BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2022/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP
LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH ĐĂNG KIỂM
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 02 năm 2013 và Nghị định số
117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp
lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành
đăng kiểm.
2. Thông tư này áp dụng đối với
viên chức chuyên ngành đăng kiểm tại các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
3. Các đơn vị sự nghiệp ngoài công
lập được áp dụng quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mã
số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
1. Viên chức đăng kiểm hạng I
|
Mã số: V.12.31.01
|
2. Viên chức đăng kiểm hạng
II
|
Mã số: V.12.31.02
|
3. Viên chức đăng kiểm hạng
III
|
Mã số: V.12.31.03
|
4. Viên chức đăng kiểm hạng
IV
|
Mã số: V.12.31.04
|
Điều 3.
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Trung thực, khách quan, có
tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ
các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Có ý thức trau dồi đạo đức,
giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác,
nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ,
sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp,
chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học,
sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
Điều 4.
Viên chức đăng kiểm hạng I - Mã số: V.12.31.01
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ về lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất,
xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng
khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý đăng kiểm;
c) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;
d) Chủ trì tổ chức tổng kết,
đánh giá và đề xuất các giải pháp để tăng cường hiệu quả hoạt động của công tác
đăng kiểm;
đ) Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề
án, các công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động đăng kiểm;
e) Chủ trì tổ chức biên soạn,
xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực đăng kiểm; chủ
trì tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh
nghiệm chuyên ngành đăng kiểm;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tình hình và xu
thế phát triển của lĩnh vực đăng kiểm;
b) Nắm vững các quy định của
pháp luật trong nước và quốc tế về lĩnh vực đăng kiểm; có kiến thức chuyên sâu
về lĩnh vực đăng kiểm; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi
công việc đảm nhiệm;
c) Có năng lực nghiên cứu, xây
dựng đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành
đăng kiểm;
d) Có năng lực tổ chức thực hiện
nhiệm vụ được giao; có năng lực phân tích, tổng hợp các vấn đề thực tiễn đặt
ra, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách pháp luật chuyên ngành
đăng kiểm;
đ) Có kỹ năng soạn thảo, thuyết
trình, xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình liên quan đến hoạt động
đăng kiểm;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức
đăng kiểm hạng I:
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I khi có
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II và tương đương từ đủ 06 năm trở lên.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ
chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp
hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II và tương đương đã tham gia xây dựng
ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đã tham gia nghiên cứu, xây dựng
ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ trở lên
liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu
hoặc phê duyệt.
Điều 5.
Viên chức đăng kiểm hạng II - Mã số: V.12.31.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực
hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát
triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý đăng kiểm;
c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;
d) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
tổng kết, đánh giá và đề xuất các giải pháp để tăng cường hiệu quả hoạt động của
công tác đăng kiểm;
đ) Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện
cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động đăng kiểm;
e) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành
đăng kiểm; chủ trì hoặc tham gia tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ
hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm chuyên ngành đăng kiểm;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tình hình và xu
thế phát triển của lĩnh vực đăng kiểm;
b) Nắm vững các quy định của
pháp luật trong nước và quốc tế về lĩnh vực đăng kiểm; có kiến thức chuyên sâu
về lĩnh vực đăng kiểm; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi
công việc đảm nhiệm;
c) Có năng lực nghiên cứu, xây
dựng đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu xây dựng kế hoạch,
chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng
kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong
ngành, lĩnh vực được giao;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức
đăng kiểm hạng II:
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II khi
có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở lên
(không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì
phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng
kiểm hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III và tương đương đã tham gia ít nhất
02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ trở lên được nghiệm thu ở mức đạt trở
lên liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm
thu hoặc phê duyệt.
Điều 6.
Viên chức đăng kiểm hạng III - Mã số: V.12.31.03
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật hoặc chủ trì hoặc tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, tài liệu chuyên môn về đăng kiểm;
b) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng
kế hoạch thực hiện việc đăng kiểm cho đối tượng cụ thể, đúng chuyên ngành, phạm
vi được phân công;
c) Tổ chức thực hiện việc đăng
kiểm; đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình thực nhiệm vụ được
phân công nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng công tác đăng kiểm;
d) Phát hiện kịp thời các hư hỏng
của thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định, đề xuất biện pháp khắc phục để
đảm bảo chất lượng kiểm định;
đ) Đề xuất việc xây dựng, sửa đổi,
bổ sung và tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, tài liệu chuyên môn và tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ đăng kiểm khi được
phân công;
e) Tham gia điều tra tai nạn,
giám định nguyên nhân sự cố, tai nạn giao thông và tai nạn khác khi được phân
công;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tình hình và xu
thế phát triển của lĩnh vực đăng kiểm;
b) Có khả năng thực hiện các
nghiệp vụ về công tác đăng kiểm trong phạm vi được phân công;
c) Có khả năng nắm bắt và áp dụng
các phương pháp, công nghệ tiên tiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được
giao về công tác đăng kiểm phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác đăng
kiểm;
đ) Nhận biết được các nguy cơ sự
cố và thiết lập biện pháp phòng ngừa sự cố trong khi thực hiện nhiệm vụ;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức
đăng kiểm hạng III:
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III khi
có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức
đăng kiểm hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ
12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV tính đến ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Điều 7.
Viên chức đăng kiểm hạng IV - Mã số: V.12.31.04
1. Nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận yêu cầu công việc
đăng kiểm; cấp phát hồ sơ đăng kiểm theo quy định của pháp luật; ghi hồ sơ, sổ
quản lý phục vụ công tác đăng kiểm; thống kê, báo cáo; tiếp nhận, quản lý, lưu
trữ hồ sơ, ấn chỉ phục vụ công tác đăng kiểm;
b) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng
kế hoạch thực hiện việc đăng kiểm theo nhiệm vụ được phân công; trực tiếp thực
hiện việc đăng kiểm trong phạm vi nhiệm vụ được giao. Đánh giá quá trình thực
hiện công việc được giao, đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn để ngăn ngừa sự
cố và tai nạn có thể xảy ra trong quá trình thực hiện công việc được giao;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được các nguyên tắc, quy
định, thủ tục và nội dung hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của lĩnh vực
đăng kiểm;
b) Nắm vững trình tự, thủ tục,
quy trình thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân công;
c) Có khả năng thực hiện các
nghiệp vụ về công tác đăng kiểm trong phạm vi được phân công;
d) Sử dụng thành thạo các thiết
bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức
đăng kiểm hạng IV:
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV khi
có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức
đăng kiểm hạng V và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ
12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng V tính đến ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Chương
III
XẾP LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH ĐĂNG KIỂM
Điều 8.
Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
1. Việc bổ nhiệm, xếp lương chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm phải căn cứ vào vị trí việc
làm, chức trách, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu
chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp vào chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm tương ứng không được kết hợp nâng
bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 9. Xếp
lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
1. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực, trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này
thì thực hiện như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn
dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được
giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện
hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ
05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử
dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn
của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm theo quy định tại
Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng
tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc hoặc giải quyết chế độ
chính sách theo quy định.
2. Các chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng
lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Viên
chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1
(A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Viên
chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1
(A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Viên
chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số
lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Viên
chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số
lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
3. Việc chuyển xếp lương đối với
viên chức chuyên ngành đăng kiểm đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức
hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II
Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên
chức, cụ thể như sau:
a) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I, mã số V.12.31.01 đối với viên chức hiện đang
xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1).
b) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II, mã số V.12.31.02 đối với viên chức hiện
đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1).
c) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III, mã số V.12.31.03 đối với viên chức hiện
đang xếp lương loại A1.
d) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV, mã số V.12.23.04 đối với viên chức hiện
đang xếp lương loại A0.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Hg).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|