BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2023/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 8 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN THAM GIA
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CÓ DƯỚI 20 NĂM CÔNG TÁC TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN ĐÃ THÔI VIỆC,
XUẤT NGŨ VỀ ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân
tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã
thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Quyết định
số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã
phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định
thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia
kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc,
xuất ngũ về địa phương.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đối tượng, thời gian công
tác được tính hưởng chế độ; chế độ trợ cấp hằng tháng, chế độ trợ cấp một lần;
hồ sơ, trình tự thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân
dân tham gia kháng chiến chống Mỹ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có
dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa
phương (sau đây viết gọn là cán bộ, chiến sĩ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ thuộc các trường hợp quy định tại
Điều 2 và khoản 1 Điều 8 Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến
sĩ tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân
đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg).
b) Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Công an đơn vị, địa
phương).
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ theo quy định tại Thông tư này.
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Các trường hợp quy định tại Điều
3 Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg.
b) Cán bộ, chiến sĩ vi phạm kỷ luật bị buộc thôi việc,
sa thải, thải hồi, loại ngũ, đào nhiệm, đào ngũ, tước danh hiệu, tước cấp bậc
hàm.
c) Công nhân công an (công nhân viên công an).
Điều 3. Thời gian công tác được
tính hưởng chế độ
1. Thời gian công tác được tính hưởng chế độ gồm:
thời gian cán bộ, chiến sĩ công tác thực tế trong Công an nhân dân, tính từ khi
vào Công an nhân dân đến khi thôi việc, xuất ngũ về địa phương; thời gian công
tác trong Quân đội nhân dân được tính cộng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp có thời gian công tác gián đoạn thì được cộng dồn.
2. Thời gian cán bộ, chiến sĩ công tác trong Quân đội
nhân dân được cộng với thời gian công tác trong Công an nhân dân để tính hưởng
chế độ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Quyết định số
53/2010/QĐ-TTg, cụ thể:
a) Cán bộ, chiến sĩ nếu chưa được thực hiện chế độ
quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với
quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong
quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số
142/2008/QĐ-TTg) thì thời gian công tác
trong Quân đội nhân dân được cộng với thời gian công tác trong Công an nhân dân
để thực hiện các chế độ quy định tại Thông tư này;
b) Thời gian công tác trong Quân đội nhân dân đã được
thực hiện chế độ quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
thì không được cộng thời gian công tác trong Quân đội nhân dân với thời gian
công tác trong Công an nhân dân để tính hưởng chế độ theo quy định tại Thông tư
này. Trường hợp cán bộ, chiến sĩ có nguyện vọng cộng thời gian công tác trong
Quân đội nhân dân với thời gian công tác trong Công an nhân dân để đủ điều kiện
hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 4 Thông
tư này thì phải nộp lại khoản trợ cấp một lần đã nhận theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg cho Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp tỉnh) nơi cán bộ, chiến sĩ
thường trú. Trường hợp cán bộ, chiến sĩ đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy
định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg thì được
cộng thời gian công tác trong Công an nhân dân với thời gian công tác trong
Quân đội nhân dân vào thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp hằng
tháng để điều chỉnh mức trợ cấp đang hưởng.
3. Cán bộ, chiến sĩ đã thôi việc, xuất ngũ về địa
phương sau đó công tác ở xã, phường, thị trấn hưởng lương từ ngân sách nhà nước
có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà đã được tính thời gian công tác trong
Công an nhân dân là thời gian có đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội thì không tính hưởng chế độ theo quy định tại Thông tư này.
4. Thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp
một lần nếu có tháng lẻ dưới 6 tháng thì được tính bằng mức hưởng của 1/2 năm,
từ đủ 6 tháng đến dưới 12 tháng được tính bằng mức hưởng của 01 năm.
Chương II
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP VÀ HỒ SƠ,
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Điều 4. Chế độ trợ cấp hằng
tháng
1. Cán bộ, chiến sĩ quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 2 Thông tư này thuộc một trong các trường hợp sau thì được
hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng:
a) Có thời gian công tác được tính hưởng chế độ từ
đủ 15 năm đến dưới 20 năm;
b) Có thời gian công tác được tính hưởng chế độ từ
đủ 15 năm đến dưới 20 năm đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương sau đó công tác ở
xã, phường, thị trấn hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc nhưng không đủ điều kiện hoặc không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội
tự nguyện để đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng theo quy định của pháp luật
về bảo hiểm xã hội.
2. Cách tính hưởng
a) Trợ cấp hằng tháng được tính theo số năm công
tác thực tế được tính hưởng chế độ; từ đủ 15 năm được trợ cấp hằng tháng mức
813.614 đồng/người/tháng, sau đó cứ thêm một năm (đủ 12 tháng) được tính thêm
5%, cụ thể:
Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng
813.614 đồng/người/tháng;
Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng
854.295 đồng/người/tháng;
Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng
894.975 đồng/người/tháng;
Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng
935.656 đồng/người/tháng;
Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng
976.337 đồng/người/tháng.
Ví dụ 1: Ông Trần Văn A, vào Công an nhân dân tháng
01 năm 1962, thôi việc về địa phương tháng 7 năm 1981. Thời gian công tác được
tính hưởng chế độ của ông Trần Văn A từ tháng 01 năm 1962 đến tháng 7 năm 1981
là 19 năm 07 tháng. Mức hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Trần Văn A là 976.337
đồng/tháng.
Ví dụ 2: Ông Lê Văn B, vào Công an nhân dân tháng 6
năm 1971 đến tháng 11 năm 1987 chuyển ngành sang Ủy ban nhân dân huyện T; năm
1990 nghỉ theo chế độ thôi việc về địa phương. Cách tính hưởng chế độ của ông
Lê Văn B như sau:
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ của ông
Lê Văn B là thời gian công tác trong Công an nhân dân từ tháng 6 năm 1971 đến
tháng 10 năm 1987 là 16 năm 05 tháng (thời gian ông Lê Văn B chuyển ngành sang
công tác tại Ủy ban nhân dân huyện T không được tính vào thời gian công tác được
tính hưởng chế độ). Mức hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Lê Văn B là 854.295 đồng/tháng.
Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn C, vào Quân đội nhân
dân tháng 10 năm 1970, chuyển ngành sang Công an nhân dân tháng 10 năm 1975,
thôi việc về địa phương tháng 10 năm 1989. Cách tính hưởng chế độ của ông Nguyễn
Văn C như sau:
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ của ông
Nguyễn Văn C gồm: Thời gian công tác trong Quân đội nhân dân từ tháng 10 năm
1970 đến tháng 9 năm 1975 là 5 năm cộng với thời gian công tác trong Công an
nhân dân từ tháng 10 năm 1975 đến tháng 10 năm 1989 là 14 năm 01 tháng; tổng thời
gian công tác được tính hưởng chế độ của ông Nguyễn Văn C là 19 năm 01 tháng. Mức
hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Nguyễn Văn C là 976.337 đồng/tháng.
Ví dụ 4: Ông Hoàng Văn D, vào Quân đội nhân dân
tháng 3 năm 1971, xuất ngũ về địa phương tháng 9 năm 1975, vào Công an nhân dân
tháng 12 năm 1977, thôi việc về địa phương tháng 12 năm 1992. Cách tính hưởng
chế độ của ông Hoàng Văn D như sau:
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ của ông
Hoàng Văn D gồm: Thời gian công tác trong Quân đội nhân dân từ tháng 3 năm 1971
đến tháng 9 năm 1975 là 4 năm 07 tháng cộng với thời gian công tác trong Công
an nhân dân từ tháng 12 năm 1977 đến tháng 12 năm 1992 là 15 năm 01 tháng. Tổng
thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 19 năm 08 tháng. Mức hưởng trợ cấp
hằng tháng của ông Hoàng Văn D là 976.337 đồng/tháng.
b) Mức trợ cấp hằng tháng quy định tại điểm a Khoản
này được điều chỉnh tương ứng với từng giai đoạn theo quy định của Chính phủ.
c) Cán bộ, chiến sĩ đang hưởng trợ cấp hằng tháng
mà từ trần thì thôi thực hiện trợ cấp từ tháng tiếp theo. Người tổ chức mai
táng được hưởng trợ cấp một lần bằng 03 tháng trợ cấp hiện hưởng của người từ
trần.
Trường hợp cán bộ, chiến sĩ từ trần sau ngày 15
tháng 10 năm 2010 nhưng chưa được hưởng trợ cấp hằng tháng thì một trong những
người sau đây: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng
hợp pháp được nhận truy lĩnh chế độ trợ cấp hằng tháng trong khoảng thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2010 đến tháng/năm cán bộ, chiến sĩ từ trần và chế độ trợ cấp
tổ chức mai táng bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng tại thời điểm từ trần.
Ví dụ 5: Ông Đỗ Văn Đ, vào Công an nhân dân tháng 4
năm 1975, thôi việc về địa phương tháng 6 năm 1990. Ngày 25/4/2012 ông Đỗ Văn Đ
từ trần. Tháng 12/2023 thân nhân của ông Đỗ Văn Đ mới hoàn thiện hồ sơ đề nghị
giải quyết chế độ trợ cấp. Cách tính hưởng chế độ của ông Đỗ Văn Đ như sau:
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ của ông Đỗ
Văn Đ được tính từ tháng 4 năm 1975 đến tháng 6 năm 1990 là 15 năm 03 tháng.
Mức hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ kể từ
ngày 01/5/2010 là 813.614 đồng/tháng. Trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ từ
ngày 01/5/2010 đến ngày 30/4/2011 là: 813.614 đồng x 12 tháng = 9.763.368 đồng.
Mức hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ kể từ
ngày 01/5/2011 đến tháng 4/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ là:
813.614 đồng x 1,137 = 925.079 đồng. Trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ từ
ngày 01/5/2011 đến tháng 4/2012 là: 925.079 đồng/tháng x 12 tháng = 11.100.948
đồng.
Thân nhân của ông Đỗ Văn Đ được nhận truy lĩnh khoản
trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ là: 20.864.316 đồng và trợ cấp tổ chức mai
táng là: 03 tháng x 925.079 đồng/tháng= 2.775.237 đồng; tổng số tiền được nhận
là 23.639.553 đồng.
Điều 5. Chế độ trợ cấp một lần
1. Cán bộ, chiến sĩ quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 2 Thông tư này (trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này) thuộc một trong các trường hợp sau
thì được hưởng chế độ trợ cấp một lần:
a) Có thời gian công tác được tính hưởng chế độ dưới
15 năm;
b) Có thời gian công tác được tính hưởng chế độ dưới
15 năm; sau khi thôi việc, xuất ngũ về địa phương tiếp tục công tác ở xã, phường,
thị trấn có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc tự nguyện nhưng không đủ điều
kiện hưởng lương hưu hằng tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
c) Có thời gian công tác được tính hưởng chế độ dưới
20 năm; sau khi thôi việc, xuất ngũ về địa phương tham gia công tác ở xã, phường,
thị trấn hưởng lương từ ngân sách nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
đủ điều kiện hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc lương hưu hằng tháng theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Cách tính hưởng
Trợ cấp một lần được tính theo số năm công tác được
tính hưởng chế độ, cụ thể: Từ đủ 02 năm (24 tháng) trở xuống, mức hưởng trợ cấp
một lần bằng 2.500.000 đồng; từ năm thứ 03 trở đi, cứ mỗi năm mức hưởng trợ cấp
một lần được cộng thêm 800.000 đồng.
Mức trợ cấp một lần được tính theo công thức:
Mức hưởng = 2.500.000 đồng + [(số năm công tác được
tính hưởng chế độ - 2 năm) x 800.000 đồng/năm)]
Trường hợp cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 1 Điều
này từ trần sau ngày 15 tháng 10 năm 2010 nhưng chưa được hưởng trợ cấp một lần
thì một trong những người sau đây: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con
nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người từ trần được nhận truy lĩnh khoản
trợ cấp một lần.
3. Cán bộ, chiến sĩ quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 2 Thông tư này (trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này) từ trần trước ngày 15 tháng 10 năm
2010 thì một trong những người sau đây: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ,
con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người từ trần được nhận trợ cấp một
lần bằng 3.600.000 đồng.
Điều 6. Hồ sơ xét hưởng chế độ
1. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp
a) Công văn đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp (Mẫu số 01) kèm theo danh sách đề nghị giải quyết chế độ
trợ cấp của Công an cấp tỉnh nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú (Mẫu số 02);
b) Bản khai cá nhân (Mẫu số
03) hoặc bản khai cá nhân dùng cho thân nhân của cán bộ, chiến sĩ (Mẫu số 04); trường hợp ủy quyền thực hiện theo quy định
của pháp luật;
c) Giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc hoặc giấy
tờ liên quan thể hiện thời gian công tác được tính hưởng chế độ (bản chính hoặc
bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan tổ chức cán bộ thuộc
Công an đơn vị, địa phương nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công tác). Các loại
giấy tờ làm căn cứ để xác định thời gian công tác gồm:
Quyết định thôi việc, xuất ngũ; quyết định hoặc giấy
tờ có liên quan về việc giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc, xuất ngũ; lý lịch
cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; lý lịch Đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);
Giấy tờ liên quan khác như: Huân chương, Huy chương
kháng chiến hoặc giải phóng và các hình thức khen thưởng khác; hồ sơ hưởng
chính sách người có công; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp
thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật; giấy chuyển thương, chuyển viện;
quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc
lương; giấy gọi nhập ngũ, giấy chiêu sinh vào các trường Công an nhân dân (hoặc
các trường Quân đội nhân dân); danh sách cán bộ, bản khai, bản kê khai quá
trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của Nhà nước có xác
nhận của đơn vị; các tài liệu lịch sử khác chứng minh có liên quan đến quá
trình công tác của cán bộ, chiến sĩ; giấy chứng tử hoặc giấy báo tử (đối với
trường hợp từ trần).
d) Trường hợp xuất ngũ, thôi việc nhưng thiếu giấy
tờ, tài liệu thể hiện toàn bộ thời gian công tác được tính hưởng chế độ thì hồ
sơ phải có thêm các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận thời gian công tác (Mẫu số 07) của Thủ trưởng Công an quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Công
an cấp huyện) và tương đương trở lên nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công tác
hoặc công tác trước khi thôi việc, xuất ngũ (gửi kèm các tài liệu, giấy tờ làm
căn cứ xác nhận cán bộ, chiến sĩ được thôi việc, xuất ngũ). Nếu cơ quan, đơn vị
sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập, giải thể
xác nhận; đồng thời có thêm xác nhận của 02 người trở lên công tác cùng thời kỳ,
giai đoạn (gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu làm căn cứ xác định có thời gian công
tác cùng cán bộ, chiến sĩ được xác nhận);
- Biên bản thẩm tra, xác minh (Mẫu số 08) của Công an cấp huyện nơi cán bộ, chiến sĩ
thường trú;
- Biên bản xét duyệt, đề nghị giải quyết chế độ trợ
cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg của
Công an cấp tỉnh (Mẫu số 09).
2. Hồ sơ hưởng chế độ hằng tháng chuyển đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú để thực hiện chế độ,
gồm:
a) Giấy giới thiệu của Cục Tổ chức cán bộ (Mẫu số 06);
b) Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng
tháng của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ (Mẫu số 05A);
c) Bản khai cá nhân (Mẫu số
03).
Điều 7. Trình tự thực hiện
1. Cán bộ, chiến sĩ hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ
nộp Bản khai cá nhân theo mẫu và các giấy tờ cá nhân còn lưu giữ để làm cơ sở
xác định thời gian công tác được tính hưởng chế độ đến Công an cấp huyện nơi
thường trú.
2. Công an cấp huyện
a) Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn cán bộ, chiến sĩ hoặc
thân nhân cán bộ, chiến sĩ kê khai đầy đủ đúng theo mẫu; lấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã)
và thẩm định hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đề nghị hưởng chế
độ, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm lập danh
sách đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng, hoàn thiện hồ
sơ và có công văn báo cáo đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg (kèm hồ sơ) gửi về Công an cấp
tỉnh;
c) Trường hợp chưa đủ giấy tờ tài liệu thì Công an
cấp huyện chủ trì, chịu trách nhiệm tiến hành thẩm tra, xác minh; có xác nhận của
đại diện: Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Công an, Hội đồng chính sách của
xã, phường, thị trấn, Trưởng (thôn, xóm), Tổ trưởng tổ dân phố và cán bộ có cùng
thời gian công tác với cán bộ, chiến sĩ (nếu có); lập biên bản thẩm tra, xác
minh (Mẫu số 07), hoàn thiện hồ sơ, lập danh sách
đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng và có công văn báo
cáo đề nghị giải quyết (hoặc không giải quyết) chế độ trợ cấp theo Quyết định số
53/2010/QĐ-TTg gửi về Công an cấp tỉnh.
3. Công an cấp tỉnh
a) Tiếp nhận hồ sơ do Công an cấp huyện chuyển đến;
b) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đề nghị hưởng chế
độ, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm tổ chức
xét duyệt hồ sơ, lập danh sách và hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ
theo quy định, có công văn đề nghị (kèm theo hồ sơ) gửi về Cục Tổ chức cán bộ;
c) Trường hợp chưa đủ giấy tờ tài liệu thì Công an
cấp tỉnh tiếp tục tổ chức thẩm tra, xác minh; có công văn đề nghị Công an đơn vị,
địa phương (nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công tác hoặc công tác trước khi
thôi việc xuất ngũ) xác nhận thời gian công tác (Mẫu số
08). Sau khi có kết quả thẩm tra xác minh, xác định cán bộ, chiến sĩ đúng đối
tượng, đủ điều kiện được hưởng chế độ theo quy định, Công an cấp tỉnh tiến hành
họp, xét duyệt, lập biên bản xét duyệt đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp theo
Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg (Mẫu số 09); thành phần gồm: Đại diện lãnh đạo Công an
cấp tỉnh, lãnh đạo cơ quan tổ chức cán bộ và cán bộ trực tiếp thẩm định, đề xuất.
Trong thời gian 10 ngày, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ theo quy định,
có công văn báo cáo đề nghị (kèm theo hồ sơ) gửi về Cục Tổ chức cán bộ. Trường
hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp, có văn bản trả lời cho cá nhân đề
nghị và nêu rõ lý do;
d) Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán
bộ chuyển về; chuyển hồ sơ hưởng trợ cấp hằng tháng đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội để quản lý và chi trả trợ cấp hằng tháng theo quy định;
đ) Chuyển quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp một
lần của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ và thực hiện chi trả chế độ trợ cấp một lần
cho cán bộ, chiến sĩ hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ.
4. Cục Tổ chức cán bộ
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ do Công an
cấp tỉnh chuyển đến. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, có trách nhiệm thẩm định, xét duyệt, ban hành quyết định về việc hưởng chế
độ trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 05A) hoặc quyết định
về việc hưởng chế độ trợ cấp một lần (Mẫu số 05B);
chuyển hồ sơ đã được giải quyết về Công an cấp tỉnh (nơi đề nghị). Trường hợp
không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Kinh phí đảm bảo
1. Kinh phí chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng do
ngân sách Trung ương đảm bảo qua Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố để chi trả cho cán bộ, chiến
sĩ được hưởng trợ cấp.
2. Kinh phí chi trả chế độ trợ cấp một lần do ngân
sách Trung ương đảm bảo qua Bộ Công an, gồm:
a) Kinh phí chi trả chế độ trợ cấp một lần cho cán
bộ, chiến sĩ được hưởng trợ cấp theo quy định tại Điều 5 Thông
tư này;
b) Kinh phí đảm bảo cho công tác chi trả bằng 4% tổng
kinh phí chi trả cho cán bộ, chiến sĩ được hưởng trợ cấp (gồm: công tác xét duyệt,
thẩm định hồ sơ; phục vụ tuyên truyền, phổ biến chính sách; tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết; mua sắm, sửa chữa nhỏ, trang bị, đồ dùng văn phòng
phục vụ công tác chi trả). Mức chi thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10
năm 2023 và thay thế Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến
sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong
Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
2. Chế độ trợ cấp hằng tháng quy định tại Điều 4 Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Điều 4
Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 05 năm 2010. Cán bộ, chiến sĩ
đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho
những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng
trợ cấp mất sức lao động thì thôi hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định
tại Điều 4 Thông tư này.
3. Cán bộ, chiến sĩ đã hưởng trợ cấp một lần quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày
08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một
số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được
hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; khoản 2 Điều 1 Quyết định
số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về thực
hiện chế độ đối với quân nhân là người dân tộc ít người thuộc Quân khu 7, Quân
khu 9 tham gia kháng chiến chống Mỹ, về địa phương trước ngày 10 tháng 01 năm
1982, nếu đủ điều kiện chuyển sang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định
số 53/2010/QĐ-TTg thì Công an cấp tỉnh nơi
cán bộ, chiến sĩ thường trú lập hồ sơ đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng
theo quy định tại Thông tư này và thông báo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thực hiện truy thu khoản trợ cấp một lần đã nhận vào ngân sách nhà nước theo
quy định tại khoản 3 Điều 8 Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Tổ chức cán bộ
a) Hướng dẫn, kiểm tra và chỉ đạo tổ chức thực hiện
Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Thông tư
này;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng trong và
ngoài Công an nhân dân theo dõi, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg;
2. Cục Kế hoạch và tài chính
a) Hằng năm, lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện
kinh phí chi trả chế độ trợ cấp một lần theo quy định tại Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Thông tư này báo cáo lãnh đạo
Bộ duyệt gửi Bộ Tài chính đảm bảo kinh phí thực hiện chi trả chế độ trợ cấp một
lần theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
3. Công an đơn vị, địa phương
a) Tổ chức tuyên truyền, quán triệt và triển khai
thực hiện Thông tư này;
b) Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương có trách
nhiệm xác nhận thời gian công tác đối với cán bộ, chiến sĩ có thời gian công
tác tại cơ quan, đơn vị theo quy định tại Thông tư này.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng
do Công an cấp tỉnh chuyển đến; quản lý và chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng
cho cán bộ, chiến sĩ được hưởng; thực hiện điều chỉnh chế độ trợ cấp hằng tháng
theo quy định của Chính phủ; tiếp nhận khoản trợ cấp một lần của cán bộ, chiến
sĩ nộp trả theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Quyết định số
53/2010/QĐ-TTg;
b) Chi trả chế độ trợ cấp cho thân nhân cán bộ, chiến
sĩ được hưởng trợ cấp hằng tháng từ trần theo quy định tại khoản
2 Điều 4 Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và hướng dẫn tại điểm
c khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Lập dự toán kinh phí và chi trả chế độ trợ cấp hằng
tháng cho cán bộ, chiến sĩ được hưởng và tổ chức thanh toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, Công an đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản
ánh về Bộ Công an (qua Cục Tổ chức cán bộ) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Bộ Công an: đơn vị trực thuộc Bộ; Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, V03, X01 (P7).300b
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
Mẫu
số 01
Kính gửi: Cục Tổ chức
cán bộ
Căn cứ Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán
bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công
tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ hồ sơ của………………………………………..................
(2) và đề nghị của Công an huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố)
...…………………………………… ; Công an tỉnh (thành phố) ……………………………………đã tổ chức xét duyệt
và đề nghị Cục Tổ chức cán bộ giải quyết hưởng chế độ ……………(3) đối với ……………trường
hợp (có danh sách và hồ sơ kèm theo)./.
Nơi nhận:
- ………..
- ………..
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(2) Thông tin cán bộ, chiến sĩ
(3) Ghi rõ chế độ trợ cấp hằng tháng hay trợ cấp một
lần
Mẫu
số 02
BỘ CÔNG AN
CÔNG AN ………. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP……..
(2)
Theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng
8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Công văn số …….....ngày …../…../…..của Công an )
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nơi thường trú
|
Cấp bậc, chức vụ
khi thôi việc, xuất ngũ
|
Đơn vị khi thôi việc,
xuất ngũ
|
Thời gian công tác
được tính hưởng chế độ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: …………………….trường hợp (Có hồ sơ kèm theo)
Nơi nhận:
- X01;
- Lưu:…..
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(2) Ghi rõ chế độ trợ cấp hằng tháng hay trợ cấp một
lần
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số
53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên:………………………….. Giới tính:
…………………………………………….
Sinh ngày:…./…./.…..; số CMND (CCCD): …..…..…..…..cấp
ngày:…./…./.…..
Quê quán:…………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..…………..
Vào Công an nhân dân (hoặc Quân đội nhân dân)
ngày.…tháng….năm...................
Xuất ngũ, thôi việc
ngày.…tháng….năm..................................................................
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:......................................................
……………………………………………………………………………………..…………..
Nghề nghiệp hiện nay:…………………………………………………………..…………..
Chế độ đã được hưởng (1):
……………………………………………………………….
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Cấp bậc, chức vụ,
đơn vị công tác
|
Thời gian
|
Năm
|
Tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế (Công an nhân
dân Quân đội nhân dân) là:…….năm……tháng
|
Kèm theo các giấy tờ sau (2):
……………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ông (Bà) ………………………………………….
đang được hưởng chế độ……………………….
……………………………………………………(3)
|
……., ngày …
tháng … năm ….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi rõ đã được hưởng chế độ: xuất ngũ, thôi việc
hoặc thương binh, hưu trí, mất sức lao động...
(2) Ghi rõ các tài liệu kèm theo (nếu có): Quyết định
tuyển dụng, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, quyết định xuất
ngũ, thôi việc...
(3) Công an cấp huyện thực hiện trong quá trình thẩm
tra, xác minh; Nội dung ghi rõ (Ông hoặc Bà……..……………… đang được hưởng chế độ trợ
cấp gì ở địa phương………………………)
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số
53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
(dùng cho thân nhân của cán bộ, chiến
sĩ)
1. Phần khai về thân nhân của cán bộ, chiến sĩ
Họ và tên:…………………………….…………………………….…………………………….
Sinh ngày: …../…../……; số CMND (CCCD): ………..……….cấp
ngày: …../…./………..
Quê quán:…………………………….…………………………….…………………………….
Nơi thường trú……………………….…………………………….…………………………….
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:
………….…………….…………….……………..
2. Phần khai về cán bộ, chiến sĩ
Họ và tên:……………………………………………… Sinh ngày:
…./…./...........................
Vào Công an nhân dân (hoặc Quân đội nhân dân) ngày
…..tháng …...năm ……………..
Xuất ngũ, thôi việc ngày …..tháng …...năm
……………..……………..……………..………
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:
……………..……………..……………….
……………..……………..……………..……………..……………..……………..……………...
Chế độ đã được hưởng (1)
……………..……………..……………..……………..…………..
Từ trần ngày …./…./…………..
Các giấy tờ còn lưu giữ gồm (2)
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ông (Bà) ………………………………………….
đang được hưởng chế độ……………………….
……………………………………………………(3)
|
……., ngày …
tháng … năm ….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý KIẾN ỦY QUYỀN
VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI
(1) Ghi rõ đã được hưởng chế độ: xuất ngũ, thôi việc
hoặc thương binh.
(2) Ghi rõ các tài liệu kèm theo (nếu có): Quyết định
tuyển dụng, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, quyết định xuất
ngũ, thôi việc....
(3) Công an cấp huyện thực hiện trong quá trình thẩm
tra, xác minh; Nội dung ghi rõ (Ông hoặc Bà……..……………… đang được hưởng chế độ trợ
cấp gì ở địa phương………………………); trường hợp ủy quyền thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Mẫu
số 05 A
BỘ CÔNG AN
CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-X01
|
Hà Nội,
ngày…… tháng……. năm ………..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo
Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
CỤC TRƯỞNG CỤC TỔ
CHỨC CÁN BỘ
Căn cứ Thông tư số 72/2020/TT-BCA ngày 02 tháng
7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của Cục Tổ chức cán bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với
cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm
công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Theo đề nghị của Công an tỉnh/thành phố……………tại Công
văn số ngày ........ngày ……tháng ……. năm ……. và Trưởng phòng Phòng Chính sách,
Cục Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)……………………………………..…… Sinh năm:
……………………..
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………..
Vào Công an nhân dân/ Quân đội nhân dân: ngày……
tháng…… năm…………………
Xuất ngũ, thôi việc: ngày…… tháng……
năm………………………………………………
Cấp bậc, chức vụ khi thôi việc, xuất ngũ:
…………………………………………………..
Đơn vị khi thôi việc, xuất ngũ:
………………………………………………………………..
Thời gian công tác thực tế được tính hưởng chế độ
là: …….năm …….tháng.
Điều 2. Ông (bà)……………………… được hưởng mức trợ
cấp hằng tháng như sau:
1. Mức hưởng từ ngày 01/5/2010 đến ngày 30/4/2011
(theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày
20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ):………………… đồng/tháng
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………….
)
2. Mức hưởng từ ngày 01/5/2011 đến ngày 30/4/2012
(được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP
ngày 04/4/2011 của Chính phủ):………………… đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………. )
3. Mức hưởng từ ngày 01/5/2012 đến ngày 30/6/2013
(được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP
ngày 18/4/2012 của Chính phủ):………………… đồng/tháng
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………….
):
4. Mức hưởng từ ngày 01/7/2013 đến ngày 31/12/2014
(được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ):………………… đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………. )
5. Mức hưởng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
(được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP
ngày 22/01/2015 của Chính phủ):………………… đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………. )
6. Mức hưởng từ ngày 01/1/2016 đến ngày 30/6/2017
(được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP
ngày 15/6/2015 của Chính phủ):………………… đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………. )
7. Mức hưởng từ ngày 01/7/2017 đến ngày 30/6/2018
(được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
ngày 30/6/2017 của Chính phủ):………………… đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………. )
8. Mức hưởng từ ngày 01/7/2018 đến ngày 30/6/2019
(được điều chỉnh theo Nghị định số 88/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính phủ):………………… đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………. )
9. Mức hưởng từ ngày 01/7/2019 đến 31/12/2021 (được
điều chỉnh theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP
ngày 20/5/2019 của Chính phủ):………………… đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………. )
10. Mức hưởng từ ngày 01/01/2022 (được điều chỉnh
theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày
07/12/2021 của Chính phủ):………………… đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………. )
11. Mức hưởng từ ngày 01/7/2023 (được điều chỉnh
theo Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày
29/6/2023 của Chính phủ):………………… đồng/tháng
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………….
)
Nơi nhận trợ cấp: ………………………………………………………………………………
Điều 3. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố……………………
; Trưởng phòng Phòng Chính sách, Cục Tổ chức cán bộ và ông/bà ……………………….chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở LĐ-TB&XH tỉnh (TP)…….. ;
- Lưu: VT, P7.3b.
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
số 05 B
BỘ CÔNG AN
CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-X01
|
Hà Nội,
ngày…… tháng……. năm ………..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết
định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
CỤC TRƯỞNG CỤC TỔ
CHỨC CÁN BỘ
Căn cứ Thông tư số 72/2020/TT-BCA ngày 02 tháng
7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của Cục Tổ chức cán bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng
8 năm 2023 của Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến
sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong
Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Theo đề nghị của Công an tỉnh/thành phố…………… tại
Công văn số……... ngày....... tháng….... năm……... và Trưởng phòng Phòng Chính
sách, Cục Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối
với:
Ông (bà)……………………………………..…… Sinh năm: ………………………………
Quê quán:………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………..
Vào Công an nhân dân/ Quân đội nhân dân: ngày……
tháng…… năm…………………
Thôi việc, xuất ngũ: ngày…… tháng…… năm………..
Đơn vị khi thôi việc, xuất ngũ:
………………………………………………………………..
Thời gian công tác thực tế được tính hưởng chế độ
là: …….năm …….tháng.
Điều 2. Ông (bà)……………………… được hưởng mức trợ
cấp hằng tháng như sau:
2.500.000 đồng + [(Số năm công tác được tính hưởng
chế độ - 02 năm) x 800.000 đồng/năm)]
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………..)
Điều 3. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố…………………….;
Trưởng phòng Phòng Chính sách, Cục Tổ chức cán bộ và ông/bà…………………………… chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở LĐ-TB&XH tỉnh (TP)…….. ;
- Lưu: VT, P7.3b.
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
số 06
BỘ CÔNG AN
CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GT-X01
|
Hà Nội,
ngày…… tháng……. năm ………..
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)……………
Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an giới thiệu
Ông/bà…………………………………………………….. Sinh ngày……………………
Quê quán:……………………………………………………………………………………
Nơi thường trú:………………………………………………………………………………
Là đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng
theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày
20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an
nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an
nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, có thời gian công tác được tính
hưởng chế độ là:…….năm…….tháng. Mức trợ cấp hằng tháng như sau:
1. Mức hưởng từ ngày 01/5/2010 đến ngày 30/4/2011
(theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày
20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ):………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………)
2. Mức hưởng từ ngày 01/5/2011 đến ngày 30/4/2012
(được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP
ngày 04/4/2012 của Chính phủ):………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………)
3. Mức hưởng từ ngày 01/5/2012 đến ngày 30/06/2013
(được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP
ngày 18/4/2012 của Chính phủ):………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………)
4. Mức hưởng từ ngày 01/7/2013 đến ngày 31/12/2014
(được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ):………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………)
5. Mức hưởng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
(được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP
ngày 22/01/2015 của Chính phủ):………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………)
6. Mức hưởng từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/6/2017
(được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP
ngày 15/6/2015 của Chính phủ):………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………)
7. Mức hưởng từ ngày 01/7/2017 đến ngày 30/6/2018
(được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
ngày 30/6/2017 của Chính phủ):………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………)
8. Mức hưởng từ ngày 01/7/2018 đến ngày 30/6/2019
(được điều chỉnh theo Nghị định số 88/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính phủ):………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………)
9. Mức hưởng từ ngày 01/7/2019 đến ngày 31/12/2021
(được điều chỉnh theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP
ngày 20/5/2019 của Chính phủ):………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………)
10. Mức hưởng từ ngày ngày 01/01/2022 (được điều chỉnh
theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày
07/12/2021 của Chính phủ):………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………)
11. Mức hưởng từ ngày 01/7/2023 (được điều chỉnh
theo Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày
29/6/2023 của Chính phủ):………………….đồng/tháng
Kèm theo gồm:
- Bản khai cá nhân của ông/bà
.....................................................................................................;
- Quyết định số………/QĐ- X01 ngày .../.../20.... của
Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an.
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
(thành phố) tiếp nhận và chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng đối với
ông/bà……………………….. theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, P7.
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
số 07
…………………………….(1)
…………………………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN THẨM TRA XÁC MINH
(Chỉ dùng đối với các trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 Thông tư
số 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Bộ Công an)
Vào hồi ……….. giờ……….. ngày……….. tháng………..
năm………..
Tại:………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..
Chúng tôi gồm:
1. Đ/c………..………..….. Chức vụ………..……….. Cơ quan, đơn
vị ………..………..
2. Đ/c………..………..….. Chức vụ………..……….. Cơ quan, đơn
vị ………..………..
3. Đ/c………..………..….. Chức vụ………..……….. Cơ quan, đơn
vị ………..………..
4. Đ/c………..………..….. Chức vụ………..……….. Cơ quan, đơn
vị ………..………..
5. Đ/c………..………..….. Chức vụ………..……….. Cơ quan, đơn
vị ………..………..
6. Đ/c………..………..….. Chức vụ………..……….. Cơ quan, đơn
vị ………..………..
Cùng tiến hành lập biên bản thẩm tra, xác minh về
trường hợp:
Ông/bà:……………………………………………. Năm sinh……………………………….
Quê quán:………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng (hoặc thân nhân đối tượng) đề nghị giải
quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Nội dung thẩm
tra, xác minh
Ông/bà:……………………………………… Nam/Nữ:………………………………………
Sinh ngày: .…/.…/……; Số CMND/CCCD:…………….…… cấp ngày
…./.…/………….
Quê quán:……………………………….……………………………….…………….……….
Nơi thường trú:…………….…………….…………….…………….…………….……………
Nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào CAND (QĐND) ngày ...
tháng .... năm …………………
Thôi việc, xuất ngũ ngày…….. tháng…….
năm………………………….………………….
Cấp bậc, chức vụ trước khi thôi việc, xuất
ngũ:…………….…………….…………………
Đơn vị công tác trước khi thôi việc xuất
ngũ:…………….…………….…………………….
Lý do thôi việc, xuất ngũ:…………….…………….…………….…………….……………….
Thời gian
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Từ …..../..……. - ……./………
|
|
|
Từ …..../..……. - ……./………
|
|
|
Từ …..../..……. - ……./………
|
|
|
Từ …..../..……. - ……./………
|
|
|
Ông /bà………………………………….. cam kết đã cung cấp đầy đủ
giấy tờ, tài liệu; khai báo trung thực đầy đủ; nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật với nội dung khai báo nêu trên.
Kết quả như sau:
Ông/bà:……………………………………… Nam/Nữ:………………………………………
Sinh ngày: .…/.…/……; số CMND/CCCD:…………….…… cấp ngày
…./.…/………….
Nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào CAND (QĐND) ngày ...
tháng .... năm …………………
Thôi việc, xuất ngũ ngày…….. tháng…….
năm………………………….………………….
Cấp bậc, chức vụ trước khi thôi việc, xuất
ngũ:…………….…………….…………………
Đơn vị công tác trước khi thôi việc xuất
ngũ:…………….…………….…………………….
Lý do thôi việc, xuất
ngũ:…………….…………….…………….…………….……………….
Tổng thời gian công tác thực tế trong Công an nhân
dân được tính hưởng trợ cấp là: ………..năm ……….tháng.
Các giấy tờ, tài liệu chứng minh (kèm theo)
Biên bản lập xong vào hồi…….. giờ……. cùng ngày, đã
thông qua tất cả các thành phần tham dự nghe và thống nhất đề nghị (hoặc không
đề nghị) giải quyết chế độ theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg
đối với ông/bà………………………………………………......................
……………………………………………………………………………………………………..................
Đại diện lãnh đạo
Công an cấp xã
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Cán bộ lập biên
bản
(Đại diện Công an cấp huyện)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Ủy ban
nhân dân cấp xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
chính sách cấp xã
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
(thôn/xóm/tổ dân phố)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Mặt trận
Tổ quốc cấp xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đối tượng hoặc
thân nhân đối tượng
hưởng chế độ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
cán bộ cùng công tác (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ghi đầy đủ thông tin vào các ký tự …….
Mẫu
số 08
…………………………….(1)
…………………………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………../GXN
|
………….,
ngày tháng năm
20……
|
XÁC NHẬN
Thời gian công tác để xem xét, giải quyết chế độ
trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng
8 năm 2023 của Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến
sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong
Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ đề nghị của…..…………….. về việc xác nhận
quá trình công tác của……………………;
Căn cứ hồ sơ và tài liệu lưu trữ tại đơn vị:……………………………………………………(2)
…………………………………………………………………………………………. xác nhận:
Ông/bà:……………………………………….. Giới
tính………………………………………...
Sinh ngày: …./…./…… ;số CMND/CCCD:……………………… cấp
ngày …./..../…………
Quê quán:………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………
Ngày nhập ngũ hoặc vào CAND (hoặc thôi việc, xuất
ngũ)………………………………….
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian
công tác là:..………năm………..tháng
|
Quá trình công tác của ông/bà……………….…………………………. được
thể hiện trong tài liệu, hồ sơ, gồm: ……………………………………………………………………………….(3) của đơn
vị (có bản sao kèm theo)./.
CÁN BỘ LẬP GIẤY
XÁC NHẬN
(chức danh, ký ghi rõ họ tên)
|
…………………………………….(4)
(ký tên, đóng dấu)
|
(1) Công an cấp tỉnh và tương đương trở lên;
(2) Công an đơn vị, địa phương xác nhận;
(3) Liệt kê tên loại tài liệu, hồ sơ lưu trữ;
(4) Họ tên, chức vụ người ký xác nhận
Mẫu
số 09
BỘ CÔNG AN
CÔNG AN TỈNH (TP)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../BB-CAT(PX01)
|
…………, ngày
tháng năm 20…..
|
BIÊN BẢN
Xét duyệt, đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp
theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ
(Chỉ dùng đối với các trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 Thông
tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Bộ Công an)
Hôm nay, ngày………… tháng………… năm………………………………………………….
Tại:…………………….…………….…………….…………….…………….……………………
Chúng tôi gồm:
1. Đ/c……………………… Giám đốc/ Phó giám đốc Công an (tỉnh,
thành phố)…………...
2. Đ/c……………………… Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Tổ
chức cán bộ, Công an
(tỉnh, thành phố)……………………………………………………………………………………
3. Đ/c……………………… Đội trưởng Đội……………………… , Phòng Tổ
chức cán bộ, Công an (tỉnh, thành phố)……………………………………………………………………………………
4. Đ/c……………………… Cán bộ thẩm định, đề xuất, Đội………………………,
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an (tỉnh, thành phố)……………………………………………………………….
Đã họp xét duyệt hồ sơ, đề nghị giải quyết chế độ
trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ đối với:
Ông/bà……………………………………………… Nam/Nữ:…………………………………..
Sinh ngày: …./…./…… ;số CMND/CCCD:……………………… cấp
ngày …./..../…………..
Quê quán:……………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………
Căn cứ quy định tại Thông tư số…../2023/TT-BCA ngày
…../…../2023 của Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ,
chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác
trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, xác định
ông/bà:……………………………………………………………………………………………
Là đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ, có thời
gian công tác thực tế trong Công an nhân dân từ tháng …….năm……. đến tháng
…….năm……. đúng đối tượng, đủ điều kiện được hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định
số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
- Nhập ngũ (hoặc vào CAND) ngày……….. tháng……….. năm
…….…….…….………
- Thôi việc, xuất ngũ ngày……….. tháng……….. năm
…….…….…….…………………
- Cấp bậc, chức vụ trước khi thôi việc, xuất
ngũ..............................................................
Tổng thời gian công tác được tính hưởng trợ cấp là:
……….năm………. tháng
Các giấy tờ, tài liệu chứng minh làm căn cứ xét duyệt
hồ sơ (kèm theo) gồm: ………………………………………………………………………………………...................
Đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết chế độ
trợ cấp theo quy định hiện hành./.
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO
PHÒNG
TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO
ĐỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
ĐỀ XUẤT
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên)
|