BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2014/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 08 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH HỆ THỐNG BIỂU MẪU THỐNG KÊ Y TẾ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN TỈNH,
HUYỆN VÀ XÃ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6
năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm
2010 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Nghị
định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết
định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 2 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy
định Hệ thống biểu mẫu thống kê y tế áp dụng đối với các cơ sở y tế tỉnh, huyện
và xã.
Điều 1. Hệ thống biểu
mẫu thống kê y tế
Ban hành kèm theo Thông tư này Hệ thống
biểu mẫu thống kê y tế cho tuyến tỉnh, huyện và xã, bao gồm:
1. Sổ ghi chép hoạt động cung cấp dịch
vụ y tế và quản lý sức khỏe của cơ sở y tế xã, phường, thị trấn gồm: 12 mẫu sổ
và 01 phiếu (Phụ lục 1);
2. Biểu mẫu báo cáo thống kê y tế của
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) gồm: 10 biểu (Phụ lục 2).
3. Biểu mẫu báo cáo thống kê của huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện) gồm: 16 biểu (Phụ
lục 3).
4. Biểu mẫu báo cáo của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) gồm: 18 biểu (Phụ lục 4).
Điều 2. Chế độ thống
kê báo cáo
1. Kỳ báo cáo, phương thức báo cáo thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
ngày 17 tháng 02 năm 2014 về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp
dụng đối với các Bộ, ngành.
2. Quy trình báo cáo:
a) Tuyến xã:
- Đơn vị gửi báo cáo: Trạm Y tế xã;
- Đơn vị nhận báo cáo: đơn vị đầu mối
tuyến huyện theo phân công của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Tuyến huyện:
- Đơn vị gửi báo cáo: đơn vị đầu mối
tuyến huyện theo phân công của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Y tế;
c) Tuyến tỉnh:
- Đơn vị gửi báo cáo:
Sở Y tế;
- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Y tế (Vụ Kế
hoạch - Tài chính).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm giao cho một
đơn vị y tế huyện làm đầu mối thực hiện chế độ báo cáo thống kê về toàn bộ hoạt
động y tế trong phạm vi huyện.
2. Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Bộ Y tế có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện ghi chép biểu mẫu, phương pháp thu thập, tổng hợp báo cáo để thực
hiện thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2014.
Quyết định số 3440/QĐ-BYT ngày 17
tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hệ thống sổ sách, biểu
mẫu báo cáo thống kê y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng, Cục trưởng,
Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ,
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công
báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tổng cục Dân số-Kế hoạch
hóa gia đình;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KHTC, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
PHỤ
LỤC 1
SỔ
GHI CHÉP HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ QUẢN LÝ SỨC KHỎE CỦA CƠ SỞ Y TẾ XÃ PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
Bao gồm: 12 mẫu và 01 phiếu:
A1/YTCS:
|
Sổ Khám bệnh
|
A2.1/YTCS:
|
Sổ Tiêm Chủng cơ bản cho trẻ em
|
A2.2/YTCS:
|
Sổ tiêm chủng viêm não, tả,
thương hàn
|
A2.3/YTCS:
|
Sổ tiêm vắc xin uốn ván cho Phụ nữ
|
A3/YTCS:
|
Sổ Khám thai
|
A4/YTCS:
|
Sổ Đẻ
|
A5.1/YTCS:
|
Sổ thực hiện biện pháp KHHGĐ
|
A5.2/YTCS:
|
Sổ phá thai
|
A6/YTCS:
|
Sổ theo dõi tử vong
|
A7/YTCS:
|
Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân Sốt rét
|
A8/YTCS:
|
Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân Tâm thần tại
cộng đồng
|
A9/YTCS:
|
Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân Lao tại cộng
đồng
|
A10/YTCS:
|
Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân HIV tại cộng
đồng
|
A11/YTCS:
|
Sổ theo dõi công tác truyền
thông GDSK
|
A12/YTCS:
|
Sổ theo dõi, quản lý bệnh
không lây nhiễm
|
|
Phiếu theo dõi bệnh
nhân Phong
|
1- Sổ khám bệnh (A1/YTCS)
A1/YTCS
SỔ KHÁM BỆNH
TT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Số thẻ BHYT
|
Địa chỉ
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Triệu chứng
|
Chẩn đoán
|
Phương pháp điều trị
|
Y, BS khám bệnh
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Sổ khám bệnh (A1/YTCS) sử dụng ghi
chép các thông tin về khám chữa bệnh (KCB) của trạm Y tế xã. Sổ này cũng có thể
sử dụng cho phòng khám đa khoa, chuyên khoa liên xã, phòng khám của các cơ sở y
tế tư nhân, y tế ngành...
Tại trạm Y tế: Cập nhật thông tin về
cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của nhân viên trạm y tế. Thông tin của Sổ
sẽ là nguồn số liệu để tổng hợp báo cáo, tính toán chỉ số phục vụ đánh giá tình
hình sức khỏe của xã, khả năng chuyên môn của cán bộ y tế và tình hình thực hiện
tiêu chí quốc gia về y tế xã.
Sổ Khám bệnh còn được sử dụng để ghi
chép các trường hợp khám chữa phụ khoa và các trường hợp TNTT, ...
Đối với các trường hợp khám bệnh là đối
tượng BHYT cũng được ghi vào sổ khám bệnh và ghi rõ số thẻ và các mã để phân biệt
đối tượng bảo hiểm.
Để tránh nhầm lẫn khi tổng hợp số lần
khám bệnh, những người bệnh đến để nhận thuốc, băng bó, rửa vết thương, tiêm
thuốc .... không được tính là lần khám bệnh. Những trường hợp trạm y tế, các cơ
sở y tế tuyến trên xuống xã để khám sức khỏe
định kỳ, khám nghĩa vụ quân sự, khám nha học đường, khám định kỳ cho người cao
tuổi, phụ nữ, khám chiến dịch... thì
chỉ tính là khám dự phòng và không ghi vào sổ khám bệnh này, có thể ghi ra biểu
mẫu riêng để tiện cho việc tổng hợp.
Trách nhiệm ghi:
Tại TYT xã và các phòng khám: Y, bác sỹ
mỗi khi khám bệnh phải có trách nhiệm ghi trực tiếp đầy đủ các thông tin như đã
quy định trong sổ. Trưởng TYT hoặc trưởng phòng khám có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi và
tổng hợp báo cáo số
liệu định kỳ gửi tuyến trên, chịu trách nhiệm chất lượng thông tin ghi chép
trong sổ và số liệu trong báo cáo. Đối với TYT, sổ này còn là biên bản về tình hình sức khỏe diễn ra trong địa bàn xã/phường. Trường hợp
cán bộ y tế đến khám bệnh và chữa bệnh tại nhà của bệnh nhân cũng được ghi chép
vào sổ này.
Phương pháp ghi chép: Sổ gồm 13
cột
Ghi từng ngày, tháng khám bệnh (ngày,
tháng, năm) vào chính giữa quyển sổ.
- Cột 1 (thứ tự): Ghi số thứ tự từ 1 đến
(n) theo từng tháng.
Sang tháng tiếp theo lại ghi thứ tự
như tháng trước.
- Cột 2 (họ tên): Ghi đầy đủ họ tên người
bệnh. Đối với trẻ dưới 1 tuổi, nếu cần có thể ghi thêm tên mẹ hoặc người nuôi
dưỡng để tiện tìm kiếm và theo dõi
- Cột 3, 4 (tuổi): Ghi
số tuổi ở cột (nam) nếu là bệnh nhân (BN) nam, hoặc ghi số tuổi ở cột (nữ) nếu
là BN nữ. Nếu trẻ em dưới 1 tuổi cần ghi rõ số tháng tuổi và dưới một tháng tuổi
thì ghi ngày tuổi (ví dụ: trẻ được 28 ngày thì ghi 28ng, trẻ được 6
tháng tuổi thì ghi 6th).
- Cột 5 (số thẻ BHYT): Ghi toàn bộ số
thẻ của bệnh nhân và mã thẻ
- Cột 6 (địa chỉ): Ghi địa chỉ thường
trú của BN (thôn/đội/ấp). Đối với những người ở xã khác ghi thêm xã; đối với người
của huyện khác thì ghi thêm huyện tương tự
như vậy đối với người ở tỉnh khác thì ghi tỉnh, huyện, xã.
- Cột 7 (nghề nghiệp): Ghi nghề nghiệp
chính của BN, trong trường hợp một người bệnh đến khám có nhiều nghề thì ghi nghề
nào mà sử dụng nhiều thời gian làm việc nhất.
- Cột 8 (dân tộc): Ghi rõ BN thuộc dân
tộc gì như kinh, nùng, tày v.v...
- Cột 9 (triệu chứng chính): Ghi rõ
các triệu chứng chính. Đối với trẻ em dưới 5 tuổi cần ghi rõ dấu hiệu hay hội
chứng hoặc triệu chứng chính.
- Cột 10 (chẩn đoán): Cần
ghi rõ chẩn đoán sơ bộ hoặc phân loại của y tế cơ sở.
- Cột 11 (phương pháp điều trị): Ghi
rõ tên thuốc, số lượng (viên, ống), số ngày
sử dụng. Đối với các loại vitamin thì ghi tên vitamin, không cần ghi liều lượng
ngày sử dụng. Trong trường hợp bệnh nhân điều trị bằng YHCT thì ghi tóm tắt như
châm cứu, thuốc đông y hoặc thang thuốc.
- Cột 12 (y, bác sĩ khám bệnh): Ghi rõ
chức danh y bác sỹ và tên người khám bệnh.
- Cột 13 (ghi chú): Nếu BN phải gửi
tuyến trên hoặc các thông tin khác không có trong các cột mục trên.
Cuối mỗi tháng kẻ suốt để phân biệt với
tháng sau và tổng hợp một số thông tin chính như tổng số lần khám bệnh, một số
bệnh tật chính để đưa vào báo cáo hàng tháng, quý, năm.
2- Sổ tiêm chủng của trẻ em
2.1. Sổ tiêm chủng
cơ bản cho trẻ
em (A2.1/YTCS)
A2.1/YTCS
SỔ
TIÊM CHỦNG CƠ BẢN CHO TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Họ tên mẹ hoặc cha
|
Địa chỉ gia đình
|
Miễn dịch cơ bản
|
Tiêm nhắc lại, bổ
sung
|
Số mẫu UV mẹ đã
tiêm
|
Ghi chú
|
BCG
|
Viêm gan B sơ sinh
|
DPT-VGB-Hib
|
Bại liệt
|
Sởi
|
TCĐĐ
|
DPT4
|
Sởi 2
|
Nam
|
Nữ
|
Ngày
|
Sẹo
|
≤ 24 giờ
|
> 24 giờ
|
1
|
2
|
2
|
1
|
2
|
3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Cập nhật thông tin về cung cấp dịch vụ
tiêm chủng cho trẻ em < 1 tuổi để phòng 8 bệnh có vắc xin phòng ngừa. Thông
tin từ sổ phục vụ việc theo dõi, động viên trẻ trong xã/phường tiêm chủng đầy đủ
để phòng các bệnh nguy hiểm, nhằm góp phần hạ thấp tỷ suất tử vong trẻ em. Sổ
tiêm chủng còn là cơ sở để dự trù vắc
xin, dụng cụ tiêm chủng, phân công công việc cho cán bộ trạm và là nguồn số liệu
để tính toán chỉ số phản ánh tình hình, chăm sóc sức khỏe trẻ em.
Trách nhiệm ghi:
Cán bộ trạm Y tế có trách nhiệm ghi
chép sau mỗi lần cung cấp dịch vụ tiêm chủng cho trẻ và tổng hợp số liệu. Sổ này
dùng để ghi chép tất cả các trường hợp tiêm chủng thường xuyên, tiêm chiến dịch và dịch vụ.
Phương pháp ghi sổ:
1. Tất cả trẻ em trong diện tiêm chủng
đều phải được đăng ký trong SỔ TIÊM CHỦNG. Ghi rõ ràng chính xác họ tên, ngày,
tháng, năm sinh, địa chỉ. Mọi trẻ sinh trong cùng một tháng ghi vào cùng một
trang (hoặc một số trang), mỗi trẻ ghi cách nhau một dòng. Trong trường hợp trẻ
mới đẻ chưa có tên chính thức thì ghi sơ sinh (SS) lần tiêm sau nếu đã có tên
thì điền bổ sung vào cột họ và tên.
2. Hàng tháng ghi bổ sung những trẻ mới
sinh, mới chuyển đến hoặc bị bỏ sót chưa được đăng ký. Chú ý đăng ký hết vào SỔ
TIÊM CHỦNG, tránh bỏ sót trẻ trong diện tiêm chủng.
3. Mọi trường hợp trẻ bị chết, chuyển
đến, chuyển đi đều cần ghi rõ ngày tháng năm trong cột ghi chú.
4. Mỗi lần tiêm chủng phải ghi rõ
ngày, tháng, năm trẻ được tiêm vào cột
tương ứng, đối với từng loại vắc xin. Đối với vắc xin viêm gan B sơ sinh, nếu
trẻ được tiêm mũi trong vòng 24 giờ đầu sau khi sinh thì ghi vào cột ≤ 24 giờ, nếu
tiêm mũi sau 24 giờ thì ghi vào cột > 24 giờ.
5. Sẹo BCG phải được kiểm tra và ghi
vào sổ trong những lần tiêm chủng sau.
6. Một trẻ được coi là tiêm chủng đầy
đủ và đúng quy định khi trẻ đã được
tiêm/uống:
- 01 liều vắc xin BCG có sẹo (nêu chưa
có sẹo thì không được tính và phải tiêm lại)
- 03 liều vắc xin Bại liệt, bắt đầu từ
khi cháu được 2 tháng tuổi, mỗi lần cách nhau ít nhất 1 tháng.
- 03 liều vắc xin phối hợp
DPT-VGB-Hib, bắt đầu từ khi cháu được 2 tháng tuổi, mỗi lần cách nhau ít nhất 1
tháng.
- Một lần tiêm vắc xin Sởi sau 9 tháng
kể từ ngày sinh.
7. Ghi rõ số liều vắc xin uốn ván mà
bà mẹ đã được tiêm. Để có được thông tin này, cần hỏi bà mẹ số liều vắc xin uốn
ván bà mẹ đã tiêm trong khoảng thời gian
trước và kiểm tra “Phiếu tiêm chủng"
hoặc “Sổ tiêm chủng vắc xin phòng uốn ván cho phụ nữ" (nếu có).
Lịch tiêm
chung cho trẻ em
STT
|
Loại vắc xin
|
Thời gian
tiêm
|
1
|
Viêm gan B (VGB) mũi 0
Lao (BCG)
|
24 Giờ sau
sinh
Sơ sinh
|
2
|
DPT-VGB-Hib mũi 1
Bại liệt (OPV) lần 1
|
Trẻ được 2
tháng tuổi
|
3
|
DPT-VGB-Hib mũi 2
Bại liệt (OPV) lần 2
|
Trẻ được 3
tháng tuổi
|
4
|
DPT-VGB-Hib mũi 3
Bại liệt (OPV) lần 3
|
Trẻ được 4
tháng tuổi
|
5
|
Sởi mũi 1
|
Trẻ được 9
tháng tuổi
|
6
|
DPT mũi 4
Sởi mũi 2
|
Trẻ được 18
tháng tuổi
|
2.2- Sổ tiêm chủng cho trẻ em phòng
Viêm não Nhật bản, Tả, Thương hàn
A2.2/YTCS
SỔ TIÊM CHỦNG VIÊM NÃO, TẢ, THƯƠNG HÀN
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Họ tên mẹ hoặc cha
|
Địa chỉ gia đình
|
Viêm não Nhật bản
|
Tả
|
Thương hàn
|
Ghi chú
|
Trai
|
Gái
|
Mũi 1
|
Mũi 2
|
Mũi 3
|
Uống lần 1
|
Uống lần 2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Tương tự như sổ A2.1/YTCS, Sổ
A2.2/YTCS dùng để cập nhật thông tin về cung cấp dịch vụ tiêm chủng cho trẻ em
từ 1-5 tuổi nhằm phòng 3 bệnh: Viêm não Nhật bản; Tả; Thương hàn.
Thông tin từ sổ phục vụ việc theo dõi,
động viên trẻ trong xã tiêm uống đầy đủ để phòng 3 bệnh nguy hiểm, góp phần hạ
thấp tỷ lệ tử vong trẻ em. Sổ tiêm chủng còn là cơ sở xây dựng kế hoạch cung cấp
dịch vụ tiêm phòng cho trẻ và là tính toán chỉ số phản ảnh tình hình chăm sóc
trẻ em.
Trách nhiệm ghi:
Cán bộ Trạm Y tế có trách nhiệm ghi
chép sau mỗi lần cung cấp dịch vụ tiêm chủng cho trẻ và tổng hợp số liệu về
tiêm chủng. Sổ tiêm chủng trẻ em (A2.2/YTCS) dùng để ghi chép tất cả các trường
hợp tiêm chủng thường xuyên, tiêm chiến dịch và dịch vụ.
Phương pháp ghi sổ:
- Tại những địa phương tổ chức tiêm vắc
xin Viêm não Nhật bản, Tả, Thương hàn trong kế hoạch của chương trình tiêm chủng
mở rộng: tất cả trẻ em trong diện tiêm chủng vắc xin Viêm não NB (từ 1-5 tuổi), Tả (từ 2-5
tuổi), Thương hàn
(từ 3-5 tuổi) đều phải được đăng ký trong sổ tiêm chủng vắc xin Viêm não, Tả,
Thương hàn. Ghi rõ ràng chính xác họ tên, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ. Những
đứa trẻ sinh cùng 1 năm sẽ ghi cùng 1 trang hoặc 1 số trang.
- Hàng năm ghi bổ sung những trẻ mới
sinh trong năm trước, mới chuyển đến hoặc bị sót chưa được đăng ký. Chú ý đăng
ký hết vào sổ, tránh bỏ sót trẻ trong diện tiêm chủng.
- Mọi trường hợp trẻ bị chết, chuyển đến,
chuyển đi đều cần ghi rõ ngày, tháng, năm vào cột ghi chú.
- Mỗi lần tiêm chủng phải ghi rõ ngày,
tháng, năm trẻ được tiêm vào cột tương ứng đối với từng loại vắc xin.
2.3- Sổ tiêm vắc
xin uốn ván cho phụ nữ
A2.3/YTCS
SỔ TIÊM VẮC XIN UỐN VÁN CHO PHỤ NỮ
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Địa chỉ
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
UV1
|
UV2
|
UV3
|
UV4
|
UV5
|
Ghi chú
|
Ngày tháng tiêm
|
Tháng thai
|
Ngày tháng tiêm
|
Tháng thai
|
Ngày tháng tiêm
|
Tháng thai
|
Ngày tháng tiêm
|
Tháng thai
|
Ngày tháng tiêm
|
Tháng thai
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Sổ in theo khổ A4 ngang)
Mục đích:
- Cập nhật những hoạt động về tiêm
phòng uốn ván phụ
nữ của trạm y tế xã.
- Thông tin từ Sổ tiêm vắc xin uốn
ván Phụ nữ phục vụ đánh giá tình hình bảo vệ phòng uốn ván bà mẹ và trẻ sơ
sinh của một vùng, địa phương.
- Làm cơ
sở xây dựng kế hoạch cung cấp dịch
vụ tiêm phòng uốn ván phụ nữ có thai, phụ nữ trong vùng có nguy cơ cao và tăng
cường giáo dục, tuyên truyền về
tác dụng của việc tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ khi mang thai.
- Là nguồn số liệu quan trọng để báo cáo
và tính toán chỉ số về chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em như: tỷ lệ trẻ được bảo
vệ phòng uốn ván khi sinh và tỷ lệ phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván đủ liều.
Trách nhiệm ghi chép: Cán bộ trạm y
tế có trách nhiệm ghi chép thông tin vào sổ mỗi khi cung cấp dịch vụ tiêm chủng
cho phụ nữ. Trạm trưởng và cán bộ trung tâm y tế huyện/quận có trách nhiệm theo
dõi, kiểm tra chất lượng ghi chép trong sổ.
Trong trường hợp tuyến huyện, tỉnh xuống xã để hỗ
trợ tiêm chủng thì TYT cũng phải ghi vào sổ tiêm chủng.
Phương pháp ghi chép: Sổ bao gồm
17 cột
- Tất cả phụ nữ diện tiêm vắc xin
phòng uốn ván (UV) đều phải được đăng ký, vào sổ này, theo đơn vị hành chính hoặc
đơn vị sản xuất (thôn, ấp, đội sản xuất....) trong xã/phường.
- Mỗi phụ nữ tiêm UV chỉ được ghi vào
sổ một lần ở 1 dòng để theo dõi liên tục các mũi tiêm (không ghi nhiều lần ở
nhiều nơi gây khó theo dõi và tiêm quá liều, ví dụ: một phụ nữ có thai do không
theo dõi vẫn tiêm 2 liều UV mặc dù trước đó đã tiêm 2-3 liều UV).
- Từ cột 1-6: ghi tương tự như sổ khám
bệnh
- Cột 7; 9; 11; 13 và 15 ghi ngày
tháng năm tiêm tương ứng với số mũi tiêm.
- Cột 8; 10; 12; 14 và 16 “tháng thai" đối
với phụ nữ có thai thì ghi thai tháng thứ mấy, đối với nữ 15-35 tuổi chưa có
thai thì bỏ uống.
LỊCH TIÊM VẮC
XIN UỐN VÁN CHO PHỤ NỮ
Tiêm mũi 1 (UV1)
|
Khi có thai lần đầu hoặc nữ
15-35 tuổi ở vùng có nguy cơ cao (NCC), nếu trước đó
chưa tiêm
|
Tiêm mũi 2 (UV2)
|
Ít nhất 4 tuần sau UV1
|
Tiêm mũi 3 (UV3)
|
Ít nhất 6 tháng sau UV2
cho nữ 15-35 tuổi ở vùng
NCC hoặc trong lần có thai
sau
|
Tiêm mũi 4 (UV4)
|
Ít nhất 1 năm sau UV3
(trong lần có thai
sau)
|
Tiêm mũi 5 (UV5)
|
Ít nhất 1 năm sau
UV4 (trong lần có thai sau)
|
Chú ý: Nếu tiêm đủ 5 mũi sẽ có tác dụng
phòng uốn ván suốt thời kỳ sinh đẻ.
3- Sổ khám Thai (A3/YTCS)
Sổ
A3/YTCS
SỔ KHÁM THAI
TT
|
Họ và tên
|
Ngày khám thai
|
Tuổi
|
Thẻ BHYT
|
Địa chỉ
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Tiền sử sức khỏe và
sinh đẻ
|
Ngày kinh cuối cùng
|
Tuần thai
|
Dự kiến ngày sinh
|
Lần có thai thứ mấy
|
|
Trọng lượng mẹ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỔ KHÁM THAI (tiếp theo)
Phần khám mẹ
|
Tiên lượng đẻ
|
Số mũi UV đã tiêm
|
Uống viên sắt/folic
|
Phầm khám thai
|
Người khám
|
Ghi chú
|
Chiều cao mẹ
|
Huyết áp
|
Chiều cao Tử cung
|
Vòng bụng
|
Khung chậu
|
Thiếu máu
|
Protein niệu
|
Xét nghiệm HIV
|
Xét nghiệm khác
|
Tim thai
|
Ngôi thai
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Sổ Khám thai dùng để ghi chép hoạt động
chăm sóc bà mẹ trước sinh theo dõi, quản lý thai và động viên, nhắc nhở các bà
mẹ khám thai đầy đủ và đúng thời kỳ, nhằm phát hiện sớm các nguy cơ ảnh hưởng đến
sức khỏe bà mẹ và thai nhi để có biện pháp can thiệp kịp thời làm giảm tử vong
mẹ và sơ sinh.
Sổ Khám thai còn là nguồn số liệu để tổng
hợp báo cáo và tính toán các chỉ số về chăm sóc SKSS như: Tỷ lệ vị thành niên
có thai, tỷ lệ quản lý thai, tỷ lệ phụ nữ
được khám thai 3 lần và ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ v.v...
Trách nhiệm ghi:
Sổ đặt tại TYT và các cơ sở y tế tương
đương tuyến xã hoặc cụm
xã, nhà hộ sinh, phòng khám, khoa sản bệnh viện và các cơ sở y tế khác có thăm
khám và quản lý thai sản. Nhân viên y tế mỗi khi cung cấp dịch vụ thăm khám có trách
nhiệm ghi chép đầy đủ các thông tin đã quy định trong số. Trưởng TYT xã, trưởng
khoa sản chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra chất lượng ghi chép.
Lưu ý: Sổ khám thai dùng để
ghi chép các trường hợp khám tại CSYT và các trường hợp CSYT đến khám tại nhà.
Phương pháp ghi: sổ có 30 cột
1- Khái niệm lần khám thai: Lần
khám thai là những lần đến khám vì lý do thai sản, không tính những lần đến
khám khi đã chuyển dạ hoặc khám bệnh thông thường khác.
2- Cách ghi chép:
Cột 1 (số thứ tự): Ghi theo số thứ tự
từng phụ nữ có thai đến khám. Mỗi phụ nữ có thai ghi cách nhau 5-8 dòng để ghi
chép cho các lần khám sau.
Cột 2 (họ và tên): Ghi rõ họ tên của người phụ nữ đến khám thai
Cột 3 (ngày khám thai): Ghi rõ ngày
tháng phụ nữ có thai đến khám
Cột 4 (tuổi): Ghi tuổi của phụ nữ đến
khám thai
Cột 5 (thẻ BHYT): Ghi số thẻ BHYT (nếu
có)
Cột 6 (địa chỉ): Ghi địa chỉ của phụ nữ có thai.
Cột 7 (nghề nghiệp): Ghi nghề nghiệp
chính của phụ nữ có thai.
Cột 8 (dân tộc): Ghi phụ nữ có thai
thuộc dân tộc gì.
Cột 9 (tiền sử sức khỏe và sinh đẻ):
Ghi rõ tình trạng sức khỏe, đặc biệt các
bệnh có nguy cơ đến sức khỏe sản phụ và sinh đẻ như bệnh tim, huyết áp, đái đường....,
tình trạng sinh đẻ bao gồm: sẩy thai, mổ đẻ, fóc xép/giác hút,
các tai biến sản khoa lần trước nếu có, ...
Cột 10 (ngày kinh cuối cùng): Ghi ngày
đầu của kỳ kinh cuối cùng để dự báo ngày
sinh.
Cột 11 (tuần thai): Ghi số tuần thai
(tuần thai được tính từ ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng đến ngày khám thai).
Cột 12 (dự kiến ngày sinh): Ghi ngày dự
kiến sinh (bằng ngày đầu của kỳ kinh cuối
cùng cộng thêm 9 tháng 10 ngày).
Cột 13 (lần có thai thứ mấy): Ghi rõ đây
là lần có thai thứ mấy, kể cả lần này và các lần đẻ, phá thai, sảy thai trước
đây.
Cột 14-19: Ghi kết quả khám mẹ như: Trọng
lượng mẹ (tính theo kg); Chiều cao mẹ (cm); Huyết áp; Chiều cao tử cung; Khung chậu.
Cột 20 (thiếu máu): Nếu có thử máu mà
phát hiện là thiếu máu thì đánh dấu x và không thiếu máu thì ghi 0 và nếu không
thử thì bỏ trống.
Cột 21 (protein niệu): Ghi tương tự
như cột 20, nếu SP được thử nước tiểu mà có protein niệu thì đánh dấu (+);
không có thì ghi (-), nếu không thử nước tiểu thì bỏ trống.
Cột 22 (xét nghiệm HIV); Đánh dấu “x"
nếu có xét nghiệm sàng lọc HIV của lần có thai này và nếu không xét nghiệm thì
bỏ trống.
Cột 23 (xét nghiệm khác): Ghi cụ thể
tên xét nghiệm khác như viêm gan B, giang mai v.v...
Cột 24 (tiên lượng): Ghi cụ thể tiên
lượng cuộc đẻ như đẻ thường hoặc đẻ có nguy cơ.
Cột 25 (số mũi UV): Ghi số mũi UV đã
tiêm đến lần khám thai này bằng cách hỏi sản phụ hoặc tra lại sổ tiêm phòng UV
cho phụ nữ (A2.3/YTCS)
Cột 26 (uống viên sắt/folic): Nếu sản
phụ được uống viên sắt (kể cả cho đơn về uống) thì đánh dấu ("x"), nếu
không thì bỏ trống.
Cột 27-28 (phần khám thai): Ghi rõ
thông tin về tim thai và ngôi thai.
Cột 29 (người khám): Ghi trình độ
chuyên môn và tên người thực hiện.
Cột 30 (ghi chú): Ghi “Chuyển tuyến” nếu
thai phụ đó có nguy cơ cần chuyển tuyến hay các thông tin khác không có ở các cột
mục trên để thuận tiện cho việc theo dõi.
4- Sổ đẻ
(A4/YTCS)
Sổ A4/YTCS
SỔ ĐẺ
TT
|
Ngày đẻ
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Thẻ BHYT
|
Địa chỉ
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Được quản lý thai
|
Tiêm UV đầy đủ
|
Số lần KT
|
Xét nghiệm HIV
|
Tiền sử thai
|
3lần 3kỳ
|
≥4lần/ 3kỳ
|
Trước và trong mang
thai
|
Trong chuyển dạ
|
Số lần đẻ đủ tháng
|
Số lần đẻ non
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỔ ĐẺ (tiếp theo)
sản (PARA)
|
Cách thức đẻ
|
Tai biến SK
|
Con sống cân nặng
|
Tình trạng con
|
Tử vong thai nhi từ
22 tuần đến khi đẻ
|
Nơi đẻ
|
Người đỡ đẻ
|
Bú giờ đầu
|
Tiêm vitamin K1 cho
trẻ
|
Chăm sóc sau sinh
|
Ghi chú
|
Số sảy thai/phá
thai
|
Số con hiện có
|
Mắc (Tên tai biến)
|
Tử vong
|
Nam (gram)
|
Nữ (gram)
|
Khám tuần đầu
|
Khám từ 7 đến 42
ngày sau đẻ
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Cập nhật các hoạt động về chăm sóc
trong sinh của trạm y tế xã và các cơ sở cung cấp dịch vụ đỡ đẻ. Đánh giá tình
hình tăng dân số tự nhiên của một vùng, địa phương.
Cung cấp số liệu về trẻ đẻ sống để có
kế hoạch cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe trẻ em như tiêm chủng, uống Vitamin
A, tiêm Vitamin K1...
Là nguồn số liệu để báo cáo và tính
toán một loạt chỉ số về chăm sóc sức khỏe sinh sản như: tỷ suất sinh thô; tỷ số
giới tính khi sinh, tỷ lệ sơ sinh < 2500gram, tỷ lệ đẻ được cán bộ y tế đỡ;
tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 3lần hoặc khám thai ≥ 4 lần trong 3 thời kỳ; tỷ
lệ phụ nữ đẻ được tiêm đầy đủ mũi vắc xin phòng uốn ván; tỷ lệ mắc, chết do tai
biến sản khoa v.v...
Trách nhiệm ghi:
Sổ đặt tại TYT, các cơ sở y tế tuyến
tương đương xã hoặc cụm xã và các cơ sở y tế khác có thăm khám thai và đỡ đẻ.
Y bác sỹ, nữ hộ sinh khi đỡ đẻ có
trách nhiệm ghi chép các thông tin về tình hình đẻ của sản phụ theo các cột, mục
đã quy định trong sổ. Trưởng trạm y tế, trưởng khoa sản của các cơ sở đỡ đẻ chịu trách nhiệm
theo dõi và kiểm tra chất lượng ghi chép thông tin trong sổ.
Phương pháp ghi sổ:
Theo quy định, đối với trạm y tế dùng
sổ Đẻ để ghi chép tất cả các trường hợp đẻ
thuộc dân số xã quản lý, bao gồm: đẻ tại TYT, đẻ tại nhà và đẻ tại nơi khác (cơ
sở y tế tuyến trên, đẻ rơi...), kể cả những trường hợp do CBYT đỡ hoặc không do
CBYT đỡ. Những trường hợp cán bộ y tế đến đỡ đẻ tại nhà sản phụ cũng được ghi
chép đầy đủ vào sổ này ngay sau khi hoàn tất công việc. Các trường hợp đẻ ở tuyến
trên hoặc ở xã khác thì cán bộ y tế thôn, bản, ấp có trách nhiệm thu thập và
báo cáo với trạm y tế tại các cuộc họp giao ban hàng tuần hoặc hàng tháng để
TYT ghi vào sổ Đẻ nhằm đảm bảo ghi chép đầy đủ các trường hợp đẻ của xã/phường.
Đối với nhà hộ sinh, phòng khám đa
khoa, khoa sản bệnh viện hoặc bệnh viện phụ sản thì chỉ ghi những trường hợp đến
đẻ tại cơ sở.
Sổ bao gồm 32 cột
Cột 1: Ghi lần lượt theo số thứ tự từng
sản phụ đẻ trong tháng.
Cột 2: Ghi ngày tháng đẻ từng sản phụ.
Cột 3: Ghi họ tên sản phụ đến đẻ ở cơ
sở.
Cột 4 - cột 8: Tuổi, địa chỉ, thẻ BHYT,
nghề nghiệp, dân tộc ghi tương tự như sổ khám thai.
Cột 9: Khi làm thủ tục đẻ cho sản phụ,
nhân viên y tế phải hỏi sản phụ có được quản lý
thai không nếu có thì đánh dấu (x) nếu không thì bỏ trống. Quản lý thai là trong thời kỳ có thai, sản phụ
được khám thai lần đầu và được ghi vào sổ khám thai và được lập phiếu khám thai
tại các cơ sở y tế nhà nước hoặc tư nhân thì được
tính là sản phụ được quản lý thai.
Cột 10: Để thống kê đầy đủ, không bị
sót, khi sản phụ đến đẻ, cán bộ y tế cần hỏi sản phụ về số lần đã tiêm phòng uốn
ván và tính xem sản phụ đó có tiêm đủ vắc xin phòng uốn ván hay không để đánh dấu
vào cột này. Nếu tiêm đủ mũi vắc xin UV thì đánh dấu (x), nếu chưa thì bỏ trống.
Khái niệm phụ nữ đẻ
được tiêm đủ mũi vắc xin phòng uốn ván: là những trường hợp:
● Những trường hợp có thai chưa bao giờ
tiêm vắc xin phòng uốn ván thì lần có thai này đã tiêm 2 mũi vắc xin.
● Những trường hợp đã tiêm 1 mũi vắc
xin phòng uốn ván trước đó và tiêm 2 mũi của lần có thai này.
● Những trường hợp đã tiêm 2 mũi vắc
xin phòng uốn ván trong lần có thai trước hoặc đã được tiêm 2 mũi ở địa phương
có tổ chức tiêm phòng uốn ván và lần có thai này tiêm thêm một mũi vắc xin.
● Những trường hợp đã tiêm 3 hoặc 4
mũi vắc xin trước đây và lần có thai này được tiêm thêm 1 mũi vắc xin.
● Những trường hợp có thai do không
theo dõi vẫn tiêm 2 liều mặc dù trước đó đã tiêm 2-3 liều.
● Cột 11&12: Khám thai 3 lần và
khám thai ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ.
Khi sản phụ đến đẻ, nhân viên y tế cần
hỏi rõ sản phụ đã được khám thai bao nhiêu lần trong kỳ có thai này. Chỉ tính
những lần sản phụ được khám thai 3 lần trong 3 thời kỳ: 3 tháng đầu, 3 tháng giữa
và 3 tháng cuối và ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ: lần 1 cũng là 3 tháng đầu hoặc
từ <16 tuần thai hoặc <4 tháng thai, lần 2 là vào 3 tháng giữa hoặc từ
4-7 tháng; lần 3 vào tháng thứ 8 và lần 4 vào tháng thứ 9. Không kể những lần
đi khám vì những lý do sức khỏe khác
ngoài thai sản. Nếu sản phụ đã được khám 3 lần trong 3 thời kỳ thì đánh dấu (x)
vào cột 11. Nếu sản phụ khám ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ thì đánh dấu (x) vào
cột 12. Đối với trường hợp không hỏi được
(vì đẻ nơi khác, không quản lý thai hoặc không nhớ) ghi KR (không rõ).
Cột 13: Tương
tự như cột 11 và 12,
nhân viên y tế phải hỏi xem sản phụ đó có được xét nghiệm HIV trước khi mang
thai hoặc trong thời gian mang thai của lần đẻ này không?, nếu có thì đánh dấu
(x) nếu không thì bỏ trống.
Cột 14: Nếu cơ sở đỡ đẻ có xét nghiệm
HIV cho sản phụ khi chuyển dạ thì đánh dấu (x) nếu không thì bỏ trống.
Cột 15 đến cột 18 (tiền sử sản khoa
PARA): Cột 15 ghi số lần sản phụ đẻ đủ tháng: cột 16 ghi số lần mà sản phụ đẻ
non (đẻ non là đẻ chưa đủ 37 tuần); cột 17 ghi số lần xảy và phá thai và cột 18
ghi số con hiện có kể cả con đẻ của lần này.
Cột 19 (cách thức đẻ): Ghi cụ thể cách
thức đẻ của SP như đẻ thường, mổ đẻ hoặc Giác hút/Fóc xép.
Cột 20 và cột 21: Ghi rõ tên các tai
biến mà sản phụ gặp phải trong khi đẻ và 42 ngày sau đẻ. Một sản phụ có thể có
nhiều tai biến trong một lần đẻ thì liệt kê các tai biến vào cột 20 và cột 21 đánh
dấu (x) nếu sản phụ bị tử vong.
Cột 22 và cột 23: Ghi trọng lượng của
trẻ sau khi sinh (theo gram). Trẻ trai ghi cột 22, trẻ gái ghi cột 23. Trường hợp
không được cân cần ghi rõ “không cân”.
(*) Chú ý:
Trẻ đẻ ra sống (hoặc sơ sinh sống): là
trẻ sơ sinh được 22 tuần tuổi thai trở lên, thoát khỏi bụng mẹ có các dấu hiệu
của sự sống (khóc, thở, tim đập, có phản xạ bú, mút)...
Đối với trẻ đẻ ra sống, sau đó chết:
phải ghi vào cột 22 (nếu là trẻ trai) hoặc
cột 23 (nếu là trẻ gái) sau đó phải ghi
vào Sổ Theo dõi tử vong (A6/YTCS) để tránh bỏ sót tử vong sơ sinh.
Cột 24 (tình trạng con): Ghi rõ tình
trạng con như đẻ non, ngạt, nếu bị dị tật thì ghi rõ loại dị tật gì,...
Trẻ đẻ non là trẻ đẻ ra chưa đủ 37 tuần.
Trẻ đẻ ra bị ngạt, theo bên Sản là “Trẻ đẻ ra có chỉ số Apgar phút thứ nhất
<7" nhưng bên Nhi họ lại cho là “Ngạt khi đẻ là tình trạng trẻ đẻ ra sống
nhưng bị suy hô hấp. Trẻ thở/khóc yếu hoặc ngừng thở/không khóc. Trẻ tím tái
(ngạt tím) hoặc trắng bệch (ngạt trắng) toàn thân.
Cột 25 (tử vong thai nhi): Đánh dấu (x) nếu
thai nhi từ 22 tuần tuổi thai trở lên đẻ ra không có dấu hiệu của sự sống.
Cột 26 (nơi đẻ): Ghi tắt nơi đẻ của sản
phụ như trạm y tế (TYT); bệnh viện huyện (BVH), nhà hộ sinh (NHS), bệnh viện tỉnh
(BVT), tại nhà (N), ghi K nếu đẻ tại nơi khác (đẻ rơi, ...)
Cột 27 (người đỡ): Nếu đẻ tại cơ sở y
tế cần ghi rõ trình độ chuyên môn (BS, NHS, YS..) và tên người đỡ đẻ. Trong trường
hợp đẻ nơi khác được thống kê vào số này, cũng cần ghi rõ trình độ chuyên môn bằng
cách hỏi sản phụ.
Cột 28 (bú sữa mẹ giờ đầu): Đánh dấu (x) nếu trẻ
được bú sữa mẹ giờ đầu. Nếu không thì bỏ trống. Đẻ nơi khác không biết thì ghi
“không rõ” viết tắt là
(KR).
Cột 29 (tiêm vitamin K): Đánh dấu (x) nếu trẻ
đẻ ra được tiêm Vitamin K1. Nếu không thì bỏ trống.
Cột 30-31: Theo dõi 42 ngày sau đẻ.
Khái niệm chăm sóc sau sinh: là những sản
phụ và con của họ được cán bộ y tế thăm khám trong giai đoạn từ khi về nhà đến 42 ngày sau sinh. Trường hợp chăm sóc
cả bà mẹ và trẻ hoặc chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ sinh đều được tính là một lần.
Tùy trường hợp nếu
sản phụ và sơ sinh được khám trong vòng 7 ngày hoặc khám từ 7 đến 42 ngày sau đẻ
mà cán bộ y tế ghi vào các cột tương ứng. Ghi tóm tắt các diễn biến sức khỏe của sản phụ và sơ sinh. Trong trường hợp
không có gì đặc biệt cần ghi rõ “bình thường”. Nếu do điều kiện khó khăn (di
chuyển, nhà ở quá xa hoặc thay đổi cho ở...) không theo dõi được cần ghi “không
theo dõi được”.
Cột 32: Ghi những thông tin khác ngoài
thông tin ở trên.
5- Sổ thực hiện
biện pháp Kế hoạch hóa gia đình và phá
thai
5.1. Sổ thực hiện biện pháp Kế hoạch hóa gia đình (A5.1/YTCS)
Sổ A5.1/YTCS
SỔ THỰC HIỆN BIỆN PHÁP KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
TT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Tình trạng hôn nhân
|
Đặt vòng
|
Triệt sản
|
Thuốc tránh thai
|
Bao cao su
|
Người thực hiện
|
Tai biến do
thực hiện BPTT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Thuốc viên
|
Thuốc tiêm
|
Thuốc cấy
|
Mắc
|
Chết
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Cập nhật các trường hợp thực hiện biện
pháp tránh thai và ngừng sử dụng biện pháp tránh thai do trạm y tế xã hoặc các
cơ sở y tế khác cung cấp. Thông tin từ sổ sẽ là cơ sở xây dựng kế hoạch cung cấp
dịch vụ KHHGĐ và tính toán chỉ số tỷ lệ cặp vợ chồng chấp nhận biện pháp tránh
thai, tuyên truyền vận động các cặp vợ chồng thực hiện KHHGĐ nhằm hạn chế bùng
nổ về dân số.
Trách nhiệm ghi:
Sổ đặt tại trạm y tế, khoa sản bệnh viện,
nhà hộ sinh, phòng khám, khoa CSSKSS trung tâm y tế huyện/quận, trung tâm
CSSKSS tỉnh... nơi có cung cấp dịch vụ KHHGĐ. Nhân viên y tế có trách nhiệm ghi
chép vào sổ mỗi khi cung cấp dịch vụ KHHGĐ. Trưởng trạm y tế, trưởng khoa sản
và trưởng các cơ sở y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ khác chịu trách nhiệm theo dõi
và kiểm tra chất lượng ghi chép sổ.
Đối với trường hợp tuyến trên xuống xã
cung cấp dịch vụ tránh thai thì trạm y tế xã cũng ghi vào Sổ cung cấp dịch vụ
KHHGĐ (A5.1/YTCS).
Phương pháp ghi:
Sổ bao gồm 18 cột.
Cột 1: Ghi lần lượt theo số thứ tự từng
người thực hiện biện pháp tránh thai.
Cột 2: Ghi họ tên người thực hiện biện
pháp tránh thai.
Cột 3-4: Ghi tuổi của người thực hiện
biện pháp tránh thai vào cột 3 nếu là nam và cột 4 nếu là nữ.
Cột 5, cột 6: Ghi như sổ Đẻ.
Cột 7: Ghi cụ thể người thực hiện biện
pháp KHHGĐ thuộc dân tộc gì?
Cột 8: Ghi tình trạng hôn nhân của người
thực hiện biện pháp KHHGĐ: Nếu đã kết hôn và hiện đang ở với nhau thì đánh dấu
(x) và chưa kết hôn hoặc đã kết hôn nhưng ly thân, đã ly dị vợ/chồng hoặc vợ/chồng
đã chết thì bỏ trống.
Cột 9 đến cột 14: Thực hiện biện pháp
nào thì đánh dấu (x) vào biện pháp đó.
Cột 15 và 16: Ghi những tai biến do thực
hiện biện pháp tránh thai như chảy máu, nhiễm trùng, sốt, đau bụng... Ghi rõ
tên tai biến vào cột 15 và đánh dấu (x) cột 16 nếu người thực hiện BPTT bị tai
biến và tử vong.
Cột 17: Ghi chức danh và tên của người cung cấp
dịch vụ KHHGĐ
Cột 18 (ghi chú): Đối với các trường hợp
ngừng thực hiện BPTT ghi “ngừng sử dụng; chuyển tuyến do tai biến thực hiện
BPTT ghi “chuyển tuyến”.
5.2- Sổ phá thai
(A5.2/YTCS)
Sổ S5.2/YTCS
SỔ
PHÁ THAI
TT
|
Ngày tháng
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Tình trạng hôn nhân
|
Số con hiện có
|
Ngày kinh cuối cùng
|
Chẩn đoán thai
|
Phương pháp phá
thai
|
Kết quả soi mô
|
Tai biến
|
Người thực hiện
|
Khám lại sau 2 tuần
|
Ghi chú
|
Mắc
|
Tử vong
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Cập nhật các trường hợp đến phá thai tại
cơ sở. Thông tin từ sổ phá thai sẽ phục vụ đánh giá tác động của công tác tuyên truyền vận động kế hoạch hóa
gia đình và nhận thức của nhân dân tại địa phương về tác hại của phá thai, làm
cơ sở xây dựng kế hoạch hoạt động, cung cấp nhân lực, thuốc men và phương tiện
tránh thai.
Trách nhiệm ghi:
Sổ đặt tại trạm y tế, khoa sản bệnh viện,
nhà hộ sinh, phòng khám, khoa CSSKSS
trung tâm y tế huyện/quận, trung tâm CSSKSS tỉnh... nơi có cung cấp dịch vụ phá
thai. Nhân viên y tế có trách nhiệm ghi chép vào sổ mỗi khi cung cấp dịch vụ
phá thai. Trưởng trạm y tế, trưởng khoa sản và trưởng các cơ sở y tế có cung cấp dịch vụ phá thai khác chịu
trách nhiệm theo dõi và kiểm tra chất lượng ghi chép sổ.
Phương pháp ghi:
Sổ bao gồm 18 cột:
Từ cột 1 đến cột 8: Ghi giống như sổ
KHHGĐ
Cột 9: Ghi số con hiện đang sống.
Cột 10: Ghi ngày đầu của kỳ kinh cuối
cùng để làm cơ sở tính tuần thai.
Cột 11: Ghi (x) nếu xét nghiệm có
thai, ghi (-) nếu xét nghiệm không có thai; nếu không xét nghiệm thì bỏ trống.
Cột 12: Ghi tên phương pháp phá thai
được thực hiện.
Cột 13: Ghi (x) nếu thấy có tổ chức mô
thai, ghi (-) nếu không thấy tổ chức mô
thai. Nếu không soi thì bỏ trống.
Cột 14: Ghi cụ thể loại tai biến do
phá thai (nếu có).
Cột 15: Đánh dấu (x) nếu tử vong do
phá thai, nếu không bỏ trống.
Cột 16: Ghi trình độ chuyên môn và tên
của người cung cấp dịch vụ phá thai.
Cột 17: Ghi (x) nếu có khám lại sau 2
tuần, nếu không khám lại thì bỏ trống.
Cột 18: Ghi những thông tin quan trọng
nhưng không có ở các cột mục trên.
1- Sổ theo dõi tử vong (A6/YTCS)
Sổ A6/YTCS
SỔ
THEO DÕI TỬ VONG
Ngày
tháng ghi sổ
|
Họ
và tên
|
Tuổi
|
Địa
chỉ
|
Nghề
nghiệp
|
Dân
tộc
|
Ngày
tháng tử vong
|
Nơi
tử vong
|
Nguyên
nhân tử vong*
|
Được
CBYT chăm sóc khi tử vong
|
Người
thu thập
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
Tại CSYT
|
Tại nhà
|
Khác
|
Có
|
Không
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Ghi nhận nguyên nhân
chính gây tử vong
Mục đích:
Cập nhật thông tin của tất cả các trường
hợp tử vong thuộc dân số xã quản lý. Đây là nguồn số liệu duy nhất có thể cung
cấp được thông tin tử vong theo tuổi, giới và nguyên nhân tử vong. Thông tin từ
sổ tử vong là cơ sở để tính toán một số chỉ số quan trọng trong bộ chỉ số cơ bản
của ngành.
Trách nhiệm ghi:
Sổ này áp dụng cho tất cả các TYT xã,
phường (gọi chung là xã). Cán bộ được
phân công theo dõi và ghi chép phải ghi chi tiết tất cả những trường hợp chết thuộc dân số xã quản lý. Đối với
những trường hợp chết không phải ở TYT (chết tại bệnh viện, chết tại nhà...),
thì cán bộ trạm y tế phải kết hợp với y tế thôn, bản, ấp và chính quyền địa
phương để thu thập thông tin và ghi chép vào sổ. Những trường hợp trẻ đẻ ra có
biểu hiện sống (thở, cử động tay
chân...) rồi chết ngay hoặc sau vài phút mới chết thì ngoài việc ghi vào sổ Đẻ
(A4/YTCS) còn phải ghi vào sổ theo dõi Tử vong (A6/YTCS). Nhân viên Y tế cần đặc
biệt chú ý đến trẻ chết ngay và sau khi sinh ở cộng đồng vì những trường hợp
này thường hay bỏ sót. Trạm trưởng có trách nhiệm kiểm tra chất lượng ghi chép
của cán bộ.
Phương pháp ghi:
Số liệu về tử vong sẽ tổng hợp theo
quý vì tử vong trong xã không nhiều, cuối quý kẻ ngang và tổng hợp một số thông
tin chính như tổng số người tử vong, một số nguyên
nhân chính gây tử vong để đưa vào báo cáo. Căn cứ để thu thập thông tin ghi vào
sổ: Giấy báo tử của các cơ sở KCB và báo cáo tử vong hàng tháng của nhân viên y
tế thôn bản.
Ghi thông tin chi tiết từng người chết
theo tiêu đề của các cột trong sổ mẫu.
Sổ gồm 16 cột.
Cột 1 (thứ tự): Ghi số thứ tự theo số
tự của từng người tử vong trong từng
tháng.
Cột 2 (họ tên): Ghi đầy đủ họ tên của
người tử vong.
Cột 3, 4 (tuổi): Ghi số tuổi ở cột (3)
nếu là bệnh nhân nam, hoặc ghi số tuổi ở cột (4) nếu là bệnh nhân nữ. Nếu trẻ
em dưới 1 tuổi cần ghi rõ số tháng tuổi và dưới một tháng tuổi thì ghi ngày tuổi
(ví dụ: trẻ được 28 ngày bị tử vong thì ghi 28 ng, trẻ được 6 tháng tuổi thì
ghi 6th).
Cột 5 (địa chỉ): Ghi địa chỉ thường
trú của bệnh nhân (thôn/đội/ấp).
Cột 6 (nghề nghiệp): Ghi nghề nghiệp
chính của người tử vong, trong trường hợp người tử vong có nhiều nghề thì ghi
nghề nào mà sử dụng nhiều thời gian làm việc nhất.
Cột 7 (dân tộc): Ghi cụ thể người chết thuộc dân tộc gì (kinh, tày,
nùng v.v...)
Cột 8 (ngày tháng năm tử vong): Ghi ngày
tháng năm chết của người chết.
Cột 9-11 (nơi tử vong): Ghi rõ nơi tử
vong của người tử vong như sau: tử vong tại
trạm ghi chữ tắt (TYT); nếu chết tại BV huyện ghi chữ tắt (BVH) hoặc tử vong tại
bệnh viện tỉnh ghi chữ tắt (BVT) hoặc tử vong tại bệnh viện trung ương ghi chữ
tắt (BVTW) hoặc tử vong tại CSYT tư nhân thì ghi chữ tắt (YTTN) hoặc tử vong tại
cơ sở y tế ngành ghi chữ tắt (YTN); tử
vong tại nhà ghi chữ tắt (N); Tử vong nơi khác ghi chữ tắt (K) như trên đường
đi, trường học, nơi công cộng, nơi làm việc, hồ ao....
Cột 12 (nguyên nhân tử vong): Ghi nguyên nhân chính gây tử vong. Nguyên nhân tử vong cực kỳ quan trọng để xem xét mô
hình bệnh tật của địa phương và toàn quốc, do vậy phải ghi rõ nguyên nhân tử vong,
không được phép ghi tử vong già. Trong trường hợp người tử vong không có giấy
báo tử, không do cán bộ y tế chăm sóc và điều trị thì cần thu thập thông tin qua
phỏng vấn những người thân hoặc những người hàng xóm của người tử vong xem trước
đó có khi khám chữa bệnh ở đâu không. Nếu có thì hỏi xem cơ sở chữa bệnh chẩn
đoán là bệnh gì hoặc hỏi xem tiền sử bệnh tật của người tử vong để xác định
nguyên nhân tử vong. Nếu tử vong do TNTT thì ghi loại chấn thương; và nguyên
nhân xảy ra tai nạn (tai nạn giao thông: ghi cụ
thể tai nạn do ô tô, xe máy, đi bộ...; tai nạn lao động; ngộ độc (ngộ độc
thức ăn, hóa chất, dược phẩm, rượu..,); tự tử; ngã, bỏng, điện giật, động vật
(cắn, đốt)…; thiên tai, thảm họa (sét đánh, chết đuối ...); bạo lực trong gia
đình, xã hội; khác (hóc xương, sặc bột...)
Cột 13-14 (cán bộ y tế chăm sóc): Cán
bộ y tế chăm sóc là sự có mặt của CBYT
(công và tư nhân kể cả cán bộ y tế thôn bản) trước, trong hoặc sau chết. Nếu có
đánh dấu (x) ở cột tương ứng.
Cột 15 (người thu thập): Ghi tên của
người báo cáo đẻ đưa vào sổ A6/YTCS nếu người đó có trình độ chuyên môn y tế thì ghi thêm trình độ chuyên môn ví dụ
như Bs. Hồng, Y tá Hòa v.v...
Cột 16: Ghi chú những thông tin đặc biệt
không có trong các cột, mục trên.
Chú ý: Tất cả những trường
hợp trẻ đẻ ra sống sau vài phút mà chết đều phải ghi vào sổ này (xem phần ghi
chú của hướng dẫn sổ A4/YTCS, tức là vừa
khai sinh vừa khai tử).
2- Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân sốt rét (A7/YTCS)
Sổ A7/YTCS
SỔ THEO DÕI, QUẢN LÝ BỆNH NHÂN SỐT RÉT
TT
|
Ngày tháng
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Có thai
|
Địa chỉ
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Có sốt
|
XN lam, que
thử
|
Kết quả xét
nghiệm
|
Chẩn đoán
|
Kết quả điều
trị
|
Tên và số
lượng thuốc sốt rét điều trị
|
Tên và số
lượng thuốc sốt rét cấp tự điều trị
|
Nơi phát hiện
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Ghi chép các bệnh nhân Sốt rét hoặc
nghi Sốt rét tại xã. Quản lý và điều trị bệnh nhân Sốt rét ở tuyến cơ sở nhằm
khống chế dịch và có biện pháp phòng, chống dịch kịp thời. Sổ ghi chép này còn
là nguồn số liệu đánh giá hoạt động của chương trình mục tiêu quốc gia về phòng
chống bệnh Sốt rét.
Trách nhiệm ghi:
Sổ đặt tại TYT và các cơ sở y tế tương
đương tuyến xã. Trạm trưởng TYT có trách nhiệm trước khoa Y tế Dự phòng của Trung
tâm y tế quận/huyện về các thông tin trong sổ. Các trường hợp bệnh nhân Sốt Rét do khoa Y tế Dự phòng
huyện, tỉnh xuống xã điều tra, phát hiện cũng được ghi vào sổ này để TYT xã quản
lý, theo dõi… Khoa Y tế Dự phòng của TTYT quận/huyện có trách nhiệm hướng dẫn
tuyến xã ghi chép, bảo quản sổ và tổng hợp số liệu từ sổ để báo cáo TTYT quận/ huyện.
Phương pháp ghi:
Tất cả bệnh nhân bị Sốt rét trong xã
phải ghi vào sổ Sốt rét (A7/YTCS). Có 2 luồng thông tin bệnh nhân: (1) bệnh
nhân phát hiện tại trạm và (2) bệnh nhân phát hiện tại các tuyến
y tế khác. Mỗi tháng gạch ngang sổ để tổng hợp số lượng bệnh nhân. Số cuối cùng
ở cột thứ tự đây là tổng số bệnh nhân trên địa bàn. Tách số BN phát hiện SR tại
trạm và số BN được phát hiện ở cơ sở y tế khác. Để thống nhất trong việc tổng hợp
và tránh trùng lập số liệu, hàng tháng TYT xã chỉ báo cáo lên TTYT huyện số lượng BNSR
do chính nhân viên y tế xã hay thôn bản phát hiện.
Ghi thông tin chi tiết từng bệnh nhân
theo các tiêu đề của cột trong sổ. Sổ gồm 17 cột.
Cột 1 (thứ tự): Ghi số thứ tự từ 1 trở
đi cho đến hết số bệnh nhân trong tháng. Sang tháng tiếp theo
ghi thứ tự như tháng trước.
Cột 2 (ngày, tháng): Ghi
ngày, tháng bệnh nhân đến khám bệnh.
Cột 3 (họ, tên): Ghi đầy đủ họ, tên đệm
và tên của bệnh nhân.
Cột 4&5 (tuổi): Ghi số tuổi ở cột
(4) nếu là bệnh nhân nam, hoặc ghi số tuổi ở cột (5) nếu là bệnh nhân nữ.
Cột 6 (có thai): Nếu BN là nữ đang
mang thai thì đánh dấu (x).
Cột 7 (địa chỉ): Ghi địa chỉ thường
trú của bệnh nhân (thôn/đội/ấp). Đối với những người ở xã khác ghi thêm tên xã.
Đối với người của huyện khác thì ghi thêm tên huyện tương tự như vậy đối với người
ở tỉnh khác thì ghi tên tỉnh, huyện, xã.
Cột 8 (nghề nghiệp): Ghi nghề nghiệp
chính của bệnh nhân, trong trường hợp một người bệnh đến khám có nhiều nghề thì
ghi nghề nào mà sử dụng nhiều thời gian
làm việc nhất.
Cột 9 (dân tộc): Ghi cụ thể người bệnh thuộc dân tộc nào (kinh, tày,
nùng v.v…)
Cột 10 (có sốt): Đánh dấu (x) nếu bệnh
nhân có sốt.
Cột 11 (xét nghiệm lam và que thử): Nếu
xét nghiệm bằng lam thì ghi “lam” và nếu xét nghiệm bằng “que thử” thì ghi là “que
thử”
Cột 12 (kết
quả XN): Ghi cụ thể loài ký sinh trùng sốt rét mà xét nghiệm viên trả lời
kết quả khi xét nghiệm lam hoặc que thử.
Cột 13 (chẩn đoán xác định): Ghi cụ thể
chẩn đoán của thầy thuốc như Sốc rét thường, Sốt rét ác tính v.v...
Cột 14 (kết quả điều trị): Ghi kết quả
điều trị, nếu khỏi ghi khỏi, nếu chết ghi chết, nếu chuyển viện thì ghi chuyển
viện.
Cột 15 (tên và số lượng thuốc sốt rét
điều trị): Ghi rõ tên thuốc và số lượng thuốc (viên, ống).
Cột 16 (tên và số lượng thuốc sốt rét
cấp tự điều trị): Ghi rõ tên thuốc cấp tự điều trị và liều lượng thuốc và thời
gian sử dụng.
Cột 17 (nơi phát hiện): Ghi nơi phát
hiện bệnh nhân tại TYT hay BV Huyện hoặc CSYT khác để thuận tiện cho tổng hợp
báo cáo.
3- Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân tâm
thần tại cộng đồng (A8/YTCS)
Sổ A8/YTCS
SỔ THEO DÕI, QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TÂM THẦN TẠI CỘNG ĐỒNG
TT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ
|
Chẩn đoán
|
Theo dõi dùng thuốc
của bệnh nhân theo tháng
|
PHCN; Lao động,
công tác, VSCN
|
Kiểm tra tại nhà
|
Nam
|
Nữ
|
TTPL
|
ĐK
|
TC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Sổ này dùng để ghi chép và theo dõi tất
cả các bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm do tuyến trên chuyển
về xã hoặc do xã phát hiện. Trạm y tế xã
có trách nhiệm quản lý và cung
cấp thuốc, đồng thời theo dõi diễn biến của bệnh và báo cáo tuyến trên để có biện
pháp điều trị thích hợp, đưa bệnh nhân về với cộng đồng. Sổ theo dõi bệnh Tâm thần còn là
nguồn số liệu để tính toán một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của chương trình
Sức khỏe Tâm thần quốc gia.
Trách nhiệm ghi:
Sổ này đặt tại TYT xã, trạm trưởng hoặc
cán bộ được phân công theo dõi bệnh Tâm thần chịu trách nhiệm ghi chép sổ này.
Cán bộ theo dõi bệnh Xã hội và bệnh Tâm thần tuyến huyện có trách nhiệm hướng dẫn
tuyến xã ghi chép, sử dụng sổ. Trưởng trạm Y tế xã tổng hợp số liệu từ sổ báo
cáo TTYT huyện nhằm thống nhất số liệu ban đầu và tránh trùng lặp số liệu.
Phương pháp ghi:
Ghi đầy đủ thông tin bệnh nhân Tâm thần
đang trong quá trình điều trị theo dõi, giám sát việc dùng thuốc tại địa bàn Trạm
y tế. Bệnh tâm thần là loại bệnh xã hội mãn tính nên cần phải theo dõi và cấp
phát thuốc theo từng tháng cho mỗi bệnh nhân. Sổ được ghi chép theo hàng tháng,
mỗi tháng gạch ngang sổ để tổng hợp báo cáo. Số thứ tự cuối cùng của cột thứ tự
là tổng số bệnh nhân bị bệnh tâm thần trên địa bàn xã. Trong đó tổng hợp tách bệnh
nhân: TTPL, ĐK, TC tại cột (6, 7, 8) để tiện cho việc làm báo cáo loại bệnh tâm
thần. Thông tin để ghi chép vào sổ là các phiếu “Hồ sơ bệnh án” và phiếu ‘‘điều
trị bệnh nhân” của cơ sở y tế tuyến trên hoặc các CSYT chuyên khoa tâm thần.
Sổ gồm 24 cột.
Cột 1-5: Ghi rõ thông tin vào các cột
mục tương ứng (ghi tương tự như các sổ trên)
Cột 6 (tâm thần phân liệt): Cần ghi rõ
thể bệnh của bệnh Tâm thần Phân liệt.
Cột 7 (động kinh): Nếu là bệnh nhân Động
kinh cần ghi rõ ĐK cơn nhỏ hoặc cơn lớn.
Cột 8 (trầm cảm): Ghi thể bệnh của bệnh
Trầm cảm như trong bệnh án của bệnh nhân.
Cột 9-20 (theo dõi dùng thuốc của BN
theo tháng): Đánh dấu (x) vào tháng tương ứng nếu bệnh nhân điều trị. Trong trường
hợp bỏ điều trị hay chết thì bỏ trống không ghi gì.
Cột 21-23 (phục hồi chức năng): Ghi
thông tin về kết quả phục hồi chức năng (PHCN) trong lao động, công tác hoặc vệ
sinh cá nhân (VSCN). Đánh dấu (x) vào các cột thông tin tương ứng: “tốt”; “trung
bình”; “kém”.
Ghi rõ BN khỏi, ổn định, không ổn định;
gây rối, sa sút, tái phát, đi viện...
Cột 24 (kiểm tra tại
nhà): Đánh dấu (x) nếu bệnh nhân tâm thần có nhân viên y tế đến kiểm tra tại nhà.
4- Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân Lao
tại cộng đồng (A9/YTCS)
Sổ A9/YTCS
SỔ THEO DÕI, QUẢN LÝ BỆNH NHÂN LAO TẠI CỘNG ĐỒNG
TT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ
|
Nghề nghiệp
|
Ngày về xã điều trị
|
Số trên phiếu ĐTCKS*
|
Phân loại bệnh nhân
|
Kết quả điều trị
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Khỏi
|
Hoàn thành
|
Chuyển
|
Bỏ
|
Chết
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Là số đăng ký điều trị có
kiểm soát
Mục đích:
Ghi chép quản lý các bệnh nhân Lao tại
xã, phục vụ theo
dõi và giám sát điều trị bệnh nhân lao ở tuyến cơ sở. Đánh giá việc thực hiện y
lệnh của TTYT huyện. Giám sát việc dùng thuốc chống lao của bệnh nhân bằng cách
đánh dấu vào Phiếu điều trị có kiểm soát.
Sổ ghi chép này còn là nguồn số liệu đánh giá hoạt động của chương trình Mục
tiêu Quốc gia về phòng chống bệnh Lao.
Trách nhiệm:
Cán bộ được
phân công theo dõi tình hình lao của xã
có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin bệnh nhân Lao đang trong quá trình điều trị,
tiếp tục theo dõi, giám sát việc dùng thuốc tại địa bàn xã. Thông tin ban đầu ghi
vào sổ là các thông tin trong phiếu “Điều trị có kiểm soát” và “thẻ bệnh nhân"
của cơ sở y tế tuyến trên. Không ghi danh
sách bệnh nhân nghi mắc Lao gửi CSYT tuyến trên xét nghiệm vào sổ này.
Phương pháp ghi:
Khi nhận được Phiếu Theo dõi Điều trị
bệnh nhân Lao của trung tâm Y tế huyện, TYT phải ghi thông tin chi tiết từng bệnh
nhân vào các cột mục có trong sổ. Sổ được tổng hợp theo hàng tháng, mỗi tháng gạch
ngang sổ cộng số lượng bệnh nhân ở cột thứ tự, đây là tổng số bệnh nhân trên địa bàn. Trong đó tách phân loại người
bệnh: AFB(+), AFB(-). NgPh tại cột 9 để tiện cho việc làm báo cáo.
Sổ gồm 15 cột.
Cột 1 (thứ tự): Ghi số theo số tự
nhiên cho từng bệnh nhân.
Cột 2 (họ, tên): Ghi đầy đủ họ, tên của
bệnh nhân.
Cột 3, 4 (tuổi): Ghi số tuổi ở cột 3 nếu
là bệnh nhân nam, hoặc ghi số tuổi ở cột 4 nếu là bệnh nhân nữ.
Cột 5 (địa chỉ):
Ghi địa chỉ thường trú của bệnh nhân (thôn/đội/ấp).
Cột 6 (nghề nghiệp): Ghi nghề nghiệp
chính của bệnh nhân, trong trường hợp một bệnh nhân đến khám có nhiều nghề thì
ghi nghề nào mà sử dụng nhiều thời gian làm
việc nhất.
Cột 7 (ngày về xã điều trị): Ghi ngày,
tháng bệnh nhân được chuyển về xã vào sổ
để theo dõi điều trị ở TYT.
Cột 8 (số trên phiếu ĐTCKS): Ghi số
ĐKĐT theo phía bên phải của “Phiếu điều trị có kiểm soát” của người bệnh.
Cột 9 (phân loại bệnh nhân): Ghi AFB(+), AFB(-).
NgPh. AFB(+): là người bệnh có kết quả soi đờm AFB(+), bao gồm: người bệnh mới,
tái phát, thất bại, bỏ điều trị, điều trị lại, AFB (-), lao ngoài phổi: là bệnh
nhân đã được điều trị thuốc lao trước đây, nay chẩn đoán lao phổi AFB(-), lao
ngoài phổi được điều trị lại với phác đồ II.
Cột 10 đến cột 14 (kết quả điều trị):
Đánh dấu (x) vào những cột tương ứng với kết quả điều trị.
Cột 15 (ghi chú): Ghi những thông tin
cần thiết không có trong các cột mục trên của
từng bệnh nhân điều trị bệnh lao.
5- Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân HIV
tại cộng đồng (A10/YTCS)
Sổ A10/YTCS
SỔ THEO DÕI, QUẢN LÝ BỆNH NHÂN HIV TẠI CỘNG ĐỒNG
TT
|
Ngày vào sổ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Đối tượng*
|
Ngày xét nghiệm khẳng
định
|
Nơi khẳng định nhiễm
HIV
|
Nơi quản lý điều trị
ARV
|
Ngày tử vong
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Đtượng
|
Tđó: TG có thai
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Đối tượng ghi theo thông tin trong
Phiếu Điều tra bệnh nhân HIV ghi theo 9 đối tượng: Nghiện
chích ma túy; Người bán dâm, tiếp viên nhà hàng; Người có quan hệ TD đồng giới;
Người nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS; Thành
viên gia đình người nhiễm HIV; Nhóm dân đi biến động; Phụ nữ mang thai; Nhóm tuổi
từ 15-19; Nhóm các đối tượng khác|**| Ghi ngày,
tháng, năm bắt đầu có thai.
Mục đích:
Quản lý và theo dõi tình hình mắc
HIV/AIDS trong xã, trung tâm cai nghiện, cải tạo ... Thông tin trong sổ còn phục
vụ tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh nhân bị HIV/AIDS của xã và là nguồn số liệu để tổng hợp báo cáo,
tính toán chỉ số đánh giá tình hình quản lý các bệnh xã hội của xã.
Trách nhiệm:
Cán bộ được phân công theo dõi mắc
HIV/AIDS của xã/phường, các trung tâm có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin bệnh
nhân HIV/AIDS và quản lý sổ. Trưởng trạm, giám đốc trung tâm kiểm tra chất lượng ghi chép sổ. Sổ được tổng hợp
theo năm, hết năm gạch ngang sổ để tổng hợp
số mắc, số tử vong do HIV/AIDS của địa bàn. Sang năm
sau ghi lại số bệnh nhân HIV còn sống từ năm trước chuyển sang và cập nhật thêm
các trường hợp mắc mới trong năm.
Phương pháp ghi:
Ghi thông tin bệnh nhân theo tiêu đề của các cột trong sổ.
Sổ gồm 14 cột.
Cột 1 (thứ tự): Ghi số thứ tự từng bệnh
nhân.
Cột 2 (ngày vào sổ): ghi cụ thể ngày, tháng năm vào sổ của BN
Cột 3 (họ tên): Ghi đầy đủ họ tên bệnh
nhân.
Cột 4, 5 (năm sinh): Ghi số năm sinh ở
cột 4 nếu là bệnh nhân nam, hoặc ghi số năm sinh ở cột 5 nếu là bệnh nhân nữ. Nếu
trẻ em dưới 1 tuổi cần ghi rõ số tháng tuổi và dưới một tháng tuổi thì ghi ngày
tuổi (ví dụ: trẻ được 28 ngày thì ghi 28 ng, trẻ được 6 tháng tuổi thì ghi
6th).
Cột 6 (dân tộc): Ghi rõ người bệnh thuộc
dân tộc gì (Kinh, Tày, Nùng, Mường v.v...)
Cột 7 (nơi cư trú): Ghi địa chỉ thường
trú của bệnh nhân đang sinh sống (thôn/đội/ấp).
Đối với những người nhiễm HIV đang ở trại cai nghiện, cải tạo ghi tên xã.
Cột
8- cột 9 (đối tượng): Ghi theo 9 đối tượng: j
Nghiện chích ma túy; k Người bán dâm, tiếp viên
nhà hàng; l Người có quan hệ TD đồng giới; m
Người nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS; n Thành
viên gia đình người nhiễm HIV; o Nhóm
dân đi biến động; p Phụ nữ mang thai; q
Nhóm tuổi từ 15-19; r Nhóm các đối tượng
khác. Trong trường hợp người bệnh là đối
tượng nghiện chích ma túy nhưng có thai thì vừa phải ghi vào cột 8; cột 9 ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có thai.
Cột 10 (ngày xét nghiệm khẳng định):
Ghi ngày tháng năm có kết quả xét nghiệm khẳng định nhiễm HIV.
Cột 11 (nơi khẳng định HIV +): Ghi rõ
tên của cơ sở y tế khẳng định BN có kết quả dương tính với HIV như: BV TW; BV tỉnh,
TT phòng chống HIV/AIDS tỉnh v.v...
Cột 12 (nơi quản lý điều trị ARV): ghi tên của đơn vị quản lý và điều trị ARV cho BN.
Cột 13 (ngày tử vong):
Ghi ngày, tháng, năm bệnh nhân tử vong
Cột 14 (ghi chú): Ghi
những thông tin khác không có trong các cột trên như chuyển đi nơi khác, nơi
khác chuyển đến v.v...
6- Sổ theo dõi công
tác truyền thông giáo dục sức khỏe (A11/YTCS)
Sổ A11/YTCS
SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
TT
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Nội dung
|
Hình thức truyền
thông
|
Đối tượng
|
Số người tham dự
|
Phương tiện, tài liệu
truyền thông
|
Thời lượng
|
Đơn vị người thực
hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Theo dõi và đánh giá hoạt động truyền
thông của Trạm y tế xã. Thông tin trong sổ là tài liệu để làm báo cáo tháng,
quý, năm và xây dựng kế hoạch và nội dung giáo dục tuyên truyền sức khỏe cho cộng
đồng. Đánh giá tác động của công tác tuyên truyền GDSK tới việc thay đổi hành
vi của người dân trong xã. Là bằng chứng để đánh giá thi đua, khen thưởng về
Truyền thông GDSK của đơn vị.
Trách nhiệm:
Cán bộ trạm y tế sau khi đã hoàn tất
công việc tuyên truyền, giáo dục sức khỏe
trực tiếp ghi chép vào sổ. Trưởng trạm kiểm tra
chất lượng ghi chép và bảo quản sổ.
Phương pháp ghi:
Ghi thông tin của hoạt động truyền thông theo tiêu đề các cột trong sổ.
Sổ gồm 11 cột.
Cột 1 (thứ tự): Ghi số
thứ tự từng hoạt động giáo dục truyền thông theo tháng.
Cột 2 (thời gian): Ghi ngày/tháng/năm
cung cấp hoạt động tuyên truyền.
Cột 3 (địa điểm): Ghi địa điểm thực hiện
nội dung tuyên truyền.
Cột 4 (nội dung): Ghi nội dung tuyên
truyền GDSK, bám sát kế hoạch hoạt động truyền thông GSDK từng tháng của đơn vị.
Ví dụ: tháng 7 có những ngày như sau: Bảo hiểm y tế Việt Nam (1/7); Ngày Dân số
thế giới (11/7); Ngày thương binh liệt sỹ (27/7)….
Cột 5 (hình thức truyền thông): Ghi các hình thức truyền thông như:
tập huấn, cổ động, sinh hoạt chuyên đề theo nhóm, phát tờ rơi, tuyên truyền
trên loa đài…
Cột 6 (đối tượng): Ghi thông tin đối
tượng đích trong hoạt động truyền thông (ví dụ: phát thanh về công tác KHHGĐ
thì đối tượng đích là các phụ nữ và nam giới trong độ tuổi sinh đẻ hay hội nghị
về nuôi con bằng sữa mẹ thì đối tượng là phụ nữ trong độ tuổi
15-49 có chồng đang nuôi con nhỏ v.v….)
Cột 7 (số người tham dự): Ghi số lượng
người tham dự, có thể ghi số lượng người theo các đối tượng khác nhau. Đối với
phát thanh trên loa đài của xã thì xác định số lượng rất khó nên có thể ghi là
tổng số dân trong xã.
Cột 8 (phương tiện, tài liệu truyền
thông): Ghi thể loại tuyên truyền, như: bài tuyên truyền, tranh lật, tài liệu
khác, loa đài phát thanh…
Cột 9 (thời lượng): Ghi thời gian sử dụng
để tuyên truyền giáo dục sức khỏe. Ví dụ: 5 phút phát thanh cho 1 bài “Những
bài thuốc đơn giản phòng chống cảm cúm”; 10 phút phát thanh 1 bài “Các cách lựa
chọn thực phẩm trong dịp Tết” hay tổ chức hội nghị và nuôi con bằng sữa mẹ là 4
giờ…
Cột 10 (đơn vị người thực hiện phối hợp):
Ghi rõ người thực hiện hoặc đơn vị thực hiện hoạt động tuyên truyền giáo dục sức
khỏe.
Cột 11 (ghi chú): Ghi một số thông tin
cần thiết khác không có trong các cột mục trên…
7- Sổ theo dõi, quản lý bệnh không lây
nhiễm (A12/YTCS)
Sổ A12/YTCS
SỐ THEO DÕI, QUẢN LÝ BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM
Tên bệnh: …………………
TT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ
|
Nghề nghiệp
|
Ngày phát hiện
|
Nơi phát hiện
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Cập nhật thông tin bệnh không lây nhiễm
trên địa bàn xã. Thông tin của sổ sẽ là
nguồn số liệu để tổng hợp báo cáo, tính toán chỉ số phục vụ phân tích, đánh giá
xu hướng của bệnh tật, xây dựng kế hoạch
và hoạch định chính sách phòng và chống bệnh không lây. BKL bao gồm
các bệnh liên quan đến tim mạch, huyết áp, ung thư, tiểu đường, loãng xương
v.v...
Trách nhiệm:
Cán bộ theo dõi bệnh không lây (huyết
áp, đái đường, ung thư v.v….) có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin bệnh nhân
trong xã. Mỗi một loại bệnh có thể sử dụng 1 sổ để thuận tiện theo dõi và quản
lý. Thông tin ban đầu ghi vào sổ là các thông tin trong phiếu kiểm tra sức khỏe hay hồ sơ bệnh án của tuyến
trên hoặc phiếu khám sức khỏe định kỳ được tổ chức
tại xã.
Phương pháp ghi:
Tên bệnh: Ghi tên cụ thể của bệnh đang
theo dõi
Sổ gồm 9 cột.
Cột 1 (thứ tự): Ghi số thứ tự của bệnh
nhân.
Cột 2 (họ và tên): Ghi đầy đủ họ tên bệnh
nhân.
Cột 3, 4 (tuổi): Ghi
năm sinh vào cột 3 nếu là bệnh nhân nam, hoặc ghi năm sinh vào cột 4 nếu là bệnh
nhân nữ. Nếu trẻ em dưới 1 tuổi cần ghi thêm tháng sinh (ví dụ: trẻ sinh ngày
28 tháng 7 năm 2014 thì ghi 7/2014).
Cột 5 (địa chỉ): Ghi địa chỉ thường
trú của bệnh nhân.
Cột 6 (nghề nghiệp): Ghi nghề nghiệp
chính của bệnh nhân, trong trường hợp một người bệnh có nhiều nghề thì ghi nghề
nào mà sử dụng nhiều thời gian làm việc nhất.
Cột 7 (ngày
phát hiện): Ghi rõ ngày, tháng, năm phát hiện bệnh.
Cột 8 (nơi phát hiện): Ghi cụ thể nơi phát hiện như trạm y tế, bệnh viện tỉnh,
huyện v.v...
(Ghi
tắt như sổ Đẻ A4/YTCS)
Cột 9 (ghi chú): Ghi các trường hợp
chuyển đi, chết. Trong trường hợp bệnh
nhân có hai bệnh không lây nhiễm nằm trong chương trình theo dõi, ví dụ: như BN
vừa có bệnh huyết áp lại vừa có bệnh đái tháo đường thì phải ghi thêm vào cột ghi
chú “đái tháo đường”.
8- Phiếu theo dõi bệnh
nhân Phong
PHIẾU
THEO DÕI BỆNH NHÂN PHONG
Họ và tên: ………………………………… Năm sinh ………………….
Nam □ Nữ □
Địa chỉ (thôn, xóm) ………………………. Nhóm bệnh:
MB □ PB □
Tháng, năm mắc bệnh: …………………..
Tháng, năm phát hiện (bệnh nhân mới) ………….
Đối tượng: Mới □ DDS chuyển sang □ Tái
phát sau DDS □ Tái phát sau ĐHTL □
Ghi tên lại □ Chuyển đến □
Độ tàn phế □ Chỉ số BI □
Thời gian điều trị DDS (Nếu có)
Tháng năm bắt đầu ĐHTL Phác
đồ MB □ PB □ Khác □
Năm
|
Theo dõi ĐHTL (1)
|
STUT THTN (2)
|
Hoàn thành
|
Bỏ đi
|
Chết
|
Chuyển đi
|
Không rõ
|
Độ tàn phế
|
Phản ứng
|
Giám sát (3)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
L/sang
|
Vi khuẩn
|
Độ t phế
|
P ứng
|
20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Tháng đầu tiên ghi dấu x. Các tháng sau
ghi dấu P. Tháng cuối cùng ghi
dấu C
(2) Số tháng uống thuốc - Số tháng cần uống
trong năm
Danh sách người tiếp xúc
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với người bệnh
|
Kết quả khám
|
Tháng năm
|
Kết quả
|
Tháng năm
|
Kết quả
|
Tháng năm
|
Kết quả
|
Tháng năm
|
Kết quả
|
Tháng năm
|
Kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích:
Quản lý và theo dõi tất cả các bệnh
nhân phong trên địa bàn xã. Phiếu theo dõi bệnh Phong còn là thông tin quan trọng
để hướng tới xóa bỏ bệnh phong trong cộng đồng. Với mục tiêu thanh toán bệnh
Phong, cần tập trung huy động cộng đồng tham gia phát hiện sớm, quản lý và điều
trị bệnh nhân phong một cách chặt chẽ.
Trách nhiệm:
Cán bộ TTYT huyện hoặc các cơ sở chuyên khoa khi phát hiện bệnh nhân Phong
phải ghi vào ''Phiếu theo dõi bệnh nhân Phong”. Mỗi bệnh nhân ghi một phiếu,
sau đó chuyển về Trạm y tế xã quản lý và phát thuốc.
Phương pháp ghi:
Khi nhận được phiếu Theo dõi BN phong, trạm Y tế sẽ
điền một số thông tin liên quan đến bệnh nhân, như danh sách người tiếp xúc và
tình hình đa hóa trị liệu. Mỗi đợt giám sát của tuyến trên thì cán bộ giám sát của tuyến trên phải trực tiếp ghi kết quả giám
sát vào phần ''Giám sát" trong phiếu. Tương tự như vậy cán bộ khám của tuyến
trên phải ghi vào phần “Kết quả khám”.
Do hiện nay Việt Nam đã thanh toán bệnh
Phong nên số bệnh nhân phong ở các xã rất ít nên không cần thiết phải có sổ
theo dõi bệnh nhân Phong.
Một số ký hiệu trong phiếu theo
dõi BN phong:
- Nhóm bệnh: MB: nhóm nhiều vi khuẩn
(MB-Multibacillary): Những bệnh nhân có từ 6 thương tổn da trở lên hoặc chỉ số
vi khuẩn dương tính.
- Nhóm PB: nhóm bệnh ít vi khuẩn
(PB-Paucibacillary): Những bệnh nhân có chỉ số vi khuẩn (BI-Bacterial Index) âm
tính và có từ 1-5 thương tổn da. Đánh dấu (x) vào các cột thông tin phù hợp cho
từng thể bệnh của bệnh nhân.
- Độ tàn phế: “Độ O": gồm bệnh
nhân phát hiện ở giai đoạn sớm. Bàn tay, bàn chân không có tổn thương và không bị mất cảm giác. Ở mắt không có tổn
thương gì và thị lực không ảnh hưởng. “Độ I": Bàn tay, bàn chân mất cảm
giác nhưng không nhìn thấy tàn tật nào khác. Mắt giảm thị lực, trong vòng 16m
không nhìn thấy. “Độ II”: Bàn tay, bàn chân mất cảm giác cộng thêm bất kỳ tổn
thương khác. Mắt không nhìn thấy ngón tay út của
người đối diện trong vòng 6m. Đánh dấu (x) vào các cột thông tin phù hợp cho các “Độ tàn phế” của bệnh nhân.
- Điều trị Đa hóa trị liệu: Sử dụng
thuốc cho bệnh nhân bằng phác đồ “Đa hóa trị liệu”. Đây là phác đồ: Diệt khuẩn
chắc chắn và trong thời gian ngắn nhất, phòng chống sự xuất hiện các chủng trực
khuẩn kháng thuốc. Đánh dấu (x) vào cột nếu bệnh nhân dùng phác đồ điều trị “Đa
hóa trị liệu”.
PHỤ
LỤC 2
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ Y TẾ CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Bao gồm: 10 biểu
Biểu 1/BCX: Đơn vị hành chính, dân số
và tình hình sinh tử
Biểu 2/BCX: Ngân sách trạm y tế
Biểu 3/BCX: Tình hình nhân lực y tế xã
Biểu 4/BCX: Hoạt động chăm sóc bà mẹ,
trẻ em và KHHGĐ
Biểu 5/BCX: Hoạt động khám chữa bệnh
Biểu 6/BCX: Hoạt động tiêm chủng mở rộng
Biểu 7/BCX: Tình hình mắc và tử vong
do tai nạn thương tích
Biểu 8/BCX: Tình hình mắc và tử vong bệnh
truyền nhiễm gây dịch
Biểu 9/BCX: Hoạt động phòng chống bệnh
xã hội
Biểu 10/BCX: Báo cáo tình hình tử vong
từ cộng đồng
Biểu: 1/BCX
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH SINH TỬ
Báo cáo năm
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số lượng
|
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số lượng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Diện tích (Km2)
|
|
7
|
Tổng số tử vong
|
|
2
|
Số thôn, bản
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
3
|
Số thôn, bản có NVYT hoạt động
|
|
|
Nơi tử vong:
|
|
4
|
Số thôn bản có cô đỡ được đào tạo ≥ 6 tháng
|
|
|
Tại CSYT
|
|
5
|
Dân số của xã đến 1/7
|
|
|
Tại nhà
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
Nơi khác
|
|
|
Số trẻ em < 5 tuổi
|
|
|
- Tử vong < 1 tuổi
|
|
|
Số trẻ em < 15 tuổi
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
Số phụ nữ 15-49 tuổi
|
|
|
- Tử vong < 5 tuổi
|
|
6
|
Tổng số trẻ đẻ ra sống
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
|
|
Xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế: Có □
Không □
Trạm Y tế đạt tiêu chuẩn xử lý chất thải:
Rắn □ Lỏng □ Khí □
Mục đích:
Phản ánh quy mô, cơ cấu và tình hình
biến động tự nhiên về dân số của xã. Xác định đối tượng và nhu cầu dịch vụ y tế:
Xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân trong xã.
Thông tin trong biểu còn là cơ sở để tính toán chỉ số phục vụ phân tích, đánh
giá về hoạt động của trạm và thực trạng sức khỏe của
nhân dân trong xã.
Thời gian báo cáo: 1 năm 1 lần
Cách tổng hợp và ghi
chép:
- Diện tích (Km2): Ghi diện tích theo
km2 hiện có của xã đến thời điểm báo cáo.
- Số thôn bản: Ghi số thôn bản hiện có
trong xã.
- Số thôn bản có nhân viên y tế: Ghi số
lượng số thôn bản có nhân viên y tế hoạt động đến thời điểm báo cáo.
- Số thôn bản có cô đỡ thôn bản được đào
tạo: Ghi số thôn, bản có cô đỡ được đào tạo từ 6 tháng
trở lên đến thời điểm báo cáo.
- Dân số của xã đến 1/7: Đây là dân số trung bình để tính toán các chỉ số liên
quan đến hoạt động y tế và xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ y tế trong thời gian
tới.
Trđ nữ: Ghi số nữ có đến 1/7 của năm báo cáo
- Trẻ em <5 tuổi: trẻ em <15 tuổi
và phụ nữ 15-49 tuổi cũng là số liệu có mặt đến 1/7 năm báo cáo. Đây là số liệu
quan trọng để làm cơ sở xây dựng KH cung cấp dịch vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
và tính toán các chỉ số liên quan đến phụ nữ và trẻ em.
Lưu ý: - Trong trường hợp không có số
liệu dân số có mặt đến 1/7 thì lấy số liệu dân số của đầu năm cộng với dân số cuối
năm chia 2.
- Số liệu về diện tích, dân số khi báo
cáo phải thống nhất với UBND xã tránh tình trạng số liệu của y tế lại khác với
số liệu của Hệ thống Thống kê Nhà nước.
- Số trẻ đẻ ra sống: ghi tổng số trẻ đẻ
ra sống trong năm dù đẻ ở bất cứ đâu nhưng thuộc dân số của xã/phường quản lý.
Khái niệm: Trẻ đẻ ra sống là đứa
trẻ khi thoát khỏi bụng mẹ có khóc, thở,
tim đập, cuống rốn đập, phản xạ bú mút, phản xạ co cơ... kể cả trẻ đẻ ra biểu
hiện sự sống song sau vài phút tử vong (không kể các trường hợp phá thai theo
phương pháp Kovax).
Trong đó nữ: Ghi số trẻ đẻ ra sống là
nữ. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá sự cân bằng về giới tính khi sinh.
- Tổng số tử vong: Ghi tổng số người tử
vong của xã trong năm báo cáo, dù tử vong ở bất cứ đâu.
- Nơi tử vong: Ghi rõ nơi tử vong như
tại nhà, tại CSYT và nơi khác (chết trên đường đi, chết đuối nước)...
- Tử vong trẻ em <1 tuổi và trẻ em
<5 tuổi vào cột 6. Tách riêng số tử vong là nữ giới. Số liệu tử vong rất
quan trọng phục vụ đánh giá tác động của hoạt động y tế và thực trạng sức khỏe
của nhân dân trong xã.
Nguồn số liệu: Số trẻ đẻ ra
sống thu thập từ Sổ đẻ (A4) nhưng phải đối chiếu với cộng tác viên dân số và UBND xã. Số liệu Tử vong thu thập từ sổ A6/YTCS.
- Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế:
Đánh dấu (x) vào ô có nếu trạm y tế được công nhận đạt tiêu chí quốc gia. Ngược
lại không đạt thì bỏ trống.
- Trạm y tế xã đạt tiêu chuẩn xử lý chất
thải: Nếu trạm đạt tiêu chuẩn xử lý chất thải loại nào thì đánh dấu (x) vào ô
tương ứng, nếu không thì bỏ trống.
Biểu: 2/BCX
NGÂN SÁCH TRẠM Y TẾ
Báo cáo năm
Đơn vị tính:
Triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Thu ngân sách y tế
|
|
|
1
|
Ngân sách nhà nước cấp
|
|
|
2
|
Thu BHYT
|
|
|
3
|
Thu dịch vụ khám chữa bệnh
|
|
|
4
|
Thu khác
|
|
|
II
|
Chi ngân sách y tế
|
|
|
1
|
Chi thường xuyên
|
|
|
1.1
|
Chi lương cho nhân viên y tế
|
|
|
1.2
|
Chi mua sắm phục vụ chuyên môn
|
|
|
1.3
|
Chi khác
|
|
|
2
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
Mục đích:
Đánh giá đầu tư cho hoạt động y tế xã
và hiệu quả sử dụng nguồn vốn của trạm y tế cho công tác chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe nhân dân.
Thời gian báo cáo: 1 năm 1 lần.
Cách tổng hợp và ghi chép:
- Thu ngân sách y tế: Bao gồm tất cả
các nguồn thu cho hoạt động của trạm, trong đó tách riêng từng nguồn thu và chi
vào các dòng tương ứng của cột 3, cụ thể
như:
* Thu từ ngân sách nhà nước cấp, bao gồm:
Ngân sách TW, ngân sách địa phương và ngân sách của xã cấp để hoạt động dịch vụ
y tế và xây dựng mới hoặc sửa chữa.
* Thu từ BHYT: là khoản kinh phí chi trả
cho hoạt động khám, chữa bệnh của bệnh
nhân có BHYT.
* Thu từ dịch vụ phí do khám chữa bệnh
và khám thai, đỡ đẻ v.v..,
* Thu khác: Bao gồm thu do dân đóng
góp, từ thiện, lãi do bán thuốc ...
- Chi ngân sách y tế: Là các khoản chi cho hoạt động của trạm, bao gồm:
* Lương cho nhân viên y tế.
* Mua sắm phục vụ hoạt động thường
xuyên như thuốc, dụng cụ y tế ...
* Chi khác như: VSMT, giáo dục truyền
thông, khám và điều trị miễn phí cho các diện chính sách...
- Chi đầu
tư xây dựng mới và sửa chữa
- Chi khác là các khoản chi ngoài các
khoản đã nêu trên.
Nguồn số liệu: Các sổ sách
kế toán, phiếu thu, chi và các chứng từ có liên quan đến quản lý thu chi kinh
phí của trạm.
Biểu: 3/BCX
TÌNH HÌNH NHÂN LỰC Y TẾ XÃ
Số có mặt đến
31 tháng 12 năm….
STT
|
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
|
Nhân lực y tế tại
Trạm
|
Nhân lực y tế thôn
bản
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nữ
|
Dân tộc ít người
|
Nữ
|
Dân tộc ít người
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiến sĩ y khoa
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên khoa II Y
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thạc sĩ y
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuyên khoa I y
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bác sĩ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tiến sĩ YTCC
|
|
|
|
|
|
|
7
|
YTCC chuyên khoa II
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thạc sĩ YTCC
|
|
|
|
|
|
|
9
|
YTCC chuyên khoa I
|
|
|
|
|
|
|
10
|
CN YTCC
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Y sĩ
|
|
|
|
|
|
|
12
|
KTV y sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
13
|
KTV y đại học
|
|
|
|
|
|
|
14
|
KTV y cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
15
|
KTV y trung học
|
|
|
|
|
|
|
16
|
KTV y sơ học
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Điều dưỡng sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Điều dưỡng đại học
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Điều dưỡng cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Điều dưỡng trung học
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Điều dưỡng sơ học
|
|
|
|
|
|
|
22
|
HS sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
23
|
HS đại học
|
|
|
|
|
|
|
24
|
HS cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
25
|
HS trung học
|
|
|
|
|
|
|
26
|
HS sơ học
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Tiến sĩ dược
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Dược sĩ chuyên khoa II
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Thạc sĩ dược
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Dược sĩ chuyên khoa I
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Dược sĩ đại học
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Dược sĩ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Dược sĩ TH & KTV dược
|
|
|
|
|