BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 36/2014/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 09 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ
Căn cứ Luật Cư trú ngày 11 tháng 7 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm
2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư
quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cụ thể về biểu mẫu,
quy cách, cách ghi và quản lý biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan, người làm công tác đăng ký,
quản lý cư trú.
2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công
dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở
về Việt Nam sinh sống.
Điều 3. Các biểu mẫu sử
dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản
lý cư trú (sau đây viết gọn là biểu mẫu) ký hiệu là HK, bao gồm:
1. Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê
khai trong các trường hợp:
- Khi làm thủ tục đăng ký thường trú,
đăng ký tạm trú;
- Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào;
2. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(ký hiệu là HK02) được sử dụng để thông báo khi có
sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu như: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; điều
chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường
trú, tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi,
cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu; xác nhận trước đây đã
đăng ký thường trú; gia hạn tạm trú. Khi có thay đổi những nội dung thông tin
trong bản khai nhân khẩu thì công dân phải khai bổ sung bằng mẫu HK02 và chuyển cho cơ quan đăng ký, quản lý cư
trú.
3. Phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu (ký
hiệu là HK03) được sử dụng để xác minh những hộ,
nhân khẩu có những thông tin chưa rõ, chưa thống nhất.
4. Phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu,
nhân khẩu (ký hiệu là HK04) được cơ quan đăng ký,
quản lý cư trú, các đơn vị sử dụng để trao đổi thông tin khi có sự thay đổi về
hộ khẩu, nhân khẩu.
5. Phiếu khai báo tạm vắng (ký hiệu là HK05) được sử dụng cho người phải khai báo tạm vắng
khai báo với Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
6. Phiếu theo dõi hồ sơ hộ khẩu (ký hiệu
là HK06) được cơ quan Công an huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh lập để phục vụ việc theo dõi, tra cứu hồ sơ hộ khẩu.
7. Giấy chuyển hộ khẩu (ký hiệu là HK07) được dùng để cấp cho các trường hợp chuyển nơi
thường trú.
8. Sổ hộ khẩu (ký hiệu là HK08) được dùng để cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã
đăng ký thường trú.
9. Sổ tạm trú (ký hiệu là HK09A và HK09B) được
dùng để cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú và có thời hạn tối
đa là 24 (hai mươi bốn) tháng. Mẫu HK09A cấp cho
hộ gia đình, mẫu HK09B cấp cho cá nhân.
10. Sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký
hiệu là HK10) được cơ quan đăng ký, quản lý cư trú
sử dụng để theo dõi, ghi chép thông tin quá trình giải quyết đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú, thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú, điều chỉnh những
thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
11. Sổ đăng ký thường trú (ký hiệu là HK11) được cơ quan đăng ký, quản lý cư trú sử dụng để
ghi chép kết quả đăng ký thường trú, điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu,
thay đổi nơi đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách sổ hộ khẩu, đổi sổ
hộ khẩu, cấp lại sổ hộ khẩu, cấp giấy chuyển hộ khẩu, xác nhận trước đây đã
đăng ký thường trú. Mẫu HK11 được lập theo thôn,
xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, đường phố, tổ dân phố hoặc theo nhà ở tập
thể của các cơ quan, tổ chức. Khi có những thay đổi thông tin của từng nhân khẩu
trong hộ, cơ quan Công an lập sổ phải tiến hành điều chỉnh kịp thời nội dung
thay đổi. Mẫu HK11 là tài liệu gốc, có giá trị
pháp lý để giải quyết các công việc liên quan đến đăng ký, quản lý thường trú. Mẫu HK11 do Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh,
Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh lập, lưu trữ và khai thác lâu dài.
12. Sổ đăng ký tạm trú (ký hiệu là HK12) được Công an xã, phường, thị trấn sử dụng để ghi
chép kết quả đăng ký tạm trú; điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú; xóa
đăng ký tạm trú; xác nhận nơi tạm trú; đổi, cấp lại sổ tạm trú, gia hạn tạm
trú.
13. Sổ tiếp nhận lưu trú (ký hiệu là HK13) được Công an xã, phường, thị trấn sử dụng để
theo dõi việc tiếp nhận thông báo lưu trú theo quy định của Luật Cư trú.
14. Túi hồ sơ hộ khẩu (ký hiệu là HK14) được Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh sử dụng để lưu trữ hồ sơ hộ khẩu. Mỗi hộ đã đăng ký thường trú lập một túi
hồ sơ hộ khẩu riêng.
15. Thống kê tình hình, kết quả đăng ký,
quản lý cư trú (ký hiệu là HK15) được Công an các đơn
vị, địa phương sử dụng để thống kê hộ khẩu, nhân khẩu, kết quả đăng ký, quản lý
cư trú tại địa phương theo tháng, 06 tháng, hàng năm và báo cáo lên cơ quan
Công an cấp trên.
Điều 4. Quy cách các biểu
mẫu
1. Mẫu HK01,
HK02, HK03, HK04, HK07, HK10, HK11, HK12, HK13, HK15 in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm, in đen trắng.
Mẫu HK05 in trên khổ giấy 205 mm x 145 mm, mẫu HK06 in trên khổ giấy 80 mm x 130 mm, mẫu HK14 in trên khổ giấy 270 mm x 350 mm, in đen trắng.
Mẫu HK08 (20 trang), HK09A (12 trang), HK09B
(04 trang), in trên khổ giấy 120 mm x 165 mm, in mầu, có hoa văn, mật hiệu bảo
vệ.
2. Mẫu HK04,
HK05 và HK07 được
đóng thành quyển, được cấu tạo thành 02 liên có nội dung như nhau, một phần cấp
cho người đến làm thủ tục khai báo tạm vắng, cấp giấy chuyển hộ khẩu hoặc chuyển
cho cơ quan đăng ký, quản lý cư trú cấp có thẩm quyền, một phần lưu tại cơ quan
Công an có thẩm quyền cấp giấy.
Điều 5. In, phát hành
và quản lý các biểu mẫu
1. Bộ Công an thống nhất quản lý, in,
phát hành các biểu mẫu HK08, HK09A, HK09B. Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý, in, phát hành các mẫu HK01, HK02, HK03, HK04, HK05, HK06, HK07, HK10, HK11, HK12, HK13, HK14, HK15 ban hành kèm theo Thông tư này. Khi in không được
thay đổi nội dung, kích thước của biểu mẫu.
2. Cục Cảnh sát đăng ký quản lý cư trú
và dữ liệu quốc gia về dân cư hướng dẫn Công an các địa phương lập sổ sách theo
dõi chuyển giao hồ sơ hộ khẩu, cập nhật thông tin, tra cứu, khai thác tàng thư
hồ sơ hộ khẩu.
3. Biểu mẫu về đăng ký, quản lý cư trú
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Công an.
4. Kinh phí in biểu mẫu quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này do ngân sách nhà nước cấp, được bố trí trong dự toán ngân
sách hàng năm của Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập
dự toán, quyết toán kinh phí in biểu mẫu theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Chương II
CÁCH
GHI BIỂU MẪU
Điều 6. Yêu cầu ghi biểu
mẫu
1. Ghi chính xác, thống nhất những nội
dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không
viết tắt.
2. Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú
không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ
theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ
tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
3. Các sổ phải được viết liên tục theo
thứ tự từng trang, không được bỏ trống; phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung ở
bìa và các trang của sổ.
4. Các cột, mục trong biểu mẫu phải được
ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có) và quy định tại
Thông tư này.
5. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa,
bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
Điều 7. Thông tin chung
trong biểu mẫu
1. Thông tin chung trong các loại biểu mẫu
bao gồm: Thông tin về cá nhân, về địa chỉ cư trú và về cơ quan có thẩm quyền
đăng ký, quản lý cư trú.
2. Cách ghi thông tin về cá nhân
Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ
vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên
thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ
khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa,
đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định
theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02
chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”:
Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam
thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ;
đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy
khai sinh;
e) Mục “Nguyên quán”: Ghi nguyên quán
theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh
không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà
ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn
gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp
huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa
danh hành chính hiện tại;
g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt
Nam, quốc tịch khác (nếu có);
h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân
tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi
theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền
cấp;
i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi
rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
3. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú
Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố;
tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp
ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ
phiên âm bằng tiếng Việt).
4. Ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền
đăng ký, quản lý cư trú
Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên
trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư
trú.
Điều 8. Cách ghi bản
khai nhân khẩu
1. Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình
độ học vấn cao nhất (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp
phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết
chữ”).
2. Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ
chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác
được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
3. Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên
văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp.
4. Mục “Tóm tắt về bản thân (từ đủ 14 tuổi
trở lên đến nay ở đâu, làm gì)”: Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm đến
tháng, năm) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc.
5. Mục “Tiền án, tiền sự”: Ghi rõ tội danh,
hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; đã được xóa án tích hay
chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; đã hoặc
đang chấp hành hình phạt; bị kết án phạt tù được hưởng án treo; hình phạt bổ
sung; đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng;
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Thời gian
bị áp dụng biện pháp đó.
Điều 9. Cách ghi phiếu
báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với
chủ hộ” ghi như sau:
a) Trường hợp đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục
họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú,
mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ;
b) Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập
vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý
cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ
thực tế với chủ hộ đó;
c) Trường hợp điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách
sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu hoặc
xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với
chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
2. Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
3. Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến
của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách
sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.
4. Mục “Xác nhận của Công an” ghi như
sau:
a) Trường hợp xác nhận việc trước đây đã
đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú xác nhận
việc trước đây đã đăng ký thường trú. Nội dung xác nhận gồm: các thông tin cơ bản
của từng nhân khẩu; địa chỉ đã đăng ký thường trú; họ và tên chủ hộ đã đăng ký
thường trú (nếu có); ngày, tháng, năm chuyển đi hoặc xóa đăng ký thường trú;
b) Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất
thì Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận việc bị mất
đó. Nội dung xác nhận gồm: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ nơi thường
trú của chủ hộ đề nghị cấp lại sổ hộ khẩu.
5. Trường hợp người viết phiếu báo thay
đổi hộ khẩu, nhân khẩu cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công
dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II “Thông tin về người có
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”.
Điều 10. Cách ghi phiếu
xác minh hộ khẩu, nhân khẩu
1. Mục “Kính gửi”: Ghi tên cơ quan nhận phiếu
xác minh hộ khẩu, nhân khẩu và cấp trên trực tiếp của cơ quan đó. Trường hợp gửi
phiếu xác minh cho cơ quan Công an xã, phường, thị trấn ngoài phạm vi địa giới
hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải ghi đầy đủ địa giới
hành chính của Công an xã, phường, thị trấn đó (xã, huyện, tỉnh).
2. Phần yêu cầu xác minh (mặt trước):
a) Mục “Nội dung xác minh”: Ghi tóm tắt,
rõ nội dung cần xác minh và thông tin về các nhân khẩu kèm theo (nếu có);
b) Mục “Kết quả xác minh gửi về:”: Ghi
tên cơ quan nơi lập phiếu xác minh và cấp trên trực tiếp của cơ quan đó. Trường
hợp cơ quan Công an xã, phường, thị trấn lập phiếu xác minh gửi đi ngoài phạm
vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải ghi đầy đủ địa giới hành
chính của Công an xã, phường, thị trấn đó (xã, huyện, tỉnh);
c) Mục “Trưởng Công an”: Trưởng Công an
nơi gửi phiếu xác minh phải ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu. Đối với
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và Công an thị
xã, thành phố thuộc tỉnh thì Chỉ huy Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội ký phiếu xác minh trong phạm vi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
ngoài phạm vi cấp huyện thì Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh ký phiếu xác minh.
3. Phần trả lời xác minh (mặt sau):
a) Mục “Kết quả xác minh”: Trả lời đầy đủ
kết quả xác minh theo các nội dung yêu cầu xác minh. Trường hợp không có đối tượng
xác minh hoặc thông tin về đối tượng không chính xác cũng phải trả lời;
b) Mục “Trưởng Công an”: Trưởng Công an
nơi gửi trả lời xác minh phải ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu.
Điều 11. Cách ghi phiếu
thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu
1. Mục “Kính gửi”: Ghi tên cơ quan đăng
ký, quản lý cư trú nơi nhận phiếu và cấp trên trực tiếp của cơ quan đó. Trường
hợp thông báo về việc đã đăng ký thường trú phải gửi trực tiếp cho cơ quan Công
an nơi cấp giấy chuyển hộ khẩu để làm thủ tục xóa đăng ký thường trú. Nếu cơ
quan Công an nơi cấp giấy chuyển hộ khẩu (nơi đăng ký thường trú cũ) là cơ quan
Công an xã, phường, thị trấn thì phải ghi đầy đủ địa giới hành chính của Công
an xã, phường, thị trấn đó (xã, huyện, tỉnh).
2. Mục “Nội dung thay đổi”: Ghi đầy đủ,
rõ ràng những nội dung thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu. Trường hợp thông báo về
việc đã đăng ký thường trú thì cơ quan Công an nơi chuyển đến phải ghi đầy đủ
các thông tin sau: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi đăng ký thường trú cũ,
nơi chuyển đến, họ và tên các nhân khẩu kèm theo cùng đăng ký thường trú, giấy
chuyển hộ khẩu (số, ngày, tháng, năm cấp).
3. Mục “Đề xuất, kiến nghị”: Ghi cụ thể
ý kiến đề xuất, kiến nghị (nếu có). Trường hợp thông báo về việc đã đăng ký thường
trú thì phải đề nghị cơ quan Công an nơi cấp giấy chuyển hộ khẩu làm thủ tục xóa
đăng ký thường trú.
Điều 12. Cách ghi Phiếu
khai báo tạm vắng
1. Mục “Nơi thường trú/nơi tạm trú”: Nếu
ghi nơi thường trú thì gạch nơi tạm trú và ngược lại.
2. Mục “Lý do tạm vắng”: Ghi rõ lý do đi
khỏi nơi cư trú.
3. Phần phiếu cấp cho công dân thì Trưởng
công an xã, phường, thị trấn nơi cấp phiếu khai báo tạm vắng phải ký, ghi rõ họ,
tên và đóng dấu; phần lưu thì Trưởng Công an xã, phường, thị trấn và người khai
báo chỉ cần ký, ghi rõ họ, tên.
Điều 13. Cách ghi phiếu
theo dõi hồ sơ hộ khẩu
1. Mặt trước:
a) Mục “Hồ sơ hộ khẩu số”: Ghi theo số hồ
sơ hộ khẩu trong tàng thư hồ sơ hộ khẩu;
b) Mục “Danh sách những người trong hộ”:
Ghi đầy đủ, chính xác từng người trong hộ.
2. Mặt sau: Ghi tiếp danh sách những người
trong hộ theo hướng dẫn tại mặt trước (nếu mặt trước không đủ để ghi).
Điều 14. Cách ghi giấy
chuyển hộ khẩu
1. Số giấy chuyển hộ khẩu: Ghi theo số
thứ tự cấp giấy chuyển hộ khẩu từng năm tại cơ quan Công an có thẩm quyền.
2. Mục “Lý do chuyển hộ khẩu”: Ghi rõ lý
do chuyển hộ khẩu.
3. Mục “Họ và tên chủ hộ nơi đi” và
“quan hệ với chủ hộ”: Ghi họ, tên, mối quan hệ thực tế với chủ hộ nơi người
đăng ký thường trú chuyển đi (nơi đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu).
4. Mục “Những người trong hộ cùng chuyển
hộ khẩu”: Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người
trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
Trường hợp chuyển cả hộ thì cơ quan Công
an nơi cấp giấy chuyển hộ khẩu phải ghi rõ chuyển đi cả hộ để thông báo cho cơ
quan Công an nơi người đăng ký thường trú chuyển đến. Trước khi cấp sổ hộ khẩu
mới, cơ quan Công an nơi người đăng ký thường trú chuyển đến thu lại sổ hộ khẩu
cũ để lưu tại tàng thư hồ sơ hộ khẩu.
Điều 15. Cách ghi sổ hộ
khẩu
1. Mặt trong của bìa trước
a) Mục “Công an tỉnh/TP”: Ghi hoặc in
tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Mục “Số”: Mỗi sổ hộ khẩu được cấp một
số riêng gồm chín số tự nhiên, trong đó hai số đầu là mã số của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu thì số của sổ hộ
khẩu đổi, cấp lại là số của sổ hộ khẩu đã cấp trước đó;
c) Mục “Hồ sơ hộ khẩu số” và mục “Sổ
đăng ký thường trú số”: Ghi theo số hồ sơ hộ khẩu và số của sổ đăng ký thường
trú lưu tại tàng thư hồ sơ hộ khẩu.
2. Trang chủ hộ: Mục “Lý do xóa đăng ký
thường trú” ghi rõ lý do xóa đăng ký thường trú theo quy định tại khoản
1 Điều 22 Luật Cư trú.
3. Các trang nhân khẩu có quan hệ với chủ
hộ: Ghi theo cách ghi của trang chủ hộ. Mục quan hệ với chủ hộ thì ghi rõ như: Ông,
bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cháu ruột. Trường hợp được chủ hộ đồng
ý cho nhập vào sổ hộ khẩu thì ghi theo mối quan hệ thực tế.
4. Các trang điều chỉnh thay đổi: Ghi rõ
nội dung điều chỉnh như thay đổi chủ hộ; thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày,
tháng, năm sinh; thay đổi địa giới hành chính. Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh
thay đổi trong sổ hộ khẩu là cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú.
5. Cán bộ đăng ký phải ký, ghi rõ họ,
tên tại các trang chủ hộ, từng trang nhân khẩu và điều chỉnh thay đổi (nếu có).
Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú phải ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu tại mặt trong của bìa trước, trang chủ hộ, từng trang nhân khẩu có
trong sổ và trang điều chỉnh thay đổi (nếu có).
6. Mỗi sổ hộ khẩu được dùng cho 01 hộ.
Trường hợp số nhân khẩu trong hộ nhiều hơn số trang có mục “quan hệ với chủ hộ”
thì ghi vào mặt trong trang bìa trước là “Quyển số 01” và được lập “Quyển số
02, Quyển số 03, v.v...” có số trùng với số của quyển số 01. Mặt trong trang
bìa trước ghi rõ là “Quyển số 02, Quyển số 03, v.v...” và đóng dấu treo, trang
chủ hộ ghi giống như quyển số 01, các trang còn lại ghi nhân khẩu tiếp theo.
7. Trường hợp chuyển đến cả hộ, trước
khi cấp sổ hộ khẩu mới, cơ quan đăng ký, quản lý cư trú nơi chuyển đến thu sổ hộ
khẩu cũ và đóng dấu “Hủy” vào mặt trong của bìa trước tại mục ghi họ và tên chủ
hộ và nơi thường trú, để lưu vào tàng thư. Trường hợp chuyển một người hoặc một
số người trong hộ thì ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi thông tin người chuyển
đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi đến.
Điều 16. Cách ghi sổ tạm
trú
1. Mục “Công an tỉnh/TP”: Ghi hoặc in
tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
2. Mục “Số”: Mỗi sổ tạm trú được cấp một
số riêng gồm chín số tự nhiên, trong đó hai số đầu là mã số của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp đổi, cấp lại sổ tạm trú thì số của sổ tạm
trú đổi, cấp lại là số
của sổ tạm trú đã cấp
trước đó;
3. Mục “Nơi tạm trú”: Ghi rõ địa chỉ nơi
tạm trú hiện nay.
4. Mục “Tạm trú đến ngày”: Ghi rõ ngày,
tháng, năm hết thời hạn tạm trú theo đề nghị của công dân.
5. Mục “Đã tạm trú liên tục từ ngày... đến
ngày...tại...”: Ghi rõ khoảng thời gian (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng,
năm) công dân đã tạm trú liên tục tại một chỗ ở hoặc nhiều chỗ ở khác nhau
trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang tạm trú.
6. Mục “Sổ có giá trị đến ngày”: Ghi rõ
ngày, tháng, năm sổ tạm trú hết thời hạn. Giá trị của sổ tạm trú là hai mươi bốn
tháng, được tính từ ngày, tháng, năm cấp sổ tạm trú.
7. Mục “Sổ đăng ký tạm trú số”: Ghi theo
số của sổ đăng ký tạm trú.
8. Mục “Lý do xóa đăng ký tạm trú”: Ghi
rõ lý do xóa đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 19 Thông
tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số
31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
9. Mục “Điều chỉnh thay đổi”: Ghi đầy đủ
nội dung thay đổi các thông tin trong sổ tạm trú.
10. Mục “Gia hạn tạm trú”: Ghi rõ ngày,
tháng, năm hết thời hạn tạm trú theo đề nghị của công dân. Thời hạn tạm trú của
mỗi lần gia hạn tạm trú theo đề nghị của công dân nhưng tối đa không quá thời hạn
còn lại của sổ tạm trú.
Điều 17. Cách ghi sổ
theo dõi giải quyết hộ khẩu
1. Mục “Nội dung yêu cầu giải quyết”:
Ghi tóm tắt, đầy đủ nội dung yêu cầu giải quyết.
2. Mục “Hồ sơ kèm theo”: Ghi đầy đủ,
chính xác các loại giấy tờ có trong hồ sơ đã tiếp nhận.
3. Mục “Nhận hồ sơ”: Phải ghi đầy đủ họ
và tên người nhận, ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, ngày, tháng, năm hẹn trả hồ sơ.
Nếu một ngày một người tiếp nhận nhiều hồ sơ thì tại cột 6, cột 7 chỉ cần ghi họ
và tên người nhận, ngày, tháng, năm nhận hồ sơ ở dòng đầu tiên. Nếu một ngày có
nhiều người tiếp nhận hồ sơ thì tại cột 7 chỉ cần ghi ngày, tháng, năm nhận hồ
sơ ở dòng đầu tiên.
4. Mục “Trả kết quả”: Ghi ngày, tháng,
năm và kết quả giải quyết (đăng ký thường trú; điều chỉnh những thay đổi; đổi,
cấp lại sổ hộ khẩu; bổ sung thủ tục, kê khai lại hồ sơ, giấy tờ; không giải quyết
đăng ký thường trú ...).
Điều 18. Cách ghi sổ đăng
ký thường trú
1. Phần “Mục lục”: Ghi đầy đủ các thông
tin theo mẫu.
2. Phần nội dung: Mỗi trang của sổ dùng
để ghi thông tin về một hộ đã đăng ký thường trú. Dòng đầu tiên ghi chủ hộ, các
dòng tiếp theo ghi lần lượt các nhân khẩu có trong hộ.
a) Mục “Hồ sơ hộ khẩu số”: Ghi theo số hồ
sơ hộ khẩu lưu tại tàng thư hồ sơ hộ khẩu;
b) Mục “Người có thẩm quyền đăng ký”: Chỉ
huy Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng Công an xã, thị
trấn thuộc huyện thuộc tỉnh ký, ghi rõ họ, tên. Trường hợp đăng ký một lần cho
nhiều người thì người có thẩm quyền chỉ cần ký, ghi rõ họ, tên ở hàng ghi nhân
khẩu cuối cùng;
c) Mục “Nội dung điều chỉnh, thay đổi'”:
Ghi rõ nội dung như: thay đổi chủ hộ, thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng,
năm sinh; thay đổi địa giới hành chính; xóa đăng ký thường trú (ngày, tháng,
năm xóa đăng ký thường trú, nơi chuyển đến); cấp giấy chuyển hộ khẩu (ngày,
tháng, năm cấp giấy chuyển hộ khẩu, nơi chuyển đến); đổi, cấp lại sổ hộ khẩu…;
d) Mục “Tờ số”: Ghi theo số thứ tự tại mục
lục.
Điều 19. Cách ghi sổ
đăng ký tạm trú
1. Mục “Nơi tạm trú”: Ghi rõ số nhà, đường
phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
2. Mục “Người có thẩm quyền đăng ký”: Nếu
đăng ký cho nhiều người một lần thì chỉ cần ghi rõ họ, tên cán bộ đăng ký ở
hàng ghi nhân khẩu cuối cùng.
3. Mục “Nội dung điều chỉnh, thay đổi”:
Ghi nội dung điều chỉnh, thay đổi và ngày, tháng, năm điều chỉnh, thay đổi nội
dung đó. Trường hợp gia hạn tạm trú thì ghi cụ thể thời gian gia hạn tạm trú.
Điều 20. Cách ghi sổ tiếp
nhận lưu trú
1. Mục “Lý do lưu trú”: Ghi rõ lý do như
chữa bệnh, thăm thân, du lịch.
2. Mục “Địa chỉ lưu trú”: Ghi rõ số nhà,
đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
3. Mục “Hình thức, thời gian thông báo”:
Ghi rõ hình thức trực tiếp hoặc bằng điện thoại hoặc qua mạng Internet, mạng máy
tính, thời gian, họ, tên người thông báo lưu trú, số điện thoại (nếu có).
4. Mục “Ghi chú”: Cán bộ tiếp nhận lưu trú
ghi các trường hợp có nghi vấn, trường hợp cần thiết do yêu cầu bảo đảm an
ninh, trật tự thì phải báo cáo ngay về Công an xã, phường, thị trấn.
Điều 21. Cách ghi túi hồ
sơ hộ khẩu
Mục “Nộp lưu ngày”: Ghi theo ngày,
tháng, năm đưa hồ sơ hộ khẩu vào lưu tại tàng thư hồ sơ hộ khẩu.
Điều 22. Cách ghi thống
kê tình hình, kết quả đăng ký, quản lý cư trú
1. Phần hộ, nhân khẩu hiện đang cư trú
(phần I)
Mục “Nhân khẩu thành thị”: Thống kê số
nhân khẩu hiện đang cư trú tại các quận, phường và thị trấn.
2. Phần các loại hộ, nhân khẩu (phần II)
a) Mục “Đi ngoài tỉnh”: Thống kê số hộ,
nhân khẩu đã đăng ký thường trú nhưng chuyển đi tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác;
b) Mục “Đi ngoài huyện trong tỉnh”: Thống
kê số hộ, nhân khẩu đã đăng ký thường trú nhưng chuyển đi huyện, quận, thị xã,
thành phố khác trong cùng phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Mục “Đi ngoài xã trong huyện”: Thống
kê số hộ, nhân khẩu đã đăng ký thường trú nhưng chuyển đi phường, xã, thị trấn
khác trong cùng phạm vi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Mục “Ngoài tỉnh đến”: Thống kê số hộ,
nhân khẩu từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác đến đăng ký tạm trú;
đ) Mục “Ngoài huyện trong tỉnh đến”:
Thông kê số hộ, nhân khẩu từ huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong cùng phạm
vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến đăng ký tạm trú;
e) Mục “Ngoài xã trong huyện đến”: Thống
kê số hộ, nhân khẩu từ phường, xã, thị trấn khác trong cùng phạm vi huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đến đăng ký tạm trú.
3. Phần kết quả đăng ký, quản lý cư trú
(phần III)
Mục “Ngoài tỉnh đến”: Thống kê số hộ,
nhân khẩu từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến đăng ký thường
trú.
4. Phần công tác tàng thư hồ sơ hộ khẩu
(Phần V)
a) Mục “Nhận hồ sơ hộ khẩu đến”: Thống
kê tổng số hồ sơ hộ khẩu do Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực
thuộc Trung ương; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác chuyển đến;
b) Mục “Chuyển hồ sơ hộ khẩu đi”: Thống
kê tổng số hồ sơ hộ khẩu chuyển đi Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố
trực thuộc Trung ương; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác.
5. Cách tính tổng số hộ, nhân khẩu hiện
đang cư trú được thực hiện như sau:
- Tổng số hộ hiện đang cư trú gọi là X;
tổng số nhân khẩu hiện đang cư trú gọi là Y. Cách tính tổng số nhân khẩu nữ;
nhân khẩu từ 14 tuổi trở lên hiện đang cư trú thực hiện như cách tính tổng số
nhân khẩu hiện đang cư trú (Y) dưới đây.
a) Đối với cơ quan Công an cấp tỉnh
- X = Tổng số hộ đăng ký thường trú - Tổng
số hộ không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh + Tổng số hộ đăng
ký tạm trú ngoài tỉnh đến.
- Y = Tổng số nhân khẩu đăng ký thường
trú - Tổng số nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh
+ Tổng số nhân khẩu đăng ký tạm trú ngoài tỉnh đến.
b) Đối với cơ quan Công an cấp huyện
- X = Tổng số hộ đăng ký thường trú - (Tổng
số hộ không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh + Tổng số hộ
không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài huyện trong tỉnh) + (Tổng số
hộ đăng ký tạm trú ngoài tỉnh đến + Tổng số hộ đăng ký tạm trú ngoài huyện
trong tỉnh đến).
- Y = Tổng số nhân khẩu đăng ký thường
trú - (Tổng số nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh
+ Tổng số nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài huyện
trong tỉnh) + (Tổng số nhân khẩu đăng ký tạm trú ngoài tỉnh đến + Tổng số nhân
khẩu đăng ký tạm trú ngoài huyện trong tỉnh đến).
c) Đối với Công an cấp xã
- X = Tổng số hộ đăng ký thường trú - (Tổng
số hộ không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh + Tổng số hộ không
cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài huyện trong tỉnh + Tổng số hộ
không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài xã trong huyện) + (Tổng số
hộ đăng ký tạm trú ngoài tỉnh đến + Tổng số hộ đăng ký tạm trú ngoài huyện
trong tỉnh đến + Tổng số hộ đăng ký tạm trú ngoài xã trong huyện đến).
- Y = Tổng số nhân khẩu đăng ký thường
trú - (Tổng số nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh
+ Tổng số nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài huyện
trong tỉnh + Tổng số nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi
ngoài xã trong huyện) + (Tổng số nhân khẩu đăng ký tạm trú ngoài tỉnh đến + Tổng
số nhân khẩu đăng ký tạm trú ngoài huyện trong tỉnh đến + Tổng số nhân khẩu
đăng ký tạm trú ngoài xã trong huyện đến).
4. Khi thống kê phải ghi chính xác, đầy
đủ các chỉ tiêu thông tin, thời điểm báo cáo, cán bộ thống kê ký, ghi rõ họ,
tên; thủ trưởng đơn vị thống kê ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 28 tháng 10 năm 2014 và thay thế Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày 15
tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng
trong đăng ký, quản lý cư trú.
2. Các biểu mẫu quy định tại Thông tư số
81/2011/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu
mẫu được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú đã in thì tiếp tục được sử dụng
cho đến hết.
Điều 24. Trách nhiệm
thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát đăng ký, quản
lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, hướng
dẫn việc thực hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục trưởng, thủ trưởng đơn vị
trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này,
nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ
Công an (qua Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân
cư) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao:
- UBND các tỉnh, tp trực thuộc Trung ương;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, tp trực thuộc
Trung ương;
- Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, tp trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an;
-
Lưu:
VT, C72,
V19.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK01
ban hành
theo
TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
BẢN KHAI NHÂN KHẨU
(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)
1. Họ và tên (1):................................................................................................................
2. Họ và tên gọi khác (nếu có): .........................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:…............./........…./…............… 4. Giới tính:................................
5. Nơi sinh:......................................................................................................................
6. Nguyên quán:..............................................................................................................
7. Dân tộc:……….........………8. Tôn giáo:…..........…………9.
Quốc tịch:............................
10. CMND số:………………………. 11. Hộ
chiếu số:..........................................................
12. Nơi thường trú:..........................................................................................................
.......................................................................................................................................
13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:...............................................................................................
.......................................................................................................................................
14. Trình độ học vấn (2):…........…………..15. Trình độ
chuyên môn (3):................................
16. Biết tiếng dân tộc:……………..............17. Trình độ
ngoại ngữ:......................................
18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:..........................................................................................
.......................................................................................................................................
19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi
trở lên đến nay ở đâu, làm gì):
|
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Chỗ ở
(Ghi rõ số
nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị
trấn; quận/ huyện; tỉnh/ thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi rõ tên nước)
|
Nghề nghiệp,
nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20. Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án
số, ngày, tháng,
năm của Tòa án):................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
21. Tóm tắt về gia đình
(Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em
ruột) (4):
|
TT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quan hệ
|
Nghề nghiệp
|
Địa chỉ chỗ
ở hiện nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.
|
……….,
ngày…..tháng…..năm……
NGƯỜI
KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Viết chữ in hoa
đủ dấu;
(2) Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến
sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt
nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở...; nếu không biết chữ
thì ghi rõ "không biết chữ");
(3) Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc
trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng,
chứng chỉ.
(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng;
người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK02
ban hành
theo
TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
…………………………….
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1):
…………………………………..................................... 2. Giới
tính:..................
3. CMND số:……….............…………………….4. Hộ chiếu số:...............................................
5. Nơi thường trú:...............................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................
…………...................…………………………………….. Số điện thoại
liên hệ:..........................
II. Thông tin về người có
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):……………..................................……………………. 2. Giới
tính:.....................
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…................ 4. Dân tộc:……..5.
Quốc tịch:......................
6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:..........................................................
8. Nơi sinh:.........................................................................................................................
9. Nguyên quán:.................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:............................................................................................
11. Nơi thường trú:.............................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: .................................................................................................
…………………................……………..……………… Số điện thoại
liên hệ:.............................
13. Họ và tên chủ hộ:……………....................………….14. Quan hệ với chủ hộ:.....................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(2):.......................................................................
..........................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi sinh
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc
Hộ chiếu số)
|
Quan hệ với
người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):..........................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
……,
ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG
CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung
thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi
đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ
hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý
cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu;
chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc
công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị
mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo
cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những
nội dung quy định tại mục II
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK03 ban hành
theo
TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU
XÁC MINH HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: …………………………………
Đề nghị xác minh trường hợp:
1. Họ và tên (1):...................................................................................................................
2. Họ và tên gọi khác (nếu có):............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:…......../......…/…............ 4. Giới
tính:.............................................
5. Nơi sinh:.........................................................................................................................
6. Nguyên quán:.................................................................................................................
7. Dân tộc:……...........................…… 8. Tôn giáo:…………….
9. Quốc tịch:...........................
10. CMND số:………....................…………… 11. Hộ
chiếu số:..............................................
12. Họ tên cha: ………..........................……. 13. Họ tên
mẹ:.................................................
14. Họ và tên chủ hộ:…….........................……………… 15. Quan
hệ với chủ hộ:...................
16. Nơi thường trú:.............................................................................................................
..........................................................................................................................................
17. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:..................................................................................................
..........................................................................................................................................
18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:............................................................................................
..........................................................................................................................................
NỘI DUNG XÁC
MINH (2)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Kết quả xác minh xin gửi về ................................................................................................
………………………………………. trước ngày……tháng…...năm…….
CÁN
BỘ LẬP PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
………., ngày…..tháng….năm…..
TRƯỞNG
CÔNG AN..............
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……………………….
……………………….
|
TRẢ LỜI XÁC
MINH
|
1. Kết quả xác minh (3):........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Nhận xét và đề xuất:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
CÁN
BỘ LẬP PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
………,
ngày….tháng….năm….
TRƯỞNG CÔNG AN…………….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt, rõ nội dung cần xác minh
và thông tin về các nhân khẩu kèm theo (nếu có).
(3) Trả lời theo các nội dung yêu cầu
xác minh. Trường hợp không có đối tượng xác minh hoặc thông tin về đối tượng
xác minh không chính xác cũng phải trả lời.
………………
………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK04
ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
Số:……./TTTĐ
|
|
|
PHIẾU
THÔNG TIN THAY ĐỔI VỀ HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
(Phần
lưu tại cơ quan lập phiếu)
Kính gửi: ………………………………………
1. Họ và tên người có thay đổi (1):........................................................................................
2. Họ và tên gọi khác (nếu có):............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ….../...…/…...... 4. Giới tính:.........................................................
5. Nơi sinh:.........................................................................................................................
6. Nguyên quán:.................................................................................................................
7. Dân tộc: ………………….8. Tôn giáo:…………… 9.
Quốc tịch:..........................................
10. CMND số:…………………………… 11. Hộ chiếu số:.......................................................
12. Hồ sơ hộ khẩu số:……………………. 13. Sổ hộ khẩu số:.................................................
14. Nơi thường trú:.............................................................................................................
..........................................................................................................................................
15. Họ và tên chủ hộ:………….......................………….. 16. Quan hệ với
chủ hộ:...................
17. Nơi thường trú trước khi chuyển đến:.............................................................................
..........................................................................................................................................
18. Họ và tên chủ hộ:…………......................…………. 19. Quan hệ với
chủ hộ:.....................
NỘI DUNG THAY ĐỔI (2)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (Nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
CÁN
BỘ LẬP PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
………,
ngày….tháng….năm….
TRƯỞNG CÔNG AN:…………….
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi đầy đủ, rõ ràng những nội dung
thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản chuyển cho
cơ quan đăng ký, quản lý cư trú cần thông báo, một bản lưu tại nơi lập Phiếu.
………………
………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK04
ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
Số:……./TTTĐ
|
|
|
PHIẾU
THÔNG TIN THAY ĐỔI VỀ HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
(Phần
chuyển cho cơ quan đăng ký, quản lý cư trú)
Kính gửi: ………………………………………
1. Họ và tên người có thay đổi (1):........................................................................................
2. Họ và tên gọi khác (nếu có):............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: …...../......…/…......... 4. Giới tính:..................................................
5. Nơi sinh:.........................................................................................................................
6. Nguyên quán:.................................................................................................................
7. Dân tộc: …...............……………….8. Tôn
giáo:…………… 9. Quốc tịch:............................
10. CMND số:…………………………… 11. Hộ chiếu số:.......................................................
12. Hồ sơ hộ khẩu số:……………………. 13. Sổ hộ
khẩu số:.................................................
14. Nơi thường trú:.............................................................................................................
..........................................................................................................................................
15. Họ và tên chủ hộ:……………….............................…….. 16. Quan hệ
với chủ hộ:..............
17. Nơi thường trú trước khi chuyển đến:.............................................................................
..........................................................................................................................................
18. Họ và tên chủ hộ:………….............................…………. 19. Quan
hệ với chủ hộ:...............
NỘI DUNG THAY ĐỔI (2)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (Nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
CÁN
BỘ LẬP PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
………,
ngày….tháng….năm….
TRƯỞNG CÔNG AN:…………….
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Viết chữ in
hoa đủ dấu
(2) Ghi đầy đủ, rõ ràng những nội dung
thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản chuyển cho cơ
quan đăng ký, quản lý cư trú cần thông báo, một bản lưu tại nơi lập Phiếu.
………………
………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK05 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
Số:……./TV
|
|
|
PHIẾU
KHAI BÁO TẠM VẮNG
(Phần cấp cho người tạm vắng)
1. Họ và tên (1):...................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ….../...…/…......... 3. Giới
tính:………
4.
Quốc tịch:.........................
5. CMND số:……………………….. 6. Hộ chiếu số:................................................................
7. Nơi thường trú/ tạm trú (2):...............................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm: …/…/… đến ngày …/…/… 9. Lý do tạm vắng và nơi đến (3):
..........................................................................................................................................
……., ngày … tháng …
năm ….
TRƯỞNG
CÔNG AN…………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày … tháng …
năm ….
NGƯỜI
KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu. (2) Nếu ghi
nơi thường trú thì gạch nơi tạm trú và ngược lại (3) Ghi rõ số nhà, đường phố,
tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/ thị trấn; quận/huyện;
tỉnh/thành phố.
………………
………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK05 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
Số:……./TV
|
|
|
PHIẾU
KHAI BÁO TẠM VẮNG
(Phần lưu tại Công an xã, phường, thị trấn)
1. Họ và tên (1):...................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: …....../.....…/.................… 3. Giới
tính:……… 4. Quốc tịch:.............
5. CMND số:……………………….. 6. Hộ chiếu số:................................................................
7. Nơi thường trú/ tạm trú (2):...............................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm: …/…/… đến ngày …/…/… 9. Lý do tạm vắng và nơi đến (3):
..........................................................................................................................................
……., ngày … tháng …
năm ….
TRƯỞNG
CÔNG AN…………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày … tháng …
năm ….
NGƯỜI
KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu. (2) Nếu ghi
nơi thường trú thì gạch nơi tạm trú và ngược lại (3) Ghi rõ số nhà, đường phố,
tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/ thị trấn; quận/huyện;
tỉnh/thành phố.
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Các trường hợp sau đây
phải đến trụ sở Công
an xã, phường, thị trấn khai báo tạm vắng:
- Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị
kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp
hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản
chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở Giáo
dục bắt buộc, cơ sở chữa bệnh
bắt buộc, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ
thi hành khi đi
khỏi nơi cư trú từ một ngày trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.
- Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ
quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên.
2. Người đến khai báo tạm vắng phải
xuất trình CMND và ghi vào phiếu khai báo tạm vắng.
3. Công an xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm hướng dẫn nội dung khai báo, kiểm tra và ký, đóng dấu xác nhận
vào phần phiếu cấp cho người khai báo tạm vắng.
|
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
HỘ KHẨU
HSHK số:…………..............… Sổ
ĐK thường
trú số:….................…..
Tờ số:............................
Họ và tên chủ hộ:..................................................................................................................
Nơi thường trú:.....................................................................................................................
............................................................................................................................................
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI TRONG HỘ
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Quan hệ với chủ hộ
|
Đối tượng
|
Ngày đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu HK06 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/09/2014
|
(Mặt sau)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Quan hệ với chủ hộ
|
Đối tượng
|
Ngày đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK07 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
Số:……./GCHK
|
|
|
GIẤY CHUYỂN HỘ KHẨU
(Phần
lưu tại cơ quan cấp giấy)
1. Họ và tên (1):...................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):.....................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……....../......……./…...................… 4. Giới tính:.............................
5. Nơi sinh:.........................................................................................................................
6. Nguyên quán:.................................................................................................................
7. Dân tộc:…......................…………….. 8. Tôn
giáo:…………….. 9. Quốc tịch:......................
10. Nơi thường trú:.............................................................................................................
..........................................................................................................................................
11. Họ và tên chủ hộ nơi đi:…………...........................……
12.
Quan hệ với chủ hộ:...............
13. Lý do chuyển hộ khẩu:...................................................................................................
..........................................................................................................................................
14. Nơi chuyển đến:............................................................................................................
..........................................................................................................................................
15. Những người trong hộ cùng
chuyển hộ khẩu (2):
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nguyên quán
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc Hộ
chiếu số)
|
Quan hệ (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG
CÔNG AN………
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ
khẩu các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ
khẩu tại Mục 1.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho
công dân để nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy.
………………
………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK07 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
Số:……./GCHK
|
|
|
GIẤY CHUYỂN HỘ KHẨU
(Phần cấp cho người chuyển hộ khẩu)
1. Họ và tên (1):...................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):.....................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……./……./……........... 4. Giới tính:..............................................
5. Nơi sinh:.........................................................................................................................
6. Nguyên quán:.................................................................................................................
7. Dân tộc:……...................………….. 8. Tôn
giáo:…………….. 9. Quốc tịch:.........................
10. Nơi thường trú:.............................................................................................................
..........................................................................................................................................
11. Họ và tên chủ hộ nơi đi:………............................……… 12. Quan hệ
với chủ hộ:..............
13. Lý do chuyển hộ khẩu:...................................................................................................
..........................................................................................................................................
14. Nơi chuyển đến:............................................................................................................
..........................................................................................................................................
15. Những người trong hộ cùng
chuyển hộ khẩu (2):
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nguyên quán
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc Hộ
chiếu số)
|
Quan hệ (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG
CÔNG AN………
(Ký,
ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ
khẩu các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ
khẩu tại Mục 1.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho
công dân để nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy.