BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2016/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU CỦA THANH TRA VIÊN, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CƠ QUAN THANH TRA NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG CHỨC ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA
CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ quy định về thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 92/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 Nghị định số
97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra
viên, cộng tác viên thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của
Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu của thanh tra
viên, cán bộ, công chức
cơ quan thanh tra nhà nước và công chức được
giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tài
nguyên và môi trường.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh
Thông tư này quy định về hình thức,
màu sắc, chất liệu, quy cách trang phục, phù hiệu, biển hiệu được sử dụng trong
hoạt động thanh tra chuyên ngành của cơ quan thanh tra nhà nước và cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường (sau
đây gọi là thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh
tra, các ngạch Thanh tra viên (Thanh tra viên cao cấp, Thanh tra viên chính,
Thanh tra viên) thuộc Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thanh tra Sở Tài
nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cán bộ, công chức thuộc Thanh tra Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
3. Công chức được giao thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thuộc các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường (sau đây gọi tắt là công chức
thanh tra chuyên ngành).
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Về trang phục
Trang phục quy định tại Thông tư này
bao gồm: quần áo thu đông, áo măng tô, áo sơ mi dài tay, quần xuân hè, áo xuân
hè ngắn tay, áo xuân hè dài tay, mũ bảo hiểm, cà vạt, thắt lưng da, giầy da,
dép quai hậu, bít tất, quần áo mưa, cặp tài liệu.
Điều 4. Quy cách, màu
sắc trang phục nam
1. Áo thu đông (theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này)
a) Chất liệu: Vải Gabadin len 70/30;
b) Màu sắc: Xanh rêu đậm;
c) Kiểu dáng: Kiểu áo khoác đông, cổ bẻ,
hai ve chữ K, áo có bốn túi nổi ốp ngoài, nắp túi lượn hình cánh nhạn có đính
cúc kim loại màu vàng (nắp túi ngực đính cúc đường kính 15 mm, nắp túi dưới
đính cúc đường kính 20 mm), túi có đố súp. Áo được dựng lót toàn thân trước,
thân sau lót lửng có xẻ sống. Nẹp áo đính bốn cúc kim loại màu vàng có đường
kính 20 mm. Vai áo có bật vai để đeo cấp hiệu, có đính cúc
nhựa cùng màu vải áo đường kính 10 mm, phía bên trong được đệm bằng ken mút.
Tay áo có bác tay rộng 95 mm. Toàn bộ ve áo, cổ áo, nẹp áo, bật vai và bác tay
đều được diễu một đường may rộng 04 mm. Thân áo có ép keo
mùng và vải lót lụa cùng màu với vải chính của áo. Toàn bộ cúc áo kim loại màu
vàng có ngôi sao dập nổi.
2. Quần thu đông, quần xuân hè (theo mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này)
a) Chất liệu: Vải Gabadin len 70/30;
b) Màu sắc: Xanh rêu đậm;
c) Kiểu dáng: Kiểu quần âu K12, có hai
ly lật, hai túi dọc chéo, cạp quần có sáu dây đỉa chia đều hai bên, đầu cạp
quai nhê, có móc inox và đính một cúc định vị. Cửa quần có dây khóa kéo. Thân
sau có hai túi hậu, gấu quần kiểu gấu vắt có mặt nguyệt chếch lên về phía trước.
3. Áo sơ mi dài tay (theo mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này)
a) Chất liệu: Vải Pôpơlin pêvi 7288;
b) Màu sắc: Xanh da trời nhạt;
c) Kiểu dáng: Kiểu áo sơ mi dài tay, cổ
đứng có chân, có một túi ngực bên trái không có nắp, bị túi đáy hơi lượn tròn.
Áo nẹp bong và đính sáu cúc nhựa đường kính 10 mm cùng màu vải áo, tay áo có
măng séc cửa tay đính hai cúc, gấu áo bằng. Thân sau áo
có cầu vai và chắp ly hai bên.
4. Áo xuân hè ngắn tay (theo mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này)
a) Chất liệu: Vải Pôpơlin pêvi 7288;
b) Màu sắc: Xanh da trời nhạt;
c) Kiểu dáng: Kiểu
áo xuân hè ngắn tay, cổ đứng có chân, áo có nẹp bong, cửa tay lật, hai
túi ngực có nắp, nắp túi lượn hình cánh nhạn, bị túi đáy hơi lượn tròn, túi có
đố súp, nắp túi và nẹp áo được đính cúc kim loại màu vàng có ngôi sao dập nổi
đường kính 15 mm (nắp túi có hai cúc, nẹp áo có sáu cúc). Thân sau có cầu vai
chấp ly hai bên, áo có bật vai để đeo cấp hiệu có đính cúc nhựa cùng màu với vải áo đường
kính 10 mm. Cổ áo, nắp
túi, cửa tay và bật vai được diễu một đường may rộng 04 mm, gấu áo bằng.
5. Áo xuân hè dài tay: có chất liệu,
màu sắc và kiểu dáng giống áo xuân hè ngắn tay quy định tại Khoản 4 Điều này,
tay măng sét có một cúc kim loại có hình ngôi sao dập nổi màu vàng đường kính
15 mm.
6. Áo măng tô (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này)
a) Chất liệu: Vải Gabadin len 70/30;
b) Màu sắc: Xanh rêu đậm;
c) Kiểu dáng: Kiểu áo khoác, cổ bẻ chữ K
(ve thụt, cổ thò), nẹp áo đính ba cúc kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi
đường kính 20 mm (cúc đính nẹp chìm), có hai túi sườn, miệng túi cơi may chếch,
cửa tay may cá tay, đầu nhọn cá tay đính một cúc kim loại có hình ngôi sao dập
nổi màu vàng đường kính 15 mm, các đường may diễu 04 mm. Toàn thân có lót lụa
cùng màu vải
chính.
Phía trong áo có túi lót. Thân trước áo có dựng canh tóc, đính ken vai bằng
mút, áo có đai may bằng vải ngang sườn, có xẻ sống sau.
Điều 5. Quy cách, màu
sắc trang phục nữ
1. Áo thu đông (theo mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này)
a) Chất liệu: Vải Gabadin len 70/30;
b) Màu sắc: Xanh rêu đậm;
c) Kiểu dáng: Kiểu áo khoác cổ bẻ, hai
ve chữ K. Thân trước có dựng lót, thân sau có lót lửng, có xẻ sống sau, vạt dưới
thân trước có hai túi ốp nổi, có nắp lượn hình cánh nhạn và đính cúc kim loại
có hình ngôi sao dập nổi màu vàng đường kính 18 mm, cùng bốn cúc nẹp áo. Áo có
bật vai để đeo cấp hiệu có đính cúc nhựa cùng màu vải áo đường kính 10 mm, tay
áo có bác tay rộng 85 mm. Ve áo, nắp túi, nẹp áo, bật vai và bác tay đều diễu một
đường may rộng 04 mm. Vải lót đồng màu với vải chính, ken vai làm bằng mút.
2. Quần thu đông, quần xuân hè (theo mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này)
a) Chất liệu: Vải Gabadin len 70/30;
b) Màu sắc: Xanh rêu đậm;
c) Kiểu dáng: Kiểu quần nữ K12. Thân trước
hai ly chìm, có hai túi hàm ếch, cạp quai nhê, đầu cạp phía trong có một móc
inoc và một cúc định vị, cửa quần có dây khóa kéo, cạp quần rộng 25 mm, có sáu
dây đỉa chia đều hai bên, không có túi hậu. Gấu quần vắt kiểu gấu bằng, ống hơi
vẩy.
3. Juýp thu đông, juýp xuân hè (theo mẫu số 03 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này)
a) Chất liệu: Vải Gabadin len 70/30;
b) Màu sắc: Xanh rêu đậm;
c) Kiểu dáng: Kiểu juýp chữ A, thân
sau dùng khóa kéo hình giọt lệ, xẻ sau, cạp dời, có hai túi sườn trước miệng
túi chéo.
4. Áo sơ mi dài tay (theo mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này)
a) Chất liệu: Vải Pôpơlin pêvi 7288;
b) Màu sắc: Xanh da trời nhạt;
c) Kiểu dáng: Áo sơ mi dài tay cổ đứng,
tay có măng séc, nẹp bong đính sáu cúc nhựa đường kính 10 mm cùng màu vải áo.
Thân sau không có cầu vai, áo có hai ly thân trước và hai ly thân sau, không có
túi, gấu áo lượn đuôi tôm.
5. Áo xuân hè ngắn tay (theo mẫu số 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).
a) Chất liệu: Vải Pôpơlin pêvi 7288;
b) Màu sắc: Xanh da trời nhạt;
c) Kiểu dáng: Kiểu áo xuân hè ngắn
tay, cổ bẻ hai ve, có bật vai để đeo cấp hiệu có đính cúc nhựa cùng màu với vải
áo đường kính 10 mm, cửa tay may lật, nẹp áo đính năm cúc kim loại có hình
ngôi sao dập nổi màu vàng đường kính 15mm. Tà áo có hai ốp túi không có đố, nắp
túi giả chếch, lượn hình cánh nhạn có đính cúc kim loại có hình ngôi sao dập nổi
màu vàng đường kính 15 mm ở nắp túi, gấu áo bằng, cổ áo ve áo, nắp túi, cửa tay
và bật vai may một đường diễu 04 mm.
6. Áo xuân hè dài tay: có chất liệu,
màu sắc và kiểu dáng giống áo xuân hè ngắn tay quy định tại Khoản 5 Điều này,
tay măng sét có một cúc kim loại có hình ngôi sao dập nổi màu vàng đường kính 15 mm.
7. Áo măng tô (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này)
a) Chất liệu: vải Gabadin len 70/30;
b) Màu sắc: xanh rêu đậm;
c) Kiểu dáng: kiểu áo khoác cổ bẻ hai ve
hình chữ K (ve thụt, cổ thò), tay áo có cá tay và đính một cúc kim loại có hình
ngôi sao dập nổi màu vàng đường kính 15 mm ở đầu cá tay. Nẹp áo có đính ba cúc
kim loại có hình ngôi sao dập nổi màu vàng đường kính 20 mm (đính cúc chìm),
hai sườn có hai túi áo kiểu miệng túi cơi không có nắp may chếch, có đai may bằng
vải, xẻ sống sau, các đường diễu 04 mm. Thân trước có dựng canh tóc, có lót lụa
toàn thân cùng màu vải chính, vai áo có đính ken mút.
Điều 6. Các trang phục
khác được trang bị chung cho nam và nữ
1. Cà vạt (theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này)
a) Vải Gabadin len 70/30;
b) Màu sắc: xanh rêu đậm;
c) Kiểu dáng: kiểu cà vạt củ ấu thắt sẵn,
có khóa kéo, phần rộng nhất cà vạt nam là 90 mm, phần rộng nhất cà vạt nữ là 80
mm.
2. Thắt lưng da (theo mẫu số 01 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này)
Mặt thắt lưng bằng đồng hình chữ nhật,
ở giữa có biểu tượng Thanh tra Việt Nam, dây lưng làm bằng da màu sẫm.
3. Giầy da
a) Giầy nam: loại giầy da cao cấp màu
đen thấp cổ, có thắt dây, đế cao 30mm (theo mẫu số 03
Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Giầy nữ: loại giầy da cao cấp màu
đen thấp cổ, có thắt dây, đế cao 50mm (theo mẫu số 05
Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này).
4. Dép quai hậu
a) Dép nam: dép quai hậu làm bằng da,
màu đen, có quai chốt gót bằng ké dính, đế dép cao 30 mm (theo mẫu số 04 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này);
b) Dép nữ: dép quai hậu làm bằng da,
màu sẫm ánh tím, đế cao 50 mm (theo mẫu số 07 Phụ
lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này).
5. Bít tất (theo mẫu số 06 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này)
Màu xanh rêu nhạt, chất liệu dệt kim
co giãn
6. Cặp tài liệu (theo mẫu số 02 Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Thông tư này)
Chất liệu làm bằng da, màu đen, có
khóa số, có dây đeo
7. Quần, áo mưa (theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này).
Áo màu cỏ úa, có mũ buộc
dây, choàng rộng qua đầu gối, quần chun ống đứng cùng màu với áo
Điều 7. Phù hiệu của
thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường
Phù hiệu của thanh tra chuyên ngành
tài nguyên và môi trường (theo mẫu tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Thông tư này) là biểu tượng của thanh tra chuyên ngành tài
nguyên và môi trường. Phù hiệu hình tròn, chính giữa phía dưới là dòng chữ
"thanh tra ngành tài nguyên và môi trường" màu đỏ trên nền trắng, hai
bên có hai bông lúa màu vàng, chính giữa phía trên có ngôi sao màu đỏ; ở giữa
là logo ngành tài nguyên và môi trường, chính giữa phía dưới của logo có biểu
tượng hình bánh răng công nghiệp mầu xanh đậm. Phù hiệu được gắn trên biển hiệu.
Điều 8. Biển hiệu của
thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường
Biển hiệu của thanh tra viên, cán bộ,
công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường (theo Mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này) làm bằng đồng,
được phủ nhựa bóng, nền màu xanh cửu long; chiều dài 90 mm, chiều rộng 25 mm;
bên trái có hình phù hiệu thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường, trên
cùng bên phải có dòng chữ tên cơ quan, phía dưới có ghi họ tên, hàng cuối ghi
chức vụ của cán bộ, thanh tra viên, công chức, chữ màu bạc. Trường hợp không giữ
chức vụ lãnh đạo thì ghi ngạch công chức hiện tại của cán bộ, công chức đó. Biển
hiệu được gắn trên ngực áo trái khi sử dụng trang phục.
Điều 9. Cấp phát, quản
lý và sử dụng trang phục
1. Trang phục cấp theo niên hạn:
STT
|
Tên trang
phục
|
Số lượng
|
Niên hạn cấp
phát
|
1.1
|
Quần áo xuân hè
- Từ Thừa Thiên Huế trở ra
- Từ Đà Nẵng trở vào
|
01 bộ
02 bộ
|
01 năm (lần đầu cấp 02 bộ)
01 năm (lần đầu cấp 02 bộ
|
1.2
|
Quần áo thu đông
- Từ Thừa Thiên Huế trở ra
- Từ Đà Nẵng trở vào
|
01 bộ
01 bộ
|
02 năm (lần đầu cấp 02 bộ)
04 năm (lần đầu cấp 01 bộ)
|
1.3
|
Áo măng tô
|
01 chiếc
|
04 năm
|
1.4
|
Áo sơ mi dài tay
|
01 chiếc
|
01 năm (lần đầu cấp 02 chiếc)
|
1.5
|
Thắt lưng da
|
01 chiếc
|
02 năm
|
1.6
|
Giầy da
|
01 đôi
|
2 năm
|
1.7
|
Dép quai hậu
|
01 đôi
|
01 năm
|
1.8
|
Bít tất
|
02 đôi
|
01 năm
|
1.9
|
Cà vạt
|
02 chiếc
|
04 năm
|
1.10
|
Áo mưa
|
01 bộ
|
01 năm
|
1.11
|
Cặp tài liệu
|
01 chiếc
|
02 năm
|
Đối với các tỉnh phía Nam, tùy Điều kiện
cụ thể và trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được giao để may sắm trang
phục; Thủ trưởng các cơ quan thanh tra nhà nước (hoặc cơ quan chủ quản của cơ
quan thanh tra), thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành có thể xem xét, quyết định chuyển đổi trang phục áo măng tô thành
quần áo xuân hè để phù hợp với Điều kiện thời tiết.
2. Phù hiệu, biển hiệu được cấp một lần;
trường hợp đã cũ, hư hỏng hoặc bị mất thì được cấp lại.
3. Thanh tra viên, cán bộ, công chức thanh
tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường khi làm việc tại văn phòng và khi thi
hành công vụ phải mặc trang phục được cấp theo quy định tại Thông tư này và có
trách nhiệm giữ gìn, bảo quản. Trường hợp bị hư hỏng, mất có lý do khách
quan thì được cấp bổ sung. Trường hợp hư hỏng, mất không có lý do chính đáng
thì cá nhân phải tự may sắm đảm bảo yêu cầu trang phục để sử dụng khi thi hành
công vụ.
4. Trường hợp thanh tra viên, cán bộ,
công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường thuyên chuyển công
tác, nghỉ chế độ hoặc bị kỷ Luật bằng hình thức buộc thôi việc mà trang phục được
cấp chưa hết niên hạn thì không phải thu hồi; nếu đã hết thời hạn mà chưa được
cấp phát thì không được cấp phát.
5. Nữ thanh tra viên, nữ cán bộ, công
chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường có thể lựa chọn quần xuân
hè, quần thu đông hay juýp xuân hè, juýp thu đông trong năm
được cấp; được phép mặc thường phục khi mang thai từ tháng thứ 3 đến khi sinh
con.
6. Thanh tra viên, cán bộ, công chức
thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường được chọn một loại áo xuân hè
ngắn tay hoặc dài tay, có thể thay thế áo sơ mi dài tay bằng áo xuân hè dài tay
trong năm được cấp.
7. Thanh tra viên, cán bộ, công chức
thanh tra chuyên
ngành tài nguyên và môi trường được cấp đổi biển hiệu trong trường hợp được bổ
nhiệm, nâng ngạch.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 01/2014/TT-BTNMT
ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của thanh tra viên, cán bộ, công chức
thuộc cơ quan thanh tra nhà nước về tài nguyên và môi trường.
Điều 11. Trách nhiệm
thi hành
1. Hàng năm, Thanh tra Bộ, cơ quan
được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Thanh
tra Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và có
trách nhiệm lập kế hoạch kinh phí để may trang phục trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao;
- Tòa
án
nhân dân Tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở TNMT các tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, TTr.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Phạm Ngọc Hiển
|
PHỤ
LỤC I
ÁO THU ĐÔNG VÀ QUẦN THU ĐÔNG, QUẦN XUÂN HÈ -
NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTNMT
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU SỐ 01
MẪU SỐ 02
|
THIẾT KẾ
CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY 19
311 TRƯỜNG CHINH - THANH XUÂN - HÀ NỘI
ĐT: 04
3565 3732 * FAX: 04 3853 0154.
|
PHỤ
LỤC II
ÁO SƠ MI DÀI TAY, ÁO XUÂN HÈ NGẮN TAY - NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTNMT
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU SỐ
01
|
MẪU SỐ
02
|
|
THIẾT KẾ
CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY 19
311 TRƯỜNG CHINH - THANH XUÂN - HÀ NỘI
ĐT: 04
3565 3732 * FAX: 04 3853 0154.
|
|
|
|
PHỤ
LỤC III
ÁO MĂNG TÔ - NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTNMT ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
THIẾT KẾ
CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY 19
311 TRƯỜNG CHINH - THANH XUÂN - HÀ NỘI
ĐT: 04
3565 3732 * FAX: 04 3853 0154.
|
PHỤ
LỤC IV
ÁO THU ĐÔNG VÀ QUẦN THU ĐÔNG, QUẦN XUÂN HÈ - NỮ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTNMT ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU SỐ 01
MẪU SỐ 02
|
THIẾT KẾ
CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY 19
311 TRƯỜNG CHINH - THANH XUÂN - HÀ NỘI
ĐT: 04
3565 3732 * FAX: 04 3853 0154.
|
PHỤ
LỤC V
ÁO SƠ MI DÀI TAY, ÁO XUÂN HÈ NGẮN TAY, JUÝP NỮ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTNMT
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
MẪU SỐ 03
|
THIẾT KẾ
CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY 19
311 TRƯỜNG CHINH - THANH XUÂN - HÀ NỘI
ĐT: 04
3565 3732 * FAX: 04 3853 0154.
|
PHỤ
LỤC VI
ÁO MĂNG TÔ - NỮ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTNMT ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
THIẾT KẾ
CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY 19
311 TRƯỜNG CHINH - THANH XUÂN - HÀ NỘI
ĐT: 04
3565 3732 * FAX: 04 3853 0154.
|
PHỤ
LỤC VII
MŨ KÊPI, SAO MŨ, PHÙ HIỆU, CÀI VE ÁO, BIỂN HIỆU,
CÀ VẠT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTNMT
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
THIẾT KẾ
CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY 19
311 TRƯỜNG CHINH - THANH XUÂN - HÀ NỘI
ĐT: 04
3565 3732 * FAX: 04 3853 0154.
|
PHỤ
LỤC VIII
CẶP TÀI LIỆU, THẮT LƯNG, GIẦY DA, DÉP QUAI HẬU, BÍT TẤT -
NAM, NỮ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTNMT
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
THIẾT KẾ
CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY 19
311 TRƯỜNG CHINH - THANH XUÂN - HÀ NỘI
ĐT: 04
3565 3732 * FAX: 04 3853 0154.
|
PHỤ
LỤC IX
BỘ QUẦN ÁO MƯA - NAM, NỮ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTNMT ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
THIẾT KẾ
CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY 19
311 TRƯỜNG CHINH - THANH XUÂN - HÀ NỘI
ĐT: 04
3565 3732 * FAX: 04 3853 0154.
|