
|
25
|
|
4
|
Mô hình vũ khí
|
|
|
|
a
|
Mô hình súng AK-47, CKC,
B40, B41 cắt bổ (bằng kim loại)
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 4 khẩu
|
b
|
Mô hình súng tiểu liên
AK-47 luyện tập (bằng kim loại)
|
Khẩu
|
5
|
|
c
|
Mô hình súng tiểu liên
AK-47 (nhựa composit)
|
Khẩu
|
|
Mỗi sinh viên 1 khẩu
|
d
|
Mô hình súng bắn tập laser
(nhựa composit)
|
Khẩu
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của
từng trường
|
e
|
Mô hình lựu đạn F1 cắt bổ
|
Quả
|
5
|
|
f
|
Mô hình lựu đạn F1 luyện tập
|
Quả
|
15
|
|
5
|
Máy bắn tập
|
|
|
|
a
|
Máy bắn MBT-03
|
Chiếc
|
1
|
Mỗi lớp có thể dùng 1
trong 3 loại máy bắn
|
b
|
Máy bắn laser TEC-01
|
Chiếc
|
1
|
c
|
Máy bắn điện tử TB-95
|
Chiếc
|
1
|
d
|
Thiết bị theo dõi đường ngắm
RDS-07
|
Chiếc
|
1
|
|
6
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
a
|
Bao đạn, túi đựng lựu đạn
|
Chiếc
|
15
|
|
b
|
Bộ bia (khung + mặt bia số
4)
|
Bộ
|
10
|
|
c
|
Bao cát ứng dụng
|
Chiếc
|
10
|
|
d
|
Giá đặt bia đa năng
|
Chiếc
|
5
|
|
e
|
Kính kiểm tra ngắm
|
Chiếc
|
1
|
|
f
|
Đồng tiền di động
|
Chiếc
|
1
|
|
g
|
Mô hình đường đạn trong
không khí
|
Chiếc
|
1
|
|
h
|
Hộp dụng cụ huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
|
i
|
Thiết bị tạo tiếng súng và
tiếng nổ giả
|
Chiếc
|
1
|
|
k
|
Đĩa hình huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 5 đĩa VCD
|
l
|
Dụng cụ băng bó cứu thương
|
Bộ
|
5
|
|
m
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
1
|
|
n
|
Thiết bị hỗ trợ huấn luyện
kỹ, chiến thuật bộ binh
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của
từng trường
|
o
|
Tủ đựng súng và thiết bị,
giá súng và bàn thao tác
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của
từng trường
|
6 [3]
|
Đồng phục
|
|
|
|
6.1
|
Trang phục giảng viên
và cán bộ quản lý GDQP - AN
|
|
|
Không dùng cho sĩ quan
Quân đội biệt phái
|
a
|
Trang phục mùa đông
|
Bộ
|
01
|
|
b
|
Trang phục mùa hè
|
Bộ
|
01
|
|
c
|
Mũ Kêpi
|
Chiếc
|
01
|
|
d
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
01
|
|
e
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
f
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
g
|
Giầy da
|
Đôi
|
01
|
|
h
|
Tất sợi
|
Đôi
|
01
|
|
i
|
Sao mũ Kêpi GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
k
|
Sao mũ cứng GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
l
|
Sao mũ mềm GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
m
|
Nền cấp hiệu GDQP - AN
|
Đôi
|
01
|
|
n
|
Nền phù hiệu GDQP - AN
|
Đôi
|
01
|
|
o
|
Biển tên
|
Chiếc
|
01
|
|
p
|
Ca vát
|
Chiếc
|
01
|
|
6.2
|
Trang phục sinh viên
GDQP - AN
|
|
|
|
a
|
Trang phục (dùng chung hai
mùa)
|
Bộ
|
01
|
Nền cấp hiệu, phù hiệu,
biển tên GDQP - AN may liền áo
|
b
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
01
|
|
c
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
d
|
Giầy vải
|
Đôi
|
01
|
|
e
|
Tất sợi
|
Đôi
|
01
|
|
f
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
g
|
Sao mũ cứng GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
h
|
Sao mũ mềm GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
Ghi chú: Trang
phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục
giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
- Đối với trung tâm giáo dục
quốc phòng - an ninh tính như trường đại học, cao đẳng.
- Số lượng thiết bị dạy học
được tính theo số lớp thực học trong một thời điểm (50 sinh viên/lớp).
II. Trường
trung cấp chuyên nghiệp
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cần cho 1 lớp
|
Ghi chú
|
1
|
Tài liệu
|
|
|
Mỗi học sinh 1 bộ gồm 2
Quyển
|
a
|
Giáo trình GDQP-AN
trung cấp chuyên nghiệp Tập 1
|
Quyển
|
|
b
|
Giáo trình GDQP-AN
trung cấp chuyên nghiệp Tập 2
|
Quyển
|
|
2
|
Tranh in
|
|
|
|
a
|
Tổ chức Quân đội và Công
an
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 4 tờ
|
b
|
Tác hại của ma túy
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 tờ
|
c
|
Kỹ thuật băng bó cấp cứu,
chuyển thương
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 3 tờ
|
d
|
Súng tiểu liên AK
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 tờ
|
e
|
Súng trường CKC
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 tờ
|
f
|
Các tư thế, động tác bắn
súng AK, CKC
|
Tờ
|
1
|
|
g
|
Cấu tạo và động tác sử dụng
lựu đạn F1
|
Tờ
|
1
|
|
h
|
Các động tác vận động
trong chiến đấu
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 tờ
|
3
|
Mô hình vũ khí
|
|
|
|
a
|
Mô hình súng AK-47, CKC cắt
bổ (bằng kim loại)
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 khẩu
|
b
|
Mô hình súng tiểu liên
AK-47 luyện tập (bằng kim loại)
|
Khẩu
|
5
|
|
c
|
Mô hình súng tiểu liên
AK-47 (nhựa composit)
|
Khẩu
|
|
Mỗi học sinh 1 khẩu
|
d
|
Mô hình súng bắn tập laser
(nhựa composit)
|
Khẩu
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của
từng trường
|
e
|
Mô hình lựu đạn F1 cắt bổ
|
Quả
|
5
|
|
f
|
Mô hình lựu đạn F1 luyện tập
|
Quả
|
15
|
|
4
|
Máy bắn tập
|
|
|
|
a
|
Máy bắn MBT-03
|
Chiếc
|
1
|
Mỗi lớp có thể dùng 1
trong 3 loại máy bắn
|
b
|
Máy bắn laser TEC-01
|
Chiếc
|
1
|
c
|
Máy bắn điện tử TB-95
|
Chiếc
|
1
|
d
|
Thiết bị theo dõi đường ngắm
RDS-07
|
Chiếc
|
1
|
|
5
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
a
|
Bao đạn, túi đựng lựu đạn
|
Chiếc
|
15
|
|
b
|
Bộ bia (khung + mặt bia số
4)
|
Bộ
|
10
|
|
c
|
Bao cát ứng dụng
|
Chiếc
|
10
|
|
d
|
Giá đặt bia đa năng
|
Chiếc
|
5
|
|
e
|
Kính kiểm tra ngắm
|
Chiếc
|
1
|
|
f
|
Đồng tiền di động
|
Chiếc
|
1
|
|
g
|
Mô hình đường đạn trong
không khí
|
Chiếc
|
1
|
|
h
|
Hộp dụng cụ huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
|
i
|
Thiết bị tạo tiếng súng và
tiếng nổ giả
|
Chiếc
|
1
|
|
k
|
Đĩa hình huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 5 đĩa VCD
|
l
|
Dụng cụ băng bó cứu thương
|
Bộ
|
5
|
|
m
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
1
|
|
n
|
Thiết bị hỗ trợ huấn luyện
kỹ, chiến thuật bộ binh
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của
từng trường
|
o
|
Tủ đựng súng và thiết bị,
giá súng và bàn thao tác
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của
từng trường
|
6 [4]
|
Đồng phục
|
|
|
|
6.1
|
Trang phục giáo viên và
cán bộ quản lý GDQP - AN
|
|
|
Không dùng cho sĩ quan
Quân đội biệt phái
|
a
|
Trang phục mùa đông
|
Bộ
|
01
|
|
b
|
Trang phục mùa hè
|
Bộ
|
01
|
|
c
|
Mũ Kêpi
|
Chiếc
|
01
|
|
d
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
01
|
|
e
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
f
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
g
|
Giầy da
|
Đôi
|
01
|
|
h
|
Tất sợi
|
Đôi
|
01
|
|
i
|
Sao mũ Kêpi GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
k
|
Sao mũ cứng GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
l
|
Sao mũ mềm GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
m
|
Nền cấp hiệu GDQP - AN
|
Đôi
|
01
|
|
n
|
Nền phù hiệu GDQP - AN
|
Đôi
|
01
|
|
o
|
Biển tên
|
Chiếc
|
01
|
|
p
|
Ca vát
|
Chiếc
|
01
|
|
6.2
|
Trang phục học sinh
GDQP - AN
|
|
|
|
a
|
Trang phục (dùng chung hai
mùa)
|
Bộ
|
01
|
Nền cấp hiệu, phù hiệu,
biển tên GDQP - AN may liền áo
|
b
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
01
|
|
c
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
d
|
Giầy vải
|
Đôi
|
01
|
|
e
|
Tất sợi
|
Đôi
|
01
|
|
f
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
g
|
Sao mũ cứng GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
h
|
Sao mũ mềm GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
Ghi chú: Trang
phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục
giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
- Số lượng thiết bị dạy học
được tính theo số lớp thực học trong một thời điểm (50 học sinh /lớp).
III. Trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ
thông)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cần cho 1 lớp
|
Ghi chú
|
1
|
Tài liệu
|
|
|
|
a
|
Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 10
|
Quyển
|
|
Mỗi học sinh 1 Quyển
|
b
|
Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 11
|
Quyển
|
|
Mỗi học sinh 1 Quyển
|
c
|
Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 12
|
Quyển
|
|
Mỗi học sinh 1 Quyển
|
d
|
Sách giáo viên giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 10, 11, 12
|
Bộ
|
|
Mỗi giáo viên 1 bộ gồm
3 Quyển
|
2
|
Tranh in
|
|
|
|
a
|
Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; đội
ngũ đơn vị; một số loại bom, đạn; cấp cứu ban đầu và băng bó vết thương; tác
hại của ma túy
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 6 tờ
|
b
|
Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; súng tiểu liên AK;
cách bắn súng AK, CKC; tư thế động tác bắn AK, CKC; cấu tạo, sử dụng một số
loại lựu đạn; kỹ thuật cấp cứu, chuyển thương; bản đồ biên giới quốc gia
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 13 tờ
|
c
|
Bộ tranh dùng cho lớp 12: Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội,
công an; tư thế động tác vận động trong chiến đấu; lợi dụng địa hình địa vật;
giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 7 tờ
|
3
|
Mô hình vũ khí
|
Bộ
|
|
|
a
|
Mô hình súng AK-47, CKC cắt
bổ (bằng kim loại)
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 khẩu
|
b
|
Mô hình súng tiểu liên
AK-47 luyện tập (bằng kim loại )
|
Khẩu
|
5
|
|
c
|
Mô hình súng tiểu liên
AK-47 (nhựa composit)
|
Khẩu
|
|
Mỗi học sinh 1 khẩu
|
d
|
Mô hình súng bắn tập laser
(nhựa composit)
|
Khẩu
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của
từng trường
|
e
|
Mô hình lựu đạn F1 cắt bổ
|
Quả
|
5
|
|
f
|
Mô hình lựu đạn F1 luyện tập
|
Quả
|
15
|
|
4
|
Máy bắn tập
|
|
|
|
a
|
Máy bắn MBT-03
|
Chiếc
|
1
|
Mỗi lớp có thể dùng 1
trong 3 loại máy bắn
|
b
|
Máy bắn laser TEC-01
|
Chiếc
|
1
|
c
|
Máy bắn điện tử TB-95
|
Chiếc
|
1
|
d
|
Thiết bị theo dõi đường ngắm
RDS-07
|
Chiếc
|
1
|
|
5
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
a
|
Bao đạn, túi đựng lựu đạn
|
Chiếc
|
15
|
|
b
|
bộ bia (khung + mặt bia số
4)
|
Bộ
|
10
|
|
c
|
Bao cát ứng dụng
|
Chiếc
|
10
|
|
d
|
Giá đặt bia đa năng
|
Chiếc
|
5
|
|
e
|
Kính kiểm tra ngắm
|
Chiếc
|
1
|
|
f
|
Đồng tiền di động
|
Chiếc
|
1
|
|
g
|
Mô hình đường đạn trong
không khí
|
Chiếc
|
1
|
|
h
|
Hộp dụng cụ huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
|
i
|
Thiết bị tạo tiếng súng và
tiếng nổ giả
|
Chiếc
|
1
|
|
k
|
Đĩa hình huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 5 đĩa VCD
|
l
|
Dụng cụ băng bó cứu thương
|
Bộ
|
5
|
|
m
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
1
|
|
n
|
Thiết bị hỗ trợ huấn luyện
kỹ, chiến thuật bộ binh
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của
từng trường
|
o
|
Tủ đựng súng và thiết bị,
giá súng và bàn thao tác
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của
từng trường
|
6 [5]
|
Đồng phục
|
|
|
|
6.1
|
Trang phục giáo viên và
cán bộ quản lý GDQP - AN
|
|
|
Không dùng cho sĩ quan
Quân đội biệt phái
|
a
|
Trang phục mùa đông
|
Bộ
|
01
|
|
b
|
Trang phục mùa hè
|
Bộ
|
01
|
|
c
|
Mũ Kêpi
|
Chiếc
|
01
|
|
d
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
01
|
|
e
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
f
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
g
|
Giầy da
|
Đôi
|
01
|
|
h
|
Tất sợi
|
Đôi
|
01
|
|
i
|
Sao mũ Kêpi GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
k
|
Sao mũ cứng GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
l
|
Sao mũ mềm GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
m
|
Nền cấp hiệu GDQP - AN
|
Đôi
|
01
|
|
n
|
Nền phù hiệu GDQP - AN
|
Đôi
|
01
|
|
o
|
Biển tên
|
Chiếc
|
01
|
|
p
|
Ca vát
|
Chiếc
|
01
|
|
6.2
|
Trang phục học sinh
GDQP - AN
|
|
|
|
a
|
Trang phục (dùng chung hai
mùa)
|
Bộ
|
01
|
Nền cấp hiệu, phù hiệu,
biển tên GDQP - AN may liền áo
|
b
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
01
|
|
c
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
d
|
Giầy vải
|
Đôi
|
01
|
|
e
|
Tất sợi
|
Đôi
|
01
|
|
f
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
g
|
Sao mũ cứng GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
h
|
Sao mũ mềm GDQP - AN
|
Chiếc
|
01
|
|
Ghi chú: Trang
phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục
giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
- Số lượng thiết bị dạy học
được tính theo số lớp thực học trong một thời điểm (50 học sinh /lớp).
[1]
Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục
thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng -
an ninh;
Căn cứ Thông tư số
31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Quyết định số 80/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương
trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh cấp trung học phổ
thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Giáo dục Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số
33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
2 Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số
05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số
33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) được sửa đổi, bổ sung kèm theo
Thông tư này, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, hiệu trưởng các trường
trung cấp chuyên nghiệp, giám đốc các sở giáo dục
và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy
học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở
vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng
các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; Giám đốc các sở giáo dục
và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.”
[3] Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 1 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) (Sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông
tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo), có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
[4] Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) (Sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông
tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo), có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
[5] Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) (Sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông
tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo), có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT ngày 02/01/2014 hợp nhất Thông tư về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
8.602
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|