Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 28/2014/TT-BYT nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế
Số hiệu:
|
28/2014/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Phạm Lê Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2014/TT-BYT
|
Hà Nội,
ngày 14 tháng 08 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH Y TẾ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm
2003;
Căn cứ Nghị
định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị
định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính
phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày
31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết
định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành y tế.
Điều 1. Nội dung hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế
Ban hành kèm theo Thông tư này nội
dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế theo Danh mục hệ thống chỉ số thống
kê cơ bản ngành Y tế quy định tại Thông tư 06/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 02 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Vụ, Cục, Tổng cục
thuộc Bộ Y tế xây dựng chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành y tế phục vụ thu
thập các chỉ tiêu thống kê trong danh mục chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế
thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
2. Cục trưởng, Vụ trưởng, Tổng cục
trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế căn cứ vào danh mục hệ thống chỉ
tiêu thống kê cơ bản có trách nhiệm thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu được phân
công trong danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế gửi cho Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp và công bố.
3. Sở Y tế là cơ quan đầu mối tại địa
phương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn phục
vụ tính toán các chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành Y tế.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2014.
Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để
được nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn
xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Các vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tổng cục Dân Số-Kế hoạch hóa gia đình;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KHTC, PC.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
NỘI
DUNG
HỆ
THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14/8/2014)
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chỉ tiêu 1: Tổng chi cho y tế so với
tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ chi tiêu công cho y
tế trong tổng chi y tế
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ chi trực tiếp từ
tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ chi cho y tế trong
tổng chi ngân sách nhà nước
Chỉ tiêu 5: Tổng chi y tế bình quân
đầu người hàng năm
Chỉ tiêu 6: Số nhân lực y tế trên
10.000 dân
Chỉ tiêu 7: Số sinh viên tốt nghiệp
hàng năm từ các trường đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe
trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 8: Số cơ sở y tế trên 10.000
dân
Chỉ tiêu 9: Số giường bệnh trên 10.000
dân
Chỉ tiêu 10: Số cơ sở bán lẻ thuốc
trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ trạm y tế xã/
phường có bác sỹ
Chỉ tiêu 12: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường
có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi
Chỉ tiêu 13: Tỷ lệ thôn bản có nhân
viên y tế thôn bản hoạt động
Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ thôn bản có cô đỡ thôn
bản được đào tạo tối thiểu 6 tháng
Chỉ tiêu 15: Tỷ lệ xã/phường đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế
Chỉ tiêu 16: Chỉ tiêu đánh giá hệ
thống thông tin y tế theo 26 tiêu chí được WHO khuyến nghị
Chỉ tiêu 17: Chỉ tiêu đánh giá và điều
hành chính sách (Policy index) theo 10 quy trình được WHO khuyến nghị
Chỉ tiêu 18: Số lượt khám bệnh trên
10.000 dân
Chỉ tiêu 19: Số lượt người bệnh điều
trị nội trú trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 20: Số ngày điều trị trung
bình của 1 đợt điều trị nội trú
Chỉ tiêu 21: Công suất sử dụng giường
bệnh
Chỉ tiêu 22: Tỷ lệ người dân có thẻ
bảo hiểm y tế
Chỉ tiêu 23: Tỷ lệ mẫu thuốc kém chất
lượng trong các mẫu thuốc được hậu kiểm hàng năm
Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ người bệnh hài lòng
với dịch vụ khám chữa bệnh
Chỉ tiêu 25: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
trong bệnh viện
Chỉ tiêu 26: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám
thai
Chỉ tiêu 27: Tỷ lệ phụ nữ có thai được
tiêm phòng đủ mũi vắc xin uốn ván
Chỉ tiêu 28: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi
được tiêm chủng đầy đủ
Chỉ tiêu 29: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán
bộ y tế đỡ
Chỉ tiêu 30: Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ
sinh được chăm sóc sau sinh
Chỉ tiêu 31: Tỷ lệ trẻ 0-59 tháng tuổi
nghi ngờ viêm phổi được điều trị bằng kháng sinh
Chỉ tiêu 32: Tỷ lệ bệnh nhân được khám
chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc kết hợp y học cổ truyền và hiện đại
Chỉ tiêu 33: Tỷ lệ phụ nữ 30-54 tuổi
được sàng lọc ung thư cổ tử cung
Chỉ tiêu 34: Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi
được sàng lọc ung thư vú
Chỉ tiêu 35: Tỷ lệ phụ nữ mang thai
nhiễm HIV được điều trị đặc hiệu nhằm giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang
con
Chỉ tiêu 36: Số lượt nạn nhân bạo lực
gia đình đến khám tại cơ sở y tế
Chỉ tiêu 37: Tỷ suất 10 bệnh/nhóm bệnh
mắc cao nhất điều trị nội trú tại bệnh viện
Chỉ tiêu 38: Tỷ lệ tử vong theo 10
nguyên nhân cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện
Chỉ tiêu 39: Tỷ lệ điều trị khỏi lao
phổi AFB (+) mới (DOTs)
Chỉ tiêu 40: Tỷ lệ mắc bệnh truyền
nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm
trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 41: Tỷ lệ tử vong bệnh truyền
nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 42: Tỷ lệ người hút thuốc lá
Chỉ tiêu 43: Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân
(<2.500 gram)
Chỉ tiêu 44: Tỷ số giới tính khi sinh
Chỉ tiêu 45: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
suy dinh dưỡng
Chỉ tiêu 46: Tỷ lệ thừa cân/ béo phì ở
những người trên 15 tuổi
Chỉ tiêu 47: Tỷ lệ số hộ gia đình có mức
năng lượng khẩu phần trung bình đầu người ngày dưới mức tối thiểu 1.800Kcal
Chỉ tiêu 48: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm
tuổi từ 15-49 đang áp dụng biện pháp tránh thai
Chỉ tiêu 49: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm
tuổi 15-49 tuổi có nhu cầu Kế hoạch hóa gia đình chưa được đáp ứng
Chỉ tiêu 50: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà
tiêu hợp vệ sinh
Chỉ tiêu 51: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng
nước hợp vệ sinh
Chỉ tiêu 52: Tỷ lệ các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế theo
quy định
Chỉ tiêu 53: Tỷ lệ % trong nhóm 15-49
tuổi có kiến thức đúng về phòng lây nhiễm HIV
Chỉ tiêu 54: Kỳ vọng sống khi sinh
(năm)
Chỉ tiêu 55: Tỷ suất sinh thô trên
1.000 dân
Chỉ tiêu 56: Tổng tỷ suất sinh
Chỉ tiêu 57: Tỷ suất sinh tuổi vị
thành niên (15-19 tuổi)
Chỉ tiêu 58: Tỷ số tử vong mẹ trên
100.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 59: Tỷ suất tử vong sơ sinh
trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 60: Tỷ suất tử vong trẻ em
dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 61: Tỷ suất tử vong trẻ dưới
5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 62: 10 nguyên nhân gây tử
vong hàng đầu tại cộng đồng theo phân loại ICD10
Chỉ tiêu 63: Tỷ lệ trẻ em <15 tuổi
mắc các bệnh có vắc xin tiêm chủng
Chỉ tiêu 64: Số trẻ em <15 tuổi tử
vong do các bệnh có vắc xin tiêm chủng
Chỉ tiêu 65: Số trường hợp mới mắc sốt
xuất huyết trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 66: Số ca nhiễm HIV mới phát
hiện trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 67: Tỷ lệ hiện nhiễm HIV
trong nhóm tuổi 15-49
Chỉ tiêu 68: Số ca tử vong do HIV/
AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 69: Số bệnh nhân phong mới
phát hiện hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 70: Số bệnh nhân mắc bệnh
phong trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 71: Số bệnh nhân sốt rét mới
phát hiện hàng năm trên 1.000 dân
Chỉ tiêu 72: Số bệnh nhân tử vong do
sốt rét hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 73: Số bệnh nhân lao các thể
được phát hiện trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 74: Số bệnh nhân lao phổi
AFB(+) mới được phát hiện trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 75: Số hiện mắc lao phổi
AFB(+) trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 76: Tỷ suất tử vong do lao
(trừ những người có HIV+) trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 77: Số vụ ngộ độc thực phẩm
có từ 30 người mắc trở lên được báo cáo trong năm...
Chỉ tiêu 78: Số người bị ngộ độc thực
phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 79: Số người tử vong do ngộ
độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 80: Tỷ suất mắc tai nạn
thương tích trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 81: Tỷ suất tử vong do tai
nạn thương tích trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 82: Tỷ suất mắc tâm thần phân
liệt trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 83: Tỷ suất mắc động kinh
trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 84: Tỷ suất mắc rối loạn trầm
cảm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 85: Tỷ suất mới mắc ung thư
trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 86: Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết
áp trong nhóm tuổi >=25
Chỉ tiêu 87: Tỷ suất hiện mắc đái tháo
đường trong 100.000 dân
Chỉ tiêu 88: Tỷ suất mắc bệnh nghề
nghiệp trong 10.000 dân
DANH MỤC VIẾT
TẮT
WHO
|
World Health Organization/Tổ
chức Y tế Thế
giới.
|
ODA
|
Official Development
Assistance/Hỗ trợ phát triển
chính thức
|
NGO
|
Non-Governmental Organization/Tổ chức
phi Chính phủ.
|
MDG
|
Millennium Development Goals/Mục
tiêu phát triển thiên niên kỷ
|
JAHR
|
Joint Annual Health Review/Báo cáo tổng quan
ngành y tế.
|
CDC
|
Centers for Disease Controland
Prevention/Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh dịch.
|
ICD
|
The International Classification of
Diseases/Phân loại bệnh tật quốc tế
|
GDP
|
Gross Domestic Product/Tổng sản phẩm
trong nước
|
ILO
|
International Labor Organisation/Tổ
chức lao động quốc tế
|
UNESCO
|
United Nations Educational Scientific and
Cultural Organization/Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên
hiệp quốc
|
NSNN
|
Ngân sách Nhà nước.
|
BHXH
|
Bảo hiểm xã hội.
|
BHYT
|
Bảo hiểm y tế.
|
HGĐ
|
Hộ gia đình.
|
TKYTQG
|
Tài khoản y tế Quốc gia
|
CSSK
|
Chăm sóc sức khỏe.
|
SKSS
|
Sức khỏe sinh sản.
|
TNTT
|
Tai nạn thương tích
|
TYT
|
Trạm y tế.
|
Chỉ
tiêu 1: Tổng chi cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Chỉ tiêu 1: Tổng
chi cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)
|
1
|
Mã chỉ số
|
0101
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Expenditure on
health as % GDP
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đây là chỉ tiêu cơ bản của hệ
thống tài chính y tế, giúp đánh giá mức độ đầu tư tài chính cho lĩnh vực chăm
sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân so với nguồn lực từ sản xuất xã hội của quốc gia
- Làm căn cứ xây dựng các chính sách
về tài chính y tế, xác định quan hệ tỷ lệ giữa nguồn tài chính chi cho y tế
so với tổng sản phẩm trong nước
- Phục vụ việc so sánh mức độ đầu tư
tài chính cho y tế so với tổng sản phẩm
trong nước của quốc gia với các nước khác trong khu vực và Thế giới
- Thông tin về chi ngân sách y tế
trên tổng sản phẩm quốc nội là cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu phân bổ đầu
tư cho lĩnh vực y tế, xây dựng kế hoạch tài chính y tế quốc gia, để đảm bảo
cho ngành y tế thực hiện được nhiệm vụ chiến lược là công bằng, hiệu quả và
chất lượng ngày càng cao.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Chỉ tiêu thể hiện dưới dạng tỷ lệ
phần trăm giữa tổng tài chính y tế thực tế chỉ ra trong năm so với tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) của quốc gia, thường
tính cho một năm và theo giá hiện hành. Để so sánh giữa các năm Chỉ tiêu có
thể tính theo giá so sánh, nghĩa là lấy tổng
tài chính y tế tính theo giá so sánh chia cho tổng sản phẩm quốc nội theo giá
so sánh.
|
Tử số
- Tổng chi y tế bao gồm tất cả các
nguồn tài chính thực tế đã chi cho y tế trong năm như:
+ Nguồn từ NSNN (chi từ nguồn NSNN
thu từ thuế, phí, BHYT, vay và viện trợ cho y tế của nước ngoài)
+ Nguồn từ ngoài NSNN (chi y tế lợi
tức của các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh, trường học, tổ chức từ thiện, từ
tiền túi của HGĐ)
|
Mẫu số
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số
liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ: Hàng năm
- Báo cáo của Bộ Tài chính về chi y
tế từ NSNN
- Báo cáo chi BHYT của cơ quan BHXH
Việt Nam
- Báo cáo thực hiện tổng sản phẩm quốc
nội từ Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Các cuộc điều tra
1. Điều tra tài khoản y tế (TKYTQG)
do Bộ Y tế thực hiện
2. Điều tra mức sống hộ gia đình của
Tổng cục Thống kê thực hiện theo định kỳ 2 năm/ lần
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ Bình
luận
|
- Số liệu về Tài chính chỉ tiêu y tế được thu thập từ nhiều nguồn thông
tin khác nhau bao gồm toàn bộ các chỉ tiêu y tế của các cơ sở y tế công và
tư, các tổ chức từ thiện trong nước và
nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; nhất là nguồn chi từ tiền túi
của HGD khó xác định đầy đủ và chính xác.
- Cần chú ý thu thập thông tin về chi tiêu y tế từ chính quyền địa phương,
doanh nghiệp nửa quốc doanh, các tập
đoàn hay các tổ chức phi chính phủ.
- Cần phải theo dõi các quỹ (tài
trợ) bên ngoài của khu vực y tế tư nhân, các dòng chi tiêu này có thể bị ước
tính thấp hơn thực tế.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi
của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chỉ tiêu y tế hàng năm
2. Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi
ngân sách nhà nước
3. Tổng chi y tế bình quân đầu người hàng năm
|
Chỉ
tiêu 2: Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế trong tổng chi y tế
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ
chi tiêu công cho y tế trong tổng chi y tế
|
1
|
Mã chỉ số
|
0102
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Expenditure on health: general government as %
total expenditure on health
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này cung cấp thông tin cho việc đánh giá thực trạng,
làm cơ sở phân bổ ngân sách y tế cho thời kỳ tới phân theo tuyến trung ương,
địa phương và các lĩnh vực thuộc lĩnh vực y tế.
- Theo Tổ chức y tế thế giới, để đảm
bảo công bằng trong CSSK, tỷ lệ chi tiêu công cho y tế so với tổng tài chính
y tế của toàn xã hội phải đạt tối thiểu 50% và có chiều hướng tăng theo thời
gian
|
4
|
Khái niệm/định nghĩa
|
- Tỷ lệ Chi tiêu công cho y tế so
với Tổng Tài chính y tế được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%).
- Chi tiêu công cho y tế, Tổng tài
chính y tế là số thực tế chi ra trong năm, không phải số liệu kế hoạch hay dự
toán cấp ra.
- Trong những năm qua chỉ tiêu chi
công cũng như Tổng chi y tế bao gồm cả chi cho hoạt động thường xuyên, chi
cho đầu tư phát triển trong tất cả các hoạt động thuộc y tế bao gồm cả khám
chữa bệnh, phòng bệnh, quản lý hành chính, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa
học y tế.
|
Tử số
- Tổng chi tiêu công cho y tế trong
năm gồm nguồn chi từ ngân sách nhà nước (nguồn thuế), bảo hiểm y tế, vay và
viện trợ cho Y tế từ nước ngoài (ODA, NGO).
|
Mẫu số
- Tổng chi tài chính y tế trong năm
bao gồm toàn bộ nguồn tài chính y tế xã hội thuộc ngân sách nhà nước, ngoài
ngân sách nhà nước.
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ: Hàng năm
- Báo cáo chi tiêu y tế từ ngân sách
nhà nước năm do Bộ Tài chính thực hiện
- Báo cáo chi bảo hiểm y tế do Bảo
hiểm xã hội Việt Nam thực hiện
- Báo cáo vay và viện trợ cho y tế
do Bộ Tài chính thực hiện
|
Các cuộc điều tra
1. Điều tra cơ sở y tế
2. Điều tra mức sống hộ gia đình 2
năm/lần của Tổng cục Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Để phù hợp với so sánh quốc tế chỉ tiêu chi công và tổng tài chính y
tế, ngoài việc tính với nội dung cũ còn có thể tính thêm chỉ tiêu chỉ bao gồm
chi cho hoạt động thường xuyên.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tổng chi cho y tế so với GDP
(%)
2. Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi
ngân sách nhà nước
3. Tổng chi y tế bình quân đầu người
|
Chỉ tiêu 3:
Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng
chi tiêu y tế
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ
chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi
tiêu y tế
|
1
|
Mã chỉ số
|
0103
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Expenditure on health: household
out-of-pocket as % total health expenditure
|
3
|
Mục đích/ý nghĩa
|
- Đây là chỉ tiêu quan trọng để tính
toán tổng chi phí y tế của quốc gia do chi y tế từ hộ gia đình chiếm một tỷ
lệ lớn trong tổng chi phí y tế.
- Phục vụ phân tích, đánh giá gánh
nặng chi y tế từ Hộ gia đình, đánh giá mức độ công bằng trong khám chữa bệnh
của quốc gia.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
- Chi y tế trực tiếp từ tiền túi của
hộ gia đình là khoản tiền hộ gia đình chi cho khám bệnh, phòng bệnh, phục hồi
chức năng và các khoản chi phí khác có liên quan bao gồm:
o Chi mua thẻ bảo hiểm y tế (không
bao gồm phần được hỗ trợ của nhà nước, của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội từ thiện...)
o Chi trả viện phí trực tiếp (bao
gồm cả tiền giường điều trị) cho các cơ sở khám chữa bệnh công và tư.
o Chi mua thuốc, vật tư tại các cửa
hàng bán thuốc, vật tư y tế để tự chữa bệnh.
o Chi phí phòng bệnh khác như: tiêm
chủng các loại vắc xin mà nhà nước không bao cấp, mua hóa chất để diệt muỗi,
bọ gậy.
o Chi trả tiền thuốc, công cho cán
bộ y tế đến khám chữa bệnh tại nhà hoặc cho thầy lang
o Chi vận chuyển người bệnh trong trường hợp cấp cứu từ nhà đến các cơ sở khám
chữa bệnh hoặc giữa các cơ sở khám chữa bệnh.
o Chi phí cho việc nuôi trồng cây
thuốc, chế biến cây thuốc để tự chữa bệnh bằng thuốc nam.
- Lưu ý: Không tính chi phí ăn ở, đi
lại của người nhà bệnh nhân.
|
Tử số
- Tổng chi y tế trực tiếp từ tiền
túi hộ gia đình cho khám chữa bệnh, phòng bệnh và phục hồi chức năng
|
Mẫu số
- Tổng chi y tế toàn xã hội trong
năm
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
1. Điều tra cơ sở y tế
2. Điều tra mức sống hộ gia đình 2
năm/ lần của Tổng cục Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
- Số liệu khó thu thập đầy đủ nếu
người dân không giữ được các hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tổng chi cho y tế so với GDP (%)
2. Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi
ngân sách nhà nước
3. Tổng chi y tế bình quân đầu người
|
Chỉ
tiêu 4: Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ
chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước
|
1
|
Mã chỉ số
|
0104
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Expenditure on health: General
government as % total government
expenditure
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá tình hình đầu tư cho lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe nhân dân của quốc gia.
- Giúp so sánh việc đầu tư cho y tế
so với tổng chi ngân sách giữa các lĩnh vực, giữa các địa phương và các nước
trong khu vực và trên Thế giới
- Thông tin về chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước là cơ sở cho việc
nghiên cứu phân bổ nguồn ngân sách cho y tế trong tổng chi ngân sách quốc gia
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là tỷ lệ phần trăm của tổng chi
ngân sách nhà nước cho y tế trên tổng chi ngân sách nhà nước cho một khu vực
trong một năm.
- Chi ngân sách nhà nước cho y tế là
chi tiêu của ngân sách nhà nước cho các hoạt động y tế, bao gồm: chi y tế từ
nguồn thu thuế, phí, từ BHXH, từ vay, viện trợ cho y tế, không bao gồm viện
phí, chi y tế từ tổ chức từ thiện, y tế doanh nghiệp, trường học.
|
Tử số
- Tổng chi y tế từ ngân sách nhà
nước trong năm
|
Mẫu số
- Tổng chi ngân sách nhà nước trong
năm
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
1. Báo cáo tài chính hàng năm của Bộ
Tài chính
2. Báo cáo hàng năm của Vụ Kế hoạch-
tài chính, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
- Số liệu chi y tế từ ngân sách nhà
nước và tổng chi ngân sách nhà nước phải 2 năm sau mới có báo cáo quyết toán chính thức của cơ quan tài chính,
nên chỉ tiêu này chưa kịp thời với nhu cầu lập chính sách về tài chính y tế.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tổng chi cho y tế so với GDP
(%)
2. Tổng
chi y tế bình quân đầu người
3. Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi
của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế hàng năm
4. Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế trong tổng chi y tế
|
Chỉ
tiêu 5: Tổng chi y tế bình quân đầu người
hàng năm
Chỉ tiêu 5: Tổng chi
y tế bình quân đầu người hàng năm
|
1
|
Mã chỉ số
|
0105
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Per capita health expenditure [all
sources]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Làm cơ sở cho việc so sánh và phân
tích tình hình chi y tế giữa các tỉnh, các vùng và giữa Việt Nam với các nước
trong khu vực và trên Thế Giới.
- Đánh giá mức độ đầu tư y tế cho
công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân của địa phương cũng như trong
cả nước.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là toàn bộ các nguồn tài chính
thực tế đã chi cho hoạt động y tế trong cả nước, bao gồm chi phí y tế từ các nguồn do nhà nước cấp, viện trợ, vay vốn nước ngoài và chi phí y tế của các tổ chức
ngoài nhà nước như BHYT khác, hộ gia đình, doanh nghiệp, y tế tư nhân, tổ
chức từ thiện, trường học... tính bình quân một người trong năm. Đơn vị tính
có 2 loại: VNĐ và USD để phục vụ việc so sánh giữa các nước.
- Lưu ý: Phương pháp tính chi y tế
bình quân đầu người theo USD bằng cách lấy chỉ tiêu chi y tế bình quân đầu
người theo VNĐ chia cho tỷ giá hối đoái bình quân năm.
- Tỷ giá hối đoái bình quân được xác
định bằng cách: lấy tỷ giá mua và bán USD trung bình trong năm.
|
Tử số
- Tổng chi y tế từ tất cả các nguồn
tài chính y tế trong năm
|
Mẫu số
- Dân số trung bình năm báo cáo
|
Dạng số liệu
- Số tiền trung bình (VNĐ hoặc USD)/
một đầu người
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ: Hàng năm
- Báo cáo tài khoản y tế Quốc gia
của Bộ Y tế.
- Báo cáo dân số trung bình của Tổng
cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và đầu tư
|
Các cuộc điều tra
1. Điều tra tài khoản y tế hàng năm
2. Điều tra mức sống hộ gia đình 2
năm/ lần của Tổng cục Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/
bình luận
|
- Số liệu từ Tài khoản y tế quốc gia chưa có số liệu ước tính về tổng chi y
tế năm báo cáo và dự báo cho các năm tới.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tổng chi cho y tế so với GDP
(%)
2. Tổng chi y tế bình quân đầu người
3. Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi
của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế hàng năm
4. Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi
ngân sách nhà nước.
|
Chỉ
tiêu 6: Số nhân lực y tế trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 6: Số nhân
lực y tế trên 10.000 dân
|
1
|
Mã chỉ số
|
0201
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Health personnel density
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chuẩn bị nhân lực y tế để đạt được
các mục tiêu y tế là một trong những thách thức lớn nhất đối với hệ thống y
tế của Việt Nam. Không có "tiêu chuẩn
vàng" để đánh giá tính đầy đủ của nhân lực y tế nhằm đáp ứng nhu cầu
chăm sóc sức khỏe của người dân, tuy nhiên Báo cáo Y tế Thế giới năm 2006 ước tính những khu vực thiếu 23 bác sĩ,
y tá và nữ hộ sinh trên 10.000 dân thường không thể đáp ứng các hoạt động
Chăm sóc sức khỏe ban đầu là các ưu tiên theo Mục tiêu Phát triển Thiên niên
kỷ.
- Đánh giá nhân lực y tế giúp có
thông tin về trình độ đào tạo của lực lượng lao động và sự phân bổ trong lĩnh
vực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của các đơn vị, tuyến và các tỉnh, làm cơ sở
cho xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn
nhân lực cho ngành.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Nhân viên y tế là toàn bộ số lao động hiện đang công tác
trong các cơ sở y tế (kể cả công và tư, kể cả biên chế và hợp đồng) tại thời điểm báo cáo của một khu vực trên 10.000 dân
|
Tử số
- Tổng số nhân viên y tế làm việc
tại các cơ sở y tế công và tư của một khu vực tại một thời điểm
|
Mẫu số
- Tổng dân số của khu vực tại thời điểm
báo cáo
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các
cơ sở y tế- Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra cơ sở y tế 2 năm/ lần
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Dân tộc (Kinh/ khác)
- Giới tính
- Tuyến: Trung ương, tỉnh, huyện, xã
- Loại cơ sở.
- Loại hình (công/tư)
- Trình độ chuyên môn
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
- Việc phân loại các nhân viên y tế
tại Việt Nam dựa trên các tiêu chí về giáo dục và đào tạo nghề, quy định về
chuyên môn y tế và các hoạt động, nhiệm vụ liên quan trong công việc. Như vậy
việc phân loại nhân lực y tế chủ yếu theo đặc điểm chung.
- Tổ chức Y tế Thế giới lại dựa trên
các phiên bản mới nhất về phân loại quốc tế của tổ
chức ILO (Tiêu chuẩn quốc tế về phân loại nghề nghiệp), UNESCO (Tiêu
chuẩn quốc tế về phân loại Giáo dục) và Phòng Thống kê Liên Hợp Quốc (Tiêu
chuẩn phân ngành quốc tế của các hoạt động kinh tế).
- Khác biệt đáng kể giữa các quốc
gia là về độ bao phủ, chất lượng và năm tham chiếu của dữ liệu gốc. Đặc biệt,
thông tin đôi khi chưa rõ ràng việc có bao gồm cả khu vực công và tư hay
không.
- Dữ liệu từ cuộc tổng điều tra dân
số về số lượng bác sĩ, điều dưỡng và nữ hộ sinh nhìn chung là các dữ liệu
cung cấp thông tin đầy đủ nhất và dễ dàng so sánh về nguồn nhân lực trong hệ
thống y tế; dữ liệu cần thiết đầy đủ
nhất là nhân viên hỗ trợ và quản lý về y tế.
- Dữ liệu cũng phải chỉ rõ có bao
gồm nhân viên y tế trong khu vực tư nhân hay không (tránh việc tính toán
trùng lắp các nhân viên y tế thực hiện hai hay nhiều công việc như cán bộ y
tế làm trong khu vực y tế công nhưng ngoài giờ lại làm tư), ngoài ra cũng cần
lưu ý đến các cơ sở cung cấp dịch vụ y tế làm việc bên ngoài lĩnh vực chăm
sóc sức khỏe (ví dụ trường học hoặc công ty tư nhân), các nhân viên không
được hưởng lương hoặc không được kiểm soát
nhưng thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe (ví dụ nhân viên y tế cộng đồng)
hoặc những người có đào tạo về y tế nhưng hiện tại không tham gia hoạt động
trong lĩnh vực y tế của quốc gia (ví dụ thất nghiệp, di cư, đã nghỉ hưu)
- Dữ liệu điều tra dân số cũng giúp
tính toán số lượng đối tượng có nghề nghiệp hiện tại là nhân viên y tế (phân
loại theo các nhiệm vụ và trách nhiệm trong công việc của họ). Một phương
pháp tương tự cũng được sử dụng để tính số nhân viên y tế đó là cuộc điều tra
lực lượng lao động thông qua điều tra mẫu đại diện.
- Dữ
liệu từ các đánh giá cơ sở y tế và hệ
thống báo cáo hành chính có thể dựa trên số lượng người lao động, bảng
phân công nhiệm vụ, hồ sơ nhân sự, bảng trả lương, đăng ký của cơ quan quản
lý y tế, hoặc tính toán từ các loại hồ sơ hành chính thường xuyên về nguồn
nhân lực.
- Thông tin về nhân viên y tế nên
được đánh giá thông qua các hồ sơ hành chính được báo cáo hàng năm, được xác
nhận và điều chỉnh so với dữ liệu từ cuộc Tổng điều tra dân số.
- Khó thu thập số liệu của các cơ sở
y tế của các ngành khác trên địa bàn.
- Một số ngành nghề khác nhưng là
nhân viên thuộc cơ sở y tế vẫn được tính là nhân lực của ngành y tế.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
- Tỷ lệ bác sỹ, dược sỹ đại học, điều
dưỡng trên 10.000 dân
|
Chỉ
tiêu 7: Số sinh viên tốt nghiệp hàng năm từ các trường
đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 7: Số sinh
viên tốt nghiệp hàng năm từ các trường
đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe trên 100.000 dân
|
1
|
Mã chỉ số
|
0202
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Graduation rate from health
professional
institutions [per 100,000 population]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá nguồn nhân lực y tế hàng
năm
- Lập kế hoạch phát triển nguồn nhân
lực y tế.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là toàn bộ số nhân lực y tế mới kết thúc chương trình đào tạo trong năm từ
các trường Đại học, cao đẳng thuộc khối
ngành khoa học sức khỏe bao gồm: Các trường Y, các trường dược, Y tế công
cộng, y học dự phòng... cả trường công lập và trường tư trên 100.000 dân
|
Tử số
- Tổng số sinh viên tốt nghiệp từ
tất cả các trường Đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe trong
toàn quốc trong năm
|
Mẫu số
- Dân số trung bình năm báo cáo
|
Dạng số liệu
- Tỷ suất
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của Bộ Giáo dục đào tạo
- Báo cáo hàng năm của Cục khoa học
công nghệ và đào tạo, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc;
Tỉnh/ Thành phố
- Bậc đào tạo (cao đẳng/đại học)
- Chuyên ngành đào tạo
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
- Lưu ý đây chỉ là chỉ tiêu nói lên
số sinh viên tốt nghiệp các trường
thuộc khối khoa học sức khỏe, không
phải tất cả số sinh viên tốt nghiệp này sẽ là những người làm trong hệ thống
y tế.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
- Số cán bộ y tế trên 100.000 dân.
|
Chỉ
tiêu 8: Số cơ sở y tế trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 8: Số cơ
sở y tế trên 10.000 dân
|
1
|
Mã chỉ số
|
0301
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Health facility density
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Số cơ sở y tế trên 10.000 dân là
một chỉ tiêu hữu dụng để đánh giá việc cung ứng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
theo đơn vị (như bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trạm
y tế).
- Đây cũng là chỉ tiêu đánh giá sự
phân bố các cơ sở y tế trong phạm vi toàn quốc và từng tỉnh.
- Làm cơ sở cho việc quy hoạch mạng
lưới y tế và phân bố các nguồn lực cho hoạt động cung cấp dịch vụ y tế đáp
ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
- Là tổng số số cơ sở y tế hiện có
trên 10.000 dân của một khu vực.
- Cơ sở y tế là các cơ sở cung cấp
dịch vụ, quản lý, đào tạo thuộc lĩnh
vực y tế.... được các cấp có thẩm quyền
ký quyết định thành lập; quản lý, bao gồm các cơ sở: phòng bệnh, khám bệnh,
chữa bệnh, đào tạo, nghiên cứu khoa học, quản lý nhà nước về y tế, các doanh
nghiệp dược và trang thiết bị y tế thuộc Bộ Y tế, các Bộ ngành khác và các
địa phương quản lý (kể cả các cơ sở y tế tư nhân, liên doanh).
- Cụ thể bao gồm: Các bệnh viện đa
khoa, chuyên khoa, các viện nghiên cứu Y, Dược, các trường Y- Dược, các Trung
tâm y tế dự phòng, phòng chống các bệnh xã hội, Chăm sóc SKSS.... nhà hộ sinh
khu vực, phòng khám bệnh, Trạm y tế xã/ phường/ thị trấn, phòng y tế quận/
huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh,
văn phòng sở y tế, các vụ cục, phòng ban thuộc văn phòng Bộ Y tế và các cơ sở
y tế thuộc các Bộ, ngành khác quản lý, các cơ sở y tế tư nhân, liên doanh có
giấy phép hành nghề.
|
Tử số
- Tổng số cơ sở y tế của một khu vực
tại một thời điểm nhất định
|
Mẫu số
- Dân số trung bình của khu vực tại
thời điểm đó
|
Dạng số liệu
- Tỷ số
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở
y tế- Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra cơ sở y tế 2 năm/lần - Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc;
Tỉnh/ Thành phố
- Tuyến: Trung ương, tỉnh, huyện,
xã.
- Loại cơ sở: bệnh viện, phòng khám,
trung tâm y tế, trạm y tế...
- Loại hình (công/tư).
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
- Kích thước/ quy mô của cơ sở y tế
có thể khác nhau đáng kể và ảnh hưởng đến việc so sánh.
- Phải rất thận trọng khi so sánh
mật độ các cơ sở y tế giữa các địa bàn với nhau, các cơ sở y tế thường tập
trung nhiều ở khu vực trung tâm, thành thị hoặc thành phố lớn.
- Nên lưu ý thu thập đầy đủ dữ liệu
về các cơ sở y tế tư nhân.
- Hiện tại ở nhiều địa phương phòng y
tế quận/ huyện do Ủy ban nhân dân quản lý nhưng lại có chức năng nhà
nước về y tế nên vẫn được coi là cơ sở y tế.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Số cán bộ y tế trên 10.000 dân
2. Tỷ số giường bệnh/ 10.000 dân
|
Chỉ
tiêu 9: Số giường bệnh trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 9: Số
giường bệnh trên 10.000 dân
|
1
|
Mã chỉ số
|
0302
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Hospital bed density
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả
năng cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh
cho nhân dân của từng khu vực, loại hình, từng tuyến, địa phương và cả nước.
- Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và phân bổ kinh phí, nhân lực đáp
ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân.
- Giúp so sánh giường, bệnh, khả năng cung cấp dịch vụ khám,
chữa bệnh của Việt Nam với các nước
trong khu vực và trên Thế Giới.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
- Là số giường bệnh trên 10.000 dân
của một khu vực (Không bao gồm giường bệnh tại TYT xã)
- Với cơ sở y tế công có 2 khái
niệm:
o Giường kế hoạch: Là giường được phân cho các cơ sở khám chữa bệnh lấy từ
nguồn ngân sách nhà nước.
o Giường thực tế: Là tổng số giường
thực tế của cơ sở y tế tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng
cung cấp dịch vụ thực tế của bệnh viện, là cơ sở y để điều chỉnh kế hoạch
giường bệnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Đối với y tế tư nhân: Giường bệnh
là số giường được ghi trong giấy phép hoạt động của cơ sở khám chữa bệnh.
|
Tử số
- Tổng số giường bệnh thuộc một khu
vực tại một thời điểm nhất định
|
Mẫu số
- Dân số trung bình của khu vực tại
thời điểm đó
|
Dạng số liệu
- Tỷ số
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở
y tế- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra cơ sở y tế 2 năm/ lần -
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Tuyến
- Loại cơ sở.
- Loại hình (công, tư)
- Giường thực kê/ giường kế hoạch
|
7
|
Khuyến nghị/
bình luận
|
- Khi sử dụng/ phân tích chỉ tiêu
này cần lưu ý đến các địa phương có bệnh viện Trung ương và bệnh viện của
ngành.
|
8
|
Chỉ tiêu liên
quan
|
1. Số cơ sở y tế trên 10.000 dân
2. Công suất sử dụng giường bệnh
3. Số ngày
điều trị trung bình
|
Chỉ
tiêu 10: Số cơ sở bán lẻ thuốc trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 10: Số cơ
sở bán lẻ thuốc trên 10.000 dân
|
1
|
Mã chỉ số
|
0303
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Phamarcy density
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này nhằm cung cấp thông tin về
hệ thống cung ứng lẻ thuốc ở các địa
phương và đáp ứng nhu cầu cung ứng thuốc cho hoạt động phòng và điều trị bệnh
cho người dân.
- Làm cơ sở cho việc quy hoạch mạng
lưới bán lẻ thuốc và quy định địa bàn
hoạt động và phạm vi kinh doanh của một số loại hình bán lẻ thuốc.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
- Là các cơ sở bán lẻ thuốc cho người dân được các cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc trên 10.000 dân. Cơ sở bán
lẻ thuốc có thể là công lập hoặc tư nhân.
|
Tử số
- Tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong
một khu vực ở một thời điểm
|
Mẫu số
- Dân số trung bình của khu vực
trong thời điểm đó
|
Dạng số liệu
- Tỷ số
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra cơ sở bán lẻ thuốc- Cục
Quản lý Dược, Bộ Y tế
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Loại hình (công/ tư)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Nhiều cơ sở khám chữa bệnh cũng
bán lẻ thuốc cho dù không có chức năng bán thuốc nên sự ước tính thường thấp
hơn thực tế.
- Nên tính thêm cơ sở bán lẻ thuốc
theo 2.000 dân để phục vụ cho mục đích của Thông tư 43 về quy định mạng lưới
cơ sở.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Số cơ sở y tế/ 100.000 dân
2. Số giường bệnh/ 100.000 dân
|
Chỉ
tiêu 11: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có bác
sỹ
Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ
trạm y tế xã/phường có bác sỹ
|
1
|
Mã chỉ số
|
0304
|
2
|
Tên Quốc tế
|
CHCs with doctor [%]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này hỗ trợ việc đánh giá chất lượng của các trạm y
tế xã/phường của các vùng và các địa phương trong việc cung cấp các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe ban đầu và điều trị cho người dân.
- Chỉ tiêu này cũng được sử dụng để
đánh giá việc thực hiện 10 tiêu chí quốc gia của các TYT xã/phường nhằm đưa
dịch vụ y tế có kỹ thuật cao đến gần dân nhằm tăng hiệu quả chăm sóc bảo vệ
sức khỏe nhân dân.
- Đồng thời chỉ tiêu này cũng cung
cấp cơ sở dữ liệu ban đầu cho việc xây
dựng kế hoạch đào tạo và phân bổ nhân lực y tế cho y tế cơ sở đặc biệt là y
tế xã.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số trạm y tế xã/ phường có bác
sỹ tính trên 100 trạm y tế xã/ phường của một khu vực tại thời điểm báo cáo.
|
Tử số
- Số TYT xã/ phường của một khu vực
có có tối thiểu một bác sỹ thời điểm báo cáo.
|
Mẫu số
- Tổng số TYT xã/phường, của khu vực
tại thời điểm báo cáo
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở
y tế- Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố;
- Thành thị/ Nông thôn
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Nên tính thêm chuyên ngành của bác
sỹ nhằm đánh giá chất lượng trạm TYT
xã/ phường vì nếu là các bác sỹ chuyên khoa sâu sẽ không phát huy được năng
lực công tác tại trạm y tế xã/ phường.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ trạm y tế xã phường có nữ
hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi
2. Tỷ lệ xã đạt Tiêu chí quốc gia về
y tế
|
Chỉ
tiêu 12: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có hộ
sinh hoặc y sỹ sản nhi
Chỉ tiêu 12: Tỷ lệ
trạm y tế xã/phường có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi
|
1
|
Mã chỉ số
|
0305
|
2
|
Tên Quốc tế
|
CHS with midwife or
assistant doctor [%]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá trình độ chuyên môn về chăm sóc bà mẹ trẻ em, đặc biệt là chăm
sóc sức khỏe sinh sản ở các vùng, các địa phương.
- Đánh giá tình hình thực hiện mục
tiêu chiến lược về nhân lực trạm y tế cho các năm tiếp theo
- Làm cơ sở cho việc xây dựng kế
hoạch đào tạo và phân bổ nhân lực y tế cho y tế cơ sở đặc biệt là tuyến xã.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số trạm y tế xã/ phường có hộ
sinh hoặc y sỹ sản nhi tính trên 100 trạm y tế xã/ phường của một khu vực tại
thời điểm báo cáo.
|
Tử số
- Số trạm y tế xã/ phường có hộ sinh
hoặc y sỹ sản nhi thuộc một khu vực tại thời điểm
báo cáo
|
Mẫu số
- Tổng số TYT xã/phường của khu vực đó trong cùng thời điểm.
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở
y tế - Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Tỉnh/thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Hiện nay phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ và trẻ em chiếm phần lớn dân số Việt Nam, việc chăm sóc tốt sức khỏe cho
đối tượng này là đã chăm sóc sức khỏe cho phần lớn dân số.
- Hộ sinh và y sỹ sản nhi tại trạm y
tế là lực lượng lao động quan trọng trong chăm sóc sức khỏe ban đầu cho bà mẹ
trẻ em. Mục tiêu phấn đấu là tăng nữ hộ sinh có trình độ từ trung học trở
lên. Các phân tích nên quan tâm đến phân theo trình độ của hộ sinh ví dụ:
trung cấp, cao đẳng, đại học...
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
- Tỷ lệ trạm y tế xã phường có bác
sỹ
- Tỷ lệ xã đạt Tiêu chí quốc gia về
y tế xã
|
Chỉ tiêu 13: Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế thôn bản hoạt
động
Chỉ
tiêu 13: Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế thôn bản hoạt động
|
1
|
Mã
chỉ số
|
0306
|
2
|
Tên Quốc tế:
|
Villages with village health worker
[%]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này hỗ trợ việc đánh giá độ bao phủ và chất lượng các dịch vụ khám chữa bệnh ban đầu
và đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu về nhân lực y tế tại thôn bản
- Làm cơ sở xây dựng các chính sách,
kế hoạch đào tạo và phân bổ nhân viên y tế thôn bản
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
- Là số thôn bản có nhân viên y tế
thôn bản hoạt động tính trên 100 thôn bản của một khu vực tại thời điểm báo
cáo.
|
Tử số
- Tổng số thôn bản có nhân viên y tế
thôn bản hoạt động trong một khu vực tại thời điểm báo cáo
|
Mẫu số
- Tổng số thôn bản của khu vực trong
cùng thời điểm
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở y
tế- Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Tỉnh/ Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Số lượng nhân viên y tế thôn bản
luôn có sự thay đổi. Trình độ của các nhân viên y tế giữa các khu vực và tỉnh
khá chênh lệch.
- Ở Việt Nam, ngành y tế luôn cố
gắng củng cố và duy trì đội ngũ y tế thôn bản cho dù thù lao và chế độ đãi
ngộ cho lực lượng này còn thấp so với khối lượng công việc được giao đặc biệt
ở vùng cao, vùng khó khăn nên số lượng cán bộ y tế thôn bản thường không ổn
định.
- Trình độ nhân viên y tế thôn bản
cũng rất khác nhau, một số thôn bản tuy có nhân viên y tế nhưng trình độ rất
hạn chế thậm chí có thể chưa qua khóa
đào tạo về y tế thôn bản.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
- Tỷ lệ xã đạt Tiêu chí quốc gia về
y tế xã
|
Chỉ
tiêu 14: Tỷ lệ thôn bản có cô đỡ thôn bản được đào tạo tối thiểu 6 tháng
Chỉ tiêu 13: Tỷ lệ
thôn bản có cô đỡ thôn bản được đào tạo tối thiểu 6 tháng
|
1
|
Mã chỉ số
|
0307
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Villages with trained village-based
midwife [%]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này hỗ trợ việc đánh giá
tính tiếp cận và chất lượng các dịch vụ khám chữa bệnh ban đầu và đánh giá
tình hình thực hiện mục tiêu về nhân lực y tế tại thôn bản
- Làm cơ sở xây dựng các chính sách,
kế hoạch đào tạo và phân bổ nhân viên y tế thôn bản
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số thôn bản có cô đỡ thôn bản
được đào tạo tối thiểu 6 tháng tính trên 100 thôn bản của một khu vực tại
thời điểm báo cáo.
|
Tử số
- Tổng số thôn bản có cô đỡ thôn bản
được đào tạo tối thiểu 6 tháng trong một khu vực tại thời điểm báo cáo
|
Mẫu số
- Tổng số thôn bản của khu vực trong
cùng thời điểm
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở
y tế- Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Tỉnh/ Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Số cô đỡ tại thôn bản luôn có sự
thay đổi ngoài ra trình độ chuyên môn của các cô đỡ khá chênh lệch giữa các
vùng và tỉnh ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc sức khỏe.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ xã đạt Tiêu chí quốc gia về
y tế
2. Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế
thôn bản hoạt động
|
Chỉ
tiêu 15: Tỷ lệ xã/phường đạt Tiêu chí
quốc gia về y tế
Chỉ tiêu 15: Tỷ lệ
xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
1
|
Mã chỉ số
|
0308
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Communes fulfilling national
commune health criteria [%]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh cho người dân của trạm y tế
tuyến xã.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số trạm y tế xã/phường đạt được
10 tiêu chí quốc gia về y tế xã tính trên 100 trạm y tế xã của một
khu vực tại thời điểm báo cáo (Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo Quyết định
3447/QĐ-BYT ban hành ngày 22/11/2011) 10 tiêu chí Quốc gia về y tế xã:
1. Xã hội hóa chăm sóc, bảo vệ và công tác truyền thông giáo dục
2. Vệ sinh phòng bệnh
3. Khám chữa bệnh và phục hồi chức
năng
4. Y học cổ truyền
5. Chăm sóc sức khỏe trẻ em
6. Chăm sóc sức khỏe sinh sản
7. Cơ sở
hạ tầng và trang thiết bị
8. Nhân lực và chế độ chính sách
9. Kế hoạch và tài chính cho trạm y
tế
10. Thuốc thiết yếu và sử dụng thuốc
an toàn, hợp lý
|
Tử số
- Tổng số xã/phường đạt tiêu chí
quốc gia về y tế xã thuộc một khu vực trong một năm xác định
|
Mẫu số
- Tổng số xã/phường của khu vực đó
trong cùng thời điểm
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo giám sát hàng năm từ cơ sở
y tế - Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Tiêu chí quốc gia về y tế xã bao gồm 10 tiêu chí cần phải đạt được và
việc duy trì đạt 10 tiêu chí qua thời gian sẽ rất khó khăn. Có thể cân nhắc
tính số xã đạt từng đạt chuẩn y tế trong 10 chuẩn trước đây.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ
2. Tỷ lệ trạm y tế xã có nữ hộ sinh/
y sỹ sản nhi
3. Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế
thôn bản hoạt động
4. Tỷ lệ thôn bản có cô đỡ được đào
tạo tối thiểu 6 tháng
|
Chỉ
tiêu 16: Chỉ tiêu đánh giá hệ thống thông tin y tế theo 26 tiêu chí được WHO
khuyến nghị
Chỉ tiêu 16: Chỉ
tiêu đánh giá hệ thống thông tin y tế theo 26 tiêu chí được WHO khuyến nghị
|
1
|
Mã chỉ số
|
0401
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Health information
system performance
index [%]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này nhằm đánh giá hệ
thống thông tin y tế theo 6 cấu phần thông qua đánh giá định tính
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Chỉ tiêu này đánh giá 26 tiêu chí
theo khuyến nghị của WHO bao gồm
1. Có các điều tra về y tế và tần suất điều tra (5 tiêu chí được
đánh giá);
2. Đăng ký sinh tử (3 tiêu chí)
3. Tổng điều tra dân số (1 tiêu chí)
4. Hệ thống báo cáo của các cơ sở y
tế (7 tiêu chí)
5. Theo dõi nguồn lực hệ thống y tế
(4 tiêu chí)
6. Khả năng phân tích, tổng hợp và xác nhận của dữ liệu y tế (6 tiêu
chí).
|
Tử số
|
Mẫu số
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Đánh giá chuyên biệt hàng năm - Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Việt Nam chưa có đánh giá nào theo
tiêu chí này, trong báo cáo JAHR có chỉ số: số năm niên giám muộn nhưng những
báo cáo gần đây lại không đề cập đến.
- Báo cáo đánh giá nên theo tiêu chí
của WHO khuyến nghị.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
- Các chỉ tiêu thuộc các cấu phần
khác
|
Chỉ
tiêu 17: Chỉ tiêu đánh giá và điều hành chính sách (Policy index) theo 10 quy
trình được WHO khuyến nghị.
Chỉ tiêu 17: Chỉ
tiêu đánh giá và điều hành chính sách (Policy index) theo 10 quy trình được
WHO khuyến nghị.
|
1
|
Mã chỉ số
|
0501
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Rules-based Policy
index [%]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này dùng để đánh giá
trách nhiệm giải trình của chính phủ thông qua các quy định hiện hành.
- Đây là chỉ tiêu đầu vào, chưa đánh
giá được việc thực hiện thực tế như thế nào.
- So sánh sự điều hành của chính phủ
để đánh giá kế hoạch 5 năm của ngành y tế và điều chỉnh cho giai đoạn tiếp
theo.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Các chỉ tiêu đánh giá và điều hành
chính sách theo 10 quy trình chính thức được đánh giá theo khuyến nghị của
WHO
- Có 03 tiêu chí đánh giá: 1) có ban
hành không? 2) Có cập nhật không? 3) Có phù hợp quốc tế không? Khi cả 3 tiêu
chí này đạt mới cho 1 điểm.
- Mỗi kỳ đánh giá chọn ra 10 chính
sách, ví dụ chọn 10 chính sách trong kế hoạch
5 năm của ngành y tế để đánh giá. Nếu
đã tốt thì giai đoạn sau chọn các chính sách khác để tiếp tục đánh giá.
|
Tử số
|
Mẫu số
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Các văn bản hành chính (chính
sách, chiến lược và kế hoạch)
- Luật pháp và quy định
Bộ Y tế chịu trách nhiệm báo cáo chỉ
tiêu này hàng năm, các văn bản chính sách sẽ được chỉnh sửa dựa trên kế hoạch
chiến lược phát triển 5 năm.
|
Các cuộc điều tra
- Đánh giá chuyên biệt hàng năm - Vụ
Kế hoạch - Tài chính Bộ Y tế (Báo cáo
JAHR)
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Đây là chỉ tiêu đầu vào, không dựa
vào việc thực hiện thực tế thường được đo lường bằng các chỉ tiêu đầu ra của
ngành y tế và mức độ hài lòng của khách hàng.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
- Các chỉ tiêu kết quả (sức khỏe)
chịu tác động của chính sách.
|
Chỉ
tiêu 18: Số lượt khám bệnh trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 18: Số
lượt khám bệnh trên 10.000 dân
|
1
|
Mã chỉ số
|
0601
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Outpatient utilisation rate [visits
per capita]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá tình hình sức khỏe và kết
quả hoạt động khám chữa bệnh của cơ sở y tế các tuyến.
- Làm cơ sở cho việc xây dựng kế
hoạch cho việc khám chữa bệnh
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Một lượt khám bệnh là một lần
người bệnh được thầy thuốc thăm khám về lâm sàng hoặc kết hợp với cận lâm
sàng nhằm mục đích chẩn đoán bệnh hoặc điều trị.
Một số quy
định cụ thể:
Sau khi khám một chuyên khoa, nếu
cần phải gửi người bệnh khám thêm các chuyên khoa khác thì mỗi lượt khám một
chuyên khoa được tính là một lượt khám bệnh.
Trong trường hợp nhiều thầy thuốc
chuyên khoa cùng hội chẩn trước người bệnh thì chỉ tính là một lượt khám.
Trong trường hợp người bệnh khám
một chuyên khoa nhiều lần trong ngày thì cũng chỉ tính một lượt khám bệnh.
Trong trường
hợp người bệnh điều trị ngoại trú thì lượt khám đầu tiên cũng như
những lần khám theo hẹn của y, bác sỹ đều được tính là một lượt khám bệnh.
- Nếu người bệnh đến phòng khám chỉ
để thực hiện các phương pháp điều trị theo chỉ định của các y, bác sỹ thì
không tính là lượt khám bệnh. Mọi chăm sóc của điều dưỡng viên, hộ sinh viên,
kỹ thuật viên... đều không được tính là lượt khám bệnh.
|
Tử số
- Tổng số lượt khám bệnh thuộc một
khu vực trong một năm xác định
|
Mẫu số
- Dân số trung bình của khu vực đó
trong năm
|
Dạng số liệu
- Tỷ số
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo hàng năm của cơ sở y tế- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra mức sống hộ gia đình 2
năm/ lần
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Tỉnh/thành
phố
- Tuyến (Bệnh viện Trung ương, tỉnh,
huyện)
- Loại bệnh viện (đa khoa, chuyên
khoa, y học cổ truyền, điều dưỡng...)
- Loại hình (công/tư)
- Trẻ em <6 tuổi
- Thẻ bảo hiểm y tế (có/ không)
- Nhóm tuổi (< 15; 15-59; 60+)
- Giới tính (nam/ nữ)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Cần lưu ý thu thập số liệu từ khối
bệnh viện tư.
- Xác định số lượt khám bệnh tương
đối phức tạp
- Báo cáo định kỳ hiện tại của cơ sở
y tế khó tách BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
- Số lượt người bệnh điều trị nội
trú trên 10.000 dân
|
Chỉ
tiêu 19: Số lượt người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 19: Số lượt
người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân
|
1
|
Mã chỉ số
|
0602
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Inpatient admission rate [10,000
population]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá tình hình bệnh tật và
chăm sóc sức khỏe của ngành y tế.
- Làm cơ sở cho việc quy hoạch mạng
lưới khám chữa bệnh và phân bổ các nguồn lực phù hợp với nhu cầu của địa
phương
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Lượt người điều trị nội trú là
người bệnh sau khi đã làm các thủ tục nhập viện được vào nằm tại các khoa lâm
sàng trong bệnh viện từ 4 tiếng trở lên.
|
Tử số
- Tổng số lượt người bệnh điều trị
nội trú thuộc một khu vực trong một năm xác định
|
Mẫu số
- Dân số trung bình của khu vực đó
trong năm
|
Dạng số liệu
- Tỷ suất
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế -
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Đánh giá mức sống hộ gia đình 2
năm/ lần.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Vùng sinh thái
- Thẻ bảo hiểm y tế (có / không)
- Giới tính
- Nhóm tuổi (< 15; 15-59; 60+)
|
7
|
Khuyến nghị/
bình luận
|
- Lưu ý thu thập số liệu từ các bệnh
viện tư.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Số lượt khám bệnh trên 10.000 dân
2. Số ngày điều trị trung bình của
một đợt điều trị nội trú
3. Công suất sử dụng giường bệnh
|
Chỉ
tiêu 20: Số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú
Chỉ tiêu 20: Số
ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú
|
1
|
Mã chỉ số
|
0603
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Average length of stay
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá tình hình hoạt động và
năng lực chuyên môn, góp phần đánh giá tình trạng bệnh tật của các cơ sở khám
chữa bệnh tại các tuyến và các vùng.
- Làm cơ sở cho việc xây dựng kế
hoạch giường bệnh, nhân lực, kinh phí
và trang thiết bị.
- Tính toán một số chỉ tiêu phục vụ
xây dựng kế hoạch giường bệnh và phân bố nguồn lực.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Ngày điều trị nội
trú: Là một ngày trong đó người bệnh được hưởng mọi chế độ điều trị nội trú,
chăm sóc mà bệnh viện phải đảm bảo bao gồm: chẩn đoán, điều trị thuốc, chăm
sóc, nghỉ ngơi....
Số ngày điều trị nội trú = (ngày ra viện - ngày vào viện) + 1
- Trong trường hợp người bệnh vào
viện đêm hôm trước và ra viện vào sáng hôm sau (từ 4 tiếng đến dưới 8 tiếng)
chỉ được tính một ngày.
- Trong trường hợp người bệnh chuyển
khoa trong cùng một bệnh viện và cùng một ngày mỗi khoa chỉ được tính 1/2
ngày.
- Ngày điều trị trung bình của một
đợt điều trị nội trú: là số ngày trung bình của một người bệnh điều trị nội
trú trong kỳ báo cáo của một cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc một khu vực
|
Tử số
- Tổng số ngày điều trị nội trú của
một khu vực trong một năm xác định
|
Mẫu số
- Tổng số lượt người điều trị nội
trú của khu vực đó trong cùng một năm
|
Dạng số liệu
- Số trung bình
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Tỉnh/ Thành phố
- Tuyến (Bệnh viện Trung ương, tỉnh,
huyện)
- Loại bệnh viện (đa khoa, chuyên
khoa, y học cổ truyền, điều dưỡng...)
- Loại hình (công/tư)
- Trẻ em <6 tuổi
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Lưu ý thu thập số liệu từ các bệnh
viện tư.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Số lượt người bệnh điều trị nội
trú trên 10.000 dân
2. Công suất sử dụng giường bệnh (%)
3. Tỷ suất 10 bệnh/ nhóm bệnh mắc
cao nhất điều trị nội trú tại bệnh viện
4. Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân
cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện.
|
Chỉ
tiêu 21: Công suất sử dụng giường bệnh
Chỉ tiêu 21: Công
suất sử dụng giường bệnh
|
1
|
Mã chỉ số
|
0604
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Bed occupancy rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Làm cơ sở cho phân tích và đánh
giá tình hình hoạt động công tác khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
- Đánh giá tình hình phân bố giường
bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại các tuyến và các vùng
- Xây dựng kế hoạch phân bổ giường bệnh, nhân lực, kinh phí và trang thiết
bị cho các năm tới.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Công suất sử dụng giường bệnh là
tỷ lệ phần trăm sử dụng giường bệnh so với kế hoạch được giao của một cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh ở một tuyến trong một năm xác định.
- Có hai công thức tính:
o Công thức sử dụng giường kế hoạch
o Công suất sử dụng giường thực kê
|
Tử số
- Tổng số ngày điều trị nội trú
thuộc một khu vực trong một năm xác định
|
Mẫu số
- Công suất sử dụng giường kế hoạch:
Tổng số giường kế hoạch x 365 ngày
- Công suất sử dụng giường thực kê:
Tổng số giường thực kê x 365 ngày
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế- Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Tuyến (Bệnh viện Trung ương, tỉnh,
huyện)
- Loại hình (công/ tư)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Lưu ý thu thập số liệu từ các bệnh
viện tư.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Số lượt người bệnh điều trị nội
trú trên 10.000 dân
2. Số ngày
điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú
|
Chỉ
tiêu 22: Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế
Chỉ tiêu 22: Tỷ lệ
người dân có thẻ bảo hiểm y tế
|
1
|
Mã chỉ số
|
0605
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Health insurance coverage
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá mức độ bao phủ của BHYT
- Xây dựng chính sách mở rộng diện
bao phủ của BHYT
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số người có thẻ BHYT tính trên
100 người dân của một khu vực trong một thời gian xác định
|
Tử số
- Tổng số người có thẻ BHYT của một
khu vực trong một thời gian xác định
|
Mẫu số
- Dân số trung bình của khu vực đó
trong cùng thời kỳ
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của bảo
hiểm xã hội tỉnh.
- Báo cáo định kỳ hàng năm của Vụ
Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra quần thể 2 năm/ lần.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố chỉ đạo các sở, ban ngành có liên quan rà soát việc lập
danh sách, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế
cho các đối tượng được Ngân sách nhà nước mua thẻ BHYT để tránh trường hợp
cấp trùng thẻ.
- Lưu ý đây là chỉ tiêu nói lên số
người có thẻ BHYT chứ không phản ánh hiệu quả của thẻ BHYT do một số người có
thẻ BHYT nhưng không sử dụng khi ốm đau.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Số lượt người bệnh điều trị nội
trú trên 10.000 dân
2. Số ngày điều trị trung bình của 1
đợt điều trị nội trú
|
Chỉ
tiêu 23: Tỷ lệ mẫu thuốc kém chất lượng trong các mẫu thuốc được hậu kiểm hàng
năm
Chỉ tiêu 23: Tỷ lệ
mẫu thuốc kém chất lượng trong các mẫu thuốc được hậu kiểm hàng năm
|
1
|
Mã chỉ số
|
0701
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Medicine samples
quality compliance
rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Giúp các nhà quản lý tăng cường sự
kiểm tra, giám sát nhằm đảm bảo chất
lượng thuốc trong dự phòng và điều trị bệnh cho bệnh nhân
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số mẫu thuốc kém chất lượng
trong 100 mẫu thuốc được hậu kiểm hàng
năm
|
Tử số
- Tổng số các mẫu thuốc kém chất
lượng trong năm
|
Mẫu số
- Tổng số mẫu thuốc được hậu kiểm
trong năm
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra cơ sở y tế hàng năm, Cục
Quản lý Dược, Bộ Y tế.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Đây chỉ là ước tính có được qua
chọn mẫu.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
- Số cơ sở bán lẻ thuốc trên 10.000
dân
|
Chỉ
tiêu 24: Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh
Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ
người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh
|
1
|
Mã chỉ số
|
0702
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Patient satisfaction rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá chất lượng cung cấp dịch
vụ khám chữa bệnh của hệ thống y tế.
- Giúp các nhà quản lý cải thiện
dịch vụ khám chữa bệnh nâng cao sự hài lòng của người bệnh.
- Đánh giá sự hài lòng của người
bệnh với dịch vụ của bệnh viện.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số người bệnh hài lòng với dịch
vụ khám chữa bệnh trong tổng số người bệnh được khảo sát về sự hài lòng tại
một thời điểm ở một khu vực xác định
|
Tử số
- Tổng số người bệnh hài lòng về
dịch vụ khám chữa bệnh tại một thời điểm ở một khu vực xác định
|
Mẫu số
- Tổng số người bệnh được khảo sát
về sự hài lòng cùng thời điểm tại khu
vực đó.
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra cơ sở y tế 3 năm/ lần- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y
tế.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Tỉnh/ Thành phố
- Tuyến (Trung ương, Tỉnh, Huyện)
- Loại hình (công/ tư)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Đánh giá sự hài lòng của người
bệnh không đơn giản và mỗi một cá nhân người bệnh lại có các chuẩn về hài
lòng khác nhau
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
|
Chỉ
tiêu 25: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong bệnh viện
Chỉ tiêu 25: Tỷ lệ
nhiễm khuẩn vết mổ trong bệnh viện
|
1
|
Mã chỉ số
|
0703
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Postoperative surgical infection
rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Là một trong những chỉ tiêu quan
trọng đánh giá chất lượng chăm sóc sức khỏe của bệnh viện.
- Là một chỉ tiêu trong đánh giá
tình trạng nhiễm khuẩn bệnh viện, môi trường bệnh viện.
- Giúp các nhà quản lý bệnh viện có kế hoạch cải thiện môi trường
trong bệnh viện nhằm hạn chế sự ô nhiễm, nhiễm khuẩn bệnh viện.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số bệnh nhân bị nhiễm trùng vết
mổ trong 100 bệnh nhân được mổ tại bệnh viện trong một khoảng thời gian nhất
định.
- Nhiễm trùng bệnh viện là một nhiễm
trùng tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt của tác nhân gây bệnh
(hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa được ủ bệnh lúc nhập viện.
- Nhiễm trùng vết mổ là bệnh lý xảy
ra khi có sự tăng sinh của vi sinh vật gây bệnh tại vị trí rạch da hoặc niêm
mạc được thực hiện bởi bác sĩ phẫu thuật. Ngoài ra theo lâm sàng một vết mổ
được xem là nhiễm khuẩn khi có mủ được phát hiện từ vết mổ đó. Định nghĩa này
không đề cập đến vấn đề có hay không có vi sinh vật được phân lập từ vết
thương, mặc dù đây là yếu tố giúp quyết định liệu pháp điều trị. Trong thực
tế lâm sàng có từ 25-50% trường hợp vết thương nhiễm khuẩn nhưng không phân
lập được vi sinh vật, ngược lại người ta vẫn có thể phát hiện được vi khuẩn
từ các vết thương đã lành tốt. Vì vậy để chẩn đoán một vết thương có nhiễm
khuẩn hay không nên dựa vào các triệu chứng lâm sàng và nhất là có sự hiện
diện của mủ tại vết thương.
|
Tử số
- Tổng số bệnh nhân bị nhiễm khuẩn
vết mổ tại một khu vực trong một khoảng thời gian xác định
|
Mẫu số
- Tổng số người bệnh được phẫu thuật
tại khu vực đó trong cùng khoảng thời gian
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra cơ sở y tế 3 năm/lần -
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Tỉnh/ Thành phố
- Tuyến (Trung ương, Tỉnh, Huyện)
- Loại hình (công/ tư)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Là một trong nhiều chỉ tiêu về nhiễm khuẩn bệnh viện, nên phân loại theo
cả tác nhân gây nhiễm khuẩn từ đó có thể có những giải pháp can thiệp tốt hơn
nhằm hạn chế nhiễm khuẩn vết mổ.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
|
Chỉ
tiêu 26: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai
Chỉ tiêu 26: Tỷ lệ
phụ nữ đẻ được khám thai
|
1
|
Mã chỉ số
|
0801
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Antenatal care coverage
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này giúp đánh giá chất
lượng chăm sóc trước sinh của một vùng, khu vực và quốc gia
- Là cơ sở cho việc tuyên truyền vận
động các bà mẹ tăng cường kiểm tra sức khỏe trong thời kỳ có thai
- Khám thai ít nhất 3 lần trong 3
thời kỳ (theo khuyến cáo của WHO là ít nhất 4 lần trong cả thai kỳ) giúp thai
phụ có thể được chăm sóc sức khỏe hiệu quả trong suốt thai kỳ
- Phản ánh tình hình thực hiện Mục
tiêu Phát triển Thiên niên kỷ, Chiến
lược toàn cầu và chăm sóc phụ nữ và trẻ em. Chiến lược Dân số và Sức khỏe
sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
1. Phụ nữ đẻ được khám thai ít
nhất 3 lần trong 3 thời kỳ
- Là số phụ nữ đẻ đã được bác sỹ, y
sĩ, hộ sinh hoặc điều dưỡng khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ thai
nghén của lần đẻ này tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong kỳ báo
cáo.
- Lưu ý: Chỉ tính những lần đến khám
vì lý do thai sản, không tính lần đến khám khi đã chuyển dạ đẻ hoặc khám các
bệnh khác.
- Cụ thể 3 lần khám
của 3 thời kỳ
o Lần khám 1: 3 tháng đầu (≤ 12
tuần)
o Lần khám 2: 3 tháng giữa (13 tuần
đến đủ 26 tuần)
o Lần khám 3: 3 tháng cuối ( ≥ 27
tuần)
2. Phụ nữ đẻ được khám thai ít
nhất 4 lần
- Là số phụ nữ đẻ đã được bác sỹ, y
sĩ, hộ sinh hoặc điều dưỡng khám thai ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ của lần
đẻ này tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong kỳ báo cáo.
o Lần khám 1: 8 - 12 tuần
o Lần khám 2: 24 tuần - 26 tuần
o Lần khám 3: 32 tuần
o Lần khám 4: 36 tuần - 38 tuần
|
Tử số
1. Khám thai ít nhất 3 lần
trong 3 thời kỳ: Số phụ nữ đẻ được bác sỹ, y sỹ, hộ sinh, điều dưỡng
khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ thai nghén của lần đẻ này của khu vực trong năm báo cáo
2. Khám thai ít nhất 4 lần:
Số phụ nữ đẻ được bác sỹ, y sỹ, hộ sinh, điều dưỡng khám thai ít nhất 4 lần
trong suốt thai kỳ của khu vực trong năm báo cáo.
|
Mẫu số
- Tổng số phụ nữ đẻ của khu vực đó
trong cùng năm
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra cơ sở y tế
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Vùng sinh thái
- Nông thôn/ Thành thị
- Dân tộc (kinh/khác).
- Loại hình (công/ tư)
- Số lần khám (khám thai ít nhất 3
lần, khám thai ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Việc nhận được chăm sóc khi mang
thai không hoàn toàn đảm bảo rằng phụ nữ có thai sẽ nhận được tất cả các can
thiệp nhằm cải thiện sức khỏe trong thai kỳ. Tuy nhiên phụ nữ mang thai được
chăm sóc trước sinh ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ (gần đây theo khuyến nghị
của WHO là 4 lần), sẽ tăng khả năng được tiếp cận với các can thiệp y tế
thích hợp trong thời kỳ mang thai
- "Sai số nhớ lại”: có
thể xảy ra khi người tham gia phỏng vấn
có thể không nhớ thời điểm khám thai.
- "Sự khác biệt” có thể
xảy ra khi so sánh hai nguồn số liệu khác nhau: số liệu từ các cơ sở y tế và
số liệu được thu thập từ khảo sát hộ gia đình
- Nên phân tổ theo khu vực đồng
bằng/ miền núi vì khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc trước sinh của hai khu
vực này rất khác nhau.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm
phòng đủ mũi vắc xin uốn ván
2. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế
đỡ
3. Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân
4. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên
1.000 trẻ đẻ sống
5. Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ
đẻ sống
|
Chỉ
tiêu 27: Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng đủ mũi vắc xin uốn ván
Chỉ tiêu 27: Tỷ lệ
phụ nữ có thai được tiêm phòng đủ mũi vắc xin uốn ván
|
1
|
Mã chỉ số
|
0802
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Antenatal Care Tetanus Toxoid coverage
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm
phòng đủ mũi vắc xin uốn ván. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng của chăm sóc thai
sản, đánh giá việc phòng ngừa uốn ván mẹ và uốn ván sơ sinh của một vùng, một
địa phương cũng như đánh giá kết quả của Chương trình Tiêm chủng mở rộng.
- Người
lập kế hoạch và nhà quản lý có thể sử dụng chỉ tiêu tiêm phòng uốn ván để
theo dõi về chất lượng chăm sóc thai
phụ trong thai kỳ và tính liên tục trong CSSK tại cấp huyện, xã. Nếu tỉ lệ
này thấp, nguyên nhân gây ra cần phải được xác định, nguyên nhân có thể do
thiếu vắc xin, do thai phụ không tiêm mũi nhắc lại, hay vì nguyên nhân nào đó
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số phụ nữ đẻ trong kỳ báo cáo
đã được tiêm phòng uốn ván từ 2 mũi trở lên tính trên 100 phụ nữ đẻ của một
khu vực trong cùng thời kỳ.
|
Tử số
- Tổng số phụ nữ đẻ được tiêm ít
nhất hai liều vắc xin phòng uốn ván trong giai đoạn mang thai thuộc một khu
vực trong một năm xác định.
|
Mẫu số
- Tổng số phụ nữ đẻ của khu vực đó
trong cùng năm.
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Chương trình Tiêm chủng mở rộng, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố;
- Nông thôn/ Thành thị;
- Vùng sinh thái
- Dân tộc (kinh/ khác)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Việc xác định tiêm vắc xin phòng
uốn ván nên dựa vào thông tin theo dõi chăm sóc trước sinh để hạn chế sai số
nhớ lại của phụ nữ đẻ.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên
1.000 trẻ đẻ sống
2. Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ
đẻ sống
3. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai
|
Chỉ
tiêu 28: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ
Chỉ tiêu 28: Tỷ lệ
trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
|
1
|
Mã chỉ số
|
0803
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Fully vaccinated coverage [< 1 year]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Tỷ lệ bao phủ của tiêm chủng được
sử dụng nhằm giám sát mức độ bao phủ của dịch vụ tiêm chủng và hướng dẫn
phòng chống dịch bệnh
- Đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả
hoạt động của công tác tiêm chủng mở rộng, là căn cứ đánh giá tình hình phòng
chống dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe
trẻ em của ngành Y tế.
- Cung cấp thông tin cho tuyên
truyền, vận động cộng đồng quan tâm đến tiêm phòng một số bệnh nguy hiểm cho
trẻ.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Tiêm chủng đầy đủ là số trẻ em
dưới 1 tuổi được tiêm (uống) đủ liều từng loại vắc xin phòng bệnh theo quy định của Chương trình Tiêm chủng mở rộng
tính trên 100 trẻ trong diện tiêm chủng của một vùng, một địa phương.
- Cụ thể là các loại vắc xin phòng
bệnh trong chương trình Tiêm chủng mở rộng như sau:
1 liều vắc xin BCG (phòng bệnh Lao)
3 liều vắc xin phòng viêm gan B
3 liều vắc xin phòng bạch hầu-ho
gà- uốn ván
3 liều vắc xin phòng bại liệt
1 liều vắc xin phòng sởi.
- Các vắc xin này phải được sử dụng
đúng độ tuổi, đúng thời điểm và theo đúng cách thức (tiêm, uống)
|
Tử số
- Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm
(uống) đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh (Lao, bại liệt, viêm gan B, bạch
hầu, ho gà, uốn ván, sởi) của một khu vực trong khoảng thời gian xác định
|
Mẫu số
- Tổng số trẻ em dưới 1 tuổi trong
khu vực trong cùng thời gian
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Chương trình Tiêm chủng mở rộng, Bộ
Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Loại vắc xin
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Nên có các cuộc điều tra chuyên
biệt để giám sát mức độ bao phủ của tiêm chủng do các loại vắc xin phải được
cung cấp đúng lứa tuổi vào đúng thời điểm, địa điểm và cách thức sử dụng vắc
xin (tiêm, uống).
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ suất tử vong trẻ em < 1
tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
2. Tỷ suất tử vong trẻ em < 5
tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
3. Tỷ lệ trẻ em <15 tuổi mắc các
bệnh có vắc xin tiêm chủng
4. Số trẻ em <15 tuổi tử vong do
các bệnh có vắc xin tiêm chủng
|
Chỉ
tiêu 29: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
Chỉ tiêu 29: Tỷ lệ
phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
|
1
|
Mã chỉ số
|
0804
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Skilled birth attendant coverage
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá mức độ tiếp cận dịch vụ
và chất lượng chăm sóc thai sản của một khu vực và quốc gia.
- Là cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và các hoạt động can thiệp
- Phản ánh tình hình thực hiện Mục
tiêu Phát triển Thiên niên kỷ, Chiến lược
toàn cầu về chăm sóc phụ nữ và trẻ em, Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số phụ nữ đẻ trong kỳ báo cáo
được cán bộ y tế đã qua đào tạo về chăm sóc thai sản đỡ tính trên 100 phụ nữ
đẻ của một khu vực trong cùng thời kỳ.
* Người
đỡ đẻ có kỹ năng: những đối tượng sau được coi là cán bộ có kỹ năng bao gồm
bác sỹ chuyên khoa sản từ định hướng trở lên, hộ sinh trung cấp trở lên, y sỹ
sản nhi, những cán bộ y tế khác đã được cấp chứng nhận đã được đào tạo liên
tục về "người đỡ đẻ có kỹ năng" theo chương trình của Bộ Y tế.
|
Tử số
- Tổng số phụ nữ đẻ được cán bộ y tế
đã qua đào tạo về chăm sóc thai sản đỡ đẻ của một khu vực trong kỳ báo cáo
|
Mẫu số
- Tổng số phụ nữ đẻ của khu vực
trong kỳ báo cáo
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số
- Điều tra cơ sở y tế
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Vùng sinh thái
- Dân tộc (kinh/ khác)
- Loại cán bộ y tế (cán bộ y tế nói
chung, người đỡ đẻ có kỹ năng)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Nên phân tổ theo khu vực đồng
bằng/ miền núi vì khả năng tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc trong sinh của
phụ nữ đẻ ở các khu vực này là rất khác
nhau.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ
đẻ sống
2. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên
1.000 trẻ đẻ sống
|
Chỉ
tiêu 30: Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh
Chỉ tiêu 30: Tỷ lệ
bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh
|
1
|
Mã chỉ số
|
0805
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Postnatal care coverage
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chăm sóc sau sinh nhằm phát hiện
kịp thời các bất thường của bà mẹ và trẻ sơ sinh, cung cấp các dịch vụ dự
phòng (kế hoạch hóa gia đình, tiêm chủng) và giáo dục sức khỏe, dinh dưỡng
cho bà mẹ và trẻ em, là một hoạt động hiệu quả nhằm giảm tử vong và nâng cao
chất lượng chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh.
- Phản ánh tình hình thực hiện Mục
tiêu Phát triển Thiên niên kỷ, Chiến lược toàn cầu về chăm sóc phụ nữ và trẻ
em, Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh
sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số bà mẹ/ trẻ sơ sinh được cán
bộ y tế chăm sóc tại nhà từ khi sinh ra đến 7 ngày
và từ khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tại nhà tính trong 100 trẻ đẻ sống của
một khu vực trong một thời gian xác định
- Trẻ sơ sinh là trẻ từ khi sinh ra
cho đến 28 ngày tuổi ( ≤ 28 ngày tuổi).
- Cán bộ y tế khám cho mẹ, cho con
hay cho cả mẹ và con đều được tính là một lần khám.
|
Tử số
- Tổng
số đối tượng (có thể là bà mẹ/trẻ sơ sinh hoặc cả mẹ và trẻ sơ sinh) được
chăm sóc sau sinh thuộc một khu vực trong năm
xác định
|
Mẫu số
- Tổng số bà mẹ đẻ của khu vực đó
trong cùng thời kỳ
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Vùng sinh thái
- Nông thôn / Thành thị
- Dân tộc (kinh/ khác)
- Thời điểm (trong vòng 42 ngày/ trong vòng
7 ngày)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Chỉ tiêu này đơn thuần tính bà mẹ/
trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh, không tính đến chất lượng dịch vụ. Chất
lượng dịch vụ cần được kiểm soát thông qua các hoạt động giám sát hoặc các
cuộc điều tra đặc biệt.
- Nên tập trung vào chỉ tiêu trong 7
ngày sau sinh
- Cần có sự kết nối giữa bệnh viện tuyến huyện trở lên với trạm y tế
xã/phường.
- Nên phân tổ theo khu vực đồng
bằng/ miền núi vì khả năng tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sau sinh của phụ
nữ đẻ và trẻ sơ sinh ở các khu vực này là rất khác nhau.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ
đẻ sống
2. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên
1.000 trẻ đẻ sống
|
Chỉ
tiêu 31: Tỷ lệ trẻ 0-59 tháng tuổi nghi ngờ viêm phổi được điều trị bằng kháng
sinh
Chỉ tiêu 31: Tỷ lệ
trẻ 0-59 tháng tuổi nghi ngờ viêm phổi được điều trị bằng kháng sinh
|
1
|
Mã chỉ số
|
0806
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Pneumonia treatment
with antibiotics rate [< 5 years]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Viêm phổi là nguyên nhân dẫn đến
tử vong của 18% số trẻ tử vong dưới 5 tuổi trên toàn thế giới. Vì vậy, tỉ lệ
trẻ dưới 5 tuổi bị viêm đường hô hấp cấp (ARI) được
cơ sở y tế điều trị kháng sinh phù hợp là chỉ tiêu chính cho việc can thiệp y
tế và chăm sóc sức khỏe trẻ em kịp
thời.
- Đây là chỉ tiêu quan trọng trong
đánh giá Mục tiêu Thiên niên kỷ và chiến lược chăm sóc phụ nữ trẻ em toàn
cầu.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số trẻ 0-59 tháng tuổi nghi
viêm phổi và được điều trị bằng kháng sinh trong tổng số 100 trẻ 0-59 tuổi
nghi viêm phổi của một khu vực tại một thời điểm xác định
|
Tử số
- Số trẻ dưới 5 tuổi nghi viêm phổi
được điều trị bằng thuốc kháng sinh tại
một khu vực trong một thời điểm xác định
|
Mẫu số
- Tổng số trẻ dưới 5 tuổi nghi viêm
phổi tại khu vực trong cùng thời điểm.
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ
em và phụ nữ Việt Nam (MICS) 4 năm/ lần
- Tổng cục Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Vùng sinh thái
- Dân tộc (kinh/ khác)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Cần lưu ý tới các yếu tố chủ quan
trong xác định trường hợp nghi viêm
phổi cũng như các yếu tố về thời tiết theo mùa (vì mắc ARI thường theo mùa)
khi xem xét kết quả khảo sát.
- Quốc tế thường đề cập đến chỉ tiêu
tỷ lệ trẻ viêm phổi được điều trị bằng kháng sinh.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi
trên 1.000 trẻ đẻ sống
2. Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi
trên 1.000 trẻ đẻ sống
|
Chỉ
tiêu 32: Tỷ lệ bệnh nhân được khám chữa
bệnh bằng y học cổ truyền hoặc kết hợp y
học cổ truyền và hiện đại
Chỉ tiêu 32: Tỷ lệ
bệnh nhân được khám chữa bệnh bằng y
học cổ truyền hoặc kết hợp y học cổ
truyền và hiện đại
|
1
|
Mã chỉ số
|
0807
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Traditional medicine treatment
rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này giúp đánh giá thực
trạng tiếp cận và sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền của nhân dân và tình hình kết hợp giữa y học
hiện đại và y học cổ truyền trong khám và điều trị bệnh. Ngoài ra đây cũng là
một chỉ tiêu giúp đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí Quốc gia về y tế xã.
- Làm cơ sở cho việc phân bổ giường
bệnh, kinh phí và nhân lực cho hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền
tại các cơ sở y tế của các tuyến.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là tổng số người bệnh được khám và
điều trị bằng y học cổ truyền hoặc y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại
tính trên 100 người được khám và điều trị của một khu vực trong một thời gian
xác định
|
Tử số
- Tổng số bệnh nhân được khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
hoặc kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại thuộc một khu vực trong năm
xác định
|
Mẫu số
- Tổng số người bệnh được khám và điều
trị của khu vực đó trong cùng thời kỳ
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế- Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Bộ Y
tế.
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Tuyến
- Loại hình (công /tư)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Cần có các cuộc điều tra để thu
thập số liệu về người bệnh điều trị nói
chung và điều trị bằng y học cổ truyền nói riêng do số liệu báo cáo định kỳ
còn chưa chính xác đặc biệt khu vực y tế tư nhân
- Chỉ tiêu ước tính có thể thấp hơn thực tế do nhiều bệnh nhân được các
thầy lang địa phương khám điều trị bằng y học cổ truyền nhưng không được ghi
nhận, báo cáo qua các số liệu định kỳ.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
|
Chỉ
tiêu 33: Tỷ lệ phụ nữ 30-54 tuổi được
sàng lọc ung thư cổ tử cung
Chỉ tiêu 33: Tỷ lệ
phụ nữ 30-54 tuổi được sàng lọc ung thư
cổ tử cung
|
1
|
Mã chỉ số
|
0808
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Cervical Cancer screening rate [30-54 years]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Sàng lọc ung thư cổ tử cung giúp
phát hiện người bệnh ở giai đoạn sớm từ đó làm tăng hiệu quả của các phương
pháp điều trị.
- Là chỉ tiêu giúp đánh giá kết quả
của chương trình mục tiêu quốc gia
phòng chống các bệnh không lây nhiễm.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số phụ nữ trong độ tuổi từ
30-54 được sàng lọc ung thư cổ tử cung ít nhất một lần trong tổng số 100 phụ
nữ trong độ tuổi này tại một khu vực ở một thời gian xác định.
|
Tử số
- Số phụ nữ trong độ tuổi từ 30 đến
54 được sàng lọc ung thư cổ tử cung ít nhất một lần tại một khu vực trong một
thời gian xác định
|
Mẫu số
- Tổng số phụ nữ trong độ tuổi từ
30-54 tại khu vực trong khoảng thời gian đó
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số chuyên đề 5 năm/
lần, chương trình ghi nhận ung thư, Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Vùng sinh thái
|
7
|
Khuyến nghị/ bàn
luận
|
- Sàng lọc là một chương trình có hiệu quả cao trong giảm tỷ suất
tử vong do ung thư cổ tử cung tuy nhiên đây là chương trình tốn kém và không
được thực hiện thường xuyên. Nên lồng ghép với các chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Có nhiều phương pháp sàng lọc ung
thư cổ tử cung: như VIA, PAP... mỗi phương pháp có những ưu và nhược điểm riêng nên cũng cần xem xét đến các
phương pháp sàng lọc cụ thể đã được thực hiện.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được
sàng lọc ung thư vú
2. Tỷ suất mới mắc ung thư trên
100.000 dân
|
Chỉ
tiêu 34: Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú
Chỉ tiêu 34: Tỷ lệ
phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú
|
1
|
Mã chỉ số
|
0809
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Breast Cancer
screenina rate [40+ years]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Sàng lọc ung thư vú giúp phát hiện
người bệnh ở giai đoạn sớm từ đó làm tăng hiệu quả của các phương pháp điều
trị.
- Là chỉ tiêu giúp đánh giá kết quả
của chương trình mục tiêu quốc gia
phòng chống các bệnh không lây nhiễm.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số phụ nữ trong độ tuổi từ trên
40 được sàng lọc ung thư vú ít nhất một lần trong tổng số 100 phụ nữ trong độ
tuổi này tại một khu vực ở một thời gian xác định.
|
Tử số
- Số phụ nữ trong độ tuổi trên 40
được sàng lọc ung thư vú ít nhất một lần tại một khu vực trong một thời gian xác định
|
Mẫu số
- Tổng số phụ nữ trong độ tuổi trên
40 tại khu vực trong khoảng thời gian đó
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số 5 năm/ lần, chương trình ghi nhận ung thư, Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Vùng sinh thái
|
7
|
Khuyến nghị/ bình
luận
|
- Sàng lọc là một chương trình có
hiệu quả cao trong giảm tỷ suất tử vong do ung thư vú tuy nhiên đây là chương
trình tốn kém và không được thực hiện thường xuyên.
- Các ước tính trong sàng lọc có thể
cao hơn thực tế vì thường những phụ nữ thấy mình có nguy cơ, lo lắng về tình
hình sức khỏe mới tham gia chương trình
sàng lọc.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi 30-54
được sàng lọc ung thư cổ tử cung.
2. Tỷ suất 10 bệnh/ nhóm bệnh mắc
cao nhất điều trị nội trú tại bệnh viện trong nhóm nữ
4. Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân
cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện
5. Tỷ suất mới mắc ung thư trong
100.000 dân
|
Chỉ
tiêu 35: Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị đặc hiệu nhằm giảm nguy
cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con
Chỉ tiêu 35: Tỷ lệ
phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị đặc hiệu nhằm giảm nguy cơ lây
truyền HIV từ mẹ sang con
|
1
|
Mã chỉ số
|
0810
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Antenatal ARV treatment
rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV
được điều trị thuốc kháng virus (ARV) là một chỉ tiêu nhằm đánh giá khả năng
tiếp cận, hiệu quả các dịch vụ phòng chống HIV với phụ nữ ở Việt Nam.
- Đánh giá việc cung cấp dịch vụ điều
trị ARV cho phụ nữ mang thai nhiễm HIV của một địa phương/ vùng, quốc gia.
- Xây dựng kế hoạch phát triển mạng
lưới cung cấp dịch vụ điều trị ARV cho phụ nữ mang thai nhiễm HIV.
- Tuyên truyền, giáo dục tác dụng
của việc điều trị ARV cho phụ nữ nhiễm HIV trong dự phòng lây truyền mẹ con.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số phụ nữ mang thai nhiễm HIV
được điều trị đặc hiệu nhằm giảm nguy cơ lây truyền
HIV từ mẹ sang con của một khu vực trong tổng số 100 phụ nữ mang thai nhiễm
HIV trong một thời điểm xác định
|
Tử số
- Số phụ nữ mang thai nhiễm HIV được
điều trị đặc hiệu nhằm giảm nguy cơ lây truyền từ mẹ sang con của một khu vực
trong một thời điểm xác định
|
Mẫu số
- Tổng số phụ nữ mang thai nhiễm HIV
của khu vực trong thời điểm đó
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kì hàng năm của cơ sở
y tế - Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số: Điều tra hộ gia
đình lồng ghép.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Chỉ tiêu này chỉ phản ánh được số
lượng phụ nữ mang thai đã xét nghiệm HIV, chứ không phản ánh được toàn bộ phụ
nữ mang thai.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Số ca nhiễm HIV mới phát hiện
trong năm trên 100.000 dân
2. Tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm tuổi
từ 15-49 tuổi
|
Chỉ
tiêu 36: Số lượt nạn nhân bạo lực gia đình đến khám tại cơ sở y tế
Chỉ tiêu 36: Số
lượt nạn nhân bạo lực gia đình đến khám tại cơ sở y tế
|
1
|
Mã chỉ số
|
0811
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Domestic violence treatment rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này đánh giá mức độ trầm
trọng của bạo lực gia đình, tìm ra các nguyên nhân để có biện pháp kịp thời
hạn chế các vụ bạo lực gia đình.
- Đánh giá tình hình thực hiện mục
tiêu của các chính sách quốc gia phòng chống TNTT trong đó có bạo lực gia
đình.
- Xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ
chăm sóc, hỗ trợ cho các nạn nhân bạo lực gia đình.
- Làm cơ sở tuyên truyền, vận động
cộng đồng trong phòng chống bạo lực gia đình.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Bạo lực gia đình là một loại hình
của Tai nạn thương tích. Bạo lực gia đình là hành động sử dụng vũ lực hoặc
dọa hoặc đánh đập người trong gia đình dẫn đến chấn thương, tử vong, tổn
thương tinh thần, chậm phát triển.
- Tổng số người đến cơ sở y tế khám
do hậu quả của bạo lực gia đình ở một khu vực trong khoảng thời gian xác định
|
Tử số
|
Mẫu số
|
Dạng số liệu
- Tần số
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra cơ sở y tế 2 năm/ lần-
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Nông thôn/ Thành thị
- Dân tộc (kinh/ khác)
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Thông tin về bạo lực gia đình thường khó thu thập do nạn nhân bị bạo lực
thường có xu hướng giấu, vì vậy nên kết hợp thu thập thông tin với các cuộc điều
tra.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ suất mắc tai nạn thương tích
trên 100.000 dân
2. Tỷ suất tử vong do tai nạn thương
tích trên 100.000 dân
|
Chỉ tiêu 37:
Tỷ suất 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất điều trị nội trú tại bệnh viện
Chỉ tiêu 37: Tỷ
suất 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất điều trị nội trú tại bệnh viện
|
1
|
Mã chỉ số
|
0812
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Hospital morbidity
top ten causes [ICD10]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đây là một chỉ tiêu quan trọng
nhằm xác định mô hình bệnh tật của một địa phương từ đó làm cơ sở xây dựng
các chương trình can thiệp phòng ngừa bệnh tật
- Cung cấp
thông tin cho dự trù kinh phí, nguồn lực, vật tư... lập kế hoạch hoạt động
cho bệnh viện cho năm tiếp theo.
- Là cơ sở cho việc tuyên truyền,
vận động cộng đồng trong phòng bệnh.
- So sánh được mô hình bệnh tật giữa
các địa phương/ vùng cũng như với các nước khác trong khu vực và trên thế
giới.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số bệnh nhân điều trị nội trú
mắc một trong 10 bệnh/ nhóm bệnh có tần suất mắc cao nhất trong 100.000 dân của khu vực trong năm xác định. Bệnh/ nhóm
bệnh được mã hóa theo ICD10 của WHO, bệnh nhân điều trị nội trú là người
bệnh sau khi đã làm các thủ tục nhập viện được vào nằm tại các khoa lâm sàng
trong bệnh viện và được hưởng tất cả mọi chế độ chăm sóc điều trị đã quy định.
- Để đảm bảo tính toán tỷ suất mắc
10 bệnh/ nhóm bệnh mắc cao nhất trong các bệnh nhân điều trị nội trú, theo quy định chỉ tính bệnh được chẩn đoán khi
bệnh nhân ra viện.
- Theo phân loại bệnh/nhóm bệnh do
Cục khám chữa bệnh Bộ Y tế quy định.
|
Tử số
- Số bệnh nhân điều trị nội trú mắc
một bệnh/ nhóm bệnh cụ thể trong 10
bệnh mắc hàng đầu của bệnh viện trong một năm xác định.
|
Mẫu số
- Dân số trung bình của khu vực
trong cùng năm báo cáo
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Giới tính
- Nhóm tuổi
- Theo chương
- Tên bệnh
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Lưu ý thu thập số liệu từ các bệnh
viện tư nhân và các cơ sở y tế thuộc Bộ/ngành khác.
- Cần tập huấn mã hóa ICD10 cho các cán bộ y tế làm công tác mã
hóa ở các bệnh viện nhằm giảm sai số
trong mã hóa bệnh.
- Tại Việt Nam hiện tại sử dụng 3 ký tự trong ICD10.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân
cao nhất của các bệnh nhân nội trú điều trị tại bệnh viện.
2. Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân
hàng đầu tại cộng đồng.
|
Chỉ
tiêu 38: Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất của các bệnh nhân nội trú
tại bệnh viện
Chỉ tiêu 38: Tỷ lệ
tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện
|
1
|
Mã chỉ số
|
0813
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Hospital mortality top ten causes
[ICD10]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đây là một chỉ tiêu quan trọng
nhằm xác định mô hình tử vong của một địa phương từ đó làm cơ sở xây dựng các
chương trình can thiệp phòng ngừa bệnh tật của các vùng, địa phương, quốc gia
nhằm giảm mắc và tử vong.
- Cung cấp
thông tin cho dự trù kinh phí, nguồn lực, vật tư... lập kế hoạch hoạt
động cho bệnh viện cho năm tiếp theo.
- Là cơ sở cho việc tuyên truyền,
vận động cộng đồng trong phòng bệnh, biến chứng của bệnh giảm tử vong.
- So sánh được mô hình tử vong giữa
các bệnh viện, các địa phương/ vùng cũng như với các nước khác trong khu vực
và trên thế giới.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số bệnh nhân điều trị nội trú
tử vong do một trong 10 nguyên nhân có tần suất gặp cao nhất trong 100 trường
hợp tử vong ở bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện trong năm xác định.
Nguyên nhân tử vong được mã hóa theo
ICD10 của WTO, bệnh nhân điều trị nội trú là người bệnh sau khi đã làm các
thủ tục nhập viện được vào nằm tại các khoa lâm sàng trong bệnh viện và được
hưởng tất cả mọi chế độ chăm sóc điều trị đã quy
định.
- Để đảm bảo tính toán tỷ lệ tử vong
do 10 nguyên nhân hàng đầu trong các bệnh nhân điều trị nội trú, theo quy
định chỉ tính nguyên nhân tử vong chính được xác định khi bệnh nhân tử vong.
|
Tử số
- Số bệnh nhân điều trị nội trú tử
vong do một trong 10 nguyên nhân tử vong hàng đầu của bệnh nhân nội trú của
bệnh viện trong một năm xác định.
|
Mẫu số
- Tổng
số bệnh nhân điều trị nội trú tử vong của bệnh viện trong cùng năm báo cáo.
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Giới tính
- Nhóm tuổi
- Theo chương
- Tên bệnh
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Lưu ý thu thập số liệu từ các bệnh
viện tư nhân và các cơ sở y tế thuộc Bộ/ngành khác.
- Cần tập huấn mã hóa ICD10 cho các cán bộ y tế làm công tác mã
hóa ở các bệnh viện nhằm giảm sai số
trong mã hóa bệnh.
- Lưu ý là nhiều người nhà bệnh nhân
xin cho bệnh nhân về khi sắp tử vong/ bệnh nặng vì thế những trường hợp này
không được tính là trường hợp tử vong ở bệnh nhân điều trị nội trú.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ 10 bệnh/ nhóm bệnh mắc cao
nhất trong các bệnh nhân nội trú điều trị tại bệnh viện.
2. Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân
hàng đầu tại cộng đồng.
|
Chỉ tiêu 39: Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới (DOTs)
Chỉ
tiêu 39: Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới (DOTs)
|
1
|
Mã chỉ số
|
0814
|
2
|
Tên Quốc tế
|
TB Treatment
success rate of [AFB - DOTs]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Số bệnh nhân lao phổi mới mắc
AFB(-) là chỉ tiêu quan trọng nhất để
đánh giá thực trạng tình hình bệnh lao do lúc này bệnh lao phổi có tốc độ lây
lan nhanh nhất.
- Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân Lao phổi AFB(+) mới cũng như mục
tiêu của chương trình phòng chống lao quốc gia.
- Làm cơ sở cho nghiên cứu và lựa
chọn phương pháp điều trị thích hợp nhằm hạn chế tử vong do lao hoặc lao tái
phát, lao kháng thuốc.
- Tuyên truyền, vận động và tăng
cường giám sát sử dụng thuốc của bệnh nhân.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số bệnh nhân lao phổi AFB (+)
mới được dùng thuốc đều đặn, đủ thời
gian theo phác đồ quy định, có kết quả xét nghiệm đờm âm tính ít nhất 2 lần
tại hai thời điểm tháng thứ 4 và tháng thứ 6 theo phác đồ điều trị 6 tháng
(phác đồ NTP đang sử dụng hiện nay) tính trên 100 bệnh nhân lao phổi AFB (+)
mới thu nhận điều trị trong năm
- Bệnh nhân lao phổi AFB(+), có vi
trùng trong đờm khi thỏa mãn một trong 3 tiêu chuẩn sau
o Tối thiểu có 2 tiêu bản đờm AFB(+)
từ hai mẫu đờm khác nhau
o Có 1 tiêu bản đờm AFB(+) và có
hình ảnh tổn thương nghi lao trên phim X quang phổi
o Có 1 tiêu bản đờm AFB(+) và 1 mẫu
đờm nuôi cấy dương tính với vi trùng lao
- Bệnh nhân mới: Là những bệnh nhân
mới được phát hiện, trước đó chưa bao
giờ dùng thuốc chống lao hoặc mới dùng thuốc chống lao dưới 1 tháng.
|
Tử số
- Tổng số bệnh nhân lao phổi AFB(+)
mới điều trị khỏi thuộc một khu vực trong năm xác định
|
Mẫu số
- Tổng số bệnh nhân lao phổi AFB(+)
mới được điều trị của khu vực đó trong cùng năm.
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Bệnh viện Phổi Trung ương.
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Vùng sinh thái
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Chỉ tiêu này ở Việt Nam hiện tại
trên 90%, phản ánh kết quả tương đối
tốt của chương trình phòng chống lao Quốc gia.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Số hiện mắc lao phổi AFB (+) trên
100.000 dân
2. Tỷ suất tử vong do Lao (trừ những
người có HIV(+)) trên 100.000 dân
3. Số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới
phát hiện trên 100.000 dân
|
Chỉ
tiêu 40: Tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên
100.000 dân
Chỉ tiêu 40: Tỷ lệ
mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
|
1
|
Mã chỉ số
|
0815
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Epidemic communicable diseases morbidity
rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá tình hình mắc các bệnh
truyền nhiễm gây dịch và xu hướng mô hình bệnh tật tại Việt Nam. Giúp so sánh
tình hình mắc bệnh qua thời gian và giữa các vùng/ khu vực, quốc gia.
- Nhằm triển khai các biện pháp can
thiệp kịp thời, hạn chế sự lây lan và tử vong về các bệnh truyền nhiễm gây
dịch.
- Xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn
lực và thuốc men cho các cơ sở y tế điều trị và dự phòng hợp lý.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số ca mắc bệnh truyền nhiễm gây
dịch được báo cáo của một quần thể dân cư trong một năm xác định tính trên
100.000 dân của khu vực này.
- Các bệnh truyền nhiễm gây dịch có
trong danh mục do Bộ Y tế quy định. Mã bệnh cần theo ICD10.
|
Tử số
- Tổng số trường hợp mắc bệnh truyền
nhiễm gây dịch của một khu vực trong một năm nhất định
|
Mẫu số
- Dân số trung bình của khu vực đó
trong năm báo cáo
|
Dạng số liệu
- Tỷ suất
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo giám sát hàng năm - Cục Y
tế dự phòng, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Loại bệnh
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Cần lưu ý tăng cường hệ thống giám
sát chủ động để ghi nhận những trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch tại
cộng đồng mà không đến cơ sở y tế khám/ điều trị hoặc những trường hợp điều trị tại cơ sở y tế tư nhân và
cũng không báo cáo hoặc báo cáo là một ca bệnh thông thường.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
Tỷ suất tử vong do các bệnh truyền
nhiễm gây dịch trong 100.000 dân
|
Chỉ
tiêu 41: Tỷ lệ tử vong bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 41: Tỷ lệ
tử vong bệnh truyền nhiễm gây dịch được
báo cáo trong năm trên 100.000 dân
|
1
|
Mã chỉ số
|
0816
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Epidemic communicable diseases
mortality rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá tình hình tử vong do các
bệnh truyền nhiễm gây dịch và xu hướng mô hình tử vong tại Việt Nam. Giúp so
sánh tình hình tử vong do các bệnh truyền nhiễm qua thời gian và giữa các
vùng/ khu vực, quốc gia.
- Nhằm triển khai các biện pháp can
thiệp kịp thời, hạn chế sự lây lan và tử vong về
các bệnh truyền nhiễm gây dịch
- Xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn lực và thuốc men cho các cơ sở y tế điều
trị và dự phòng hợp lý
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số ca tử vong do mắc các bệnh
truyền nhiễm gây dịch được báo cáo của
một quần thể dân cư trong một năm xác định tính trên 100.000 dân của khu vực
này.
- Các bệnh truyền nhiễm gây dịch có
trong danh mục do Bộ Y tế quy định, mà nguyên nhân tử vong chính cần theo
ICD10
|
Tử số
- Tổng số trường hợp tử vong do mắc
các bệnh truyền nhiễm gây dịch của một khu vực trong một năm nhất định
|
Mẫu số
- Dân số trung bình của khu vực đó
trong năm báo cáo
|
Dạng số liệu
- Tỷ suất
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo giám sát hàng năm -Cục Y
tế dự phòng, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Loại bệnh
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Cần lưu ý tăng cường hệ thống giám
sát chủ động để ghi nhận những trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm và tử vong
tại cộng đồng mà không đến cơ sở y tế khám/ điều trị hoặc những trường hợp điều
trị tại cơ sở y tế tư nhân và cũng không báo cáo hoặc báo cáo là một ca bệnh
thông thường.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
Tỷ suất mắc bệnh truyền nhiễm gây
dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
|
Chỉ
tiêu 42: Tỷ lệ người hút thuốc lá
Chỉ tiêu 42: Tỷ lệ
người hút thuốc lá
|
1
|
Mã chỉ số
|
0901
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Smoking rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Tỷ lệ người hút thuốc lá là một
thước đo quan trọng về tình trạng sức khỏe và gánh nặng kinh tế của thuốc lá,
đồng thời là cơ sở đánh giá hiệu quả
chương trình kiểm soát và phòng chống hút thuốc lá trong thời gian qua.
- Cung cấp thông tin cho các chương
trình truyền thông, giáo dục sức khỏe
về phòng chống hút thuốc lá cho các cơ sở y tế điều trị và dự phòng hợp lý
- Là cơ sở để kiểm soát và đánh giá hiệu quả chương trình
quốc gia kiểm soát thuốc lá thời gian qua trên phạm vi quốc gia và địa phương.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là tổng số người hiện đang hút sử
dụng thuốc lá (bao gồm cả hút và sử dụng thuốc lá nhai và thuốc lá bột) dưới
bất kì hình thức nào: thuốc lá điếu, xì gà, tẩu thuốc.... trong 100 người dân
của một khu vực trong một thời gian xác định. Tỷ lệ này bao gồm những người
hút thuốc thường xuyên và không thường xuyên.
- Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất
từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá được chế biến dưới dạng thuốc
lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác. Sử dụng thuốc lá
là hành vi hút, nhai, ngửi, hít, ngậm sản phẩm thuốc lá.
|
Tử số
- Là tổng số người hiện đang sử dụng
thuốc lá của một khu vực tại một thời điểm xác định
|
Mẫu số
- Dân số trung bình của khu vực đó
tại cùng thời điểm
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số 4 năm/ lần- Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế phối hợp Tổng cục Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Vùng sinh thái
- Nông thôn/ Thành thị
- Giới
- Nhóm tuổi (vị thành niên, trên 18
tuổi)
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Nên cân nhắc tính cả những trường
hợp chịu ảnh hưởng bởi thuốc lá thụ động (hít/ ngửi phải khói thuốc). Đây là
nhóm quần thể tương đối lớn và chủ yếu là phụ nữ và trẻ em.
- Các hình thức sử dụng thuốc lá
khác nhau cũng có những tác động tương đối khác nhau lên sức khỏe của con người.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ suất mới mắc ung thư trên
100.000 dân
2. Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp
trong nhóm tuổi >=25
|
Chỉ tiêu 43:
Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân (<2.500 gram)
Chỉ tiêu 43: Tỷ lệ
trẻ sơ sinh nhẹ cân (<2.500 gram)
|
1
|
Mã chỉ số
|
0902
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Low birth weight rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh
nhẹ cân là một chỉ tiêu thể hiện nhiều mặt của vấn đề y tế công
cộng bao gồm tình trạng suy dinh dưỡng trong thời gian dài của bà mẹ, sức khỏe yếu, làm việc nặng nhọc
và không được chăm sóc tốt trong quá trình mang thai. Đối với cá nhân, trọng
lượng khi sinh thấp là yếu tố dự báo quan trọng về
tình trạng sức khỏe và vấn đề tồn tại của trẻ sơ sinh.
- Giúp đánh giá tình hình thực hiện
mục tiêu chiến lược của ngành cho những
năm tiếp theo.
- Đánh giá tình hình chăm sóc sức
khỏe bà mẹ khi mang thai.
- Làm cơ sở cho việc tuyên truyền
các bà mẹ cần quan tâm đến chế độ ăn uống trong thời kỳ có thai nhằm đảm bảo
đứa con khi sinh ra được khỏe mạnh.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số trẻ đẻ ra sống có trọng
lượng < 2.500g trên 100 trẻ đẻ sống được cân của một khu vực trong thời kỳ
báo cáo. Trẻ sơ sinh nhẹ cân còn gọi là
trẻ đẻ thấp cân.
- Để thống nhất việc tính toán, theo
quy định trẻ đẻ ra phải được cân ngay
trong giờ đầu sau khi sinh
|
Tử số
- Số trẻ đẻ ra sống có trọng lượng
dưới 2.500g thuộc một khu vực trong một năm xác định
|
Mẫu số
- Tổng số trẻ đẻ sống được cân của
khu vực đó cùng thời kỳ
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số lồng ghép - Viện
Dinh dưỡng Quốc gia phối hợp Tổng cục Thống kê.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Vùng sinh thái
- Nông thôn/ Thành thị
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Trẻ sơ sinh nhẹ cân tính chung chứ
không tách biệt với những đứa trẻ bị sinh non và những thai nhi bị hạn chế
phát triển trong quá trình thai kỳ.
- Cần tăng cường tỷ lệ trẻ sơ sinh
được cân lúc mới sinh cũng như chuẩn hóa cân/ kỹ thuật cân để giảm thiểu sai
số.
- Nên phân tổ thêm theo khu vực đồng
bằng/ miền núi.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ khám thai ba lần trong ba thời kỳ
2. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
3. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000
trẻ đẻ sống
4. Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi
trên 1.000 trẻ đẻ sống
|
Chỉ
tiêu 44: Tỷ số giới tính khi sinh
Chỉ tiêu 44: Tỷ số
giới tính khi sinh
|
1
|
Mã chỉ số
|
0903
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Sex ratio at birth
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này giúp đánh giá mức độ
cân bằng của giới tính trong dân số (bé trai/đàn ông và bé gái/phụ nữ)
- Là cơ sở cho các chương trình
truyền thông, giáo dục sức khỏe nhằm cũng như làm cơ sở xây dựng luật, quy
định giúp làm giảm sự mất cân bằng về giới tính khi sinh.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số bé trai trên 100 bé gái
trong tổng số trẻ đẻ sống trong kỳ báo cáo (thường là 1 năm) của một khu vực
|
Tử số
- Tổng số bé trai sinh sống của một
khu vực trong kỳ báo cáo
|
Mẫu số
- Tổng số bé gái sinh sống của khu
vực trong cùng kỳ
|
Dạng số liệu
- Tỷ số
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Nông thôn/ Thành thị
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Không sử dụng cho cấp huyện trở
xuống, nếu tính theo huyện thì phải cộng 5 năm lại.
- Khó khăn trong phân tổ nông thôn/
thành thị
- Để đạt được độ tin cậy 95% thì cần
mẫu số lớn hơn 10.000.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
|
Chỉ
tiêu 45: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
Chỉ tiêu 45: Tỷ lệ
trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
|
1
|
Mã chỉ số
|
0904
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Malnutrition rate [< 5 years]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này đánh giá thực trạng
suy dinh dưỡng ở trẻ em, đồng thời theo dõi số trẻ chậm phát triển có nguy cơ
bị ốm đau hoặc tử vong cao do chế độ ăn thiếu chất và/hoặc nhiễm trùng tái
phát.
- Làm cơ sở tuyên truyền giáo dục
cho các bậc phụ huynh, bà mẹ, phụ nữ mang thai nhằm cải thiện chất lượng chăm
sóc trẻ em và ngăn ngừa suy dinh dưỡng ở trẻ em;
- Đồng thời phản ánh điều kiện kinh
tế và đánh giá tình hình chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và đánh giá tính
hiệu quả của chương trình phòng chống suy dinh dưỡng
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng (SDD) ít nhất một trong 3 thể: cân nặng theo tuổi; chiều cao theo
tuổi hoặc cân nặng theo chiều cao tính trên 100 trẻ được cân đo của khu vực
trong thời điểm điều tra.
o SDD cân nặng theo tuổi (nhẹ cân):
Là trẻ có cân nặng thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng trung
vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới. Khi thấp dưới trừ 3 độ
lệch chuẩn (- 3SD) là SDD nặng.
o SDD chiều cao theo tuổi (thấp
còi): là trẻ có chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD)
của chiều cao trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức y tế Thế giới. Khi
thấp dưới trừ 3 độ lệch chuẩn (-3SD) là SDD nặng.
o SDD cân nặng theo chiều cao (gầy
còm): Là trẻ có cân nặng theo chiều cao thấp dưới dưới trừ hai độ lệch chuẩn
(-2SD) của cân nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức y tế Thế
giới. Khi thấp dưới trừ 3 độ lệch chuẩn (-3SD) là SDD nặng.
|
Tử số
- Số trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD ít
nhất một trong 3 thể: cân nặng theo tuổi; chiều cao theo tuổi hoặc cân nặng theo
chiều cao tính của một khu vực tại thời điểm điều tra
|
Mẫu số
- Tổng số trẻ em dưới 5 tuổi của khu
vực được cân đo tại thời điểm đó
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra giám sát 30 cụm hàng năm
- Viện Dinh dưỡng Quốc gia
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Vùng sinh thái
- Nông thôn/ Thành thị
- Dân tộc (kinh/ khác)
- Giới
- Loại suy Dinh dưỡng
o Cân nặng/tuổi;
o Chiều cao/tuổi
o Cân nặng/chiều cao.
- Mức độ của từng loại
o SDD chung
o SDD nặng
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Chỉ tiêu hay được dùng là SDD cân
nặng theo tuổi.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân (<2.500
gram)
|
Chỉ
tiêu 46: Tỷ lệ thừa cân/ béo phì ở những người trên 15 tuổi
Chỉ tiêu 46: Tỷ lệ
thừa cân/ béo phì ở những người trên 15 tuổi
|
1
|
Mã chỉ số
|
0905
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Obesity rate [> 15
years]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá tình trạng thừa dinh
dưỡng và cung cấp số liệu làm cơ sở kiểm soát các nhân tố có nguy cơ dẫn đến
tình trạng thừa cân béo phì đang có xu hướng gia tăng trong những năm gần
đây.
- Cung cấp dữ liệu làm cơ sở xây
dựng các chương trình truyền thông nâng
cao nhận thức về nguy cơ dẫn đến tình trạng thừa cân béo phì và chế độ ăn
uống, sinh hoạt và luyện tập để tránh nguy cơ thừa cân, béo phì.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Tỷ lệ dân số trên 15 tuổi được xác
định có chỉ tiêu khối cơ thể (BMI) lớn hơn 25 kg/m2 (thừa cân)/
lớn hơn 30 kg/m2 (béo phì)
|
Tử số
- Tổng số người trên 15 tuổi có chỉ
tiêu khối cơ thể (BMI) lớn hơn 25 kg/m2 (thừa cân)/ lớn hơn 30
kg/m2 (béo phì)
|
Mẫu số
- Tổng số dân trên 15 tuổi ở một khu
dân cư tại một thời điểm xác định.
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số 10 năm/ lần - Viện
Dinh dưỡng Quốc gia phối hợp Tổng cục Thống kê.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc;
- Tỉnh/ Thành phố
- Nông thôn/Thành thị;
- Dân tộc (kinh và khác)
- Giới
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Tình trạng béo phì thường được cho
là vấn đề của cộng đồng có điều kiện
kinh tế khá giả. Trong thực tế, vấn đề béo phì xảy ra không ít ở cộng đồng
nghèo. Quan niệm này có thể dẫn tới tình trạng béo phì không được quan tâm
đúng mức trong các chương trình truyền thông về dinh dưỡng ở các khu vực có điều
kiện kinh tế khó khăn.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp
trong nhóm tuổi >=25
2. Tỷ suất hiện mắc bệnh đái tháo
đường trên 100.000 dân
|
Chỉ
tiêu 47: Tỷ lệ số hộ gia đình có mức năng lượng
khẩu phần trung bình đầu người ngày dưới
mức tối thiểu 1.800KcaI
Chỉ tiêu 47: Tỷ lệ
số hộ gia đình có mức năng lượng khẩu
phần trung bình đầu người ngày dưới mức
tối thiểu 1.800KcaI
|
1
|
Mã chỉ số
|
0906
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Dietary energy consumption
<1,800 KCal per capita. [% Households]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá mức sống của dân cư và điều kiện kinh
tế của một vùng và quốc gia.
- Theo dõi tình hình năng lượng tiêu
thụ cho người dân, đặc biệt là tình
trạng dinh dưỡng của trẻ em.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Tỷ lệ số hộ gia đình có mức năng
lượng khẩu phần trung bình đầu người ngày dưới mức tối thiểu 1.800Kcal.
- Năng lượng khẩu phần trung bình
được đánh giá qua khẩu phần 24h và 3 ngày.
|
Tử số
- Số hộ gia đình có mức năng lượng
khẩu phần trung bình đầu người ngày dưới mức tối thiểu 1.800Kcal tại một khu
vực và ở một thời điểm xác định.
|
Mẫu số
- Tổng số hộ gia đình được điều tra
của khu vực đó cùng thời điểm.
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Đánh giá thường quy hoạt động của
chương trình dinh dưỡng 5 năm/ lần - Viện Dinh dưỡng Quốc gia
- Tổng điều tra dinh dưỡng 10 năm/
lần- Viện Dinh dưỡng Quốc gia phối hợp Tổng cục Thống kê.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc;
- Vùng sinh thái
- Nông thôn/Thành thị
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Lưu ý trong điều tra khẩu phần,
nên phỏng vấn những người làm nội trợ trực tiếp trong hộ gia đình (đi chợ,
nấu ăn...) để có được thông tin chính xác.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới
5 tuổi
2. Tỷ lệ thừa cân/ béo phì ở người
trên 15 tuổi
|
Chỉ
tiêu 48: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi từ 15-49 đang áp dụng biện pháp tránh
thai
Chỉ tiêu 48: Tỷ lệ
phụ nữ trong nhóm tuổi từ 15-49 đang áp dụng biện pháp tránh thai
|
1
|
Mã chỉ số
|
0907
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Contraceptive prevalence rate [15-49 years]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá khả năng tiếp cận các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ tại một khu vực và ở một thời điểm
xác định.
- Đánh giá chất lượng và hiệu quả các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và các chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình triển khai ở các cấp.
- Cung cấp
dữ liệu làm cơ sở cho việc xây dựng kế
hoạch cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình nhằm đảm bảo đầy đủ các phương
tiện tránh thai, góp phần giảm tỷ lệ gia tăng dân số.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
- Là số phụ nữ 15-49 tuổi, đã kết hôn hoặc đang sống chung với bạn tình
khác giới, hiện đang sử dụng hoặc có bạn tình đang sử dụng ít nhất một biện
pháp tránh thai trong 100 phụ nữ thuộc nhóm này ở một khu vực tại một thời điểm
xác định.
- Các biện pháp tránh thai bao gồm
biện pháp tránh thai hiện đại ví dụ như đặt dụng cụ tử cung; triệt sản; thuốc
tránh thai uống; thuốc tránh thai khẩn cấp; thuốc tiêm; thuốc cấy, bao cao
su. Không tính các biện pháp tránh thai truyền thống như tính vòng kinh; xuất
tinh ngoài âm đạo.
|
Tử số
- Tổng số phụ nữ trong độ tuổi từ
15-49, đã kết hôn hoặc đang sống chung, hiện đang sử dụng hoặc có bạn tình sử dụng ít nhất một biện pháp tránh
thai ở một khu vực tại một thời điểm xác định
|
Mẫu số
- Tổng số phụ nữ trong độ tuổi từ
15-49 đã kết hôn hoặc đang sống chung với bạn tình khác giới của khu vực này
cùng thời điểm.
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra biến động dân số và kế
hoạch hóa gia đình - Tổng cục Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Nông thôn/Thành thị
- Loại biện pháp sử dụng
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Khung thời gian được áp dụng để đánh giá tỷ lệ áp dụng các
biện pháp tránh thai cũng rất khác nhau. Trong các cuộc điều tra, khái niệm
"hiện đang sử dụng” một biện pháp tránh thai nào đó cần phải được định
nghĩa rõ ràng.
- Các cuộc điều tra cũng nên có câu
hỏi nhằm xác định người trả lời có hiểu rõ về các biện pháp tránh thai khác
nhau hay không nhằm giảm những sai số trong trả lời.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tổng tỷ suất sinh
2. Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi
15-49 có nhu cầu kế hoạch hóa gia đình
chưa được đáp ứng
3. Tỷ suất sinh thô
|
Chỉ
tiêu 49: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi 15-49 tuổi có nhu cầu Kế hoạch hóa gia
đình chưa được đáp ứng
Chỉ tiêu 49: Tỷ lệ
phụ nữ trong nhóm tuổi 15-49 tuổi có nhu cầu Kế hoạch hóa gia đình chưa được đáp ứng
|
1
|
Mã chỉ số
|
0908
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Unmet need for family planning
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá khả năng của các chương
trình sức khỏe trong việc đáp ứng nhu cầu kiểm soát số con và khoảng cách
sinh theo mong muốn của phụ nữ.
- Đánh giá hiệu quả của hệ thống y
tế quốc gia và các điều kiện xã hội hỗ
trợ cho phụ nữ thực hiện vai trò kiểm soát số con hoặc hạn chế sinh đẻ.
- Cung cấp dữ liệu cơ sở cho việc
xây dựng các chương trình can thiệp đáp ứng tốt hơn nhu cầu kế hoạch hóa gia
đình.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
(15-49) đang có chồng hoặc đang sống chung với bạn tình khác giới, không muốn
có thêm con hoặc có nguyện vọng chờ ít nhất hai năm trước khi có con và hiện
chưa sử dụng bất kì biện pháp tránh thai nào ở một khu vực và một thời điểm
xác định.
|
Tử số
- Tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ (15-49 tuổi) đang có chồng hoặc đang sống chung với bạn tình khác giới, có nhu cầu dùng các biện pháp tránh
thai nhưng chưa được đáp ứng tại một khu vực ở một thời điểm xác định.
|
Mẫu số
- Tổng số phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) đang có chồng hoặc sống chung với bạn tình khác giới tại khu vực đó và cùng
thời điểm.
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra Dân số - Tổng cục Thống
kê.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Nông thôn/Thành thị
- Dân tộc (kinh/ khác)
- Loại biện pháp
- Kết hôn/ chưa kết hôn.
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Những phụ nữ hiện đang sử dụng các
biện pháp tránh thai truyền thống sẽ không được tính là người có nhu cầu sử
dụng biện pháp tránh thai mà chưa được đáp ứng.
- Ở một số quốc gia, các điều tra
Nhân khẩu học và sức khỏe loại bỏ nhóm phụ nữ chưa kết hôn hoặc đang không
sống chung vì những phụ nữ này được coi là không có hoạt động tình dục. Chỉ
những phụ nữ đã kết hôn mới được coi là có hoạt động tình dục và có nguy cơ
mang thai. Chỉ tiêu này ở Việt Nam thu thập trên người có chồng.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi 15-49
đang áp dụng các biện pháp tránh thai
|
Chỉ
tiêu 50: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh
Chỉ tiêu 50: Tỷ lệ
hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh
|
1
|
Mã chỉ số
|
0909
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Hygienic toilet use [%
Households]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá mức độ cải thiện các điều
kiện vệ sinh cơ bản của hộ gia đình.
- Cung cấp dữ liệu làm cơ sở phục vụ cho việc thiết kế các chương
trình truyền thông nâng cao nhận thức về
vệ sinh môi trường.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Tỷ lệ hộ gia đình (người dân) có nhà tiêu hợp vệ sinh trong một
khu vực và ở một thời điểm xác định.
Nhà tiêu hợp vệ
sinh:
là nhà tiêu bảo đảm cô lập được phân người, ngăn không, cho phân chưa được xử lý tiếp xúc với động vật, côn trùng.
Có khả năng tiêu diệt được các mầm bệnh có trong phân, không gây mùi khó chịu
và làm ô nhiễm môi trường xung quanh. Các loại nhà tiêu hợp vệ sinh gồm: nhà
vệ sinh có bể tự hoại; nhà vệ sinh có bể ngầm và có ống thông hơi; hố xí có
nắp đậy.
|
Tử số
- Tổng số hộ gia đình có nhà tiêu
hợp vệ sinh được điều tra trong một khu vực và tại một thời điểm xác định.
|
Mẫu số
- Tổng số hộ gia đình được điều tra
ở khu vực đó cùng thời điểm
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
- Tổng điều tra dân số 10 năm/ lần -
Tổng cục Thống kê.
- Điều tra mức sống hộ gia đình 2
năm/ lần - Tổng cục Thống kê.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Nông thôn/Thành thị;
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Chỉ tiêu này không đề cập đến tỷ
lệ hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh mà chỉ đề cập đến việc có nhà
tiêu hợp vệ sinh.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp
vệ sinh.
|
Chỉ
tiêu 51: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước
hợp vệ sinh
Chỉ tiêu 51: Tỷ lệ
hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh
|
1
|
Mã chỉ số
|
0910
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Clean water use [%
Households]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá mức độ cải thiện các điều
kiện vệ sinh cơ bản và đảm bảo những lợi ích về sức khỏe.
- Cung cấp
dữ liệu cơ sở để theo dõi và đánh giá hiệu quả của
các chương trình nước sạch ở cấp quốc gia và cấp địa phương.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Là số hộ gia đình sử dụng nguồn nước
hợp vệ sinh trong 100 hộ gia đình của một khu vực ở một thời điểm xác định
Nguồn nước hợp vệ sinh được đánh giá
cả về xây dựng và thiết kế hệ thống cung cấp nước, đảm bảo nguồn nước sạch
được cách ly khỏi các chất độc hại, đặc biệt là các chất độc hại từ chất cặn
bẩn. Các nguồn nước hợp vệ sinh bao gồm: Nước dẫn bởi đường ống chảy vào khu
dân cư; vòi nước công cộng/vòi đứng; giếng ống/giếng khoan; giếng đào được bảo vệ; suối được bảo vệ; nước mưa được
thu gom.
|
Tử số
- Tổng số hộ gia đình sử dụng nguồn
nước hợp vệ sinh được điều tra tại một khu vực và ở một thời điểm xác định.
|
Mẫu số
- Tổng số hộ gia đình được điều tra
ở khu vực đó cùng thời điểm
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
- Tổng điều tra dân số 10 năm/ lần -
Tổng cục Thống kê
- Điều tra mức sống hộ gia đình 2
năm/ lần - Tổng cục Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Nông thôn/Thành thị
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Chỉ tiêu này mới đề cập đến nguồn
nước hợp vệ sinh, chưa đề cập đến thực chất nước đó có hợp vệ sinh hay không
(các chỉ tiêu sinh hóa, vi sinh vật...)
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
- Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp
vệ sinh
|
Chỉ
tiêu 52: Tỷ lệ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế theo quy
định
Chỉ tiêu 52: Tỷ lệ
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế theo quy định
|
1
|
Mã chỉ số
|
0911
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Medical waste treatment coverage at health facilities
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Đánh giá mức độ cải thiện cơ sở
vật chất phục vụ cho việc khám và chữa bệnh.
- Cung cấp dữ liệu phục vụ cho việc
thiết kế và thực hiện các hoạt động giám sát nhằm kiểm soát và hạn chế các
nguy cơ môi trường và sức khỏe con người do việc không xử lý chất thải y tế
theo quy định gây ra
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế theo quy định ở
một khu vực và tại một thời điểm xác định.
|
Tử số
- Tổng số cơ sở khám chữa bệnh xử lý
chất thải y tế theo quy định, ở một khu vực và tại một thời điểm xác định.
|
Mẫu số
- Tổng số cơ sở khám chữa bệnh ở
cùng một khu vực
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo giám sát cơ sở y tế hàng
năm - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ
yếu
|
- Toàn quốc
- Loại chất thải
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
Các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân
thường không được kiểm soát chặt chẽ và thường bị bỏ qua khi tiến hành các
hoạt động kiểm soát việc xử lý chất
thải y tế theo quy định. Vì vậy cần tăng cường kiểm
tra hệ thống xử lý chất thải của các cơ sở y tế tư nhân.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong bệnh
viện
|
Chỉ
tiêu 53: Tỷ lệ % trong nhóm 15-49 tuổi có kiến thức đúng về phòng lây nhiễm HIV
Chỉ tiêu 53: Tỷ lệ
% trong nhóm 15-49 tuổi có kiến thức đúng về phòng lây nhiễm HIV
|
1
|
Mã chỉ số
|
0912
|
2
|
Tên Quốc tế
|
HIV prevention knowledge correct [%
15-49 years]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này giúp đánh giá hiệu
quả của các chương trình giáo dục truyền thông phòng chống HIV/AIDS. Đồng
thời đưa ra khuyến nghị cho việc xây dựng và thực hiện các biện pháp tuyên
truyền phù hợp, cũng như xác định nhóm
mục tiêu cho các chương trình này.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Số người trong độ tuổi từ 15-49 được
điều tra hiểu đúng và biết cách phòng lây nhiễm HIV trên 100 người cùng độ
tuổi được phỏng vấn của một khu vực trong một thời gian xác định
|
Tử số
- Số người hiểu đúng và biết cách
phòng lây nhiễm HIV của một khu vực trong năm xác định.
|
Mẫu số
- Tổng số người được điều tra của khu vực đó trong cùng năm
|
Dạng số liệu
- Tỷ lệ phần trăm
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra hộ gia đình lồng ghép 2-3
năm/ lần- Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Tỉnh/ Thành phố
- Giới tính
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Hiện tại cục chưa có kinh phí cố
định để thu thập Chỉ tiêu này, dự kiến là sẽ điều tra lồng ghép với các
nghiên cứu khác trong thời gian tới.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Số ca nhiễm HIV mới phát hiện
trong năm trên 100.000 dân
2. Tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm tuổi
15-49
3. Số ca tử vong do HIV/AIDS được
báo cáo hàng năm trên 100.000 dân
|
Chỉ
tiêu 54: Kỳ vọng sống khi sinh (năm)
Chỉ tiêu 54: Kỳ
vọng sống khi sinh (năm)
|
1
|
Mã chỉ số
|
1001
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Life expectacy at birth
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Kỳ vọng sống khi sinh hay còn gọi
là ước lượng tuổi thọ khi sinh phản ánh mức độ tử vong. Nó phản ánh loại hình
tử vong chiếm ưu thế ở tất cả các nhóm tuổi trẻ em, thanh niên, người trưởng
thành và người già. Do vậy, chỉ tiêu này cung cấp dữ liệu cơ sở cho việc bố
trí mạng lưới chữa bệnh và xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách, nhân lực, thuốc
men và trang thiết bị đáp ứng nhu cầu chăm sóc và điều trị cho người bệnh
nhằm giảm các nguy cơ cao dẫn tới tử vong.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Là số năm trung bình của trẻ sơ sinh
được kỳ vọng sống trong nhóm trẻ em sinh ra trong cùng năm và cùng địa
phương, quốc gia, vùng lãnh thổ và vị trí địa lý.
|
Tử số
- Trung bình số năm sống được kỳ
vọng của trẻ sơ sinh
|
Mẫu số
- Tổng số trẻ sơ sinh trong một khu
vực và trong một giai đoạn xác định.
|
Dạng số liệu
- Tỷ số
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số - Tổng cục Thống
kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Giới tính
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Chỉ tiêu này hiện tại ngành y tế
và Tổng cục dân số dùng hơi khác nhau. Chúng ta nên hiểu Kỳ vọng sống khi
sinh cũng chính là tuổi thọ trung bình
khi sinh. Trong tương lai, cần thống nhất lại tên gọi cho chỉ tiêu này để
dùng cho nhất quán.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
|
Chỉ
tiêu 55: Tỷ suất sinh thô trên 1.000 dân
Chỉ tiêu 55: Tỷ
suất sinh thô trên 1.000 dân
|
1
|
Mã chỉ số
|
1002
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Crude birth rate
|
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Tỷ suất sinh thô (ký hiệu CBR) là
một trong những chỉ tiêu đo lường mức sinh của dân số và là một trong hai
thành phần của tăng tự nhiên dân số. Tỷ suất sinh thô lớn hay nhỏ có ảnh
hưởng đến quy mô, cơ cấu và tốc độ gia
tăng dân số. Tỷ suất sinh thô cho biết có 1.000 dân, thì có bao nhiêu trẻ em
sinh ra sống trong năm. Đây là dữ liệu quan trọng cho việc thiết kế và thực
hiện các chương trình kiểm soát tốc độ
gia tăng dân số.
|
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Tỷ suất sinh (còn gọi là tỷ suất sinh thô) là số trẻ sinh ra sống
tính trên 1.000 người trong một năm nhất định. Hầu hết các tỷ suất hàng năm,
như tỷ suất sinh, liên kết các sự kiện nhân khẩu học với dân số tại thời điểm
giữa năm (1/7), thời điểm được coi là dân số trung bình khi sự kiện có khả
năng xảy ra trong cả năm.
|
|
Tử số
- Tổng số trẻ đẻ ra sống ở một khu
vực trong một khoảng thời gian xác định
|
|
Mẫu số
- Dân số trung bình ở cùng khu vực
và cùng thời điểm
|
|
Dạng số liệu
- Tỷ suất
|
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế- Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế
|
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số - Tổng cục Thống
kê
|
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Nông thôn / Thành thị
- Dân tộc (kinh / khác)
|
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
Tỷ suất này phụ thuộc vào mức độ
hoàn thiện của hệ thống đăng ký sinh
tử. Khả năng so sánh dữ liệu bị ảnh hưởng bởi việc giải quyết các tình huống: trẻ sinh ra tử vong
trước khi làm giấy khai sinh hoặc tử vong trong vòng 24 giờ đầu và việc tính
gộp cả số ca sinh của kỳ trước.
- Thiếu sót của số liệu điều tra dân
số có thể xảy ra do thiếu sót trong đăng ký khai sinh, báo cáo thiếu thông
tin về ngày sinh, và những thay đổi trong mẫu chọn của các cuộc điều tra.
|
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Kỳ vọng sống khi sinh
2. Tổng tỷ suất sinh
3. Tỷ suất sinh tuổi vị thành niên
(15-19 tuổi)
|
|
Chỉ
tiêu 56: Tổng tỷ suất sinh
Chỉ tiêu 56: Tổng
tỷ suất sinh
|
1
|
Mã chỉ số
|
1003
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Total fertility rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Tổng tỷ suất sinh là chỉ tiêu tổng
hợp của mức độ sinh, không phụ thuộc vào cơ cấu tuổi của dân số, dùng để phân
tích chế độ tái sinh sản dân số hữu hiệu và dự báo dân số.
- Tổng tỷ suất sinh là một trong
những chỉ tiêu quan trọng của Chiến lược dân số Việt Nam nói riêng và Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
Tổng tỉ suất sinh (TFR) là con số đã
sinh ra sống tính bình quân trên một phụ nữ (hoặc một nhóm phụ nữ) trong suốt
thời kỳ sinh đẻ nếu người phụ nữ (hoặc nhóm phụ nữ) đó tuân theo các tỷ suất
sinh đặc trưng của một năm đã cho trong suốt thời kỳ sinh đẻ (từ 15 - 49
tuổi).
|
Cách tính
1. Chia phụ nữ thành các nhóm tuổi
khác nhau, thông thường các nhóm có khoảng tuổi là 5 (ví dụ: 15-19; 20-24...)
2. Tính tổng số phụ nữ trong từng
nhóm tuổi và số sinh trong từng nhóm tuổi tương ứng.
3. Tính tỷ suất sinh đặc trưng theo
tuổi
4. Cộng các tỷ suất sinh đặc trưng
theo tuổi lại để có tổng tỷ suất sinh theo nhóm tuổi.
5. Tổng tỷ suất sinh (TFR)= (tổng tỷ
suất sinh theo nhóm tuổi x 5)
|
Dạng số liệu
- Số con/ một phụ nữ
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
- Tổng số điều tra dân số - Tổng cục
Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/ Thành phố
- Nông thôn / Thành thị
- Dân tộc (kinh / khác)
- Nhóm tuổi
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Mẫu dân tộc trong các nhóm điều
tra thường thấp
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
Tỷ suất sinh thô trên 1.000 dân
|
Chỉ
tiêu 57: Tỷ suất sinh tuổi vị thành niên (15-19 tuổi)
Chỉ tiêu 57: Tỷ
suất sinh tuổi vị thành niên (15-19 tuổi)
|
1
|
Mã chỉ số
|
1004
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Adolescent fertility rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Là thước đo quan trọng đánh giá
sức khỏe bà mẹ sau sinh và mức giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh. Chỉ tiêu này
cũng cung cấp bằng chứng gián tiếp về khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản của thanh niên và đặc biệt là thanh niên chưa lập gia đình
thường gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận các dịch vụ chăm sóc SKSS.
- Cung cấp
dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế các hoạt động tuyên truyền giáo dục về SKSS
và đánh giá nguy cơ liên quan đến sức khỏe sinh sản ở nhóm nữ 15-19 tuổi.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Tổng số trẻ nữ sinh con ở độ tuổi
15-19 trong 1.000 phụ nữ ở cùng nhóm tuổi hàng năm. Nó cũng được gọi là tỷ
suất sinh đặc trưng đối với nhóm tuổi 15-19.
|
Tử số:
- Tổng số ca sinh của nhóm phụ nữ ở
độ tuổi 15-19
|
Mẫu số
- Tổng số phụ nữ ở độ tuổi 15-19
|
Dạng số liệu
- Tỷ suất
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế- Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra dân số - Tổng cục Thống
kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Nông thôn/ Thành thị
- Dân tộc (kinh/ khác)
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Đối với số liệu điều tra dân số:
hạn chế chủ yếu là báo cáo sai về độ tuổi, lỗi bỏ sót khi đăng ký khai sinh,
báo cáo sai ngày sinh của trẻ hay sự biến đổi của mẫu chọn trong quá trình điều
tra.
- Tỷ lệ sinh ở trẻ nữ vị thành niên
thường được quy là tỷ lệ sinh con theo
nhóm tuổi đối với nhóm tuổi từ 15 đến 19 khi tính toán ước tính tổng số ca
sinh. Một thước đo liên quan là tỷ lệ sinh con ở thanh niên trong nhóm tuổi
15-19 trong tổng số ca sinh
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
Tỷ suất sinh thô trên 1.000 dân
|
Chỉ
tiêu 58: Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 58: Tỷ số
tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống
|
1
|
Mã chỉ số
|
1005
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Maternal Mortality Ratio
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
Tỷ số tử vong mẹ còn gọi là "tỷ
số chết mẹ" là một trong những chỉ tiêu phản ánh mức độ tử vong khi mang
thai và sinh đẻ. Đây là một chỉ tiêu của Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ số
5- Cải thiện sức khỏe bà mẹ. Nó đánh giá tính hiệu quả của hệ thống y tế trong việc cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe bà mẹ thông qua việc dự phòng và giải quyết các biến chứng
xảy ra trong khi mang thai và sinh đẻ cho bà mẹ. Đây cũng là chỉ tiêu sử dụng
để theo dõi, đánh giá các chương trình chăm sóc sức khỏe bà mẹ trước, trong
và sau sinh ở các cấp và còn là chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển kinh tế -
xã hội của một khu vực, quốc gia.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Tử vong mẹ: Là số phụ
nữ tử vong trong thời gian mang thai hoặc trong vòng 42 ngày sau khi kết thúc
thai do bất cứ nguyên nhân nào liên quan đến thai nghén hoặc bệnh lý bị nặng
lên do mang thai hoặc sinh đẻ gây ra mà không phải do tai nạn hoặc tự tử.
Tỷ số tử vong mẹ: Là số tử
vong mẹ của một khu vực trong kỳ nghiên cứu tính trên 100.000 trẻ đẻ ra sống
của khu vực đó trong cùng kỳ (có thể là một năm hoặc nhiều năm).
Nguyên nhân tử vong
mẹ
được chia làm 2 nhóm:
- Nguyên nhân tử vong mẹ trực tiếp:
tử vong do tai biến sản khoa hoặc do can thiệp thủ thuật, sai sót trong chẩn
đoán, điều trị và biến chứng của các nguyên nhân trên.
- Nguyên nhân tử vong mẹ gián tiếp:
tử vong do các bệnh có trước hoặc trong khi mang thai làm bệnh nặng lên do
ảnh hưởng của thai nghén.
|
Tử số
- Số tử vong mẹ ở một khu vực trong
kỳ nghiên cứu
|
Mẫu số
- Tổng số trẻ đẻ sống của khu vực đó
trong cùng kỳ
|
Dạng số liệu
- Tỷ số
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Số ca tử vong mẹ hàng năm: báo cáo
định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
- Tổng Điều tra dân số và nhà ở hoặc
điều tra giữa kỳ - Tổng cục Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Vùng sinh thái
- Dân tộc (kinh/ khác)
- Nguyên nhân tử vong
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Rất khó để thống kê được chính xác
và đầy đủ số bà mẹ tử vong. Các đăng ký sinh tử và hệ thống thông tin y tế
không thể cung cấp đánh giá chính xác về số bà mẹ tử vong. Thậm chí tử vong
mẹ ở các nước phát triển cũng có thể bị phân loại sai.
- Nguyên nhân tử vong mẹ khó xác
định được qua điều tra trừ khi làm điều tra theo phương pháp RAMOS hoặc thẩm
định tử vong mẹ.
- Hệ thống ghi nhận sinh tử của Việt
Nam đang thiếu nhiều dữ liệu, cần tăng cường hệ thống ghi nhận của Bộ Tư pháp
để cải thiện chất lượng số liệu.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai
2. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế
đỡ
3. Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được
chăm sóc sau sinh
4. Tỷ suất tử vong sơ sinh
|
Chỉ
tiêu 59: Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 59: Tỷ
suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống
|
1
|
Mã chỉ số
|
1006
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Neonatal mortality rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Chỉ tiêu này đánh giá khả năng
cung cấp dịch vụ và chất lượng chăm sóc sức khỏe trước sinh, trong sinh, sau
sinh và chăm sóc sơ sinh của hệ thống y tế.
- Chỉ tiêu này cung cấp dữ liệu cơ
sở cho việc thiết kế các chương trình can thiệp nhằm giảm tử vong ở trẻ sơ
sinh. Đồng thời, cung cấp cơ sở cho nhà quản lý tìm hiểu nguyên nhân và đảm
bảo chất lượng cán bộ y tế và sự sẵn có của các trang thiết bị và nguồn cung
cấp.
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Là tổng số trẻ sơ sinh tử vong ở một
khu vực tại một thời điểm xác định trên 1.000 trẻ đẻ ra sống.
Trẻ sơ sinh là trẻ từ khi sinh ra
cho đến 28 ngày tuổi
|
Tử số:
- Tổng số trẻ sơ sinh đẻ ra sống, tử
vong trước 28 ngày sau sinh thuộc một khu vực trong một năm xác định.
|
Mẫu số
- Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu vực
đó trong cùng thời gian
|
Dạng số liệu
- Tỷ suất
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Tổng điều tra Dân số và nhà ở -
Tổng cục Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Vùng sinh thái
- Nông thôn/ Thành thị
- Giới
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Phân tổ nên theo khu vực Miền núi/
đồng bằng do khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc trước - trong và sau sinh
ở các khu vực này rất khác nhau.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai
2. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế
đỡ
3. Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được
chăm sóc sau sinh
4. Tỷ số tử vong mẹ
|
Chỉ
tiêu 60: Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 60: Tỷ
suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
|
1
|
Mã chỉ số
|
1007
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Infant mortality rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Là nhân tố quan trọng của tỷ suất
chết trẻ dưới 5 tuổi. Nó cũng phản ánh các điều kiện xã hội, kinh tế và môi
trường mà trẻ (và những nhóm người khác) sống, bao gồm cả chất lượng các dịch
vụ chăm sóc sức khỏe.
- Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi là
một chỉ tiêu của Mục tiêu phát triển Thiên Niên Kỷ (MDG).
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Là số trẻ dưới 1 tuổi tử vong ở một
khu vực trong một khoảng thời gian xác định trong 1.000 trẻ đẻ sống ở khu vực
đó trong cùng khoảng thời gian.
|
Tử số:
- Tổng số trẻ dưới 1 tuổi tử vong ở
một khu vực trong một khoảng thời gian xác định.
|
Mẫu số
- Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu vực
đó trong cùng thời gian
|
Dạng số liệu
- Tỷ suất
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra biến động dân số và Kế
hoạch hóa gia đình - Tổng cục Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Nông thôn/ Thành thị
- Dân tộc (kinh/ khác)
- Giới
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Hệ thống đăng ký sinh tử là nguồn
dữ liệu tham khảo về tỷ lệ tử vong, ở trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, hệ thống đăng
ký nhân khẩu ở Việt Nam còn chưa ghi nhận chính xác tổng số ca sinh tử. Do
đó, các cuộc điều tra hộ gia đình, như Điều tra Nhân khẩu học và sức khỏe
(DHS) và Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ (MICS), Điều tra
biến động dân số trở thành nguồn dữ liệu chủ yếu để tính toán tỷ lệ này tại
các quốc gia đang phát triển;
- Ước tính trực tiếp về số ca tử
vong ở trẻ em dựa trên dữ liệu điều tra có thể không chính xác do sai sót
trong việc ghi chép ngày giờ sinh, tuổi hiện tại, hay tuổi vào thời điểm tử
vong của trẻ từ người mẹ. Có một điều phổ biến là các ca tử vong thường xuất
hiện rất nhiều ở trẻ 12 tháng tuổi. Các ca tử vong hay gặp ở trẻ tròn 12
tháng tuổi có thể sẽ bị đẩy sang nhóm trên một tuổi và dẫn đến tỷ lệ thấp hơn
thực tế của tỷ suất này.
- Mặc dù trong những năm gần đây,
rất nhiều quốc gia đã thực hiện thu thập thông tin về tỷ lệ tử vong ở trẻ em,
kết quả và báo cáo các cuộc điều tra hộ gia đình rất khó đáp ứng được nhu cầu
về thông tin xu hướng tỷ lệ trẻ em tử vong. Điều này đòi hỏi phải có một hệ
thống đăng ký nhân khẩu và hệ thống điều tra thu thập thông tin có chất lượng
cao (mang tính toàn diện).
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế
đỡ
2. Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được
chăm sóc sau sinh
3. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên
1.000 trẻ đẻ sống
4. Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân
|
Chỉ
tiêu 61: Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi
trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 61: Tỷ
suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi trên 1.000
trẻ đẻ sống
|
1
|
Mã chỉ số
|
1008
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Under five mortality rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
|
- Phản ánh các điều kiện xã hội, kinh tế và môi trường trẻ (và những nhóm người khác) sống, bao
gồm chất lượng các dịch vụ chăm sóc y tế.
- Tỷ suất chết trẻ dưới 5 tuổi là
một chỉ tiêu của Mục tiêu phát triển Thiên Niên Kỷ (MDG).
|
4
|
Khái niệm/ định
nghĩa
|
Là tổng số trẻ dưới 5 tuổi tử vong ở
một khu vực trong một khoảng thời gian xác định trên 1.000 trẻ đẻ sống của
khu vực đó trong cùng khoảng thời gian.
|
Tử số:
- Tổng số trẻ dưới 5 tuổi tử vong
của một khu vực tại một thời điểm nhất định
|
Mẫu số
- Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu vực
đó trong cùng thời gian
|
Dạng số liệu
- Tỷ suất
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn
vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở
y tế- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
- Điều tra biến động dân số và Kế
hoạch hóa gia đình - Tổng cục Thống kê
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
|
- Toàn quốc
- Tỉnh/Thành phố
- Vùng sinh thái
- Nông thôn/ Thành thị
- Giới
|
7
|
Khuyến nghị/bình luận
|
- Hệ thống đăng ký sinh tử là nguồn
dữ liệu tham khảo về tỷ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi. Tuy nhiên, hệ thống
đăng ký nhân khẩu ở Việt Nam còn chưa ghi nhận chính xác tổng số ca sinh tử.
Do đó, các cuộc điều tra hộ gia đình, như Điều tra Nhân khẩu học và sức khỏe
(DHS) và Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ (MICS), Điều tra
biến động dân số trở thành nguồn dữ liệu chủ yếu để tính toán tỷ lệ này tại
các quốc gia đang phát triển;
- Ước tính trực tiếp về số ca tử
vong ở trẻ em dựa trên dữ liệu điều tra có thể không chính xác do sai sót
trong việc ghi chép ngày giờ sinh, tuổi hiện tại, hay tuổi vào thời điểm tử
vong của trẻ từ người mẹ. Trong trường hợp trẻ đã tử vong, những sai sót này
còn xuất hiện nhiều hơn.
- Mặc dù trong những năm gần đây,
rất nhiều quốc gia đã thực hiện thu thập thông tin về tỷ lệ tử vong ở trẻ em,
kết quả và báo cáo các cuộc điều tra hộ gia đình rất khó đáp ứng được nhu cầu
về thông tin xu hướng tỷ lệ trẻ em tử vong. Điều này đòi hỏi phải có một hệ
thống đăng ký nhân khẩu và hệ thống điều tra thu thập thông tin có chất lượng
cao | | |