BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2014/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 8 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP
VỤ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Căn cứ Luật
Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị
định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Nghị định số
31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị
định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư Quy định về việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý giáo dục.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc bồi dưỡng và cấp
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục (sau đây gọi tắt là bồi dưỡng),
bao gồm: điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục giao nhiệm vụ bồi dưỡng;
tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra, xếp loại, cấp chứng chỉ bồi dưỡng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục,
bao gồm: các trường sư phạm, các cơ sở giáo dục đại học có khoa, ngành quản lý
giáo dục và cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo
dục;
b) Thông tư này áp dụng đối với: cán bộ quản lý ở
các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp;
cán bộ quản lý khoa, phòng cơ sở giáo dục đại học; cán bộ quản lý sở giáo dục
và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo; công chức, viên chức dự nguồn đã được
quy hoạch cho các chức danh quản lý trên (sau đây gọi tắt là cán bộ quản lý) và
tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 2. Mục đích bồi dưỡng
1. Bồi dưỡng những kiến thức về nghiệp vụ quản
lý, phương pháp, kỹ năng quản lý ban đầu, bắt buộc, tối thiểu đối với cán bộ quản
lý đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh cán bộ quản lý giáo dục.
2. Cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã
hội, chuyên môn, nghiệp vụ; bồi dưỡng, củng cố về kỹ năng, phương pháp lãnh đạo
và quản lý giáo dục nhằm nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, chất
lượng, hiệu quả công tác quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục.
Điều 3. Đối tượng bồi dưỡng
của các cơ sở giáo dục
1. Các cán bộ quản lý quy định tại điểm
b, khoản 2, Điều 1 của Thông tư này là đối tượng bồi dưỡng của các trường đại
học sư phạm, các đại học, học viện, trường đại học có khoa, ngành
quản lý giáo dục.
2. Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục trung học cơ sở,
tiểu học và mầm non là đối tượng bồi dưỡng của các trường cao đẳng sư phạm.
3. Đối tượng bồi dưỡng của các cơ
sở giáo dục khác được xác định căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ ghi trong quyết định
thành lập của từng cơ sở.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, cụm từ cán bộ quản lý được
hiểu như sau:
1. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường phổ
thông và trường mầm non.
2. Giám đốc, phó giám đốc cơ sở giáo dục thường
xuyên.
3. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng khoa,
phó trưởng khoa, trưởng phòng, phó trưởng phòng trong cơ sở giáo dục trung cấp
chuyên nghiệp.
4. Trưởng khoa, phó trưởng khoa, trưởng phòng,
phó trưởng phòng trong cơ sở giáo dục đại học,
5. Trưởng phòng, phó trưởng phòng các phòng thuộc
sở giáo dục và đào tạo; trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
6. Công chức, viên chức dự nguồn đã được quy hoạch
cho các chức danh quản lý nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 của Điều này.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, HỒ
SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG
Điều 5. Điều kiện cơ sở giáo
dục được giao nhiệm vụ bồi dưỡng
1. Có đủ giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối
thiểu 70% khối lượng của chương trình bồi dưỡng, trong đó có ít nhất 04 giảng
viên có trình độ thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục (đối với đối tượng bồi
dưỡng là cán bộ quản lý cơ sở giáo dục trung học cơ sở, tiểu học và mầm non)
và có ít nhất 01 giảng viên có trình độ tiến sĩ, 03 giảng viên có
trình độ thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục (đối với đối tượng bồi dưỡng là
cán bộ quản lý được quy định tại khoản 1, Điều 3 của Thông tư
này).
2. Có đội ngũ giảng viên thỉnh giảng, báo cáo
viên tham gia giảng dạy hoặc trợ giảng là các nhà khoa học có kinh nghiệm trong
công tác bồi dưỡng; cán bộ quản lý ở các cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục.
3. Áp dụng chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý
giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và được phát triển, cập
nhật các nội dung đáp ứng yêu cầu và phù hợp với đặc điểm của nhà trường, địa
phương.
4. Có cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo đáp ứng
yêu cầu bồi dưỡng, gồm:
a) Có đủ phòng học, các phòng chức năng và các
thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập cho mỗi khóa bồi dưỡng;
b) Thư viện có phòng tra cứu thông tin, có phần
mềm và các thiết bị phục vụ việc tra cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu:
sách, giáo trình, bài giảng, các tài liệu liên quan phục vụ công tác bồi dưỡng;
c) Trang thông tin điện tử của trường được cập
nhật thường xuyên, công bố công khai cam kết chất lượng đào tạo, bồi dưỡng,
công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng, công khai thu chi tài chính;
5. Có đơn vị chuyên trách tổ chức, quản lý quá
trình bồi dưỡng, đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý công tác bồi dưỡng.
6. Thường xuyên hoặc định kỳ cử giảng viên của
nhà trường đi thực tế giáo dục ở địa phương nhằm bổ sung kiến thức, kinh nghiệm
thực tiễn giáo dục.
Điều 6. Thẩm quyền, hồ sơ,
trình tự, thủ tục giao nhiệm vụ bồi dưỡng
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết
định giao nhiệm vụ bồi dưỡng cho các cơ sở giáo dục.
2. Hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng, bao gồm:
a) Công văn đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng của cơ sở
giáo dục;
b) Đề án đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng (Phụ lục I);
c) Các tài liệu và minh chứng kèm theo, bao gồm:
- Lý lịch khoa học của giảng viên, báo cáo viên
(Phụ lục II);
- Kế hoạch bồi dưỡng: hình thức tổ chức bồi dưỡng;
thời lượng bồi dưỡng cho cả khóa học; thời gian bồi dưỡng; kế hoạch cử giảng
viên của nhà trường đi thực tế giáo dục ở địa phương theo định kỳ nhằm bổ sung
kiến thức thực tiễn giáo dục;
- Một số giáo trình, tài liệu bồi dưỡng cơ bản sẽ
sử dụng trong chương trình bồi dưỡng;
- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đã được phát
triển, cập nhật các nội dung đáp ứng yêu cầu và phù hợp với đặc điểm của nhà
trường, địa phương.
Hồ sơ được lập thành 1 bộ.
3. Trình tự, thủ tục giao nhiệm vụ bồi dưỡng như
sau:
a) Cơ sở giáo dục được quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 của Thông tư này gửi hồ sơ đến sở giáo
dục và đào tạo, nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở, đề nghị kiểm tra thực tế và xác
nhận các điều kiện đảm bảo cho công tác bồi dưỡng;
b) Sở giáo dục và đào tạo tiến hành kiểm tra và xác
nhận các điều kiện đảm bảo cho công tác bồi dưỡng được quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập đoàn
kiểm tra. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: 1 lãnh đạo sở làm Trưởng đoàn, 1 lãnh đạo
phòng tổ chức cán bộ, 1 lãnh đạo phòng kế hoạch tài chính, 1 lãnh đạo phòng
giáo dục chuyên nghiệp/giáo dục thường xuyên, 1 chuyên viên phòng tổ chức cán bộ
làm nhiệm vụ thư ký.
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra đối chiếu các nội
dung kê khai trong hồ sơ với các điều kiện thực tế như: bảng lương, sổ bảo hiểm
xã hội, văn bằng, chứng chỉ của giảng viên, thiết bị, thư viện và lập biên bản
kiểm tra (Phụ lục III);
Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các nội dung kiểm tra. Sau thời gian kiểm tra thực tế chậm nhất 7 ngày làm
việc, sở giáo dục và đào tạo trả lời cơ sở giáo dục về kết quả thẩm định.
c) Cơ sở giáo dục đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng trực
tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện hồ sơ đã được sở giáo dục và đào tạo xác
nhận đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xem xét hồ sơ và các điều kiện
đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng theo quy định tại Điều 5 của Thông tư
này. Trong trường hợp cơ sở giáo dục đáp ứng đủ các điều kiện, Bộ Giáo dục
và Đào tạo sẽ ra quyết định giao nhiệm vụ bồi dưỡng. Trong trường hợp cơ sở
giáo dục chưa đáp ứng các điều kiện quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ thông
báo kết quả xem xét và nêu rõ lý do bằng văn bản.
4. Các cơ sở giáo dục có chức năng, nhiệm vụ đào
tạo ngành, chuyên ngành quản lý giáo dục từ trình độ đại học trở lên nếu có nhu
cầu làm nhiệm vụ bồi dưỡng thì không phải xây dựng đề án, chỉ tiến hành rà soát
theo các điều kiện được quy định tại Điều 5, báo cáo về Bộ
Giáo dục và Đào tạo để được xem xét, quyết định.
5. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Giáo dục và
Đào tạo sẽ tổ chức kiểm tra trước khi quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG, XẾP
LOẠI, KIỂM TRA, CẤP CHỨNG CHỈ
Điều 7. Chương trình, thời
lượng bồi dưỡng
1. Chương trình bồi dưỡng thực hiện theo chương
trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
2. Thời lượng bồi dưỡng: 360 tiết
Điều 8. Hình thức tổ chức bồi
dưỡng
Căn cứ vào điều kiện thực tế của
cơ sở giáo dục làm nhiệm vụ bồi dưỡng (sau đây gọi tắt là cơ sở bồi dưỡng) và
nhu cầu của học viên, cơ sở bồi dưỡng được quyền chủ động lựa chọn một trong 2
hình thức:
1. Bồi dưỡng tập trung: học tập trung tại cơ sở
bồi dưỡng trong 8 tuần (315 tiết); 4 tuần còn lại (45 tiết) thực hiện các công
việc: đi thực tế và viết tiểu luận tại địa phương; đánh giá tiểu luận và tổng kết
khóa học tại cơ sở bồi dưỡng.
2. Bồi dưỡng bán tập trung (vừa làm vừa học): học
viên đảm bảo đủ các nội dung và thời lượng thực học như hình thức
học tập trung, nhưng tổng thời gian bồi dưỡng không quá 20 tuần.
Điều 9. Kiểm tra, đánh giá kết
quả bồi dưỡng
1. Kết thúc mỗi module của chương trình bồi dưỡng,
học viên phải thực hiện một bài kiểm tra viết trong thời gian tối thiểu 60
phút. Bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 10.
2. Học viên tham gia tối thiểu 80% thời lượng chương
trình bồi dưỡng quy định cho mỗi module thì được tham gia kiểm tra kết thúc
module đó. Học viên có tất cả các bài kiểm tra kết thúc module đạt từ 5 điểm trở
lên thì được viết tiểu luận cuối khóa.
3. Bài tiểu luận cuối khóa phải áp dụng kiến thức
đã học vào giải quyết vấn đề thực tiễn tại nơi đang công tác (có ý kiến nhận
xét của cơ quan quản lý trực tiếp học viên). Bài tiểu luận cuối khóa được đánh
giá theo thang điểm 10.
Điều 10. Xếp loại kết quả bồi
dưỡng
1. Điểm xếp loại kết quả bồi dưỡng là điểm trung
bình cộng của điểm các module và điểm tiểu luận cuối khóa, làm tròn đến một chữ
số sau phần thập phân.
Ví dụ: Học viên A có điểm 5 module lần lượt là:
5,0; 6,0; 6,5; 8,0; 9,0 và điểm tiểu luận cuối khóa là 9,5 thì điểm xếp loại kết
quả bồi dưỡng là: (5,0 + 6,0 + 6,5 + 8,0 + 9,0 + 9,5) : 6 = 44 : 6 = 7,33 làm
tròn thành 7,3.
2. Xếp loại kết quả bồi dưỡng.
a) Loại trung bình: điểm xếp loại đạt từ 5 điểm
đến dưới 7 điểm;
b) Loại khá: điểm xếp loại đạt từ 7 điểm đến dưới
9 điểm (không có điểm dưới 6);
c) Loại giỏi: điểm xếp loại đạt từ 9 điểm đến 10
điểm (không có điểm dưới 7).
3. Học viên không được công nhận hoàn thành chương
trình bồi dưỡng khi điểm xếp loại đạt dưới 5 điểm hoặc chưa đủ số điểm các
module và tiểu luận theo quy định.
Điều 11. Cấp chứng chỉ bồi
dưỡng
1. Người học được cấp chứng chỉ bồi dưỡng sau
khi hoàn thành chương trình và có điểm xếp loại kết quả bồi dưỡng quy định tại khoản 1, Điều 10 đạt từ 5 điểm trở lên.
2. Các cơ sở bồi dưỡng cấp chứng chỉ cho học
viên đạt các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Việc quản lý và cấp chứng chỉ bồi dưỡng thực
hiện theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
và Quyết định số 34/2008/QĐ-BGDĐT ngày 10/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 12. Kinh phí bồi dưỡng
1. Kinh phí bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục
bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước dành cho đào tạo, bồi dưỡng
thường xuyên của ngành, địa phương;
b) Kinh phí của các đơn vị cử người đi bồi dưỡng;
c) Kinh phí từ các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác.
2. Hàng năm, cơ sở bồi dưỡng phải báo cáo quyết
toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của
các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng
thuộc Bộ tổ chức xem xét hồ sơ và các điều kiện đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng,
trình Bộ trưởng ra quyết định giao nhiệm vụ bồi dưỡng cho cơ sở giáo dục đăng
ký nhiệm vụ bồi dưỡng;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng
thuộc Bộ tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động bồi dưỡng.
2. Các đơn vị khác thuộc Bộ
a) Thanh tra Bộ chủ trì thanh tra hoạt động bồi
dưỡng;
b) Các đơn vị khác thuộc Bộ phối hợp thực hiện
việc xem xét hồ sơ và các điều kiện đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng, thanh tra, kiểm
tra công tác đảm bảo chất lượng, hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng.
Điều 14. Trách nhiệm của sở
giáo dục và đào tạo
1. Kiểm tra và xác nhận điều kiện đảm bảo cho
công tác bồi dưỡng của cơ sở bồi dưỡng theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của
Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển
sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng
(sử dụng Phụ lục III đính kèm Thông tư này).
2. Hàng năm, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng của sở
giáo dục và đào tạo, của các cơ sở giáo dục trực thuộc và tổng hợp kế hoạch bồi
dưỡng của phòng giáo dục và đào tạo, của các cơ sở giáo dục thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện để theo dõi, điều tiết chung.
3. Phối hợp với các cơ sở bồi dưỡng để thực hiện
có hiệu quả hoạt động bồi dưỡng.
4. Chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền về trách nhiệm quản lý, chỉ đạo hoạt động
bồi dưỡng của cơ sở bồi dưỡng thuộc phạm vi quản lý của sở.
Điều 15. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị có học viên tham gia bồi dưỡng
Hàng năm, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cán bộ quản
lý của cơ quan, đơn vị được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1,
báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp (đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở
giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo), theo chức năng, nhiệm vụ, phối
hợp với cơ sở bồi dưỡng tổ chức bồi dưỡng theo kế hoạch.
Điều 16. Trách nhiệm của cơ
sở bồi dưỡng
1. Chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động bồi
dưỡng.
2. Phối hợp với các sở giáo dục và đào tạo và
các cơ quan, đơn vị có học viên tham gia bồi dưỡng để xây dựng kế hoạch mở lớp
và thực hiện các hoạt động nhằm đảm bảo chất lượng công tác bồi dưỡng.
3. Chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 17. Xử lý vi phạm
1. Căn cứ vào mức độ vi phạm, Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định đình chỉ hoặc thu hồi quyết định cho phép thực
hiện nhiệm vụ bồi dưỡng đối với cơ sở bồi dưỡng theo quy định tại Điều 6 của
Nghị định 138/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
2. Tổ chức hay cá nhân vi phạm các quy định tại Thông
tư này, tùy theo mức độ mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự, nếu hành vi vi phạm gây thiệt hại thì phải bồi thường theo
quy định của pháp luật.
Điều 18. Chế độ thông tin,
báo cáo
Sau khi kết thúc mỗi khóa bồi dưỡng, cơ sở bồi
dưỡng gửi kết quả thống kê, báo cáo về tổ chức, hoạt động và kết quả của công
tác bồi dưỡng đến Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan quản lý trực tiếp.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10
tháng 10 năm 2014.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGD-TNTN&NĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Hội đồng Quốc gia giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL);
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, NGCBQLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…..
CƠ SỞ ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG……
|
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG VÀ
CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐỀ ÁN
ĐĂNG
KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG
Phần 1. Sự
cần thiết của việc đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
- Giới thiệu
một vài nét về cơ sở đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng.
- Nhu cầu bồi
dưỡng của cán bộ quản lý thuộc phạm vi bồi dưỡng.
Phần 2.
Năng lực của cơ sở đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
1. Đội
ngũ giảng viên
- Danh
sách giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các module của chương trình bồi dưỡng:
Số TT
|
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
|
Chức danh khoa học
|
Học vị
|
Ngành, Chuyên ngành
|
Module dự kiến đảm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Danh sách
giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên tham gia giảng dạy các module của chương
trình bồi dưỡng:
Số TT
|
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
|
Chức danh khoa học
|
Học vị
|
Ngành, Chuyên ngành
|
Module dự kiến đảm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Phòng học, phòng chức
năng, thiết bị
Số TT
|
Loại phòng học, phòng chức năng
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
Danh mục thiết bị chính hỗ trợ bồi dưỡng
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Thư viện,
giáo trình, sách, tài liệu tham khảo
a) Thư viện
- Tổng diện
tích thư viện:....m2 trong đó diện tích phòng đọc:.......m2.
- Số chỗ ngồi:........;
Phần mềm quản lý thư viện:.......
- Thư viện điện
tử (có/không; đã kết nối được với cơ sở làm nhiệm vụ bồi dưỡng nào trong nước,
ngoài nước; việc tra cứu của giảng viên, học viên trong trường?........; Số lượng
sách, giáo trình điện tử.....)
b) Danh mục
giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí
- Danh mục
giáo trình, tài liệu được ban hành theo chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý
giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:
Số TT
|
Tên giáo trình, tài liệu
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Số bản
|
Sử dụng cho đối tượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
- Danh mục sách chuyên khảo,
tạp chí:
Số TT
|
Tên sách chuyên khảo, tạp chí
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản, số, tập, năm xuất bản
|
Số bản
|
Sử dụng cho đối tượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở
đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
(Ký tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…..
CƠ SỞ ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI
DƯỠNG……
|
|
PHỤ LỤC II
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và
tên:
Giới tính:
Ngày, tháng, năm
sinh:
Nơi sinh:
Quê quán:
Dân tộc:
Học vị cao nhất:
Năm, nước nhận học vị:
Chức danh khoa học cao nhất:
Năm bổ nhiệm:
Chức vụ (hiện tại hoặc trước
khi nghỉ hưu):
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc
trước khi nghỉ hưu):
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:
Điện thoại liên hệ:
CQ:
NR:
DĐ:
Fax:
Email:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Hệ đại học:
Nơi đào tạo:
Ngành học:
Nước đào tạo:
Năm tốt nghiệp:
Bằng đại học
2:
Năm tốt nghiệp
2. Sau đại học:
- Thạc sĩ chuyên
ngành:
Năm cấp bằng
Nơi đào tạo:
- Tiến sĩ chuyên
ngành:
Năm cấp bằng
Nơi đào tạo:
- Tên luận án:
3. Ngoại ngữ:
1.
Mức độ sử dụng
2.
Mức độ sử dụng
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
CHUYÊN MÔN
Thời gian
|
Nơi công tác
|
Công việc đảm nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
1. Các đề tài nghiên cứu khoa học
đã và đang tham gia:
Số TT
|
Tên đề tài nghiên cứu
|
Năm bắt đầu/năm hoàn thành
|
Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường
|
Trách nhiệm tham gia trong đề tài
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Các công trình khoa học đã
công bố:
TT
|
Tên công trình
|
Năm công bố
|
Tên tạp chí
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
...., ngày...tháng...năm...
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
|
Người khai ký tên
(Ghi rõ chức
danh, học vị)
|
Ghi chú:
Đối với giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên đang công tác, cần có xác nhận đồng
ý cho phép tham gia thỉnh giảng ở cơ sở làm nhiệm vụ bồi dưỡng; đối với giảng
viên, báo cáo viên đã nghỉ chế độ, chỉ cần ký và ghi rõ họ tên.
PHỤ LỤC III
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ CÁC ĐIỀU KIỆN
VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN, THIẾT BỊ, THƯ VIỆN
(Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, BÁO
CÁO VIÊN, THIẾT BỊ, THƯ VIỆN
Hôm nay, vào
lúc....ngày...tháng....năm......tại cơ sở giáo dục..........................,
Đoàn công tác của sở giáo dục và đào tạo tỉnh, TP.....đã kiểm tra thực tế các điều
kiện về đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, thiết bị, thư viện phục vụ bồi dưỡng
và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục trong hồ sơ đăng ký nhiệm
vụ bồi dưỡng của cơ sở giáo dục....., cụ thể như sau:
I. Thành phần
làm việc
A. Đoàn công
tác của sở giáo dục và đào tạo
1.
2.
3.
...
B. Đại diện
cơ sở giáo dục
1.
2.
3.
...
II. Nội
dung làm việc
1. Cơ sở bồi
dưỡng báo cáo tóm tắt các điều kiện về đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, thiết bị,
thư viện phục vụ công tác bồi dưỡng.
2. Đoàn kiểm
tra thực tế theo các nội dung sau:
a) Đội ngũ
giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi
dưỡng
Số TT
|
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
|
Chức danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệp
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Năm, nơi tham gia giảng dạy
|
Đúng/không đúng với hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Đội ngũ giảng
viên thỉnh giảng, báo cáo viên tham gia giảng dạy đã đăng ký trong hồ sơ đăng
ký nhiệm vụ bồi dưỡng:
Số TT
|
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
|
Chức danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệp
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Năm, nơi tham gia giảng dạy
|
Đúng/không đúng với hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
c) Phòng học, phòng chức năng,
thiết bị:
Số TT
|
Loại phòng học, phòng chức năng
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
Danh mục thiết bị chính hỗ trợ bồi dưỡng
|
Đúng/không đúng với hồ sơ
|
Ghi chú
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Thư viện
- Tổng diện tích thư viện:..................m2;
Diện tích phòng đọc:.........................m2.
- Số chỗ ngồi:................;
Phần mềm quản lý thư viện:.............................................
- Thư viện điện tử:.............Số
lượng sách, giáo trình điện tử:..................................
Nhận xét của Đoàn kiểm
tra:.....................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
e) Danh mục
giáo trình, tài liệu được ban hành theo chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý
giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:
Số TT
|
Tên giáo trình, tài liệu
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Số bản
|
Sử dụng cho đối tượng
|
Đúng/không đúng với hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Danh mục sách chuyên khảo, tạp
chí:
Số TT
|
Tên sách chuyên khảo, tạp chí
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản, số, tập, năm xuất bản
|
Số bản
|
Sử dụng cho đối tượng
|
Đúng/không đúng với hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ý kiến của Đoàn kiểm tra
4. Giải trình của cơ sở giáo dục
5. Kết luận của Đoàn kiểm tra
Biên bản làm tại cơ sở giáo dục
.........lúc.....ngày.....tháng....năm.....
THƯ KÝ ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......, ngày....tháng....năm....
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra, Thư
ký đoàn kiểm tra; có xác nhận, ký, đóng dấu của sở giáo dục và đào tạo, của Thủ
trưởng cơ sở giáo dục. Biên bản kiểm tra được lập thành 3 bản. Sở giáo dục và
đào tạo lưu 1 bản, cơ sở giáo dục lưu 1 bản và gửi 1 bản kèm theo 1 bộ hồ sơ
đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng.