|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 56/2017/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp
Số hiệu:
|
56/2017/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật
thành lập bản đồ hành chính các cấp.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm
2018.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, KH-TC, ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
(Ban hành hèm theo Thông tư số: 56/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh:
Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp áp dụng cho các
công việc sau:
1.1. Thành lập mới bản đồ hành chính các cấp
1.1.1. Biên tập kỹ thuật
1.1.2. Xây dựng bản tác giả dạng số
1.1.3. Biên tập hoàn thiện bản tác giả
1.1.4. Biên tập phục vụ chế in
1.1.5. Chế in và in bản đồ hành chính
1.2. Tái bản bản đồ hành chính các cấp có hiện chỉnh
1.2.1. Hiện chỉnh bản tác giả
1.2.1.1. Biên tập kỹ thuật
1.2.1.2. Hiện chỉnh bản tác giả dạng số
1.2.2. Biên tập hoàn thiện bản tác giả, Biên tập phục
vụ chế in, Chế in và in bản đồ hành chính
1.2.2.1. Biên tập hoàn thiện bản tác giả
1.2.2.2. Biên tập phục vụ chế in
1.2.2.3. Chế in và in bản đồ hành chính
2. Đối tượng áp dụng
- Định mức kinh tế-kỹ thuật (KT-KT) được sử dụng để
tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm
hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về thành lập bản đồ hành chính
các cấp do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng
hợp.
- Định mức KT-KT được sử dụng để phục vụ công tác
điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp
phục vụ công tác quản lý sản xuất của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Cơ sở xây dựng định mức
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây
dựng định mức ngành tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT
ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc và bản đồ.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong
công tác đo đạc và bản đồ.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng
công cụ lao động (dụng cụ, thiết bị, máy móc) và bảo hộ lao động cho người sản
xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của
người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
4. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt
|
Chữ viết tắt
|
Bản đồ hành chính
|
BĐHC
|
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 6
|
ĐĐBĐV III.6
|
Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 8
|
ĐĐBĐV IV.8
|
Khó khăn 1, Khó khăn 2, Khó khăn 3, Khó khăn 4
|
KK1, KK2, KK3, KK4
|
Thứ tự
|
TT
|
Công suất
|
CS
|
Máy in phun bản đồ khổ Ao
|
Máy in Ploter Ao
|
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật
bao gồm các định mức thành phần sau
5.1. Định mức lao động công
nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời
gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của định
mức lao động bao gồm:
5.1.1. Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ
bản để thực hiện bước công việc.
5.1.2. Phân loại khó khăn: quy định các yếu tố
chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để phân loại
khó khăn.
5.1.3. Định biên: xác định số lượng và cấp bậc kỹ
thuật của lao động thực hiện công việc.
Cấp bậc kỹ thuật công việc được xác định qua cấp bậc
lao động căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật.
5.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực
tiếp để sản xuất một đơn vị sản phẩm; đơn vị tính là công /đơn vị sản phẩm.
Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng
vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ) và định mức sử dụng thiết
bị (máy móc).
+ Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Định mức sử dụng dụng cụ: là thời gian (ca) người
lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Định mức sử dụng thiết bị: là thời gian (ca) người
lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ (thời gian tính hao mòn),
thiết bị (thời gian tính khấu hao) là thời gian quy định sử dụng dụng cụ, thiết
bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số
kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
+ Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp
thống kê; đơn vị tính là tháng.
+ Thời gian tính khấu hao thiết bị: theo quy định
hiện hành của pháp luật.
- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được
tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
- Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt
được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
6. Quy định áp dụng định mức
6.1. Định mức quy định cho kích thước mảnh khác
nhau tính theo hệ số quy định tại bảng dưới:
TT
|
Kích thước mảnh
(cm)
|
Hệ số
|
1
|
19x27 (khổ A4)
|
0,15
|
2
|
27x38 (khổ A3)
|
0,22
|
3
|
38x54 (khổ A2)
|
0,38
|
4
|
54x78 (khổ A1)
|
0,50
|
5
|
79x109 (khổ A0)
|
1,00
|
6
|
Lớn hơn
|
Tỷ lệ thuận theo
diện tích mảnh
|
6.2. Định mức thành lập mới (hoặc tái bản có hiện
chỉnh) BĐHC cấp huyện (loại khó khăn 1) quy định cho các huyện có dưới 35 xã, định
mức cho các huyện có từ 35 xã trở lên tính bằng 1,20 định mức đã quy định.
6.3. Định mức cho bước in thật của bước công việc
Chế in và in BĐHC quy định cho trường hợp cơ số in 300 tờ/mảnh. Khi cơ số in
thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Thành lập mới bản đồ hành
chính các cấp
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Biên tập kỹ thuật BĐHC các cấp
Biên tập kỹ thuật được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu
nội dung và các yêu cầu kỹ thuật của Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế
kỹ thuật - Dự toán hay Dự án đã được phê duyệt.
a) Thu thập, đánh giá tài liệu
- Thu thập tài liệu theo quy định tại Luận chứng
kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án đã được duyệt.
- Đánh giá xác định phương án sử dụng phù hợp theo
các quy định của Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán
hay Dự án.
b) Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết
- Phương án xử lý, sử dụng các tài liệu hiện có;
- Xác định các tài liệu hoặc thông tin còn thiếu cần
được thu thập, điều tra bổ sung thực địa;
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu biểu thị nội dung trên bản
đồ hành chính phù hợp với đặc điểm từng khu vực địa lý của bản đồ thành lập.
c) Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội
dung
- Thiết kế thư viện ký hiệu theo các yêu cầu của
quy định kỹ thuật;
- Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội
dung, thư mục lưu trữ dữ liệu đảm bảo tính đầy đủ, logic, thuận lợi trong các
thao tác biên tập và tìm kiếm dữ liệu và phù hợp với môi trường biên tập thành
lập bản đồ;
- Thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung sử
dụng để xây dựng bản tác giả dạng số bản đồ hành chính nhà nước được áp dụng
theo tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
1.1.1.2. Xây dựng bản tác giả dạng số BĐHC các cấp
a) Chuẩn bị tài liệu
Nghiên cứu biên tập kỹ thuật và các văn bản liên
quan; chuẩn bị các tài liệu bản đồ, cơ sở dữ liệu, các phần mềm sử dụng; sao
chép các tệp chuẩn vào đúng thư mục quy định; tạo lập các thư mục lưu trữ.
b) Xây dựng cơ sở toán học
Xác định khung bản đồ; chia mảnh, đánh số mảnh; xác
định kinh, vỹ tuyến; lựa chọn điểm tọa độ và độ cao quốc gia; ghi chú tỷ lệ và
xây dựng thước tỷ lệ bản đồ.
c) Biên tập các yếu tố nội dung
- Lựa chọn, khái quát, trình bày các yếu tố nội
dung bản đồ hành chính đảm bảo chỉ tiêu nội dung quy định tại Khoản
2, Điều 22, Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính
các cấp.
- In phun phục vụ điều tra thực địa.
d) Điều tra hiện chỉnh thực địa
Xác minh, chỉnh sửa các yếu tố nội dung đã có trên
bản đồ theo đúng thực tế; bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ mới xuất hiện trên
thực địa; thu thập các tài liệu, bản đồ, số liệu, văn bản quy phạm pháp luật phục
vụ cho việc cập nhật, biên tập trong phòng.
đ) Cập nhật kết quả điều tra
Chuyển vẽ lên bản tác giả dạng số các kết quả điều
tra hiện chỉnh thực địa và từ các tài liệu khác thu thập được ở địa phương.
e) Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
Trình bày các yếu tố nội dung BĐHC; trình bày bản đồ
phụ; bảng diện tích, dân số; bản chú giải và các nội dung khác.
1.1.1.3. Biên tập hoàn thiện bản tác giả BĐHC các cấp
a) Biên tập trình bày nội dung bản tác giả: biên tập
lại một số yếu tố nội dung bản tác giả dạng số cho phù hợp với bản đồ in trên
giấy.
b) In phun bản tác giả phục vụ kiểm tra, sửa chữa,
xác nhận của đơn vị nghiệm thu và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.1.1.4. Biên tập phục vụ chế in
a) Biên tập tách màu: Biên tập các tệp tin theo màu
ở khuôn dạng EPS.
b) In, hiện tráng phim, kiểm tra: Kiểm tra tệp tin
in phim tách màu trên máy, In phim tách màu. Hoàn thiện thành quả, phục vụ KTNT
và giao nộp.
1.1.1.5. Chế in và in BĐHC
a) Chế in: phơi bản, điện kẽm
b) In thử: chuẩn bị, in thử, kiểm tra và sửa chữa.
c) In thật: chuẩn bị, xén giấy, in thật (in tờ mẫu,
in đủ cơ số), phân cấp, đóng gói.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: bản đồ hành chính cấp huyện.
Loại 2: bản đồ hành chính cấp tỉnh được thành lập ở
tỷ lệ > 1:50.000.
Loại 3: bản đồ hành chính cấp tỉnh được thành lập ở
tỷ lệ ≤ 1:50.000.
Loại 4: bản đồ hành chính cấp tỉnh của các thành phố
trực thuộc Trung ương và các tỉnh Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An; bản đồ hành
chính toàn quốc.
1.1.3. Định biên
a) Biên tập kỹ thuật, Xây dựng bản tác giả dạng số,
Biên tập hoàn thiện bản tác giả và Biên tập phục vụ chế in: 1ĐĐBĐV III.6
b) Chế in và in BĐHC: 1ĐĐBĐV IV.8
1.1.4. Định mức: công/mảnh (kích thước mảnh là 79cm
x 109cm).
Bảng 1
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
66,42
|
89,67
|
99,53
|
129,39
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
13,95
|
18,83
|
20,90
|
27,17
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết
|
36,53
|
49,32
|
54,74
|
71,16
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội
dung
|
15,94
|
21,52
|
23,89
|
31,06
|
2
|
Xây dựng bản tác giả dạng số
|
228,78
|
308,85
|
342,83
|
445,67
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
11,44
|
15,44
|
17,14
|
22,28
|
2.2
|
Xây dựng cơ sở toán học
|
2,29
|
3,09
|
3,43
|
4,46
|
2.3
|
Biên tập các yếu tố nội dung
|
128,11
|
172,95
|
191,98
|
249,58
|
2.4
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
41,18
|
55,59
|
61,72
|
80,21
|
2.5
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
22,88
|
30,89
|
34,28
|
44,57
|
2.6
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
|
22,88
|
30,89
|
34,28
|
44,57
|
3
|
Biên tập hoàn thiện bản tác giả
|
73,80
|
99,63
|
110,59
|
143,77
|
3.1
|
Biên tập trình bày nội dung bản tác giả
|
59,04
|
79,70
|
88,47
|
115,02
|
3.2
|
In phun, kiểm tra, sửa chữa
|
14,76
|
19,93
|
22,12
|
28,75
|
4
|
Biên tập phục vụ chế in
|
28,35
|
32,40
|
37,26
|
42,12
|
4.1
|
Biên tập tách màu
|
4,86
|
6,48
|
8,10
|
9,72
|
4.2
|
In, hiện tráng phim, kiểm tra
|
23,49
|
25,92
|
29,16
|
32,40
|
5
|
Chế in và in BĐHC
|
37,13
|
37,13
|
37,13
|
37,13
|
5.1
|
Chế in
|
14,80
|
14,80
|
14,80
|
14,80
|
5.2
|
In thử
|
9,80
|
9,80
|
9,80
|
9,80
|
5.3
|
In thật
|
12,53
|
12,53
|
12,53
|
12,53
|
|
Cộng
|
434,48
|
567,68
|
627,34
|
798,08
|
1.2. Định mức vật tư và thiết bị
1.2.1. Định mức dụng cụ: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 2
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
12
|
501,86
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
393,92
|
3
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
501,86
|
4
|
Dép xốp
|
đôi
|
6
|
501,86
|
5
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
60
|
125,47
|
6
|
Đèn neon 40W
|
bộ
|
36
|
501,86
|
7
|
Bút dạ màu
|
cái
|
1
|
1,50
|
8
|
Giá để tài liệu bằng sắt
|
cái
|
96
|
125,47
|
9
|
Ký hiệu bản đồ
|
quyển
|
48
|
3,00
|
10
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
31,36
|
11
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
3,76
|
12
|
Máy tính tay
|
cái
|
60
|
3,00
|
13
|
Ổn áp (chung) 10A
|
cái
|
60
|
98,48
|
14
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
60
|
84,05
|
15
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
60
|
84,05
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
125,47
|
17
|
Thước nhựa 1,2m
|
cái
|
36
|
1,00
|
18
|
Lưu điện 600 W
|
cái
|
60
|
393,92
|
19
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
393,92
|
20
|
Thùng đựng thuốc
|
bộ
|
24
|
0,95
|
21
|
Xô nhựa loại 10 lít
|
cái
|
36
|
7,36
|
22
|
Bình nóng lạnh 2,5 kW
|
cái
|
60
|
0,23
|
23
|
Điện năng
|
kW
|
|
846,52
|
Ghi chú: Định mức tại Bảng 2 quy định cho thành lập
bản đồ hành chính loại khó khăn 3, định mức cho các loại khó khăn khác của từng
bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 3.
Bảng 3
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
0,11
|
0,14
|
0,16
|
0,21
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết
|
0,06
|
0,08
|
0,09
|
0,12
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội
dung
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
2
|
Xây dựng bản tác giả dạng số
|
0,36
|
0,49
|
0,54
|
0,71
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
2.2
|
Xây dựng cơ sở toán học
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
2.3
|
Biên tập các yếu tố nội dung
|
0,20
|
0,28
|
0,31
|
0,40
|
2.4
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,06
|
0,09
|
0,10
|
0,13
|
2.5
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
0,07
|
2.6
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
0,06
|
3
|
Biên tập hoàn thiện bản tác giả
|
0,12
|
0,16
|
0,18
|
0,23
|
3.1
|
Biên tập trình bày nội dung bản tác giả
|
0,10
|
0,13
|
0,14
|
0,18
|
3.2
|
In phun, kiểm tra, sửa chữa
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
4
|
Biên tập phục vụ chế in
|
0,05
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
4.1
|
Biên tập tách màu
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
4.2
|
In, hiện tráng phim, kiểm tra
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
5
|
Chế in và in BĐHC
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
5.1
|
Chế in
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
5.2
|
In thử
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
5.3
|
In thật
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Cộng
|
0,70
|
0,90
|
1,00
|
1,28
|
1.2.2. Định mức thiết bị: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 4
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
39,85
|
53,80
|
59,71
|
77,63
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
8,90
|
12,01
|
13,33
|
17,33
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0,40
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
298,43
|
402,77
|
447,02
|
581,15
|
2
|
Xây dựng bản tác giả dạng số
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
91,51
|
123,54
|
137,13
|
178,26
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,50
|
1,06
|
1,41
|
1,54
|
1,95
|
|
Thiết bị nối mạng
|
bộ
|
0,10
|
3,66
|
4,94
|
5,48
|
7,13
|
|
Máy chủ Netserver
|
cái
|
0,40
|
3,66
|
4,94
|
5,48
|
7,13
|
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
0,90
|
1,10
|
1,34
|
1,62
|
|
Phần mềm biên tập bản đồ
|
bản
|
|
3,66
|
4,94
|
5,48
|
7,13
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
30,65
|
41,38
|
45,93
|
59,71
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
914,53
|
1233,83
|
1369,38
|
1778,72
|
3
|
Biên tập hoàn thiện bản tác giả
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
44,28
|
59,77
|
66,35
|
86,26
|
|
Thiết bị nối mạng
|
bộ
|
0,10
|
1,77
|
2,39
|
2,65
|
3,45
|
|
Máy chủ Netserver
|
cái
|
0,40
|
1,77
|
2,39
|
2,65
|
3,45
|
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
1,44
|
1,65
|
1,90
|
2,16
|
|
Phần mềm biên tập bản đồ
|
bản
|
|
1,77
|
2,39
|
2,65
|
3,45
|
|
Đầu ghi đĩa CD
|
cái
|
0,40
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
9,69
|
11,87
|
14,54
|
17,69
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
343,13
|
438,80
|
512,15
|
641,50
|
4
|
Biên tập phục vụ chế in
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy xử lý phim
|
cái
|
3,00
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
|
Máy đo kiểm tra phim
|
cái
|
0,80
|
0,72
|
0,90
|
1,08
|
1,44
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
17,04
|
19,44
|
22,36
|
25,27
|
|
Thiết bị nối mạng
|
bộ
|
0,10
|
1,14
|
1,30
|
1,50
|
1,68
|
|
Máy chủ Netserver
|
cái
|
0,40
|
1,14
|
1,30
|
1,50
|
1,68
|
|
Phần mềm biên tập bản đồ
|
bản
|
|
1,14
|
1,30
|
1,50
|
1,68
|
|
Đầu ghi đĩa CD
|
cái
|
0,40
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
|
Máy soát phim
|
cái
|
3,60
|
5,04
|
6,30
|
8,28
|
10,08
|
|
Máy in phim điện tử
|
bộ
|
12,00
|
1,80
|
2,52
|
3,24
|
3,78
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
3,79
|
4,34
|
4,99
|
5,64
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
477,18
|
631,79
|
788,12
|
921,95
|
5
|
Chế in và in BĐHC
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy phơi bản
|
cái
|
5,00
|
6,69
|
6,69
|
6,69
|
6,69
|
|
Máy hiện bản kẽm
|
cái
|
3,50
|
6,68
|
6,68
|
6,68
|
6,68
|
|
Máy in
|
cái
|
27,00
|
8,78
|
8,78
|
8,78
|
8,78
|
|
Máy nâng giấy
|
cái
|
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Máy xén giấy
|
cái
|
7,70
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
4,96
|
4,96
|
4,96
|
4,96
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
2564,85
|
2564,85
|
2564,85
|
2564,85
|
Ghi chú: Định mức cho từng bước chi tiết của bước
công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 5.
Bảng 5
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
1,00
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,21
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết
|
0,55
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội
dung
|
0,24
|
2
|
Xây dựng bản tác giả ở dạng số
|
1,00
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,05
|
2.2
|
Xây dựng cơ sở toán học
|
0,01
|
2.3
|
Biên tập các yếu tố nội dung
|
0,56
|
2.4
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,18
|
2.5
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,10
|
2.6
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
|
0,10
|
3
|
Biên tập hoàn thiện bản tác giả
|
1,00
|
3.1
|
Biên tập trình bày nội dung bản tác giả
|
0,80
|
3.2
|
In phun, kiểm tra, sửa chữa
|
0,20
|
4
|
Biên tập phục vụ chế in
|
1,00
|
4.1
|
Biên tập tách màu
|
0,68
|
4.2
|
In, hiện tráng phim, kiểm tra
|
0,32
|
5
|
Chế in và in BĐHC
|
1,00
|
5.1
|
Chế in
|
0,40
|
5.2
|
In thử
|
0,26
|
5.3
|
In thật
|
0,34
|
1.2.3. Định mức vật liệu: tính cho mảnh (79x109) cm
Bảng 6
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
quyển
|
9,62
|
2
|
Cồn kỹ thuật
|
lít
|
5,37
|
3
|
Khăn mặt
|
cái
|
27,15
|
4
|
Xà phòng
|
kg
|
11,28
|
5
|
Giẻ lau máy
|
kg
|
10,23
|
6
|
Amoniac
|
ml
|
46,32
|
7
|
Bút khắc
|
cái
|
5,40
|
8
|
Bóng đèn halogen
|
cái
|
0,06
|
9
|
Phấn tan
|
gam
|
16.752,24
|
10
|
Thuốc hiện bản diazo
|
gam
|
5400,00
|
11
|
Mực đen nhuộm bản
|
gam
|
205,92
|
12
|
Keo PVA
|
gam
|
514,80
|
13
|
Mút trà bản
|
cái
|
1,08
|
14
|
Axetol
|
lít
|
0,36
|
15
|
Dầu Diezen
|
lít
|
0,06
|
16
|
Bàn chải
|
cái
|
1,17
|
17
|
Dầu pha mực
|
kg
|
0,10
|
18
|
Mực trắng trong, đục
|
kg
|
1,05
|
19
|
Dầu nhờn
|
lít
|
12,00
|
20
|
Mỡ bôi máy
|
kg
|
40,00
|
21
|
Giấy ráp
|
tờ
|
1,86
|
22
|
Dầu mazut
|
kg
|
3,30
|
23
|
Dầu áp lực máy
|
gam
|
1100,00
|
24
|
Cao su in (105x94 cm)
|
m2
|
0,30
|
25
|
Dạ bọc ống
|
m2
|
1,38
|
26
|
Bìa lót ống
|
mét
|
1,32
|
27
|
Xốp lau bàn
|
cái
|
6,60
|
28
|
Dây coroa
|
cái
|
4,20
|
29
|
Lô nỉ
|
cái
|
2,19
|
30
|
Mực in
|
gam
|
1034,00
|
31
|
Giấy Ao loại 100g/m2
|
tờ
|
385,00
|
32
|
Kẽm (nhôm) Diazo
|
cái
|
13,00
|
33
|
Giấy A4
|
ram
|
0,60
|
34
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,30
|
35
|
Đèn đỏ
|
cái
|
0,01
|
36
|
Đĩa CD
|
cái
|
5,00
|
37
|
Thuốc tẩy rửa
|
lít
|
0,20
|
38
|
Mực in phun (hộp 4 màu)
|
hộp
|
2,00
|
39
|
Cồn 96°
|
lít
|
1,20
|
40
|
Thuốc hiện 6 phim
|
lít
|
8,56
|
41
|
Thuốc định 6 phim
|
lít
|
8,56
|
42
|
Phim (82x112) cm
|
phim
|
6,00
|
43
|
Nước tráng phim
|
m3
|
1,20
|
Ghi chú:
(1) Định mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Định mức cho từng bước công việc được tính theo
hệ số quy định tại Bảng 7.
Bảng 7
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
0,05
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,01
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết
|
0,03
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội
dung
|
0,01
|
2
|
Xây dựng bản tác giả dạng số
|
0,17
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,01
|
2.2
|
Xây dựng cơ sở toán học
|
0,01
|
2.3
|
Biên tập các yếu tố nội dung
|
0,10
|
2.4
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,03
|
2.5
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,01
|
2.6
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
|
0,01
|
3
|
Biên tập hoàn thiện bản tác giả
|
0,06
|
3.1
|
Biên tập trình bày nội dung bản tác giả
|
0,04
|
3.2
|
In phun, kiểm tra, sửa chữa
|
0,02
|
4
|
Biên tập phục vụ chế in
|
0,02
|
4.1
|
Biên tập tách màu
|
0,01
|
4.2
|
In, hiện tráng phim, kiểm tra
|
0,01
|
5
|
Chế in và in BĐHC
|
0,70
|
5.1
|
Chế in
|
0,28
|
5.2
|
In thử
|
0,19
|
5.3
|
In thật
|
0,23
|
|
Cộng
|
1,00
|
2. Tái bản bản đồ hành chính
các cấp có hiện chỉnh
2.1. Hiện chỉnh bản tác giả
2.1.1. Định mức lao động
2.1.1.1. Nội dung công việc
a) Biên tập kỹ thuật theo quy định tại mục 1.1.1.1 phần II của Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Hiện chỉnh bản tác giả dạng số
- Chuẩn bị tài liệu
Nghiên cứu biên tập kỹ thuật; chuẩn bị các tài liệu
bản đồ, cơ sở dữ liệu, các phần mềm sử dụng; sao chép các tệp chuẩn vào đúng
thư mục quy định; tạo lập các thư mục lưu trữ.
- Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung
+ Lựa chọn, khái quát, trình bày các yếu tố nội
dung bản đồ hành chính đảm bảo chỉ tiêu nội dung quy định tại Quy định kỹ thuật
thành lập BĐHC các cấp.
+ In phun phục vụ điều tra thực địa.
- Điều tra, hiện chỉnh (cập nhật) các yếu tố nội
dung
Xác minh, chỉnh sửa các yếu tố nội dung đã có trên
bản đồ theo đúng thực tế; bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ mới xuất hiện trên
thực địa; thu thập các tài liệu, bản đồ, số liệu, văn bản quy phạm pháp luật phục
vụ cho việc cập nhật, biên tập trong phòng.
- Cập nhật kết quả điều tra
Chuyển vẽ lên bản tác giả dạng số các kết quả điều
tra hiện chỉnh thực địa và từ các tài liệu khác thu thập được ở địa phương.
- Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
Trình bày các yếu tố nội dung BĐHC; trình bày bản đồ
phụ; bảng diện tích, dân số; bản chú giải và các nội dung khác.
2.1.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại mục 1.1.2 phần II
của Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này.
2.1.1.3. Định biên: 1ĐĐBĐV III.6
2.1.1.4. Định mức: công/mảnh (79x109) cm
Bảng 8
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
26,23
|
35,44
|
39,34
|
51,14
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
7,80
|
10,54
|
11,70
|
15,22
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết
|
14,61
|
19,73
|
21,90
|
28,46
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội
dung
|
3,82
|
5,17
|
5,74
|
7,46
|
2
|
Hiện chỉnh bản tác giả dạng số
|
86,37
|
116,62
|
129,43
|
168,26
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
7,61
|
10,27
|
11,40
|
14,82
|
2.2
|
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung
|
48,68
|
65,72
|
72,95
|
94,84
|
2.3
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
12,35
|
16,68
|
18,52
|
24,06
|
2.4
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
6,86
|
9,27
|
10,28
|
13,37
|
2.5
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
|
10,87
|
14,68
|
16,28
|
21,17
|
|
Cộng
|
112,60
|
152,06
|
168,77
|
219,40
|
Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 bảng
8 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường hợp
khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
Bảng 9
TT
|
Mức độ thay đổi
|
Hệ số
|
1
|
25% - dưới 30%
|
0,85
|
2
|
30% - dưới 35 %
|
0,90
|
3
|
35% trở lên
|
1,00
|
2.1.2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1.2.1. Định mức dụng cụ: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 10
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
12
|
135,02
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
135,02
|
3
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
135,02
|
4
|
Dép xốp
|
đôi
|
6
|
135,02
|
5
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
60
|
33,75
|
6
|
Đèn neon 40W
|
bộ
|
36
|
135,02
|
7
|
Bút dạ màu
|
cái
|
1
|
0,40
|
8
|
Giá để tài liệu bằng sắt
|
cái
|
96
|
33,75
|
9
|
Ký hiệu bản đồ
|
quyển
|
48
|
0,86
|
10
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
8,40
|
11
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
1,01
|
12
|
Máy tính tay
|
cái
|
60
|
0,81
|
13
|
Ổn áp (chung) 10A
|
cái
|
60
|
25,54
|
14
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
60
|
22,61
|
15
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
60
|
22,61
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
33,75
|
17
|
Thước nhựa 1,2m
|
cái
|
36
|
0,25
|
18
|
Lưu điện 600 W
|
cái
|
60
|
102,17
|
19
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
102,17
|
20
|
Điện năng
|
kW
|
|
226,37
|
Ghi chú: Định mức tại Bảng 10 quy định cho Hiện chỉnh
bản tác giả loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác của từng bước công
việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 11.
Bảng 11
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
0,16
|
0,21
|
0,23
|
0,30
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
0,09
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết
|
0,09
|
0,12
|
0,13
|
0,17
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội
dung
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
2
|
Hiện chỉnh bản tác giả dạng số
|
0,51
|
0,69
|
0,77
|
1,00
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
0,09
|
2.2
|
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung
|
0,29
|
0,39
|
0,43
|
0,56
|
2.3
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,07
|
0,10
|
0,11
|
0,14
|
2.4
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,08
|
2.5
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
|
0,06
|
0,09
|
0,10
|
0,13
|
|
Cộng
|
0,67
|
0,90
|
1,00
|
1,30
|
Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 Bảng
11 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường
hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
2.1.2.2. Định mức thiết bị: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 12
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
12,59
|
21,26
|
23,60
|
30,68
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
3,51
|
4,75
|
5,27
|
6,85
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0,40
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
107,23
|
159,28
|
176,75
|
129,95
|
2
|
Hiện chỉnh bản tác giả dạng số
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
34,55
|
46,64
|
51,77
|
67,30
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,50
|
1,06
|
1,41
|
1,54
|
1,95
|
|
Thiết bị nối mạng
|
bộ
|
0,10
|
2,13
|
2,88
|
3,20
|
4,16
|
|
Máy chủ Netserver
|
cái
|
0,40
|
2,13
|
2,88
|
3,20
|
4,16
|
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
0,90
|
1,10
|
1,34
|
1,62
|
|
Phần mềm biên tập bản đồ
|
bản
|
|
2,13
|
2,88
|
3,20
|
4,16
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
6,82
|
9,20
|
10,22
|
13,28
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
276,35
|
372,13
|
410,41
|
535,41
|
Ghi chú: định mức cho từng bước công việc tính theo
hệ số quy định tại Bảng 13.
Bảng 13
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
1,00
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,30
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết
|
0,55
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội
dung
|
0,15
|
2
|
Hiện chỉnh bản tác giả ở dạng số
|
1,00
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,09
|
2.2
|
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung
|
0,56
|
2.3
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,14
|
2.4
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,08
|
2.5
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
|
0,13
|
Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 Bảng
13 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường
hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
2.1.2.3. Định mức vật liệu: tính cho mảnh (79x109)
cm
Bảng 14
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
quyển
|
2,50
|
2
|
Bản lam kỹ thuật
|
tờ
|
29,00
|
3
|
Giấy ghi ý kiến kiểm tra
|
tờ
|
95,00
|
4
|
Giấy can
|
mét
|
9,00
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
0,40
|
6
|
Ngòi bút vẽ kỹ thuật
|
cái
|
4,00
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
8
|
Đĩa CD
|
cái
|
3,00
|
9
|
Mực in phun (4 hộp)
|
hộp
|
0,40
|
10
|
Cồn 96°
|
lít
|
0,15
|
Ghi chú:
(1) Định mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Định mức cho từng bước công việc tính theo hệ số
quy định tại Bảng 15.
Bảng 15
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
0,23
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,07
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết
|
0,13
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội
dung
|
0,03
|
2
|
Hiện chỉnh bản tác giả dạng số
|
0,77
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,07
|
2.2
|
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung
|
0,43
|
2.3
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,11
|
2.4
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,06
|
2.5
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
|
0,10
|
|
Cộng
|
1,00
|
2.2. Biên tập hoàn thiện bản tác giả, biên tập
phục vụ chế in và chế in, in bản đồ hành chính
2.2.1. Biên tập hoàn thiện bản tác giả
Định mức cho Biên tập hoàn thiện bản tác giả thực
hiện theo quy định thành lập mới BĐHC các cấp tại phần II Định mức KT-KT ban
hành kèm theo Thông tư này với hệ số áp dụng 0,70.
2.2.2. Biên tập phục vụ chế in và chế in, in bản
đồ hành chính
Định mức cho biên tập phục vụ chế in và chế in, in
BĐHC thực hiện theo quy định thành lập mới BĐHC các cấp tại phần II Định mức
KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này./.
Thông tư 56/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 56/2017/TT-BTNMT ngày 08/12/2017 về định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
5.405
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|