BỘ TÀI CHÍNH - BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 198/2009/TTLT/BTC-BCT-BKH
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2009
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN
LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI NỘP THUẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ, HẢI QUAN,
ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hải quan ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Liên Bộ Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc trao đổi,
cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người nộp thuế (NNT) trong lĩnh vực
quản lý nhà nước về thuế, hải quan, đầu tư, thương mại và công nghiệp như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người nộp thuế
trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thuế, hải quan, đầu tư, thương mại và công
nghiệp giữa cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính với các đơn
vị thuộc, trực thuộc Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm mục đích phục
vụ công tác quản lý nhà nước (sau đây thống nhất gọi chung là các bên).
Điều 2. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp và sử dụng thông tin, tài liệu
1. Thông tin, tài
liệu (sau đây gọi chung là thông tin) yêu cầu trao đổi, cung cấp phải xuất phát
từ nhu cầu quản lý phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bên và sử
dụng đúng mục đích, tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Việc trao đổi,
cung cấp thông tin phải đảm bảo kịp thời, chính xác theo yêu cầu của các bên.
3. Các bên có
trách nhiệm trao đổi, cung cấp, quản lý, sử dụng và phản hồi thông tin theo
đúng quy định của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước. Tuyệt đối không sử dụng
thông tin ngoài mục đích phục vụ quản lý nhà nước.
4. Thông tin trao
đổi, cung cấp giữa các bên được trao đổi ngang cấp. Việc trao đổi, cung cấp
khác cấp được thực hiện trong trường hợp bên ngang cấp không trực tiếp nắm giữ
thông tin.
5. Các bên cung
cấp thông tin có quyền từ chối cung cấp thông tin ngoài phạm vi quy định tại Điều 1 Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Danh mục thông tin trao đổi, cung cấp giữa các bên
1. Các thông tin
có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế
trực thuộc Bộ Tài chính; Bộ Công Thương; Bộ Kế hoạch và Đầu tư được các bên
trao đổi, cung cấp để phục vụ mục đích quản lý nhà nước theo Danh mục thông tin
trao đổi, cung cấp giữa các bên được quy định chi tiết tại Phụ lục đính kèm Thông
tư này.
2. Căn cứ nhu cầu
cụ thể, các bên thỏa thuận bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục thông
tin trao đổi, cung cấp cho phù hợp và coi đó là phần không tách rời của Thông
tư này.
Điều 4. Hình thức, thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin
1. Hình thức trao
đổi, cung cấp thông tin
a. Trao đổi, cung
cấp trực tiếp và bằng văn bản:
Văn bản yêu cầu
cung cấp thông tin ghi rõ tên nội dung thông tin đề nghị cung cấp, thời điểm
cung cấp, địa điểm cung cấp, hình thức văn bản (bản chính; bản sao; bản
photocopy; bản in từ máy tính; …) và mục đích đề nghị cung cấp thông tin, tài
liệu.
Khi nhận được yêu
cầu cung cấp thông tin thì cơ được yêu cầu cung cấp thông tin căn cứ vào nội
dung yêu cầu, thời hạn cung cấp để tổ chức thu thập thông tin và cung cấp cho
bên yêu cầu.
Người được giao
nhiệm vụ đến trao đổi, nhận thông tin phải có giấy giới thiệu do người có thẩm
quyền quy định tại Điều 6 Thông tư này ký, kèm theo văn bản
yêu cầu cung cấp thông tin.
b. Trao đổi, cung
cấp thông tin qua giao dịch điện tử:
Trong trường hợp
cơ sở hạ tầng cho phép, việc trao đổi, cung cấp có thể thực hiện qua đường điện
tử (truyền file, email, …)
Việc trao đổi,
cung cấp dữ liệu điện tử cần tuân thủ các quy định tương tự trao đổi, cung cấp
thông tin bằng văn bản nhưng bằng hình thức điện tử để đảm bảo tính pháp lý của
việc cung cấp và trao đổi thông tin, tránh cung cấp thông tin không đúng quy
định.
Áp dụng việc xác
thực điện tử vào nội dung này theo quy định.
2. Thời hạn trao
đổi, cung cấp thông tin
a. Đối với thông
tin cung cấp định kỳ (tháng, quý, năm).
Thông tin, tài
liệu được tổng hợp và gửi chậm nhất là ngày thứ hai mươi (20) của tháng tiếp
theo đối với định kỳ tháng; chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) của quý tiếp
theo đối với định kỳ quý và chậm nhất là ngày thứ chín mươi (90) của năm tiếp
theo đối với định kỳ năm.
Tùy theo tính chất
từng loại thông tin và điều kiện cụ thể, các bên có thể thỏa thuận thay đổi
thời gian cung cấp.
b. Đối với thông
tin cung cấp không định kỳ
- Đối với yêu cầu cung
cấp thông tin bằng hình thức trực tiếp thì cơ quan được yêu cầu có trách nhiệm
cung cấp phải cung cấp ngay trong ngày. Trường hợp chưa thể cung cấp ngay được,
thì cơ quan được yêu cầu cung cấp thông tin phải có giấy hẹn cung cấp, thời hạn
cung cấp tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Đối với yêu cầu
cung cấp thông tin bằng văn bản thì cơ quan được yêu cầu có trách nhiệm cung
cấp cho cơ quan yêu cầu theo đúng thời hạn ghi trong văn bản yêu cầu hoặc chậm
nhất là 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không
thể đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin thì cơ quan được yêu cầu phải có
văn bản thông báo, nêu rõ lý do trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi
nhận được yêu cầu.
- Đối với yêu cầu
cần đọc, nghiên cứu thông tin tại chỗ, thì bên được yêu cầu có trách nhiệm cung
cấp ngay trong ngày sau khi có sự phê duyệt của người có thẩm quyền. Trường hợp
không đáp ứng được ngay thì bên được yêu cầu phải nêu rõ lý do.
Điều 5. Đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin
Đơn vị được giao
là đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin của mỗi bên được quy định dưới đây được
quyền trực tiếp yêu cầu cung cấp thông tin, tham mưu, chỉ đạo, điều phối việc
cung cấp thông tin cho bên yêu cầu trong phạm vi thẩm quyền được giao và chịu
trách nhiệm đảm bảo việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa các bên được thông
suốt, kịp thời.
Các đơn vị đầu mối
trao đổi, cung cấp thông tin ở 03 (ba) cấp của các bên bao gồm:
1. Bộ Tài chính:
a. Cấp Trung ương:
- Cục Điều tra
chống buôn lậu trực thuộc Tổng cục Hải quan.
- Ban Kê khai và
Kế toán thuế, Ban Cải cách - Hiện đại hóa trực thuộc Tổng cục Thuế.
b. Cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương:
- Cục Hải quan
tỉnh, thành phố (trực tiếp Phòng Tham mưu xử lý vi phạm và thu thập, xử lý
thông tin nghiệp vụ hải quan hoặc Tổ Tham mưu xử lý vi phạm và thu thập, xử lý
thông tin nghiệp vụ hải quan đối với nơi không có Phòng).
- Cục Thuế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trực tiếp Phòng Kê khai - Kế toán thuế).
c. Cấp quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh:
- Chi cục Hải quan
trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- Chi cục Thuế các
quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh (trực tiếp Đội Kê khai - Kế
toán thuế và tin học).
2. Bộ Kế hoạch và
Đầu tư:
a. Cấp Trung ương:
- Ban Biên tập
Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Phát triển
doanh nghiệp;
- Cục Đầu tư nước
ngoài.
b. Cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương:
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh, thành phố;
- Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh (Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư).
3. Bộ Công Thương:
a. Cấp Trung ương:
- Vụ Kế hoạch.
b. Cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương:
- Sở Công Thương
tỉnh, thành phố.
Điều 6. Người có thẩm quyền yêu cầu và cung cấp thông tin
1. Người có thẩm
quyền yêu cầu và cung cấp thông tin bao gồm:
a. Bộ Tài chính:
- Bộ trưởng, các
Thứ trưởng;
- Tổng cục trưởng,
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục Điều
tra chống buôn lậu, Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
Chi cục trưởng và Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan.
- Tổng cục trưởng,
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Trưởng ban, Phó trưởng Ban Kê khai và Kế
toán thuế, Ban Cải cách - Hiện đại hóa, Cục trưởng và Phó Cục trưởng Cục Thuế,
Chi Cục trưởng và Phó Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
b. Bộ Kế hoạch và
Đầu tư:
- Bộ trưởng, các
Thứ trưởng;
- Chánh văn phòng,
Phó chánh văn phòng Bộ;
- Giám đốc, Phó
giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố;
- Cục trưởng, Phó
cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài;
- Cục trưởng, Phó
cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp;
- Trưởng phòng,
Phó trưởng Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
c. Bộ Công Thương:
- Bộ trưởng, các
Thứ trưởng;
- Cục trưởng và
Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;
- Giám đốc, Phó
Giám đốc Sở Công Thương tỉnh, thành phố;
- Chi cục trưởng
và Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường.
2. Người có thẩm
quyền yêu cầu cung cấp thông tin được quyền yêu cầu các đơn vị thuộc, trực
thuộc các bên cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này.
3. Đối với các đơn
vị khác của các bên khi có nhu cầu cung cấp thông tin thì phải báo cáo người có
thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này hoặc thông qua đầu mối trao đổi, cung
cấp thông tin.
Điều 7. Trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin
Các đơn vị thuộc,
trực thuộc các bên, theo phạm vi thẩm quyền được giao, có trách nhiệm cung cấp
thông tin cho bên yêu cầu theo quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Điều kiện bảo đảm về cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh phí
- Các bên được
trang bị phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại để phục vụ việc bảo đảm
thực hiện công tác trao đổi, cung cấp thông tin.
- Kinh phí bảo đảm
việc trao đổi, cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này được bố trí
trong dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm của mỗi Bộ, ngành do Nhà
nước giao.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư liên
tịch này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị
phản ánh kịp thời về đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin tại các Bộ được quy
định tại Điều 5 Thông tư này để được hướng dẫn, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THỨ TRƯỞNG
Cao Viết Sinh
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Quản lý thị trường;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
- Công báo; Kiểm toán Nhà nước;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
- Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.