BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8/2022/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 9 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 14/2019/TT-BNV
NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
VỀ CÁC LĨNH VỰC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ khoản
1 Điều 37 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2019/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Nội vụ.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2019/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm a, điểm c, điểm d, khoản 1 Điều 6 như sau:
“a) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
ngành Tổ chức nhà nước”:
Cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động công tác trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Nội vụ, gồm:
Các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Ban cán sự đảng Bộ, Cơ quan
chuyên trách Đảng ủy Bộ, Văn phòng Công đoàn Bộ, Văn phòng Đoàn Thanh niên Bộ,
Viện Khoa học Tổ chức nhà nước, Tạp chí Tổ chức nhà nước, Trung tâm Thông tin.
Công chức, viên chức làm công
tác tổ chức cán bộ tại các đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ, gồm: Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ, Học
viện Hành chính Quốc gia.
Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác tổ chức cán bộ tại các bộ,
ban, ngành, các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương; các tổng công ty, tập đoàn kinh tế do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập.
Công chức, viên chức chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm công tác tổ chức cán bộ tại các sở, ban, ngành, Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các đơn cơ quan, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Công chức, người lao động công
tác trong lĩnh vực Tổ chức nhà nước tại Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
Công chức công tác trong lĩnh vực
Tổ chức nhà nước thuộc Phòng Nội vụ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Cán bộ, công chức, viên chức
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác tổ chức cán bộ tại Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh.”
“c) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Quản lý nhà nước về Tín ngưỡng, Tôn giáo”:
Công chức, viên chức, người lao
động công tác tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Ban Tôn giáo Chính phủ.
Công chức, người lao động công
tác tại các ban, phòng Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ hoặc trực thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
Công chức chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm công tác quản lý nhà nước về Tín ngưỡng, Tôn giáo tại các Phòng Nội
vụ hoặc phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ, công chức kiêm nhiệm
công tác tín ngưỡng, tôn giáo tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ, công chức, người lao động
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác tín ngưỡng, tôn giáo tại các cơ quan Đảng,
Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Cá nhân tham gia các Tổ công
tác tín ngưỡng, tôn giáo các cấp được tính vào thời gian kiêm nhiệm làm công
tác tín ngưỡng, tôn giáo.”
“d) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Văn thư, Lưu trữ”:
Công chức, viên chức, người lao
động công tác tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Công chức, viên chức, người lao
động công tác tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ hoặc Phòng tham mưu giúp Sở Nội vụ
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ và tại các Trung tâm
Lưu trữ lịch sử của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Công chức làm công tác tham mưu
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ cấp huyện.
Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác văn thư, lưu trữ trong các
cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội,
đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp; các tổng
công ty, tập đoàn kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 6 như
sau:
“2. Lãnh đạo Đảng, Nhà nước;
lãnh đạo các bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương; lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; lãnh đạo
các tổng công ty, các tập đoàn kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành
lập; lãnh đạo các cục, tổng cục thuộc bộ, ngành; lãnh đạo các sở, ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; lãnh đạo tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh; lãnh đạo các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có công lao đóng góp
trong quá trình xây dựng và phát triển chung của Bộ Nội vụ hoặc một trong các
ngành, lĩnh vực: Tổ chức nhà nước; Thi đua, khen thưởng; Tín ngưỡng, Tôn giáo;
Văn thư, Lưu trữ.”
3. Bổ
sung khoản 4, khoản 5 Điều 6 như sau:
“4. Công dân có công lao đóng
góp trong quá trình xây dựng và phát triển chung của Bộ Nội vụ hoặc một trong
các ngành, lĩnh vực: Tổ chức nhà nước; Thi đua, khen thưởng; Tín ngưỡng, Tôn
giáo; Văn thư, Lưu trữ.
5. Các trường hợp khác theo quyết
định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.”
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Tiêu chuẩn và điều
kiện xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đối với các cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều 6:
a) Hoạt động chuyên trách từ đủ
15 năm trở lên hoặc hoạt động kiêm nhiệm từ đủ 20 năm trở lên, hoàn thành tốt
nhiệm vụ hàng năm. Trường hợp được cử đi học tập hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự
thì thời gian đi học, thực hiện nghĩa vụ quân sự được tính là thời gian công
tác để xét tặng Kỷ niệm chương. Trường hợp cá nhân không công tác liên tục thì
thời gian xét tặng Kỷ niệm chương được cộng dồn thời gian thực tế cá nhân công
tác trong ngành Nội vụ.
b) Trường hợp cá nhân hoạt động
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm không liên tục thì quy đổi theo thời điểm trình hồ
sơ như sau: 01 năm hoạt động kiêm nhiệm được quy đổi bằng 09 tháng hoạt động
chuyên trách.
c) Đối với các cá nhân có quá
trình công tác trong các ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ,
nếu thời gian công tác của mỗi ngành, lĩnh vực không đủ thời gian để xét tặng Kỷ
niệm chương về từng ngành, lĩnh vực thì tổng thời gian công tác trong các
ngành, lĩnh vực của cá nhân đó được tính để xét tặng Kỷ niệm chương và được đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương về ngành, lĩnh vực hiện đang công tác (hoặc trước
khi nghỉ hưu).
2. Đối với các cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại Khoản 2 Điều 6:
a) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước có
công lao đóng góp trong quá trình xây dựng và phát triển của Bộ Nội vụ.
b) Lãnh đạo bộ, ban, ngành, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Bí thư, Phó Bí
thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; lãnh đạo các tổng
công ty, các tập đoàn kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; lãnh
đạo Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Có thời gian giữ chức
vụ từ đủ 05 năm trở lên.
c) Lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp tỉnh và lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc, Phó Giám đốc sở, ban, ngành và tương
đương; Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Có thời gian giữ chức vụ từ
đủ 10 năm trở lên phụ trách 01 trong 04 lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Nội vụ.
d) Lãnh đạo hoặc thành viên Hội
đồng Thi đua, khen thưởng trung ương: Kiêm nhiệm từ đủ 05 năm trở lên; lãnh đạo
hoặc thành viên Hội đồng Thi đua, khen thưởng cấp bộ, cấp tỉnh: Kiêm nhiệm từ đủ
10 năm trở lên.
đ) Thời gian giữ chức vụ được
tính để xét tặng Kỷ niệm chương được cộng dồn nếu cá nhân không phụ trách liên
tục các ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ.
3. Đối với các cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại khoản 3 Điều 6:
Có thành tích xuất sắc trong việc
củng cố quan hệ hợp tác quốc tế, đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và
phát triển của ngành hoặc lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ.
4. Đối với các cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại khoản 4 Điều 6:
Cá nhân có sáng kiến, giải
pháp, công trình khoa học được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, có giá
trị thực tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả cho sự phát triển của ngành Nội vụ;
cá nhân hiến tặng tài liệu cho các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia; cá nhân có giúp
đỡ, ủng hộ về tài chính hoặc vật chất cho sự phát triển của Bộ Nội vụ hoặc một
trong các lĩnh vực: Tổ chức nhà nước; Thi đua, khen thưởng; Tín ngưỡng, Tôn
giáo; Văn thư, Lưu trữ.”
5. Sửa đổi
khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 11 như
sau:
“1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
ngành Tổ chức nhà nước”:
Cơ quan làm công tác tổ chức
cán bộ tại các bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của các nhân thuộc thẩm quyền quản
lý, do cơ quan, đơn vị nơi cá nhân trực tiếp công tác trình, lập hồ sơ đối với
các cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, báo cáo cơ quan quản lý xem
xét và gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 30/6 hàng năm.”
“3. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Quản lý nhà nước về Tín ngưỡng, Tôn giáo”:
a) Cơ quan làm công tác thi
đua, khen thưởng của các bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương; Ban Tôn giáo Chính phủ; Sở Nội vụ hoặc cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của các nhân thuộc thẩm
quyền quản lý, do cơ quan, đơn vị nơi cá nhân trực tiếp công tác trình, lập hồ
sơ đối với các cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, báo cáo cơ quan
quản lý xem xét và gửi về Ban Tôn giáo Chính phủ trước ngày 30/4 hàng năm;
b) Ban Tôn giáo Chính phủ tổng
hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, gửi về Bộ Nội vụ trước
ngày 30/5 hàng năm.”
“4. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Văn thư, Lưu trữ”:
a) Văn phòng các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ; Viện Kiểm sát nhân dân dân tối cao, Toà án nhân
dân tối cao, Kiểm toán nhà nước; Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng, Văn
phòng các tổ chức chính trị - xã hội; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương; tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét
tặng Kỷ niệm chương của các cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý và các cơ quan tổ
chức theo ngành dọc, kiểm tra, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, lập hồ sơ các
cá nhân đủ tiêu chuẩn báo cáo cơ quan quản lý xem xét và gửi về Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước trước ngày 30/8 hàng năm.
b) Cục Văn thư và Lưu trữ nhà
nước tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, gửi về Bộ Nội vụ
trước ngày 30/10 hàng năm.”
6. Chuyển
khoản 2 Điều 13 vào khoản 5 Điều 11 như sau:
“5. Văn phòng Bộ Nội vụ tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ đề nghị của các đơn vị, báo cáo Thường trực Hội đồng Thi đua,
khen thưởng Bộ Nội vụ xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định trong vòng
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng đầy đủ, đúng quy định của
các đơn vị”.
7. Sửa đổi,
bổ sung Điều 12 như
sau:
“Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét
tặng Kỷ niệm chương
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương gồm:
a) Tờ trình đề nghị của đơn vị
(theo mẫu tại Phụ lục I);
b) Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm
chương (theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV);
c) Bản khai thành tích và quá
trình công tác đối với cá nhân trong ngành (theo mẫu tại Phụ lục V);
d) Những trường hợp thuộc diện
ưu tiên xét tặng được quy định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư này kèm theo bản
sao Quyết định khen thưởng hoặc Bằng công nhận.
2. Số lượng hồ sơ gửi về Bộ Nội
vụ:
a) Đối với Hồ sơ đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước”: 01 bộ.
b) Đối với Hồ sơ đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen thưởng”, “Vì sự nghiệp Quản lý nhà
nước về Tín ngưỡng, Tôn giáo”, “Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ”: 02 bộ.
3. Hồ sơ đề nghị nghị khen thưởng
gửi về Bộ Nội vụ, đồng thời gửi kèm hồ sơ điện tử (ở định dạng “.doc” hoặc
“.docx” đối với Tờ trình, danh sách; ở định dạng “.pdf” đối với báo cáo thành
tích và các hồ sơ khác có liên quan; trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật Nhà
nước).”
Điều 2. Bổ
sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ của một số Điều và Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2019/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Nội vụ
1. Bổ sung từ “(Phòng)” vào trước
cụm từ “Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố” tại điểm b, khoản 1, Điều 6.
2. Bổ sung cụm từ “(Ban hoặc
Phòng Thi đua - Khen thưởng)” vào trước cụm từ “các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương” tại điểm a, khoản 2 Điều 11.
3. Bãi bỏ khoản
2 Điều 10 Thông tư số 14/2019/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Nội vụ.
4. Thay thế phụ lục số III, IV, V ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Nội vụ bằng phụ lục số III, IV, V ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2022.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ; các bộ, ngành, cơ
quan trung ương; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Nội vụ để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ; Hội đồng TĐKT Trung ương;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế Nhà
nước; ĐH Quốc gia Hà Nội; ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- Các đơn vị, tổ chức thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: Văn thư, VP (TĐKT&TT, NS).
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ LỤC III
(Kèm
theo Thông tư số …../2022/TT-BNV ngày …./ /2022 của Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “………”
(Kèm
theo Tờ trình số: … ngày… tháng … năm ….. của …)
(Đối với cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 6)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ và nơi công tác (Hiện nay hoặc trước khi nghỉ hưu)
|
Thành tích đã đóng góp cho sự phát triển của các ngành, lĩnh vực thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ1
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi rõ thời
gian/nhiệm kỳ phụ trách lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ
- Tóm tắt đóng góp nổi bật đối
với sự phát triển của các ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ
trong thời gian phụ trách
PHỤ LỤC IV
(Kèm
theo Thông tư số …../2022/TT-BNV ngày …./ /2022 của Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “………”
(Kèm
theo Tờ trình số: … ngày… tháng … năm ….. của …)
(Đối với cá nhân quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 6)
Số TT
|
Họ và tên, chức vụ, chức danh
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Thành tích đã đóng góp cho sự phát triển của các ngành, lĩnh vực thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
(Kèm
theo Thông tư số …../2022/TT-BNV ngày …./ /2022 của Bộ Nội vụ)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa
danh, ngày …… tháng ……. năm …….
BẢN KHAI THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “……”
(Đối với những cá nhân đã và đang
công tác trong ngành….)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
- Họ và tên:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện
nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
- Ngày nghỉ hưu (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG
NGÀNH2…
Thời gian
(Từ tháng…năm… đến
tháng…năm…)
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Nhiệm vụ được phân công/phụ trách
|
Số năm công tác trong ngành
|
Danh hiệu và hình thức khen thưởng được ưu tiên theo khoản 1 Điều 10
của Thông tư (nếu có) (Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng;
cơ quan ban hành quyết định)
|
Chuyên trách
|
Kiêm nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số năm công tác trong
ngành (đã quy đổi): ….. năm (chuyên trách/kiêm nhiệm)
|
Cam kết: Tôi chưa từng
được nhận Kỷ niệm chương trong lĩnh vực đang đề nghị xét tặng
III. KỶ LUẬT (Nếu có):
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
2 Chỉ liệt kê thời
gian công tác trong ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ