BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2016/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật
Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Thông tư này quy định việc
quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thông tư này áp dụng đối
với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đưa
ra yêu cầu về sản phẩm khoa học và công nghệ, cung cấp kinh phí để tổ chức, cá
nhân triển khai hoạt động khoa học và công nghệ nghiên cứu, tạo ra sản phẩm
khoa học và công nghệ thông qua hợp đồng.
2. Tuyển chọn nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Bộ là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh
nghiệm phù hợp nhất để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đặt hàng của
Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua việc xem xét, đánh giá các hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn.
3. Giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc chỉ
định tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Chương
trình khoa học và công nghệ cấp Bộ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
mục tiêu chung giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ phát triển và
ứng dụng khoa học và công nghệ trung hạn hoặc dài hạn thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Thông tin và Truyền thông. Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ được
triển khai dưới hình thức tập hợp các đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa
học và công nghệ hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác.
Yêu cầu đối với
Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Phù hợp với
chiến lược, kế hoạch, định hướng phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia,
của ngành thông tin và truyền thông.
b) Có nội dung
bao gồm các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có quan hệ trực tiếp hoặc
gián tiếp với nhau về chuyên môn; kết quả đáp ứng được các mục tiêu của Chương
trình.
2. Đề
tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được xây dựng dựa trên cơ sở yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực tiễn
công tác quản lý nhà nước, phát triển khoa học và công nghệ của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
Yêu cầu
đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Xuất
phát từ thực tế quản lý, sản xuất, kinh doanh, phát triển ngành thông tin và
truyền thông; có mục tiêu, nội dung, giải pháp thực hiện nghiên cứu rõ ràng;
không trùng lặp với các đề tài khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
b) Kết
quả, sản phẩm nghiên cứu rõ ràng; có địa chỉ ứng dụng cụ thể hoặc có cam kết phối
hợp nghiên cứu hoặc tiếp nhận; hoặc có bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành
trong nước.
3. Dự
án khoa học và công nghệ cấp Bộ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ giải quyết
các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ việc sản xuất một sản phẩm hoặc
nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông, được
triển khai dưới hình thức đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, dự án sản xuất
thử nghiệm cấp Bộ có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến
hành trong một thời gian nhất định.
Yêu cầu
đối với dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Giải
quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất
sản phẩm ưu tiên được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
b) Kết
quả tạo ra đảm bảo được áp dụng và nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản
xuất; có ý nghĩa đối với phát triển khoa học và công nghệ của các ngành, lĩnh vực
do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý.
c) Có phương
án huy động các nguồn tài chính ngoài ngân sách và được các tổ chức tài
chính, tín dụng, quỹ xác nhận tài trợ hoặc đảm bảo theo quy định hiện hành.
d) Có tiến
độ phù hợp với tiến độ dự án đầu tư sản xuất.
e) Thời
gian thực hiện không quá 36 tháng kể từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ.
4. Các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ khác được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông phê duyệt.
Điều 4. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Mã số của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được ghi như sau: CT.XXX/YY, ĐT.XXX/YY,
DA.XXX/YY, NVK.XXX/YY.
Trong đó:
· CT là ký hiệu
chung cho các chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ.
· ĐT là ký hiệu
chung cho các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ.
· DA là ký hiệu
chung cho các dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ.
· NVK là ký hiệu
chung cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ khác.
· Nhóm XXX là
03 chữ số ghi thứ tự của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được ghi
trong Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ.
· Nhóm YY là
02 chữ số ghi 02 số cuối của năm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
Chương II
ĐỀ XUẤT,
XÁC ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẶT HÀNG CẤP BỘ
Điều 5. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Trên cơ sở
thực tiễn; các chiến lược, quy hoạch phát triển ngành thông tin và truyền
thông; hướng dẫn xây dựng kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông, các tổ chức
nghiên cứu gửi đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu (PL1-PĐXNV) về Vụ Khoa học và Công nghệ.
2. Các tổ
chức nghiên cứu tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu (PL2-THĐX), trường hợp đề xuất từ 02 nhiệm vụ khoa học và
công nghệ trở lên phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về tính cấp thiết và tính khả
thi của nhiệm vụ.
3. Vụ
Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
đề xuất và danh mục các nhiệm vụ do lãnh đạo Bộ trực tiếp giao (nếu có) theo từng
nhóm lĩnh vực nghiên cứu để đưa ra lấy ý kiến Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
Điều 6. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Vụ
Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
2. Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng)
gồm 05 hoặc 07 thành viên là các chuyên gia trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông.
3. Hội
đồng có nhiệm vụ tư vấn, xác định danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề
xuất đặt hàng: xác định tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến đạt được và phương thức
tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) của từng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
4. Phương thức
làm việc của Hội đồng
a) Hội
đồng chỉ họp khi có mặt ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó có Chủ tịch, thư ký
(hoặc được ủy quyền);
b) Hội
đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, các ý kiến kết luận của Hội đồng
được thông qua khi trên 3/4 số thành viên của Hội đồng có mặt nhất trí bằng
hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín;
Các ý kiến
khác nhau của thành viên được thư ký của Hội đồng tổng hợp để hội đồng thảo luận
và biểu quyết thông qua. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến
của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng;
c) Đại
diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể được mời tham dự
phiên họp của Hội đồng.
5. Trình tự,
thủ tục làm việc của Hội đồng
a) Thư ký công
bố quyết định thành lập Hội đồng;
b) Chủ
tịch Hội đồng điều hành phiên họp;
c) Các thành
viên Hội đồng thảo luận về từng nhiệm vụ đề xuất với các tiêu chí sau:
tính cấp thiết, tính mới, khả năng không trùng lặp, tính khả thi và khả năng ứng
dụng, khả năng huy động nguồn lực ngoài ngân sách (đối với các dự án sản xuất
thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ);
d) Các thành
viên Hội đồng đánh giá các đề xuất. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được đề nghị “thực hiện” khi tất cả các nội dung được đánh giá đạt yêu cầu
và đề nghị “không thực hiện” khi một trong các nội dung được đánh giá ở mức
không đạt yêu cầu;
Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được đưa vào danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện nếu trên 3/4
số thành viên Hội đồng có mặt kiến nghị “thực hiện”;
đ) Đối với các nhiệm vụ được
đề xuất thực hiện, Hội đồng thảo luận cụ thể để thống nhất về tên nhiệm vụ, mục
tiêu, sản phẩm dự kiến, phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp);
để sắp xếp theo thứ tự ưu tiên trong danh mục nhiệm vụ đề xuất đặt hàng;
e) Đối với các nhiệm vụ đề
nghị không thực hiện, Hội đồng thảo luận cụ thể để thống nhất về lý do đề nghị
không thực hiện;
g) Kết quả đánh giá, tư vấn
xác định nhiệm vụ được ghi vào biên bản họp Hội đồng theo mẫu (PL3-BBHĐXĐDM).
Điều 7.
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
Căn cứ kết quả tư vấn của Hội
đồng, Vụ Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến đạt được, dự kiến thời gian thực hiện, phương
thức tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt.
Điều 8.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện bằng Quỹ phát triển khoa học
công nghệ của doanh nghiệp
Các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ thực hiện bằng Quỹ phát triển khoa học công nghệ của doanh nghiệp
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, thực hiện theo các quy định tại Thông
tư số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28 tháng 6
năm 2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp; và Quy chế khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp.
Điều 9.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước,
Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao
1. Khi phát
sinh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước,
Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao, các đơn vị được
giao nhiệm vụ gửi hồ sơ đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ (văn bản giao
nhiệm vụ, công văn đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì,
đề cương nghiên cứu, sản phẩm dự kiến và dự toán kinh phí thực hiện) về Vụ Khoa
học và Công nghệ để trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định đặt
hàng thực hiện nhiệm vụ theo phương thức giao trực tiếp.
2. Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đột xuất phục vụ công tác quản lý nhà nước được ưu
tiên thực hiện trước các nhiệm vụ khác. Quy trình phê duyệt được thực hiện ngay
khi có yêu cầu, không phụ thuộc vào kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm. Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm làm việc với các
cơ quan liên quan để ưu tiên thực hiện.
Chương III
TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 10. Thông báo tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Đối
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện theo phương thức tuyển
chọn, trong vòng 15 ngày kể từ khi danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
Bộ trưởng phê duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo trên cổng thông tin
điện tử để các tổ chức có đủ năng lực tham gia tuyển chọn.
2. Đối
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện theo hình thức giao trực
tiếp, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản đến các tổ chức được
giao thực hiện. Trong trường hợp cần thiết, Vụ Khoa học và Công nghệ nghiên cứu,
trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông để làm thủ tục đặt hàng với các tổ
chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ mà các đơn vị thuộc Bộ
chưa có điều kiện thực hiện.
Điều
11. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ
1. Các tổ chức có chức năng
hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được
giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, trừ một trong
các trường hợp sau đây:
a) Đến thời điểm nộp hồ sơ
chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trước đây;
b) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ trong
vòng 05 năm tính từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày đăng
ký vẫn còn hiệu lực.
2. Cá nhân thuộc một trong
các trường hợp sau đây không đủ điều kiện làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ:
a) Đến thời điểm hết hạn nộp
hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm từ hai (02) nhiệm vụ khoa học và công nghệ trở lên
(nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp);
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” sẽ không được
tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 03 năm kể từ thời điểm
có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu;
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ các cấp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và truy cứu
trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp
trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều
12. Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ
1. Tổ chức tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu (PL4-ĐĐKNV);
b) Tóm tắt hoạt động khoa học
và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo mẫu (PL5-LLKHTC);
c) Thuyết minh nhiệm vụ khoa
học và công nghệ theo mẫu (PL6-TMNV);
d) Lý lịch khoa học của cá
nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia nghiên cứu chính nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo mẫu (PL7-LLKHCN);
đ) Văn bản xác nhận về sự đồng
ý của tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu
(PL8-XNPHNC);
e) Văn bản chứng minh năng lực
huy động vốn từ nguồn khác (nếu có).
2. Hồ sơ phải được niêm
phong và ghi rõ bên ngoài các thông tin: tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tên,
địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ, danh sách
tài liệu, văn bản có trong hồ sơ.
3. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng
phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6909:2001, cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng .doc
hoặc .docx, không đặt mật khẩu).
4. Hồ sơ phải nộp đúng hạn
theo thông báo tuyển chọn, ngày nhận hồ sơ được tính là ngày ghi của dấu bưu
chính (trường hợp gửi qua đường bưu chính) hoặc dấu đến của Vụ Khoa học và Công
nghệ (trường hợp gửi trực tiếp). Khi chưa hết thời hạn nộp hồ sơ, tổ chức, cá
nhân đăng ký tham gia tuyển chọn có quyền rút hồ sơ, thay hồ sơ mới, bổ sung hoặc
sửa đổi hồ sơ. Mọi bổ sung và sửa đổi phải nộp trong thời hạn quy định và là bộ
phận cấu thành của hồ sơ.
Điều
13. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Kết thúc thời hạn nhận hồ
sơ đăng ký tuyển chọn, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Vụ Khoa học và
Công nghệ thực hiện việc mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự
tham dự của đại diện các bên liên quan (nếu cần).
2. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ được
chuẩn bị theo đúng các biểu mẫu và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
3. Kết quả mở hồ sơ được ghi
thành biên bản theo mẫu (PL9-BBMHS).
Điều
14. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
1. Vụ Khoa học và Công nghệ trình
Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng).
a) Hội đồng gồm có 07 thành
viên là các nhà khoa học, chuyên gia có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp,
am hiểu sâu chuyên ngành khoa học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Các chuyên gia, ủy viên
đã tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ưu
tiên mời tham gia Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp đối với các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ tương ứng.
2. Hội đồng chỉ họp khi có
ít nhất 5/7 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng. Tùy
theo từng trường hợp cụ thể, các đơn vị liên quan sẽ được mời dự phiên họp của
Hội đồng.
3. Phiên họp Hội đồng:
a) Thư ký đọc quyết định
thành lập Hội đồng, biên bản mở hồ sơ, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại
biểu tham dự trong cuộc họp;
b) Chủ tịch Hội đồng điều
hành cuộc họp;
c) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình bày tóm tắt trước Hội đồng về đề cương
nghiên cứu, trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có);
d) Đại diện cơ quan dự kiến
sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có) phát biểu ý kiến về sự cần thiết và những
yêu cầu về kết quả nghiên cứu;
đ) Các thành viên, chủ tịch
Hội đồng nhận xét, đánh giá từng hồ sơ và so sánh các hồ sơ đăng ký tuyển chọn
cùng 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
e) Chủ tịch Hội đồng
điều hành thảo luận; Hội đồng thảo luận, phản biện các ý kiến nhận xét giữa các
thành viên Hội đồng (nếu có) trước khi cho điểm độc lập vào phiếu đánh giá theo
mẫu (PL10-PĐGHS); đối với hồ sơ tuyển chọn, kết quả
được tổng hợp theo tổng số điểm trung bình từ cao xuống thấp;
g) Hội đồng công bố công
khai kết quả chấm điểm, đánh giá và thông qua biên bản làm việc của Hội đồng
theo mẫu (PL11-BBHĐTC). Kiến nghị danh sách các tổ
chức trúng tuyển hoặc giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tổ
chức được Hội đồng đề nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ xếp hạng với
tổng số điểm trung bình cao nhất của các tiêu chí và phải đạt từ 70/100 điểm trở
lên. Đối với các hồ sơ có điểm trung bình bằng nhau thì hồ sơ có điểm cao hơn của
Chủ tịch hội đồng được ưu tiên xếp hạng;
h) Hội đồng thảo luận thống
nhất qua biểu quyết để kiến nghị xác định kết quả phiên họp với các thông tin
cơ bản bao gồm: Tên tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm đề nghị trúng tuyển,
giao trực tiếp; và những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của hồ sơ được hội đồng lựa chọn trúng tuyển hoặc giao trực
tiếp (các sản phẩm khoa học và công nghệ chính với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật tương ứng cần phải đạt; các điểm cần chỉnh sửa khác trong nội dung thuyết
minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ).
4. Trong trường hợp cần thiết
và khi các thành viên của Hội đồng có ý kiến không thống nhất trong việc xem
xét lựa chọn tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Bộ Thông
tin và Truyền thông sẽ xem xét phê duyệt sau khi lấy ý kiến đánh giá của chuyên
gia độc lập.
5. Kết quả họp Hội đồng được
thông báo cho các tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sau khi kết thúc phiên họp. Tổ chức được đề nghị trúng tuyển, giao
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm hoàn thiện hồ
sơ theo ý kiến của Hội đồng trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi họp Hội đồng,
báo cáo về việc hoàn thiện theo mẫu (PL12-BCHTHS); gửi
về Vụ Khoa học và Công nghệ.
6. Trong trường hợp cần thiết,
Vụ Khoa học và Công nghệ báo cáo Bộ trưởng xem xét, cho phép lấy ý kiến chuyên
gia độc lập để tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
Điều
15. Nguyên tắc, trách nhiệm, trình tự, nội dung làm việc của Tổ thẩm định kinh
phí
1. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi là tổ thẩm định) gồm có 03 thành viên,
trong đó:
a) Tổ trưởng là Lãnh đạo Vụ
Khoa học và Công nghệ;
b) 01 thành viên là thành
viên của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ;
c) 01 thành viên là đại diện
của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm chuẩn bị tài liệu, giúp việc cho Tổ thẩm định. Ngoài ra, theo
yêu cầu thực tiễn, Tổ trưởng Tổ thẩm định có thể mời thêm đại diện các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp của Tổ thẩm
định.
3. Nguyên tắc làm việc của Tổ
thẩm định:
a) Phải có mặt đủ 3/3 thành
viên;
b) Tổ trưởng Tổ thẩm định chủ
trì phiên họp.
3. Trách nhiệm của Tổ thẩm định:
a) Chịu trách nhiệm cá nhân
về kết quả thẩm định của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Tổ
thẩm định;
b) Thẩm định dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ với các nội dung nghiên cứu phù hợp
với kết luận của hội đồng và các chế độ định mức kinh tế - kỹ thuật, định
mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước (nếu có);
c) Tổ thẩm định thảo luận
chung để kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác), xác định dự
toán khoán chi đến sản phẩm cuối cùng, dự toán khoán chi từng phần. Xác định
phân kỳ kinh phí theo năm ngân sách. Kết quả thẩm định kinh phí được lập thành
biên bản theo mẫu (PL13-BBTĐKP).
4. Tổ thẩm định có trách nhiệm
báo cáo Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định
những vấn đề phát sinh khi thẩm định kinh phí (có sự thay đổi về mục tiêu nội
dung so với quyết định phê duyệt; hoặc bất đồng ý kiến trong tổ thẩm định hoặc
giữa tổ thẩm định và chủ nhiệm nhiệm vụ).
Điều
16. Điều chỉnh danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ
Căn cứ thông báo của Bộ Tài
chính về phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và thông báo của Bộ
Khoa học và Công nghệ về nội dung kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm; Vụ
Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan rà soát và điều
chỉnh danh mục và dự toán các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổng hợp trình Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Quyết định đặt hàng các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
Điều 17.
Hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Hợp đồng đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi là Hợp đồng) được ký kết giữa bên đặt
hàng (bên A) là Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông làm đại diện và bên nhận đặt hàng (bên B) là người đứng đầu
các tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.
Đối với tổ chức chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ là các đơn vị thuộc Bộ không có con dấu, tài khoản
riêng hoặc các tổ chức không phải đơn vị dự toán thuộc Bộ, kinh phí được cấp
qua Văn phòng Bộ thì Văn phòng Bộ đứng tên trong hợp đồng ký với tư cách là chủ
tài khoản.
Mẫu hợp đồng quy định tại Phụ
lục (PL14-HĐKHCN).
2. Trong thời gian 30 ngày kể
từ ngày Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt đặt hàng các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, các tổ chức nhận đặt hàng hoàn thiện và giao nộp hợp đồng
theo quy định tại khoản 1 Điều này. Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ xem xét hủy
bỏ quyết định đặt hàng đối với các tổ chức không tuân thủ các quy định tại khoản
1 Điều này.
3. Sau khi hợp đồng được ký
duyệt:
a) Đối với các hợp đồng đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ ký kết với Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ: Hợp đồng được lập thành 06 bộ, trong đó 04 bộ gửi tổ chức được giao nhiệm
vụ, 01 bộ lưu giữ ở Vụ Khoa học và Công nghệ và 01 bộ do chuyên viên được phân
công theo dõi lưu giữ;
b) Đối với các hợp đồng đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ ký kết với Văn phòng Bộ: Hợp đồng được lập
thành 08 bộ, trong đó 04 bộ gửi tổ chức được giao nhiệm vụ, 02 bộ lưu giữ ở Văn
phòng Bộ, 01 bộ lưu giữ ở Vụ Khoa học và Công nghệ và 01 bộ do chuyên viên được
phân công theo dõi lưu giữ.
4. Trên cơ sở văn bản đề xuất
của tổ chức chủ trì nhiệm vụ, Vụ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng xem xét,
quyết định điều chỉnh tên nhiệm vụ, tổ chức chủ trì nhiệm vụ. Việc điều chỉnh
thời gian thực hiện nhiệm vụ phải trước thời hạn kết thúc hợp đồng và chỉ được
thực hiện 01 lần không quá 12 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện 24
tháng trở lên và 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới 24
tháng. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định.
Chương
IV
KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ, NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 18.
Kiểm tra, đánh giá thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Trong quá trình triển
khai thực hiện, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm
thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những sai sót
làm ảnh hưởng đến mục tiêu, nội dung, tiến độ kế hoạch, kết quả của các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.
2. Sau 06 tháng tính từ thời
điểm ký hợp đồng khoa học và công nghệ, các tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có trách nhiệm gửi báo cáo về tình hình thực hiện và tiến độ giải
ngân kinh phí theo mẫu (PL15-BCĐK) về Vụ Khoa học và
Công nghệ.
3. Vào tháng 9-10 hàng năm,
Vụ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ kiểm tra tiến
độ thực hiện, kết quả đạt được, tình hình giải ngân và sử dụng kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; trường hợp kiểm tra đột xuất sẽ thông báo cho tổ
chức chủ trì trước 01 ngày làm việc.
4. Đoàn kiểm tra có trách
nhiệm tổng hợp kết quả, đề xuất phương án xử lý cần thiết. Kết quả kiểm tra là
căn cứ để Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét việc đình chỉ hoặc tiếp
tục triển khai thực hiện, điều chỉnh bổ sung và thanh lý hợp đồng. Biên bản kiểm
tra tình hình thực hiện nhiệm vụ được lập theo mẫu (PL16-BBKT),
lưu ở Vụ Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều
19. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nghiệm thu cấp
cơ sở)
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ có
trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trước khi nộp hồ sơ đề nghị
đánh giá, nghiệm thu cho Vụ Khoa học và Công nghệ và phải chịu trách nhiệm về kết
quả tự đánh giá. Báo cáo tự đánh giá theo mẫu (PL17-BCTĐG).
Điều
20. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) bao gồm:
1. Công văn đề nghị đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì theo mẫu (PL18-CVĐNNT).
2. Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo mẫu (PL19-BCTH).
3. Báo cáo về sản phẩm khoa
học và công nghệ của nhiệm vụ.
4. Báo cáo tình hình sử dụng
kinh phí của nhiệm vụ.
5. Bản sao hợp đồng và thuyết
minh nhiệm vụ.
6. Các văn bản xác nhận và
tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả
nghiên cứu (nếu có).
7. Các số liệu (điều tra, khảo
sát, phân tích…).
8. Báo cáo tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu.
9. Các tài liệu khác (nếu
có).
Điều
21. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Việc nộp hồ sơ thực hiện
trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được
gia hạn hợp đồng (nếu có).
2. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu chính đến Vụ Khoa học và Công nghệ gồm: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu
và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng
Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14
và 01 bản điện tử lưu trữ đầy đủ sản phẩm và các báo cáo chuyên đề của hồ sơ
ghi trên đĩa quang (dạng .doc hoặc .docx, không đặt mật khẩu).
3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ theo quy định tại Điều 20 Thông tư này thì tổ chức chủ
trì phải bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
của Vụ Khoa học và Công nghệ.
Điều
22. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ đề
nghị nghiệm thu, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Vụ Khoa học và Công nghệ
trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi tắt là Hội đồng).
2. Hội đồng có 07 thành
viên, gồm Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên là các nhà khoa học
chuyên gia có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu chuyên ngành khoa
học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ. Hội đồng có thể có 01 ủy viên là người thuộc tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ. Các cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không được làm thành viên Hội đồng.
3. Trên cơ sở hồ sơ, Chủ tịch
Hội đồng quyết định tiến hành phiên họp, thời gian hoàn thành nghiệm thu không
quá 15 ngày sau khi có Quyết định thành lập Hội đồng.
4. Hội đồng chỉ họp khi có
ít nhất 5/7 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, 02 ủy
viên phản biện và thư ký (hoặc được ủy quyền). Tùy theo từng trường hợp cụ thể,
đại diện các bên liên quan sẽ được mời tham dự phiên họp của Hội đồng.
5. Phiên họp Hội đồng
a) Thành phần tham dự phiên
họp của Hội đồng: thành viên Hội đồng, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
đại diện tổ chức chủ trì và khách mời;
b) Thư ký công bố quyết định
thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
c) Chủ tịch Hội đồng điều
hành phiên họp, thống nhất và thông qua nội dung làm việc của Hội đồng;
d) Chủ nhiệm nhiệm vụ trình
bày tóm tắt quá trình tổ chức, thực hiện nhiệm vụ; báo cáo các sản phẩm khoa học
và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Các ủy viên phản biện đọc
nhận xét và kết quả đánh giá, các thành viên hội đồng nhận xét, đánh giá trao đổi,
thảo luận;
e) Các thành viên Hội đồng
nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề liên quan đến
nhiệm vụ. Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân có liên quan trả lời các câu hỏi của
Hội đồng (nếu có);
g) Đại diện các cơ quan phát
biểu ý kiến (nếu có);
h) Thành viên Hội đồng đánh
giá kết quả theo hình thức bỏ phiếu theo mẫu (PL20-PĐGKQ);
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá xếp loại "Đạt" phải có
ít nhất 5/7 thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá xếp loại "Đạt";
i) Kết quả đánh giá, nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ghi vào biên bản họp Hội đồng nghiệm
thu cấp Bộ theo mẫu (PL21-BBNT);
Trường hợp Hội đồng đánh giá
xếp loại “Không đạt”, Hội đồng có trách nhiệm xem xét, xác định những công việc
đã thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt và các hợp đồng thực hiện
công việc có liên quan, làm rõ nguyên nhân “Không đạt” (chủ quan, khách quan).
Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản.
6. Ý kiến kết luận của Hội đồng
được Vụ Khoa học và Công nghệ gửi cho tổ chức chủ trì trong thời hạn 05 ngày
làm việc sau khi kết thúc phiên họp để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
Điều
23. Xử lý kết quả nghiệm thu cấp Bộ
1. Đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được đánh giá “Đạt” với yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày họp Hội đồng, chủ nhiệm và tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có trách nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo kết luận của Hội đồng, báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo mẫu (PL22-BCHTNT) và gửi
về Vụ Khoa học và Công nghệ. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá loại
"Đạt" trở lên sẽ được nghiệm thu.
Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiến hành các thủ tục xác lập quyền sở hữu trí
tuệ để bảo hộ kết quả nghiên cứu theo quy định hiện hành.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ bị đánh giá loại "Không đạt", Vụ Khoa học và Công nghệ
căn cứ vào ý kiến tư vấn của Hội đồng về các lý do chủ quan, khách quan, phối hợp
với các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành, trình Bộ trưởng quyết định xử lý đối với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không hoàn thành.
3. Công nhận kết quả và
thanh lý hợp đồng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ nộp 01 bộ hồ sơ công nhận kết quả bao gồm: Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ; Báo cáo về việc hoàn
thiện Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu và Báo cáo quyết toán tài chính của cơ quan chủ
trì.
Trong vòng 15 ngày sau khi
nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo mẫu (PL23-QĐCNKQ).
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được thanh lý sau khi có văn bản công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều
24. Quản lý tài chính đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Việc xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 08 tháng
6 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước và các hướng dẫn triển khai cụ thể của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các chủ nhiệm nhiệm vụ
thực hiện đúng các quy định về tài chính hiện hành.
Điều
25. Đăng ký, lưu giữ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Trong thời gian không quá
15 ngày làm việc kể từ khi được công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ về Vụ Khoa học và Công
nghệ, gồm: Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Báo cáo tóm tắt (sử dụng phông
chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 ,
cỡ chữ 14) và 01 bản điện tử lưu trữ đầy đủ sản phẩm và các báo cáo chuyên đề
ghi trên đĩa quang (dạng .doc hoặc .docx, không đặt mật khẩu).
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thực hiện việc đăng ký và lưu giữ kết quả nhiệm vụ khoa học
và công nghệ tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia theo Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
Điều
26. Chuyển giao kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các tổ chức, đơn vị đăng
ký, triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu có trách nhiệm báo cáo đánh giá hiệu
quả ứng dụng định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu về Bộ Thông tin và
Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ).
2. Vụ Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức đăng ký, triển khai ứng dụng kết quả
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; và tiến hành khảo sát, đánh giá hiệu quả định kỳ
báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
27. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Khoa học và Công nghệ
a) Thống nhất quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Chịu trách nhiệm hướng dẫn,
tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
c) Chủ trì xây dựng, quản trị
và cập nhật cơ sở dữ liệu quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Thông tin và Truyền thông; thực hiện các quy định về công bố thông tin kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các quy định hiện hành.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn
nghiệp vụ tài chính và các quy định hiện hành cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Phối hợp với Vụ Khoa học
và Công nghệ trong việc thẩm định nội dung, dự toán kinh phí; tham gia kiểm tra
định kỳ và đột xuất việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; quyết toán
tài chính theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng Bộ
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn
việc giải ngân, thanh quyết toán theo đúng tiến độ của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (đối với các đơn vị giao dự toán kinh phí qua Văn phòng Bộ);
b) Phối hợp với Vụ Khoa học
và Công nghệ trong việc đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra định
kỳ và đột xuất việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (khi có yêu cầu);
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính làm việc với các cơ quan quản lý
của Nhà nước trong các đợt thanh tra, kiểm tra.
4. Các tổ chức chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về tính hợp lý, hợp pháp về
kết quả thực hiện và việc sử dụng kinh phí của các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ;
b) Phối hợp với các tổ chức,
đơn vị có liên quan trong các đợt thanh tra, kiểm tra liên quan đến nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
5. Các đơn vị trực thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, vận dụng các quy định trong Thông tư này
để quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý;
hàng năm có trách nhiệm tổng hợp dự kiến các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông để cho ý kiến trước khi phê duyệt và
báo cáo kết quả tình hình thực hiện nhằm tránh trùng lặp các nội dung nghiên cứu,
đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn lực khoa học và công nghệ.
Điều
28. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
từ ngày 15 tháng 02 năm 2017 và thay thế Thông tư số 06/2012/TT-BTTTT ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ chuyên ngành thông tin và truyền thông.
2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời
phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ)
để kịp thời giải quyết.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
các Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Kế hoạch - Tài Chính và các tổ chức, cá nhân
có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cổng
thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (15).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC
(ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTTTT ngày 26 /12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CÁC BIỂU MẪU
1. Phiếu đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL1-PĐXNV)
2. Tổng hợp danh mục các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (Mẫu PL2-THĐX)
3. Biên bản họp hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL3-BBHĐXĐDM)
4. Đơn đăng ký chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL4-ĐĐKNV)
5. Tóm tắt hoạt động khoa học
và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu
PL5-LLKHTC)
6. Thuyết minh nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL6-TMNV)
7. Lý lịch khoa học của cá
nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ (Mẫu PL7-LLKHCN)
8. Giấy xác nhận phối hợp
nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL8-XNPHNC)
9. Biên bản mở hồ sơ đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
(Mẫu PL9-BBMHS)
10. Phiếu đánh giá nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì cấp Bộ
(Mẫu PL10-PĐGHS)
11. Biên bản họp Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL11-BBHĐTC)
12. Báo cáo về việc hoàn thiện
hồ sơ đánh giá tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
(Mẫu PL12-BCHTHS)
13. Biên bản họp thẩm định
kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL13-BBTĐKP)
14. Hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL14-HĐKHCN)
15. Báo cáo định kỳ tình
hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL15-BCĐK)
16. Biên bản kiểm tra tình
hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL16-BBKT)
17. Báo cáo kết quả tự đánh
giá thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL17-TĐGKQ)
18. Công văn đề nghị nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL18-CVĐNNT)
19. Báo cáo tổng hợp kết quả
nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL19-BCTH)
20. Phiếu đánh giá kết quả
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL20-PĐGKQ)
21. Biên bản nghiệm thu kết
quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL21-BBNT)
22. Báo cáo về việc hoàn thiện
hồ sơ nghiệm thu cấp Bộ (Mẫu PL22-BCHTNT)
23. Công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu PL23-CNKQ)
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL1-PĐXNV
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
BỘ
Năm 20...
1. Tên nhiệm vụ khoa học và
công nghệ:
2. Hình thức thực hiện (đề
tài, dự án, chương trình):
3. Mục tiêu của nhiệm vụ:
4. Tính cấp thiết và tính mới
của nhiệm vụ (về mặt khoa học và về mặt thực tiễn):
5. Các nội dung chính và kết
quả dự kiến:
6. Khả năng và địa chỉ ứng dụng:
7. Dự kiến hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến thời gian thực hiện
(thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc):
9. Thông tin khác (áp dụng
đối với dự án hoặc chương trình KHCN):
a) Xuất
xứ hình thành:
b) Khả
năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN.
|
..., ngày ...
tháng... năm 20…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Thông tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL2-THĐX
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
ĐỀ XUẤT NĂM 20...
TT
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Hình thức thực hiện (chương trình, đề tài, dự án)
|
Mục tiêu
|
Tính cấp thiết và tính mới
|
Nội dung chính và kết quả dự kiến
|
Dự kiến kinh phí
|
Dự kiến thời gian thực hiện
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày
... tháng ... năm 20...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Họ, tên, chữ ký)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL3-BBHĐXĐDM
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
A. Thông
tin chung
1. Quyết
định thành lập Hội đồng: ..../QĐ-BTTTT ngày .../ .../20... của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
2. Số
lượng các nhiệm vụ đề xuất: …………
3. Địa
điểm và thời gian họp Hội đồng:
..., ngày... / .../20...
- Số
thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: .../...
- Vắng
mặt: ... người, gồm các thành viên:
- Khách mời
tham dự họp Hội đồng:
B. Nội
dung làm việc của Hội đồng
Hội đồng
đã tiến hành họp theo quy định tại Thông tư số /2016/TT-BTTTT
ngày …/…/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ
vào kết quả đánh giá của Hội đồng và việc chỉnh sửa, hoàn thiện; Hội đồng thông
qua biên bản làm việc với kết quả kèm theo phụ lục.
Ủy viên thư ký
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHCN
(kèm theo Biên bản)
TT
|
Tên đề xuất đặt hàng
|
Kết quả đánh giá của hội đồng
|
Ghi chú
|
Đề nghị thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL4-ĐĐKNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KHCN CẤP BỘ
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học
và Công nghệ)
Căn cứ
thông báo của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tuyển chọn/giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ năm 20…, chúng tôi:
· (Tên, địa
chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ)
· (Họ
và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm)
đăng ký chủ
trì thực hiện nhiệm vụ: ………………………………………..
Hồ sơ
đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ gồm:
1. Thuyết
minh nhiệm vụ (phụ lục..........);
2. Tóm tắt
hoạt động khoa học của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ (phụ lục...);
3. Lý lịch
khoa học của Chủ nhiệm (phụ lục...);
4. Văn bản
xác nhận về sự đồng ý tham gia của các tổ chức phối hợp nghiên cứu thực hiện
nhiệm vụ theo danh sách kê khai tại Thuyết minh nhiệm vụ;
5. Các văn bản
có giá trị pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trong trường
hợp tổ chức và cá nhân có kê khai huy động được kinh phí từ nguồn vốn khác);
6. .....(Liệt
kê các thành phần có trong hồ sơ).
Chúng tôi xin
cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự
thật.
........, ngày … tháng …. năm 20…
CÁ NHÂN
(đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ)
(Họ tên và chữ ký)
|
TỔ CHỨC
(đăng ký chủ trì nhiệm vụ)
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL5-LLKHTC
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHCN CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
1. Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Website:
E-mail:
Điện thoại:
Fax:
|
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động KHCN
hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ KHCN:
|
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ
chức
|
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
|
Tổng số
|
1
|
Tiến
sỹ
|
|
|
2
|
Thạc
sỹ
|
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham
gia thực hiện nhiệm vụ
|
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
|
Tổng số trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
Tiến
sỹ
|
|
|
2
|
Thạc
sỹ
|
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
5. Kinh nghiệm và kết quả KHCN trong 5 năm gần nhất
liên quan đến nhiệm vụ KHCN cấp Bộ của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp
tham gia đã kê khai ở mục 4 trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm,
số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án/đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những
công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống...)
|
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nhiệm
vụ KHCN:
- Nhà xưởng:
- Trang thiết bị chủ yếu:
|
7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân
sách SNKH) cho việc thực hiện nhiệm vụ KHCN đăng ký.
· Vốn tự có:
.....................
triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
· Nguồn vốn khác: .....................
triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
|
............, ngày ...... tháng ...... năm 20...
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHCN
(Họ, tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL7-LLKHCN
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM VÀ CÁC CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN
Đăng ký Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Đăng ký tham gia thực hiện
nhiệm vụ:
1. Họ
và tên:
|
2. Năm
sinh:
3. Nam/Nữ:
|
4. Học
hàm:
Năm được phong học hàm:
Học vị:
Năm
đạt học vị:
|
5. Chức danh nghiên cứu:
Chức vụ:
|
6. Địa
chỉ nhà riêng:
|
7. Điện thoại:
CQ:
;
NR:
; Di động:
8.
Fax:
E-mail:
|
9. Tổ chức - nơi làm
việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm:
Tên tổ chức :
Tên người Lãnh đạo:
Điện thoại người Lãnh đạo:
Địa
chỉ tổ chức:
|
10. Quá
trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc
sỹ
|
|
|
|
Tiến
sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
11. Quá
trình công tác
|
Thời gian
(Từ năm ... đến năm...)
|
Vị trí công tác
|
Tổ chức công tác
|
Địa chỉ Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình công bố
chủ yếu (liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến
nhiệm vụ KHCN đăng ký trong 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên công trình
(bài báo, công trình...)
|
Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp đã được cấp (liên quan đến đề tài, dự án đăng
ký)
|
TT
|
Tên và nội dung văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
|
|
|
14. Số công trình được áp
dụng trong thực tiễn (liên quan đến nhiệm vụ KHCN đăng ký)
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
|
|
|
|
15. Các nhiệm vụ KHCN đã
chủ trì hoặc tham gia (trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề
tài/đề án, dự án đăng ký - nếu có)
|
Tên nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
Tên nhiệm vụ khác đã tham
gia
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu, chưa
nghiệm thu)
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng (về
KHCN, về chất lượng sản phẩm,... liên quan đến đề tài/đề án, dự án đăng ký)
|
TT
|
Hình thức và nội dung giải
thưởng
|
Năm tặng
thưởng
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt động
KHCN và sản xuất kinh doanh khác (liên quan đến đề tài, dự án đăng ký)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày ....... tháng ....... năm 20...
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH)
(Xác nhận và đóng dấu)
|
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH)
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL8-XNPHNC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP NGHIÊN CỨU
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên nhiệm vụ đăng ký tuyển
chọn, giao trực tiếp
2. Tổ chức và cá nhân đăng
ký chủ trì
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì:
- Họ và tên, học vị, chức vụ
của cá nhân đăng ký chủ nhiệm:
3. Tổ chức đăng ký phối hợp
thực hiện
- Tên tổ chức đăng ký phối hợp
thực hiện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
4. Nội dung công việc tham
gia trong nhiệm vụ (và kinh phí tương ứng) của tổ chức phối hợp nghiên cứu đó
được thể hiện trong bản thuyết minh nhiệm vụ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao
trực tiếp.
Khi hồ sơ trúng tuyển/được
giao trực tiếp, chúng tôi cam kết sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Quý Bộ
hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời
hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của nhiệm vụ.
......................., ngày tháng
năm 20…
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL9-BBMHS
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC
TIẾP
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
1. Tên nhiệm
vụ KHCN:
2. Quyết
định thành lập Hội đồng số .........../QĐ-BTTTT ngày ...../...../20... của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và truyền thông.
3. Địa
điểm và thời gian: .................., ngày ...../...../20...
4. Đại
diện các cơ quan và tổ chức liên quan tham gia mở hồ sơ:
TT
|
Họ và tên đại biểu
|
Tên cơ quan, tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng của các hồ sơ:
- Tổng số hồ sơ đăng
ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ KHCN: ...... hồ sơ.
- Số hồ sơ được niêm phong
kín đến thời điểm mở hồ sơ: ..../.... (tổng số hồ sơ đăng ký).
- Tình trạng của các hồ
sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp được thể hiện trong bảng sau:
TT
|
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn hoặc giao trực tiếp
|
Tình trạng hồ sơ
|
Nộp đúng hạn
|
Tính đầy đủ của Hồ sơ đăng ký
|
Các yêu cầu về tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm
|
Bị đình chỉ do sai phạm
|
Các nguyên nhân khác theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Như vậy,
trong số .........hồ sơ đăng ký, có ........ hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện để đưa
vào xem xét đánh giá, cụ thể như sau:
TT
|
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Các bên thống nhất và ký vào
biên bản mở hồ sơ vào …..h…..phút, ngày .…/…../20….
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NỘP HỒ SƠ
(Họ, tên và chữ ký)
|
ĐẠI DIỆN VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL10-PĐGHS
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ KHCN ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO
TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ CẤP BỘ
1. Tên
nhiệm vụ:
|
|
2. Tên tổ chức và cá
nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
Tiêu chí đánh giá
|
Chuyên giá đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
Tổng
điểm
|
Điểm
tối đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Đánh
giá tổng quan
|
|
|
|
|
8
|
- Mục tiêu của đề tài đáp ứng
được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu
|
1
|
- Tình hình nghiên cứu
trong và ngoài nước
|
1
|
2. Nội dung, phương pháp
nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
|
|
|
|
|
24
|
- Các nội dung nghiên cứu
phù hợp để đạt được mục tiêu
|
3
|
- Phương pháp nghiên cứu
phù hợp với các nội dung nghiên cứu đề ra
|
2
|
- Kỹ thuật sử dụng trong
nghiên cứu
|
1
|
3. Sản phẩm khoa học và
công nghệ
|
|
|
|
|
16
|
- Đáp ứng được yêu cầu
đặt hàng
|
1
|
- Khả thi khi đăng
ký sở hữu trí tuệ
|
1
|
- Khả năng được công bố
trên các tạp chí KHCN uy tín trong/ngoài nước
|
1
|
- Đào đạo sau đại học
|
1
|
4. Khả năng ứng dụng và
dự kiến tác động
|
|
|
|
|
16
|
- Khả năng thị trường
của sản phẩm, công nghệ tạo ra
|
1
|
- Phương án chuyển giao kết
quả nghiên cứu
|
1
|
- Mức độ làm rõ được (tên)
các địa chỉ sẵn sàng (dự kiến) áp dụng kết quả
|
2
|
5. Tính
khả thi
|
|
|
|
|
16
|
- Tính hợp lý và khả
thi của phương án phối hợp
|
1
|
- Tính hợp lý trong bố trí
kế hoạch
|
1
|
- Dự toán phù hợp với nội
dung và sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài
|
2
|
6. Năng lực tổ chức và
cá nhân
|
|
|
|
|
20
|
- Cơ quan chủ trì đề
tài và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài
|
2
|
- Năng lực và thành
tích nghiên cứu của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu
|
3
|
Ý kiến đánh giá tổng hợp
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Điểm đánh giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 =
Tốt; 2 = Trung bình; 1 =
Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia:
(đánh dấu X)
1. Đề nghị thực hiện:
2. Đề nghị thực hiện với các
điều chỉnh nêu dưới đây.
3. Không thực hiện (có kết
quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
(Hồ sơ trúng tuyển là
hồ sơ có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Lưu ý: Người đề xuất nhiệm
vụ KHCN được xét ưu tiên giao làm chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc tham gia thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Nhận
xét, kiến nghị:
|
……..,
ngày.....tháng.....năm 20...
(Chuyên gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL11-BBHĐTC
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
A. Thông
tin chung
1. Tên nhiệm
vụ:
2. Quyết
định thành lập Hội đồng số ........./QĐ-BTTTT ngày ...../...../20... của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Địa
điểm và thời gian:
4. Số thành
viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên......./......người. Vắng mặt
.......người, gồm các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp hội
đồng:
B. Nội dung làm việc của
hội đồng (ghi chép của Ủy viên thư ký):
C. Bỏ phiếu đánh giá
Kết quả kiểm phiếu đánh giá
các hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN trong
biên bản kiểm phiếu kèm theo.
D. Kết luận, kiến nghị của
hội đồng (kiến nghị về các nội dung cần sửa đổi)
Hội đồng đề nghị Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông xem xét và quyết định.
ỦY VIÊN THƯ KÝ
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL12-BCHTHS
TÊN TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày …. tháng …. năm 20...
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
I. Những
thông tin chung
1. Tên nhiệm
vụ:
2. Chủ
nhiệm nhiệm vụ:
4. Chủ
tịch hội đồng (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời
gian đánh giá: ngày ... /.... /20…
II. Nội
dung đã thực hiện theo kết luận của hội đồng :
1. Những
nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần
hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng)
2. Những
vấn đề bổ sung mới:
3. Những
vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do):
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL13-BBTĐKP
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
Căn cứ Thông tư số …/2016/TT-BTTTT
ngày …/…/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định quản lý nhiệm
vụ KHCN cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Trên cơ sở hồ sơ thuyết minh
nhiệm vụ KHCN và hồ sơ đánh giá của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp
nhiệm vụ KHCN;
Tổ thẩm định kinh phí nhiệm
vụ KHCN tiến hành thẩm định là lập biên bản thẩm định với những nội dung sau:
A. Thông tin chung
1. Danh mục bao gồm tên nhiệm
vụ, cơ quan chủ trì, chủ nhiệm (kèm theo)
2. Địa điểm và thời gian họp
Tổ thẩm định:
- Địa điểm:………………………………………………..
- Thời gian:……giờ,
ngày……..tháng……năm………….
3. Số thành viên tham gia tổ
thẩm định: ……/…..
4. Đại biểu tham dự:
B. Các ý kiến của thành
viên tổ thẩm định:
C. Kết luận của Tổ thẩm định
1. Nội dung chuyên
môn:
(Về mục tiêu, nội dung
nghiên cứu, các hoạt động khác phục vụ nội dung nghiên cứu, sản phẩm, tiến độ)
2. Về kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí (cho từng
nhiệm vụ)
2.2. Dự kiến nội dung chi từ
ngân sách nhà nước
D. Kiến nghị:
1. Kinh phí tương ứng với từng
nhiệm vụ (danh sách kèm theo)
2. Các kiến nghị khác (nếu
có):
Biên bản được lập xong lúc
…….giờ, ngày …/…/20… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua.
ĐẠI DIỆN VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
(Họ, tên và chữ ký)
|
TỔ TRƯỞNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL14-HĐKHCN
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐ-KHCN
|
Hà Nội,
ngày...... tháng ...... năm 20…
|
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
- Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
- Căn cứ Thông tư .../2016/TT-BTTTT
ngày ... tháng ... năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Căn cứ ........... (Ghi
các Quyết định phê duyệt, giao thực hiện nhiệm vụ KHCN)
- Trên cơ sở trao đổi giữa
hai bên,
Chúng tôi gồm:
- Bên đặt hàng (Bên A)
là:
+ Đại
diện là:
Chức vụ:
+ Địa
chỉ:
+ Điện
thoại:
+ Số tài khoản:
+ Tại:
- Bên nhận
đặt hàng (Bên B) là:
+ Đại
diện là:
Chức vụ:
+ Địa
chỉ:
+ Điện
thoại:
+ Số tài khoản:
+ Tại:
Hai bên thoả
thuận ký kết Hợp đồng với các điều khoản
sau:
Điều
1: Bên B cam kết thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ................
Mã số :
...................
với mục
tiêu, nội dung, tiến độ và giao nộp các sản phẩm như đã ghi trong bản Thuyết
minh khoa học và công nghệ kèm theo hợp
đồng này.
Điều
2: Thời gian thực hiện hợp đồng là ..... tháng.
Từ
......... đến .........
Điều
3: Tổng kinh phí của hợp đồng là
đồng
(viết bằng
chữ:
)
Điều
4: Sau khi ký kết hợp đồng này, Bên
A sẽ chuyển cho Bên B số kinh phí ghi
ở Điều 3 của Hợp đồng theo tiến độ cấp phát kinh phí ngân
sách Nhà nước và trên cơ sở tiến độ, khối lượng thực
hiện của nhiệm vụ.
Trường
hợp nếu xét thấy nhiệm vụ chi phí không hợp
lệ và/hoặc không có khả năng hoàn thành, Bên A sẽ dừng cấp kinh phí và thu hồi
kinh phí đã cấp (nếu có).
Điều
5: Bên B có trách nhiệm tuân thủ
sự quản lý nhiệm vụ theo cấp ngành dọc.
Khi nhiệm vụ kết thúc, Bên A sẽ làm các thủ tục nghiệm thu theo đúng quy định
hiện hành.
Điều 6: Hợp đồng
này làm thành 08 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 04 bản. Hợp đồng này có
giá trị kể từ ngày ký.
Đại diện
Bên A
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện
Bên B
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL15-BCĐK
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ)
1
|
Tên nhiệm
vụ:
|
2
|
Ngày báo cáo
|
|
|
|
Kỳ:
|
3
|
Cơ quan chủ
trì:
|
Chủ
nhiệm nhiệm vụ:
|
4
|
Thời gian thực hiện:
tháng, từ
đến
|
6
|
Các nội dung công việc đã
thực hiện tính từ ngày …../…../20… đến kỳ báo cáo
|
|
|
7
|
Nhận xét và đánh giá kết
quả đạt được (trong thời gian liên quan đến báo cáo)
|
|
8
|
Kinh phí
|
Kinh phí đã được cấp trong
kỳ báo cáo:
|
9
|
Những vấn đề tồn tại cần
giải quyết
|
|
10
|
Dự kiến những công việc cần
triển khai tiếp trong thời gian tới
|
|
11
|
Kết luận và kiến nghị
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thủ trưởng cơ quan chủ trì nhiệm vụ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL16-BBKT
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Tên nhiệm
vụ:
2. Mã số
(nếu có):
3. Thời
gian thực hiện:
4. Tổng
kinh phí:
5. Chủ
nhiệm nhiệm vụ:
6. Cơ quan chủ
trì:
7. Họ
và tên, chức trách thành viên đoàn kiểm tra:
8. Các nội
dung nghiên cứu đã thực hiện:
9. Các sản
phẩm đã hoàn thành:
10. Tình hình
sử dụng kinh phí:
11. Kiến
nghị của chủ nhiệm nhiệm vụ và cơ quan chủ trì:
12. Kết
luận và đánh giá chung về tình hình thực hiện nhiệm vụ:
Cơ quan chủ trì
(Họ,tên và chữ ký)
|
Đại diện các cơ quan phối hợp tham gia kiểm tra
(Họ,tên và chữ ký)
|
Trưởng đoàn Đoàn kiểm tra
(Họ,tên và chữ ký)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL17-BCTĐG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..............,
ngày …. tháng …. năm 20…
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
I. Thông tin chung về nhiệm
vụ:
1. Tên nhiệm vụ:
- Mã số (nếu có):
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ:
5. Tổng kinh phí thực hiện:
triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân
sách
SNKH:
triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn
khác:
triệu đồng.
6. Thời
gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết
thúc:
Thời
gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách
thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
II. Nội dung tự đánh giá
về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã
hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa
học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1.3. Danh mục sản phẩm khoa
học đã được ứng dụng (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2. Về những đóng góp mới của
nhiệm vụ:
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
3.2. Hiệu quả xã hội
III. Tự đánh giá, xếp loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh
dấu X vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
|
|
- Nộp chậm từ trên 1 đến
30 ngày
|
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 1
tháng
|
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm
vụ:
- Đạt
- Không đạt
Giải thích lý do:
Cam đoan nội dung của Báo cáo
là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử
dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL18-CVĐNNT
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học
và Công nghệ)
Căn cứ
Thông tư số …../TT-BTTTT ngày .../…/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền
thông,
(Tên Tổ
chức chủ trì nhiệm vụ) đề nghị Quý Bộ xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm
thu cấp Bộ kết quả thực hiện (các) nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Tên nhiệm
vụ:
Mã số:
Hợp đồng
số:
Thời
gian thực hiện theo hợp đồng: từ đến
Thời
gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
Kèm theo công
văn này là hồ sơ đánh giá nhiệm vụ cấp Bộ, gồm:
1. Báo cáo tổng
hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (07 quyển).
2. Báo cáo về
sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ (07 quyển).
3. Bản
sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ (07 bản).
4. Các văn bản
xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận
và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có).
5. Các số
liệu (điều tra, khảo sát, phân tích…).
7. Báo cáo
tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
8. Báo cáo tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
9. Các tài liệu
khác (nếu có).
Số lượng
hồ sơ gồm:
- 01 bộ
(bản gốc) đầy đủ tài liệu kể trên;
- 01 bản
điện tử về các file báo cáo ghi trên đĩa quang (dạng .doc hoặc .docx, không
cài đặt mật khẩu).
Đề nghị
Quý Bộ xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL19-BCTH
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
Báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần đầu, phần chính, phần cuối.
I. PHẦN ĐẦU BÁO CÁO
1. Trang bìa trước
- Tên đầy đủ Bộ chủ quản và
đơn vị chủ trì.
(Thông tin này viết chính
giữa phần trên cùng của trang, cỡ chữ 14, chữ hoa, đậm)
- Tên báo cáo (tổng hợp hoặc
tóm tắt) và tên nhiệm vụ.
(viết chính giữa trung
tâm trang bìa, cỡ chữ 16, chữ hoa, đậm)
- Học hàm, học vị, họ tên chủ
nhiệm.
(viết góc dưới bên phải của
trang, cỡ chữ 14, đậm, nghiêng)
- Địa điểm và thời gian hoàn
thành báo cáo.
(viết chính giữa phần cuối
trang, cỡ chữ 14, nghiêng)
2. Trang nhan đề
Danh sách những người thực
hiện chính
(viết đầy đủ họ tên, chức
vụ, học hàm, học vị và tên cơ quan công tác của chủ nhiệm và những người thực
hiện chính).
3. Mục lục
Mục lục bao gồm danh mục các
phần chia nhỏ của báo cáo và các phụ lục cùng với số trang. Ngoài ra, mục lục
có thể bao gồm cả danh mục các hình và bảng.
4. Bảng chú giải các chữ viết
tắt, ký hiệu chữ quy ước, ký hiệu dấu, đơn vị, thuật ngữ dùng trong báo cáo...
II. PHẦN CHÍNH BÁO CÁO
1. Lời mở đầu (Nêu ngắn gọn
phạm vi, mục đích của đề tài, quan hệ của nó với các công trình nghiên cứu
khác và tóm tắt các nét tiếp cận chính)
2. Nội dung chính của báo
cáo
Nội dung chính của báo cáo
được chia thành các Chương có đánh số và các Chương đó phải bao quát các vấn đề:
lý thuyết, phương pháp, kết quả, bình luận hoặc kiến nghị.
Lý thuyết, phương pháp và kết
quả trong nội dung chính của báo cáo không viết quá chi tiết, nhưng phải mô tả
đầy đủ để người đọc có trình độ thích hợp trong lĩnh vực này có thể lặp lại được
các bước triển khai.
Tất cả những hình và các bảng
dùng để giải trình nội dung chính phải đưa vào phần chính báo cáo.
Có thể soạn thảo các đoạn
bình luận riêng biệt về các khía cạnh mới của đề tài hoặc soạn thảo các nhận
xét đối với các kết quả thu được và lập luận đưa đến kết luận và kiến nghị.
Trong nội dung chính của báo
cáo cần phải phản ánh:
2.1. Mục tiêu của nhiệm vụ (Nhiệm
vụ nhằm giải quyết mục tiêu gì - nêu mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể)
2.2 Tổng quan tình hình
nghiên cứu và luận giải sự cần thiết triển khai nhiệm vụ
- Đánh giá tổng quan tình
hình nghiên cứu ngoài nước
- Đánh giá tổng quan tình
hình nghiên cứu trong nước
- Liệt kê danh mục các công
trình nghiên cứu có liên quan (tên công trình, tham gia, nơi và năm công bố)
- Phân tích, đánh giá cụ thể
những vấn đề KHCN còn hạn chế, tồn tại của sản phẩm, công nghệ nghiên cứu trong
nước và các yếu tố, các nội dung cần đặt ra nghiên cứu, giải quyết ở đề tài
này.
2.3. Cách tiếp cận (nêu
phương pháp luận, quan điểm và cách thức giải quyết vấn đề)
2.4 Đối tượng nghiên cứu
- Lập luận việc chọn đối tượng
triển khai, cách tiếp cận và triển khai;
- Lập luận phương pháp triển
khai và kỹ thuật đã sử dụng;
- Lập luận về tính mới, tính
sáng tạo và hiệu quả công nghệ, kinh tế của nhiệm vụ...
2.5 Phương pháp nghiên cứu (Luận
cứ rõ việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng; làm rõ tính mới,
tính độc đáo của Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng)
2.6 Những nội dung đã thực
hiện
- Ghi rõ những nội dung cụ
thể đã thực hiện của nhiệm vụ, những hạng mục chủ yếu đã được tiến hành, trong
đó trình bày đầy đủ và toàn diện quá trình hoàn thiện công nghệ hoặc thích nghi/làm
chủ/hợp lý hoá công nghệ và (hoặc) thử nghiệm đã tiến hành;
- Số mẫu hoặc số lần thử
nghiệm cần thiết để thu được kết quả tin cậy;
- Các số liệu thu được và kết
quả điều tra, khảo sát, kiểm tra, đo đạc...;
- Đánh giá sai số đo và tính
đại diện của số liệu;
- Nhận xét và đánh giá những
số liệu hoặc kết quả thí nghiệm /thử nghiệm thu được rút ra kết luận của từng
phần triển khai...
2.7 Tổng quát hoá và đánh
giá kết quả thu được
- Đánh giá độ tin cậy của
các kết quả thu được (các đặc trưng, thông số, chủ tiêu chất lượng) và so sánh
chúng với các kết quả của mẫu tương tự trong và ngoài nước;
- Đánh giá tính ổn định công
nghệ và sơ bộ tính toán hiệu quả so với phương án nhập công nghệ;
- Đánh giá kết quả đào tạo
và nâng cao trình độ của nhiệm vụ;
- Đánh giá đầy đủ và toàn diện
kết quả thu được so với đề cương Thuyết minh nhiệm vụ và nội dung đã ghi trong
hợp đồng đã ký, kể cả việc chi tiêu tài chính...
2.8. Kết luận và kiến nghị
Các kết luận và kiến nghị cần
trình bày thành một chương riêng và không đánh số.
Trong phần kết luận phải
trình bày ngắn gọn các kết quả của nhiệm vụ và rút ra các kết luận một cách rõ
ràng. Cũng có thể đưa vào phần kết luận những số liệu định lượng nhưng không
trình bày lập luận chi tiết.
Trong phần kiến nghị phải đề
xuất việc sử dụng và áp dụng các kết quả đó, đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật
do áp dụng mang lại, chỉ ra giá trị của các kết quả đã được tạo ra về mặt KHCN,
về kinh tế - xã hội và các kiến nghị khác.
2.9. Lời cảm ơn (nếu có)
2.10. Tài liệu tham khảo
Sắp xếp danh mục các nguồn
tài liệu và sách xuất bản đã tham khảo để tiến hành đề tài vào cuối phần chính
báo cáo.
Nguồn tài liệu thường được
trình bày theo thứ tự sau đây:
Họ tên tác giả/Nhan đề/Các yếu
tố về xuất bản.
Trong khi viết báo cáo, nếu
nội dung liên quan đến tài liệu tham khảo thì sau nội dung đó phải viết số thứ
tự trong danh mục tài liệu tham khảo trong ngoặc vuông [ ].
III. PHẦN CUỐI CỦA BÁO CÁO
3.1. Phụ lục (Các giải
thích, bảng biểu cần thiết để làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo)
3.2. Bìa sau (Phía trong
của trang bìa sau có thể được sử dụng viết các địa chỉ cần gửi báo cáo nếu cần
thiết).
THỐNG NHẤT HÓA TRONG BÁO CÁO
- Đơn vị đo lường: Phải
sử dụng đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam, nếu dùng đơn vị khác thì phải viết
cả giá trị chuyển đổi và đặt trong dấu ngoặc đơn ( );
- Kích thước báo cáo: Báo
cáo phải được in trên khổ giấy A4 (210 mm x 297 mm), cỡ chữ 14, riêng các tiêu
đề sử dụng cỡ chữ 14, chữ hoa. Lề trái là 3cm, lề phải 2cm, lề trên và lề dưới
là 2cm. Báo cáo đóng thành quyển với trang bìa trước và bìa sau.
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL20-PĐGKQ
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1.
Thông tin chung về nhiệm vụ:
- Tên nhiệm
vụ:
- Mã số
nhiệm vụ (nếu có):
- Tổ chức
chủ trì nhiệm vụ:
- Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
2.
Chuyên gia đánh giá:
- Họ và
tên chuyên gia:
- Ngày nhận
hồ sơ: ngày … tháng …… năm 20…
3.
Đánh giá:
A. Đánh giá
báo cáo tổng hợp:
Đạt:
Báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu; hoặc Báo cáo tổng hợp cần chỉnh
sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện
Không đạt:
Không thuộc 2 trường hợp trên
B. Đánh giá
về số lượng, khối lượng sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng, khối lượng sản phẩm
|
Ghi chú
(Giải thích về kết quả đánh giá)
|
Theo đặt hàng
|
Thực tế đạt được
|
Đánh giá của chuyên gia
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Sản
phẩm 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản
phẩm 2
|
|
|
|
|
|
C. Đánh giá về chất
lượng sản phẩm
STT
|
Tên sản phẩm
|
Chất lượng
|
Ghi chú
(Giải thích về kết quả đánh giá)
|
Theo đặt hàng
|
Thực tế đạt được
|
Đánh giá của chuyên gia
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Sản
phẩm 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản
phẩm 2
|
|
|
|
|
|
D. Đánh giá về chủng loại
sản phẩm:
Đạt: Khi số lượng chủng loại,
vượt hoặc đủ theo đặt hàng
Không đạt: Khi không đáp ứng
đặt hàng
E. Đánh giá về thời gian
nộp hồ sơ:
Nộp đúng hạn:
Nộp chậm từ 1 ngày đến 30
ngày:
4. Xếp loại nhiệm vụ (đánh
dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
|
|
Đạt yêu cầu: đáp
ứng đồng thời các yêu cầu sau
+ Tất cả các tiêu chí về
chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức đạt trở lên.
+ Ít nhất 3/4 tiêu chí về khối
lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên
+ Báo cáo tổng hợp đạt mức
“Đạt” trở lên
|
|
Không đạt: không
thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm trên 03 tháng
|
|
5. Ý kiến đánh giá
khác (nếu có):
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL21-BBNT
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
I. Những
thông tin chung
1. Tên nhiệm
vụ:
Mã số
nhiệm vụ (nếu có):
Tổ
chức chủ trì nhiệm vụ:
Chủ
nhiệm nhiệm vụ:
2. Quyết
định thành lập Hội đồng số
/QĐ- ngày …/…./20… của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
3. Địa
điểm và thời gian họp Hội đồng:
4. Số
thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên:
Vắng mặt:
người, gồm:
5. Khách mời
tham dự họp Hội đồng
II. Nội
dung làm việc của Hội đồng
Sau khi Ông/Bà
........................................đại diện cơ quan nghiệm thu công
bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá, nghiệm thu, danh sách các thành viên
hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp,
1. Chủ
tịch điều khiển phiên họp hội đồng.
2. Hội
đồng đã nghe Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày báo cáo tóm tắt quá trình tổ chức thực
hiện, báo cáo các sản phẩm khoa học và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Hội
đồng đã nghe nhận xét của uỷ viên phản biện; nhận xét của thành viên vắng mặt
(nếu có).
4. Hội
đồng đã trao đổi nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ;
5. Chủ
nhiệm nhiệm vụ trả lời các câu hỏi của các thành viên Hội đồng; cung cấp thông
tin, giải trình và bảo vệ kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
6. Hội
đồng đã bỏ phiếu đánh giá.
7. Kết
luận của Hội đồng về các nội dung đánh giá:
7.1. Về
mức độ đáp ứng được yêu cầu số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo đặt
hàng và hợp đồng KHCN của các kết quả thực hiện nhiệm vụ
7.2. Về
chất lượng sản phẩm và giá trị khoa học, giá trị thực tiễn của các kết quả thực
hiện nhiệm vụ
7.3. Kết
quả đánh giá xếp loại chung của nhiệm vụ:
a) Kết
quả đánh giá, xếp loại của Hội đồng ở mức sau (đánh X vào ô tương ứng):
Đạt
Không đạt
b) Phần
luận giải của hội đồng khoa học về kết quả đánh giá, xếp loại (chọn X
vào ô tương ứng và luận giải):
Kết quả
thực hiện nhiệm vụ được xếp loại “đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
Kết quả
thực hiện nhiệm vụ được xếp loại “không đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
-
-
Những nội
dung đã thực hiện và chưa thực hiện theo hợp đồng:
-
-
7.4. Kiến
nghị của Hội đồng:
a) Chủ
nhiệm nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện Báo cáo tổng hợp kết quả
nghiên cứu, báo cáo tóm tắt ở những vấn đề sau (nếu có):
b) Đề
nghị Bộ Thông tin và Truyền thông nghiệm thu các sản phẩm dưới đây:
Danh mục sản
phẩm khoa học đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và hợp đồng:
c) Chuyển giao, sử dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ:
(nêu cụ thể cơ quan, địa chỉ
áp dụng, sử dụng từng kết quả thực hiện nhiệm vụ)
d) Công bố, xuất bản kết quả
thực hiện nhiệm vụ:
đ) Không công bố, xuất bản kết
quả thực hiện nhiệm vụ:
Biên bản họp hội đồng được
thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào ........
ngày ..... tháng ..... năm 20...
THƯ KÝ
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL22-BCHTNT
TÊN TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày tháng năm 20….
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ
NGHIỆM THU CẤP BỘ
I. Những
thông tin chung:
1. Tên nhiệm
vụ:
Mã số
(nếu có):
2. Chủ
nhiệm nhiệm vụ:
3. Tổ
chức chủ trì:
4. Chủ
tịch hội đồng (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời
gian họp Hội đồng đánh giá:
II. Nội
dung đã thực hiện theo kết luận của hội đồng:
1. Những
nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần
hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng)
2. Những
vấn đề bổ sung mới:
3. Những
vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do):
III. Kiến
nghị của chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu có):
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thông
tư số /2016/TT-BTTTT
Mẫu PL23-CNKQ
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTTTT
|
………,
ngày tháng năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ TRƯỞNG
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ
Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ
vào Thông tư số …/2016/TT-BTTTT ngày… tháng … năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề
nghị của Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KHCN cấp Bộ được thành lập theo Quyết định
số …. /QĐ-BTTTT ngày … tháng … năm 20... của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Xét đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
“……..”, mã số (nếu có).......
Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
Tổ chức
chủ trì:
Điều
2. Nhiệm vụ được nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. Việc công bố và sử dụng kết
quả đã tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Chủ nhiệm nhiệm vụ, Thủ trưởng các tổ
chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT,….
|
BỘ TRƯỞNG
|