BỘ CÔNG
AN - BỘ TÀI CHÍNH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2015/TTLT-BCA-BTC
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 05 năm 2015
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG
AN NHÂN DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
53/2010/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09
THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày
17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối
với cán bộ xã đã nghỉ việc;
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Điều chỉnh mức trợ cấp
hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ
cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Phạm
vi Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc Điều chỉnh mức trợ cấp hàng
tháng đối với cán bộ,
chiến sĩ Công an nhân
dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác
trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương và
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a,
giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cán bộ, chiến
sĩ Công an nhân
dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp
hàng tháng quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của
Bộ Công an, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về
chế độ đối với cán bộ,
chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác
trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân
thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Khoản
1 Điều 3 Thông tư liên lịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ,
chính sách đối với sĩ
quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an
theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với đối tượng tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn
Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc.
Điều 3. Điều
chỉnh mức trợ cấp hàng tháng
Kể từ ngày
01/01/2015, đối tượng quy
định tại Điều 2 Thông tư này được Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp hàng
tháng theo công thức sau:
Mức hưởng
trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015
|
=
|
Mức hưởng
trợ cấp tháng 12/2014
|
x 1,08
|
Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết
định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Thủ tướng Chính
phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là
18 năm 06 tháng với
mức trợ cấp tháng 12/2014 là 1.474.951 đồng.
Từ ngày 01/01/2015, mức trợ cấp hàng tháng của đồng
chí Nguyễn Văn A được Điều
chỉnh như sau:
1.474.951 đồng x 1,08 = 1.592.947 đồng.
Ví dụ 2: Đồng chí Phạm Văn B thuộc đối
tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 16 năm
10 tháng với mức trợ cấp tháng 12/2014 là 1.346.579 đồng.
Từ ngày 01/01/2015, mức trợ cấp hàng
tháng của đồng chí Phạm Văn B được Điều chỉnh như
sau:
1.346.579 đồng x 1,08 =
1.454.305 đồng.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Tài chính
đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ và lệ phí chi trả theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Bộ Công an chủ trì phối hợp với Bộ
Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng
dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.
Thực hiện Điều chỉnh mức trợ cấp
hàng tháng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với các trường hợp có Quyết
định hưởng trợ cấp hàng
tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
trở về sau.
3. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung
ương thực hiện Điều chỉnh và chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các trường hợp quy định tại
Điều 2 Thông tư này đang hưởng trợ cấp hàng tháng tại Sở
Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Ban hành kèm theo Thông
tư này 04 mẫu gồm các số 01/QĐ-X33, 02/GT-X33, 03/QĐ-X33, 04/GT-X33.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày
26
tháng 6 năm 2015.
Mức Điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối
với đối lượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được thực hiện
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công an (qua Tổng cục
Chính trị Công an nhân
dân) để phối hợp với Bộ Tài chính giải quyết./.
BỘ
TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
Đinh Tiến Dũng
|
BỘ
TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
Đại tướng Trần Đại Quang
|
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các
Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống
tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Văn phòng Chính
phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo, Website Chính
phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Công an: Bộ trưởng, các Thứ
trưởng; Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh,
các đơn vị trực thuộc Bộ; Công an, Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Sở Tài chính, Sở LĐTB&XH
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Lưu: VT (BCA, BTC).
Mẫu
số 01/QĐ-X33*
TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-X33
|
Hà Nội, ngày ……
tháng …… năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
CỤC TRƯỞNG CỤC
CHÍNH SÁCH
Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày
24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Cục Chính sách;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của
Bộ Công an. Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với
cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm
công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa
phương;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số .../2015/TTLT-BCA-BTC, ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều chỉnh mức trợ cấp
hàng tháng đối với
cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ
cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Công
an tỉnh……………………
tại
công văn số………………. ngày .... tháng ….. năm …….. và hồ sơ của
ông (bà)……………………….;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)............................................................... Sinh
ngày:.........................
Nơi cư trú:.................................................................................................................
Vào Công an nhân
dân ngày………
tháng....
năm…………
Xuất ngũ, thôi việc
ngày…….
tháng…… năm………….
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:....................................................................
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:.....................................................................................
Tổng thời gian
công tác được tính hưởng chế độ là: ………năm…………tháng.
Được hưởng trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/05/2010
là:………….đồng.
(Bằng chữ:………………………………………)
Mẫu
số 02/GT-X33*
TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GT-X33
|
Hà Nội, ngày ……
tháng …… năm ……..
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ
trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).
Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị
Công an nhân dân giới thiệu
Ông (bà)........................................................................... Sinh
ngày........................
Quê quán:................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................
Là đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ
có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc,
xuất ngũ về địa phương, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ:……….năm………..tháng, với mức
trợ cấp kể từ ngày 01/05/2010 là:……………đồng.
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2011
được Điều chỉnh theo Nghị định
số 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ là:
……………….đồng x 1,137 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày
01/5/2012 được Điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
là:
……………….đồng x 1,265 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được Điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
là:
……………….đồng x 1,096 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015
được Điều chỉnh
theo
Nghị định
số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính
phủ là:
……………….đồng x 1,08 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Mẫu
số 03/QĐ-X33*
TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-X33
|
Hà Nội, ngày ……
tháng …… năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ
CỤC TRƯỞNG CỤC
CHÍNH SÁCH
Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày
24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04/5/2012 của
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao
động
-
Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ,
chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức
Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế ở Cămpuchia, giúp
bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
.../2015/TTLT-BCA-BTC, ngày .... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều
chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối
tượng hưởng trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ.
Xét đề nghị của Công an tỉnh (thành phố)…………………. tại công văn
số…………….
ngày……. tháng……. năm……….. và hồ sơ của
ông (bà)
………………………………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)............................................................... Sinh
ngày:.......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................
Vào Công an nhân
dân ngày………
tháng....
năm…………
Xuất ngũ, thôi việc
ngày…….
tháng…… năm………….
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:..................................................................
Mẫu
số 04/GT-X33*
TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GT-X33
|
Hà Nội, ngày ……
tháng …… năm ……..
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)………………….
Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị
Công an nhân dân giới thiệu
Ông (bà)........................................................................... Sinh
ngày........................
Quê quán:................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:..............................................................................
Được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối
với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm
vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ: ………..năm……….tháng, với mức
trợ
cấp
kể từ ngày 01/01/2012 là: ……………..đồng.
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày
01/5/2012 được Điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ là:
……………….đồng x 1,265 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013
được Điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,096 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015
được Điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,08 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Nơi nhận trợ cấp:.................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh (thành phố)……………………. tiếp nhận hồ sơ và chi trả
chế độ trợ cấp hàng tháng đối với ông (bà) có tên trên theo quy định.
Kèm theo gồm:
- Hồ sơ của ông (bà)................................................................