BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2022/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 11/2020/TT-BGTVT
NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH MÃ SỐ,
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CẢNG VỤ
HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9
năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 02 năm 2013 và Nghị định số
117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BGTVT ngày 21 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT- BGTVT ngày 21 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 11/2020/TT- BGTVT ngày 21/5/2020)
1. Sửa đổi,
bổ sung tên điều, bổ sung khoản 5 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 2 như sau:
“Điều 2. Mã số các chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không”.
b) Bổ sung khoản 5 Điều 2 như sau:
“5. Cảng vụ viên hàng không hạng
V Mã số: V.12.01.05”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, điểm g khoản 3 và
bổ sung khoản 4 Điều 4 như
sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 3 Điều 4 như sau:
“g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.”.
c) Bổ sung
khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng
ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không
hạng I
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng I
khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở
lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12
tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II tính đến ngày
hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II hoặc tương đương đạt tối thiểu
một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
Tham gia xây dựng ít nhất 02
văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan quản lý viên chức được giao tham gia xây
dựng đã được cấp thẩm quyền ban hành;
Tham gia xây dựng ít nhất 02 đề
tài, đề án nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ mà cơ quan quản lý viên chức
được giao tham gia xây dựng đã được cấp thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, điểm đ khoản 3 và
bổ sung khoản 4 Điều 5 như
sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 5 như sau:
“đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.”.
c) Bổ sung
khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng
ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không
hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc
xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II khi có
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở
lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương
thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên
hàng không hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc
xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng III hoặc tương đương đạt tối thiểu
một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
Tham gia xây dựng ít nhất 01
văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan quản lý viên chức được giao tham gia xây
dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành;
Tham gia xây dựng ít nhất 01 đề
tài, đề án nghiên cứu khoa học cấp cơ sở mà cơ quan quản lý viên chức được giao
tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.”.
4. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, điểm g khoản 3 và
bổ sung khoản 4 Điều 6 như
sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 3 Điều 6 như sau:
“g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.”.
c) Bổ sung
khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng
ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không
hạng III
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng III
khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức và phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ
viên hàng không hạng IV hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời
gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất
01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng IV
tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”.
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, bổ sung điểm
e khoản 3 và khoản 4 Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.”.
b) Bổ sung điểm e khoản 3 Điều 7 như sau:
“e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.”.
c) Bổ sung
khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng
ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không
hạng IV
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng IV
khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức và phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ
viên hàng không hạng V hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm (đủ 36 tháng). Trường
hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức
danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V tính đến ngày hết thời hạn nộp
hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”.
6. Bổ sung
Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Cảng vụ viên hàng
không hạng V - Mã số V.12.01.05
1. Nhiệm vụ
a) Trực tiếp triển khai thực hiện
hoặc phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Thực hiện chế độ quản lý hồ
sơ tài liệu, tổ chức lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu
nhiệm vụ;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm chắc các nguyên tắc và
các hướng dẫn nghiệp vụ, quy trình tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ được giao;
b) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm;
c) Sử dụng thành thạo các
phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.”.
7. Bổ sung
điểm đ khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều 9 như sau:
a) Bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 9 như sau:
“đ) Chức danh nghề nghiệp Cảng
vụ viên hàng không hạng V được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số
lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.”.
b) Bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 9 như sau:
“đ) Xếp lương Cảng vụ viên hàng
không hạng V, mã số V.12.01.05, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại B.”.
Điều 2. Điều
khoản chuyển tiếp
Kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, trường hợp viên chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 7a Thông tư số
11/2020/TT-BGTVT ngày 21/5/2020 thì thực hiện như sau:
1. Nếu viên chức còn thời hạn
dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được
giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện
hưởng;
2. Nếu viên chức còn thời hạn từ
05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử
dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn
của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không theo
quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BGTVT
ngày 21/5/2020. Sau thời gian quy định tại khoản này, nếu viên chức không đáp ứng
tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu cảng vụ hàng không
xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo
quy định.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Bãi bỏ
Điều 10 Thông tư số 11/2020/TT-BGTVT ngày 21/5/2020.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (LK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|